ABOUT THE SPEAKER
Sheena Iyengar - Psycho-economist
Sheena Iyengar studies how people choose (and what makes us think we're good at it).

Why you should listen

We all think we're good at making choices; many of us even enjoy making them. Sheena Iyengar looks deeply at choosing and has discovered many surprising things about it. For instance, her famous "jam study," done while she was a grad student, quantified a counterintuitive truth about decisionmaking -- that when we're presented with too many choices, like 24 varieties of jam, we tend not to choose anything at all. (This and subsequent, equally ingenious experiments have provided rich material for Malcolm Gladwell and other pop chroniclers of business and the human psyche.)

Iyengar's research has been informing business and consumer-goods marketing since the 1990s. But she and her team at the Columbia Business School throw a much broader net. Her analysis touches, for example, on the medical decisionmaking that might lead up to choosing physician-assisted suicide, on the drawbacks of providing too many choices and options in social-welfare programs, and on the cultural and geographical underpinning of choice. Her book The Art of Choosing shares her research in an accessible and charming story that draws examples from her own life.

Watch a Facebook-exclusive short video from Sheena Iyengar: "Ballet Slippers" >>

More profile about the speaker
Sheena Iyengar | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Sheena Iyengar: The art of choosing

Sheena Iyengar: Nghệ thuật của sự chọn lựa

Filmed:
3,620,529 views

Sheena Iyengar nghiên cứu cách chúng ta lựa chọn -- và cả cảm giác của chúng ta về những chọn lựa đó. Tại TEDGlobal, cô nói về cả những lựa chọn bình thường (như giữa Coca-Cola và Pepsi), cả những lựa chọn sâu sắc hơn, và chia sẻ những nghiên cứu đột phá đã vén bức màn về một số thái độ đáng ngạc nhiên về những quyết định của chúng ta.
- Psycho-economist
Sheena Iyengar studies how people choose (and what makes us think we're good at it). Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:22
TodayHôm nay, I'm going to take you
0
7000
2000
Hôm nay, tôi sẽ đưa các bạn
00:24
around the worldthế giới in 18 minutesphút.
1
9000
2000
vòng quanh thế giới trong 18 phút.
00:26
My basecăn cứ of operationshoạt động is in the U.S.,
2
11000
3000
Cơ sở hoạt động của tôi đặt tại Hoa Kỳ
00:29
but let's startkhởi đầu at the other endkết thúc of the mapbản đồ,
3
14000
2000
Nhưng hãy bắt đầu với đầu bên kia của bản đồ
00:31
in KyotoKyoto, JapanNhật bản,
4
16000
2000
ở Kyoto, Nhật Bản,
00:33
where I was livingsống with a JapaneseNhật bản familygia đình
5
18000
3000
nơi tôi đã sống cùng một gia đình Nhật Bản
00:36
while I was doing partphần of my dissertationaldissertational researchnghiên cứu
6
21000
2000
khi tôi đang làm một phần của luận án nghiên cứu của mình
00:38
15 yearsnăm agotrước.
7
23000
3000
15 năm trước.
00:41
I knewbiết even then that I would encountergặp gỡ
8
26000
2000
Từ lúc đó tôi đã biết rằng mình sẽ gặp phải
00:43
culturalvăn hoá differencessự khác biệt and misunderstandingshiểu lầm,
9
28000
2000
những khác biệt và hiểu nhẩm về văn hóa,
00:45
but they poppedbật ra up when I leastít nhất expectedkỳ vọng it.
10
30000
3000
nhưng chúng xuất hiện lúc tôi ít ngờ tới nhất.
00:48
On my first day,
11
33000
2000
Ngay ngày đầu tiên của tôi,
00:50
I wentđã đi to a restaurantnhà hàng,
12
35000
2000
tôi đi đến một nhà hàng,
00:52
and I orderedđặt hàng a cuptách of greenmàu xanh lá teatrà with sugarđường.
13
37000
2000
và tôi gọi một ly trà xanh với đường.
00:54
After a pausetạm ngừng, the waiterbồi bàn said,
14
39000
2000
Sau một chút ngập ngừng, người phục vụ nói,
00:56
"One does not put sugarđường in greenmàu xanh lá teatrà."
15
41000
3000
"Người ta không cho đường vào trà xanh thưa cô."
01:00
"I know," I said. "I'm awareý thức of this customtùy chỉnh.
16
45000
2000
"Tôi biết." Tôi nói. "Tôi biết phong tục này.
01:02
But I really like my teatrà sweetngọt."
17
47000
3000
Nhưng tôi thật sự thích trà ngọt."
01:05
In responsephản ứng, he gaveđưa ra me an even more courteouslịch sự versionphiên bản
18
50000
3000
Đáp lại, anh ta cho tôi một câu trả lời lịch sự hơn
01:08
of the sametương tự explanationgiải trình.
19
53000
2000
cũng với câu giải thích cũ.
01:10
"One does not put sugarđường
20
55000
2000
"Người ta không cho đường
01:12
in greenmàu xanh lá teatrà."
21
57000
3000
vào trà xanh thư cô"
01:15
"I understandhiểu không," I said,
22
60000
2000
"Tôi hiểu," tôi nói,
01:17
"that the JapaneseNhật bản do not put sugarđường in theirhọ greenmàu xanh lá teatrà,
23
62000
2000
"rằng người Nhật Bản không cho đường vào trà xanh xủa họ.
01:19
but I'd like to put some sugarđường
24
64000
2000
Nhưng tôi muốn cho một ít đường
01:21
in my greenmàu xanh lá teatrà."
25
66000
2000
vào trà xanh của tôi."
01:23
(LaughterTiếng cười)
26
68000
2000
(Cười)
01:25
SurprisedNgạc nhiên by my insistencekhăng khăng,
27
70000
2000
Ngạc nhiên vì sự khăng khăng của tôi,
01:27
the waiterbồi bàn tooklấy up the issuevấn đề with the managergiám đốc.
28
72000
2000
người phục vụ đem vấn đề tới hỏi người quản lý.
01:29
PrettyXinh đẹp soonSớm,
29
74000
2000
Ngay sau đó,
01:31
a lengthydài discussionthảo luận ensuednối tiếp,
30
76000
2000
một cuộc tranh luận dai dẳng diễn ra,
01:33
and finallycuối cùng the managergiám đốc cameđã đến over to me and said,
31
78000
3000
và cuối cùng, người quản lý đến chỗ tôi và nói,
01:36
"I am very sorry. We do not have sugarđường."
32
81000
3000
"Thật xin lỗi thưa cô. Chúng tôi không có đường."
01:39
(LaughterTiếng cười)
33
84000
2000
(Cười)
01:41
Well, sincekể từ I couldn'tkhông thể have my teatrà the way I wanted it,
34
86000
3000
Vậy là, vì tôi không thể có tách trà theo cách mình muốn,
01:44
I orderedđặt hàng a cuptách of coffeecà phê,
35
89000
2000
Tôi gọi một tách cà phê,
01:46
which the waiterbồi bàn broughtđưa over promptlynhanh chóng.
36
91000
2000
người phục vụ mang đến rất mau chóng.
01:48
RestingNghỉ ngơi on the saucersaucer
37
93000
2000
Nằm trên đĩa
01:50
were two packetsgói dữ liệu of sugarđường.
38
95000
3000
là hai gói đường.
01:53
My failurethất bại to procureMua myselfriêng tôi
39
98000
3000
Thất bại của tôi khi cố mua cho mình
01:56
a cuptách of sweetngọt, greenmàu xanh lá teatrà
40
101000
2000
một tách trà xanh ngọt
01:58
was not dueđến hạn to a simpleđơn giản misunderstandingsự hiểu lầm.
41
103000
3000
không nằm ở một sự hiểu lầm giản đơn.
02:01
This was dueđến hạn to a fundamentalcăn bản differenceSự khác biệt
42
106000
2000
Đó là do một sự khác biệt cơ bản
02:03
in our ideasý tưởng about choicelựa chọn.
43
108000
3000
trong ý tưởng của chúng ta về lựa chọn.
02:06
From my AmericanNgười Mỹ perspectivequan điểm,
44
111000
2000
Từ quan điểm nước Mỹ của tôi,
02:08
when a payingtrả tiền customerkhách hàng makeslàm cho a reasonablehợp lý requestyêu cầu
45
113000
2000
khi một khách trả tiền và yêu cầu một điều hợp lý
02:10
baseddựa trên on her preferencessở thích,
46
115000
2000
phụ thuộc vào những sở thích của cô ta,
02:12
she has everymỗi right to have that requestyêu cầu metgặp.
47
117000
3000
cô ta có tất cả quyền để đạt được yêu cầu đó.
02:15
The AmericanNgười Mỹ way, to quoteTrích dẫn BurgerBurger KingVua,
48
120000
2000
Một kiểu Mỹ, như Burger King nói,
02:17
is to "have it your way,"
49
122000
2000
là "được như bạn muốn,"
02:19
because, as StarbucksStarbucks saysnói,
50
124000
2000
bởi vì, như Starbucks nói,
02:21
"happinesshạnh phúc is in your choicessự lựa chọn."
51
126000
2000
"hạnh phúc nằm trong sự lựa chọn của bạn."
02:23
(LaughterTiếng cười)
52
128000
2000
(Cười)
02:25
But from the JapaneseNhật bản perspectivequan điểm,
53
130000
3000
Nhưng từ quan điểm của người Nhật Bản,
02:28
it's theirhọ dutynhiệm vụ to protectbảo vệ those who don't know any better --
54
133000
3000
trách nhiệm của họ là bảo vệ những người không biết sao là đúng --
02:31
(LaughterTiếng cười)
55
136000
2000
(Cười)
02:33
in this casetrường hợp, the ignorantdốt gaijinGaijin --
56
138000
2000
trong trường hợp này, là kẻ ngoại quốc ngạo mạn --
02:35
from makingchế tạo the wrongsai rồi choicelựa chọn.
57
140000
3000
chọn lựa sai lầm.
02:38
Let's faceđối mặt it: the way I wanted my teatrà
58
143000
2000
Hãy thẳng thắng: cách uống trà của tôi
02:40
was inappropriatekhông thích hợp accordingtheo to culturalvăn hoá standardstiêu chuẩn,
59
145000
3000
là không thích hợp với những chuẩn mực văn hóa,
02:43
and they were doing theirhọ besttốt to help me savetiết kiệm faceđối mặt.
