ABOUT THE SPEAKER
Robert Lee Hotz - Journalist
Robert Lee Hotz is the science columnist for the Wall Street Journal, where he writes about cutting-edge research on climate change, cosmology, molecular medicine, the human brain and much more ... He has traveled three times to the South Pole.

Why you should listen

Robert Lee Hotz is the science columnist for the Wall Street Journal, where he explores the world of new research and its impact on society. In his column, he ranges broadly across the research horizon, from climate change, cosmology and molecular medicine, to evolution, neuroeconomics and new insights into the human brain. Hotz was a Pulitzer Prize finalist in 1986 for his coverage of genetic engineering issues, and again in 2004 for his coverage of the space shuttle Columbia accident. Mr. Hotz shared in The Los Angeles Times’ 1995 Pulitzer Prize for articles about the Northridge Earthquake.

Hotz is a director of the Alicia Patterson Foundation, which funds independent journalism projects around the world, and a distinguished writer in residence at New York University. He is the author of Designs on Life, Exploring the New Frontiers of Human Fertility, and a contributor to several books on research issues.

More profile about the speaker
Robert Lee Hotz | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Lee Hotz: Inside an Antarctic time machine

Lee Hotz: Trong một cỗ máy thời gian ở Nam Cực

Filmed:
623,956 views

Nhà báo khoa học Lee Hotz mô tả một dự án đáng chú ý ở Phân vùng Băng tảng Tây Nam Cực (WAIS), nơi một nhóm nghiên cứu táo bạo đang khoan một tảng băng mười nghìn năm tuổi để rút ra những dữ liệu tối quan trọng về thay đổi khí hậu.
- Journalist
Robert Lee Hotz is the science columnist for the Wall Street Journal, where he writes about cutting-edge research on climate change, cosmology, molecular medicine, the human brain and much more ... He has traveled three times to the South Pole. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Come with me to the bottomđáy of the worldthế giới,
0
0
3000
Hãy đi cùng tôi tới điểm tận cùng thế giới,
00:18
AntarcticaAntarctica,
1
3000
2000
Nam Cực,
00:20
the highestcao nhất, driestkhô hạn nhất, windiestwindiest,
2
5000
2000
chốn cao nhất, khô nhất, gió mạnh nhất,
00:22
and yes, coldestlạnh nhất regionkhu vực on EarthTrái đất --
3
7000
3000
và vâng, lạnh lẽo nhất trên thế giới --
00:25
more aridkhô cằn than the SaharaSa mạc Sahara
4
10000
2000
khô cằn hơn cả sa mạc Sahara
00:27
and, in partscác bộ phận, colderlạnh hơn than MarsSao Hỏa.
5
12000
2000
và, ở vài điểm, còn lạnh lẽo hơn sao Hỏa.
00:29
The iceNước đá of AntarcticaAntarctica glowsglows
6
14000
2000
Băng ở Nam Cực phát ra
00:31
with a lightánh sáng so dazzlingrực rỡ,
7
16000
2000
một ánh sáng chói lọi tới mức
00:33
it blindsMàn sáo the unprotectedkhông được bảo vệ eyemắt.
8
18000
2000
có thể làm mù mắt ai không đeo kính bảo hộ.
00:35
EarlySớm explorersthám hiểm rubbedcọ xát cocainecocaine in theirhọ eyesmắt
9
20000
2000
Những nhà thám hiểm đầu tiên xoa cô-ca-in vào mắt
00:37
to killgiết chết the painđau đớn of it.
10
22000
2000
để cho đỡ đau.
00:39
The weightcân nặng of the iceNước đá is suchnhư là that the entiretoàn bộ continentlục địa
11
24000
3000
Trọng lượng băng nặng tới mức toàn bộ châu lục
00:42
sagssags belowphía dưới seabiển levelcấp độ, beneathở trên its weightcân nặng.
12
27000
3000
chìm xuống dưới mực nước biển vì trọng lượng ấy.
00:45
YetNào được nêu ra, the iceNước đá of AntarcticaAntarctica
13
30000
2000
Nhưng, băng Nam Cực
00:47
is a calendarlịch of climatekhí hậu changethay đổi.
14
32000
2000
như một cái lịch ghi lại thay đổi khí hậu vậy.
00:49
It recordsHồ sơ the annualhàng năm risetăng lên and fallngã
15
34000
2000
Nó lưu lại sự tăng giảm hàng năm
00:51
of greenhousenhà kính gaseskhí and temperaturesnhiệt độ
16
36000
2000
của khí nhà kính và nhiệt độ
00:53
going back before the onsetkhởi đầu of the last iceNước đá ageslứa tuổi.
17
38000
3000
từ trước cả những kỉ băng hà gần đây nhất.
