ABOUT THE SPEAKER
His Holiness the Karmapa - Spiritual leader
Ogyen Trinley Dorje is the 17th Gyalwang Karmapa, a revered figure in Tibetan Buddhism devoted to preserving and propagating Buddhist teachings.

Why you should listen

The name "Karmapa" means "the one who carries out Buddha-activity," and for seventeen lifetimes, a karmapa has embodied the teachings of Buddha in tibet. The 17th Gyalwang Karmapa, Ogyen Trinley Dorje, was born a nomad in Tibet in 1985 and recognized by the Dalai Lama in 1992 as the 17th Karmapa. The young boy was brought to the Tsurphu monastery to live and study for his life as a spiritual teacher and activist.

At age 14, he made a daring flight from Tibet, and now works from a temporary camp in Dharamsala, near his friend the Dalai Lama. (After the Dalai Lama, he's seen as Tibetan Buddhism's second-highest-ranking spiritual leader, though the two men lead different schools within the faith.) In 2008, he made a long visit to the United States, where he spoke and taught at Buddhist centers around the country. And in 2009 he toured Europe, speaking about faith -- but also about protecting the environment.

More profile about the speaker
His Holiness the Karmapa | Speaker | TED.com
TEDIndia 2009

His Holiness the Karmapa: The technology of the heart

Đức Karmapa: Hoàn thiện trái tim

Filmed:
991,747 views

Đức Karmpa nói về cách Ngài đã được tìm thấy là người kế tục của Đức Phật Tây Tạng. Khi kể về câu chuyện của mình, Ngài đã thúc dục chúng ta không chỉ nên tập trung vào phát triển công nghệ mà cần phải hoàn thiện trái tim của mình đã. Bài nói được dịch tại sân khấu bởi Tyler Dewar.
- Spiritual leader
Ogyen Trinley Dorje is the 17th Gyalwang Karmapa, a revered figure in Tibetan Buddhism devoted to preserving and propagating Buddhist teachings. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:30
TylerTyler DewarDewar: The way I feel right now
0
15000
2000
Tyler Deawar : Điều mà tôi cảm nhận ngay lúc này
00:32
is that all of the other speakersdiễn giả
1
17000
2000
là tất cả những gì mà tôi muốn nói
00:34
have said exactlychính xác what I wanted to say.
2
19000
2000
đều đã được những người khác nói hết rồi.
00:36
(LaughterTiếng cười)
3
21000
2000
( Tiếng cười )
00:38
And it seemsdường như that the only thing left for me to say
4
23000
3000
Và dường như điều duy nhất còn lại để tôi nói
00:41
is to thank you all for your kindnesslòng tốt.
5
26000
3000
đó là cảm ơn sự quan tâm của tất cả các bạn.
00:58
TDTD: But maybe in the spirittinh thần
6
43000
2000
Có lẽ với tinh thần cảm kích
01:00
of appreciatingđánh giá đúng the kindnesslòng tốt of you all,
7
45000
2000
đối với sự tử tế của tất cả các bạn
01:02
I could sharechia sẻ with you
8
47000
2000
tôi có thể chia sẻ với mọi người
01:04
a little storycâu chuyện about myselfriêng tôi.
9
49000
2000
một câu chuyện nho nhỏ về bản thân mình.
01:50
TDTD: From the time I was very youngtrẻ, onwardtrở đi,
10
95000
3000
Từ lúc tôi còn rất nhỏ , cho đến nay,
01:53
I was givenđược
11
98000
2000
Tôi đã được nhận
01:55
a lot of differentkhác nhau responsibilitiestrách nhiệm,
12
100000
2000
rất nhiều những trách nhiệm khác nhau
01:57
and it always seemeddường như to me, when I was youngtrẻ,
13
102000
3000
và khi còn trẻ, đối với tôi
02:00
that everything was laidđặt out before me.
14
105000
2000
mọi thứ đã được bày ra trước mắt mình.
02:02
All of the planscác kế hoạch for me were alreadyđã madethực hiện.
15
107000
3000
Tất cả những hoạch định cho tương lai của tôi đều đã được quyết
02:05
I was givenđược the clothesquần áo that I neededcần to wearmặc
16
110000
2000
Tôi được đưa cho những bộ đồ mà mình cần phải mặc
02:07
and told where I neededcần to be,
17
112000
2000
và được bảo rằng những nơi nào tôi cần phải đến,
02:09
givenđược these very preciousquí
18
114000
2000
được nhận những thứ quý giá
02:11
and holyThánh looking robesÁo choàng to wearmặc,
19
116000
3000
và những cái áo choàng của Đức Phật để mặc,
02:14
with the understandinghiểu biết
20
119000
2000
và tôi hiểu được rằng
02:16
that it was something sacredLinh thiêng or importantquan trọng.