60
148000
3000
và họ đang cố hết sức để giúp tôi giữ thể diện.
02:46
AmericansNgười Mỹ tendcó xu hướng to believe
61
151000
2000
Người Mỹ thường tin rằng
02:48
that they'vehọ đã reachedđạt được some sortsắp xếp of pinnacleđỉnh cao
62
153000
2000
họ đã đạt đến một số thứ như đỉnh cao
02:50
in the way they practicethực hành choicelựa chọn.
63
155000
2000
trong cách họ chọn lựa.
02:52
They think that choicelựa chọn, as seenđã xem throughxuyên qua the AmericanNgười Mỹ lensống kính
64
157000
3000
Họ nghĩ rằng những lựa chọn như được nhìn qua lăng kính Mỹ
02:55
besttốt fulfillsthực hiện tốt an innatebẩm sinh and universalphổ cập
65
160000
2000
đã thỏa mãn tốt nhất bản năng và phổ cập
02:57
desirekhao khát for choicelựa chọn in all humanscon người.
66
162000
3000
ước muốn của lựa chọn trong tất cả mọi người.
03:00
UnfortunatelyThật không may,
67
165000
2000
Thật không may,
03:02
these beliefsniềm tin are baseddựa trên on assumptionsgiả định
68
167000
2000
niềm tin đó được dựa trên những giả định
03:04
that don't always holdgiữ truethật
69
169000
2000
không phải lúc nào cũng đúng
03:06
in manynhiều countriesquốc gia, in manynhiều culturesvăn hoá.
70
171000
3000
trong nhiều quốc gia, trong nhiều nền văn hóa.
03:09
At timeslần they don't even holdgiữ truethật
71
174000
2000
Đôi khi, chúng còn không đúng
03:11
at America'sAmerica's ownsở hữu bordersbiên giới.
72
176000
2000
ngay tại biên giới nước Mỹ.
03:13
I'd like to discussbàn luận some of these assumptionsgiả định
73
178000
2000
Tôi muốn thảo luận về một số trong những giả định trên
03:15
and the problemscác vấn đề associatedliên kết with them.
74
180000
3000
và những vấn đề liên quan tới chúng.
03:18
As I do so, I hopemong you'llbạn sẽ startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ
75
183000
2000
Khi tôi làm điều đó, tôi hy vọng rằng các bạn cũng sẽ bắt đầu nghĩ
03:20
about some of your ownsở hữu assumptionsgiả định
76
185000
2000
về một vài giả định của riêng bạn
03:22
and how they were shapedcó hình by your backgroundsnền.
77
187000
3000
và chúng đã định hình như thế nào nhờ vào môi trường chung quanh bạn.
03:25
First assumptiongiả thiết:
78
190000
2000
Giả định đầu tiên:
03:27
if a choicelựa chọn affectsảnh hưởng you,
79
192000
2000
nếu một lựa chọn tác động tới bạn,
03:29
then you should be the one to make it.
80
194000
2000
thi bạn nên là người thực hiện việc chọn lựa đó.
03:31
This is the only way to ensuređảm bảo
81
196000
2000
Cách duy nhất để đảm bảo
03:33
that your preferencessở thích and interestssở thích
82
198000
2000
rằng sự ưu tiên và mối quan tâm của bạn
03:35
will be mostphần lớn fullyđầy đủ accountedchiếm for.
83
200000
3000
được chịu trách nhiệm một cách tuyệt đối.
03:38
It is essentialCần thiết for successsự thành công.
84
203000
3000
Đó là điều cần thiết để thành công.
03:41
In AmericaAmerica, the primarysơ cấp locusQuỹ tích of choicelựa chọn
85
206000
3000
Ở Hoa Kỳ, mục đich chính của sự lựa chọn
03:44
is the individualcá nhân.
86
209000
2000
là cá nhân.
03:46
People mustphải choosechọn for themselvesbản thân họ, sometimesđôi khi stickingbám dính to theirhọ gunssúng,
87
211000
3000
Người ta phải chọn cho bản thân họ, đôi khi là khăng khăng bảo vệ ý kiến của mình,
03:49
regardlessbất kể of what other people want or recommendgiới thiệu.
88
214000
3000
bất chấp những gì người khác muốn hoặc khuyên bảo.
03:52
It's calledgọi là "beingđang truethật to yourselfbản thân bạn."
89
217000
3000
Đó được gọi là "là bản thân mình".
03:55
But do all individualscá nhân benefitlợi ích
90
220000
2000
Nhưng có phải tất cả cá nhân đều có lợi
03:57
from takinglấy suchnhư là an approachtiếp cận to choicelựa chọn?
91
222000
3000
từ các tiếp cận sự lựa chọn này?
04:00
MarkMark LepperLepper and I did a seriesloạt of studieshọc
92
225000
2000
Mark Lepper và tôi làm một loạt các nghiên cứu
04:02
in which we soughttìm kiếm the answercâu trả lời to this very questioncâu hỏi.
93
227000
3000
mà chúng tim tìm câu trả lời cho riêng câu hỏi này.
04:05
In one studyhọc,
94
230000
2000
Trong một nghiên cứu,
04:07
which we ranchạy in JapantownQuận Japantown, SanSan FranciscoFrancisco,
95
232000
3000
chúng tôi đã chạy từ Japantown, San Francisco,
04:10
we broughtđưa seven-7- to nine-year-oldchín tuổi Anglo-Anh- and Asian-AmericanChâu á-Mỹ childrenbọn trẻ
96
235000
3000
chúng tôi đưa những đứa trẻ người Mỹ gốc Anh và người Mỹ gốc Châu Á từ bảy đến mười tuổi
04:13
into the laboratoryphòng thí nghiệm,
97
238000
2000
vào một phòng thí nghiệm,
04:15
and we dividedchia them up into threesố ba groupscác nhóm.
98
240000
2000
và chúng tôi chia chúng ra thành ba nhóm.
04:17
The first groupnhóm cameđã đến in,
99
242000
2000
Nhóm đầu tiên bước vào,
04:19
and they were greetedchào by MissHoa hậu SmithSmith,
100
244000
2000
và Cô Smith đã chào đón chúng,
04:21
who showedcho thấy them sixsáu biglớn pilescọc of anagramđảo chữ puzzlescâu đố.
101
246000
3000
người mà cho chúng xem sáu chồng câu hỏi đảo chữ lớn.
04:24
The kidstrẻ em got to choosechọn which pileĐóng cọc of anagramstham khảo they would like to do,
102
249000
3000
Bọn trẻ phải chọn tập câu hỏi nào mà chúng muốn làm.
04:27
and they even got to choosechọn which markerđánh dấu
103
252000
2000
Và chúng còn phải chọn bút dạ nào
04:29
they would writeviết theirhọ answerscâu trả lời with.
104
254000
2000
mà chúng muốn dùng để viết câu trả lời.
04:31
When the secondthứ hai groupnhóm of childrenbọn trẻ cameđã đến in,
105
256000
2000
Khi nhóm hai bước vào,
04:33
they were broughtđưa to the sametương tự roomphòng, shownđược hiển thị the sametương tự anagramstham khảo,
106
258000
3000
chúng được đưa vào chính căn phòng đó, đưa cho xem câu hỏi giống hệt,
04:36
but this time MissHoa hậu SmithSmith told them
107
261000
2000
nhưng lần này cô Smith bảo chúng
04:38
which anagramstham khảo to do
108
263000
2000
làm câu hỏi nào
04:40
and which markersđánh dấu to writeviết theirhọ answerscâu trả lời with.
109
265000
3000
và dùng bút dạ nào.
04:43
Now when the thirdthứ ba groupnhóm cameđã đến in,
110
268000
3000
Và rồi nhóm thứ 3 bước vào
04:46
they were told that theirhọ anagramstham khảo and theirhọ markersđánh dấu
111
271000
3000
chúng được nói rằng câu hỏi và bút dạ của chúng
04:49
had been chosenđã chọn by theirhọ mothersmẹ.
112
274000
2000
đã được mẹ chúng chọn.
04:51
(LaughterTiếng cười)
113
276000
2000
(Cười)
04:53
In realitythực tế,
114
278000
2000
Trong thực tế,
04:55
the kidstrẻ em who were told what to do,
115
280000
2000
nhưng đứa trẻ được bảo làm gì,
04:57
whetherliệu by MissHoa hậu SmithSmith or theirhọ mothersmẹ,
116
282000
2000
bởi Cô Smith hay mẹ chúng,
04:59
were actuallythực ra givenđược the very sametương tự activityHoạt động,
117
284000
2000
được đưa cho hoạt động giống nhau,
05:01
which theirhọ counterpartsđối tác in the first groupnhóm
118
286000
2000
mà bạn của chúng ở nhóm một
05:03
had freelytự do chosenđã chọn.
119
288000
2000
được tự do chọn lựa
05:05
With this procedurethủ tục, we were ablecó thể to ensuređảm bảo
120
290000
2000
Với quá trình này, chúng tôi có thể đảm bảo rằng
05:07
that the kidstrẻ em acrossbăng qua the threesố ba groupscác nhóm
121
292000
2000
những đứa trẻ trong ba nhóm
05:09
all did the sametương tự activityHoạt động,
122
294000
2000
được làm cùng một hoạt động
05:11
makingchế tạo it easierdễ dàng hơn for us to compareso sánh performancehiệu suất.
123
296000
3000
để chúng tôi có thể dễ dàng so sánh
05:14
SuchNhư vậy smallnhỏ bé differencessự khác biệt in the way we administeredquản lý the activityHoạt động
124
299000
3000
Với những sự khác biệt nho nhỏ trong cách mà chúng tôi thực hiện hoạt động này
05:17
yieldedmang lại strikingnổi bật differencessự khác biệt
125
302000
2000
đem lại sự khác biệt lớn
05:19
in how well they performedthực hiện.
126
304000
2000
trong cách chúng thể hiện.
05:21
Anglo-AmericansAnglo-Americans,
127
306000
2000
Những đứa trẻ Mỹ gốc Anh,
05:23
they did two and a halfmột nửa timeslần more anagramstham khảo
128
308000
3000
chúng làm gấp 2,5 lần câu hỏi
05:26
when they got to choosechọn them,
129
311000
2000
khi chúng được lựa chọn,
05:28
as comparedso to when it was
130
313000
2000
so sánh với khi
05:30
chosenđã chọn for them by MissHoa hậu SmithSmith or theirhọ mothersmẹ.
