ABOUT THE SPEAKER
Nalini Nadkarni - Tree researcher
Called "the queen of canopy research," Nalini Nadkarni explores the rich, vital world found in the tops of trees. She communicates what she finds to non-scientists -- with the help of poets, preachers and prisoners.

Why you should listen

Nalini Nadkarni has spent two decades climbing the trees of Costa Rica, Papua New Guinea, the Amazon and the Pacific Northwest, exploring the world of animals and plants that live in the canopy and never come down; and how this upper layer of the forest interacts with the world on the ground. A pioneering researcher in this area, Nadkarni created the Big Canopy Database to help researchers store and understand the rich trove of data she and others are uncovering.

Nadkarni teaches at Evergreen State College in Olympia, Washington, but her work outside the academy is equally fascinating -- using nontraditional vectors to teach the general public about trees and the ecosystem. For instance, she recently collaborated with the dance troupe Capacitor to explore the process of growth through the medium of the human body. In another project, she worked with prison inmates to grow moss for the horticulture trade, to relieve the collecting pressure on wild mosses. The project inspired in her students a new reverence for nature -- and some larger ecochanges at the prison.

She's the author of Between Earth and Sky: Our Intimate Connections to Trees.

More profile about the speaker
Nalini Nadkarni | Speaker | TED.com
TED2010

Nalini Nadkarni: Life science in prison

Nalini Nadkami: Khoa học tự nhiên trong nhà giam

Filmed:
532,793 views

Nalini Nadkami đưa ra thử thách với cái nhìn của chúng ta về cây cối và nhà tù - chị nói cả hai đều chuyển động và thay đổi nhiều hơn ta nghĩ. Qua một lần hợp tác với bang Washington, chị mang những giờ giảng khoa học và dự án bảo vệ môi trường đến với tù nhân, và đạt được kết quả không ngờ.
- Tree researcher
Called "the queen of canopy research," Nalini Nadkarni explores the rich, vital world found in the tops of trees. She communicates what she finds to non-scientists -- with the help of poets, preachers and prisoners. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
TreesCây epitomizeepitomize stasis.
0
1000
3000
Cây cối là điển hình của tĩnh vật.
00:19
TreesCây are rootedbắt nguồn in the groundđất in one placeđịa điểm
1
4000
2000
Cây cối cắm rễ vào lòng đất ở một chỗ
00:21
for manynhiều humanNhân loại generationscác thế hệ,
2
6000
3000
qua nhiều thế hệ con người.
00:24
but if we shiftsự thay đổi our perspectivequan điểm
3
9000
2000
Nhưng nếu chúng ta thay đổi góc nhìn
00:26
from the trunkThân cây to the twigscành cây,
4
11000
2000
từ thân cây sang cành lá,
00:28
treescây becometrở nên very dynamicnăng động entitiescác thực thể,
5
13000
2000
cây cối trở thành những thực thể không ngừng thay đổi,
00:30
movingdi chuyển and growingphát triển.
6
15000
2000
chúng di chuyển và sinh trưởng.
00:32
And I decidedquyết định to explorekhám phá this movementphong trào
7
17000
2000
Và tôi quyết định khám phá những chuyển động này
00:34
by turningquay treescây into artistsnghệ sĩ.
8
19000
2000
bằng cách biến cây cối thành những nghệ sĩ.
00:36
I simplyđơn giản tiedgắn the endkết thúc of a paintbrushcọ ontotrên a twigcây gậy.
9
21000
3000
Tôi đơn giản chỉ buộc một đầu cây cọ vẽ vào một cành cây nhỏ.
00:39
I waitedchờ đợi for the windgió to come up and heldđược tổ chức up a canvasTranh sơn dầu,
10
24000
3000
Tôi đợi cơn gió tới và căng bạt vẽ lên.
00:42
and that producedsản xuất artnghệ thuật.
11
27000
2000
Và một tác phẩm nghệ thuật thành hình.
00:44
