ABOUT THE SPEAKER
Dan Dennett - Philosopher, cognitive scientist
Dan Dennett thinks that human consciousness and free will are the result of physical processes.

Why you should listen

One of our most important living philosophers, Dan Dennett is best known for his provocative and controversial arguments that human consciousness and free will are the result of physical processes in the brain. He argues that the brain's computational circuitry fools us into thinking we know more than we do, and that what we call consciousness — isn't. His 2003 book "Freedom Evolves" explores how our brains evolved to give us -- and only us -- the kind of freedom that matters, while 2006's "Breaking the Spell" examines belief through the lens of biology.

This mind-shifting perspective on the mind itself has distinguished Dennett's career as a philosopher and cognitive scientist. And while the philosophy community has never quite known what to make of Dennett (he defies easy categorization, and refuses to affiliate himself with accepted schools of thought), his computational approach to understanding the brain has made him, as Edge's John Brockman writes, “the philosopher of choice of the AI community.”

“It's tempting to say that Dennett has never met a robot he didn't like, and that what he likes most about them is that they are philosophical experiments,” Harry Blume wrote in the Atlantic Monthly in 1998. “To the question of whether machines can attain high-order intelligence, Dennett makes this provocative answer: ‘The best reason for believing that robots might some day become conscious is that we human beings are conscious, and we are a sort of robot ourselves.'"

In recent years, Dennett has become outspoken in his atheism, and his 2006 book Breaking the Spell calls for religion to be studied through the scientific lens of evolutionary biology. Dennett regards religion as a natural -- rather than supernatural -- phenomenon, and urges schools to break the taboo against empirical examination of religion. He argues that religion's influence over human behavior is precisely what makes gaining a rational understanding of it so necessary: “If we don't understand religion, we're going to miss our chance to improve the world in the 21st century.”

Dennett's landmark books include The Mind's I, co-edited with Douglas Hofstaedter, Consciousness Explained, and Darwin's Dangerous Idea. Read an excerpt from his 2013 book, Intuition Pumps, in the Guardian >>

More profile about the speaker
Dan Dennett | Speaker | TED.com
TED2006

Dan Dennett: Let's teach religion -- all religion -- in schools

Johan Rockstrom: Let the environment guide our development: Hãy dạy tôn giáo -- mọi tôn giáo -- trong trường học