131
315000
3000
cô Smith hay mẹ chúng lựa chọn.
05:33
It didn't mattervấn đề who did the choosinglựa chọn,
132
318000
3000
Và không quan trọng ai đã chọn lựa
05:36
if the taskbài tập was dictatedđưa ra by anotherkhác,
133
321000
2000
khi công việc được ra lệnh bởi người khác,
05:38
theirhọ performancehiệu suất sufferedchịu đựng.
134
323000
2000
sự thể hiện bị ảnh hưởng.
05:40
In factthực tế, some of the kidstrẻ em were visiblyrõ rệt embarrassedxấu hổ
135
325000
3000
Trong thực tế một số đứa trẻ cảm thấy xấu hổ một cách rõ ràng
05:43
when they were told that theirhọ mothersmẹ had been consultedtư vấn.
136
328000
3000
khi chúng được bảo rằng mẹ chúng đã tư vấn.
05:46
(LaughterTiếng cười)
137
331000
2000
(Cười)
05:48
One girlcon gái namedđặt tên MaryMary said,
138
333000
2000
Một bé gái tên Mary nói rằng,
05:50
"You askedyêu cầu my mothermẹ?"
139
335000
3000
"Cô đã hỏi mẹ cháu?"
05:53
(LaughterTiếng cười)
140
338000
2000
(Cười)
05:55
In contrasttương phản,
141
340000
2000
Ngược lại
05:57
Asian-AmericanChâu á-Mỹ childrenbọn trẻ
142
342000
2000
những đứa trẻ Mỹ gốc Châu Á
05:59
performedthực hiện besttốt when they believedtin
143
344000
2000
thể hiện tốt nhất khi chúng tin rằng
06:01
theirhọ mothersmẹ had madethực hiện the choicelựa chọn,
144
346000
3000
mẹ chúng đã lựa chọn,
06:04
secondthứ hai besttốt when they choseđã chọn for themselvesbản thân họ,
145
349000
3000
tốt thứ hai khi chúng tự lựa chọn,
06:07
and leastít nhất well when it had been chosenđã chọn by MissHoa hậu SmithSmith.
146
352000
3000
và kém nhất khi Cô Smith chọn.
06:10
A girlcon gái namedđặt tên NatsumiNatsumi
147
355000
2000
Một bé gái tên Natsumi
06:12
even approachedtiếp cận MissHoa hậu SmithSmith as she was leavingđể lại the roomphòng
148
357000
2000
thậm chí còn tiếp xúc với cô Smith khi bé rời khỏi phòng
06:14
and tuggedtugged on her skirtváy and askedyêu cầu,
149
359000
2000
và kéo váy cô Smith hỏi,
06:16
"Could you please tell my mommyMẹ ơi
150
361000
2000
" Cô có thể nói với mẹ cháu
06:18
I did it just like she said?"
151
363000
3000
chấu đã làm theo đúng những gì bà bảo không?"
06:22
The first-generationThế hệ đầu tiên childrenbọn trẻ were stronglymạnh mẽ influencedbị ảnh hưởng
152
367000
3000
Những đứa trẻ thế hệ đầu bị ảnh hưởng mạnh
06:25
by theirhọ immigrantngười nhập cư parents'cha mẹ
153
370000
2000
bởi những bố mẹ chúng, những người nhập cư.
06:27
approachtiếp cận to choicelựa chọn.
154
372000
2000
về cách tiếp cận sự lựa chọn.
06:29
For them, choicelựa chọn was not just a way
155
374000
2000
Đối với chúng, lựa chọn không chỉ là
06:31
of definingxác định and assertingkhẳng định
156
376000
2000
một cách định nghĩa và xác nhận
06:33
theirhọ individualitycá tính,
157
378000
2000
cá tính của họ,
06:35
but a way to createtạo nên communitycộng đồng and harmonyhòa hợp
158
380000
2000
mà là một cách để tạo nên cộng đồng và sự hòa hợp
06:37
by deferringbôùt to the choicessự lựa chọn
159
382000
2000
bằng cách làm theo sự lựa chọn
06:39
of people whomai they trustedđáng tin cậy and respectedtôn trọng.
160
384000
3000
của những người họ tin tưởng và tôn trọng
06:42
If they had a conceptkhái niệm of beingđang truethật to one'scủa một người selftự,
161
387000
3000
Nếu họ có một khái niệm về là chính bản thân mình,
06:45
then that selftự, mostphần lớn likelycó khả năng,
162
390000
2000
thì cá nhân đó, gần như,
06:47
[was] composedsáng tác, not of an individualcá nhân,
163
392000
2000
được tạo nên, không phải một cá thể,
06:49
but of a collectivetập thể.
164
394000
2000
mà là của một tập thể.
06:51
SuccessThành công was just as much about pleasinglàm vui lòng keyChìa khóa figuressố liệu
165
396000
3000
Thành công là làm hài lòng những yếu tố chính
06:54
as it was about satisfyingđáp ứng
166
399000
2000
như là nó làm hài lòng
06:56
one'scủa một người ownsở hữu preferencessở thích.
167
401000
2000
mối quan tâm của ai
06:58
Or, you could say that
168
403000
2000
Hoặc, bạn có thể nói rằng
07:00
the individual'scủa cá nhân preferencessở thích were shapedcó hình
169
405000
2000
sự ưu tiên của cá nhân được hình thành
07:02
by the preferencessở thích of specificriêng othersKhác.
170
407000
3000
bởi những sự ưu tiên của người khác.
07:06
The assumptiongiả thiết then that we do besttốt
171
411000
2000
Giả thiết cho rằng chúng ta làm tốt nhất
07:08
when the individualcá nhân selftự chooseslựa chọn
172
413000
2000
khi bản thân cá nhân lựa chọn
07:10
only holdsgiữ
173
415000
2000
chỉ tin rằng
07:12
when that selftự
174
417000
2000
khi cá nhân đó
07:14
is clearlythông suốt dividedchia from othersKhác.
175
419000
3000
khác một cách rõ rệt so với nguời khác.
07:17
When, in contrasttương phản,
176
422000
2000
Ngược lại, khi,
07:19
two or more individualscá nhân
177
424000
2000
một hoặc nhiều cá nhân
07:21
see theirhọ choicessự lựa chọn and theirhọ outcomeskết quả
178
426000
2000
thấy những sự lựa chọn và kết quả
07:23
as intimatelymật thiết connectedkết nối,
179
428000
2000
có sự liên quan mật thiết
07:25
then they mayTháng Năm amplifykhuyếch đại one another'scủa người khác successsự thành công
180
430000
3000
họ sẽ phóng đại thành công của người khác
07:28
by turningquay choosinglựa chọn
181
433000
2000
bằng cách biến chọn lựa
07:30
into a collectivetập thể acthành động.
182
435000
2000
thành hành động mang tính tập thể
07:32
To insistnhấn mạnh that they choosechọn independentlyđộc lập
183
437000
3000
Để khẳng định rằng họ lựa chọn một cách độc lập,
07:35
mightcó thể actuallythực ra compromisethỏa hiệp
184
440000
2000
thật ra có thể có sự thỏa hiệp
07:37
bothcả hai theirhọ performancehiệu suất
185
442000
2000
giữa sự thể hiện của họ
07:39
and theirhọ relationshipscác mối quan hệ.
186
444000
2000
và mối quan hệ của họ.
07:41
YetNào được nêu ra that is exactlychính xác what
187
446000
2000
Còn đó chính xác những gì
07:43
the AmericanNgười Mỹ paradigmmô hình demandsyêu cầu.
188
448000
2000
mà người mỹ yêu cầu.
07:45
It leaves little roomphòng for interdependencesự phụ thuộc lẫn nhau
189
450000
3000
Nó để lại chỗ trống cho sự phụ thuộc lẫn nhau
07:48
or an acknowledgmentsự thừa nhận of individualcá nhân fallibilityfallibility.
190
453000
3000
hoặc là sự thừa nhận cho sai lầm của cá nhân.
07:51
It requiresđòi hỏi that everyonetất cả mọi người treatđãi choicelựa chọn
191
456000
3000
Nó yêu cầu mọi người coi sự lựa chọn
07:54
as a privateriêng tư and self-definingtự định nghĩa acthành động.
192
459000
3000
như hành động riêng tự mà cá nhận tự định nghĩa.
07:58
People that have grownmới lớn up in suchnhư là a paradigmmô hình
193
463000
2000
Người được lớn lên trong kiểu mẫu đó
08:00
mightcó thể find it motivatingđộng lực,
194
465000
2000
có thể thấy đó là động lực
08:02
but it is a mistakesai lầm to assumegiả định
195
467000
2000
Nhưng thật là sai lầm khi cho rằng
08:04
that everyonetất cả mọi người thrivesphát triển mạnh underDưới the pressuresức ép
196
469000
2000
mọi người phát triển nhanh dưới áp lực
08:06
of choosinglựa chọn alonemột mình.
197
471000
3000
của việc lựa chọn một mình.
08:09
The secondthứ hai assumptiongiả thiết which informsthông báo the AmericanNgười Mỹ viewlượt xem of choicelựa chọn
198
474000
3000
Giả thiết thứ hai khi cho rằng quan điểm của người Mỹ về sự lựa chọn
08:12
goesđi something like this.
199
477000
2000
là như thế này.
08:14
The more choicessự lựa chọn you have,
200
479000
2000
Bạn càng có nhiều lựa chọn,
08:16
the more likelycó khả năng you are
201
481000
2000
bạn càng có khả năng
08:18
to make the besttốt choicelựa chọn.
202
483000
2000
có sự lựa chọn tốt nhất.
08:20
So bringmang đến it on, WalmartWalmart, with 100,000 differentkhác nhau productscác sản phẩm,
203
485000
3000
Hãy xem Walmart với 100,000 sản phẩm khác nhau,
08:23
and AmazonAmazon, with 27 milliontriệu bookssách
204
488000
3000
Amazon với 27 triệu cuốn sách
08:26
and MatchTrận đấu.comcom with -- what is it? --
205
491000
2000
và Match.com với -- cái gì nhỉ? --
08:28
15 milliontriệu datengày possibilitieskhả năng now.