The piececái of artnghệ thuật you see on your left
12
29000
2000
Tác phẩm nghệ thuật các bạn thấy ở bên trái
00:46
is paintedSơn by a westernmiền Tây redđỏ cedarCedar
13
31000
2000
được vẽ bởi một cây tuyết tùng đỏ miền Tây,
00:48
and that on your right by a DouglasDouglas firlinh sam,
14
33000
2000
và tác phẩm bên phải bởi một cây linh sam Douglas.
00:50
and what I learnedđã học was that differentkhác nhau speciesloài
15
35000
2000
Và điều tôi học được là các sinh vật khác nhau
00:52
have differentkhác nhau signatureschữ ký, like a PicassoPicasso versusđấu với a MonetMonet.
16
37000
3000
có những đặc điểm nhận dạng khác nhau, như một bức tranh của Picasso so với một bức của Monet vậy.
00:55
But I was alsocũng thế interestedquan tâm in the movementphong trào of treescây
17
40000
2000
Nhưng tôi cũng rất thích thú tìm hiểu về chuyển động cây cối
00:57
and how this artnghệ thuật mightcó thể let me capturenắm bắt that and quantifyđịnh lượng it,
18
42000
3000
và làm sao nghệ thuật này có thể cho phép tôi ghi lại và định lượng các chuyển động đó.
01:01
so to measuređo the distancekhoảng cách that a singleĐộc thân vinecây nho mapleMaple treecây --
19
46000
3000
Vậy nên để đo khoảng cách mà một cây thích --
01:04
which producedsản xuất this paintingbức vẽ -- moveddi chuyển in a singleĐộc thân yearnăm,
20
49000
3000
cái cây đã tạo ra bức vẽ này -- chuyển động trong một năm,
01:07
I simplyđơn giản measuredđã đo and summedtổng kết
21
52000
2000
tôi chỉ cần đo và tính tổng
01:09
eachmỗi of those linesđường dây.
22
54000
2000
các đoạn thẳng này.
01:11
I multipliednhân them by the numbercon số of twigscành cây permỗi branchchi nhánh
23
56000
3000
Tôi nhân lên với số cành con trên mỗi cành lớn
01:14
and the numbercon số of brancheschi nhánh permỗi treecây
24
59000
2000
và số cành lớn trên mỗi cây
01:16
and then dividedchia that by the numbercon số of minutesphút permỗi yearnăm.
25
61000
3000
và chia cho số phút trong một năm.
01:19
And so I was ablecó thể to calculatetính toán
26
64000
2000
Và như thế tôi tính được
01:21
how farxa a singleĐộc thân treecây moveddi chuyển in a singleĐộc thân yearnăm.
27
66000
3000
khoảng cách một cái cây đơn lẻ di chuyển trong một năm.
01:24
You mightcó thể have a guessphỏng đoán.
28
69000
2000
Bạn có thể đoán thử.
01:26
The answercâu trả lời is actuallythực ra 186,540 milesdặm,
29
71000
3000
Đáp án là 186 540 dặm,
01:29
or sevenbảy timeslần around the globequả địa cầu.
30
74000
3000
hay là bảy vòng quanh trái đất.
01:32
And so simplyđơn giản by shiftingchuyển our perspectivequan điểm from a singleĐộc thân trunkThân cây
31
77000
3000
Và như vậy, chỉ đơn giản là chuyển góc nhìn từ một cái thân cây
01:35
to the manynhiều dynamicnăng động twigscành cây,
32
80000
2000
tới rất nhiều cành con lay động không ngừng,
01:37
we are ablecó thể to see that treescây are not simplyđơn giản statictĩnh entitiescác thực thể,
33
82000
3000
chúng ta thấy được rằng cây cối không đơn giản là những thực thể tĩnh,
01:40
but ratherhơn extremelyvô cùng dynamicnăng động.
34
85000
3000
mà trên thực tế lại chuyển động không ngừng.
01:43
And I beganbắt đầu to think about wayscách that
35
88000
2000
Và tôi bắt đầu nghĩ về cách thức
01:45
we mightcó thể considerxem xét this lessonbài học of treescây,
36
90000
2000
mà ta nhìn nhận bài học từ cây cối này,
01:47
to considerxem xét other entitiescác thực thể that are alsocũng thế statictĩnh and stuckbị mắc kẹt,
37
92000
3000
để nhìn nhận các thực thể khác cũng bị coi là bất động và bế tắc,
01:50
but which crykhóc for changethay đổi and dynamicismdynamicism,
38
95000
3000
nhưng tha thiết mong mỏi sự thay đổi và phong phú.