00:56
NowhereHư không on EarthTrái đất
18
41000
2000
Không đâu trên trái đất
00:58
offerscung cấp us suchnhư là a perfecthoàn hảo recordghi lại.
19
43000
3000
cho ta một bản lưu trữ hoàn hảo tới như vậy.
01:01
And here, scientistscác nhà khoa học are drillingkhoan
20
46000
2000
Và nơi đây, các nhà khoa học đang khoan
01:03
into the pastquá khứ of our planethành tinh
21
48000
2000
vào quá khứ hành tinh của chúng ta
01:05
to find cluesmanh mối to the futureTương lai
22
50000
2000
để tìm manh mối dự đoán tương lai
01:07
of climatekhí hậu changethay đổi.
23
52000
2000
của thay đổi khí hậu.
01:09
This pastquá khứ JanuaryTháng một,
24
54000
2000
Tháng một vừa qua,
01:11
I traveledđi du lịch to a placeđịa điểm calledgọi là WAISWAIS DividePhân chia,
25
56000
2000
tôi đi tới một nơi gọi là Phân vùng Băng tảng Tây Nam Cực (WAIS),
01:13
about 600 milesdặm from the SouthNam PoleCực.
26
58000
2000
cách điểm cực Nam chừng 600 dặm.
01:15
It is the besttốt placeđịa điểm on the planethành tinh, manynhiều say,
27
60000
3000
Đó là nơi tuyệt nhất quả đất, nhiều người nói vậy,
01:18
to studyhọc the historylịch sử of climatekhí hậu changethay đổi.
28
63000
2000
để nghiên cứu lịch sử thay đổi khí hậu.
01:20
There, about 45 scientistscác nhà khoa học from the UniversityTrường đại học of WisconsinWisconsin,
29
65000
3000
Ở đó, chừng 45 nhà khoa học từ Đại học Wisconsin,
01:23
the DesertSa mạc ResearchNghiên cứu InstituteHọc viện in NevadaNevada and othersKhác
30
68000
3000
Viện Nghiên cứu Sa mạc ở Nevada và nhiều cơ quan khác
01:26
have been workingđang làm việc to answercâu trả lời a centralTrung tâm questioncâu hỏi
31
71000
2000
đang hăng say làm việc để trả lời một câu hỏi trọng yếu
01:28
about globaltoàn cầu warmingsự nóng lên.
32
73000
2000
về sự nóng lên của trái đất.
01:30
What is the exactchính xác relationshipmối quan hệ
33
75000
2000
Mối quan hệ chính xác
01:32
betweengiữa levelscấp of greenhousenhà kính gaseskhí
34
77000
3000
giữa lượng khí nhà kính
01:35
and planetaryhành tinh temperaturesnhiệt độ?
35
80000
2000
và nhiệt độ trái đất là gì?
01:37
It's urgentkhẩn cấp work. We know that temperaturesnhiệt độ are risingtăng lên.
36
82000
3000
Việc này rất khẩn cấp. Ta biết nhiệt độ đang tăng.
01:40
This pastquá khứ MayCó thể was the warmestnóng nhất worldwidetrên toàn thế giới on recordghi lại.
37
85000
3000
Tháng năm vừa qua, nhiệt độ toàn cầu nóng nhất từ trước tới nay.
01:43
And we know that levelscấp of greenhousenhà kính gaseskhí are risingtăng lên too.
38
88000
3000
Và ta cũng biết là lượng khí nhà kính cũng đang tăng.
01:46
What we don't know
39
91000
2000
Điều ta không biết
01:48
is the exactchính xác, precisetóm lược, immediatengay lập tức
40
93000
2000
là ảnh hưởng chính xác, chi tiết, trực tiếp
01:50
impactva chạm of these changesthay đổi
41
95000
2000
của những thay đổi này
01:52
on naturaltự nhiên climatekhí hậu patternsmẫu --
42
97000
2000
trên những qui luật khí hậu tự nhiên --
01:54
windsgió, oceanđại dương currentsdòng chảy,
43
99000
2000
gió, hải lưu,
01:56
precipitationmưa ratesgiá, cloudđám mây formationsự hình thành,
44
101000
3000
lượng mưa, sự tạo mây,
01:59
things that bearchịu on the healthSức khỏe and well-beinghạnh phúc
45
104000
2000
những thứ có ảnh hưởng đến sức khỏe và tình trạng sống
02:01
of billionshàng tỷ of people.
46
106000
3000
của hàng tỉ người.
