ABOUT THE SPEAKER
Hans Rosling - Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus.

Why you should listen

Even the most worldly and well-traveled among us have had their perspectives shifted by Hans Rosling. A professor of global health at Sweden's Karolinska Institute, his work focused on dispelling common myths about the so-called developing world, which (as he pointed out) is no longer worlds away from the West. In fact, most of the Third World is on the same trajectory toward health and prosperity, and many countries are moving twice as fast as the west did.

What set Rosling apart wasn't just his apt observations of broad social and economic trends, but the stunning way he presented them. Guaranteed: You've never seen data presented like this. A presentation that tracks global health and poverty trends should be, in a word: boring. But in Rosling's hands, data sings. Trends come to life. And the big picture — usually hazy at best — snaps into sharp focus.

Rosling's presentations were grounded in solid statistics (often drawn from United Nations and World Bank data), illustrated by the visualization software he developed. The animations transform development statistics into moving bubbles and flowing curves that make global trends clear, intuitive and even playful. During his legendary presentations, Rosling took this one step farther, narrating the animations with a sportscaster's flair.

Rosling developed the breakthrough software behind his visualizations through his nonprofit Gapminder, founded with his son and daughter-in-law. The free software — which can be loaded with any data — was purchased by Google in March 2007. (Rosling met the Google founders at TED.)

Rosling began his wide-ranging career as a physician, spending many years in rural Africa tracking a rare paralytic disease (which he named konzo) and discovering its cause: hunger and badly processed cassava. He co-founded Médecins sans Frontièrs (Doctors without Borders) Sweden, wrote a textbook on global health, and as a professor at the Karolinska Institut in Stockholm initiated key international research collaborations. He's also personally argued with many heads of state, including Fidel Castro.

Hans Rosling passed away in February 2017. He is greatly missed.