01:53
and one of those entitiescác thực thể is our prisonsnhà tù.
39
98000
3000
Một trong những thực thể đó là các nhà tù của chúng ta.
01:56
PrisonsNhà tù, of coursekhóa học, are where people who breakphá vỡ our lawspháp luật
40
101000
2000
Nhà tù, dĩ nhiên, là nơi những người phá luật
01:58
are stuckbị mắc kẹt, confinedhạn chế behindphía sau barsthanh.
41
103000
3000
bị giam, cầm tù sau song sắt.
02:01
And our prisonnhà tù systemhệ thống itselfchinh no is stuckbị mắc kẹt.
42
106000
3000
Và bản thân hệ thống nhà tù của chúng ta cũng bế tắc.
02:04
The UnitedVương StatesTiểu bang has over 2.3 milliontriệu
43
109000
2000
Nước Mỹ có hơn 2.3 triệu
02:06
incarceratedbị giam menđàn ông and womenđàn bà.
44
111000
2000
đàn ông và phụ nữ bị giam.
02:08
That numbercon số is risingtăng lên.
45
113000
2000
Con số này đang tăng lên.
02:10
Of the 100 incarceratedbị giam people that are releasedphát hành,
46
115000
3000
Cứ mỗi 100 tù nhân được giải phóng,
02:13
60 will returntrở về to prisonnhà tù.
47
118000
2000
60 người sẽ quay lại tù.
02:15
FundsQuỹ for educationgiáo dục, for trainingđào tạo
48
120000
2000
Ngân sách cho giáo dục, đào tạo
02:17
and for rehabilitationphục hồi chức năng are decliningtừ chối,
49
122000
2000
và cho các trại phục hồi nhân phẩm đang giảm dần.
02:19
so this despairingdespairing cyclechu kỳ of incarcerationgiam continuestiếp tục.
50
124000
3000
Vậy nên vòng quay tù tội đầy tuyệt vọng này cứ tiếp diễn.
02:23
I decidedquyết định to askhỏi whetherliệu the lessonbài học
51
128000
2000
Tôi quyết định tự hỏi xem bài học
02:25
I had learnedđã học from treescây as artistsnghệ sĩ
52
130000
2000
tôi học được từ những nghệ sĩ cây cối
02:27
could be appliedáp dụng to a statictĩnh institutiontổ chức giáo dục
53
132000
2000
có thể áp dụng cho một cơ quan bất động
02:29
suchnhư là as our prisonsnhà tù,
54
134000
2000
như là nhà tù được không.
02:31
and I think the answercâu trả lời is yes.
55
136000
2000
Và tôi nghĩ câu trả lời là có.
02:33
In the yearnăm 2007,
56
138000
2000
Năm 2007,
02:35
I startedbắt đầu a partnershiphợp tác
57
140000
2000
tôi bắt đầu cộng tác
02:37
with the WashingtonWashington StateNhà nước DepartmentTỉnh of CorrectionsChỉnh sửa.
58
142000
3000
với Bộ Phục hồi Nhân Phẩm bang Washington,
02:40
WorkingLàm việc with fourbốn prisonsnhà tù, we beganbắt đầu bringingđưa sciencekhoa học and scientistscác nhà khoa học,
59
145000
3000
chúng tôi làm việc với bốn nhà giam, bắt đầu mang khoa học và các nhà khoa học,
02:43
sustainabilitytính bền vững and conservationbảo tồn projectsdự án
60
148000
3000
các dự án phát triển bền vững và bảo vệ môi trường
02:46
to fourbốn statetiểu bang prisonsnhà tù.
61
151000
2000
đến bốn nhà tù của bang.
02:48
We give sciencekhoa học lecturesbài giảng,
62
153000
2000
Chúng tôi có những bài giảng về khoa học.
02:50
and the menđàn ông here are choosinglựa chọn to come to our sciencekhoa học lecturesbài giảng
63
155000
2000
Và những người đàn ông ở trại giam quyết định đến dự giờ giảng khoa học của chúng tôi
02:52
insteadthay thế of watchingxem televisiontivi or weightliftingcử tạ.
64
157000
3000
thay vì coi ti-vi hay là nâng tạ.
02:56
That, I think, is movementphong trào.
65
161000
2000
Điều đó, tôi nghĩ, là sự chuyển động.
02:58
We partneredhợp tác with the NatureThiên nhiên ConservancyUỷ ban bảo tồn
66
163000
2000
Chúng tôi hợp tác với Hiệp hội Bảo vệ Thiên Nhiên
03:00
for inmatestù nhân at StaffordStafford CreekCreek CorrectionalCải huấn CenterTrung tâm
67
165000
3000
để cho các tù nhân ở trại cải tạo Stafford Creek
03:03
to growlớn lên endangerednguy cơ tuyệt chủng prairieđồng cỏ plantscây
68
168000
2000