Filmed:
3,728,395 views

Nhà triết học Dan Dannett kêu gọi tôn giáo -- tất cả tôn giáo -- được đưa vào giảng dạy ở trường học, để chúng ta có thể hiểu được bản chất như 1 hiện tượng tự nhiên. Rồi ông đưa chúng ta đến Cuộc sống dẫn lối bởi mục đích, tranh luận rằng, để trở thành người có đạo đức, mỗi người phải từ chối tiến hóa.
- Philosopher, cognitive scientist
Dan Dennett thinks that human consciousness and free will are the result of physical processes. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:26
It's wonderfulTuyệt vời to be back.
0
1000
3000
Thật vui khi được trở lại.
00:29
I love this wonderfulTuyệt vời gatheringthu thập.
1
4000
3000
Tôi thích sự tụ họp tuyệt vời này.
00:32
And you mustphải be wonderingtự hỏi, "What on EarthTrái đất?
2
7000
2000
Chắc hẳn bạn đang thắc mắc
"Chuyện gì vậy?
00:34
Have they put up the wrongsai rồi slidetrượt?"
3
9000
2000
Họ trình chiếu nhầm slide phải không?"
00:36
No, no.
4
11000
2000
Không, không hề.
00:38
Look at this magnificenttráng lệ beastquái thú and askhỏi the questioncâu hỏi -- who designedthiết kế it?
5
13000
7000
Hãy nhìn sinh vật kỳ thú này,
và hỏi: Ai đã tạo ra nó?
00:45
This is TEDTED.
6
20000
2000
00:47
This is TechnologyCông nghệ, EntertainmentGiải trí, DesignThiết kế and there's a dairychăn nuôi bò sữa cow.
7
22000
7000
Đây là TED; đây là
Công nghệ, Giải trí và Thiết kế,
và ở đây có 1 con bò sữa.
Nó là loài động vật có thiết kế
khá tuyệt vời.
00:54
It's a quitekhá wonderfullytuyệt vời designedthiết kế animalthú vật.
8
29000
4000
00:58
And I was thinkingSuy nghĩ, how do I introducegiới thiệu this?
9
33000
2000
Tôi đã nghĩ,
làm sao để tôi giới thiệu điều này?
01:00
And I thought, well, maybe that old doggereltồi by JoyceJoyce KilmerKilmer,
10
35000
5000
Và tôi nghĩ, à, có lẽ
bài thơ cũ dở ẹc của Joyce Kilmer,
bạn biết đó: "Thơ được làm bởi
những người ngu ngốc như tôi,
01:05
you know: "PoemsNhững bài thơ are madethực hiện by foolsCá tháng tư like me,
11
40000
2000
01:07
but only God can make a treecây."
12
42000
2000
nhưng chỉ có Chúa
mới có thể tạo nên cái cây."
01:09
And you mightcó thể say, "Well, God designedthiết kế the cow."
13
44000
3000
Có thể bạn sẽ bảo:
"Chúa tạo ra con bò."
01:12
But, of coursekhóa học, God got a lot of help.
14
47000
3000
Nhưng, dĩ nhiên,
Chúa được trợ giúp nhiều.
01:16
This is the ancestortổ tiên of cattlegia súc.
15
51000
3000
Đây là tổ tiên của gia súc.
Đây là bò rừng.
01:19
This is the OryxOryx.
16
54000
2000
01:21
And it was designedthiết kế by naturaltự nhiên selectionlựa chọn,
17
56000
2000
Và nó được tạo ra
bởi sự chọn lọc tự nhiên,
01:23
the processquá trình of naturaltự nhiên selectionlựa chọn, over manynhiều millionshàng triệu of yearsnăm.
18
58000
4000
quá trình này,
qua nhiều triệu năm.
01:27
And then it becameđã trở thành domesticatedthuần hóa thousandshàng nghìn of yearsnăm agotrước.
19
62000
5000
Và rồi bò rừng được thuần hóa,
vào hàng ngàn năm trước.
01:32
And humanNhân loại beingschúng sanh becameđã trở thành its stewardsngười quản lý,
20
67000
5000
Và loài người trở thành
quản lý của chúng,
và, không hề biết
lũ bò đang làm gì,
01:37
and, withoutkhông có even knowingbiết what they were doing,
21
72000
2000
01:39
they graduallydần dần redesignedthiết kế lại it and redesignedthiết kế lại it and redesignedthiết kế lại it.
22
74000
4000
loài người dần tái thiết kế loài bò,
và tái thiết kế và lại tái thiết kế nó.
01:43
And then, more recentlygần đây, they really beganbắt đầu
23
78000
3000
Gần đây nhất. họ bắt đầu thực hiện
kỹ thuật đảo ngược trên con thú đó
01:46
to do sortsắp xếp of reverseđảo ngược engineeringkỹ thuật on this beastquái thú
24
81000
3000
01:49
and figurenhân vật out just what the partscác bộ phận were, how they workedđã làm việc
25
84000
3000
và tìm ra các phần là gì,
cách thức chúng hoạt động
01:52
and how they mightcó thể be optimizedtối ưu hóa -- how they mightcó thể be madethực hiện better.
26
87000
4000
và cách chúng được tối ưu hóa --
cách để chúng hoạt động tốt hơn.
01:57
Now why am I talkingđang nói about cowsbò cái?
27
92000
3000
Tại sao tôi lại nói về những con bò?
02:01
Because I want to say that much the sametương tự thing is truethật of religionstôn giáo.
28
96000
4000
Bởi vì tôi muốn nói rằng điều đó
cũng giống như sự thật về các tôn giáo.
02:06
ReligionsTôn giáo are naturaltự nhiên phenomenahiện tượng.
29
101000
3000
Tôn giáo là hiện tượng tự nhiên --
tự nhiên như những con bò vậy.
02:09
They're just as naturaltự nhiên as cowsbò cái.
30
104000
2000
02:11
They have evolvedphát triển over millenniaThiên niên kỷ.
31
106000
4000
Tôn giáo đã phát triển
qua nhiều thiên niên kỉ.
02:15
They have a biologicalsinh học basecăn cứ, just like the OryxOryx.
32
110000
5000
Chúng có nền tảng sinh học,
giống như loài bò rừng.
02:20
They have becometrở nên domesticatedthuần hóa, and humanNhân loại beingschúng sanh
33
115000
3000
Chúng được thuần hóa,
và loài người cũng tái thiết kế
tôn giáo của mình hàng ngàn năm.
02:23
have been redesigningthiết kế lại theirhọ religionstôn giáo for thousandshàng nghìn of yearsnăm.
34
118000
5000
02:29
This is TEDTED, and I want to talk about designthiết kế.
35
124000
4000
Đây là TED,
và tôi muốn nói về thiết kế.
02:33
Because what I've been doing for the last fourbốn yearsnăm,
36
128000
2000
Bởi vì tôi đã làm việc này
trong 4 năm qua --
thực sự là kể từ lần đầu bạn thấy tôi --
02:36
really sincekể từ the first time you saw me -- some of you saw me at TEDTED
37
131000
2000
vài người đã thấy tôi ở TED
khi tôi đang nói về tôn giáo --
02:38
when I was talkingđang nói about religiontôn giáo, and in the last fourbốn yearsnăm
38
133000
4000
và trong bốn năm trước,
02:42
I've been workingđang làm việc just about non-stop-stop on this topicđề tài.
39
137000
3000
tôi đã làm việc không ngừng nghỉ
về đề tài này.
02:45
And you mightcó thể say it's about the reverseđảo ngược engineeringkỹ thuật of religionstôn giáo.
40
140000
5000
Bạn có thể nói rằng đó là
kỹ thuật đảo ngược của các tôn giáo.
02:51
Now that very ideaý kiến, I think, strikesđình công terrorkhủng bố in manynhiều people,
41
146000
6000
Mà chính ý tưởng đó, tôi nghĩ rằng,
tạo nên nỗi sợ cho nhiều người,
02:57
or angerSự phẫn nộ, or anxietylo âu of one sortsắp xếp or anotherkhác.
42
152000
5000
hoặc giận dữ, hoặc lo lắng
về việc này hoặc việc kia.
03:02
And that is the spellchính tả that I want to breakphá vỡ.
43
157000
3000
Và đó là lời nguyền mà tôi muốn phá vỡ.
03:05
I want to say, no, religionstôn giáo are an importantquan trọng naturaltự nhiên phenomenonhiện tượng.
44
160000
4000
Tôi muốn nói rằng, không, tôn giáo
là 1 hiện tượng tự nhiên quan trọng.
Chúng ta cần nghiên cứu về tôn giáo
với cường độ như nhau
03:09
We should studyhọc them with the sametương tự intensitycường độ
45
164000
3000
03:12
that we studyhọc all the other importantquan trọng naturaltự nhiên phenomenahiện tượng,
46
167000
3000
như khi ta nghiên cứu tất cả
hiện tượng tự nhiên quan trọng khác,
03:15
like globaltoàn cầu warmingsự nóng lên, as we heardnghe so eloquentlyHùng hồn last night from AlAl GoreGore.
47
170000
4000
như nóng lên toàn cầu, cái mà ta đã nghe
rất hùng hồn tối qua từ Al Gore.
03:19
Today'sNgày nay religionstôn giáo are brilliantlyrực rỡ designedthiết kế -- brilliantlyrực rỡ designedthiết kế.
48
174000
5000
Ngày nay, các tôn giáo
được thiết kế rất thông minh.
03:24
They're immenselyvô cùng powerfulquyền lực socialxã hội institutionstổ chức
49
179000
4000
Đó là những tổ chức xã hội
có quyền lực vô hạn
03:28
and manynhiều of theirhọ featuresTính năng, đặc điểm can be tracedtruy tìm back to earliersớm hơn featuresTính năng, đặc điểm
50
183000
6000
và nhiều đặc điểm của tôn giáo
có thể được truy nguyên lại
những đặc điểm trước đây
03:34
that we can really make sensegiác quan of by reverseđảo ngược engineeringkỹ thuật.
51
189000
4000
rằng chúng ta thực sự làm cho
kỹ thuật đảo ngược có nghĩa.
03:39
And, as with the cow, there's a mixturehỗn hợp of evolutionarytiến hóa designthiết kế,
52
194000
5000
Và, đối với loài bò, có 1 sự kết hợp
trong sự thiết kế tiến hóa --
03:44
designedthiết kế by naturaltự nhiên selectionlựa chọn itselfchinh no, and intelligentthông minh designthiết kế --
53
199000
5000
được thiết kế bởi chọn lọc tự nhiên --
và thiết kế thông minh --
03:49
more or lessít hơn intelligentthông minh designthiết kế -- and redesignedthiết kế lại by humanNhân loại beingschúng sanh
54
204000
4000
ít nhiều là thiết kế thông minh --
và được tái thiết kế bởi con người
03:53
who are tryingcố gắng to redesignthiết kế lại theirhọ religionstôn giáo.
55
208000
4000
những người cũng đang cố gắng
tái thiết kế tôn giáo của mình.
Bạn không làm sách nói ở TED,
03:58
You don't do booksách talksnói chuyện at TEDTED, but I'm going to have just one slidetrượt
56
213000
5000
nhưng tôi sẽ trình bày chỉ 1 slide
về quyển sách của mình,
04:03
about my booksách, because there is one messagethông điệp in it
57
218000
4000
bởi vì có 1 thông điệp trong đó
04:07
which I think this groupnhóm really needsnhu cầu to hearNghe.
58
222000
3000
thông điệp mà tôi nghĩ
các bạn đều cần nghe.
04:10
And I would be very interestedquan tâm to get your responseshồi đáp to this.
59
225000
4000
Và tôi sẽ rất quan tâm những
lời phản hồi của các bạn.
Đó là 1 đề xuất chính sách
mà tôi làm trong quyển sách,
04:15
It's the one policychính sách proposalđề nghị that I make in the booksách,
60
230000
4000
04:19
at this time when I claimyêu cầu not to know enoughđủ about religiontôn giáo
61
234000
4000
Vào thời điểm này, khi tôi tuyên bố
không biết đầy đủ về tôn giáo
04:23
to know what other policychính sách proposalsđề xuất to make.
62
238000
2000
để biết những đề xuất chính sách khác
để làm.
04:25
And it's one that echoesâm vang remarksnhận xét that you've heardnghe alreadyđã todayhôm nay.
63
240000
5000
Và nó là những nhận xét vang dội
mà bạn đã nghe ngày nay.
04:30
Here'sĐây là my proposalđề nghị.
64
245000
2000
Đây là đề xuất của tôi,
Tôi sẽ chỉ dành ra vài phút
để giải thích nó:
04:32
I'm going to just take a couplevợ chồng of minutesphút to explaingiải thích it --
65
247000
2000
04:34