21
121000
3000
đó là những gì rất thiêng liêng và quan trọng.
03:07
TDTD: But before that kindloại of formalchính thức lifestylelối sống happenedđã xảy ra for me,
22
172000
4000
Nhưng trước khi cách sống đầy lễ nghi ấy đến với tôi
03:11
I was livingsống in easternphương Đông TibetTibet with my familygia đình.
23
176000
3000
tôi sống với gia đình của mình ở vùng miền Đông của Tây tạng.
03:14
And when I was sevenbảy yearsnăm old,
24
179000
3000
Và khi tôi được 7 tuổi ,
03:17
all of a suddenđột nhiên,
25
182000
2000
đột nhiên,
03:19
a searchTìm kiếm partybuổi tiệc arrivedđã đến at my home.
26
184000
2000
một tổ chức tìm kiếm đến nhà của tôi.
03:21
They were looking the nextkế tiếp KarmapaKarmapa,
27
186000
3000
Họ đang tìm kiếm vị Karmapa tiếp theo ,
03:24
and I noticednhận thấy they were talkingđang nói to my mommẹ and dadcha,
28
189000
3000
và tôi thấy họ nói chuyện với mẹ và cha tôi ,
03:27
and the newsTin tức cameđã đến to me that they were tellingnói me
29
192000
3000
rồi họ bảo rằng
03:30
that I was the KarmapaKarmapa.
30
195000
2000
tôi được chọn làm Đức Karmapa.
03:32
And these daysngày, people askhỏi me a lot,
31
197000
2000
Mấy ngày vừa qua , mọi người hỏi tôi rất nhiều ,
03:34
how did that feel.
32
199000
2000
rằng tôi đã cảm thấy như thế nào về điều đó.
03:36
How did that feel when they cameđã đến and whiskedgạt bỏ you away,
33
201000
2000
Cái cảm giác khi những người đó đến và mang tôi đi như vậy ,
03:38
and your lifestylelối sống completelyhoàn toàn changedđã thay đổi?
34
203000
2000
và cuộc sống của tôi bị thay đổi hoàn toàn ?
03:40
And what I mostlychủ yếu say is that,
35
205000
2000
Và những gì tôi thường nói là ,
03:42
at that time,
36
207000
2000
vào thời điểm ấy
03:44
it was a prettyđẹp interestinghấp dẫn ideaý kiến to me.
37
209000
3000
đó là một ý tưởng khá thú vị đối với tôi.
03:47
I thought that things would be prettyđẹp funvui vẻ
38
212000
2000
Tôi đã nghĩ rằng mọi thứ sẽ rất vui
03:49
and there would be more things to playchơi with.
39
214000
3000
và sẽ có nhiều cái để chơi đùa hơn.
03:52
(LaughterTiếng cười)
40
217000
3000
( Tiếng cười )
04:56
TDTD: But it didn't turnxoay out to be so funvui vẻ and entertaininggiải trí,
41
281000
3000
Nhưng mọi chuyện hoá ra lại không vui và thú vị ,
04:59
as I thought it would have been.
42
284000
2000
như những gì tôi đã nghĩ.
05:01
I was placedđặt
43
286000
2000
Tôi được đưa vào
05:03
in a prettyđẹp strictlynghiêm khắc controlledkiểm soát environmentmôi trường.
44
288000
3000
một môi trường bị kiểm soát nghiêm ngặt.
05:06
And immediatelyngay,
45
291000
2000
Và ngay lập tức,
05:08
a lot of differentkhác nhau responsibilitiestrách nhiệm,
46
293000
2000
rất nhiều những trách nhiệm khác nhau,
05:10
in termsđiều kiện of my educationgiáo dục and so forthra, were heapedheaped upontrên me.
47
295000
3000
về việc học hành của tôi và những điều tương tự , đè nặng tôi.
05:13
I was separatedly thân, largelyphần lớn, from my familygia đình,
48
298000
2000
Tôi đã bị tách xa, ra khỏi gia đình mình ,
05:15
includingkể cả my mothermẹ and fathercha.
49
300000
2000
khỏi cha và mẹ của tôi.