02:04
TheirCủa họ entiretoàn bộ camptrại, everymỗi itemmục of gearbánh,
47
109000
3000
Nguyên cơ sở nghiên cứu, từng món thiết bị,
02:07
was ferriedvận chuyển 885 milesdặm
48
112000
2000
được chở bằng phà qua 885 dặm
02:09
from McMurdoMcMurdo StationStation,
49
114000
2000
từ Trạm McMurdo,
02:11
the mainchủ yếu U.S. supplycung cấp basecăn cứ
50
116000
2000
kho căn cứ dự trữ chính của nước Mỹ
02:13
on the coastbờ biển of AntarcticaAntarctica.
51
118000
2000
ở bờ biển Nam Cực.
02:15
WAISWAIS DividePhân chia itselfchinh no thoughTuy nhiên,
52
120000
2000
Còn Phân vùng Băng tảng Nam Cực (WAIS),
02:17
is a circlevòng tròn of tentslều in the snowtuyết.
53
122000
3000
chỉ là một vòng tròn các lều cắm trong tuyết.
02:20
In blizzardBlizzard windsgió, the crewphi hành đoàn slingsling ropesdây thừng betweengiữa the tentslều
54
125000
3000
Trong bão tuyết mù gió, cả đội treo dây nối các lều với nhau
02:23
so that people can feel theirhọ way safelymột cách an toàn
55
128000
3000
để mọi người có thể an toàn lần đường
02:26
to the nearestgần nhất iceNước đá housenhà ở
56
131000
2000
đến căn nhà dựng bằng băng gần nhất
02:28
and to the nearestgần nhất outhousenhà vệ sinh.
57
133000
2000
và đến nhà tiêu gần nhất.
02:30
It snowstuyết rơi so heavilynặng nề there,
58
135000
2000
Tuyết rơi nhiều đến nỗi
02:32
the installationcài đặt was almosthầu hết immediatelyngay buriedchôn.
59
137000
2000
cả trại gần như bị chôn vùi ngay lập tức.
02:34
IndeedThực sự, the researchersCác nhà nghiên cứu pickedđã chọn this siteđịa điểm
60
139000
3000
Thật vậy, các nhà nghiên cứu chọn địa điểm này
02:37
because iceNước đá and snowtuyết accumulatestích lũy here
61
142000
2000
bởi vì băng và tuyết tích tụ ở đó
02:39
10 timeslần fasternhanh hơn than anywhereở đâu elsekhác in AntarcticaAntarctica.
62
144000
3000
nhanh gấp 10 lần bất kì điểm nào khác ở Nam Cực.
02:42
They have to digđào themselvesbản thân họ out everymỗi day.
63
147000
3000
Mỗi ngày họ lại phải tự đào mình ra khỏi tuyết.
02:45
It makeslàm cho for an exotickỳ lạ
64
150000
2000
Điều này tạo nên một chuyến đi kì quái
02:47
and chillylạnh lẽo commuteđi làm.
65
152000
2000
và lạnh rùng cả mình.
02:49
(LaughterTiếng cười)
66
154000
2000
(Tiếng cười)
02:51
But underDưới the surfacebề mặt
67
156000
2000
Nhưng bên dưới bề mặt
02:53
is a hivetổ ong of industrialcông nghiệp activityHoạt động
68
158000
3000
là những hoạt động công nghệ vô cùng náo nhiệt
02:56
centeredTrung tâm around an eight-million-dollartám triệu đô la drillmáy khoan assemblyhội,, tổ hợp.
69
161000
3000
xoay quanh một giàn khoan trị giá tám triệu đô-la.
02:59
PeriodicallyTheo định kỳ, this drillmáy khoan, like a biopsysinh thiết needlecây kim,
70
164000
3000
Theo chu kì, máy khoan này, như một cây kim giải phẫu,
03:02
plungeslao thousandshàng nghìn of feetđôi chân deepsâu into the iceNước đá
71
167000
3000
khoan sâu hàng ngàn feet vào băng
03:05
to extracttrích xuất a marrowtủy of gaseskhí
72
170000
2000
để rút lên một chút khí trong lõi
03:07
and isotopesđồng vị for analysisphân tích.
73
172000
3000
và đồng vị hóa học để nghiên cứu.
03:10
TenMười timeslần a day, they extracttrích xuất
74
175000
2000
Mười lần một ngày, họ rút lên
03:12
the 10-foot-chân long cylinderhình trụ of compressednén iceNước đá crystalstinh thể
75
177000
2000
một ống trụ dài 10 feet chứa những tinh thể băng nén chặt
03:14
that containchứa the unsulliedunsullied airkhông khí and tracedấu vết chemicalshóa chất
76
179000
3000
trong đó có không khí không lẫn tạp chất và cả vi hóa chất
03:17
laidđặt down by snowtuyết,
77
182000
2000
bị tuyết đè xuống,
03:19
seasonMùa after seasonMùa for thousandshàng nghìn of yearsnăm.