206
493000
3000
15 triệu khả năng hẹn hò bây giờ.
08:32
You will surelychắc chắn find the perfecthoàn hảo matchtrận đấu.
207
497000
3000
Bạn chắc chắn sẽ tìm được một nửa hoàn hảo.
08:35
Let's testthử nghiệm this assumptiongiả thiết
208
500000
2000
Hãy thử nghiệm giả thiết này
08:37
by headingphần mở đầu over to EasternĐông EuropeEurope.
209
502000
2000
bằng cách đến với phía Đông của Châu Âu
08:39
Here, I interviewedphỏng vấn people
210
504000
2000
Ở đây, tôi phỏng vấn mọi người
08:41
who were residentscư dân of formerlytrước kia communistĐảng Cộng sản countriesquốc gia,
211
506000
3000
là công dân của những quốc gia cộng sản trước kia,
08:44
who had all facedphải đối mặt the challengethử thách
212
509000
2000
họ phải đối diện với thử thách
08:46
of transitioningchuyển tiếp to a more
213
511000
2000
của việc chuyển giao sang
08:48
democraticdân chủ and capitalistictư bản societyxã hội.
214
513000
3000
một xã hội tư bản và dân chủ hơn.
08:51
One of the mostphần lớn interestinghấp dẫn revelationsmạc khải
215
516000
2000
Một trong những sự tiết lộ thú vị nhất
08:53
cameđã đến not from an answercâu trả lời to a questioncâu hỏi,
216
518000
2000
không đến từ câu trả lời của một câu hỏi,
08:55
but from a simpleđơn giản gesturecử chỉ of hospitalitykhách sạn.
217
520000
3000
mà từ một cử chỉ đơn giản của sự hiếu khách.
08:58
When the participantsngười tham gia arrivedđã đến for theirhọ interviewphỏng vấn,
218
523000
3000
Khi những người tham gia đến để phỏng vấn
09:01
I offeredđược cung cấp them a setbộ of drinksđồ uống:
219
526000
2000
tôi mời họ nước uống bao gồm
09:03
CokeThan cốc, DietChế độ ăn uống CokeThan cốc, SpriteSprite --
220
528000
2000
Coca, Coca Diet, Sprite --
09:05
sevenbảy, to be exactchính xác.
221
530000
2000
chính xác là bảy loại.
09:07
DuringTrong thời gian the very first sessionphiên họp,
222
532000
2000
Trong lần đầu tiên
09:09
which was runchạy in RussiaLiên bang Nga,
223
534000
2000
được tổ chức ở Nga,
09:11
one of the participantsngười tham gia madethực hiện a commentbình luận
224
536000
2000
một trong những người tham gia có ý kiến
09:13
that really caughtbắt me off guardbảo vệ.
225
538000
3000
làm tôi rất ngạc nhiên
09:16
"Oh, but it doesn't mattervấn đề.
226
541000
2000
" Thật ra là không quan trọng.
09:18
It's all just sodaNước ngọt. That's just one choicelựa chọn."
227
543000
3000
Tất cả đều là nước giải khát. Chỉ là một sự lựa chọn."
09:21
(MurmuringMurmuring)
228
546000
2000
(Xì xầm)
09:23
I was so strucktấn công by this commentbình luận that from then on,
229
548000
2000
Tôi đã rât ngạc nhiên bởi ý kiến này khiến tôi từ đó
09:25
I startedbắt đầu to offerphục vụ all the participantsngười tham gia
230
550000
2000
bắt đầu mời tất cả những người tham gia
09:27
those sevenbảy sodasnước sô-đa,
231
552000
2000
cả bảy loại nước ngọt.
09:29
and I askedyêu cầu them, "How manynhiều choicessự lựa chọn are these?"
232
554000
3000
Và tôi hỏi họ, " Có bao nhiêu sự lựa chọn?"
09:32
Again and again,
233
557000
2000
Lại một lần nữa,
09:34
they perceivedcảm nhận these sevenbảy differentkhác nhau sodasnước sô-đa,
234
559000
3000
họ quan sát bảy loại nước khác nhau
09:37
not as sevenbảy choicessự lựa chọn, but as one choicelựa chọn:
235
562000
3000
không phải là bảy sự lựa chọn mà là một:
09:40
sodaNước ngọt or no sodaNước ngọt.
236
565000
2000
có ga hay không có ga.
09:42
When I put out juiceNước ép and waterNước
237
567000
2000
Khi tôi đem ra nước hoa quả và nước
09:44
in additionthêm vào to these sevenbảy sodasnước sô-đa,
238
569000
2000
bên cảnh bảy loại nước ngọt,
09:46
now they perceivedcảm nhận it as only threesố ba choicessự lựa chọn --
239
571000
2000
họ thấy được ba lựa chọn --
09:48
juiceNước ép, waterNước and sodaNước ngọt.
240
573000
3000
nước hoa quả, nước và nước có ga.
09:51
CompareSo sánh this to the die-hardDie-Hard devotioncống hiến of manynhiều AmericansNgười Mỹ,
241
576000
3000
So sánh với sự cống hiến đến cuối cùng của nhiều người Mỹ,
09:54
not just to a particularcụ thể flavorhương vị of sodaNước ngọt,
242
579000
3000
không của là vị của loại nước ngọt nào
09:57
but to a particularcụ thể brandnhãn hiệu.
243
582000
2000
mà là hãng nào.
09:59
You know, researchnghiên cứu showstrình diễn repeatedlynhiều lần
244
584000
3000
Bạn biết đấy, nghiên cứu liên tiếp cho rằng
10:02
that we can't actuallythực ra tell the differenceSự khác biệt
245
587000
2000
chúng ta không thể thật sự thấy sự khác biệt
10:04
betweengiữa CokeThan cốc and PepsiPepsi.
246
589000
2000
giữa Coca và Pepsi.
10:06
Of coursekhóa học, you and I know
247
591000
2000
Tất nhiên, tôi và bạn biết
10:08
that CokeThan cốc is the better choicelựa chọn.
248
593000
2000
Coca là sự lựa chọn tốt hơn.
10:10
(LaughterTiếng cười)
249
595000
6000
( Cười)
10:16
For modernhiện đại AmericansNgười Mỹ who are exposedlộ ra
250
601000
2000
Những người Mỹ hiện đại đối mặt với
10:18
to more optionslựa chọn and more adsQuảng cáo associatedliên kết with optionslựa chọn
251
603000
3000
nhiều lựa chọn và nhiều quảng cáo liên quan đến lựa chọn
10:21
than anyonebất kỳ ai elsekhác in the worldthế giới,
252
606000
2000
nhiều hơn bất cứ ai trên thế giới này
10:23
choicelựa chọn is just as much about who they are
253
608000
2000
lựa chọn cũng chỉ là về họ là ai
10:25
as it is about what the productsản phẩm is.
254
610000
3000
cũng như sản phẩm là gì
10:28
CombineKết hợp this with the assumptiongiả thiết that more choicessự lựa chọn are always better,
255
613000
3000
Kết hợp với giả thiết rằng nhiều sự lựa chọn luôn tốt hơn,
10:31
and you have a groupnhóm of people for whomai everymỗi little differenceSự khác biệt mattersvấn đề
256
616000
3000
và bạn có một nhóm người mà đối với họ bất cứ sự khác biệt nào cũng quan trọng
10:34
and so everymỗi choicelựa chọn mattersvấn đề.
257
619000
2000
và mọi sự lựa chọn quan trọng.
10:36
But for EasternĐông EuropeansNgười châu Âu,
258
621000
3000
Đối với những người Đông Âu,
10:39
the suddenđột nhiên availabilitytính khả dụng of all these
259
624000
2000
sự có sẵn bất ngờ của tất cả
10:41
consumerkhách hàng productscác sản phẩm on the marketplacethương trường was a delugevô số.
260
626000
3000
những mặt hàng tiêu dùng này trên thị trường như một trận đại hồng thủy.
10:44
They were floodedngập lụt with choicelựa chọn
261
629000
2000
Họ tràn ngập các sự lựa chọn
10:46
before they could protestkháng nghị that they didn't know how to swimbơi.
262
631000
3000
trường khi họ có thể phản đối là họ không biêt bơi.
10:50
When askedyêu cầu, "What wordstừ ngữ and imageshình ảnh
263
635000
2000
Khi được, " Từ và hình ảnh nào
10:52
do you associateliên kết with choicelựa chọn?"
264
637000
2000
bạn liên hệ với sự lựa chọn?"
10:54
GrzegorzGrzegorz from WarsawVacsava said,
265
639000
3000
Grzegorz ở Vacsava nói,
10:57
"AhAh, for me it is fearnỗi sợ.
266
642000
2000
" Đối với tôi là sự sợ hãi.
10:59
There are some dilemmastình thế khó xử you see.
267
644000
2000
Có một vài tình thế tiến thoái lưỡng nan mà bạn thấy.
11:01
I am used to no choicelựa chọn."
268
646000
2000
Tôi quen với việc không chọn lựa."
11:03
BohdanBohdan from KievKiev said,
269
648000
2000
Bohdan ở Kiev nói,
11:05
in responsephản ứng to how he feltcảm thấy about
270
650000
2000
trả lời câu hỏi anh ấy cảm thấy thế nào
11:07
the newMới consumerkhách hàng marketplacethương trường,
271
652000
2000
về thị trường tiêu dùng mới,
11:09
"It is too much.
272
654000
2000
" Quá nhiều.
11:11
We do not need everything that is there."
273
656000
2000
Chúng tôi không cần mọi thứ ở đây."
11:13
A sociologistnhà xã hội học from
274
658000
2000
Một nhà xã hội học ở
11:15
the WarsawVacsava SurveyKhảo sát AgencyCơ quan explainedgiải thích,
275
660000
3000
Cơ quan Nghiên Cứu Vácsava giải thích,
11:18
"The olderlớn hơn generationthế hệ jumpednhảy lên from nothing
276
663000
3000
" Thế hệ già nhảy từ việc không có gì
11:21
to choicelựa chọn all around them.
277
666000
2000
đến đầy các sự lựa chọn xung quanh họ.
11:23
They were never givenđược a chancecơ hội to learnhọc hỏi
278
668000
2000
Họ còn không có cơ hội để học
11:25
how to reactphản ứng."