More profile about the speaker
Hans Rosling | Speaker | TED.com
TED@Cannes

Hans Rosling: Global population growth, box by box

Hans Rosling về sự gia tăng dân số thế giới

Filmed:
3,914,736 views

Dân số thế giới sẽ đạt ngưỡng 9 tỉ trong vòng 50 năm tới -- và chỉ khi chất lượng cuộc sống ở các nước nghèo nhất được cải thiện, chúng ta mới có thể kiểm soát gia tăng dân số. Đây là câu trả lời có phần nghịch lý do Hans Rosling tiết lộ tại TED@Cannes với một công nghệ trình bày thông tin hoàn toàn mới và đầy màu sắc (bạn sẽ được chiêm ngưỡng).
- Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I still remembernhớ lại the day in schooltrường học
0
1000
2000
Tôi vẫn nhớ những ngày ở trường
00:18
when our teachergiáo viên told us
1
3000
3000
khi cô giáo bảo chúng tôi
00:21
that the worldthế giới populationdân số had becometrở nên
2
6000
2000
dân số thế giới đã đạt mức
00:23
threesố ba billiontỷ people,
3
8000
2000
ba tỷ người.
00:25
and that was in 1960.
4
10000
3000
Đó là vào năm 1960.
00:29
I'm going to talk now about
5
14000
2000
Tiếp đây tôi sẽ bàn về
00:31
how worldthế giới populationdân số has changedđã thay đổi from that yearnăm
6
16000
2000
dân số thế giới đã thay đổi như thế nào từ thời điểm năm ấy
00:33
and into the futureTương lai,
7
18000
2000
và trong tương lai.
00:35
but I will not use digitalkỹ thuật số technologyCông nghệ,
8
20000
3000
Tôi sẽ không sử dụng kỹ thuật số
00:38
as I've donelàm xong duringsuốt trong my first fivesố năm TEDTalksTEDTalks.
9
23000
3000
như đã từng làm trong năm bài TEDtalks đầu tiên của mình.
00:41
InsteadThay vào đó, I have progressedtiến triển,
10
26000
3000
Thay vào đó, tôi đã tiến một bước.
00:44
and I am, todayhôm nay, launchingtung ra
11
29000
2000
Và ngày hôm nay, tôi sẽ giới thiệu
00:46
a brandnhãn hiệu newMới analogtương tự teachinggiảng bài technologyCông nghệ
12
31000
3000
một công nghệ dạy học tương tự, nhưng hoàn toàn mới
00:49
that I pickedđã chọn up from IKEAIKEA:
13
34000
2000
tôi nhặt nhạnh từ IKEA:
00:51
this boxcái hộp.
14
36000
2000
là cái thùng này.
00:53
This boxcái hộp containschứa đựng one billiontỷ people.
15
38000
2000
Trong thùng này chứa một tỉ người.
00:55
And our teachergiáo viên told us
16
40000
2000
Thầy cô bảo chúng tôi rằng
00:57
that the industrializedcông nghiệp hoá worldthế giới, 1960,
17
42000
3000
thế giới công nghiệp hoá, năm 1960,
01:00
had one billiontỷ people.
18
45000
2000
có một tỷ người.
01:02
In the developingphát triển worldthế giới, she said,
19
47000
2000
Ở các nước đang phát triển, cô ấy cho biết,
01:04
they had two billiontỷ people.
20
49000
2000
có hai tỉ người.
01:06
And they livedđã sống away then.
21
51000
2000
Và họ sống ở một nơi rất xa.
01:08
There was a biglớn gaplỗ hổng betweengiữa
22
53000
2000
Có một sự khác biệt rất lớn
01:10
the one billiontỷ in the industrializedcông nghiệp hoá worldthế giới
23
55000
2000
giữa một tỉ người ở các nước công nghiệp hoá
01:12
and the two billiontỷ in the developingphát triển worldthế giới.
24
57000
3000
và hai tỉ người ở các nước đang phát triển.
01:15
In the industrializedcông nghiệp hoá worldthế giới,
25
60000
2000
Ở các nước công nghiệp hoá,
01:17
people were healthykhỏe mạnh,
26
62000
2000
dân chúng khoẻ mạnh,
01:19
educatedgiáo dục, richgiàu có,
27
64000
2000
được học hành, giàu có,
01:21
and they had smallnhỏ bé familiescác gia đình.
28
66000
2000
và họ lập những gia đình ít con.
01:23
And theirhọ aspirationkhát vọng
29
68000
2000
Mong muốn của họ
01:25
was to buymua a carxe hơi.
30
70000
2000
là mua một chiếc xe hơi.
01:27
And in 1960, all SwedesThụy Điển were savingtiết kiệm
31
72000
3000
Năm 1960, tất cả những người Thuỵ Điển đều để dành tiền
01:30
to try to buymua a VolvoVolvo like this.
32
75000
3000
cố để mua một chiếc Volvo như thế này.
01:33
This was the economicthuộc kinh tế levelcấp độ at which SwedenThuỵ Điển was.
33
78000
3000
Đây là mức kinh tế của Thuỵ Điển thời bấy giờ.
01:36
But in contrasttương phản to this,
34
81000
2000
Nhưng ngược lại,
01:38
in the developingphát triển worldthế giới, farxa away,
35
83000
2000
ở các nước đang phát triển ở một nơi xa xôi,
01:40
the aspirationkhát vọng of the averageTrung bình cộng familygia đình there
36
85000
3000
mong muốn của một gia đình trung lưu
01:43
was to have foodmón ăn for the day.
37
88000
3000
chỉ là có đủ thức ăn cho một ngày.
01:46
They were savingtiết kiệm
38
91000
2000
Họ gom góp tiền
01:48
to be ablecó thể to buymua a pairđôi of shoesgiày.
39
93000
3000
chỉ để mua một đôi giày.
01:51
There was an enormousto lớn gaplỗ hổng in the worldthế giới
40