78
184000
3000
mùa này qua mùa khác trong hàng ngàn năm.
03:24
It's really a time machinemáy móc.
79
189000
2000
Đó thật sự là một cỗ máy thời gian.
03:26
At the peakcao điểm of activityHoạt động earliersớm hơn this yearnăm,
80
191000
3000
Vào lúc đỉnh điểm của hoạt động nghiên cứu hồi đầu năm nay,
03:29
the researchersCác nhà nghiên cứu loweredhạ xuống the drillmáy khoan
81
194000
3000
các nhà nghiên cứu hạ máy khoan
03:32
an extrathêm hundredhàng trăm feetđôi chân deepersâu sắc hơn into the iceNước đá everymỗi day
82
197000
3000
sâu thêm một trăm feet nữa vào băng mỗi ngày
03:35
and anotherkhác 365 yearsnăm
83
200000
2000
và 365 năm nữa
03:37
deepersâu sắc hơn into the pastquá khứ.
84
202000
3000
ngược dòng quá khứ.
03:40
PeriodicallyTheo định kỳ, they removetẩy
85
205000
2000
Theo chu kì, họ lấy ra
03:42
a cylinderhình trụ of iceNước đá,
86
207000
2000
một ống trụ băng,
03:44
like gamekeepersgamekeepers poppingpopping a spentđã bỏ ra shotgunsúng săn shellvỏ
87
209000
2000
như trọng tài bắn súng lấy ra một ống đạn đã dùng hết
03:46
from the barrelthùng of a drillmáy khoan.
88
211000
3000
từ ống khoan.
03:50
They inspectthanh tra it, they checkkiểm tra it for cracksvết nứt,
89
215000
2000
Họ nghiên cứu ống băng, kiểm tra xem có vết nứt nào không,
03:52
for drillmáy khoan damagehư hại, for spallsspalls, for chipskhoai tây chiên.
90
217000
3000
có bị hư hỏng trong quá trình khoan, vụn vỡ hay sứt mẻ không.
03:56
More importantlyquan trọng,
91
221000
2000
Quan trọng hơn,
03:58
they preparechuẩn bị it for inspectionkiểm tra and analysisphân tích
92
223000
2000
Họ chuẩn bị cho nó được nghiên cứu và phân tích
04:00
by 27 independentđộc lập laboratoriesphòng thí nghiệm
93
225000
2000
bởi 27 phòng thí nghiệm hoạt động độc lập
04:02
in the UnitedVương StatesTiểu bang and EuropeEurope,
94
227000
2000
ở Mỹ và châu Âu,
04:04
who will examinekiểm tra it for 40 differentkhác nhau tracedấu vết chemicalshóa chất
95
229000
2000
các phòng thí nghiệp này sẽ kiểm tra 40 vi hóa chất trong ống băng
04:06
relatedliên quan to climatekhí hậu,
96
231000
2000
có liên quan đến khí hậu,
04:08
some in partscác bộ phận permỗi quadrillionquadrillion.
97
233000
3000
vài vi hóa chất được đo bằng đơn vị một trên nghìn triệu triệu.
04:11
Yes, I said that with a Q, quadrillionquadrillion.
98
236000
3000
Vâng, tôi nói là nghìn lũy thừa năm, nghìn triệu triệu.
04:14
They cutcắt tỉa the cylindersXi lanh up into three-footba chân sectionsphần
99
239000
2000
Họ cắt các ống băng thành những đoạn dài ba feet
04:16
for easierdễ dàng hơn handlingxử lý and shipmentlô hàng
100
241000
2000
để dễ dàng hơn trong việc thao tác và vận chuyển
04:18
back to these labsphòng thí nghiệm,
101
243000
2000
tới các phòng thí nghiệm kia,
04:20
some 8,000 milesdặm from the drillmáy khoan siteđịa điểm.
102
245000
3000
xa điểm khoan tới 8000 dặm.
04:23
EachMỗi cylinderhình trụ
103
248000
2000
Mỗi ống băng
04:25
is a parfaitParfait of time.
104
250000
3000
như món thạch nhiều lớp của thời gian.
04:28
This iceNước đá formedhình thành as snowtuyết
105
253000
3000
Băng này tạo từ tuyết
04:31
15,800 yearsnăm agotrước,
106
256000
3000
15800 năm trước,
04:34
when our ancestorstổ tiên were daubingdaubing themselvesbản thân họ with paintSơn
107
259000
3000
khi tổ tiên của chúng ta còn trát sơn lên người
04:37
and consideringxem xét the radicalcăn bản newMới technologyCông nghệ
108
262000
3000
và đang chiêm nghiệm kĩ thuật đột phá mới
04:40
of the alphabetbảng chữ cái.
109
265000
2000
gọi là bảng chữ cái.