educationgiáo dục in worldthế giới religionstôn giáo, on worldthế giới religionstôn giáo, for all of our childrenbọn trẻ in primarysơ cấp schooltrường học,
66
249000
7000
Giáo dục về tôn giáo thế giới
cho tất cả trẻ em của chúng ta --
Trong trường tiểu học, trường trung học,
04:41
in highcao schooltrường học, in publiccông cộng schoolstrường học, in privateriêng tư schoolstrường học and in home schoolingđi học.
67
256000
4000
trong trường công, trường tư
và trong giáo dục tại nhà.
04:46
So what I'm proposingđề nghị is,
68
261000
2000
Nên cái mà tôi đề xuất là,
04:48
just as we requireyêu cầu readingđọc hiểu, writingviết, arithmeticsố học, AmericanNgười Mỹ historylịch sử,
69
263000
6000
giống như chúng ta yêu cầu đọc, viết,
toán học, lịch sử Mỹ,
04:54
so we should have a curriculumchương trình giáo dục on factssự kiện
70
269000
4000
thì ta nên có một chương trình học về
tất cả tôn giáo trên thế giới --
04:58
about all the religionstôn giáo of the worldthế giới --
71
273000
2000
05:00
about theirhọ historylịch sử, about theirhọ creedscreeds, about theirhọ textsvăn bản,
72
275000
6000
về lịch sử, về tín ngưỡng,
về văn bản của họ,
05:06
theirhọ musicÂm nhạc, theirhọ symbolismssymbolisms, theirhọ prohibitionscấm đoán, theirhọ requirementsyêu cầu.
73
281000
4000
âm nhạc, biểu tượng,
sự cấm đoán, yêu cầu của họ.
05:11
And this should be presentedtrình bày factuallyfactually, straightforwardlydàng,
74
286000
5000
Và điều này nên được thể hiện
một cách xác thật, thẳng thắn,
05:16
with no particularcụ thể spinquay, to all of the childrenbọn trẻ in the countryQuốc gia.
75
291000
6000
với không một chủ đề cụ thể nào,
đối với tất cả trẻ em trong nước.
05:23
And as long as you teachdạy them that,
76
298000
3000
Và miễn là bạn dạy chúng điều đấy,
05:26
you can teachdạy them anything elsekhác you like.
77
301000
3000
bạn có thể dạy chúng
tất cả thứ khác mà bạn thích.
05:29
That, I think, is maximaltối đa tolerancelòng khoan dung for religiousTôn giáo freedomsự tự do.
78
304000
5000
Điều đó, theo tôi, là sự khoan dung tối đa
cho sự tự do tôn giáo.
05:34
As long as you informthông báo your childrenbọn trẻ about other religionstôn giáo,
79
309000
5000
Miễn là bạn cho con bạn biết
về những tôn giáo khác,
thì bạn có thể -- sớm nhất khi bạn thích
và bất kể cái gì bạn thích --
05:39
then you mayTháng Năm -- and as earlysớm as you like and whateverbất cứ điều gì you like --
80
314000
3000
05:42
teachdạy them whateverbất cứ điều gì creedtín ngưỡng you want them to learnhọc hỏi.
81
317000
3000
dạy chúng bất kể tín ngưỡng nào
bạn muốn chúng học.
05:45
But alsocũng thế let them know about other religionstôn giáo.
82
320000
3000
Nhưng cũng để chúng biết
về những tôn giáo khác.
05:48
Now why do I say that?
83
323000
3000
Bây giờ, tại sao tôi lại nói điều này?
05:52
Because democracydân chủ dependsphụ thuộc on an informedthông báo citizenshipquyền công dân.
84
327000
6000
Bởi vì nền dân chủ phụ thuộc vào
quyền công dân được thông báo.
05:59
InformedThông báo consentbằng lòng is the very bedrocknền tảng
85
334000
3000
Sự đồng ý sau khi có thông báo là nền tảng
của sự hiểu biết của chúng ta về dân chủ.
06:02
of our understandinghiểu biết of democracydân chủ.
86
337000
3000
06:06
MisinformedMisinformed consentbằng lòng is not worthgiá trị it.
87
341000
4000
Sự đồng ý về thông tin sai lệch
thì không có giá trị.
06:10
It's like a coinđồng tiền fliplật; it doesn't countđếm really.
88
345000
3000
Nó giống như việc lật đồng xu;
Nó không được tính. thật sự.
06:13
DemocracyDân chủ dependsphụ thuộc on informedthông báo consentbằng lòng.
89
348000
3000
Nền dân chủ phụ thuộc vào
sự đồng ý sau khi cấp thông tin.
06:16
This is the way we treatđãi people as responsiblechịu trách nhiệm adultsngười trưởng thành.
90
351000
4000
Đây là cách chúng ta đối xử với nhau như
những người trưởng thành có trách nhiệm.
06:20
Now, childrenbọn trẻ belowphía dưới the agetuổi tác of consentbằng lòng are a specialđặc biệt casetrường hợp.
91
355000
8000
Bây giờ, trẻ em dưới độ tuổi được
tán thành là trường hợp đặc biệt.
06:30
I'm going to use a wordtừ that PastorMục sư RickRick just used --
92
365000
6000
Cha mẹ -- Tôi sẽ sử dụng một từ
mà Pastor Rick đã từng dùng --
06:36
parentscha mẹ are stewardsngười quản lý of theirhọ childrenbọn trẻ.
93
371000
2000
cha mẹ là người quản lý của trẻ em.
06:38
They don't ownsở hữu them.
94
373000
3000
Họ không sở hữu chúng.
06:41
You can't ownsở hữu your childrenbọn trẻ.
95
376000
2000
Bạn không thể sở hữu trẻ em.
06:43
You have a responsibilitytrách nhiệm to the worldthế giới,
96
378000
3000
Bạn có một trách nhiệm với thế giới,
06:46
to the statetiểu bang, to them, to take carequan tâm of them right.
97
381000
5000
với đất nước, với trẻ em,
chăm sóc chúng tốt.
06:52
You mayTháng Năm teachdạy them whateverbất cứ điều gì creedtín ngưỡng you think is mostphần lớn importantquan trọng,
98
387000
6000
Bạn có thể dạy chúng bất kì tín ngưỡng nào
bạn nghĩ quan trọng nhất,
06:58
but I say you have a responsibilitytrách nhiệm to let them be informedthông báo
99
393000
5000
nhưng tôi nói bạn có một trách nhiệm
để chúng được biết
07:03
about all the other creedscreeds in the worldthế giới, too.
100
398000
4000
về tất cả những tín ngưỡng khác
trên thế giới nữa.
07:07
The reasonlý do I've takenLấy this time is I've been fascinatedquyến rũ to hearNghe
101
402000
4000
Lý do mà tôi dành thời gian là vì
tôi thích nghe vài phản ứng về điều này
07:11
some of the reactionsphản ứng to this.
102
406000
2000
07:14
One reviewerngười xem for a RomanLa Mã CatholicGiáo hội công giáo newspaperbáo chí calledgọi là it "totalitariantotalitarian."
103
409000
7000
Một nhà phê bình cho tờ báo Roman Cathlic
gọi nó là "chuyên chế."
07:21
It strikesđình công me as practicallythực tế libertariantự do.
104
416000
4000
Nó khiến tôi nghĩ đến
hầu hết những người tán thành tự do.
07:26
Is it totalitariantotalitarian to requireyêu cầu readingđọc hiểu, writingviết and arithmeticsố học?
105
421000
3000
Có phải chuyên chế yêu cầu
đọc, viết và toán học?
07:29
I don't think so.
106
424000
2000
Tôi không nghĩ vậy.
Tất cả tôi đang nói là --
07:31
All I'm sayingnói is -- factssự kiện. FactsSự kiện only.
107
426000
4000
và sự thật, chỉ sự thật;
không giá trị, chỉ sự thật --
07:35
No valuesgiá trị, just factssự kiện about all the world'scủa thế giới religionstôn giáo.
108
430000
5000
về tất cả tôn giáo trên thế giới.
07:41
AnotherKhác reviewerngười xem calledgọi là it "hilariousvui nhộn."
109
436000
3000
Một nhà phê bình khác gọi nó là "vui vẻ."
07:44
Well, I'm really botheredlàm phiền by the factthực tế
110
439000
4000
Tôi thực sự bị làm phiền bởi sự thật
07:48
that anybodybất kỳ ai would think that was hilariousvui nhộn.
111
443000
3000
rằng bất kì ai sẽ nghĩ là
nó rất vui vẻ.
07:51
It seemsdường như to me to be suchnhư là a plausiblechính đáng,
112
446000
3000
Nó đối với tôi là một cái gì đó
chính đáng,
07:55
naturaltự nhiên extensionsự mở rộng of the democraticdân chủ principlesnguyên lý we alreadyđã have,
113
450000
4000
sự mở rộng tự nhiên của nguyên tắc dân chủ
chúng ta đã có
07:59
that I'm shockedbị sốc to think anybodybất kỳ ai would find that just ridiculousnực cười.
114
454000
6000
và tôi đã sốc khi nghĩ rằng bất kì ai
nghĩ điều này nực cười.
08:05
I know manynhiều religionstôn giáo are so anxiouslo lắng about preservingbảo quản the purityđộ tinh khiết
115
460000
7000
Tôi biết rất nhiều tôn giáo
đang rất lo lắng về bảo tồn sự tinh khiết
của lòng tin của họ với trẻ em của họ
08:12
of theirhọ faithđức tin amongtrong số theirhọ childrenbọn trẻ that they are intentý định
116
467000
5000
đến mức họ có ý định tiếp tục không cho
con họ biết về những lòng tin khác.
08:17
on keepingduy trì theirhọ childrenbọn trẻ ignorantdốt of other faithstín ngưỡng.
117
472000
3000
08:22
I don't think that's defensiblePhòng thủ, but I'd really be pleasedvừa lòng
118
477000
4000
Tôi không nghĩ điều này
có thể phòng thủ được.
Nhưng tôi sẽ rất vui lòng
nghe bạn trả lời về điều này --
08:26
to get your answerscâu trả lời on that -- any reactionsphản ứng to that -- latermột lát sau.
119
481000
3000
bất kì phản ứng nào về nó -- sau
08:29
But now I'm going to movedi chuyển on.
120
484000
2000
Nhưng bây giờ tôi sẽ tiếp tục.
08:31
Back to the cow.
121
486000
2000
Quay lại về con bò.
08:33
This picturehình ảnh, which I pulledkéo off the webweb --
122
488000
2000
Bức ảnh này, bức ảnh mà tôi lấy
trên mạng --
08:36
the fellowđồng bào on the left is really an importantquan trọng partphần of this picturehình ảnh.
123
491000
3000
Anh chàng ở bên trái là một phần
rất quan trọng của bức tranh.
08:39
That's the stewardsteward.
124
494000
2000
Đó là người quản lý.
08:41
CowsCon bò couldn'tkhông thể livetrực tiếp withoutkhông có humanNhân loại stewardsngười quản lý -- they're domesticatedthuần hóa.
125
496000
5000
Bò không thể sống mà không có sự quản lý
của con người -- chúng bị thuần hóa.
08:46
They're a sortsắp xếp of ectosymbiontectosymbiont.
126
501000
4000
Chúng là một loại
vi sinh vật cư trú ngoại bào.
08:50
They dependtùy theo on us for theirhọ survivalSự sống còn.
127
505000
5000
Chúng phụ thuộc vào chúng ta
để tồn tại.
08:55
And PastorMục sư RickRick was just talkingđang nói about sheepcừu.
128
510000
3000
Và Pastor Rick thì đã nói về cừu.
08:58
I'm going to talk about sheepcừu, too.
129
513000
2000
Tôi cũng sẽ nói về cừu.
09:00
There's a lot of serendipitousserendipitous convergencehội tụ here.
130
515000
3000
Sẽ có rất nhiều sự giống nhau
tình cờ ở đấy.
09:04
How clevertài giỏi it was of sheepcừu to acquirecó được, thu được shepherdsmục tử!
131
519000
4000
Cừu đã mua người chăn cừu
thông minh như thế nào!
(Cười)
09:10
Think of what this got them.
132
525000
2000
Nghĩ về những gì có chúng?
09:12
They could outsourcethuê ngoài all theirhọ problemscác vấn đề --
133
527000
3000
Họ có thể giải quyết
tất cả vấn đề của chúng:
09:15
protectionsự bảo vệ from predatorskẻ săn mồi, foodmón ăn findingPhát hiện, healthSức khỏe maintenancebảo trì.
134
530000
5000
Sự bảo vệ khỏi động vật ăn thịt,
tìm thức ăn ...
(Cười)
... duy trì sức khỏe.
(Cười)
09:22