96000
2000
Có một khoảng cách rất lớn trên thế giới
01:53
when I grewlớn lên up.
41
98000
2000
khi tôi lớn lên.
01:55
And this gaplỗ hổng betweengiữa the WestWest and the restnghỉ ngơi
42
100000
3000
Và khoảng cách giữa phương Tây và những nơi còn lại
01:58
has createdtạo a mindsettư duy of the worldthế giới,
43
103000
3000
đã tạo ra một tư tưởng về một thế giới
02:01
which we still use linguisticallyngôn ngữ
44
106000
2000
mà chúng ta vẫn thường sử dụng trong văn chương
02:03
when we talk about "the WestWest"
45
108000
2000
khi chúng ta nói về "phương Tây"
02:05
and "the DevelopingPhát triển WorldTrên thế giới."
46
110000
2000
và "các nước đang phát triển".
02:07
But the worldthế giới has changedđã thay đổi,
47
112000
2000
Thế nhưng thế giới đã thay đổi
02:09
and it's overduequá hạn to upgradenâng cấp that mindsettư duy
48
114000
3000
và đã đến lúc để thay đổi tư tưởng đó
02:12
and that taxonomyphân loại of the worldthế giới, and to understandhiểu không it.
49
117000
3000
cũng như nguyên tắc phân loại các quốc gia, và hiểu đúng bản chất của nó.
02:15
And that's what I'm going to showchỉ you,
50
120000
2000
Đó là những gì tôi muốn cho quí vị thấy.
02:17
because sincekể từ 1960
51
122000
3000
Bởi vì từ năm 1960,
02:20
what has happenedđã xảy ra in the worldthế giới up to 2010
52
125000
3000
những gì xảy ra trên thế giới cho đến năm 2010
02:23
is that a staggeringkinh ngạc
53
128000
2000
là một khoản khổng lồ
02:25
fourbốn billiontỷ people
54
130000
2000
bốn tỷ người
02:27
have been addedthêm to the worldthế giới populationdân số.
55
132000
2000
được thêm vào dân số thế giới.
02:29
Just look how manynhiều.
56
134000
2000
Cứ nhìn xem nó nhiều như thế này.
02:31
The worldthế giới populationdân số has doubledtăng gấp đôi
57
136000
2000
Dân số thế giới đã tăng lên gấp đôi
02:33
sincekể từ I wentđã đi to schooltrường học.
58
138000
2000
kể từ khi tôi còn học ở trường.
02:37
And of coursekhóa học, there's been economicthuộc kinh tế growthsự phát triển in the WestWest.
59
142000
3000
Và tất nhiên, kinh tế các nước phương Tây vẫn đi lên.
02:40
A lot of companiescác công ty have happenedđã xảy ra to growlớn lên the economynên kinh tê,
60
145000
3000
Nhiều công ty giúp nền kinh tế phát triển,
02:43
so the WesternTây populationdân số moveddi chuyển over to here.
61
148000
3000
vì thế các nước phương Tây đã dời lên đây.
02:46
And now theirhọ aspirationkhát vọng is not only to have a carxe hơi.
62
151000
3000
Giờ đây mong muốn của họ không chỉ là có một chiếc xe.
02:49
Now they want to have a holidayngày lễ on a very remotexa destinationNơi Đến
63
154000
3000
Giờ họ muốn đi nghỉ mát ở một nơi hẻo lánh
02:52
and they want to flybay.
64
157000
2000
và họ muốn bay đến đó.
02:54
So this is where they are todayhôm nay.
65
159000
2000
Đây là vị trí của họ ngày nay.
02:56
And the mostphần lớn successfulthành công of the developingphát triển countriesquốc gia,
66
161000
3000
Và các nước thành công nhất trong nhóm đang phát triển,
02:59
they have moveddi chuyển on, you know,
67
164000
2000
họ cũng đã tiến lên.
03:01
and they have becometrở nên emergingmới nổi economiesnền kinh tế, we call them.
68
166000
3000
Họ đã trở thành các nền kinh tế mới nổi, như chúng ta thường gọi.
03:04
They are now buyingmua carsxe hơi.
69
169000
2000
Giờ họ mua xe hơi.
03:06
And what happenedđã xảy ra a monththáng agotrước
70
171000
2000
Chuyện xảy ra một tháng trước
03:08
was that the ChineseTrung Quốc companyCông ty, GeelyGeely,
71
173000
2000
một công ty Trung Quốc, Geely,
03:10
they acquiredđã mua the VolvoVolvo companyCông ty,
72
175000
3000
đã chiếm được công ty Volvo.
03:13
and then finallycuối cùng the SwedesThụy Điển understoodhiểu that
73
178000
2000
Chỉ đến lúc đó, người Thuỵ Điển mới biết rằng
03:15
something biglớn had happenedđã xảy ra in the worldthế giới.
74
180000
2000
có chuyện gì đó rất hệ trọng đã xảy ra trên thế giới.
03:17
(LaughterTiếng cười)
75
182000
3000
(Cười)
03:20
So there they are.
76
185000
2000
Họ ở đây.
03:22
And the tragedybi kịch is that the two billiontỷ over here
77
187000
3000
Bi kịch chính là hai tỷ người ở đây
03:25
that is strugglingđấu tranh for foodmón ăn and shoesgiày,
78
190000
3000
[vẫn phải] xoay xở để có được thức ăn và giày dép,
03:28
they are still almosthầu hết as poornghèo nàn
79
193000
2000
họ gần như vẫn còn nghèo
03:30
as they were 50 yearsnăm agotrước.
80
195000
2000
như tình cảnh 50 năm trước.
03:32
The newMới thing is that
81
197000
2000
Một điều mới là
03:34
we have the biggestlớn nhất pileĐóng cọc of billionshàng tỷ, the threesố ba billionshàng tỷ here,