05:17
I didn't have have manynhiều personalcá nhân friendsbạn bè
50
302000
2000
Tôi không có nhiều bạn lắm
05:19
to spendtiêu time with,
51
304000
2000
để cùng nhau vui chơi,
05:21
but I was expectedkỳ vọng to performbiểu diễn
52
306000
2000
nhưng tôi lại được hy vọng rằng sẽ thực hiện tốt
05:23
these prescribedquy định dutiesnhiệm vụ.
53
308000
2000
những nhiệm vụ được giao phó này.
05:25
So it turnedquay out that my fantasytưởng tượng
54
310000
3000
Như vậy là những sự tưởng tượng của tôi
05:28
about an entertaininggiải trí life of beingđang the KarmapaKarmapa
55
313000
2000
về một cuộc sống thú vị khi được làm một Karmapa
05:30
wasn'tkhông phải là going to come truethật.
56
315000
2000
đã không trở thành hiện thực.
05:32
It more feltcảm thấy to be the casetrường hợp to me
57
317000
2000
Và đối với tôi trong tình huống này
05:34
that I was beingđang treatedđã xử lý like a statuebức tượng,
58
319000
3000
tôi cảm thấy mình đã bị đối xử như một bức tượng,
05:37
and I was to sitngồi in one placeđịa điểm
59
322000
3000
phải ngồi ở chỗ
05:40
like a statuebức tượng would.
60
325000
2000
mà một bức tượng thường được đặt vào.
06:31
TDTD: NeverthelessTuy nhiên, I feltcảm thấy that,
61
376000
2000
TD: Mặc dù vậy , tôi đã cảm thấy rằng,
06:33
even thoughTuy nhiên I've been separatedly thân from my lovedyêu onesnhững người --
62
378000
3000
dù tôi đã bị tách khỏi những người mà tôi thương yêu
06:36
and, of coursekhóa học, now I'm even furtherthêm nữa away.
63
381000
3000
và dĩ nhiên , bây giờ tôi còn đang ở xa hơn rất nhiều.
06:39
When I was 14, I escapedtrốn thoát from TibetTibet
64
384000
2000
Khi tôi được 14 tuổi , tôi đã trốn khỏi Tây Tạng
06:41
and becameđã trở thành even furtherthêm nữa removedloại bỏ
65
386000
2000
và bị đưa đi xa hơn
06:43
from my mothermẹ and fathercha,
66
388000
2000
khỏi mẹ và cha tôi,
06:45
my relativesngười thân, my friendsbạn bè
67
390000
2000
họ hàng, bạn bè
06:47
and my homelandquê hương.
68
392000
2000
và cả quê hương của tôi nữa.
06:49
But neverthelessTuy nhiên,
69
394000
2000
Nhưng dù gì đi nữa,
06:51
there's no realthực sensegiác quan of separationtách biệt from me in my hearttim,
70
396000
3000
thật ra trong trái tim tôi không hề có cảm giác xa cách
06:54
in termsđiều kiện of the love that I feel
71
399000
3000
về tình cảm mà tôi cảm nhận được
06:57
for these people.
72
402000
2000
đối với những người thân của tôi.
06:59
I feel, still, a very strongmạnh connectionkết nối of love
73
404000
3000
Tôi vẫn cảm thấy một sự kết nối tình cảm rất mạnh mẽ
07:02
for all of these people
74
407000
2000
với họ
07:04
and for the landđất đai.
75
409000
2000
và mảnh đất quê hương của mình.
07:32
TDTD: And I still do
76
437000
2000
TD : và tôi vẫn
07:34
get to keep in touchchạm with my mothermẹ and fathercha,
77
439000
2000
giữ liên lạc với mẹ và cha của mình,
07:36
albeitmặc dù infrequentlythường xuyên.
78
441000
2000
dù không thường xuyên.
07:38
I talk to my mothermẹ
79
443000
2000
Tôi đã nói chuyện với mẹ của mình
07:40
onceMột lần in a bluemàu xanh da trời moonmặt trăng on the telephoneĐiện thoại.
80
445000
2000
trong điện thoại vào một dịp thật hiếm hoi.
07:42
And my experiencekinh nghiệm is that,
81
447000
2000
Và tôi cảm nhận rằng
07:44
when I'm talkingđang nói to her,
82
449000
2000
khi tôi nói chuyện với bà ấy
07:46
with everymỗi secondthứ hai that passesvượt qua
83
451000
2000
từng giây trôi qua
07:48
duringsuốt trong our conversationcuộc hội thoại,
84
453000
2000
từng giây trôi qua
07:50
the feelingcảm giác of love that bindsliên kết us
85
455000
3000
cảm giác của sự yêu thương gắn kết chúng tôi lại
07:53
is bringingđưa us closergần hơn and closergần hơn togethercùng với nhau.
