ABOUT THE SPEAKER
Stephen Palumbi - Marine biologist
Stephen Palumbi studies the way humanity and ocean life interact and intertwine. His insights into our codependence offer ideas for protecting both the ocean and ourselves.

Why you should listen

Stephen Palumbi teaches and does research in evolution and marine biology at Stanford University, and has long been fascinated by how quickly the world around us changes. His work on the genetics of marine organisms tries to focus on basic evolutionary questions but also on practical solutions to questions about how to preserve and protect the diverse life in the sea. DNA data on the genetics of marine populations like corals helps in the design and implementation of marine protected areas for conservation and fisheries enhancement. A second focus is on the use of molecular genetic techniques for the elucidation of past population sizes and dynamics of baleen whales, with the notion of recreating a better sense of the ecology of the virgin ocean.
 
Palumbi has lectured extensively on human-induced evolutionary change, has used genetic detective work to identify whales for sale in retail markets, and is working on new methods to help design marine parks for conservation. His first book for non-scientists, The Evolution Explosion, documents the impact of humans on evolution. His latest is an unusual environmental success story called The Death and Life of Monterey Bay. He also helped write and research and appears in the BBC series The Future Is Wild and the History Channel's World Without People. Other recent films appearances include The End of the Line and an upcoming Canadian Broadcasting series One Ocean.

Palumbi's other passion: microdocumentaries. His Short Attention Span Science Theater site received a million hits last year. And his band Sustainable Soul has several songs out, including "Crab Love" and "The Last Fish Left."

More profile about the speaker
Stephen Palumbi | Speaker | TED.com
Mission Blue Voyage

Stephen Palumbi: Hidden toxins in the fish we eat

Stephen Palumbi: Theo dấu Sao Thủy

Filmed:
431,169 views

Có một mối liên kết rất chặt chẽ và đáng ngạc nhiên giữa sức khỏe của đại dương và của chúng ta - nhà sinh vật học đại dương Tephen Palumbi nói. Ông chỉ ra làm thế nào các độc tố ở tận đáy của chuỗi thức ăn trong đại dương tìm đường đi vào cơ thể chúng ta qua một câu chuyện sửng sốt về sự nhiễm độc trong thị trường cá ở Nhật Bản. Nghiên cứu của ông đề ra cách cứu lấy sức khỏe của đại dương và của nhân loại
- Marine biologist
Stephen Palumbi studies the way humanity and ocean life interact and intertwine. His insights into our codependence offer ideas for protecting both the ocean and ourselves. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
It can be a very complicatedphức tạp thing, the oceanđại dương.
0
1000
2000
Đại dương có thể là
nơi vô cùng phức tạp.
00:18
And it can be a very complicatedphức tạp thing, what humanNhân loại healthSức khỏe is.
1
3000
3000
và sức khỏe con người
cũng vô cùng phức tạp.
00:21
And bringingđưa those two togethercùng với nhau mightcó thể seemhình như a very dauntingnản chí taskbài tập,
2
6000
3000
Liên hệ hai điều này lại,
cũng là nhiệm vụ gian nan,
00:24
but what I'm going to try to say is that
3
9000
2000
nhưng cái tôi muốn
trình bày đó là
00:26
even in that complexityphức tạp,
4
11000
2000
thậm chí trong sự phức tạp đó
00:28
there's some simpleđơn giản themeschủ đề that I think,
5
13000
2000
vẫn có những chủ đế đơn giản
mà tôi nghĩ rằng,
00:30
if we understandhiểu không, we can really movedi chuyển forwardphía trước.
6
15000
3000
nếu như hiểu,
ta có thể thực sự tiến xa hơn.
00:33
And those simpleđơn giản themeschủ đề aren'tkhông phải really
7
18000
2000
và chúng không thực sự
00:35
themeschủ đề about the complexphức tạp sciencekhoa học of what's going on,
8
20000
2000
là chủ đề khoa học phức tạp
về những điều đang diễn ra,
00:37
but things that we all prettyđẹp well know.
9
22000
2000
mà là những điều
ai cũng biết khá rõ.
00:39
And I'm going to startkhởi đầu with this one:
10
24000
2000
Tôi sẽ bắt đầu với điều này:
00:41
If mommaMomma ain'tkhông phải là happyvui mừng, ain'tkhông phải là nobodykhông ai happyvui mừng.
11
26000
3000
Nếu mẹ không vui
thì chẳng ai vui cả.
00:44
We know that, right? We'veChúng tôi đã experiencedcó kinh nghiệm that.
12
29000
3000
Chúng ta biết vậy, đúng không?
Chúng ta đã trải nghiệm điều này.
00:47
And if we just take that
13
32000
2000
Và nếu chúng ta dựa vào đó
00:49
and we buildxây dựng from there,
14
34000
2000
phát triển thêm,
00:51
then we can go to the nextkế tiếp stepbậc thang,
15
36000
2000
thì có thể tiến lên bước kế tiếp
00:53
which is that if the oceanđại dương ain'tkhông phải là happyvui mừng,
16
38000
3000
đó là, nếu đại dương
không hạnh phúc,
00:56
ain'tkhông phải là nobodykhông ai happyvui mừng.
17
41000
2000
sẽ không có ai hạnh phúc.
00:58
That's the themechủ đề of my talk.
18
43000
2000
Đó là chủ đề
buổi nói chuyện của tôi.
01:00
And we're makingchế tạo the oceanđại dương prettyđẹp unhappykhông vui in a lot of differentkhác nhau wayscách.
19
45000
3000
Ta đang khiến đại dương buồn
theo rất nhiều cách khác nhau.
01:03
This is a shotbắn of CanneryCannery RowHàng in 1932.
20
48000
3000
Đây là một hình chụp
tại Cannery Row năm 1932
01:06
CanneryCannery RowHàng, at the time,
21
51000
2000
Khu bờ biển Cannery Row,
vào lúc đó
01:08
had the biggestlớn nhất industrialcông nghiệp
22
53000
2000
có nhà máy
sản xuất đồ hộp
01:10
canningđóng hộp operationhoạt động on the westhướng Tây coastbờ biển.
23
55000
2000
lớn nhất tại bờ biển tây.
01:12
We piledXếp chồng enormousto lớn amountslượng of pollutionsự ô nhiễm
24
57000
3000
Chúng ta đã xả
lượng ô nhiễm khổng lồ
01:15
into the airkhông khí and into the waterNước.
25
60000
2000
vào trong không khí và nước
01:17
RolfRolf BolinBolin, who was a professorGiáo sư
26
62000
2000
Rolf Bolin, một giáo sư
01:19
at the Hopkin'sCủa Hopkin MarineThủy StationStation where I work,
27
64000
2000
tại Trạm Hải Dương Hopkin,
nơi tôi làm việc,
01:21
wroteđã viết in the 1940s that
28
66000
2000
đã viết vào thập niên 1940 rằng:
01:23
"The fumeskhói from the scumcặn bã floatingnổi on the inletscửa hút gió of the baybay
29
68000
3000
"Khí từ bọt chất thải trôi nổi
trên những lạch nhỏ của vịnh
01:26
were so badxấu they turnedquay
30
71000
2000
bẩn đến nỗi chúng biến thành
01:28
lead-basedDựa trên chì paintssơn blackđen."
31
73000
2000
màu đen như
sơn có chất chì."
01:30
People workingđang làm việc in these canneriescanneries
32
75000
2000
Những người làm việc
tại những nhà máy đồ hộp này
01:32
could barelyvừa đủ stayở lại there all day because of the smellmùi,
33
77000
3000
hầu như không thể
ở đó cả ngày vì mùi hôi
01:35
but you know what they cameđã đến out sayingnói?
34
80000
2000
nhưng bạn biết ra khỏi đó,
họ nói là gì không?
01:37
They say, "You know what you smellmùi?
35
82000
2000
Họ nói,
"Bạn biết bạn ngửi thấy mùi gì không?
01:39
You smellmùi moneytiền bạc."
36
84000
2000
Bạn ngửi thấy tiền."