82
199000
3000
nhóm tỷ người lớn nhất, ba tỷ người ở đây,
03:37
which are alsocũng thế becomingtrở thành emergingmới nổi economiesnền kinh tế,
83
202000
3000
cũng đã trở thành các nền kinh tế mới nổi.
03:40
because they are quitekhá healthykhỏe mạnh, relativelytương đối well-educatedcũng được giáo dục,
84
205000
3000
bởi họ rất khoẻ mạnh, giáo dục khá đầy đủ
03:43
and they alreadyđã alsocũng thế have two to threesố ba childrenbọn trẻ
85
208000
2000
và họ cũng đã duy trì ở mức 2-3 con
03:45
permỗi womanđàn bà, as those [richerphong phú hơn alsocũng thế] have.
86
210000
3000
trên mỗi phụ nữ, tương đương các nước giàu.
03:48
And theirhọ aspirationkhát vọng now
87
213000
2000
Mong muốn của họ bây giờ
03:50
is, of coursekhóa học, to buymua a bicycleXe đạp,
88
215000
3000
tất nhiên, là mua được một chiếc xe đạp,
03:53
and then latermột lát sau on they would like to have a motorbikexe máy alsocũng thế.
89
218000
3000
và sau này họ cũng sẽ muốn mua một chiếc xe máy nữa.
03:56
But this is the worldthế giới
90
221000
3000
Đây là thế giới
03:59
we have todayhôm nay,
91
224000
2000
chúng ta đang sống ngày nay.
04:01
no longerlâu hơn any gaplỗ hổng.
92
226000
2000
Không còn nhiều khoảng trống nữa.
04:03
But the distancekhoảng cách from the poorestnghèo nhất here, the very poorestnghèo nhất,
93
228000
3000
Nhưng sự cách biệt giữa những người nghèo nhất ở đây,
04:06
to the very richestgiàu nhất over here is widerrộng hơn than ever.
94
231000
3000
với những người giàu nhất ở đây, chưa bao giờ lớn như thế này.
04:09
But there is a continuousliên tiếp worldthế giới
95
234000
2000
Đây là một thế giới chuyển tiếp
04:11
from walkingđi dạo, bikingđi xe đạp,
96
236000
2000
từ đi bộ, xe đạp,
04:13
drivingđiều khiển, flyingbay --
97
238000
2000
xe hơi đến máy bay--
04:15
there are people on all levelscấp,
98
240000
2000
mọi người ở đủ mọi tầng lớp.
04:17
and mostphần lớn people tendcó xu hướng to be somewheremột vài nơi in the middleở giữa.
99
242000
3000
Hầu hết dân số nằm đâu đó trong khoảng giữa này.
04:21
This is the newMới worldthế giới we have todayhôm nay
100
246000
2000
Đây là thế giới mới của chúng ta ngày nay
04:23
in 2010.
101
248000
2000
năm 2010.
04:26
And what will happenxảy ra in the futureTương lai?
102
251000
3000
Chuyện gì sẽ xảy ra trong tương lai?
04:30
Well, I'm going to projectdự án
103
255000
2000
Vâng, tôi sẽ bắt đầu tiên đoán
04:32
into 2050.
104
257000
2000
đến năm 2050.
04:34
I was in ShanghaiShanghai recentlygần đây,
105
259000
3000
Gần đây tôi đến Thượng Hải.
04:37
and I listenedlắng nghe to what's happeningxảy ra in ChinaTrung Quốc,
106
262000
2000
Tôi lắng nghe những gì đang xảy ra ở Trung Quốc.
04:39
and it's prettyđẹp sure that they will catchbắt lấy up,
107
264000
3000
Và rất nhiều khả năng họ sẽ bắt kịp,
04:42
just as JapanNhật bản did.
108
267000
2000
như Nhật Bản đã từng làm.
04:44
All the projectionsdự đoán [say that] this one [billiontỷ] will [only] growlớn lên with
109
269000
2000
Mọi tiên đoán [đều cho rằng] khoảng một [tỷ] người này [chỉ] gia tăng
04:46
one to two or threesố ba percentphần trăm.
110
271000
2000
với tỉ lệ 1, 2 hay 3 phần trăm.
04:48
[But this secondthứ hai] growsmọc with sevenbảy, eighttám percentphần trăm, and then they will endkết thúc up here.
111
273000
3000
[Nhưng nhóm thứ hai] sẽ gia tăng với tỉ lệ 7-8 phần trăm. Họ sẽ dừng ở đây.
04:51
They will startkhởi đầu flyingbay.
112
276000
2000
Họ sẽ bắt đầu đi máy bay.
04:53
And these
113
278000
2000
Và các nước
04:55
lowerthấp hơn or middleở giữa incomethu nhập countriesquốc gia, the emergingmới nổi incomethu nhập countriesquốc gia,
114
280000
3000
thu nhập thấp và trung bình ở đây, các nền kinh tế thu nhập mới nổi,
04:58
they will alsocũng thế forgegiả mạo forwardschuyển tiếp economicallykinh tế.
115
283000
3000
họ cũng sẽ tiến lên về mặt kinh tế.
05:01
And if,
116
286000
2000
Khi,
05:03
but only if,
117
288000
2000
và chỉ khi,
05:05
we investđầu tư in the right greenmàu xanh lá technologyCông nghệ --
118
290000
3000
chúng ta đầu tư đúng cách vào công nghệ xanh
05:08
so that we can avoidtránh severenghiêm trọng climatekhí hậu changethay đổi,
119
293000
2000
để thay đổi khí hậu không trở nên nghiêm trọng,
05:10
and energynăng lượng can still be relativelytương đối cheapgiá rẻ --
120
295000
3000
và năng lượng vẫn được giữ ở giá thấp --
05:13
then they will movedi chuyển all the way up here.
121
298000
3000
thì họ mới có thể tiến đến tận đây.
05:16
And they will startkhởi đầu to buymua
122
301000
2000
Và họ sẽ bắt đầu mua
05:18
electricđiện carsxe hơi.
123