279
670000
2000
phản nhưng như thế nào."
11:27
And TomaszTomasz, a youngtrẻ PolishBa Lan man said,
280
672000
3000
Và Tomasz, một người đàn ông Ba Lan trẻ, nói,
11:30
"I don't need twentyhai mươi kindscác loại of chewingnhai gumkẹo cao su.
281
675000
3000
" Tôi không cần hai loại kẹo cao su.
11:33
I don't mean to say that I want no choicelựa chọn,
282
678000
3000
Không có nghĩa là tôi không muốn lựa chọn,
11:36
but manynhiều of these choicessự lựa chọn are quitekhá artificialnhân tạo."
283
681000
3000
nhưng
11:40
In realitythực tế, manynhiều choicessự lựa chọn are betweengiữa things
284
685000
3000
Trong thực tế, rất nhiều sự lựa chọn giữa những vật
11:43
that are not that much differentkhác nhau.
285
688000
3000
không khác nhau là mấy
11:47
The valuegiá trị of choicelựa chọn
286
692000
2000
Giá trị của sự lựa chọn
11:49
dependsphụ thuộc on our abilitycó khả năng
287
694000
2000
bằn ở khả năng của chúng ta
11:51
to perceivecảm nhận differencessự khác biệt
288
696000
2000
quan sát những sự khác biệt
11:53
betweengiữa the optionslựa chọn.
289
698000
2000
giữa các sự lựa chọn.
11:55
AmericansNgười Mỹ trainxe lửa theirhọ wholetoàn thể livescuộc sống
290
700000
2000
Người Mỹ luyện tập cả đời họ
11:57
to playchơi "spotnơi the differenceSự khác biệt."
291
702000
3000
để chơi trò " tìm sự khác biệt."
12:00
They practicethực hành this from suchnhư là an earlysớm agetuổi tác
292
705000
2000
Họ luyện tập việc này từ những ngày rất bé
12:02
that they'vehọ đã come to believe that everyonetất cả mọi người
293
707000
2000
họ đã tin rằng mọi người
12:04
mustphải be bornsinh ra with this abilitycó khả năng.
294
709000
2000
đựoc sinh ra với khả năng này.
12:06
In factthực tế, thoughTuy nhiên all humanscon người sharechia sẻ
295
711000
2000
Thưc tế rằng, tất cả mọi người đều có chung
12:08
a basiccăn bản need and desirekhao khát for choicelựa chọn,
296
713000
3000
nhu cầu và ước muốn cơ bản được lựa chọn,
12:11
we don't all see choicelựa chọn in the sametương tự placesnơi
297
716000
3000
không phải tất cả chúng ta đều thây được sự lựa chọn ở cùng một chỗ
12:14
or to the sametương tự extentphạm vi.
298
719000
2000
hay ở một giới hạn nào đó.
12:16
When someonengười nào can't see how one choicelựa chọn
299
721000
2000
Khi một người nào đó không thể nhìn được sự lựa chọn của mình
12:18
is unlikekhông giống anotherkhác,
300
723000
2000
khác với người khác như thể nào,
12:20
or when there are too manynhiều choicessự lựa chọn to compareso sánh and contrasttương phản,
301
725000
3000
hoặc khi có quá nhiều sự lựa chọn để so sánh và ngược lại,
12:23
the processquá trình of choosinglựa chọn can be
302
728000
2000
quá trình lựa chọn có thể
12:25
confusinggây nhầm lẫn and frustratingbực bội.
303
730000
3000
khó hiểu và gây bực mình.
12:28
InsteadThay vào đó of makingchế tạo better choicessự lựa chọn,
304
733000
2000
Thay vì đưa ra sự lựa chon tốt hơn,
12:30
we becometrở nên overwhelmedquá tải by choicelựa chọn,
305
735000
2000
chúng ta trở nên tràn ngập bởi sự lựa chọn
12:32
sometimesđôi khi even afraidsợ of it.
306
737000
3000
đôi khi chúng ta còn sợ chúng
12:35
ChoiceSự lựa chọn no longerlâu hơn offerscung cấp opportunitiescơ hội,
307
740000
2000
Sự lựa chọn không còn đem lại cơ hội
12:37
but imposesáp đặt constraintskhó khăn.
308
742000
2000
mà lại đem tới sự kiểm chế.
12:39
It's not a markerđánh dấu of liberationgiải phóng,
309
744000
2000
Rõ ràng không phải là sự giải phóng
12:41
but of suffocationnghẹt thở
310
746000
2000
mà là sự nghẹt thở
12:43
by meaninglessvô nghĩa minutiaeminutiae.
311
748000
2000
bởi sự vô nghĩa của những chi tiết vụn vặt.
12:45
In other wordstừ ngữ,
312
750000
2000
Theo cách khác,
12:47
choicelựa chọn can developphát triển, xây dựng into the very oppositeđối diện
313
752000
2000
sự lựa chọn có thể phát triên thành những gì rất đối lập
12:49
of everything it representsđại diện
314
754000
2000
với mọi thứ mà chúng thể hiện
12:51
in AmericaAmerica
315
756000
2000
ở Mỹ
12:53
when it is thrustđẩy upontrên those
316
758000
2000
khi mà chúng đẩy những nguowfi
12:55
who are insufficientlykhông đầy đủ preparedchuẩn bị for it.
317
760000
3000
mà không được chuẩn bị đầy đủ cho nó.
12:58
But it is not only other people
318
763000
2000
Không chỉ những người
13:00
in other placesnơi
319
765000
2000
ở địa điểm khác
13:02
that are feelingcảm giác the pressuresức ép
320
767000
2000
cảm thấy áp lực
13:04
of ever-increasingngày càng tăng choicelựa chọn.
321
769000
2000
với việc sự lựa chọn được tăng lên.
13:06
AmericansNgười Mỹ themselvesbản thân họ are discoveringkhám phá
322
771000
2000
Chính những người Mỹ khám phá ra
13:08
that unlimitedvô hạn choicelựa chọn
323
773000
2000
rằng lựa chọn không giới hạn
13:10
seemsdường như more attractivehấp dẫn in theorylý thuyết
324
775000
2000
có vẻ như hấp dẫn hơn trong lý thuyết
13:12
than in practicethực hành.
325
777000
2000
hơn là trong thực tế.
13:14
We all have physicalvật lý, mentaltâm thần
326
779000
3000
Chúng ta đều có giới hạn về thể chất, tinh thần
13:17
and emotionalđa cảm (LaughterTiếng cười) limitationshạn chế
327
782000
2000
và cảm xúc
13:19
that make it impossibleKhông thể nào for us
328
784000
2000
khiến chúng ta không thể
13:21
to processquá trình everymỗi singleĐộc thân choicelựa chọn we encountergặp gỡ,
329
786000
3000
xử lý mọi sự lựa chọn chúng ta có,
13:24
even in the grocerytạp hóa storecửa hàng,
330
789000
2000
kể cả trong cửa hàng tạp hóa,
13:26
let alonemột mình over the coursekhóa học of our entiretoàn bộ livescuộc sống.
331
791000
3000
không tính đến con đường của cả cuộc đời chúng ta.
13:29
A numbercon số of my studieshọc have shownđược hiển thị
332
794000
3000
Một số nghiên cứu của tôi cho thấy
13:32
that when you give people 10 or more optionslựa chọn
333
797000
2000
khi bạn đưa cho mọi người 10 lựa chọn hoặc nhiều hơn
13:34
when they're makingchế tạo a choicelựa chọn, they make poorernghèo decisionsquyết định,
334
799000
3000
họ đưa ra sự lựa chọn kém hơn
13:37
whetherliệu it be healthSức khỏe carequan tâm, investmentđầu tư,
335
802000
2000
cho dù là trong lĩnh vực sức khỏe, đầu tư,
13:39
other criticalchỉ trích areaskhu vực.
336
804000
2000
hay trong các lĩnh vực then chốt các
13:41
YetNào được nêu ra still, manynhiều of us believe
337
806000
2000
Còn rất nhiều người trong chúng ta vẫn tin rằng
13:43
that we should make all our ownsở hữu choicessự lựa chọn
338
808000
3000
chúng ta nên tự lựa chọn
13:46
and seektìm kiếm out even more of them.
339
811000
3000
và tìm ra nhiều lựa chọn hơn.
13:49
This bringsmang lại me to the thirdthứ ba,
340
814000
3000
Điều này đưa tôi đến vấn đề thứ ba,
13:52
and perhapscó lẽ mostphần lớn problematiccó vấn đề, assumptiongiả thiết:
341
817000
3000
và có lẽ là giả thiết nan giải nhất:
13:55
"You mustphải never
342
820000
2000
" Bạn không bao giờ được
13:57
say no to choicelựa chọn."
343
822000
3000
nói không với sự lựa chọn."
14:00
To examinekiểm tra this, let's go back to the U.S.
344
825000
2000
Để kiểm tra, chúng ta quay lại với nước Mỹ.
14:02
and then hophop acrossbăng qua the pondao to FrancePháp.
345
827000
3000
rồi qua đến Pháp.
14:05
Right outsideở ngoài ChicagoChicago,
346
830000
3000
Ngay ngoại ô Chicago,
14:08
a youngtrẻ couplevợ chồng, SusanSusan and DanielDaniel MitchellMitchell,
347
833000
2000
một cặp đôi trẻ, Susan và Daniel Mitchell,
14:10
were about to have theirhọ first babyđứa bé.
348
835000
3000
sắp có đứa con đầu tiên.
14:13
They'dHọ sẽ alreadyđã pickedđã chọn out a nameTên for her,
349
838000
2000
Họ đã chọn tên cho nó,
14:15
BarbaraBarbara, after her grandmotherbà ngoại.
350
840000
3000
Barbara, giống tên bà đứa trẻ.
14:18
One night, when SusanSusan was sevenbảy monthstháng pregnantcó thai,
351
843000
3000
Vào một đêm, khi Susan đã có thai bảy tháng,
14:21
she startedbắt đầu to experiencekinh nghiệm contractionscơn co thắt
352
846000
2000
cô bắt đầu chịu những cơn đau co thắt
14:23
and was rushedvội vàng to the emergencytrường hợp khẩn cấp roomphòng.