01:41
That pollutionsự ô nhiễm was moneytiền bạc to that communitycộng đồng,
37
86000
3000
Sự ô nhiễm chính là tiền
đối với cộng đồng ấy,
01:44
and those people dealtxử lý with the pollutionsự ô nhiễm
38
89000
2000
và những người ấy
phải đối mặt với ô nhiễm,
01:46
and absorbedhấp thụ it into theirhọ skinda and into theirhọ bodiescơ thể
39
91000
3000
hấp thụ nó vào trong
da thịt và cơ thể mình
01:49
because they neededcần the moneytiền bạc.
40
94000
2000
vì họ cần tiền.
01:51
We madethực hiện the oceanđại dương unhappykhông vui; we madethực hiện people very unhappykhông vui,
41
96000
3000
Ta đã làm đại dương buồn bã,
làm cho con người bất hạnh,
01:54
and we madethực hiện them unhealthykhông khỏe mạnh.
42
99000
3000
và chính mình trở nên ốm yếu.
01:57
The connectionkết nối betweengiữa oceanđại dương healthSức khỏe and humanNhân loại healthSức khỏe
43
102000
2000
Sự liên kết giữa sức khỏe đại dương
và sức khỏe con người
01:59
is actuallythực ra baseddựa trên upontrên anotherkhác couplevợ chồng simpleđơn giản adagesadages,
44
104000
3000
thực sự dựa trên
vài câu ngạn ngữ khác,
02:02
and I want to call that
45
107000
2000
và câu mà tôi muốn nói đó là
02:04
"pinchpinch a minnowminnow, hurtđau a whalecá voi."
46
109000
2000
"nhéo một con cá nhỏ
sẽ làm đau chú cá voi"
02:06
The pyramidkim tự tháp of oceanđại dương life ...
47
111000
2000
Cái kim tự tháp
của sự sống ngoài đại dương...
02:08
Now, when an ecologistsinh thái looksnhìn at the oceanđại dương -- I have to tell you --
48
113000
3000
Giờ đây, khi mà một nhà sinh thái học
nhìn vào đại dương--tôi phải nói rằng--
02:11
we look at the oceanđại dương in a very differentkhác nhau way,
49
116000
2000
chúng tôi nhìn vào đại dương
theo chiều hướng khác,
02:13
and we see differentkhác nhau things than when a regularđều đặn personngười looksnhìn at the oceanđại dương
50
118000
3000
chúng tôi thấy những điều khác
người bình thường thấy
02:16
because when an ecologistsinh thái looksnhìn at the oceanđại dương,
51
121000
2000
vì khi một nhà sinh thái học
nhìn đại dương,
02:18
we see all those interconnectionskết nối.
52
123000
2000
chúng tôi thấy tất cả
những mối tương quan đó.
02:20
We see the basecăn cứ of the foodmón ăn chainchuỗi,
53
125000
2000
Thấy cái nền
của chuỗi thức ăn,
02:22
the planktonsinh vật phù du, the smallnhỏ bé things,
54
127000
2000
phiêu sinh vật,
những thứ rất nhỏ,
02:24
and we see how those animalsđộng vật
55
129000
2000
và chúng tôi thấy cách
những loài vật này
02:26
are foodmón ăn to animalsđộng vật in the middleở giữa of the pyramidkim tự tháp,
56
131000
3000
lại là thức ăn cho những loài vật khác
ở giữa kim tự tháp,
02:29
and on so up this diagrambiểu đồ.
57
134000
3000
và cứ như thế
cho đến đỉnh của biểu đồ này
02:33
And that flowlưu lượng, that flowlưu lượng of life,
58
138000
2000
Và dòng chảy đó,
dòng chảy của sự sống
02:35
from the very basecăn cứ up to the very tophàng đầu,
59
140000
2000
đi từ chỗ thấp nhất đến cao nhất,
02:37
is the flowlưu lượng that ecologistssinh thái see.
60
142000
2000
là dòng chảy mà
các nhà sinh thái học nhìn thấy
02:39
And that's what we're tryingcố gắng to preservegiữ gìn
61
144000
2000
Và đó là cái mà chúng tôi
đang cố gắng bảo tồn.
02:41
when we say, "SaveTiết kiệm the oceanđại dương. HealChữa lành the oceanđại dương."
62
146000
3000
Khi nói, "Cứu lấy đại dương,
chữa lành đại dương."
02:44
It's that pyramidkim tự tháp.
63
149000
2000
Chính là cái kim tự tháp đó.
02:46
Now why does that mattervấn đề for humanNhân loại healthSức khỏe?
64
151000
3000
Vậy tại sao điều đó lại quan trọng
đối với sức khỏe con người?
02:49
Because when we jammứt things in the bottomđáy
65
154000
2000
Bởi khi nhồi nhét thứ
đáng lẽ không nên có
02:51
of that pyramidkim tự tháp that shouldn'tkhông nên be there,
66
156000
2000
xuống đáy của của kim tự tháp,
02:53
some very frighteningkhủng khiếp things happenxảy ra.
67
158000
3000
một vài thứ đáng sợ xảy ra.
02:56
PollutantsCác chất ô nhiễm, some pollutantsCác chất ô nhiễm have been createdtạo by us:
68
161000
3000
Các chất gây ô nhiễm,
một số được chính ta tạo ra:
02:59
moleculesphân tử like PCBsPCBs
69
164000
2000
như các phân tử PCB độc hại
03:01
that can't be brokenbị hỏng down by our bodiescơ thể.
70
166000
2000
mà cơ thể chúng ta
không thể chuyển hóa được.
03:03
And they go in the basecăn cứ of that pyramidkim tự tháp,
71
168000
2000
Chúng đi xuống đáy
của kim tự tháp này,
03:05
and they drifttrôi dạt up; they're passedthông qua up that way,
72
170000
3000
và trôi nổi lên trên,
chuyển lên theo lối đó,
03:08
on to predatorskẻ săn mồi and on to the tophàng đầu predatorskẻ săn mồi,
73
173000
2000
đến những động vật ăn thịt
và động vật ăn thịt ở bậc cao hơn
03:10
and in so doing,
74
175000
2000
và cứ thế,
03:12
they accumulatetích trữ.
75
177000
2000
chúng tích lũy dần.
03:14
Now, to bringmang đến that home, I thought I'd inventphát minh a little gametrò chơi.
76
179000
2000
Bây giờ, để hiểu rõ hơn,
tôi nghĩ ra một trò chơi.
03:16
We don't really have to playchơi it; we can just think about it here.
77
181000
2000
Chúng ta không thực sự phải chơi nó;
chỉ cần nghĩ tới nó thế này.
03:18
It's the StyrofoamXốp and chocolatesô cô la gametrò chơi.
78
183000
2000
Đó là trò chơi mút xốp và sô-cô-la.
03:20
ImagineHãy tưởng tượng that when we got on this boatthuyền,
79
185000
3000
Hãy tưởng tượng
khi ta lên du thuyền
03:23
we were all givenđược
80
188000
2000
và chúng ta được phát cho
03:25
two StyrofoamXốp peanutsđậu phộng.
81
190000
2000
2 hạt mút xốp
(miếng styrofoam dùng đóng gói vật dễ vỡ)
03:27
Can't do much with them: Put them in your pocketbỏ túi.
82
192000
2000
không làm gì được nhiều với hai hạt này:
Để chúng trong túi.
03:29
SupposeGiả sử the rulesquy tắc are: everymỗi time you offerphục vụ somebodycó ai a drinkuống,
83
194000
3000
Giả sử luật chơi như thế này:
mỗi khi bạn mời ai uống,
03:32
you give them the drinkuống,
84
197000
2000
bạn đưa họ đồ uống
03:34
and you give them your StyrofoamXốp peanutsđậu phộng too.