303000
2000
xe điện.
05:20
This is what we will find there.
124
305000
3000
Đây là những gì chúng ta sẽ tìm thấy ở đó.
05:23
So what about the poorestnghèo nhất two billiontỷ?
125
308000
2000
Thế còn hai tỷ người nghèo nhất?
05:25
What about the poorestnghèo nhất two billiontỷ here?
126
310000
3000
Thế còn hai tỷ người nghèo nhất ở đây?
05:28
Will they movedi chuyển on?
127
313000
2000
Họ có thể tiến lên hay không?
05:30
Well, here populationdân số [growthsự phát triển] comesđến in
128
315000
2000
À, đây là lúc [gia tăng] dân số can thiệp
05:32
because there [amongtrong số emergingmới nổi economiesnền kinh tế] we alreadyđã have two to threesố ba childrenbọn trẻ permỗi womanđàn bà,
129
317000
3000
bởi [ở các nền kinh tế mới nổi] chúng ta đã giữ tỉ lệ 2-3 con/phụ nữ,
05:35
familygia đình planninglập kế hoạch is widelyrộng rãi used,
130
320000
2000
kế hoạch hoá gia đình được phổ biến rộng rãi
05:37
and populationdân số growthsự phát triển is comingđang đến to an endkết thúc.
131
322000
2000
và gia tăng dân số đang dần tiến đến mức dừng.
05:39
Here [amongtrong số the poorestnghèo nhất], populationdân số is growingphát triển.
132
324000
3000
[Thế nhưng ở các nước nghèo nhất], dân số vẫn đang tăng.
05:42
So these [poorestnghèo nhất] two billiontỷ will, in the nextkế tiếp decadesthập kỷ,
133
327000
3000
Trong thập kỷ tới, nhóm hai tỷ người [nghèo nhất] sẽ
05:45
increasetăng to threesố ba billiontỷ,
134
330000
2000
tăng lên ba tỷ người.
05:47
and they will thereaftersau đó
135
332000
2000
Và sau đó họ sẽ còn tăng
05:49
increasetăng to fourbốn billiontỷ.
136
334000
2000
lên đến bốn tỷ người.
05:51
There is nothing --
137
336000
2000
Sẽ không còn gì khác --
05:53
but a nuclearNguyên tử warchiến tranh of a kindloại we'vechúng tôi đã never seenđã xem --
138
338000
3000
ngoài một cuộc chiến tranh hạt nhân chưa ai từng chứng kiến --
05:56
that can stop this [growthsự phát triển] from happeningxảy ra.
139
341000
3000
mới có thể dừng sự gia tăng này.
05:59
Because we alreadyđã have this [growthsự phát triển] in processquá trình.
140
344000
3000
Bởi vì sự gia tăng dân số này đã bắt đầu và vẫn đang diễn ra.
06:02
But if, and only if,
141
347000
2000
Thế nhưng khi, và chỉ khi,
06:04
[the poorestnghèo nhất] get out of povertynghèo nàn,
142
349000
2000
[những nước nghèo nhất] thoát khỏi cái nghèo,
06:06
they get educationgiáo dục, they get improvedcải tiến childđứa trẻ survivalSự sống còn,
143
351000
2000
họ được giáo dục, tỉ lệ trẻ sống sót được cải thiện,
06:08
they can buymua a bicycleXe đạp and a celltế bào phoneđiện thoại and come [to livetrực tiếp] here,
144
353000
3000
họ có thể mua một chiếc xe đạp, một chiếc điện thoại và tiến đến đây,
06:11
then populationdân số growthsự phát triển
145
356000
2000
thì lúc đó gia tăng dân số
06:13
will stop in 2050.
146
358000
3000
mới có thể dừng vào năm 2050.
06:16
We cannotkhông thể have people on this levelcấp độ
147
361000
2000
Chúng ta không thể có người dân ở mức này
06:18
looking for foodmón ăn and shoesgiày
148
363000
2000
tìm kiếm thức ăn và giày dép,
06:20
because then we get continuedtiếp tục populationdân số growthsự phát triển.
149
365000
3000
bởi vì lúc đó gia tăng dân số sẽ tiếp diễn.
06:23
And let me showchỉ you why
150
368000
2000
Và tôi sẽ cho bạn thấy lí do,
06:25
by convertingchuyển đổi back to the old-timeOld-Time
151
370000
3000
quay lại với công nghệ
06:28
digitalkỹ thuật số technologyCông nghệ.
152
373000
2000
kỹ thuật số quen thuộc.
06:30
Here I have on the screenmàn
153
375000
2000
Trên màn hình
06:32
my countryQuốc gia bubblesbong bóng.
154
377000
2000
là bong bóng các quốc gia.
06:34
EveryMỗi bubblebong bóng is a countryQuốc gia. The sizekích thước is populationdân số.
155
379000
2000
Mỗi bong bóng là một quốc gia. Kích thước biểu thị dân số.
06:36
The colorsmàu sắc showchỉ the continentlục địa.
156
381000
2000
Màu sắc biểu thị các lục địa.
06:38
The yellowmàu vàng on there is the AmericasAmericas;
157
383000
2000
Màu vàng là các nước châu Mỹ;
06:40
darktối bluemàu xanh da trời is AfricaAfrica; brownnâu is EuropeEurope;
158
385000
2000
xanh đậm là châu Phi; nâu là châu Âu;
06:42
greenmàu xanh lá is the MiddleTrung EastĐông
159
387000
3000
xanh lá là Trung Đông;
06:45
and this lightánh sáng bluemàu xanh da trời is SouthNam AsiaAsia.
160
390000
2000
và xanh nhạt là Nam Á.
06:47
That's IndiaẤn Độ and this is ChinaTrung Quốc. SizeKích thước is populationdân số.
161
392000
2000
Đây là Ấn Độ và đây là Trung Quốc. Kích thước biểu thị dân số.
06:49
Here I have childrenbọn trẻ permỗi womanđàn bà:
162
394000
3000