86
458000
3000
và mang chúng tôi tới gần nhau hơn nữa.
09:08
TDTD: So those were just a fewvài remarksnhận xét
87
533000
2000
TD: Đó chỉ là một vài dấu ấn
09:10
about my personalcá nhân backgroundlý lịch.
88
535000
2000
về quá khứ của tôi.
09:12
And in termsđiều kiện of other things that I wanted to sharechia sẻ with you,
89
537000
3000
Với những điều tôi muốn chia sẻ với các bạn ,
09:15
in termsđiều kiện of ideasý tưởng,
90
540000
2000
những ý tưởng,
09:17
I think it's wonderfulTuyệt vời to have a situationtình hình like this,
91
542000
3000
tôi nghĩ thật tuyệt với để có một dịp như thế này,
09:20
where so manynhiều people from differentkhác nhau backgroundsnền and placesnơi
92
545000
3000
nơi mà rất nhiều người đến từ những nơi khác nhau với những mảnh đời khác biệt
09:23
can come togethercùng với nhau,
93
548000
2000
có thể đến với nhau,
09:25
exchangetrao đổi, giao dịch theirhọ ideasý tưởng
94
550000
2000
trao đổi những ý tưởng của mình
09:27
and formhình thức relationshipscác mối quan hệ of friendshiptình bạn with eachmỗi other.
95
552000
3000
và tạo dựng nên tình bằng hữu.
09:30
And I think that's symbolicbiểu tượng
96
555000
2000
Và tôi nghĩ rằng đó là biểu tượng
09:32
of what we're seeingthấy in the worldthế giới in generalchung,
97
557000
2000
của việc chúng ta đang nhìn thế giới một cách tổng quát ,
09:34
that the worldthế giới is becomingtrở thành smallernhỏ hơn and smallernhỏ hơn,
98
559000
2000
và nó đang trở nên ngày càng nhỏ hơn,
09:36
and that all of the peoplesdân tộc in the worldthế giới
99
561000
3000
và tất cả mọi người trên thế giới
09:39
are enjoyingthưởng thức more opportunitiescơ hội for connectionkết nối.
100
564000
3000
đang tận hưởng nhiều hơn những cơ hội của sự kết nối.
09:43
That's wonderfulTuyệt vời,
101
568000
2000
Điều đó thật tuyệt diệu,
09:45
but we should alsocũng thế remembernhớ lại
102
570000
2000
nhưng chúng ta cũng nên nhớ rằng
09:47
that we should have a similargiống processquá trình happeningxảy ra on the insidephía trong.
103
572000
3000
chúng ta có cùng một quá trình đang xảy ra bên trong.
09:50
AlongDọc theo with outwardra nước ngoài developmentphát triển
104
575000
2000
Cùng với những phát triển bên ngoài
09:52
and increasetăng of opportunitycơ hội,
105
577000
2000
và sự thăng tiến của những cơ hội,
09:54
there should be inwardinward developmentphát triển
106
579000
3000
cùng với đó là sự phát triển từ phía bên trong
09:57
and deepeningsâu sắc of our hearttim connectionskết nối
107
582000
3000
và sâu thẳm trong sự kết nối của con tim chúng ta
10:00
as well as our outwardra nước ngoài connectionskết nối.
108
585000
3000
cũng như sự kết nối ở bên ngoài.
10:04
So we spokenói and we heardnghe some
109
589000
2000
Chúng ta đã nói và được nghe một vài điều về
10:06
about designthiết kế this weektuần.
110
591000
2000
các sáng tạo mới tuần này.
10:08
I think that it's importantquan trọng for us to remembernhớ lại
111
593000
2000
Tôi nghĩ rằng điều này rất quan trọng để chúng ta nhớ rằng
10:10
that we need
112
595000
2000
chúng ta cần
10:12
to keep pushingđẩy forwardphía trước
113
597000
2000
tiếp tục nỗ lực
10:14
on the endeavornỗ lực
114
599000
2000
hơn nữa
10:16
of the designthiết kế of the hearttim.
115
601000
2000
để hoàn thiện trái tim mình.