được trồng những cây đang bị đe dọa của vùng thảo nguyên
03:05
for restorationphục hồi of relicThánh tích prairieđồng cỏ areaskhu vực in WashingtonWashington statetiểu bang.
69
170000
3000
để khôi phục lại tồn dư của những vùng thảo nguyên ở bang Washington.
03:08
That, I think, is movementphong trào.
70
173000
2000
Điều đó, tôi nghĩ, là sự chuyển động.
03:10
We workedđã làm việc with the WashingtonWashington StateNhà nước DepartmentTỉnh of Fish and WildlifeĐộng vật hoang dã
71
175000
3000
Chúng tôi làm việc với Bộ Thủy sản và Động vật Hoang dã của bang Washington
03:13
to growlớn lên endangerednguy cơ tuyệt chủng frogscon ếch -- the OregonOregon spottedphát hiện frogcon ếch --
72
178000
2000
để nuôi những chú ếch đang bị đe dọa, loài ếch đốm Oregon,
03:15
for latermột lát sau releasegiải phóng into protectedbảo vệ wetlandsvùng đất ngập nước.
73
180000
3000
sau này chúng sẽ được phóng thích vào vùng đất ngập nước được bảo vệ.
03:18
That, I think, is movementphong trào.
74
183000
3000
Điều đó, theo tôi, là sự chuyển động.
03:21
And just recentlygần đây, we'vechúng tôi đã begunbắt đầu to work with
75
186000
2000
Và vừa mới đây thôi, chúng tôi bắt đầu làm việc với
03:23
those menđàn ông who are segregatedtách biệt
76
188000
2000
những người bị biệt giam
03:25
in what we call SupermaxSupermax facilitiescơ sở vật chất.
77
190000
2000
ở cái mà chúng tôi gọi là cơ sở Cực-tối-đa.
03:27
They'veHọ đã incurredphát sinh violenthung bạo infractionsvi phạm
78
192000
2000
Họ đã phạm những luật nghiêm trọng
03:29
by becomingtrở thành violenthung bạo with guardsvệ sĩ
79
194000
2000
vì hành động hung dữ với quản giáo
03:31
and with other prisonerstù nhân.
80
196000
2000
và các tù nhân khác.
03:33
They're keptgiữ in baretrần cellstế bào like this
81
198000
2000
Họ bị giữ trong những phòng giam trống trơn như thế này
03:35
for 23 hoursgiờ a day.
82
200000
2000
23 tiếng mỗi ngày.
03:37
When they have meetingscuộc họp with theirhọ reviewôn tập boardsbảng or mentaltâm thần healthSức khỏe professionalschuyên gia,
83
202000
3000
Mỗi khi họ gặp ban quản lí, hay chuyên gia thần kinh,
03:40
they're placedđặt in immobile boothsgian hàng like this.
84
205000
3000
họ bị đặt trong những buồng cố định như thế này.
03:43
For one hourgiờ a day
85
208000
2000
Mỗi ngày một giờ,
03:45
they're broughtđưa to these bleakảm đạm and blandnhạt nhẽo exercisetập thể dục yardssân.
86
210000
3000
họ bị mang đến những cái sân thể dục tối tăm và sơ sài này.
03:48
AlthoughMặc dù we can't bringmang đến treescây and prairieđồng cỏ plantscây
87
213000
2000
Và dù chúng tôi không thể mang cây cỏ thảo nguyên
03:50
and frogscon ếch into these environmentsmôi trường,
88
215000
2000
hay cóc vào những môi trường thế này,
03:52
we are bringingđưa imageshình ảnh of naturethiên nhiên
89
217000
2000
chúng tôi mang những bức ảnh tự nhiên
03:54
into these exercisetập thể dục yardssân,
90
219000
2000
vào trại thể dục,
03:56
puttingđặt them on the wallsbức tường, so at leastít nhất they get contacttiếp xúc
91
221000
2000
treo lên tường, để cho ít nhất thì họ cũng được tiếp xúc
03:58
with visualtrực quan imageshình ảnh of naturethiên nhiên.
92
223000
3000
với những bức hình của tự nhiên.
04:01
This is MrMr. LopezLopez, who has been in solitaryđơn độc confinementgiam for 18 monthstháng,
93
226000
3000
Đây là anh Lopez, đã bị biệt giam 18 tháng rồi.
04:04
and he's providingcung cấp inputđầu vào on the typesloại of imageshình ảnh
94
229000
3000
Giờ anh cung cấp gợi ý về những loại tranh ảnh
04:07
that he believestin tưởng would make him and his fellowđồng bào inmatestù nhân
95
232000
2000
mà anh tin là sẽ khiến chính anh và bạn tù