Ở đây là số lượng con trên mỗi phụ nữ,
06:52
two childrenbọn trẻ, fourbốn childrenbọn trẻ, sixsáu childrenbọn trẻ, eighttám childrenbọn trẻ --
163
397000
2000
hai con, bốn con, sáu con, tám con --
06:54
biglớn familiescác gia đình, smallnhỏ bé familiescác gia đình.
164
399000
3000
gia đình ít con [với] gia đình đông con.
06:57
The yearnăm is 1960.
165
402000
2000
Thời điểm là năm 1960.
06:59
And down here, childđứa trẻ survivalSự sống còn,
166
404000
2000
Và dưới đây, tỉ lệ trẻ sống sót,
07:01
the percentagephần trăm of childrenbọn trẻ survivingsống sót childhoodthời thơ ấu
167
406000
2000
tỉ lệ phần trăm những trẻ sống sót qua thời thơ ấu
07:03
up to startingbắt đầu schooltrường học:
168
408000
2000
cho đến lúc bắt đầu đi học.
07:05
60 percentphần trăm, 70 percentphần trăm, 80 percentphần trăm, 90,
169
410000
3000
60 phần trăm, 70 phần trăm, 80 phần trăm, 90,
07:08
and almosthầu hết 100 percentphần trăm, as we have todayhôm nay
170
413000
2000
và gần mức 100 phần trăm, như ở
07:10
in the wealthiestgiàu có and healthiestlành mạnh countriesquốc gia.
171
415000
2000
các nước giàu và khoẻ mạnh nhất.
07:12
But look, this is the worldthế giới my teachergiáo viên talkednói chuyện about in 1960:
172
417000
3000
Nhưng hãy nhìn, đây là thế giới của cô giáo tôi vào năm 1960.
07:15
one billiontỷ WesternTây worldthế giới here --
173
420000
3000
Một tỷ người phương Tây ở đây,
07:18
highcao child-survivaltrẻ em tồn tại, smallnhỏ bé familiescác gia đình --
174
423000
3000
tỷ lệ sống sót cao, gia đình ít con.
07:21
and all the restnghỉ ngơi,
175
426000
2000
Và tất cả những nước còn lại,
07:23
the rainbowcầu vồng of developingphát triển countriesquốc gia,
176
428000
2000
cầu vồng của những nước đang phát triển,
07:25
with very largelớn familiescác gia đình
177
430000
2000
với những gia đình rất đông con
07:27
and poornghèo nàn childđứa trẻ survivalSự sống còn.
178
432000
2000
và tỉ lệ trẻ sống sót thấp.
07:29
What has happenedđã xảy ra? I startkhởi đầu the worldthế giới. Here we go.
179
434000
3000
Chuyện gì đã xảy ra? Tôi cho thế giới chuyển động. Bắt đầu.
07:32
Can you see, as the yearsnăm passvượt qua by, childđứa trẻ survivalSự sống còn is increasingtăng?
180
437000
3000
Quí vị có thấy, theo thời gian, tỉ lệ trẻ sống sót đang tăng lên?
07:35
They get soapxà bông, hygienevệ sinh, educationgiáo dục,
181
440000
2000
Họ có xà phòng, vệ sinh, giáo dục,
07:37
vaccinationchủng ngừa, penicillinpenicillin
182
442000
2000
vắc xin và penicillin.
07:39
and then familygia đình planninglập kế hoạch. FamilyGia đình sizekích thước is decreasinggiảm dần.
183
444000
3000
Và sau đó là kế hoạch hoá gia đình. Kích thước gia đình đang giảm xuống.
07:42
[When] they get up to 90-percent-phần trăm childđứa trẻ survivalSự sống còn, then familiescác gia đình decreasegiảm bớt,
184
447000
3000
Khi họ đạt tỉ lệ trẻ sống sót 90 phần trăm, kích thước gia đình giảm đi.
07:45
and mostphần lớn of the ArabẢ Rập countriesquốc gia in the MiddleTrung EastĐông
185
450000
2000
Hầu hết các nước Ả rập ở Trung Đông
07:47
is fallingrơi xuống down there [to smallnhỏ bé familiescác gia đình].
186
452000
2000
đang tiến xuống kia [gia đình ít con].
07:49
Look, BangladeshBangladesh catchingbắt kịp up with IndiaẤn Độ.
187
454000
2000
Nhìn kìa, Bangladesh đang bắt kịp Ấn Độ.
07:51
The wholetoàn thể emergingmới nổi worldthế giới
188
456000
3000
Các nền kinh tế mới nổi trên thế giới
07:54
joinsgia nhập the WesternTây worldthế giới
189
459000
2000
đứng chung với các nước phương Tây
07:56
with good childđứa trẻ survivalSự sống còn
190
461000
2000
với tỉ lệ trẻ sống sót cao
07:58
and smallnhỏ bé familygia đình sizekích thước,
191
463000
2000
và kích thước gia đình nhỏ.
08:00
but we still have the poorestnghèo nhất billiontỷ.
192
465000
2000
Thế nhưng chúng ta vẫn có một tỷ người nghèo nhất.
08:02
Can you see the poorestnghèo nhất billiontỷ,
193
467000
2000
Quí vị có thấy một tỉ tỷ người nghèo nhất
08:04
those [two] boxeshộp I had over here?
194
469000
3000
[hai] khối bong bóng ở đây?
08:07
They are still up here.
195
472000
2000
Họ vẫn ở tận trên kia.
08:09
And they still have a childđứa trẻ survivalSự sống còn
196
474000
2000
Họ vẫn có tỉ lệ trẻ sống sót
08:11
of only 70 to 80 percentphần trăm,
197
476000
2000
chỉ ở 70 đến 80 phần trăm,
08:13
meaningÝ nghĩa that if you have sixsáu childrenbọn trẻ bornsinh ra,
198
478000
2000
nghĩa là nếu bạn có 6 con,
08:15
there will be at leastít nhất fourbốn who survivetồn tại
199
480000
2000
sẽ có ít nhất 4 trẻ sống sót
08:17
to the nextkế tiếp generationthế hệ.
200
482000
2000