10:18
We heardnghe a lot about technologyCông nghệ this weektuần,
116
603000
2000
Tuần này, chúng ta đã nghe rất nhiều về công nghệ
10:20
and it's importantquan trọng for us to remembernhớ lại
117
605000
2000
và điều quan trọng cần nhớ là
10:22
to investđầu tư a lot of our energynăng lượng
118
607000
3000
phải dành nhiều năng lượng của mình
10:25
in improvingnâng cao the technologyCông nghệ of the hearttim.
119
610000
3000
để hoàn thiện trái tim.
10:47
TDTD: So, even thoughTuy nhiên I'm somewhatphần nào happyvui mừng
120
632000
2000
TD: Dù tôi hạnh phúc ít nhiều
10:49
about the wonderfulTuyệt vời developmentssự phát triển that are happeningxảy ra in the worldthế giới,
121
634000
3000
về những sự phát triển kỳ diệu đã đạt được trên thế giới,
10:52
still, I feel a sensegiác quan of impedimenttrở ngại,
122
637000
3000
tôi vẫn cảm thấy được những trở ngại
10:55
when it comesđến
123
640000
2000
khi nói về
10:57
to the abilitycó khả năng that we have
124
642000
2000
khả năng của chúng ta
10:59
to connectkết nối with eachmỗi other on a heart-to-heartHeart-to-Heart, or a mind-to-mindtâm tâm trí, levelcấp độ.
125
644000
3000
liên kết mỗi người ở mức độ từ con tim tới con tim hay từ tâm trí tới tâm trí.
11:02
I feel that there are some things
126
647000
3000
Tôi cảm thấy rằng có những thứ
11:05
that are gettingnhận được in the way.
127
650000
2000
đang cản trở trở chúng ta.
11:43
TCTC: My relationshipmối quan hệ
128
688000
2000
TC: Mối quan hệ của tôi
11:45
to this conceptkhái niệm of heart-to-heartHeart-to-Heart connectionkết nối, or mind-to-mindtâm tâm trí connectionkết nối,
129
690000
3000
với những quan niệm về việc kết nối con tim và tư tưởng với nhau,
11:48
is an interestinghấp dẫn one,
130
693000
2000
là một quan hệ thú vị
11:50
because, as a spiritualtinh thần leaderlãnh đạo, I'm always attemptingcố gắng
131
695000
2000
bởi vì , là người đứng đầu , tôi luôn luôn cố gắng
11:52
to openmở my hearttim to othersKhác
132
697000
2000
để mở rộng trái tim cho những người khác
11:54
and offerphục vụ myselfriêng tôi up
133
699000
2000
và dâng hiến bản thân mình
11:56
for heart-to-heartHeart-to-Heart and mind-to-mindtâm tâm trí connectionskết nối
134
701000
2000
cho những kết nối con tim hay tâm trí
11:58
in a genuinechính hãng way with other people,
135
703000
2000
một cách chân thành ,
12:00
but at the sametương tự time,
136
705000
2000
nhưng cùng một lúc,
12:02
I've always been advisedtư vấn
137
707000
2000
tôi luôn được khuyên rằng
12:04
that I need to emphasizenhấn mạnh intelligenceSự thông minh
138
709000
2000
tôi cần phải làm nổi bật sự thông thái của mình
12:06
over the heart-to-heartHeart-to-Heart connectionskết nối,
139
711000
2000
trên cả nhưng kết nối của con tim,
12:08
because, beingđang someonengười nào in a positionChức vụ like minetôi,
140
713000
4000
bởi vì ở vào địa vị của tôi
12:12
if I don't relydựa primarilychủ yếu on intelligenceSự thông minh,
141
717000
3000
nếu tôi không chủ yếu dựa vào sự thông thái,
12:15
then something dangerousnguy hiểm mayTháng Năm happenxảy ra to me.
142
720000
3000
thì những điều nguy hiểm sẽ xảy đến với tôi.
12:19
So it's an interestinghấp dẫn paradoxnghịch lý at playchơi there.
143
724000
3000
Đó không phải là một sự khác lạ thú vị ở nơi tôi đến.
12:25
But I had a really strikingnổi bật experiencekinh nghiệm onceMột lần,
144
730000
3000
Nhưng tôi có một kinh nghiệm đầy ấn tượng,
12:28
when a groupnhóm from AfghanistanAfghanistan
145
733000
2000
khi một nhóm người từ Afghanistan
12:30
cameđã đến to visitchuyến thăm me,
146
735000
2000
đến để gặp tôi,
12:32
and we had a really interestinghấp dẫn conversationcuộc hội thoại.
147
737000
3000
và chúng tôi đã có một cuộc đối thoại rất thú vị.