The only costGiá cả in mostphần lớn flocksđàn gia cầm is a lossmất mát of freemiễn phí matinggiao phối.
135
537000
6000
Chi phí duy nhất của hầu hết các bầy --
thậm chí không phải điều này --
một sự tổn thất của giao phối tự do.
09:29
What a dealthỏa thuận.
136
544000
2000
Thật là một món hời!
09:31
"How clevertài giỏi of sheepcừu!" you mightcó thể say.
137
546000
2000
Bạn có thể nói
"Bầy cừu thật thông minh!"
09:33
ExceptNgoại trừ, of coursekhóa học, it wasn'tkhông phải là the sheep'scừu clevernessthông minh.
138
548000
2000
Ngoại trừ,
đó không phải sự thông minh của bầy cừu
09:35
We all know sheepcừu are not exactlychính xác rockettên lửa scientistscác nhà khoa học -- they're not very smartthông minh.
139
550000
5000
Ta đều biết cừu không phải nhà khoa học
về tên lửa -- chúng không thông minh.
09:40
It wasn'tkhông phải là the clevernessthông minh of the sheepcừu at all.
140
555000
3000
Đó không phải sự thông mình
của bầy cừu tí nào.
09:43
They were cluelesstránh khỏi thất bại.
141
558000
2000
Chúng không có hiểu biết.
09:45
But it was a very clevertài giỏi movedi chuyển.
142
560000
3000
Nhưng đây là một bước tiến thông minh.
09:48
Whose clevertài giỏi movedi chuyển was it?
143
563000
2000
Bước tiến đó của ai?
Nó là bước tiến thông minh
của tự bản thân việc chọn lọc tự nhiên.
09:50
It was a clevertài giỏi movedi chuyển of naturaltự nhiên selectionlựa chọn itselfchinh no.
144
565000
3000
09:53
FrancisFrancis CrickCrick, the co-discovererkhám phá ra đồng of the structurekết cấu of DNADNA
145
568000
6000
Francis Crick, người đồng khám phá
về cấu trúc của DNA
09:59
with JimJim WatsonWatson, onceMột lần jokednói đùa about what he calledgọi là Orgel'sCủa orgel SecondThứ hai RuleQuy tắc.
146
574000
5000
với Jim Watson,
một lần đã đùa về cái mà ông gọi là
Luật thứ hai của Orgel.
10:04
LeslieLeslie OrgelOrgel is still a molecularphân tử biologistnhà sinh vật học, brilliantrực rỡ guy,
147
579000
6000
Leslie Orgel là nhà sinh học phân tử,
một người thông minh,
và Luật thứ hai của Orgel là:
10:10
and Orgel'sCủa orgel SecondThứ hai RuleQuy tắc is: EvolutionSự tiến hóa is cleverercleverer than you are.
148
585000
3000
Sự tiến hóa thông minh hơn bạn.
10:14
Now, that is not IntelligentThông minh DesignThiết kế -- not from FrancisFrancis CrickCrick.
149
589000
6000
Đây không phải là Thiết kế
thông minh -- không phải từ Francis Crick.
10:21
EvolutionSự tiến hóa is cleverercleverer than you are.
150
596000
2000
Sự tiến hóa thông minh hơn bạn.
10:23
If you understandhiểu không Orgel'sCủa orgel SecondThứ hai RuleQuy tắc, then you understandhiểu không
151
598000
3000
Nếu bạn hiểu Luật thứ hai của Orgel,
thì bạn sẽ hiểu
10:26
why the IntelligentThông minh DesignThiết kế movementphong trào is basicallyvề cơ bản a hoaxchơi khăm.
152
601000
6000
tại sao bước tiến thiết kế thông minh
lại là một trò chơi khăm.
10:33
The designsthiết kế discoveredphát hiện ra by the processquá trình of naturaltự nhiên selectionlựa chọn
153
608000
4000
Thiết kế được khám phá
bởi quá trình chọn lọc tự nhiên
10:37
are brilliantrực rỡ, unbelievablykhông ngờ brilliantrực rỡ.
154
612000
3000
rất thông minh, thông minh
không thể tin được.
10:40
Again and again biologistsnhà sinh vật học are fascinatedquyến rũ with the brilliancesáng chói of what's discoveredphát hiện ra.
155
615000
5000
Tiếp tục, những nhà sinh học rất thích thú
với sự kì diệu của các điều được khám phá.
10:45
But the processquá trình itselfchinh no is withoutkhông có purposemục đích,
156
620000
3000
Nhưng quá trình tự nó không có mục đích,
10:48
withoutkhông có foresighttầm nhìn xa, withoutkhông có designthiết kế.
157
623000
3000
không có tầm nhìn xa,
không có sự thiết kế.
10:51
When I was here fourbốn yearsnăm agotrước,
158
626000
2000
Khi tôi ở đây bốn năm trước,
Tôi kể câu chuyện về một con kiến
trèo lên một ngọn cỏ.
10:53
I told the storycâu chuyện about an antkiến climbingleo a bladelưỡi dao of grasscỏ.
159
628000
2000
10:55
And why was the antkiến doing it?
160
630000
2000
Và con kiến làm thế là vì
não của nó đã bị nhiễm
10:57
Well, it's because its brainóc had been infectedbị nhiễm bệnh with a lancetLancet flukemay mắn that was --
161
632000
5000
sán lá, bệnh mà được cần để
vào bụng của con cừu hoặc con bò
11:02
neededcần to get into the bellybụng of a sheepcừu or a cow in ordergọi món to reproducetái sản xuất.
162
637000
5000
để tái sản xuất.
11:07
It was sortsắp xếp of a spookykỳ quặc storycâu chuyện.
163
642000
2000
Vậy đây là một loại chuyện lạ.
11:09
And I think some people mayTháng Năm have misunderstoodhiểu lầm.
164
644000
2000
Và tôi nghĩ vài người
có thể đã hiểu lầm.
11:11
LancetLancet flukesThùy aren'tkhông phải smartthông minh.
165
646000
2000
Sán lá không thông minh.
11:13
I submitGửi đi that the intelligenceSự thông minh of a lancetLancet flukemay mắn is down there
166
648000
5000
Tôi cho rằng sự thông minh của sán lá
ở dưới,
11:18
somewheremột vài nơi betweengiữa petuniaPetunia and carrotcà rốt.
167
653000
2000
đâu đó giữa cây dạ yên thảo và cà rốt
11:20
They're not really brightsáng. They don't have to be.
168
655000
2000
Chúng không thực sự thông minh
Chúng không cần.
11:22
The lessonbài học we learnhọc hỏi from this is
169
657000
2000
Bài học chúng ta rút ra được là:
11:24
you don't have to have a mindlí trí to be a beneficiaryngười thụ hưởng.
170
659000
3000
Bạn không cần có một tâm trí
để trở thành người thụ hưởng.
11:27
The designthiết kế is there in naturethiên nhiên, but it's not in anybody'sbất kỳ ai headcái đầu.
171
662000
5000
Thiết kế ở trong tự nhiên,
nhưng nó không ở trong đầu bất kì một ai.
11:32
It doesn't have to be.
172
667000
2000
Nó không cần phải vậy.
11:34
That's the way evolutionsự phát triển workscông trinh.
173
669000
2000
Đó là cách hoạt động của tiến hóa.
11:36
The questioncâu hỏi -- was domesticationthuần hóa good for sheepcừu?
174
671000
2000
Câu hỏi: Liệu thuần hóa
có tốt cho cừu?
11:38
It was great for theirhọ geneticdi truyền fitnessthể dục.
175
673000
2000
Nó tốt cho sự phù hợp
về di truyền của chúng.
11:40
And here I want to remindnhắc lại you of a wonderfulTuyệt vời pointđiểm
176
675000
4000
Và tôi ở đây để nhắc bạn
một điểm tuyệt vời
11:44
that PaulPaul MacCreadyMacCready madethực hiện at TEDTED threesố ba yearsnăm agotrước.
177
679000
3000
mà Paul MacCready đã nói
ở TED ba năm trước.
11:47
Here'sĐây là what he said.
178
682000
2000
Đây là điều ông ấy nói:
11:49
10,000 yearsnăm agotrước at the dawnbình minh of agriculturenông nghiệp,
179
684000
3000
"Mười ngàn năm trước,
ở bước đầu của ngành nông nghiệp,
11:52
humanNhân loại populationdân số, plusthêm livestockvật nuôi and petsvật nuôi, was approximatelyxấp xỉ
180
687000
3000
dân số, cùng với gia súc và vật nuôi,
11:55
a tenththứ mười of one permỗi centcent of the terrestrialtrên mặt đất vertebraeđốt sống landmassđất liền.
181
690000
5000
chiếm khoảng 1/10 của 1%
vùng đất loài có xương sống ở trên cạn."
12:00
That was just 10,000 yearsnăm agotrước.
182
695000
2000
Đó chỉ là của 10,000 năm trước.
12:02
YesterdayHôm qua, in biologicalsinh học termsđiều kiện.
183
697000
3000
Thời gian qua, trong điều kiện sinh học.
12:05
What is it todayhôm nay? Does anybodybất kỳ ai remembernhớ lại what he told us?
184
700000
3000
Vậy ngày nay thì sao? Có ai nhớ
ông đã nói gì không?
12:09
98 percentphần trăm.
185
704000
2000
Là 98%.
12:11
That is what we have donelàm xong on this planethành tinh.
186
706000
3000
Đó là những gì chúng ta đã làm
trên hành tinh này.
12:14
Now, I talkednói chuyện to PaulPaul afterwardssau đó.
187
709000
2000
Bây giờ, tôi đã nói cho Paul về sau --
Tôi muốn kiểm tra để tìm ra
12:16
I wanted to checkkiểm tra to find out how he'danh ấy calculatedtính toán this,
188
711000
2000
cách ông ấy tính toán, và tìm nguồn
và v.v. --
12:18
and get the sourcesnguồn and so forthra.
189
713000
2000
12:20
And he gaveđưa ra me a papergiấy that he had writtenbằng văn bản on this.
190
715000
3000
và ông ấy đã đưa tôi một tờ giấy
mà ông đã viết lên đấy.
12:23
There was a passageđoạn văn in it which he did not presenthiện tại here
191
718000
2000
Có một đoạn trong tờ giấy
mà ông ấy không trình bày ở đây
12:25
and I think it is so good I'm going to readđọc it to you.
192
720000
3000
và tôi thấy nó rất hay,
tôi sẽ đọc nó cho các bạn:
12:28
"Over billionshàng tỷ of yearsnăm on a uniqueđộc nhất spherequả cầu,
193
723000
3000
"Hơn tỉ năm
trên một quả cầu độc đáo,
12:31
chancecơ hội has paintedSơn a thingầy coveringbao gồm of life:
194
726000
3000
cơ hội đã tô màu
một lớp phủ mỏng lên cuộc sống:
12:34
complexphức tạp, improbableimprobable, wonderfulTuyệt vời and fragilemong manh.
195
729000
4000
phức tạp, không chắc có,
tuyệt vời và mỏng manh.
12:38
SuddenlyĐột nhiên, we humanscon người, a recentlygần đây arrivedđã đến speciesloài
196
733000
3000
Đột nhiên, con người chúng ta --
một loài mới đến
không còn phụ thuộc vào sự cản trở
và sự cân bằng vốn có trong tự nhiên --
12:41
no longerlâu hơn subjectmôn học to the checkskiểm tra and balancessố dư inherentvốn có in naturethiên nhiên,
197
736000
3000
12:44
have grownmới lớn in populationdân số, technologyCông nghệ and intelligenceSự thông minh to a positionChức vụ of terriblekhủng khiếp powerquyền lực.
198
739000
5000
đã tăng trưởng dân số,
công nghệ và trí thông minh
đến vị trí của sức quyền lực khủng khiếp.
12:49
We now wieldvận dụng the paintbrushcọ."
199
744000
2000
Bây giờ chúng ta cầm cọ."
12:52
We heardnghe about the atmospherekhông khí as a thingầy layerlớp of varnishVéc ni.
200
747000
3000
Ta đã nghe về bầu khí quyển
giống như một lớp sơn mỏng.
12:55
Life itselfchinh no is just a thingầy coatÁo khoác of paintSơn on this planethành tinh.
201
750000
4000
Cuộc sống tự nó chỉ là chiếc áo khoác
mỏng của sơn trên hành tinh này.
12:59
And we're the onesnhững người that holdgiữ the paintbrushcọ.
202
754000
2000
Và chúng ta là những người
cầm chiếc cọ sơn.
13:01
And how can we do that?
203
756000
3000
Và sao ta có thể làm vậy?
13:04
The keyChìa khóa to our dominationthống trị of the planethành tinh is culturenền văn hóa,
204
759000
4000
Chìa khóa cho sự thống trị của ta
tới hành tinh này là văn hóa.
13:08
and the keyChìa khóa to culturenền văn hóa is religiontôn giáo.