ở thế hệ tiếp theo.
08:19
And the populationdân số will doublegấp đôi in one generationthế hệ.
201
484000
3000
Và dân số sẽ tăng lên gấp đôi chỉ trong một thế hệ.
08:22
So the only way
202
487000
2000
Vì thế, cách duy nhất
08:24
of really gettingnhận được worldthế giới populationdân số [growthsự phát triển] to stop
203
489000
3000
để dừng hẳn gia tăng dân số
08:27
is to continuetiếp tục to improvecải tiến childđứa trẻ survivalSự sống còn
204
492000
2000
chính là cải thiện tỉ lệ trẻ sống sót
08:29
to 90 percentphần trăm.
205
494000
2000
lên 90 phần trăm.
08:31
That's why investmentsđầu tư by GatesCổng FoundationNền tảng,
206
496000
2000
Đó là lí do tại sao các khoản đầu tư [y tế] của Quỹ tài trợ Gates,
08:33
UNICEFUNICEF and aidviện trợ organizationstổ chức,
207
498000
2000
UNICEF và các tổ chức viện trợ,
08:35
togethercùng với nhau with nationalQuốc gia governmentchính quyền in the poorestnghèo nhất countriesquốc gia,
208
500000
2000
cùng với chính phủ của các nước nghèo nhất,
08:37
are so good;
209
502000
2000
lại hiệu quả đến như vậy.
08:39
because they are actuallythực ra
210
504000
2000
Bởi vì họ đang
08:41
helpinggiúp us to reachchạm tới
211
506000
2000
giúp chúng tôi đạt tới
08:43
a sustainablebền vững populationdân số sizekích thước of the worldthế giới.
212
508000
2000
một thế giới với dân số bền vững.
08:45
We can stop at ninechín billiontỷ if we do the right things.
213
510000
3000
Chúng ta có thể dừng ở 9 tỷ người nếu chúng ta làm đúng.
08:48
ChildTrẻ em survivalSự sống còn is the newMới greenmàu xanh lá.
214
513000
3000
Tỉ lệ trẻ sống sót là mục tiêu mới.
08:51
It's only by childđứa trẻ survivalSự sống còn
215
516000
2000
Chỉ với con đường đó
08:53
that we will stop populationdân số growthsự phát triển.
216
518000
3000
chúng ta mới có thể dừng tăng trưởng dân số.
08:56
And will it happenxảy ra?
217
521000
2000
Liệu nó có thể xảy ra?
08:58
Well, I'm not an optimistngười lạc quan,
218
523000
3000
Vâng, tôi không theo chủ nghĩa lạc quan,
09:01
neithercũng không am I a pessimistbi quan.
219
526000
2000
tôi cũng không theo chủ nghĩa bi quan.
09:03
I'm a very seriousnghiêm trọng "possibilistpossibilist."
220
528000
3000
Tôi là một người theo chủ nghĩa "khả năng" đích thực.
09:06
It's a newMới categorythể loại where we take emotioncảm xúc apartxa nhau,
221
531000
3000
Đó là một phạm trù mới, khi chúng ta bỏ qua cảm xúc,
09:09
and we just work analyticallyphân tích with the worldthế giới.
222
534000
2000
và chỉ nhìn thế giới qua các phân tích.
09:11
It can be donelàm xong.
223
536000
3000
Chúng ta có thể làm được.
09:14
We can have a much more just worldthế giới.
224
539000
3000
Chúng ta có thể có một thế giới công bằng hơn.
09:17
With greenmàu xanh lá technologyCông nghệ
225
542000
2000
Với công nghệ xanh
09:19
and with investmentsđầu tư to alleviategiảm nhẹ povertynghèo nàn,
226
544000
2000
và với các khoản đầu tư để xoá bỏ đói nghèo,
09:21
and globaltoàn cầu governancequản trị,
227
546000
2000
và với sự quản lý toàn cầu hiệu quả,
09:23
the worldthế giới can becometrở nên like this.
228
548000
2000
thế giới có thể trở thành như thế này.
09:25
And look at the positionChức vụ of the old WestWest.
229
550000
3000
Và hãy nhìn vào vị trí của phương Tây của ngày xưa.
09:28
RememberHãy nhớ when this bluemàu xanh da trời boxcái hộp was all alonemột mình,
230
553000
3000
Hãy nhớ về lúc chiếc thùng xanh này đứng một mình,
09:31
leadingdẫn đầu the worldthế giới, livingsống its ownsở hữu life.
231
556000
3000
dẫn đầu thế giới, sống trong thế giới của chính mình.
09:34
This will not happenxảy ra [again].
232
559000
2000
Điều này sẽ không thể lặp lại.
09:36
The rolevai trò of the old WestWest in the newMới worldthế giới
233
561000
3000
Vai trò của phương Tây ngày xưa trong thế giới này nay
09:39
is to becometrở nên the foundationnền tảng
234
564000
2000
là trở thành [một phần] nền tảng
09:41
of the modernhiện đại worldthế giới --
235
566000
2000
của thế giới hiện đại --
09:43
nothing more, nothing lessít hơn.
236
568000
2000
không nhiều hơn, cũng không ít hơn.
09:45
But it's a very importantquan trọng rolevai trò.
237
570000
2000
Nhưng đó là vai trò cốt yếu.
09:47
Do it well and get used to it.
238
572000
2000
Hãy làm tốt việc của mình và làm quen với việc đó.
09:49
Thank you very much.
239
574000
2000
Cám ơn rất nhiều.
09:51
(ApplauseVỗ tay)
240
576000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Phoebe Nguyen
Reviewed by Trong Kim Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Hans Rosling - Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus.