04:43
BathedTắm in polarizedphân cực lightánh sáng
110
268000
2000
Ngập trong ánh sáng phân cực
04:45
and cutcắt tỉa in cross-sectionmặt cắt ngang,
111
270000
2000
và được cắt lát,
04:47
this ancientxưa iceNước đá revealstiết lộ itselfchinh no
112
272000
2000
mảnh băng xưa cũ này hiện lên
04:49
as a mosaickhảm of colorsmàu sắc,
113
274000
2000
là một bức tranh khảm nhiềm màu sắc,
04:51
eachmỗi one showinghiển thị how conditionsđiều kiện at depthchiều sâu in the iceNước đá
114
276000
3000
mỗi màu cho thấy những điều kiện môi trường sâu trong băng
04:54
have affectedbị ảnh hưởng this materialvật chất
115
279000
3000
đã tác động lên vật liệu này như thế nào
04:57
at depthsđộ sâu where pressuresáp lực can reachchạm tới
116
282000
3000
ở những độ sâu nơi mà áp suất có thể đạt tới
05:00
a tontấn permỗi squareQuảng trường inchinch.
117
285000
3000
một tấn trên mỗi inch vuông.
05:03
EveryMỗi yearnăm, it beginsbắt đầu with a snowflakebông tuyết,
118
288000
3000
Mỗi năm, mọi sự bắt đầu từ một bông tuyết,
05:06
and by diggingđào into freshtươi snowtuyết,
119
291000
2000
và bằng cách đào vào tuyết mới,
05:08
we can see how this processquá trình is ongoingđang diễn ra todayhôm nay.
120
293000
3000
ta có thể thấy ngày nay quá trình ấy đang tiếp diễn như thế nào.
05:11
This wallTường of undisturbedkhông bị ảnh hưởng snowtuyết,
121
296000
2000
Bức tường tuyết không bị xáo trộn này,
05:13
back-litback-lit. by sunlightánh sáng mặt trời,
122
298000
2000
được mặt trời chiếu sáng từ phía sau,
05:15
showstrình diễn the striationsstriae of wintermùa đông and summermùa hè snowtuyết,
123
300000
3000
cho thấy các vạch tuyết mùa đông và mùa hè,
05:18
layerlớp upontrên layerlớp.
124
303000
2000
từng lớp một.
05:22
EachMỗi stormbão táp scoursscours the atmospherekhông khí,
125
307000
3000
Mỗi cơn bão càn quét qua bầu khí quyển,
05:25
washingrửa out dustbụi bặm, sootBồ hóng,
126
310000
3000
cuốn đi bụi, muội than,
05:28
tracedấu vết chemicalshóa chất,
127
313000
2000
vi hóa chất,
05:30
and depositingký quỹ them on the snowtuyết packđóng gói
128
315000
3000
và thả lại những chất đó trên đống tuyết
05:33
yearnăm after yearnăm,
129
318000
2000
năm này qua năm khác,
05:35
millenniaThiên niên kỷ after millenniaThiên niên kỷ,
130
320000
2000
thiên niên kỉ này qua thiên niên kỉ khác,
05:37
creatingtạo a kindloại of periodicđịnh kỳ tablebàn of elementscác yếu tố
131
322000
2000
tạo nên một dạng bảng tuần hoàn hóa học
05:39
that at this pointđiểm
132
324000
2000
mà tại thời điểm này
05:41
is more than 11,000 feetđôi chân thickdày.
133
326000
3000
dày hơn 11000 feet.
05:44
From this, we can detectphát hiện an extraordinarybất thường numbercon số of things.
134
329000
3000
Từ đây, ta có thể có vô cùng nhiều khám phá.
05:49
We can see the calciumcanxi
135
334000
2000
Chúng ta có thể thấy can-xi
05:51
from the world'scủa thế giới desertssa mạc,
136
336000
2000
từ các sa mạc trên thế giới,
05:53
sootBồ hóng from distantxa xôi wildfirescháy rừng,
137
338000
2000
muội từ những vụ cháy rừng xa xăm,
05:55
methanekhí mê-tan as an indicatorchỉ thị of the strengthsức mạnh of a PacificThái Bình Dương monsoongió mùa,
138
340000
3000
mê-tan, chất cho thấy cường độ gió mùa ở Thái Bình Dương,
05:58
all waftedwafted on windsgió from warmerấm hơn latitudesvĩ độ
139
343000
3000
tất cả được gió từ những vĩ độ ấm áp hơn cuốn theo
06:01
to this remotexa and very coldlạnh placeđịa điểm.
140
346000
3000
để tới chốn xa xôi lạnh lẽo này.