85
199000
2000
và bạn đưa họ
hai hạt xốp của bạn luôn
03:36
What'llNhững gì sẽ happenxảy ra is that the StyrofoamXốp peanutsđậu phộng
86
201000
2000
Điều sẽ xảy ra là
những hạt xốp
03:38
will startkhởi đầu movingdi chuyển throughxuyên qua our societyxã hội here,
87
203000
2000
sẽ bắt đầu di chuyển
trong cộng đồng chúng ta,
03:40
and they will accumulatetích trữ in
88
205000
2000
và chúng sẽ được tích tụ tại
03:42
the drunkestdrunkest, stingieststingiest people.
89
207000
2000
ở những người
xỉn nhất và keo kiệt nhất.
03:44
(LaughterTiếng cười)
90
209000
5000
(Cười)
03:49
There's no mechanismcơ chế in this gametrò chơi
91
214000
2000
Không có một cơ chế nào
trong trò chơi này
03:51
for them to go anywhereở đâu but into
92
216000
2000
để chúng thoát đi đâu,
03:53
a biggerlớn hơn and biggerlớn hơn pileĐóng cọc
93
218000
2000
chúng chỉ ngày một dồn lại
03:55
of indigestiblekhông tiêu StyrofoamXốp peanutsđậu phộng.
94
220000
2000
thành đống hạt xốp
không thể tiêu hóa được.
03:57
And that's exactlychính xác what happensxảy ra with PDBsPDBs
95
222000
2000
Đó chính là điều xảy ra
đối với chất PDB
03:59
in this foodmón ăn pyramidkim tự tháp:
96
224000
2000
trong kim tự tháp thức ăn này:
04:01
They accumulatetích trữ into the tophàng đầu of it.
97
226000
3000
Chúng tích lũy
lên tới đỉnh cao nhất
04:04
Now supposegiả sử, insteadthay thế of StyrofoamXốp peanutsđậu phộng,
98
229000
2000
Bây giờ hãy nghĩ rằng,
thay vì là hạt xốp,
04:06
we take these lovelyđáng yêu little chocolatesSôcôla that we get
99
231000
2000
chúng ta được phát
những viên sô-cô-la
04:08
and we had those insteadthay thế.
100
233000
2000
và ăn chúng thay vì cất vào túi.
04:10
Well, some of us would be eatingĂn those chocolatesSôcôla
101
235000
2000
À, có người sẽ
ăn những miếng sô-cô-la đó
04:12
insteadthay thế of passingđi qua them around,
102
237000
2000
thay vì chuyển chúng
cho những người xung quanh,
04:14
and insteadthay thế of accumulatingtích lũy,
103
239000
2000
và thay vì tích lũy
04:16
they will just passvượt qua into our groupnhóm here
104
241000
3000
chúng sẽ chuyển hóa
trong nhóm chúng ta đây
04:19
and not accumulatetích trữ in any one groupnhóm
105
244000
2000
và không tích lũy
tại bất kỳ nhóm nào
04:21
because they're absorbedhấp thụ by us.
106
246000
2000
vì chúng bị chúng ta hấp thụ.
04:23
And that's the differenceSự khác biệt betweengiữa a PCBPCB
107
248000
2000
Đó là điều khác biệt
giữa một PCB
04:25
and, say, something naturaltự nhiên like an omega-Omega-3,
108
250000
2000
và, giả dụ, thứ gì đó tự nhiên
giống như omega-3,
04:27
something we want out of the marinethủy foodmón ăn chainchuỗi.
109
252000
3000
thứ chúng ta muốn
trong chuỗi thức ăn biển.
04:31
PCBsPCBs accumulatetích trữ.
110
256000
2000
chất PCB sẽ tích lại.
04:33
We have great examplesví dụ of that, unfortunatelykhông may.
111
258000
2000
Chúng ta có một ví dụ rất đáng nói,
rất không may,
04:35
PCBsPCBs accumulatetích trữ in dolphinscá heo
112
260000
2000
PCB tích lũy trong
cơ thể các con cá heo
04:37
in SarasotaSarasota BayBay, in TexasTexas, in NorthBắc CarolinaCarolina.
113
262000
3000
tại Vịnh Sarasota ở Texas
thuộc bang North Carolina.
04:40
They get into the foodmón ăn chainchuỗi.
114
265000
2000
Chúng vào trong chuỗi thức ăn.
04:42
The dolphinscá heo eatăn the fish
115
267000
2000
Cá heo ăn các con cá nhỏ
04:44
that have PCBsPCBs from the planktonsinh vật phù du,
116
269000
2000
bị nhiễm PCB
từ phiêu sinh vật,
04:46
and those PCBsPCBs, beingđang fat-solubletan,
117
271000
3000
và những PCB đó
là chất béo hòa tan được,
04:49
accumulatetích trữ in these dolphinscá heo.
118
274000
2000
sẽ tích lũy trong cá heo.
04:51
Now, a dolphincá heo,
119
276000
2000
Bây giờ, một con cá heo,
04:53
mothermẹ dolphincá heo, any dolphincá heo --
120
278000
2000
cá heo mẹ,
bất kỳ con cá heo nào--
04:55
there's only one way
121
280000
2000
sẽ chỉ có một cách
04:57
that a PCBPCB can get out of a dolphincá heo.
122
282000
2000
để chất PCB
ra khỏi cơ thể cá heo.
04:59
And what's that?
123
284000
2000
Bằng cách nào?
05:01
In mother'smẹ milkSữa.
124
286000
2000
Trong sữa mẹ.
05:03
Here'sĐây là a diagrambiểu đồ of the PCBPCB loadtải trọng
125
288000
2000
Đây là biểu đồ
về lượng PCB
05:05
of dolphinscá heo in SarasotaSarasota BayBay.
126
290000
2000
có trong cá heo ở Vịnh Sarasota.
05:07
AdultNgười lớn malesnam giới: a hugekhổng lồ loadtải trọng.
127
292000
2000
Cá đực trưởng thành:
lượng lớn
05:09
JuvenilesNgười chưa thành niên: a hugekhổng lồ loadtải trọng.
128
294000
2000
Cá chưa trưởng thành:
lượng lớn
05:11
FemalesNữ giới after theirhọ first calfbắp chân is alreadyđã weanedcai sữa:
129
296000
2000
Cá heo cái sau khi
lứa con đầu tiên dứt sữa:
05:13
a lowerthấp hơn loadtải trọng.
130
298000
2000
một lượng thấp hơn.
05:15
Those femalesnữ giới, they're not tryingcố gắng to.
131
300000
2000
Những con cá heo cái đó,
không cố giải phóng chất độc
05:17
Those femalesnữ giới are passingđi qua the PCBsPCBs
132
302000
2000
mà chúng đang
truyền chất PCB
05:19
in the fatmập of theirhọ ownsở hữu mother'smẹ milkSữa
133
304000
3000
qua chất béo có trong sữa mẹ
05:22
into theirhọ offspringcon cái,
134
307000
2000
cho các con của chúng
05:24
and theirhọ offspringcon cái don't survivetồn tại.
135
309000
3000
và các con của chúng
không sống sót được.
05:27
The deathtử vong ratetỷ lệ in these dolphinscá heo,
136
312000
2000
Tỉ lệ tử vong ở những con cá heo,
05:29
for the first calfbắp chân bornsinh ra of everymỗi femalegiống cái dolphincá heo,
137
314000
2000
trong lứa con đầu tiên
của mỗi con cá heo cái,
05:31
is 60 to 80 percentphần trăm.
138
316000
2000
là từ 60 đến 80 phần trăm.
05:33
These mothersmẹ pumpmáy bơm theirhọ first offspringcon cái
139
318000
3000
Những bà mẹ này
bơm vào đứa con đầu tiên của mình
05:36
fullđầy of this pollutantchất gây ô nhiễm,
140
321000
2000
đầy chất ô nhiễm này
05:38
and mostphần lớn of them diechết.
141
323000
2000
và hầu hết chúng đều chết.
05:40
Now, the mothermẹ then can go and reproducetái sản xuất,
142
325000
2000
Và rồi, cá mẹ có thể tiếp tục sinh sản,
05:42
but what a terriblekhủng khiếp pricegiá bán to paytrả
143
327000
2000
nhưng đó quả là
cái giá đắt khủng khiếp
05:44
for the accumulationtích lũy of this pollutantchất gây ô nhiễm
144
329000
2000
cho sự tích lũy
của chất ô nhiễm này
05:46
in these animalsđộng vật --
145
331000
2000
với những loài vật này--
05:48
the deathtử vong of the first-bornFirst-Born calfbắp chân.