04:09
more serenethanh thản, more calmđiềm tĩnh,
96
234000
3000
thanh bình hơn, điềm tĩnh hơn,
04:12
lessít hơn aptapt to violencebạo lực.
97
237000
3000
ít hung bạo hơn.
04:15
And so what we see, I think,
98
240000
2000
Và điều mà ta thấy, tôi nghĩ
04:17
is that smallnhỏ bé, collectivetập thể movementsphong trào of changethay đổi
99
242000
3000
là một vài chuyển động thay đổi nho nhỏ kết hợp lại
04:20
can perhapscó lẽ movedi chuyển
100
245000
2000
có thể sẽ di chuyển được
04:22
an entitythực thể suchnhư là as our ownsở hữu prisonnhà tù systemhệ thống
101
247000
3000
cả một thực thể như là hệ thống nhà tù của chúng ta
04:25
in a directionphương hướng of hopemong.
102
250000
2000
theo hướng của hi vọng.
04:27
We know that treescây are statictĩnh entitiescác thực thể
103
252000
3000
Ta biết rằng cây cối là thực thể tĩnh
04:30
when we look at theirhọ trunksRương, hòm.
104
255000
2000
khi nhìn thân của chúng.
04:32
But if treescây can createtạo nên artnghệ thuật,
105
257000
2000
Nhưng nếu cây có thể tạo ra nghệ thuật,
04:34
if they can encirclebao vây the globequả địa cầu sevenbảy timeslần in one yearnăm,
106
259000
3000
nếu chúng có thể đi vòng quanh trái đất bảy lần một năm,
04:37
if prisonerstù nhân can growlớn lên plantscây and raisenâng cao frogscon ếch,
107
262000
3000
nếu tù nhân có thể trồng cây và nuôi ếch,
04:40
then perhapscó lẽ there are other statictĩnh entitiescác thực thể
108
265000
3000
có lẽ còn có những thực thể bất động khác
04:43
that we holdgiữ insidephía trong ourselveschúng ta,
109
268000
3000
chúng ta lưu giữ trong người,
04:46
like griefđau buồn, like addictionsnghiện ngập,
110
271000
2000
như là nỗi buồn, cơn nghiện,
04:48
like racismphân biệt chủng tộc,
111
273000
2000
như sự phân biệt chủng tộc,
04:50
that can alsocũng thế changethay đổi.
112
275000
2000
những thứ đó cũng có thể thay đổi được.
04:52
Thank you very much.
113
277000
2000
Xin cảm ơn các bạn rất nhiều.
04:54
(ApplauseVỗ tay)
114
279000
6000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Lien Hoang
Reviewed by Minh Trang Lai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nalini Nadkarni - Tree researcher
Called "the queen of canopy research," Nalini Nadkarni explores the rich, vital world found in the tops of trees. She communicates what she finds to non-scientists -- with the help of poets, preachers and prisoners.

Why you should listen

Nalini Nadkarni has spent two decades climbing the trees of Costa Rica, Papua New Guinea, the Amazon and the Pacific Northwest, exploring the world of animals and plants that live in the canopy and never come down; and how this upper layer of the forest interacts with the world on the ground. A pioneering researcher in this area, Nadkarni created the Big Canopy Database to help researchers store and understand the rich trove of data she and others are uncovering.

Nadkarni teaches at Evergreen State College in Olympia, Washington, but her work outside the academy is equally fascinating -- using nontraditional vectors to teach the general public about trees and the ecosystem. For instance, she recently collaborated with the dance troupe Capacitor to explore the process of growth through the medium of the human body. In another project, she worked with prison inmates to grow moss for the horticulture trade, to relieve the collecting pressure on wild mosses. The project inspired in her students a new reverence for nature -- and some larger ecochanges at the prison.

She's the author of Between Earth and Sky: Our Intimate Connections to Trees.

More profile about the speaker
Nalini Nadkarni | Speaker | TED.com