06:04
MostHầu hết importantlyquan trọng,
141
349000
2000
Điều quan trọng nhất là,
06:06
these cylindersXi lanh and this snowtuyết
142
351000
2000
những ống băng này và tuyết này
06:08
trapcái bẫy airkhông khí.
143
353000
2000
giữ lại không khí.
06:10
EachMỗi cylinderhình trụ is about 10 percentphần trăm ancientxưa airkhông khí,
144
355000
3000
Mỗi ống chứa khoảng 10 phần trăm là khí cổ đại,
06:13
a pristinenguyên sơ time capsuleviên con nhộng
145
358000
2000
một cỗ máy thời gian tinh khiết
06:15
of greenhousenhà kính gaseskhí -- carboncarbon dioxidedioxide,
146
360000
2000
cho khí nhà kính -- các-bô-nic,
06:17
methanekhí mê-tan, nitrousnitơ oxideôxít --
147
362000
2000
mê tan, ni-tơ ô-xít --
06:19
all unchangedkhông thay đổi from the day that snowtuyết formedhình thành
148
364000
3000
tất cả không thay đổi gì từ ngày chỗ băng đó được hình thành
06:22
and first fellrơi.
149
367000
2000
và lần đầu sụp đổ.
06:24
And this is the objectvật of theirhọ scrutinyGiám sát.
150
369000
3000
Và đây là đối tượng mà các nhà khoa học nghiên cứu cẩn thận.
06:27
But don't we alreadyđã know
151
372000
2000
Nhưng chẳng phải ta đã biết
06:29
what we need to know about greenhousenhà kính gaseskhí?
152
374000
2000
điều ta cần biết về khí nhà kính hay sao?
06:31
Why do we need to studyhọc this anymorenữa không?
153
376000
2000
Tại sao chúng ta lại phải nghiên cứu chủ đề này nữa?
06:33
Don't we alreadyđã know how they affectcó ảnh hưởng đến temperaturesnhiệt độ?
154
378000
2000
Chẳng phải ta đã biết các khí ấy ảnh hưởng đến nhiệt độ thế nào sao?
06:35
Don't we alreadyđã know the consequenceshậu quả
155
380000
3000
Chẳng phải ta đã biết hậu quả
06:38
of a changingthay đổi climatekhí hậu on our settledđịnh cư civilizationnền văn minh?
156
383000
3000
của thay đổi khí hậu với nền văn minh đã định hình của chúng ta?
06:41
The truthsự thật is, we only know the outlinesphác thảo,
157
386000
3000
Sự thực là, chúng ta mới chỉ biết đại khái,
06:44
and what we don't completelyhoàn toàn understandhiểu không,
158
389000
2000
và cái mà ta không hiểu rõ tường tận,
06:46
we can't properlyđúng fixsửa chữa.
159
391000
2000
thì ta không thể sửa chữa cho đúng được.
06:48
IndeedThực sự, we runchạy the riskrủi ro of makingchế tạo things worsetệ hơn.
160
393000
3000
Thật vây, ta đứng trước nguy cơ làm mọi sự còn tồi tệ hơn.
06:51
ConsiderXem xét, the singleĐộc thân mostphần lớn successfulthành công
161
396000
3000
Hãy nghĩ tới nỗ lực bảo vệ môi trường toàn cầu
06:54
internationalquốc tế environmentalmôi trường effortcố gắng of the 20ththứ centurythế kỷ,
162
399000
3000
thành công nhất của thế kỉ 20,
06:57
the MontrealMontreal ProtocolGiao thức,
163
402000
2000
Hiệp định Montreal,
06:59
in which the nationsquốc gia of EarthTrái đất bandeddải togethercùng với nhau to protectbảo vệ the planethành tinh
164
404000
3000
trong đó các quốc gia trên thế giới cùng chung tay bảo vệ hành tinh
07:02
from the harmfulcó hại effectshiệu ứng of ozone-destroyingphá hủy ozone chemicalshóa chất
165
407000
3000
từ những hậu quả tai hại của các hóa chất phá hủy tầng ô-zôn
07:05
used at that time
166
410000
2000
mà hồi đó được dùng
07:07
in airkhông khí conditionersĐiều hòa nhiệt độ, refrigeratorstủ lạnh and other coolinglàm mát devicesthiết bị.
167
412000
3000
trong máy điều hòa, tủ lạnh, và các thiết bị tạo lạnh khác.