146
333000
3000
đó là:
cái chết của đứa con đầu lòng.
05:51
There's anotherkhác tophàng đầu predatorđộng vật ăn thịt in the oceanđại dương, it turnslượt out.
147
336000
3000
Có một loài động vật ăn thịt
bậc cao nhất trong đại dương,
05:54
That tophàng đầu predatorđộng vật ăn thịt, of coursekhóa học, is us.
148
339000
2000
Loài ăn thịt bậc cao đó,
dĩ nhiên, là chúng ta.
05:56
And we alsocũng thế are eatingĂn meatthịt
149
341000
2000
Và chúng ta cũng đang ăn thịt
05:58
that comesđến from some of these sametương tự placesnơi.
150
343000
2000
có nguồn gốc
từ những nơi giống thế này.
06:00
This is whalecá voi meatthịt
151
345000
2000
Đây là thịt cá voi
06:02
that I photographedchụp ảnh in a grocerytạp hóa storecửa hàng in TokyoTokyo --
152
347000
2000
mà tôi chụp từ
một cửa hàng thực phẩm ở Tokyo--
06:04
or is it?
153
349000
2000
phải cá voi không nhỉ?
06:06
In factthực tế, what we did a fewvài yearsnăm agotrước
154
351000
2000
Thực ra, điều mà chúng tôi
thực hiện từ vài năm trước
06:08
was learnhọc hỏi how to smugglebuôn lậu
155
353000
2000
đó là học cách làm thế nào
để nhập lậu vào Tokyo
06:10
a molecularphân tử biologysinh học labphòng thí nghiệm into TokyoTokyo
156
355000
2000
một phòng thí nghiệm
sinh học phân tử
06:12
and use it to geneticallycó tính di truyền testthử nghiệm the DNADNA
157
357000
3000
và sử dụng nó để kiểm tra ADN
06:15
out of whalecá voi meatthịt samplesmẫu
158
360000
2000
trên những mẫu thịt cá voi
06:17
and identifynhận định what they really were.
159
362000
2000
và xác định xem
chúng thực ra là thịt gì.
06:19
And some of those whalecá voi meatthịt samplesmẫu were whalecá voi meatthịt.
160
364000
2000
Và một vài mẫu thịt cá voi
đúng thật là thịt cá voi.
06:21
Some of them were illegalbất hợp pháp whalecá voi meatthịt, by the way.
161
366000
2000
Một số là thịt cá voi
bất hợp pháp.
06:23
That's anotherkhác storycâu chuyện.
162
368000
2000
Đó là một câu chuyện khác.
06:25
But some of them were not whalecá voi meatthịt at all.
163
370000
2000
Nhưng một vài mẫu
lại không phải là thịt cá voi.
06:27
Even thoughTuy nhiên they were labeleddán nhãn whalecá voi meatthịt, they were dolphincá heo meatthịt.
164
372000
3000
Dù được dán nhãn thịt cá voi
chúng là thịt cá heo.
06:30
Some of them were dolphincá heo liverGan. Some of them were dolphincá heo blubbernhàu.
165
375000
3000
Một số là gan cá heo.
Một vài mẫu là mỡ cá heo.
06:33
And those dolphincá heo partscác bộ phận
166
378000
2000
Và những phần đó của cá heo
06:35
had a hugekhổng lồ loadtải trọng of PCBsPCBs,
167
380000
2000
có một lượng lớn PCBs,
06:37
dioxinsdioxin and heavynặng metalskim loại.
168
382000
3000
đi-ô-xin và kim loại nặng.
06:40
And that hugekhổng lồ loadtải trọng was passingđi qua into the people
169
385000
2000
Và lượng lớn đó
đi vào trong cơ thể những người
06:42
that ateăn this meatthịt.
170
387000
2000
mà ăn loại thịt này.
06:44
It turnslượt out that a lot of dolphinscá heo
171
389000
2000
Hóa ra rất nhiều cá heo
06:46
are beingđang soldđã bán as meatthịt
172
391000
2000
đang được bán dưới dạng thịt
06:48
in the whalecá voi meatthịt marketthị trường around the worldthế giới.
173
393000
2000
với mác thịt cá voi
trên thị trường thế giới.
06:50
That's a tragedybi kịch for those populationsdân số,
174
395000
2000
Quả là một bi kịch
cho dân số của chúng,
06:52
but it's alsocũng thế a tragedybi kịch
175
397000
2000
nhưng đó cũng là một bi kịch
06:54
for the people eatingĂn them
176
399000
2000
cho những người ăn thịt chúng
06:56
because they don't know that that's toxicchất độc meatthịt.
177
401000
3000
bởi vì họ không biết rằng
đó là loại thịt có độc tố.
06:59
We had these datadữ liệu a fewvài yearsnăm agotrước.
178
404000
3000
Chúng tôi có được những dữ liệu này
một vài năm trước.
07:02
I remembernhớ lại sittingngồi at my deskbàn
179
407000
2000
Tôi còn nhớ mình
ngồi tại bàn làm việc
07:04
beingđang about the only personngười in the worldthế giới
180
409000
2000
là người duy nhất trên thế giới
07:06
who knewbiết that whalecá voi meatthịt beingđang soldđã bán in these marketsthị trường
181
411000
3000
biết rằng thịt cá voi
đang bán trên những thị trường này
07:09
was really dolphincá heo meatthịt, and it was toxicchất độc.
182
414000
3000
thực ra là thịt cá heo,
và nó độc hại.
07:12
It had two-to-three-to-hai-cho-ba-to-400 timeslần the toxicchất độc loadstải
183
417000
3000
Nó độc hại gấp
từ 2-3 lần đến 400 lần
07:15
ever allowedđược cho phép by the EPAEPA.
184
420000
2000
so với lượng đôc tố
được chấp nhận bởi EPA.
07:17
And I remembernhớ lại there sittingngồi at my deskbàn thinkingSuy nghĩ,
185
422000
3000
Và tôi nhớ mình lúc đó
ngồi tại bàn làm việc và suy nghĩ
07:20
"Well, I know this. This is a great scientificthuộc về khoa học discoverykhám phá,"
186
425000
3000
"Chà, mình biết thế mà.
Đây là một khám phá khoa học lớn,"
07:23
but it was so awfulkinh khủng.
187
428000
2000
nhưng cũng rất kinh khủng.
07:25
And for the very first time in my scientificthuộc về khoa học careernghề nghiệp,
188
430000
2000
Và lần đầu tiên
trong sự nghiệp khoa học của mình,
07:27
I brokeđã phá vỡ scientificthuộc về khoa học protocolgiao thức,
189
432000
2000
Tôi phá vỡ giao thức khoa học,
07:29
which is that you take the datadữ liệu and publishcông bố them in scientificthuộc về khoa học journalstạp chí
190
434000
3000
đó là bạn lấy dữ liệu
và công bố trên tạp chí khoa học
07:32
and then beginbắt đầu to talk about them.
191
437000
2000
và sau đó mới
bắt đầu nói về chúng.
07:34
We sentgởi a very politelịch sự letterlá thư
192
439000
2000
Chúng tôi đã gửi
một lá thư rất lịch sự
07:36
to the MinisterBộ trưởng of HealthSức khỏe in JapanNhật bản
193
441000
3000
đến ngài Bộ Trưởng Y tế Nhật Bản
07:39
and simplyđơn giản pointednhọn out that
194
444000
3000
và đơn giản chỉ ra rằng
07:42
this is an intolerablekhông chịu nổi situationtình hình, not for us,
195
447000
2000
cảnh này không thể chấp nhận được,
không phải cho chúng tôi
07:44
but for the people of JapanNhật bản
196
449000
2000
mà cho người dân Nhật Bản
07:46
because mothersmẹ who mayTháng Năm be breastfeedingcho con bú,
197
451000
3000
bời vì có thể có những bà mẹ
đang cho con bú,
07:49
who mayTháng Năm have youngtrẻ childrenbọn trẻ,
198
454000
2000
những người đang có con nhỏ,
07:51
would be buyingmua something that they thought was healthykhỏe mạnh,
199
456000
3000
có thể mua thứ
họ nghĩ là bổ dưỡng,
07:54
but it was really toxicchất độc.