353
848000
3000
và đến ngay phòngc cấp cứu
14:26
The babyđứa bé was deliveredđã giao hàng throughxuyên qua a C-sectionCái,
354
851000
3000
Em bé đã ra đời bởi phương pháp mổ đẻ,
14:29
but BarbaraBarbara sufferedchịu đựng cerebralnão anoxiaAnoxia,
355
854000
2000
nhưng Barbara đã bị thiếu
14:31
a lossmất mát of oxygenôxy to the brainóc.
356
856000
3000
ôxy não.
14:34
UnableKhông thể to breathethở on her ownsở hữu,
357
859000
2000
Không thể tự thở được
14:36
she was put on a ventilatorMáy thở.
358
861000
2000
người ta đã đặt cô bé lên máy thở.
14:38
Two daysngày latermột lát sau,
359
863000
2000
Hai ngày sau,
14:40
the doctorsbác sĩ gaveđưa ra the MitchellsMitchell
360
865000
2000
bác sĩ cho hai vợ chồng Mitchells
14:42
a choicelựa chọn:
361
867000
2000
một sự lựa chọn.
14:44
They could eitherhoặc removetẩy BarbaraBarbara
362
869000
2000
Họ có thể đưa Barbara
14:46
off the life supportủng hộ,
363
871000
2000
ra khỏi máy trợ giúp,
14:48
in which casetrường hợp she would diechết withinbên trong a mattervấn đề of hoursgiờ,
364
873000
3000
và cô bé sẽ qua đời trong vài giờ,
14:51
or they could keep her on life supportủng hộ,
365
876000
3000
hoặc họ có thể cho cô bé tiếp tục dùng máy trợ giúp
14:54
in which casetrường hợp she mightcó thể still diechết
366
879000
2000
mà cô bé vẫn sẽ qua đời
14:56
withinbên trong a mattervấn đề of daysngày.
367
881000
2000
sau vài ngày
14:58
If she survivedsống sót, she would remainvẫn còn
368
883000
2000
Nếu cô bé sống, cô bé sẽ
15:00
in a permanentdài hạn vegetativethực vật statetiểu bang,
369
885000
3000
sống trong tình trạng thực vật vĩnh viễn,
15:03
never ablecó thể to walkđi bộ, talk
370
888000
3000
không thể đi, nói
15:06
or interacttương tác with othersKhác.
371
891000
3000
hay giao tiếp với người khác.
15:09
What do they do?
372
894000
2000
Họ đã làm gì?
15:11
What do any parentcha mẹ do?
373
896000
3000
Bố me thường sẽ làm gì?
15:17
In a studyhọc I conductedtiến hành
374
902000
2000
Trong một nghiên cứu tôi làm
15:19
with SimonaSimona BottiBotti and KristinaKristina OrfaliOrfali,
375
904000
2000
với Simona Botti và Kristian Orfali,
15:21
AmericanNgười Mỹ and FrenchTiếng Pháp parentscha mẹ
376
906000
2000
những bố mẹ người Mỹ và người Pháp
15:23
were interviewedphỏng vấn.
377
908000
2000
được phỏng vấn.
15:25
They had all sufferedchịu đựng
378
910000
2000
Họ đều chịu
15:27
the sametương tự tragedybi kịch.
379
912000
2000
một bi kịch giống nhau.
15:29
In all casescác trường hợp, the life supportủng hộ was removedloại bỏ,
380
914000
3000
Trong tất cả các trường hợp, máy trợ giúp được bỏ ra
15:32
and the infantstrẻ sơ sinh had diedchết.
381
917000
2000
đứa trẻ sơ sinh sẽ chết.
15:34
But there was a biglớn differenceSự khác biệt.
382
919000
2000
Nhưng có sự khác biệt lớn.
15:36
In FrancePháp, the doctorsbác sĩ decidedquyết định whetherliệu and when
383
921000
3000
Ở Pháp, bác sĩ quyết định có nên hay không và khi nào
15:39
the life supportủng hộ would be removedloại bỏ,
384
924000
3000
máy trợ giúp sẽ được bỏ ra,
15:42
while in the UnitedVương StatesTiểu bang,
385
927000
2000
trong khi ở Mỹ
15:44
the finalsau cùng decisionphán quyết restednghỉ ngơi with the parentscha mẹ.
386
929000
3000
quyết định cuối cùng là của bố mẹ.
15:48
We wonderedtự hỏi:
387
933000
2000
Chúng tôi tự hỏi:
15:50
does this have an effecthiệu ứng on how the parentscha mẹ
388
935000
2000
điều này có ảnh hưởng đến việc bố mẹ
15:52
copeđối phó with the lossmất mát of theirhọ lovedyêu one?
389
937000
3000
sẽ đối mặt với sự mất mát của mình thế nào không?
15:55
We foundtìm that it did.
390
940000
3000
Chúng tôi tìm ra câu trả lời là có.
15:58
Even up to a yearnăm latermột lát sau,
391
943000
2000
Kể cả sau một năm,
16:00
AmericanNgười Mỹ parentscha mẹ
392
945000
2000
bố mẹ người Mỹ
16:02
were more likelycó khả năng to expressbày tỏ negativetiêu cực emotionscảm xúc,
393
947000
2000
dường như có những cảm xúc tiêu cực,
16:04
as comparedso to theirhọ FrenchTiếng Pháp counterpartsđối tác.
394
949000
3000
hơn là bố mẹ người Pháp.
16:07
FrenchTiếng Pháp parentscha mẹ were more likelycó khả năng to say things like,
395
952000
3000
Bố mẹ nguời Pháp sẽ nói rằngm
16:10
"NoahNoah was here for so little time,
396
955000
3000
"Noah chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn,
16:13
but he taughtđã dạy us so much.
397
958000
2000
nhưng nó đã dạy chúng tôi rất nhiều.
16:15
He gaveđưa ra us a newMới perspectivequan điểm on life."
398
960000
3000
Nó dạy chúng tôi phải có cái nhìn khác hơn về cuộc sống
16:19
AmericanNgười Mỹ parentscha mẹ were more likelycó khả năng to say things like,
399
964000
3000
Bố mẹ người Mỹ sẽ nói rằng.
16:22
"What if? What if?"
400
967000
3000
" Giá như...Giá như..."
16:25
AnotherKhác parentcha mẹ complainedphàn nàn,
401
970000
2000
Bố mẹ khác lại kêu rằng,
16:27
"I feel as if they purposefullymục đích torturedbị tra tấn me.
402
972000
3000
" Tôi cảm thấy như họ tra tấn tôi một cách có chủ ý.
16:30
How did they get me to do that?"
403
975000
3000
Sao họ lại khiến tôi làm thế được?"
16:33
And anotherkhác parentcha mẹ said,
404
978000
2000
Một người khác nói,
16:35
"I feel as if I've playedchơi a rolevai trò
405
980000
2000
" Tôi cảm thấy như là tôi có vai trò
16:37
in an executionchấp hành."
406
982000
3000
trong việc này."
16:40
But when the AmericanNgười Mỹ parentscha mẹ were askedyêu cầu
407
985000
2000
Nhưng khi bố mẹ người Mỹ được rằng
16:42
if they would ratherhơn have had
408
987000
2000
họ muốn
16:44
the doctorsbác sĩ make the decisionphán quyết,
409
989000
3000
bác sĩ quyết định hay không,
16:47
they all said, "No."
410
992000
2000
họ đều nói không,
16:49
They could not imaginetưởng tượng
411
994000
2000
Họ không thể hình dung ra
16:51
turningquay that choicelựa chọn over to anotherkhác,
412
996000
2000
việc đưa sự lựa chọn cho người khác,
16:53
even thoughTuy nhiên havingđang có madethực hiện that choicelựa chọn
413
998000
3000
cho dù việc lựa chọn
16:56
madethực hiện them feel trappedbẫy,
414
1001000
2000
làm họ buồn
16:58
guiltytội lỗi, angrybực bội.
415
1003000
2000
tội lỗi, tức giận
17:00
In a numbercon số of casescác trường hợp
416
1005000
2000
và trong nhiều trường hợp
17:02
they were even clinicallylâm sàng depressedsuy sụp.
417
1007000
3000
họ cảm thấy chán nản.
17:05
These parentscha mẹ could not contemplatethưởng ngoạn
418
1010000
2000
Những nguowif mà không suy tính
17:07
givingtặng up the choicelựa chọn,
419
1012000
2000
thường từ bỏ sự lựa chọn
17:09
because to do so would have goneKhông còn contraryngược lại
420
1014000
2000
bởi vì nếu làm vậy họ sẽ đi ngược lại với
17:11
to everything they had been taughtđã dạy
421
1016000
3000
tất cả những gì họ được dạy
17:14
and everything they had come to believe
422
1019000
2000
và những gì họ tin
17:16
about the powerquyền lực
423
1021000
2000
về sức mạnh
17:18
and purposemục đích of choicelựa chọn.
424
1023000
3000
và mục đích của lựa chọn.
17:21
In her essaytiểu luận, "The WhiteWhite AlbumAlbum,"
425
1026000
3000
Trong bài luận, " Quyển Ảnh Trắng"
17:24
JoanJoan DidionDidion writesviết,
426
1029000
3000
Joan Didion có viết,
17:27
"We tell ourselveschúng ta storiesnhững câu chuyện
427
1032000
2000
" Chúng ta kể chuyện cho chúng ta
17:29
in ordergọi món to livetrực tiếp.
428
1034000
2000
để sống.
17:31
We interpretgiải thích what we see,
429
1036000
2000
Chúng ta
17:33
selectlựa chọn the mostphần lớn workablekhả thi
430
1038000
2000
và lựa chọn khả thi nhất
17:35
of the multiplenhiều choicessự lựa chọn.
431
1040000
2000
trong nhiều lựa chọn
17:37
We livetrực tiếp entirelyhoàn toàn by the impositionáp đặt
432
1042000
2000
Chúng ta sống tất cả bằng sự áp đặt
17:39
of a narrativetường thuật linehàng
433
1044000
2000
của một mạch tưởng thuật
17:41
upontrên disparatekhác biệt imageshình ảnh,
434
1046000
2000
của những hình ảnh tạp nham,
17:43
by the ideaý kiến with which we have learnedđã học to freezeĐông cứng
435
1048000
3000
và bằng những ý tưởng mà chúng ta học để cản trở
17:46
the shiftingchuyển phantasmagoriaphantasmagoria,
436
1051000
2000
những ảo ảnh thay đổi
17:48
which is our actualthực tế experiencekinh nghiệm."