14:10
TDTD: So we endedđã kết thúc up talkingđang nói about the BamiyanBamiyan BuddhasPhật,
148
835000
3000
TD : Vào cuối câu chuyện, chúng tôi nói về những bức tượng phật Bamiyans,
14:13
which, as you know,
149
838000
2000
như các bạn đã biết
14:15
were destroyedphá hủy some yearsnăm agotrước in AfghanistanAfghanistan.
150
840000
3000
chúng bị phá huỷ một vài năm trước ở Afghanistan.
14:19
But the basisnền tảng of our conversationcuộc hội thoại
151
844000
2000
Nhưng nội dung chính cuộc nói chuyện của chúng tôi
14:21
was the differentkhác nhau approachtiếp cận to spiritualitytâm linh
152
846000
2000
là là những cách tiếp cận khác nhau đối với tín ngưỡng
14:23
on the partphần of the MuslimHồi giáo
153
848000
2000
của đạo Hồi
14:25
and BuddhistPhật giáo traditionstruyền thống.
154
850000
2000
và truyền thống Phật giáo.
14:27
Of coursekhóa học, in MuslimHồi giáo,
155
852000
2000
Dĩ nhiên , với đạo Hồi,
14:29
because of the teachingsgiáo lý around the conceptkhái niệm of idolatrysự tôn thờ,
156
854000
3000
bởi vì những cách dạy dỗ về quan niệm với thánh thần ,
14:32
you don't find as manynhiều
157
857000
2000
bạn sẽ không tìm thấy nhiều
14:34
physicalvật lý representationsđại diện of divinitythần
158
859000
2000
sự hiện diện của thánh thần
14:36
or of spiritualtinh thần liberationgiải phóng
159
861000
2000
hay của sự giải phóng tâm linh
14:38
as you do in the BuddhistPhật giáo traditiontruyền thống,
160
863000
2000
giống như với của đạo Phật,
14:40
where, of coursekhóa học, there are manynhiều statuesbức tượng of the BuddhaĐức Phật
161
865000
3000
nơi mà dĩ nhiên có rất nhiều tượng Phật
14:43
that are highlycao reveredtôn kính.
162
868000
3000
được tôn kính.
14:48
So, we were talkingđang nói about the differencessự khác biệt
163
873000
2000
Chúng tôi đã nói về sự khác nhau
14:50
betweengiữa the traditionstruyền thống
164
875000
2000
giữa những phong tục
14:52
and what manynhiều people perceivedcảm nhận
165
877000
2000
và những gì mà rất nhiều người quan niệm như
14:54
as the tragedybi kịch of the destructionsự phá hủy of the BamiyanBamiyan BuddhasPhật,
166
879000
3000
bi kịch về sự tàn phá những tượng phật Bamiyan,
14:57
but I offeredđược cung cấp the suggestiongợi ý
167
882000
2000
nhưng tôi đã đưa ra một kiến nghị
14:59
that perhapscó lẽ we could look at this in a positivetích cực way.
168
884000
3000
rằng có lẽ chúng ta nên nhìn vấn đề này theo một cách tích cực
15:03
What we saw in the destructionsự phá hủy of the BamiyanBamiyan BuddhasPhật
169
888000
3000
Những gì chúng ta thấy về sự huỷ hoại những bức tượng Bamiyan
15:10
was the depletionsự suy giảm of mattervấn đề,
170
895000
3000
lại là sự lược giản những vấn đề,
15:13
some solidchất rắn substancevật chất
171
898000
2000
đơn giản chỉ là một vật rắn
15:15
fallingrơi xuống down and disintegratingphân hủy.
172
900000
2000
rơi xuống và vỡ tan thành nhiều mảnh nhỏ.
15:17
Maybe we could look at that to be more similargiống
173
902000
2000
Chúng ta có thể nhìn nhận về vấn đề này một cách đơn giản hơn
15:19
to the fallingrơi xuống of the BerlinBéc-lin WallBức tường,
174
904000
2000
đối với sự sụp đổ của bức tường Berlin,
15:21
where a dividechia
175
906000
2000
nơi mà sự phân chia
15:23
that had keptgiữ two typesloại of people apartxa nhau
176
908000
3000
tách rời hai dân tộc
15:26
had collapsedsụp đổ and openedmở ra up a doorcửa
177
911000
2000
đã sụp đổ và mở ra một cánh cửa
15:28
for furtherthêm nữa communicationgiao tiếp.
178
913000
2000
cho sự tự do giao tiếp .