200
459000
2000
nhưng thực ra rất độc hại.
07:56
That led to a wholetoàn thể seriesloạt of other campaignschiến dịch in JapanNhật bản,
201
461000
3000
Điều đó dẫn theo một chuỗi
những cuộc vận động ở Nhật Bản,
07:59
and I'm really proudtự hào to say that at this pointđiểm,
202
464000
3000
và tôi rất hãnh diện nói rằng
tại thời điểm này,
08:02
it's very difficultkhó khăn to buymua anything in JapanNhật bản
203
467000
3000
ở Nhật Bản, rất khó mua cái gì
08:05
that's labeleddán nhãn incorrectlykhông chính xác,
204
470000
2000
mà bị dán nhãn sai.
08:07
even thoughTuy nhiên they're still sellingbán whalecá voi meatthịt,
205
472000
2000
Họ vẫn bán thịt cá voi,
08:09
which I believe they shouldn'tkhông nên.
206
474000
2000
điều này tôi nghĩ là không nên.
08:11
But at leastít nhất it's labeleddán nhãn correctlyđúng,
207
476000
2000
Nhưng ít ra là
nó được dán nhãn đúng,
08:13
and you're no longerlâu hơn going to be buyingmua
208
478000
2000
và bạn sẽ không bị mua phải
08:15
toxicchất độc dolphincá heo meatthịt insteadthay thế.
209
480000
3000
thịt cá heo độc hại nữa.
08:18
It isn't just there that this happensxảy ra,
210
483000
3000
Điều này không phải
chỉ xảy ra tại nơi đó,
08:21
but in a naturaltự nhiên dietchế độ ăn of some communitiescộng đồng
211
486000
2000
mà cả trong bữa ăn tự nhiên
của một vài cộng đồng
08:23
in the CanadianNgười Canada arcticBắc cực and in the UnitedVương StatesTiểu bang
212
488000
2000
tại Cực bắc Canada và tại Mỹ
08:25
and in the EuropeanChâu Âu arcticBắc cực,
213
490000
2000
và tại cực bắc Châu Âu,
08:27
a naturaltự nhiên dietchế độ ăn of sealscon dấu and whalescá voi
214
492000
3000
một bữa ăn tự nhiên
gồm thịt hải cẩu và cá voi
08:30
leadsdẫn to an accumulationtích lũy of PCBsPCBs
215
495000
2000
dẫn đến tích tụ PCB
08:32
that have gatheredtập hợp lại up from all partscác bộ phận of the worldthế giới
216
497000
3000
tập hợp từ tất cả
các nơi trên thế giới
08:35
and endedđã kết thúc up in these womenđàn bà.
217
500000
2000
và tích lại trong
những người phụ này.
08:37
These womenđàn bà have toxicchất độc breastnhũ hoa milkSữa.
218
502000
3000
Những người phụ nữ này
có bầu sữa độc hại.
08:40
They cannotkhông thể feednuôi theirhọ offspringcon cái, theirhọ childrenbọn trẻ,
219
505000
3000
Họ không thể nuôi con cái
08:43
theirhọ breastnhũ hoa milkSữa
220
508000
2000
bằng sữa của mình
08:45
because of the accumulationtích lũy of these toxinschất độc
221
510000
2000
bởi có sự tích tụ độc tố
08:47
in theirhọ foodmón ăn chainchuỗi,
222
512000
2000
trong chuỗi thức ăn của họ,
08:49
in theirhọ partphần of the world'scủa thế giới
223
514000
2000
trong khu vực của họ
08:51
oceanđại dương pyramidkim tự tháp.
224
516000
2000
trong kim tự tháp
đại dương của thế giới.
08:53
That meanscó nghĩa theirhọ immunemiễn dịch systemshệ thống are compromisedbị tổn thương.
225
518000
3000
Điều đó có nghĩa là
hệ thống miễn dịch của họ bị tổn hại.
08:56
It meanscó nghĩa that theirhọ children'strẻ em developmentphát triển
226
521000
2000
Sự phát triển của con cái họ
08:58
can be compromisedbị tổn thương.
227
523000
2000
có thể bị tổn hại.
09:00
And the world'scủa thế giới attentionchú ý on this over the last decadethập kỷ
228
525000
3000
và sự quan tâm của thế giới
về vấn đề này trong thập kỉ qua
09:03
has reducedgiảm the problemvấn đề
229
528000
2000
đã làm giảm bớt vấn nạn này
09:05
for these womenđàn bà,
230
530000
2000
cho những người phụ nữ này,
09:07
not by changingthay đổi the pyramidkim tự tháp,
231
532000
2000
không phải qua việc
thay đổi kim tự tháp,
09:09
but by changingthay đổi what they particularlyđặc biệt eatăn out of it.
232
534000
2000
mà thay đổi
thức ăn của họ trong tháp.
09:11
We'veChúng tôi đã takenLấy them out of theirhọ naturaltự nhiên pyramidkim tự tháp
233
536000
2000
Chúng ta đã đưa họ ra khỏi
cái kim tự tháp tự nhiên của họ
09:13
in ordergọi món to solvegiải quyết this problemvấn đề.
234
538000
3000
để giải quyết vần đề này,
09:16
That's a good thing for this particularcụ thể acutenhọn problemvấn đề,
235
541000
2000
tốt cho vấn đề
cấp thiết cụ thể này,
09:18
but it does nothing to solvegiải quyết the pyramidkim tự tháp problemvấn đề.
236
543000
2000
chẳng tác dụng gì trong việc
giải quyết vấn đề của tháp.
09:20
There's other wayscách of breakingphá vỡ the pyramidkim tự tháp.
237
545000
3000
Có những cách khác
để phá vỡ kim tự tháp.
09:23
The pyramidkim tự tháp, if we jammứt things in the bottomđáy,
238
548000
3000
Kim tự tháp, nếu chúng ta
dồn ép nhiều thứ xuống đáy,
09:26
can get backedđược hậu thuẫn up like a sewercống linehàng that's cloggedtắc nghẽn.
239
551000
3000
nó có thể trồi lên trên
như một đường chỉ may bị tắc.
09:29
And if we jammứt nutrientschất dinh dưỡng, sewagenước thải, fertilizerphân bón
240
554000
3000
Và nếu chúng ta dồn ép
chất bổ dưỡng, nước thải, phân bón
09:32
in the basecăn cứ of that foodmón ăn pyramidkim tự tháp,
241
557000
2000
xuống phần đáy của
kim tự tháp thức ăn đó,
09:34
it can back up all throughxuyên qua it.
242
559000
2000
nó có thể trồi xuyên lên trên.
09:36
We endkết thúc up with things we'vechúng tôi đã heardnghe about before:
243
561000
2000
Cuối cùng phải đối mặt với
điều ta từng phải nghe:
09:38
redđỏ tidesthủy triều, for examplethí dụ,
244
563000
2000
thủy triều đỏ, chẳng hạn,
09:40
which are bloomsnở of toxicchất độc algaerong
245
565000
2000
đó là hoa của
rong bị nhiễm độc
09:42
floatingnổi throughxuyên qua the oceansđại dương
246
567000
2000
trôi nổi trong đại dương
09:44
causinggây ra neurologicalthần kinh damagehư hại.
247
569000
2000
gây ra những
tổn hại về thần kinh.
09:46
We can alsocũng thế see bloomsnở of bacteriavi khuẩn,
248
571000
2000
Chúng ta cũng có thể nhìn thấy
sự bùng nổ của vi khuẩn,
09:48
bloomsnở of virusesvi rút in the oceanđại dương.
249
573000
2000
sự bùng nổ của vi-rút trong đại dương.