437
1053000
3000
mà thực chất là kinh nghiệm thật của chúng ta
17:53
The storycâu chuyện AmericansNgười Mỹ tell,
438
1058000
2000
Câu chuyện mà người Mỹ kể,
17:55
the storycâu chuyện upontrên which
439
1060000
2000
câu chuyện về
17:57
the AmericanNgười Mỹ dreammơ tưởng dependsphụ thuộc,
440
1062000
2000
ước mơ của người Mỹ
17:59
is the storycâu chuyện of limitlessvô hạn choicelựa chọn.
441
1064000
3000
là câu chuyện về lựa chọn giới hạn
18:02
This narrativetường thuật
442
1067000
2000
Câu chuyện này
18:04
promiseslời hứa so much:
443
1069000
2000
đầy hứa hẹn
18:06
freedomsự tự do, happinesshạnh phúc,
444
1071000
2000
tự do, hạnh phúc
18:08
successsự thành công.
445
1073000
2000
thành công.
18:10
It laysđặt the worldthế giới at your feetđôi chân and saysnói,
446
1075000
3000
Nó có cả thế giới dưới chân bạn
18:13
"You can have anything, everything."
447
1078000
3000
" Bạn có thể có bất cứ thứ gì, tất cả mọi thứ"
18:17
It's a great storycâu chuyện,
448
1082000
2000
Đó là câu chuyên tuyệt vời
18:19
and it's understandablecó thể hiểu được why they would be reluctantlưỡng lự
449
1084000
2000
và có thể hiểu được vì sao họ bất đắc dĩ
18:21
to reviseSửa đổi it.
450
1086000
3000
kể lại nó
18:24
But when you take a closegần look,
451
1089000
2000
Nhưng nếu bạn xem xét kĩ hơn
18:26
you startkhởi đầu to see the holeslỗ hổng,
452
1091000
2000
bạn sẽ bắt đầu thấy lỗ hổng
18:28
and you startkhởi đầu to see that the storycâu chuyện
453
1093000
2000
và bắt đầu thấy câu chuyện
18:30
can be told in manynhiều other wayscách.
454
1095000
3000
được kể theo nhiều cách.
18:33
AmericansNgười Mỹ have so oftenthường xuyên triedđã thử to
455
1098000
2000
Người Mỹ thường xuyên thử
18:35
disseminatephổ biến theirhọ ideasý tưởng of choicelựa chọn,
456
1100000
3000
phổ biến những ý tưởng về sự lựa chọn,
18:38
believingtin tưởng that they will be, or oughtnên to be,
457
1103000
3000
tin rằng họ sẽ, hoặc phải
18:41
welcomedhoan nghênh with openmở heartstrái tim and mindstâm trí.
458
1106000
3000
đón nhận bằng trái tim và tâm trí cởi mở,
18:44
But the historylịch sử bookssách and the dailyhằng ngày newsTin tức tell us
459
1109000
3000
Nhưng sách sử và báo hàng ngày cho chúng ta thấy
18:47
it doesn't always work out that way.
460
1112000
3000
nó không thường xuyên hiệu quả.
18:50
The phantasmagoriaphantasmagoria,
461
1115000
2000
Ảo ảnh,
18:52
the actualthực tế experiencekinh nghiệm that we try to understandhiểu không
462
1117000
2000
trải nghiêm thực tế mà chúng ta cố hiểu
18:54
and organizetổ chức throughxuyên qua narrativetường thuật,
463
1119000
3000
và sắp xếp qua câu chuyện,
18:57
variesthay đổi from placeđịa điểm to placeđịa điểm.
464
1122000
3000
thay đổi từ nơi này sang nơi khác.
19:00
No singleĐộc thân narrativetường thuật servesphục vụ the needsnhu cầu
465
1125000
2000
Không có một câu chuyện nào thỏa mãn nhu cầu
19:02
of everyonetất cả mọi người everywheremọi nơi.
466
1127000
3000
của mọi nguời mọi nơi,
19:06
MoreoverHơn thế nữa, AmericansNgười Mỹ themselvesbản thân họ
467
1131000
3000
Hơn nữa, chính người Mỹ
19:09
could benefitlợi ích from incorporatingkết hợp
468
1134000
3000
có lợi từ việc hợp nhất
19:12
newMới perspectivesquan điểm into theirhọ ownsở hữu narrativetường thuật,
469
1137000
3000
những khía cạnh mới vào câu chuyện của họ
19:15
which has been drivingđiều khiển theirhọ choicessự lựa chọn
470
1140000
2000
cái mà dẫn đến sự lựa chọn của họ
19:17
for so long.
471
1142000
3000
từ rất lâu.
19:20
RobertRobert FrostFrost onceMột lần said that,
472
1145000
3000
Robert Frost đã từng
19:23
"It is poetrythơ phú that is lostmất đi in translationdịch."
473
1148000
3000
"Thơ mất bản dịch"
19:27
This suggestsgợi ý that
474
1152000
2000
Điều này gợi ý rắng
19:29
whateverbất cứ điều gì is beautifulđẹp and movingdi chuyển,
475
1154000
2000
những gì đẹp đẽ và cảm động
19:31
whateverbất cứ điều gì givesđưa ra us a newMới way to see,
476
1156000
3000
những gì cho ta cái nhìn mới
19:34
cannotkhông thể be communicatedtruyền đạt to those
477
1159000
2000
đều không thể truyền lại được
19:36
who speaknói a differentkhác nhau languagengôn ngữ.
478
1161000
3000
cho người nói ngôn ngữ khác
19:39
But JosephJoseph BrodskyBrodsky said that,
479
1164000
2000
Nhưng Joseph Brodsky từng nói
19:41
"It is poetrythơ phú
480
1166000
2000
"Thơ
19:43
that is gainedđã đạt được in translationdịch,"
481
1168000
2000
có thể được dịch"
19:45
suggestinggợi ý that translationdịch
482
1170000
2000
gợi ý rằng dịch thuật
19:47
can be a creativesáng tạo,
483
1172000
2000
có thể là một sự sáng tạo
19:49
transformativebiến đổi acthành động.
484
1174000
3000
và có biến đổi
19:52
When it comesđến to choicelựa chọn,
485
1177000
2000
Khi phải lựa chọn
19:54
we have farxa more to gainthu được than to losethua
486
1179000
3000
chúng ta đươc nhiều hơn mất
19:57
by engaginghấp dẫn in the manynhiều
487
1182000
3000
bằng cách
20:00
translationsbản dịch of the narrativeschuyện kể.
488
1185000
3000
dịch những câu chuyện
20:03
InsteadThay vào đó of replacingthay thế
489
1188000
2000
Thay vì thay thế
20:05
one storycâu chuyện with anotherkhác,
490
1190000
2000
câu chuyện này với câu chuyện khác
20:07
we can learnhọc hỏi from and revelRevel in
491
1192000
2000
chúng ta có thể học và say sưa
20:09
the manynhiều versionsphiên bản that existhiện hữu
492
1194000
3000
nhưng phiên bản khác mà có
20:12
and the manynhiều that have yetchưa to be writtenbằng văn bản.
493
1197000
3000
và những thứ cần phải được viết.
20:15
No mattervấn đề where we're from
494
1200000
3000
Không quan trọng chúng ta đến từ đâu
20:18
and what your narrativetường thuật is,
495
1203000
2000
câu chuyện của chúng ta là gì
20:20
we all have a responsibilitytrách nhiệm
496
1205000
2000
chúng ta đều phải có trách nhiệm
20:22
to openmở ourselveschúng ta up to a widerrộng hơn arraymảng
497
1207000
2000
trải lòng ra để xem xét
20:24
of what choicelựa chọn can do,
498
1209000
3000
lựa chọn này có lợi gì
20:27
and what it can representđại diện.
499
1212000
3000
nó thể hiện gì.
20:30
And this does not leadchì to
500
1215000
2000
Và khi nó không đưa đến
20:32
a paralyzinglàm tê liệt moralđạo đức relativismquan niệm tương đối.
501
1217000
3000
thuyết tưởng đối đạo đức.
20:35
RatherThay vào đó, it teachesdạy học us when
502
1220000
2000
Có thể nó dạy chúng ta khi nào
20:37
and how to acthành động.
503
1222000
2000
và hành xử như thế nào.
20:39
It bringsmang lại us that much closergần hơn
504
1224000
2000
Nó đưa chúng ta đến việc
20:41
to realizingnhận ra the fullđầy potentialtiềm năng of choicelựa chọn,
505
1226000
3000
nhận ra tiềm năng của lựa chọn
20:44
to inspiringcảm hứng the hopemong
506
1229000
2000
và là nguồn cảm hứng cho hy vọng,
20:46
and achievingđể đạt được the freedomsự tự do
507
1231000
2000
và đón lấy tự do
20:48
that choicelựa chọn promiseslời hứa
508
1233000
2000
mà lựa chọn hưa hẹn
20:50
but doesn't always delivergiao hàng.
509
1235000
2000
nhưng không phải lúc nào cũng đem đến
20:52
If we learnhọc hỏi to speaknói to one anotherkhác,
510
1237000
3000
Nếu chúng ta học cách nói chuyện với ngừời khác
20:55
albeitmặc dù throughxuyên qua translationdịch,
511
1240000
3000
mặc dù phải dịch,
20:58
then we can beginbắt đầu to see choicelựa chọn
512
1243000
2000
thì chúng ta bắt đầu nhìn lựa chọn
21:00
in all its strangenesskỳ lạ,
513
1245000
2000
bằng tất cả sự kì lạ của nó
21:02
complexityphức tạp
514
1247000
3000
sự phức tạp
21:05
and compellinghấp dẫn beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
515
1250000
2000
và vẻ đẹp đầy hấp dẫn
21:07
Thank you.
516
1252000
2000
Cảm ơn
21:09
(ApplauseVỗ tay)
517
1254000
11000
( Vỗ tay)
21:20
BrunoBruno GiussaniGiussani: Thank you.
518
1265000
3000
Brono Giussani : Cảm ơn
21:23
SheenaToan, there is a detailchi tiết about your biographytiểu sử
519
1268000
3000
Sheena, có một chi tiết trong tiểu sử của bà
21:26
that we have not writtenbằng văn bản in the programchương trình booksách.