07:10
We bannedbị cấm those chemicalshóa chất,
168
415000
3000
Chúng ta đã cấm các hóa chất ấy,
07:13
and we replacedthay thế them, unknowinglyvô tình,
169
418000
2000
và, một cách không hay biết, ta thay chúng
07:15
with other substancesCác chất
170
420000
2000
bằng các chất khác
07:17
that, moleculephân tử permỗi moleculephân tử,
171
422000
2000
mà, nếu so phân tử với phân tử
07:19
are a hundredhàng trăm timeslần more potentmạnh mẽ
172
424000
2000
thì còn mạnh gấp cả trăm lần
07:21
as heat-trappingbẫy nhiệt, greenhousenhà kính gaseskhí
173
426000
2000
trong vai trò khí nhà kính giữ nhiệt
07:23
than carboncarbon dioxidedioxide.
174
428000
3000
so với các-bô-nic.
07:26
This processquá trình requiresđòi hỏi
175
431000
2000
Quá trình này cần
07:28
extraordinarybất thường precautionsđề phòng.
176
433000
3000
những biện pháp thận trọng hơn bình thường nhiều.
07:31
The scientistscác nhà khoa học mustphải insurebảo đảm
177
436000
2000
Các nhà khoa học phải đảm bảo
07:33
that the iceNước đá is not contaminatedbị ô nhiễm.
178
438000
2000
là băng không bị lẫn tạp chất.
07:35
MoreoverHơn thế nữa, in this 8,000-mile-dặm journeyhành trình,
179
440000
2000
Hơn nữa, trong hành trình 8000 dặm này,
07:37
they have to insurebảo đảm this iceNước đá doesn't meltlàm tan chảy.
180
442000
2000
họ phải đảm bảo là băng không bị tan.
07:39
ImagineHãy tưởng tượng jugglingtung hứng a snowballquả cầu tuyết acrossbăng qua the tropicsvùng nhiệt đới.
181
444000
3000
Hãy tưởng tượng bạn phải tung hứng một quả bóng tuyết đi qua vùng xích đạo vậy.
07:43
They have to, in factthực tế,
182
448000
2000
Trên thực tế, họ phải
07:45
make sure this iceNước đá never getsđược warmerấm hơn
183
450000
2000
đảm bảo là nhiệt độ của băng này không bao giờ tăng quá
07:47
than about 20 degreesđộ belowphía dưới zerokhông,
184
452000
2000
âm 20 độ,
07:49
otherwisenếu không thì, the keyChìa khóa gaseskhí insidephía trong it will dissipatetiêu tan.
185
454000
3000
nếu không, những khí chủ chốt bên trong sẽ bay mất.
07:52
So, in the coldestlạnh nhất placeđịa điểm on EarthTrái đất,
186
457000
3000
Vậy là, ở nơi lạnh nhất trên trái đất,
07:55
they work insidephía trong a refrigeratorTủ lạnh.
187
460000
3000
họ phải làm việc trong một chiếc tủ lạnh.
07:58
As they handlexử lý the iceNước đá, in factthực tế,
188
463000
2000
Khi họ thao tác với băng, trên thực tế,
08:00
they keep an extrathêm pairđôi of glovesGăng tay warmingsự nóng lên in an ovenlò nướng,
189
465000
2000
họ phải có thêm một đôi găng tay ủ ấm trong lò,
08:02
so that, when theirhọ work glovesGăng tay freezeĐông cứng
190
467000
2000
để cho, khi đôi găng hiện giờ của họ đóng đá
08:04
and theirhọ fingersngón tay stiffenstiff,
191
469000
2000
và ngón tay tê cứng,
08:06
they can donDon a freshtươi pairđôi.
192
471000
2000
họ có thể thay đôi khác.
08:08
They work againstchống lại the clockđồng hồ and againstchống lại the thermometernhiệt kế.
193
473000
3000
Họ làm việc gấp rút, trong nhiệt độ gây nhiều trở ngại.
08:11
So farxa, they'vehọ đã packedđóng gói up
194
476000
2000
Tới giờ, họ đã đóng gói được
08:13
about 4,500 feetđôi chân of iceNước đá coreslõi
195
478000
4000
chừng 4500 feet băng tảng
08:17
for shipmentlô hàng back to the UnitedVương StatesTiểu bang.
196
482000
2000
để chuyển về nước Mỹ.
08:19
This pastquá khứ seasonMùa,
197
484000
2000
Mùa vừa qua,
08:21
they manhandledmanhandled them acrossbăng qua the iceNước đá
198
486000
2000
Họ đích thân khiêng chúng qua mặt băng
08:23
to waitingđang chờ đợi aircraftphi cơ.
199
488000
2000
để mang tới phi cơ.