15:30
So I think that, in this way,
179
915000
2000
Và tôi nghĩ rằng , theo cách này ,
15:32
it's always possiblekhả thi for us
180
917000
2000
chúng ta luôn có cơ hội
15:34
to derivelấy được something positivetích cực
181
919000
3000
nhận được những cái tích cực
15:37
that can help us understandhiểu không one anotherkhác better.
182
922000
3000
giúp ta hiểu thêm về những thứ khác tốt hơn.
16:20
TDTD: So, with regardquan tâm to the developmentphát triển
183
965000
2000
TD: Với cái nhìn về sự phát triển
16:22
that we'vechúng tôi đã been talkingđang nói about
184
967000
2000
mà chúng ta đang nói tới
16:24
here at this conferencehội nghị,
185
969000
2000
trong buổi hội thảo hôm nay,
16:26
I really feel
186
971000
2000
thực sự , tôi có thể cảm thấy rằng
16:28
that the developmentphát triển that we make
187
973000
3000
sự phát triển mà chúng ta đang có
16:31
shouldn'tkhông nên createtạo nên a furtherthêm nữa burdengánh nặng
188
976000
2000
không tạo nên một trở ngại khác
16:33
for us as humanNhân loại beingschúng sanh,
189
978000
2000
đối với loài người chúng ta,
16:35
but should be used
190
980000
2000
nhưng ta nên dùng nó
16:37
to improvecải tiến
191
982000
3000
để cải thiện
16:40
our fundamentalcăn bản lifestylelối sống
192
985000
2000
cách sống
16:42
of how we livetrực tiếp in the worldthế giới.
193
987000
3000
của mình.
18:16
TDTD: Of coursekhóa học, I rejoicehân hoan
194
1081000
2000
TD: Tất nhiên , tôi cẩm thấy vui về
18:18
in the developmentphát triển and the growthsự phát triển and the risetăng lên
195
1083000
3000
sự phát triển , tăng trưởng và sự vươn lên
18:21
of the noblequý tộc landđất đai of IndiaẤn Độ, the great countryQuốc gia of IndiaẤn Độ,
196
1086000
3000
của vùng đất phong kiến Ấn độ, một đất nước Ấn Độ to lớn ,
18:24
but at the sametương tự time, I think,
197
1089000
2000
nhưng cùng cùng lúc đó, tôi lại nghĩ,
18:26
as some of us have acknowledgedcông nhận,
198
1091000
3000
như một vài người trong chúng ta đã biết
18:29
we need to be awareý thức
199
1094000
2000
chúng ta cần nhận thức
18:31
that some aspectscác khía cạnh of this risetăng lên
200
1096000
3000
rằng một vài khía cạnh trong sự phát triển này
18:34
are comingđang đến at the costGiá cả
201
1099000
3000
đã và đang dẫn đến
18:37
of the very groundđất
202
1102000
2000
những tổn hại
18:39
on which we standđứng.
203
1104000
2000
đến trái đất của chúng ta.
18:41
So, as we are climbingleo the treecây,
204
1106000
3000
Như khi chúng ta trèo cây
18:44
some of the things that we're doing
205
1109000
2000
điều mà chúng ta đang làm
18:46
in ordergọi món to climbleo the treecây
206
1111000
2000
để trèo được lên cái cây
18:48
are actuallythực ra underminingphá hoại
207
1113000
2000
thực ra lại là đang đào bới
18:50
the tree'scây very rootnguồn gốc.
208
1115000
2000
cái rễ của nó.
18:52
And so,
209
1117000
2000
Vì vậy ,
18:54
what I think it comesđến down to
210
1119000
2000
những điều mà tôi suy nghĩ đã đưa tới
18:56
is a questioncâu hỏi of, not only havingđang có informationthông tin of what's going on,
211
1121000
4000
một câu hỏi , không chỉ về việc có được thông tin về những gì đang diễn ra,
19:00
but payingtrả tiền attentionchú ý to that
212
1125000
3000
mà phải thực sự chú tâm đến những điều đó
19:03
and lettingcho phép that shiftsự thay đổi our motivationđộng lực
213
1128000
3000
và để chúng khơi dậy động lực của chúng ta
19:06
to becometrở nên more sincerechân thành
214
1131000
3000
để trở nên thành khẩn hơn
19:09
and genuinelychân thật positivetích cực.
215
1134000
3000
và lạc quan một cách chân thành.