520
1271000
2000
mà chúng tôi không viết trong quyển chương trình.
21:28
But by now it's evidenthiển nhiên to everyonetất cả mọi người in this roomphòng. You're blindmù quáng.
521
1273000
3000
Nhưng bây giờ thì quá rõ với mọi người trong phòng. Bà khiếm thị
21:31
And I guessphỏng đoán one of the questionscâu hỏi on everybody'smọi người mindlí trí is:
522
1276000
3000
Nhưng tôi đoán mọi người đều có câu hỏi:
21:34
How does that influenceảnh hưởng your studyhọc of choosinglựa chọn
523
1279000
3000
Điều đó ảnh hưởng đến bà thế nào trong việc nghiên cứu sự lựa chọn
21:37
because that's an activityHoạt động
524
1282000
2000
bởi đó là một hoạt động
21:39
that for mostphần lớn people is associatedliên kết with visualtrực quan inputsđầu vào
525
1284000
3000
mà với nhiều người cần sự quan sát
21:42
like aestheticstính thẩm mỹ and colormàu and so on?
526
1287000
3000
như là vận động viên, màu và vân vân?
21:46
SheenaToan IyengarIyengar: Well, it's funnybuồn cười that you should askhỏi that
527
1291000
2000
Sheena Lyengar : Thật hài hước khi anh hỏi như vậy,
21:48
because one of the things that's interestinghấp dẫn about beingđang blindmù quáng
528
1293000
3000
bởi một trong những thứ thú vị của việc bị khiếm thị
21:51
is you actuallythực ra get a differentkhác nhau vantagethuận lợi pointđiểm
529
1296000
2000
là bạn thật sự điểm lợi thế khác
21:53
when you observequan sát the way
530
1298000
2000
khi bạn quan sát cách
21:55
sightednhìn thấy people make choicessự lựa chọn.
531
1300000
2000
mà mọi người lựa chọn
21:57
And as you just mentionedđề cập, there's lots of choicessự lựa chọn out there
532
1302000
2000
Và như anh vừa nói, có rất nhiều lựa chọn
21:59
that are very visualtrực quan these daysngày.
533
1304000
2000
mà phải quan sát mới thấy được.
22:01
Yeah, I -- as you would expectchờ đợi --
534
1306000
2000
Và như anh mong muốn, tôi
22:03
get prettyđẹp frustratedbực bội by choicessự lựa chọn
535
1308000
2000
khá là bực mình bởi những lựa chọn
22:05
like what nailmóng tay polishđánh bóng to put on
536
1310000
2000
như sơn móng tay màu gì.
22:07
because I have to relydựa on what other people suggestđề nghị.
537
1312000
2000
bởi tôi phải dựa vào những gì nguời khác gợi ý
22:09
And I can't decidequyết định.
538
1314000
2000
và tôi không thể quyết định
22:11
And so one time I was in a beautysắc đẹp, vẻ đẹp salonSalon,
539
1316000
2000
và một lần tôi vào cửa hàng làm đẹp,
22:13
and I was tryingcố gắng to decidequyết định betweengiữa two very lightánh sáng shadessắc thái of pinkHồng.
540
1318000
3000
và tôi cố gắng quyết định hai tông màu sáng của màu hòng
22:16
And one was calledgọi là "BalletMúa ba lê SlippersDép đi trong phòng."
541
1321000
2000
một cái gọi là " Giày Ba Lê"
22:18
And the other one was calledgọi là "AdorableĐáng yêu."
542
1323000
3000
Cái khác gọi là " Đáng yêu".
22:21
(LaughterTiếng cười)
543
1326000
2000
( Cười)
22:23
And so I askedyêu cầu these two ladiesquý cô,
544
1328000
2000
Và tôi hỏi hai người phụ nữ
22:25
and the one ladyquý bà told me, "Well, you should definitelychắc chắn wearmặc 'Ballet' Múa ba lê SlippersDép đi trong phòng.'"
545
1330000
2000
Một người nói " Bà nên chọn " Giày Ba Lê"
22:27
"Well, what does it look like?"
546
1332000
2000
"Nó trông như thế nào?"
22:29
"Well, it's a very elegantthanh lịch shadebóng râm of pinkHồng."
547
1334000
2000
"Nó là tông màu hồng thanh nhã"
22:31
"Okay, great."
548
1336000
2000
"Tuyệt vời"
22:33
The other ladyquý bà tellsnói me to wearmặc "AdorableĐáng yêu."
549
1338000
2000
Người kia khuyên tôi nên chọn tông màu " Đáng yêu"
22:35
"What does it look like?"
550
1340000
2000
" Nó trông như thế nào"
22:37
"It's a glamoroushào nhoáng shadebóng râm of pinkHồng."
551
1342000
3000
"Nó là tông màu hồng duyên dáng"
22:41
And so I askedyêu cầu them, "Well, how do I tell them apartxa nhau?
552
1346000
2000
Và tôi hỏi " Làm sao tôi phân biệt được?"
22:43
What's differentkhác nhau about them?"
553
1348000
2000
"Nó khác gì nhau"
22:45
And they said, "Well, one is elegantthanh lịch, the other one'scủa một người glamoroushào nhoáng."
554
1350000
2000
Và họ nói " Một tông thanh nhã, một tông duyên dáng"
22:47
Okay, we got that.
555
1352000
2000
Được rồi.
22:49
And the only thing they had consensussự đồng thuận on:
556
1354000
2000
Và điều duy nhất họ nhất trí rằng
22:51
well, if I could see them, I would
557
1356000
2000
nếu tôi có thể thấy, tôi sẽ
22:53
clearlythông suốt be ablecó thể to tell them apartxa nhau.
558
1358000
2000
có thể phân biệt được
22:55
(LaughterTiếng cười)
559
1360000
2000
( Cười)
22:57
And what I wonderedtự hỏi was whetherliệu they were beingđang affectedbị ảnh hưởng
560
1362000
3000
Và tôi tự hỏi họ bị ảnh hưởng
23:00
by the nameTên or the contentNội dung of the colormàu,
561
1365000
2000
bởi cái tên hay tông màu.
23:02
so I decidedquyết định to do a little experimentthí nghiệm.
562
1367000
3000
Vật là tôi quyết định làm thí nghiệm nhỏ
23:05
So I broughtđưa these two bottleschai of nailmóng tay polishđánh bóng into the laboratoryphòng thí nghiệm,
563
1370000
3000
Tôi mang hai chai sơn móng tay đến phòng thí nghiệm,
23:08
and I strippedtước the labelsnhãn off.
564
1373000
2000
và tôi bóc vỏ ra.
23:10
And I broughtđưa womenđàn bà into the laboratoryphòng thí nghiệm,
565
1375000
2000
Tôi đưa những người phụ nữ vào phòng thí nghiệm,
23:12
and I askedyêu cầu them, "Which one would you pickchọn?"
566
1377000
2000
và tôi hỏi họ " Bạn chọn cái nào?"
23:14
50 percentphần trăm of the womenđàn bà accusedbị cáo me of playingđang chơi a tricklừa,
567
1379000
3000
50% bảo rằng tôi lừa họ
23:17
of puttingđặt the sametương tự colormàu nailmóng tay polishđánh bóng
568
1382000
2000
đã cho cùng một màu sơn móng tay
23:19
in bothcả hai those bottleschai.
569
1384000
2000
vào cả hai lọ
23:21
(LaughterTiếng cười)
570
1386000
2000
(Cười)
23:23
(ApplauseVỗ tay)
571
1388000
4000
(Vỗ Tay)
23:27
At which pointđiểm you startkhởi đầu to wonderngạc nhiên who the trick'sTrick của really playedchơi on.
572
1392000
3000
Ở một điểm nào đấy bạn tự hỏi ai bị lừa
23:30
Now, of the womenđàn bà that could tell them apartxa nhau,
573
1395000
3000
Với những người có thể phân biệt được
23:33
when the labelsnhãn were off, they pickedđã chọn "AdorableĐáng yêu,"
574
1398000
3000
khi bỏ nhãn họ chọn màu " Đáng Yêu"
23:36
and when the labelsnhãn were on,
575
1401000
2000
nhưng khi có nhãn
23:38
they pickedđã chọn "BalletMúa ba lê SlippersDép đi trong phòng."
576
1403000
3000
họ chọn " Giày Ba Lê".
23:41
So as farxa as I can tell,
577
1406000
2000
Vậy là tôi có thể nói rằng,
23:43
a roseHoa hồng by any other nameTên
578
1408000
2000
hoa hồng dưới một tên khác
23:45
probablycó lẽ does look differentkhác nhau
579
1410000
2000
có thể có dáng vẻ khác
23:47
and maybe even smellsmùi differentkhác nhau.
580
1412000
3000
cũng có thể có mùi hương khác
23:50
BGBG: Thank you. SheenaToan IyengarIyengar. Thank you SheenaToan.
581
1415000
3000
Cảm ơn. Sheena Lyengar, cảm ơn Sheena
23:53
(ApplauseVỗ tay)
582
1418000
8000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Anh Kim Le
Reviewed by Lace Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sheena Iyengar - Psycho-economist
Sheena Iyengar studies how people choose (and what makes us think we're good at it).

Why you should listen

We all think we're good at making choices; many of us even enjoy making them. Sheena Iyengar looks deeply at choosing and has discovered many surprising things about it. For instance, her famous "jam study," done while she was a grad student, quantified a counterintuitive truth about decisionmaking -- that when we're presented with too many choices, like 24 varieties of jam, we tend not to choose anything at all. (This and subsequent, equally ingenious experiments have provided rich material for Malcolm Gladwell and other pop chroniclers of business and the human psyche.)

Iyengar's research has been informing business and consumer-goods marketing since the 1990s. But she and her team at the Columbia Business School throw a much broader net. Her analysis touches, for example, on the medical decisionmaking that might lead up to choosing physician-assisted suicide, on the drawbacks of providing too many choices and options in social-welfare programs, and on the cultural and geographical underpinning of choice. Her book The Art of Choosing shares her research in an accessible and charming story that draws examples from her own life.

Watch a Facebook-exclusive short video from Sheena Iyengar: "Ballet Slippers" >>

More profile about the speaker
Sheena Iyengar | Speaker | TED.com