205
763000
2000
Và chìa khóa của văn hóa là tôn giáo.
13:11
SupposeGiả sử MartianSao Hỏa scientistscác nhà khoa học cameđã đến to EarthTrái đất.
206
766000
3000
Giả sử những nhà khoa học sao Hỏa
đến Trái Đất.
13:14
They would be puzzledbối rối by manynhiều things.
207
769000
3000
Họ sẽ bị khó khăn với rất nhiều thứ.
Có ai biết đó là gì không?
Tôi sẽ nói cho bạn nó là gì.
13:19
AnybodyBất cứ ai know what this is?
208
774000
2000
13:21
I'll tell you what it is.
209
776000
2000
Đây là một triệu người tụ tập
trên bờ sông Ganges ở năm 2001,
13:23
This is a milliontriệu people gatheringthu thập on the banksngân hàng of the GangesGanges in 2001,
210
778000
4000
13:27
perhapscó lẽ the largestlớn nhất singleĐộc thân gatheringthu thập of humanNhân loại beingschúng sanh ever,
211
782000
4000
có lẽ là sự tụ tập lớn nhất
của loài người,
13:31
as seenđã xem from satellitevệ tinh photographảnh chụp.
212
786000
2000
như đã được nhìn thấy từ ảnh vệ tinh.
13:33
Here'sĐây là a biglớn crowdđám đông.
213
788000
1000
Đây là một đám đông lớn.
13:34
Here'sĐây là anotherkhác crowdđám đông in MeccaMecca.
214
789000
2000
Đây là một đám đông khác ở Mecca.
13:36
MartiansMartians would be amazedkinh ngạc by this.
215
791000
3000
Sao Hỏa chắc sẽ ngạc nhiên bởi điều này.
13:39
They'dHọ sẽ want to know how it originatednguồn gốc, what it was for and how it perpetuatesperpetuates itselfchinh no.
216
794000
5000
Họ sẽ muốn biết nguồn gốc của nó,
nó để làm gì
và nó tự kéo dài như thế nào.
13:44
ActuallyTrên thực tế, I'm going to passvượt qua over this.
217
799000
2000
Thực chất, tôi định sẽ bỏ qua phần này.
13:47
The antkiến isn't alonemột mình.
218
802000
2000
Con kiến không một mình.
13:49
There's all sortsloại of wonderfulTuyệt vời casescác trường hợp of speciesloài.
219
804000
3000
Có rất nhiều những trường hợp tuyệt vời
của các loài -- trong trường hợp này --
13:52
In that casetrường hợp, a parasiteký sinh trùng getsđược into a mousechuột
220
807000
6000
Một kí sinh trùng xâm nhập vào 1 con chuột
và cần đi vào bụng một con mèo.
13:58
and it needsnhu cầu to get into the bellybụng of a catcon mèo.
221
813000
2000
14:00
And it turnslượt the mousechuột into MightyHùng mạnh MouseChuột -- it makeslàm cho it fearlesssợ hãi,
222
815000
2000
Và nó biến con chuột thành Mighty Mouse,
khiến nó dũng cảm,
14:02
so it runschạy out in the openmở, where it'llnó sẽ be eatenăn by a catcon mèo.
223
817000
3000
nên nó chạy ra ngoài trời,
nơi nó sẽ bị ăn thịt bởi con mèo.
14:05
TrueSự thật storycâu chuyện.
224
820000
2000
Câu chuyện có thật.
14:07
In other wordstừ ngữ, we have these hijackershijackers --
225
822000
2000
Nói cách khác, ta có
những tên không tặc --
14:09
you've seenđã xem this slidetrượt before, from fourbốn yearsnăm agotrước --
226
824000
3000
bạn đã nhìn slide này trước đây,
từ bốn năm trước --
14:12
a parasiteký sinh trùng that infectslây nhiễm the brainóc
227
827000
2000
một ký sinh trùng lây nhiễm vào não
và gây ra kể cả hành vi tự tử,
14:14
and inducesgây ra even suicidaltự tử behaviorhành vi on behalfthay mặt of a causenguyên nhân
228
829000
3000
đại diện cho một nguyên nhân khác
hơn là sự phù hợp di truyền của nó.
14:17
other than one'scủa một người ownsở hữu geneticdi truyền fitnessthể dục.
229
832000
2000
14:19
Does that ever happenxảy ra to us?
230
834000
3000
Điều này đã xảy ra với ta chưa?
14:22
Yes, it does -- quitekhá wonderfullytuyệt vời.
231
837000
4000
Đã từng -- một cách khá tuyệt vời.
14:27
The ArabicTiếng ả Rập wordtừ "IslamHồi giáo" meanscó nghĩa "submissionnộp hồ sơ."
232
842000
2000
Từ Ả Rập "Islam"
nghĩa là "sự khuất phục."
14:29
It meanscó nghĩa "surrenderđầu hàng of self-interestsự quan tâm to the will of AllahAllah."
233
844000
3000
Nó nghĩa là "sự đầu hàng của vụ lợi
đến ý muốn của Allah."
14:32
But I'm not just talkingđang nói about IslamHồi giáo.
234
847000
2000
Nhưng tôi không chỉ nói về Islam.
14:34
I'm talkingđang nói alsocũng thế about ChristianityThiên Chúa giáo.
235
849000
2000
Tôi đang nói về Cơ đốc giáo.
14:36
This is a parchmentgiấy làm từ da musicÂm nhạc pagetrang that I foundtìm in a ParisParis bookstallbookstall 50 yearsnăm agotrước.
236
851000
5000
Đây là một trang giấy âm nhạc
mà tôi tìm thấy trong hiệu sách ở Paris
50 năm trước.
14:41
And on it it saysnói, in LatinTiếng Latinh:
237
856000
2000
Và trên đó, nó nói, bằng tiếng Latin:
14:44
"SemenTinh dịch estEST verbumVerbum DeiDei. SatorSator autemautem ChristusChristus.
238
859000
3000
"Semen est verbum Dei.
Sator autem Christus."
14:47
The wordtừ of God is the seedgiống and the sowerngười gieo giống of the seedgiống is ChristChúa Kitô."
239
862000
4000
Từ ngữ của Chúa là hạt giống và
người gieo giống hạt giống là Chúa Kitô.
14:51
SameTương tự ideaý kiến! Well, not quitekhá.
240
866000
2000
Cùng ý tưởng. Nhưng không hoàn toàn.
14:53
But in factthực tế, ChristiansKitô hữu, too, gloryvinh quang in the factthực tế that they have surrenderedđầu hàng to God.
241
868000
9000
Nhưng thực chất, Kitô hữu, cũng vậy ...
vinh quang trong thực tế là
họ đã đầu hàng với Thiên Chúa.
Tôi sẽ đưa ra vài trích dẫn.
15:02
I'll give you a fewvài quotestrích dẫn.
242
877000
1000
15:03
"The hearttim of worshipthờ phượng is surrenderđầu hàng.
243
878000
3000
"Trái tim của sự sùng bái là đầu hàng.
15:06
SurrenderedĐầu hàng people obeytuân theo God'sCủa Thiên Chúa wordstừ ngữ, even if it doesn't make sensegiác quan."
244
881000
4000
"Những người đầu hàng phải tuân theo
lời của Chúa, kể cả khi nó vô nghĩa."
15:11
Those wordstừ ngữ are by RickRick WarrenWarren.
245
886000
2000
Những từ ngữ đó là của Rick Warren.
15:13
Those are from "The PurposeMục đích DrivenLái xe Life."
246
888000
3000
Chúng từ "The Purpose Driven Life."
Và tôi muốn chuyển sang, ngắn gọn,
nói về quyển sách này, cuốn mà tôi đã đọc.
15:17
And I want to turnxoay now, brieflyngắn gọn, to talk about that booksách, which I've readđọc.
247
892000
3000
15:20
You've all got a copysao chép.
248
895000
2000
và các bạn đều có bản copy,
và bạn cũng vừa nghe về người đàn ông này.
15:22
You've just heardnghe the man.
249
897000
2000
15:24
And what I want to do now is say a bitbit about this booksách from the designthiết kế standpointquan điểm,
250
899000
5000
Và điều tôi muốn làm bây giờ
là nói một chút về quyển sách này
từ quan điểm thiết kế,
15:29
because I think it's actuallythực ra a brilliantrực rỡ booksách.
251
904000
3000
vì tôi nghĩ đây thực sự là
một quyển sách hay.
15:32
First of all, the goalmục tiêu.
252
907000
2000
Đầu tiên, mục tiêu -- và bạn
đã nghe ngay bây giờ mục tiêu là gì --
15:34
And you heardnghe just now what the goalmục tiêu is.
253
909000
2000
15:36
It's to bringmang đến purposemục đích to the livescuộc sống of millionshàng triệu, and he has succeededđã thành công.
254
911000
3000
là mang mục đích đến cuộc sống
hàng triệu người, và ông ấy đã thành công.
15:39
Is it a good goalmục tiêu?
255
914000
2000
Đó có phải mục tiêu tốt? Tự nó, tôi chắc
ta đều đồng ý, nó là mục tiêu tuyệt vời.
15:41
In itselfchinh no, I'm sure we all agreeđồng ý, it is a wonderfulTuyệt vời goalmục tiêu.
256
916000
2000
15:43
He's absolutelychắc chắn rồi right.
257
918000
2000
Ông ấy hoàn toàn đúng.
Có rất nhiều người ngoài kia
không có mục đích của cuộc sống họ,
15:45
There are lots of people out there who don't have purposemục đích in theirhọ life,
258
920000
3000
15:48
and bringingđưa purposemục đích to theirhọ life is a wonderfulTuyệt vời goalmục tiêu.
259
923000
3000
và đưa mục đích đến cuộc sống họ
là một mục tiêu tuyệt vời.
15:51
I give him an A+ on this.
260
926000
2000
Tôi cho ông ấy điểm A+
về điều này.
(Cười)
15:55
Is the goalmục tiêu achievedđạt được?
261
930000
3000
Liệu có đạt được mục tiêu không?
15:58
Yes.
262
933000
2000
Có.
16:00
30 milliontriệu copiesbản sao of this booksách.
263
935000
4000
Ba mươi triệu bản copy của quyển sách này.
16:05
AlAl GoreGore, eatăn your hearttim out.
264
940000
2000
Al Gore, đau đớn âm thầm.
16:07
(LaughterTiếng cười)
265
942000
3000
(Cười)
16:10
Just exactlychính xác what AlAl is tryingcố gắng to do, RickRick is doing.
266
945000
4000
Đúng như những gì Al đang cố gắng để làm,
Rick đang làm.
16:14
This is a fantastictuyệt diệu achievementthành tích.
267
949000
3000
Đây là một thành tích tuyệt vời.
16:17
And, the meanscó nghĩa -- how does he do it?
268
952000
5000
Và cách thức -- ông ấy làm như thế nào?
Nó là một tái thiết kế thông minh
về đề tài tôn giáo truyền thống --
16:22
It's a brilliantrực rỡ redesignthiết kế lại of traditionaltruyên thông religiousTôn giáo themeschủ đề --
269
957000
3000
16:25
updatingcập nhật them, quietlylặng lẽ droppingthả obsoletelỗi thời featuresTính năng, đặc điểm,
270
960000
3000
cập nhật chúng, dần dần loại bỏ
những tính năng lỗi thời,
16:28
puttingđặt newMới interpretationsdiễn giải on other featuresTính năng, đặc điểm.
271
963000
2000
đặt cách diễn giải mới
vào những tính năng khác.
16:30
This is the evolutionsự phát triển of religiontôn giáo that's been going on for thousandshàng nghìn of yearsnăm,
272
965000
3000
Đây là sự phát triển của tôn giáo
mà đã diễn ra hàng ngàn năm nay,
16:33
and he's just the latestmuộn nhất brilliantrực rỡ practitionerhọc viên of it.
273
968000
3000
và ông ấy là học viên thông minh
mới nhất của nó.
16:38
I don't have to tell you this.
274
973000
2000
Tôi không cần nói cho bạn điều này;
bạn vừa nghe người đàn ông.
16:40
You've just heardnghe the man.
275
975000
2000
Hiểu biết sâu sắc về tâm lý học con người,
lời khuyên thông thái trên mỗi trang.
16:42
ExcellentTuyệt vời insightshiểu biết sâu sắc into humanNhân loại psychologytâm lý học, wisekhôn ngoan advicekhuyên bảo on everymỗi pagetrang.
276
977000
4000
16:46
MoreoverHơn thế nữa, he inviteslời mời us to look underDưới the hoodmui xe.
277
981000
4000
Hơn thế, ông ấy mời chúng ta
đi theo điều đó.
16:50
I really appreciatedđánh giá cao that.
278
985000
2000
Tôi rất trân trọng điều đó.
Ví dụ, có phần phụ lục
để ông ấy giải thích
16:52
For instanceví dụ, he has an appendixphụ lục where he explainsgiải thích
279
987000
2000
16:54
his choicelựa chọn of translationsbản dịch of differentkhác nhau BibleKinh Thánh versescâu thơ.