08:25
The 109ththứ AirMáy NationalQuốc gia GuardBảo vệ
200
490000
3000
Đội Không quân Quốc gia 109
08:28
flewbay the mostphần lớn recentgần đây shipmentlô hàng of iceNước đá
201
493000
2000
lái máy bay chở đợt băng tảng gần đây nhất
08:30
back to the coastbờ biển of AntarcticaAntarctica,
202
495000
2000
tới bờ biển Nam Cực,
08:32
where it was boardedbước lên ontotrên a freightertàu chở hàng,
203
497000
3000
nơi nó được chuyển qua máy bay chuyên chở,
08:35
shippedvận chuyển acrossbăng qua the tropicsvùng nhiệt đới to CaliforniaCalifornia,
204
500000
3000
bay qua xích đạo tới California,
08:38
unloadedbốc dỡ, put on a truckxe tải,
205
503000
2000
dỡ ra, đặt lên xe tải,
08:40
drivenlái xe acrossbăng qua the desertSa mạc
206
505000
2000
lái qua sa mạc
08:42
to the NationalQuốc gia IceBăng CoreCốt lõi LaboratoryPhòng thí nghiệm in DenverDenver, ColoradoColorado,
207
507000
2000
tới Phòng Thí nghiệm Băng Quốc gia ở Denver, Colorado,
08:44
where, as we speaknói,
208
509000
2000
nơi mà, vào lúc ta đang nói chuyện đây,
08:46
scientistscác nhà khoa học are now slicingslicing this materialvật chất up
209
511000
2000
các nhà khoa học đang xẻ vật liệu này ra
08:48
for samplesmẫu, for analysisphân tích,
210
513000
2000
để làm mẫu, làm xét nghiệm,
08:50
to be distributedphân phối
211
515000
2000
để phân phát
08:52
to the laboratoriesphòng thí nghiệm around the countryQuốc gia
212
517000
2000
tới các phòng thí nghiệm trên khắp đất nước
08:54
and in EuropeEurope.
213
519000
2000
và ở châu Âu.
08:57
AntarcticaAntarctica was this planet'shành tinh
214
522000
3000
Nam Cực là phần trống trải cuối cùng
09:00
last emptytrống quarterphần tư --
215
525000
2000
của hành tinh này --
09:02
the blindmù quáng spotnơi
216
527000
2000
điểm mù
09:04
in our expandingmở rộng visiontầm nhìn of the worldthế giới.
217
529000
2000
trong viễn cảnh ngày càng rộng mở của loài người về thế giới.
09:06
EarlySớm explorersthám hiểm
218
531000
2000
Những nhà thám hiểm đầu tiên
09:08
sailedkhởi hành off the edgecạnh of the mapbản đồ,
219
533000
2000
đã đi thuyền ra ngoài bản đồ
09:10
and they foundtìm a placeđịa điểm
220
535000
2000
và họ tìm thấy một nơi
09:12
where the normalbình thường rulesquy tắc of time and temperaturenhiệt độ
221
537000
2000
mà các qui luật thời gian và nhiệt độ thông thường
09:14
seemhình như suspendedđình chỉ.
222
539000
3000
không áp dụng được.
09:18
Here, the iceNước đá seemsdường như a livingsống presencesự hiện diện.
223
543000
3000
Nơi đây, băng cũng như có sự sống vậy.
09:21
The windgió that rubschà tay trên ngọn againstchống lại it
224
546000
2000
Gió phả vào băng,
09:23
givesđưa ra it voicetiếng nói.
225
548000
3000
cho băng tiếng nói.
09:26
It is a voicetiếng nói of experiencekinh nghiệm.
226
551000
3000
Ấy là tiếng nói của kinh nghiệm.
09:29
It is a voicetiếng nói we should heedchú ý.
227
554000
3000
Ấy là tiếng nói ta cần lắng nghe.
09:33
Thank you.
228
558000
2000
Xin cám ơn.
09:35
(ApplauseVỗ tay)
229
560000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Lien Hoang
Reviewed by duc duy

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Robert Lee Hotz - Journalist
Robert Lee Hotz is the science columnist for the Wall Street Journal, where he writes about cutting-edge research on climate change, cosmology, molecular medicine, the human brain and much more ... He has traveled three times to the South Pole.

Why you should listen

Robert Lee Hotz is the science columnist for the Wall Street Journal, where he explores the world of new research and its impact on society. In his column, he ranges broadly across the research horizon, from climate change, cosmology and molecular medicine, to evolution, neuroeconomics and new insights into the human brain. Hotz was a Pulitzer Prize finalist in 1986 for his coverage of genetic engineering issues, and again in 2004 for his coverage of the space shuttle Columbia accident. Mr. Hotz shared in The Los Angeles Times’ 1995 Pulitzer Prize for articles about the Northridge Earthquake.

Hotz is a director of the Alicia Patterson Foundation, which funds independent journalism projects around the world, and a distinguished writer in residence at New York University. He is the author of Designs on Life, Exploring the New Frontiers of Human Fertility, and a contributor to several books on research issues.

More profile about the speaker
Robert Lee Hotz | Speaker | TED.com