Why you should listen

Even the most worldly and well-traveled among us have had their perspectives shifted by Hans Rosling. A professor of global health at Sweden's Karolinska Institute, his work focused on dispelling common myths about the so-called developing world, which (as he pointed out) is no longer worlds away from the West. In fact, most of the Third World is on the same trajectory toward health and prosperity, and many countries are moving twice as fast as the west did.

What set Rosling apart wasn't just his apt observations of broad social and economic trends, but the stunning way he presented them. Guaranteed: You've never seen data presented like this. A presentation that tracks global health and poverty trends should be, in a word: boring. But in Rosling's hands, data sings. Trends come to life. And the big picture — usually hazy at best — snaps into sharp focus.

Rosling's presentations were grounded in solid statistics (often drawn from United Nations and World Bank data), illustrated by the visualization software he developed. The animations transform development statistics into moving bubbles and flowing curves that make global trends clear, intuitive and even playful. During his legendary presentations, Rosling took this one step farther, narrating the animations with a sportscaster's flair.

Rosling developed the breakthrough software behind his visualizations through his nonprofit Gapminder, founded with his son and daughter-in-law. The free software — which can be loaded with any data — was purchased by Google in March 2007. (Rosling met the Google founders at TED.)

Rosling began his wide-ranging career as a physician, spending many years in rural Africa tracking a rare paralytic disease (which he named konzo) and discovering its cause: hunger and badly processed cassava. He co-founded Médecins sans Frontièrs (Doctors without Borders) Sweden, wrote a textbook on global health, and as a professor at the Karolinska Institut in Stockholm initiated key international research collaborations. He's also personally argued with many heads of state, including Fidel Castro.

Hans Rosling passed away in February 2017. He is greatly missed.


More profile about the speaker
Hans Rosling | Speaker | TED.com