280
989000
3000
sự lựa chọn của bản dịch
của những câu thơ Kinh thánh.
16:57
The booksách is cleartrong sáng, vividsinh động, accessiblecó thể truy cập, beautifullyđẹp formattedđịnh dạng.
281
992000
6000
Quyển sách này rõ ràng, sống động,
dễ tiếp cận, được định dạng đẹp.
17:04
Just enoughđủ repetitionsự lặp đi lặp lại.
282
999000
2000
Vừa đủ sự lặp lại.
17:06
That's really importantquan trọng.
283
1001000
2000
Điều này rất quan trọng.
17:08
EveryMỗi time you readđọc it or say it, you make anotherkhác copysao chép in your brainóc.
284
1003000
4000
Mỗi khi bạn đọc hay nói nó,
bạn tạo ra một bản copy trong não bạn.
17:13
EveryMỗi time you readđọc it or say it, you make anotherkhác copysao chép in your brainóc.
285
1008000
4000
Mỗi khi bạn đọc hay nói nó,
bạn tạo ra một bản copy trong não bạn.
17:17
(LaughterTiếng cười)
286
1012000
1000
(Tiếng cười)
17:18
With me, everybodymọi người -- everymỗi time you readđọc it or say it,
287
1013000
4000
Với tôi, mọi người --
(Khán giả và Dan Dennett)
Mỗi khi bạn đọc hay nói nó,
17:22
you make anotherkhác copysao chép in your brainóc.
288
1017000
2000
bạn tạo ra một bản copy trong não bạn.
17:24
Thank you.
289
1019000
2000
Cảm ơn
17:26
And now we come to my problemvấn đề.
290
1021000
2000
Và bây giờ ta tiếp tục với
vấn đề của tôi.
17:28
Because I'm absolutelychắc chắn rồi sincerechân thành in my appreciationsự đánh giá
291
1023000
4000
Bởi vì tôi hoàn toàn chân thành
trong đánh giá của tôi
về tất cả các điều tôi nói
ở cuốn sách này.
17:32
of all that I've said about this booksách.
292
1027000
2000
17:34
But I wishmuốn it were better.
293
1029000
2000
Nhưng tôi mong nó tốt hơn thế.
17:36
I have some problemscác vấn đề with the booksách.
294
1031000
2000
Tôi thấy có vài vấn đề ở quyển sách này.
17:38
And it would just be insinceregian trá of me not to addressđịa chỉ nhà those problemscác vấn đề.
295
1033000
4000
Và tôi sẽ là người giả dối khi
không giải quyết những vấn đề này.
17:42
I wishmuốn he could do this with a revisionSửa đổi,
296
1037000
4000
Tôi mong ông ấy có thể làm điều này
với một bản sửa đổi,
17:46
a MarkMark 2 versionphiên bản of his booksách.
297
1041000
3000
một phiên bản 2 của quyển sách này.
17:50
"The truthsự thật will setbộ you freemiễn phí" --
298
1045000
2000
"Sự thật sẽ giải phóng bạn"
17:52
that's what it saysnói in the BibleKinh Thánh, and it's something that I want to livetrực tiếp by, too.
299
1047000
5000
Đó là lời nói trong Kinh thánh,
và nó là là một cái gì đó
mà tôi cũng muốn sống bởi.
17:57
My problemvấn đề is, some of the bitsbit in it I don't think are truethật.
300
1052000
5000
Vấn đề của tôi là, một số điều trong đó
Tôi không nghĩ nó đúng sự thật.
18:02
Now some of this is a differenceSự khác biệt of opinionquan điểm,
301
1057000
4000
Bây giờ một vài điều
có sự khác nhau về ý kiến.
18:07
and that's not my mainchủ yếu complaintkhiếu nại.
302
1062000
2000
Đây không phải lời phàn nàn chính
của tôi, điều đó đáng nhắc đến.
18:09
That's worthgiá trị mentioningnhắc đến.
303
1064000
2000
Đây là một đoạn văn -- nó giống
những gì ông ấy nói, dù sao:
18:11
Here'sĐây là a passageđoạn văn -- it's very much what he said, anywaydù sao.
304
1066000
2000
18:13
"If there was no God we would all be accidentstai nạn,
305
1068000
2000
"Nếu không có Chúa
chúng ta đều sẽ là những rủi ro,
18:15
the resultkết quả of astronomicalthiên văn randomngẫu nhiên chancecơ hội in the UniverseVũ trụ.
306
1070000
3000
kết quả của cơ hội thiên văn
ngẫu nhiên trong vũ trụ.
18:18
You could stop readingđọc hiểu this booksách because life
307
1073000
3000
Bạn có thể dừng đọc quyền sách này
vì cuộc sống sẽ không có mục đích
18:21
would have no purposemục đích or meaningÝ nghĩa or significancetầm quan trọng.
308
1076000
3000
hay ý nghĩa hay sự quan trọng.
Sẽ không có đúng hay sai
18:24
There would be no right or wrongsai rồi and no hopemong beyondvượt ra ngoài your briefngắn gọn yearsnăm on EarthTrái đất."
309
1079000
3000
hay hy vọng ngoài những năm
của bạn trên Trái Đất."
18:27
Now, I just do not believe that.
310
1082000
2000
Bây giờ, tôi chỉ không tin điều đó.
18:29
By the way, I find HomerHomer Groening'sCủa Groening filmphim ảnh
311
1084000
4000
Tiện thể, tôi tìm phim của Homer Groening
-- bộ phim thể hiện một sự lựa chọn tốt
18:33
presentedtrình bày a beautifulđẹp alternativethay thế to that very claimyêu cầu.
312
1088000
4000
với tuyên bố đó.
18:37
Yes, there is meaningÝ nghĩa and a reasonlý do for right or wrongsai rồi.
313
1092000
4000
Đúng, có ý nghĩa và một lý do
cho điều đúng hay sai.
18:41
We don't need a beliefniềm tin in God to be good or to have meaningÝ nghĩa in us.
314
1096000
6000
Chúng ta không cần một niềm tin
vào Chúa để tốt đẹp hay có nghĩa với ta.
18:47
But that is just a differenceSự khác biệt of opinionquan điểm.
315
1102000
5000
Nhưng mà, như tôi đã nói,
chỉ là sự khác nhau về ý kiến.
Đó không phải là điều tôi thực sự lo lắng.
18:52
That's not what I'm really worriedlo lắng about.
316
1107000
2000
18:54
How about this -- "God designedthiết kế this planet'shành tinh environmentmôi trường just so we could livetrực tiếp in it."
317
1109000
5000
Vậy điều này thì sao:"Chúa thiết kế
môi trường của hành tinh này
chỉ để ta có thể sống trong nó."
19:00
I'm afraidsợ that a lot of people take that sentimenttình cảm to mean
318
1115000
5000
Tôi sợ rằng nhiều người
dùng tâm lý đó để cho rằng
chúng ta không cần làm
những việc
19:05
that we don't have to do the sortsloại of things that AlAl GoreGore
319
1120000
2000
19:07
is tryingcố gắng so hardcứng to get us to do.
320
1122000
2000
mà Al Gore đang cố gắng
khiến chúng ta làm.
19:09
I'm not happyvui mừng with that sentimenttình cảm at all.
321
1124000
3000
Tôi không vui với tâm lý đó một chút nào.
19:12
And then I find this -- "All the evidencechứng cớ availablecó sẵn in the biologicalsinh học scienceskhoa học
322
1127000
4000
Và rồi tôi tìm thấy điều này: "Tất cả
chúng cứ tồn tại trong sinh học
19:16
supportshỗ trợ the corecốt lõi propositionDự luật that the cosmosvũ trụ is especiallyđặc biệt designedthiết kế wholetoàn thể
323
1131000
4000
hỗ trợ lời tuyên bố chính rằng vũ trụ là
một toàn thể được thiết kế cụ thể
19:20
with life and mankindnhân loại as its fundamentalcăn bản goalmục tiêu and purposemục đích,
324
1135000
3000
với cuộc sống và nhân loại
như mục tiêu và mục đích nền tảng,
19:23
a wholetoàn thể in which all facetskhía cạnh of realitythực tế have theirhọ meaningÝ nghĩa
325
1138000
2000
một toàn thể mà các khía cạnh
của thực tế có ý nghĩa của nó
19:25
and explanationgiải trình in this centralTrung tâm factthực tế."
326
1140000
2000
và lời giải thích
trong chính thực tế này."
19:27
Well, that's MichaelMichael DentonDenton. He's a creationistcreationist.
327
1142000
3000
Đây là Michael Denton.
Ông ấy là nhà sáng tạo.
19:30
And here I think, "Wait a minutephút."
328
1145000
3000
Và đây, tôi nghĩ, "Đợi một phút."
Tôi đọc nó lại.
19:33
I readđọc this again.
329
1148000
2000
19:35
I readđọc it threesố ba or fourbốn timeslần and I think,
330
1150000
2000
Tôi đọc nó ba hay bốn lần và tôi nghĩ,
19:37
"Is he really endorsingquảng bá intelligentthông minh designthiết kế?
331
1152000
2000
"Ông ấy có thực sự ủng hộ
Thiết kế thông minh?
19:39
Is he endorsingquảng bá creationismcreationism here?"
332
1154000
2000
Ông ấy có ủng hộ sáng tạo ở đây?"
19:41
And you can't tell.
333
1156000
2000
Và bạn không thể nói.
Nên tôi chợt nghĩ,
"Tôi không biết,
19:43
So I'm sortsắp xếp of thinkingSuy nghĩ, "Well, I don't know,
334
1158000
2000
19:45
I don't know if I want to get upsetbuồn bã with this yetchưa."
335
1160000
2000
Tôi không biết liệu tôi
thấy tức với điều này chưa."
19:47
But then I readđọc on and I readđọc this: "First, NoahNoah had never seenđã xem rainmưa,
336
1162000
4000
Nhưng rồi tôi tiếp tục đọc, và tôi đọc:
"Đầu tiên, Noah chưa bao giờ thấy mưa,
19:51
because priortrước to the flood God irrigatedtưới tiêu the earthtrái đất from the groundđất up."
337
1166000
4000
bởi vì trước lũ lụt, Chúa tưới
Trái Đất từ dưới mặt đất lên."
19:56
I wishmuốn that sentencecâu weren'tkhông phải in there, because I think it is falsesai.
338
1171000
5000
Tôi ước câu này không ở trong này,
bởi vì tôi nghĩ nó sai.
20:01
And I think that thinkingSuy nghĩ this way about the historylịch sử of the planethành tinh,
339
1176000
3000
Và tôi nghĩ rằng nghĩ theo cách này
về lịch sử của hành tinh,
20:04
after we'vechúng tôi đã just been hearingthính giác about the historylịch sử
340
1179000
3000
sau khi chúng ta vừa nghe
về lịch sử của hành tinh
20:07
of the planethành tinh over millionshàng triệu of yearsnăm,
341
1182000
3000
hơn hàng triệu năm,
20:11
discourageskhuyến khích people from scientificthuộc về khoa học understandinghiểu biết.
342
1186000
3000
phản đối con người
khỏi những hiểu biết khoa học.
20:14
Now, RickRick WarrenWarren usessử dụng scientificthuộc về khoa học termsđiều kiện and scientificthuộc về khoa học factoidsfactoids
343
1189000
8000
Bây giờ, Rick Warren sử dụng
thuật ngữ khoa học
và thông tin khoa học và thông tin
theo một cách rất thú vị.
20:22
and informationthông tin in a very interestinghấp dẫn way.
344
1197000
3000
20:25
Here'sĐây là one: "God deliberatelythong thả shapedcó hình and formedhình thành you to servephục vụ him
345
1200000
3000
Đây là một ý: "Chúa cố tình
tạo và hình thành bạn để phục vụ ông ấy
20:28
in a way that makeslàm cho your ministrybộ uniqueđộc nhất.
346
1203000
2000
theo cách làm đoàn mục sư của bạn độc đáo.
20:30
He carefullycẩn thận mixedpha trộn the DNADNA cocktailcocktail that createdtạo you."
347
1205000
5000
Ông ấy cẩn thận trộn cốc-tai DNA
cái mà tạo ra bạn."
20:37
I think that's falsesai.
348
1212000
3000
Tôi nghĩ nó sai.
20:40
Now maybe we want to treatđãi it as metaphoricalẩn dụ.
349
1215000
3000
Bây giờ, có thể chúng ta muốn đối xử
với nó như một ẩn ý.
20:43
Here'sĐây là anotherkhác one -- "For instanceví dụ, your brainóc can storecửa hàng 100 trillionnghìn tỉ factssự kiện.
350
1218000
4000
Đây là một thông tin khác:" Ví dụ, não bạn
có thể chứa 100 nghìn tỷ sự kiện.
20:47
Your mindlí trí can handlexử lý 15,000 decisionsquyết định a secondthứ hai."