09:50
These are two shotsbức ảnh of a redđỏ tidethủy triều comingđang đến on shorebờ biển here
250
575000
3000
Đây là hai hình chụp
thủy triều đỏ tiến vào bờ
09:53
and a bacteriavi khuẩn
251
578000
2000
và một loại vi khuẩn
09:55
in the genuschi vibrioVibrio,
252
580000
2000
thuộc nhóm genus vibrio,
09:57
which includesbao gồm the genuschi that has cholerabệnh tả in it.
253
582000
3000
có chứa vi khuẩn tả.
10:00
How manynhiều people have seenđã xem a "beachbờ biển closedđóng" signký tên?
254
585000
3000
Ở đây, bao người đã thấy
biển báo: "Đóng cửa Bãi biển"?
10:05
Why does that happenxảy ra?
255
590000
2000
Tại sao điều đó xảy ra?
10:07
It happensxảy ra because we have jammedkẹt so much
256
592000
2000
Bởi ta đã dồn nén quá nhiều thứ
10:09
into the basecăn cứ of the naturaltự nhiên oceanđại dương pyramidkim tự tháp
257
594000
2000
xuống đáy kim tự tháp
tự nhiên của đại dương
10:11
that these bacteriavi khuẩn clogtắc nghẽn it up
258
596000
2000
và những vi khuẩn này
chồng chất lên
10:13
and overfilloverfill ontotrên our beachesbãi biển.
259
598000
2000
và trào lên bãi biển của chúng ta.
10:15
OftenThường xuyên what jamsùn tắc us up is sewagenước thải.
260
600000
3000
Thường thì cái mà trào ngược lại
chính là nước thải.
10:18
Now how manynhiều of you have ever goneKhông còn to a statetiểu bang parkcông viên or a nationalQuốc gia parkcông viên
261
603000
3000
Bao người ở đây đã đến công viên bang
hay công viên quốc gia
10:21
where you had a biglớn signký tên at the fronttrước mặt sayingnói,
262
606000
2000
nơi có một biển hiệu to
ngay trước cổng báo rằng,
10:23
"ClosedĐóng cửa because humanNhân loại sewagenước thải
263
608000
2000
"Đóng cửa vì nước thải của con người
10:25
is so farxa over this parkcông viên
264
610000
2000
ở khắp nơi trong công viên
10:27
that you can't use it"?
265
612000
2000
nên bạn không thể sử dụng nó"?
10:29
Not very oftenthường xuyên. We wouldn'tsẽ không toleratetha thứ that.
266
614000
3000
Không mấy khi!
Ta không chấp nhận điều đó.
10:32
We wouldn'tsẽ không toleratetha thứ our parkscông viên
267
617000
2000
Chúng ta cũng không chấp nhận
những công viên
10:34
beingđang swampedswamped by humanNhân loại sewagenước thải,
268
619000
3000
bị biến thành đầm lầy
bởi nước thải của con người
10:37
but beachesbãi biển are closedđóng a lot in our countryQuốc gia.
269
622000
2000
nhưng trên đất nước chúng ta
có nhiều bãi biển bị đóng cửa.
10:39
They're closedđóng more and more and more all around the worldthế giới for the sametương tự reasonlý do,
270
624000
3000
Rất nhiều bãi biển trên khắp thế giới
cũng bị đóng của bởi cùng một lí do,
10:42
and I believe we shouldn'tkhông nên toleratetha thứ that eitherhoặc.
271
627000
3000
và tôi tin chúng ta cũng
không nên chấp nhận điều đó.
10:45
It's not just a questioncâu hỏi of cleanlinessSạch sẽ;
272
630000
2000
Đó không phải chỉ là
câu hỏi về sự sạch sẽ;
10:47
it's alsocũng thế a questioncâu hỏi of
273
632000
2000
nhưng nó cũng còn là câu hỏi
10:49
how those organismssinh vật
274
634000
2000
làm thế nào những sinh vật đó
10:51
then turnxoay into humanNhân loại diseasedịch bệnh.
275
636000
2000
hóa thành dịch bệnh trên người.
10:53
These vibriosvibrios, these bacteriavi khuẩn, can actuallythực ra infectlây nhiễm people.
276
638000
3000
Khuẩn nhóm vibrios, vi khuẩn,
có thể thực sự ảnh hướng đến con người.
10:56
They can go into your skinda and createtạo nên skinda infectionsnhiễm trùng.
277
641000
3000
Chúng có thể đi vào da bạn
và tạo ra những bệnh về da.
10:59
This is a graphbiểu đồ from NOAA'sCủa NOAA oceanđại dương and humanNhân loại healthSức khỏe initiativesáng kiến,
278
644000
3000
Đây là một đồ thị từ NOAA về đại dương
và sự khởi đầu của sức khỏe con người,
11:02
showinghiển thị the risetăng lên of the infectionsnhiễm trùng
279
647000
3000
chỉ cho thấy
sự gia tăng ca nhiễm trùng
11:05
by vibrioVibrio in people
280
650000
3000
gây ra bởi khuẩn vibrio trên người
11:08
over the last fewvài yearsnăm.
281
653000
2000
trong vài năm qua.
11:10
SurfersSurfers, for examplethí dụ, know this incrediblyvô cùng.
282
655000
3000
Những người lướt sóng, chẳng hạn,
rành điều này vô cùng.
11:13
And if you can see on some surfingLướt sóng sitesđịa điểm,
283
658000
3000
Và nếu bạn có thể thấy
tại những khu vực lướt sóng,
11:16
in factthực tế, not only do you see
284
661000
2000
thực sự, bạn không chỉ thấy
11:18
what the wavessóng biển are like or what the weather'scủa thời tiết like,
285
663000
2000
tình hình sóng ra sao
hoặc thời tiết như thế nào,
11:20
but on some surfLướt sóng riderngười lái sitesđịa điểm,
286
665000
2000
nhưng tại vài khu vực lướt ván,
11:22
you see a little flashingnhấp nháy poopoo alertcảnh báo.
287
667000
3000
bạn thấy biển lấp lóe
báo "Có phân".
11:25
That meanscó nghĩa that the beachbờ biển mightcó thể have great wavessóng biển,
288
670000
3000
Điều đó có nghĩa là
bờ biển có thể có sóng lớn,
11:28
but it's a dangerousnguy hiểm placeđịa điểm for surfersSurfers to be
289
673000
2000
nhưng nguy hiểm cho
những người lướt sóng
11:30
because they can carrymang with them,
290
675000
2000
bởi họ có thể mang trên mình
11:32
even after a great day of surfingLướt sóng,
291
677000
2000
thậm chí sau một ngày
lướt sóng tuyệt vời
11:34
this legacydi sản of an infectionnhiễm trùng that mightcó thể take a very long time to solvegiải quyết.
292
679000
3000
di sản bệnh viêm nhiễm mà có lẽ
tốn rất nhiều thời gian để chữa trị.
11:37
Some of these infectionsnhiễm trùng are actuallythực ra carryingchở
293
682000
2000
Một vài bệnh viêm nhiễm
thực sự đang mang
11:39
antibiotickháng sinh resistancesức đề kháng genesgen now,
294
684000
2000
những gien kháng sinh,
11:41
and that makeslàm cho them even more difficultkhó khăn.
295
686000
2000
và điều này làm cho chúng
khó chữa hơn nhiều.
11:43
These sametương tự infectionsnhiễm trùng
296
688000
2000
Những bệnh lây nhiễm này
11:45
createtạo nên harmfulcó hại algaltảo bloomsnở.
297
690000
2000
tạo ra những vụ
bùng phát tảo độc hại.
11:47
Those bloomsnở are generatingtạo ra other kindscác loại of chemicalshóa chất.
298
692000
3000
Những vụ bùng phát tảo
tạo những loại chất hóa học khác
11:50
This is just a simpleđơn giản listdanh sách of some of the typesloại of poisonschất độc
299
695000
3000
Đây chỉ là một danh sách đơn giản
của một vài loại chất độc
11:53
that come out of these harmfulcó hại algaltảo bloomsnở:
300
698000
2000
được tạo ra từ
những đợt bùng phát tảo có hại này:
11:55
shellfishsò ốc poisoningngộ độc,fish ciguateraCiguatera,
301
700000
3000
sò ốc nhiễm độc,
cá nhiễm độc ciguatera,
11:58
diarrheicdiarrheic shellfishsò ốc poisoningngộ độc -- you don't want to know about that --
302
703000
3000
sò nhiễm độc tố gây tiêu chảy--
bạn không muốn biết đến nó đâu--
12:01
neurotoxicđộc thần kinh shellfishsò ốc poisoningngộ độc, paralytictrận shellfishsò ốc poisoningngộ độc.
303
706000
3000
sò nhiễm độc tố tổn hại thần kinh,
sò nhiễm độc gây liệt cơ.
12:04
These are things that are gettingnhận được into our foodmón ăn chainchuỗi
304
709000
2000
Chúng đang thâm nhập
vào chuỗi thức ăn của chúng ta
12:06
because of these bloomsnở.
305
711000
2000
do những đợt bùng phát này.
12:08
RitaRita CalwellCalwell very famouslynổi tiếng
306
713000
2000
Rita Calwell đã làm một việc nổi tiếng
12:10
tracedtruy tìm a very interestinghấp dẫn storycâu chuyện
307
715000
2000
là lần theo dấu vết
của một câu chuyện lí thú
12:12
of cholerabệnh tả into humanNhân loại communitiescộng đồng,
308
717000
3000
về bệnh tả trong
cộng đồng loài người
12:15
broughtđưa there, not by
309
720000
2000
được đưa đến đó,
không phải bởi
12:17
a normalbình thường humanNhân loại vectorvector,
310
722000
2000
một người mang bệnh bình thường
12:19
but by a marinethủy vectorvector, this copepodcopepod.
311
724000
3000
mà bởi một sinh vật biển truyền bệnh,
sinh vật chân kiếm này,
12:22
CopepodsĐộng are smallnhỏ bé crustaceansđộng vật giáp xác.
312
727000
2000
Những sinh vật chân kiếm
là sinh vật giáp xác rất nhỏ.
12:24
They're a tinynhỏ bé fractionphân số of an inchinch long,
313
729000
2000
Chúng chỉ là những mẩu rất nhỏ
chỉ dài khoảng một inch,
12:26
and they can carrymang on theirhọ little legschân
314
731000
2000
và chúng có thể mang
trên những cái chân rất nhỏ của mình
12:28
some of the cholerabệnh tả bacteriavi khuẩn
315
733000
2000
một số loài vi khuẩn tả
12:30
that then leadsdẫn to humanNhân loại diseasedịch bệnh.
316
735000
3000
dẫn đến bệnh tật trên con người.
12:33
That has sparkedbốc cháy cholerabệnh tả epidemicsDịch bệnh
317
738000
2000
Điều này làm bùng phát
những trận dịch tả
12:35
in portscổng alongdọc theo the worldthế giới
318
740000
2000
tại những hải cảng
trên toàn thế giới
12:37
and has led to increasedtăng concentrationsự tập trung
319
742000
3000
khiến phải để ý hơn
12:40
on tryingcố gắng to make sure shippingĐang chuyển hàng
320
745000
2000
đảm bảo rằng vận tải hàng hải
12:42
doesn't movedi chuyển these
321
747000
2000
không vận chuyển những
12:44
vectorsvectơ of cholerabệnh tả around the worldthế giới.
322
749000
2000
sinh vật mang mầm bệnh tả
tới khắp thế giới.
12:46
So what do you do?
323
751000
2000
Vậy bạn làm gì?
12:48
We have majorchính problemscác vấn đề in disruptedgián đoạn ecosystemhệ sinh thái flowlưu lượng
324
753000
3000
Có những lí do chủ đạo
khuấy động lưu thông hệ sinh thái
12:51
that the pyramidkim tự tháp mayTháng Năm not be workingđang làm việc so well,
325
756000
2000
kim tự tháp có lẽ
không hoạt động tốt cho lắm,
12:53
that the flowlưu lượng from the basecăn cứ up into it
326
758000
2000
dòng lưu thông từ đáy lên
12:55
is beingđang blockedbị chặn and cloggedtắc nghẽn.
327
760000
2000
đang bị chặn và bị tắc nghẽn.
12:57
What do you do when you have this sortsắp xếp of disruptedgián đoạn flowlưu lượng?
328
762000
3000
Bạn làm gì khi đối mặt với
một dòng chảy bị chặn đứng này?
13:00
Well, there's a bunch of things you could do.
329
765000
3000
À, có cả tá việc bạn có thể làm.
13:03
You could call JoeJoe the PlumberThợ sửa ống nước, for examplethí dụ.
330
768000
2000
Bạn có thể gọi ông Joe,
thợ sửa ống nước, chẳng hạn.
13:05
And he could come in
331
770000
2000
Ông ta có thể tới
13:07
and fixsửa chữa the flowlưu lượng.
332
772000
2000
và sửa lại ống nước cho bạn.
13:09
But in factthực tế, if you look around the worldthế giới,
333
774000
3000
Nhưng thực ra, nếu bạn
quan sát khắp thế giới,
13:12
not only are there hopemong spotsđiểm
334
777000
2000
không chỉ có những đốm hy vọng
ở những điểm mà
13:14
for where we mayTháng Năm be ablecó thể to fixsửa chữa problemscác vấn đề,
335
779000
2000
chúng ta có thể khắc phục,
13:16
there have been placesnơi where problemscác vấn đề have been fixedđã sửa,
336
781000
2000
đã có những nơi
vấn đề đã được giải quyết
13:18
where people have come to gripshiểu thấu with these issuesvấn đề
337
783000
2000
có nơi con người đã
kiểm soát được những vấn đề này
13:20
and begunbắt đầu to turnxoay them around.
338
785000
2000
và bắt đầu điều khiển chúng
theo hướng ngược lại.
13:22
MontereyMonterey is one of those.
339
787000
2000
Vịnh Monterey là một trong số đó.
13:24
I startedbắt đầu out showinghiển thị how much
340
789000
2000
Lúc đầu tôi đã chỉ ra rằng
13:26
we had distressedđau khổ the MontereyMonterey BayBay ecosystemhệ sinh thái
341
791000
3000
chúng ta đã vắt kiệt
hệ sinh thái tại Vịnh Monterey
13:29
with pollutionsự ô nhiễm and the canningđóng hộp industryngành công nghiệp
342
794000
2000
bởi sự ô nhiễm
và nền công nghiệp đóng hộp
13:31
and all of the attendantsố tổng đài problemscác vấn đề.
343
796000
2000
và tất cả những vấn đề liên quan.
13:33
In 1932, that's the picturehình ảnh.
344
798000
2000
Đó là hình chụp năm1932.
13:35
In 2009, the picturehình ảnh is dramaticallyđột ngột differentkhác nhau.
345
800000
3000
Vào năm 2009,
tấm hình đã khác đi đáng kể.
13:39
The canneriescanneries are goneKhông còn. The pollutionsự ô nhiễm has abateddịu đi.
346
804000
3000
Những nhà máy đồ hộp không còn.
Sự ô nhiễm đã giảm bớt.
13:42
But there's a greaterlớn hơn sensegiác quan here
347
807000
2000
Nhưng có một cảm thức lớn hơn ở đây
13:44
that what the individualcá nhân communitiescộng đồng need
348
809000
2000
cộng đồng người ở đây cần có
13:46
is workingđang làm việc ecosystemshệ sinh thái.
349
811000
2000
đó là làm việc theo hệ sinh thái.
13:48
They need a functioningchức năng pyramidkim tự tháp from the basecăn cứ all the way to the tophàng đầu.
350
813000
3000
Họ cần một kim tự tháp hoạt động
từ đáy xuyên suốt đến đỉnh.