351
1222000
3000
Lý trí bạn có thể giải quyết
15,000 quyết định trong một một giây."
20:50
Well, it would be interestinghấp dẫn to find the interpretationgiải thích where I would acceptChấp nhận that.
352
1225000
4000
Nó sẽ rất thú vị
khi tìm thấy lời diễn dịch
nơi tôi sẽ đồng ý điều đó.
20:54
There mightcó thể be some way of treatingđiều trị that as truethật.
353
1229000
3000
Sẽ có thể có vài cách
để coi nó có thực.
20:57
"AnthropologistsNhà nhân loại học have notedlưu ý that worshipthờ phượng is a universalphổ cập urgethúc giục,
354
1232000
4000
"Các nhà nhân chủng học đã lưu ý
rằng tôn sùng là sự thúc giục phổ cập,
21:01
hardwiredmạch điện điện by God into the very fiberchất xơ of our beingđang,
355
1236000
3000
được nối bởi Chúa vào trong
mỗi chất xơ của con người --
21:04
an inbuiltinbuilt need to connectkết nối with God."
356
1239000
3000
một sự cần thiết vốn có để
kết nối với Chúa."
21:08
Well, there's a sensegiác quan which I agreeđồng ý with him,
357
1243000
2000
Cảm giác khi tôi đồng ý với ông ta,
21:10
exceptngoại trừ I think it has an evolutionarytiến hóa explanationgiải trình.
358
1245000
2000
trừ việc tôi nghĩ nó có
một lời giải thích về tiến hóa.
21:12
And what I find deeplysâu sắc troublinglàm phiền in this booksách
359
1247000
4000
Và cái mà tôi tìm thấy
gây phiền hà sâu sắc trong cuốn sách này
21:16
is that he seemsdường như to be arguingtranh luận that if you want to be moralđạo đức,
360
1251000
4000
là điều mà ông ấy có vẻ đang tranh cãi
rằng nếu bạn muốn thành người có đạo đức,
21:20
if you want to have meaningÝ nghĩa in your life,
361
1255000
2000
nếu bạn muốn cuộc sống bạn có ý nghĩa,
21:22
you have to be an IntelligentThông minh DesignerNhà thiết kế -- you have to denyphủ nhận
362
1257000
4000
bạn cần phải là Nhà thiết kế thông minh,
bạn cần phải từ chối thuyết tiến hóa
bởi chọn lọc tự nhiên.
21:26
the theorylý thuyết of evolutionsự phát triển by naturaltự nhiên selectionlựa chọn.
363
1261000
3000
Và tôi nghĩ, ngược lại,
21:29
And I think, on the contraryngược lại, that it is very importantquan trọng to solvinggiải quyết
364
1264000
3000
rằng nó rất quan trọng
để giải quyết các vấn đề của thế giới
21:32
the world'scủa thế giới problemscác vấn đề that we take evolutionarytiến hóa biologysinh học seriouslynghiêm túc.
365
1267000
4000
vấn đề mà chúng ta coi sinh học
tiến hóa nghiêm túc.
21:37
Whose truthsự thật are we going to listen to?
366
1272000
2000
Chúng ta sẽ nghe theo sự thực nào?
21:40
Well, this from "The PurposeMục đích DrivenLái xe Life" --
367
1275000
3000
Vâng, điều này từ
"The Purpose Driven Life":
21:43
"The BibleKinh Thánh mustphải becometrở nên the authoritativeuỷ quyền standardTiêu chuẩn for my life,
368
1278000
3000
"Kinh thánh phải trở thành
tiêu chuẩn thẩm quyền của cuộc sống ta:
21:46
the compassla bàn I relydựa on for directionphương hướng, the counsellời khuyên I listen to
369
1281000
3000
Cái la bàn mà tôi dựa vào hướng đi,
lời tư vấn tôi nghe để
có những phán quyết sáng suốt,
21:49
for makingchế tạo wisekhôn ngoan decisionsquyết định and the benchmarkđiểm chuẩn I use for evaluatingđánh giá everything."
370
1284000
4000
và điểm chuẩn tôi dùng
để đánh giá mọi thứ'."
21:53
Well maybe, OK, but what's going to followtheo from this?
371
1288000
5000
Có thể, OK, nhưng cái gì sẽ tuân theo
điều này?
21:58
And here'sđây là one that does concernmối quan ngại me.
372
1293000
3000
Và đây là một điều khiến tôi bận tâm.
22:02
RememberHãy nhớ I quotedtrích dẫn him before with this linehàng --
373
1297000
3000
Nhớ rằng tôi từng trích lời ông ấy
với dòng này:
"Những người đầu hàng tuân theo
lời của Chúa, kể cả khi nó vô nghĩa."
22:05
"SurrenderedĐầu hàng people obeytuân theo God'sCủa Thiên Chúa wordtừ, even if it doesn't make sensegiác quan."
374
1300000
3000
22:10
And that's a problemvấn đề.
375
1305000
4000
Và đấy là một vấn đề
(Dấu hiệu)
22:15
"Don't ever arguetranh luận with the DevilMa quỷ.
376
1310000
2000
"Đừng bao giờ tranh cãi với Ác quỷ.
22:17
He's better at arguingtranh luận than you are, havingđang có had thousandshàng nghìn of yearsnăm to practicethực hành."
377
1312000
4000
Nó tranh cãi tốt hơn bạn,
có hàng ngàn năm để luyện tập."
22:21
Now RickRick WarrenWarren didn't inventphát minh this clevertài giỏi movedi chuyển.
378
1316000
4000
Bây giờ, Rick Warren đã không phát minh
bước tiến thông minh này.
22:25
It's an old movedi chuyển.
379
1320000
2000
Đây là bước chuyển cũ.
22:27
It's a very clevertài giỏi adaptationthích nghi of religionstôn giáo.
380
1322000
3000
Nó là sự thích nghi thông minh
của tôn giáo.
22:30
It's a wildcardký tự đại diện for disarminggiải giáp any reasonablehợp lý criticismsự chỉ trích.
381
1325000
4000
Nó là kí tự đại diện để làm nguôi giận
bất kì lời chỉ trích hợp lý nào.
22:35
"You don't like my interpretationgiải thích?
382
1330000
2000
"Bạn không thích lời diễn dịch của tôi?
22:37
You've got a reasonablehợp lý objectionsự phản đối to it?
383
1332000
2000
Bạn có một sự phản đối hợp lý với nó?
22:39
Don't listen, don't listen!
384
1334000
2000
Đừng nghe, đừng nghe!
22:41
That's the DevilMa quỷ speakingnói."
385
1336000
2000
Đó là tiếng nói của Quỷ dữ."
22:44
This discourageskhuyến khích the sortsắp xếp of reasoninglý luận citizenshipquyền công dân
386
1339000
5000
Điêu này phản đối những
quyền công dân hợp lý
22:49
it seemsdường như to me that we want to have.
387
1344000
3000
nó dường như đối với tôi
rằng ta muốn có.
22:52
I've got one more problemvấn đề, then I'm throughxuyên qua.
388
1347000
3000
Tôi có một vấn đề nữa, rồi tôi sẽ đi qua.
22:55
And I'd really like to get a responsephản ứng if RickRick is ablecó thể to do it.
389
1350000
5000
Và tôi rất muốn có câu trả lời
nếu Rick có thể làm nó.
23:00
"In the Great CommissionHoa hồng, JesusChúa Giêsu said, 'Go' Đi to all people of all nationsquốc gia
390
1355000
3000
"Trong Great Commission, Chúa Giêsu nói,
'Đưa người của mọi quốc gia đến
và khiến nó là môn đệ của ta.
23:03
and make them my disciplesmôn đệ. BaptizeBaptize them in the nameTên of the FatherCha,
391
1358000
3000
Rửa tội chúng nhân danh Chúa Cha,
Chúa Con và Chúa Thánh Thần,
23:06
the SonCon trai and the HolyThánh SpiritTinh thần, and teachdạy them to do everything I've told you.'"
392
1361000
3000
và dạy chúng làm mọi thứ
ta đã nói với ngươi.'"
23:09
The BibleKinh Thánh saysnói JesusChúa Giêsu is the only one who can savetiết kiệm the worldthế giới.
393
1364000
5000
Kinh thánh nói rằng Chúa Giêsu là Chúa
duy nhất mà có thể cứu thế giới.
23:14
Now here we'vechúng tôi đã seenđã xem manynhiều wonderfulTuyệt vời mapsbản đồ of the worldthế giới
394
1369000
3000
Ta đã nhìn thấy nhiều bản đồ tuyệt đẹp
trên thế giới trong những ngày qua.
23:17
in the last day or so.
395
1372000
2000
23:19
Here'sĐây là one, not as beautifulđẹp as the othersKhác.
396
1374000
2000
Đây là một bản đồ, không đẹp
như những bản đồ khác;
23:21
It simplyđơn giản showstrình diễn the religionstôn giáo of the worldthế giới.
397
1376000
3000
nó chỉ thể hiện đơn giản
các tôn giáo trên thế giới.
23:24
And here'sđây là one that showstrình diễn the sortsắp xếp of currenthiện hành breakdownNiu Di-lân of the differentkhác nhau religionstôn giáo.
398
1379000
5000
Đây là một biểu đồ thể hiện sự thất bại
gần đây của những tôn giáo khác.
23:29
Now do we really want to commitcam kết ourselveschúng ta to engulfingnhận chìm
399
1384000
9000
Chúng ta có thực sự muốn
cam kết với bản thân
để nhấn chìm những tôn giáo khác,
23:38
all the other religionstôn giáo when theirhọ holyThánh bookssách are tellingnói them,
400
1393000
6000
khi quyển sách thần thánh đang nói với họ,
23:44
"Don't listen to the other sidebên, that's just SatanSa-tan talkingđang nói!"
401
1399000
5000
"Đùng nghe những phía khác,
chỉ là lời nói của Santa thôi!"?
23:49
It seemsdường như to me that that's a very problematiccó vấn đề shiptàu
402
1404000
6000
Nó có vẻ với tôi như là
đây là một con tàu rất có vấn đề
23:55
to get on for the futureTương lai.
403
1410000
3000
để tiếp tục hướng đến tương lai.
23:58
I foundtìm this signký tên as I was drivingđiều khiển to MaineMaine recentlygần đây,
404
1413000
5000
Tôi tìm thấy dấu hiệu này khi
tôi đang lái xe đến Maine gần đây,
24:03
in fronttrước mặt of a churchnhà thờ -- "Good withoutkhông có God becomestrở thành zerokhông."
405
1418000
2000
trước nhà thờ: "Sự tốt đẹp mà không có
Chúa là số không."
24:05
SortSắp xếp of cuteDễ thương.
406
1420000
2000
Thật đáng yêu.
24:07
A very clevertài giỏi little memememe.
407
1422000
2000
Một ý nghĩ rất thông minh.
24:11
I don't believe it and I think this ideaý kiến, popularphổ biến as it is -- not in this guiseGuise
408
1426000
7000
Tôi không tin nó và tôi nghĩ ý tưởng này,
phổ biến vì nó là --
không phải riêng, mà là chung --
24:18
but in generalchung -- is itselfchinh no one of the mainchủ yếu problemscác vấn đề that we faceđối mặt.
409
1433000
4000
là một trong những vấn đề chính
mà chúng ta đang phải đối mặt.
24:22
If you are like me, you know manynhiều wonderfulTuyệt vời, committedcam kết, engagedbận
410
1437000
7000
Nếu bạn giống tôi, bạn biết
nhiều người tuyệt vời, tận tụy, hăng hái
24:29
atheistsngười vô thần, agnosticsagnostics, who are beingđang very good withoutkhông có God.
411
1444000
6000
người vô thần, bất khả tri, người
sống tốt mà không có Chúa.
24:35
And you alsocũng thế know manynhiều religiousTôn giáo people who hideẩn giấu behindphía sau theirhọ sanctitythiêng liêng
412
1450000
5000
Và bạn cũng biết nhiều người tôn giáo
người mà ẩn sau sự thánh thiện của họ
24:40
insteadthay thế of doing good workscông trinh.
413
1455000
2000
thay vì làm những việc tốt.
24:42
So, I wishmuốn we could droprơi vãi this memememe.
414
1457000
4000
Vì vậy, tôi mong chúng ta có thể
làm giảm ý nghĩ này.
24:46
I wishmuốn this memememe would go extincttuyệt chủng.
415
1461000
2000
Tôi ước ý nghĩ này sẽ bị tiêu diệt.
24:48
ThanksCảm ơn very much for your attentionchú ý.
416
1463000
2000
Cảm ơn vì sự tham dự của các bạn.
24:50
(ApplauseVỗ tay)
417
1465000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Phuong Hong Pham
Reviewed by Kim Quach