13:51
And that pyramidkim tự tháp
351
816000
2000
Và cái kim tự tháp đó
13:53
in MontereyMonterey, right now,
352
818000
2000
tại Monterey, hiện giờ
13:55
because of the effortsnỗ lực of a lot of differentkhác nhau people,
353
820000
2000
nhờ vào nỗ lực
của rất nhiều người khác nhau,
13:57
is functioningchức năng better than it's ever functionedchức năng
354
822000
2000
đang hoạt động tốt hơn bao giờ hết
13:59
for the last 150 yearsnăm.
355
824000
3000
trong suốt 150 năm qua.
14:02
It didn't happenxảy ra accidentallyvô tình.
356
827000
2000
Điều này không diễn ra ngẫu nhiên
14:04
It happenedđã xảy ra because manynhiều people put theirhọ time and effortcố gắng
357
829000
3000
mà nhờ rất nhiều người
bỏ thời gian và nỗ lực
14:07
and theirhọ pioneeringtiên phong spirittinh thần into this.
358
832000
2000
và tinh thần tiên phong của họ vào đây.
14:09
On the left there, JuliaJulia PlattPlatt,
359
834000
2000
Phía bên trái đây là Julia Platt,
14:11
the mayorthị trưởng of my little hometownquê nhà in PacificThái Bình Dương GroveGrove.
360
836000
2000
Thị trưởng ở quê tôi, Pacific Grove
14:13
At 74 yearsnăm old, becameđã trở thành mayorthị trưởng
361
838000
2000
Vào tuổi 74,
bà đã trở thành thị trưởng
14:15
because something had to be donelàm xong
362
840000
2000
vì có những điều phải được thực thiện
14:17
to protectbảo vệ the oceanđại dương.
363
842000
2000
để bảo vệ đại dương.
14:19
In 1931, she producedsản xuất California'sCalifornia first
364
844000
2000
Trong năm 1931, bà đã lập
14:21
community-basedDựa vào cộng đồng marinethủy protectedbảo vệ areakhu vực,
365
846000
3000
vùng biển đầu tiên của California
được bảo vệ bởi cộng đồng
14:24
right nextkế tiếp to the biggestlớn nhất pollutinggây ô nhiễm canneryCannery,
366
849000
3000
ngay sát nhà máy đồ hộp
ô nhiễm lớn nhất,
14:27
because JuliaJulia knewbiết
367
852000
2000
vì Julia biết rằng
14:29
that when the canneriescanneries eventuallycuối cùng were goneKhông còn,
368
854000
2000
khi mà những nhà máy đồ hộp này
cuối cùng không còn nữa
14:31
the oceanđại dương neededcần a placeđịa điểm to growlớn lên from,
369
856000
3000
thì đại dương cần một nơi
để từ đó phát triển,
14:34
that the oceanđại dương neededcần a placeđịa điểm to sparktia lửa a seedgiống,
370
859000
3000
và đại dương cần một nơi
để gieo một hạt giống,
14:37
and she wanted to providecung cấp that seedgiống.
371
862000
2000
và bà muốn là người
cung cấp hạt giống đó.
14:39
Other people, like DavidDavid PackardPackard and JulieJulie PackardPackard,
372
864000
3000
Những người khác,
giống như David Packard và Julie Packard,
14:42
who were instrumentalnhạc nền in producingsản xuất the MontereyMonterey BayBay aquariumhồ cá
373
867000
3000
là những người góp phần
vào việc tạo bể cá tại Vịnh Monterey
14:45
to lockKhóa into people'sngười notionkhái niệm
374
870000
2000
để ươm vào ý thức của mọi người
14:47
that the oceanđại dương
375
872000
2000
rằng đại dương
14:49
and the healthSức khỏe of the oceanđại dương ecosystemhệ sinh thái
376
874000
3000
và sức khỏe của
hệ sinh thái đại dương
14:52
were just as importantquan trọng to the economynên kinh tê of this areakhu vực
377
877000
3000
quan trọng với
nền kinh tế của vùng này ngang với
14:55
as eatingĂn the ecosystemhệ sinh thái would be.
378
880000
2000
việc ăn uống từ hệ sinh thái.
14:57
That changethay đổi in thinkingSuy nghĩ has led to a dramatickịch tính shiftsự thay đổi,
379
882000
3000
Sự thay đổi trong suy nghĩ
đã dẫn đến một sự chuyển dịch đáng kể
15:00
not only in the fortunesmay mắn of MontereyMonterey BayBay,
380
885000
3000
không chỉ về vận mạng
của Vịnh Monterey,
15:03
but other placesnơi around the worldthế giới.
381
888000
2000
mà còn ở những vùng khác
trên khắp thế giới.
15:05
Well, I want to leaverời khỏi you with the thought that
382
890000
2000
Chà, tôi muốn bạn ra về
và nghĩ đến điều này:
15:07
what we're really tryingcố gắng to do here
383
892000
2000
điều chúng tôi
đang gắng sức làm ở đây
15:09
is protectbảo vệ this oceanđại dương pyramidkim tự tháp,
384
894000
2000
là bảo vệ kim tự tháp đại dương này
15:11
and that oceanđại dương pyramidkim tự tháp
385
896000
2000
và cái kim tự tháp đại dương
15:13
connectskết nối to our ownsở hữu pyramidkim tự tháp of life.
386
898000
2000
kết nối với kim tự tháp sự sống
của chính chúng ta.
15:15
It's an oceanđại dương planethành tinh,
387
900000
2000
Đó là một hành tinh đại dương,
15:17
and we think of ourselveschúng ta as a terrestrialtrên mặt đất speciesloài,
388
902000
3000
và chúng ta tưởng mình
sống trên mặt đất,
15:21
but the pyramidkim tự tháp of life in the oceanđại dương
389
906000
3000
nhưng kim tự tháp
sự sống trong đại dương
15:24
and our ownsở hữu livescuộc sống on landđất đai
390
909000
2000
và cuộc sống
của chúng ta trên mặt đất
15:26
are intricatelyphức tạp connectedkết nối.
391
911000
2000
được kết nối rất phức tạp.
15:28
And it's only throughxuyên qua havingđang có the oceanđại dương beingđang healthykhỏe mạnh
392
913000
2000
Chỉ bằng cách duy nhất là
giữ cho đại dương mạnh khỏe
15:30
that we can remainvẫn còn healthykhỏe mạnh ourselveschúng ta.
393
915000
2000
chúng ta mới được khỏe mạnh
15:32
Thank you very much.
394
917000
2000
Cám ơn rất nhiều.
15:34
(ApplauseVỗ tay)
395
919000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Hoang Pham
Reviewed by Nam Nguyen Cong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Stephen Palumbi - Marine biologist
Stephen Palumbi studies the way humanity and ocean life interact and intertwine. His insights into our codependence offer ideas for protecting both the ocean and ourselves.

Why you should listen

Stephen Palumbi teaches and does research in evolution and marine biology at Stanford University, and has long been fascinated by how quickly the world around us changes. His work on the genetics of marine organisms tries to focus on basic evolutionary questions but also on practical solutions to questions about how to preserve and protect the diverse life in the sea. DNA data on the genetics of marine populations like corals helps in the design and implementation of marine protected areas for conservation and fisheries enhancement. A second focus is on the use of molecular genetic techniques for the elucidation of past population sizes and dynamics of baleen whales, with the notion of recreating a better sense of the ecology of the virgin ocean.
 
Palumbi has lectured extensively on human-induced evolutionary change, has used genetic detective work to identify whales for sale in retail markets, and is working on new methods to help design marine parks for conservation. His first book for non-scientists, The Evolution Explosion, documents the impact of humans on evolution. His latest is an unusual environmental success story called The Death and Life of Monterey Bay. He also helped write and research and appears in the BBC series The Future Is Wild and the History Channel's World Without People. Other recent films appearances include The End of the Line and an upcoming Canadian Broadcasting series One Ocean.

Palumbi's other passion: microdocumentaries. His Short Attention Span Science Theater site received a million hits last year. And his band Sustainable Soul has several songs out, including "Crab Love" and "The Last Fish Left."

More profile about the speaker
Stephen Palumbi | Speaker | TED.com