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Dan Dennett - Philosopher, cognitive scientist
Dan Dennett thinks that human consciousness and free will are the result of physical processes.

Why you should listen

One of our most important living philosophers, Dan Dennett is best known for his provocative and controversial arguments that human consciousness and free will are the result of physical processes in the brain. He argues that the brain's computational circuitry fools us into thinking we know more than we do, and that what we call consciousness — isn't. His 2003 book "Freedom Evolves" explores how our brains evolved to give us -- and only us -- the kind of freedom that matters, while 2006's "Breaking the Spell" examines belief through the lens of biology.

This mind-shifting perspective on the mind itself has distinguished Dennett's career as a philosopher and cognitive scientist. And while the philosophy community has never quite known what to make of Dennett (he defies easy categorization, and refuses to affiliate himself with accepted schools of thought), his computational approach to understanding the brain has made him, as Edge's John Brockman writes, “the philosopher of choice of the AI community.”

“It's tempting to say that Dennett has never met a robot he didn't like, and that what he likes most about them is that they are philosophical experiments,” Harry Blume wrote in the Atlantic Monthly in 1998. “To the question of whether machines can attain high-order intelligence, Dennett makes this provocative answer: ‘The best reason for believing that robots might some day become conscious is that we human beings are conscious, and we are a sort of robot ourselves.'"

In recent years, Dennett has become outspoken in his atheism, and his 2006 book Breaking the Spell calls for religion to be studied through the scientific lens of evolutionary biology. Dennett regards religion as a natural -- rather than supernatural -- phenomenon, and urges schools to break the taboo against empirical examination of religion. He argues that religion's influence over human behavior is precisely what makes gaining a rational understanding of it so necessary: “If we don't understand religion, we're going to miss our chance to improve the world in the 21st century.”

Dennett's landmark books include The Mind's I, co-edited with Douglas Hofstaedter, Consciousness Explained, and Darwin's Dangerous Idea. Read an excerpt from his 2013 book, Intuition Pumps, in the Guardian >>

More profile about the speaker
Dan Dennett | Speaker | TED.com