19:13
We have hearNghe, this weektuần,
216
1138000
2000
Tuần này , chúng ta đã nghe
19:15
about the horriblekinh khủng sufferingsđau khổ, for examplethí dụ,
217
1140000
4000
về rất nhiều những nỗi đau khủng khiếp ,
19:19
that so manynhiều womenđàn bà of the worldthế giới
218
1144000
3000
có quá nhiều phụ nữ trên thế giới
19:22
are enduringlâu dài day-to-dayngày qua ngày.
219
1147000
2000
đang chịu đựng ngày qua ngày.
19:24
We have that informationthông tin,
220
1149000
2000
Chúng ta nắm bắt được những tin tức đó,
19:26
but what oftenthường xuyên happensxảy ra to us
221
1151000
2000
nhưng những gì thường xảy ra với chúng ta
19:28
is that we don't really choosechọn to paytrả attentionchú ý to it.
222
1153000
3000
là những gì chúng ta không thực sự lựa chọn việc để tâm đến chúng.
19:31
We don't really choosechọn to allowcho phép that
223
1156000
2000
Và chúng ta không thực sự để điều đó
19:33
to causenguyên nhân there to be a shiftsự thay đổi in our heartstrái tim.
224
1158000
3000
đi vào trái tim của chúng ta.
19:36
So I think the way forwardphía trước for the worldthế giới --
225
1161000
2000
Vì vậy tôi nghĩ cái thế giới cần hướng tới là --
19:38
one that will bringmang đến the pathcon đường of outerbên ngoài developmentphát triển
226
1163000
4000
nên phát triển
19:42
in harmonyhòa hợp
227
1167000
3000
một cách hài hòa
19:47
with the realthực rootnguồn gốc of happinesshạnh phúc --
228
1172000
3000
với nguồn gốc thực sự của sự hạnh phúc
19:50
is that we allowcho phép
229
1175000
2000
vì chúng ta chấp nhận
19:52
the informationthông tin that we have
230
1177000
2000
những thông tin mà chúng ta có
19:54
to really make a changethay đổi in our hearttim.
231
1179000
3000
để thực sự làm nên những thay đổi của trái tim mình.
20:45
TDTD: So I think that sincerechân thành motivationđộng lực
232
1230000
2000
TD : Vì vậy tôi nghĩ rằng động lực chân thành
20:47
is very importantquan trọng for our futureTương lai well-beinghạnh phúc,
233
1232000
3000
rất quan trọng cho tương lại tốt đẹp của chúng ta,
20:50
or deepsâu sensegiác quan of well-beinghạnh phúc as humanscon người,
234
1235000
3000
hoặc cảm giác về hạnh phúc của loài người,
20:53
and I think that meanscó nghĩa sinkingđánh chìm in
235
1238000
3000
và tôi nghĩ rằng điều đó có nghĩa là hãy tập trung vào
20:56
to whateverbất cứ điều gì it is you're doing now.
236
1241000
2000
bất cứ cái gì mà bạn đang làm lúc này.
20:58
WhateverBất cứ điều gì work you're tryingcố gắng to do now to benefitlợi ích the worldthế giới,
237
1243000
2000
Bất cứ công việc nào mà bạn đang cố gắng thực hiện để mang lại lợi ích cho thế giới,
21:00
sinkbồn rửa into that,
238
1245000
2000
hoà mình vào đó,
21:02
get a fullđầy tastenếm thử of that.
239
1247000
2000
và có một sự nếm trải toàn diện về công việc đó.
21:40
TDTD: So, sincekể từ we'vechúng tôi đã been here this weektuần,
240
1285000
2000
TD : và do là chúng ta đã có mặt ở đây,
21:42
we'vechúng tôi đã takenLấy millionshàng triệu of breathshơi thở, collectivelychung,
241
1287000
4000
đã cùng nhau hít thở không khí nơi đây,
21:47
and perhapscó lẽ we haven'tđã không witnessedchứng kiến
242
1292000
2000
và có lẽ chúng ta chưa vẫn được chứng kiến
21:49
any coursekhóa học changesthay đổi
243
1294000
2000
bất kỳ thay đổi nào
21:51
happeningxảy ra in our livescuộc sống,
244
1296000
2000
xảy ra đối với cuộc sống của chúng ta,
21:53
but we oftenthường xuyên missbỏ lỡ the very subtletế nhị changesthay đổi.
245
1298000
3000
vì chúng ta thường bỏ lỡ những thay đổi khó nhận biết.
21:56
And I think
246
1301000
3000
Và tôi nghĩ rằng
21:59
that sometimesđôi khi we developphát triển, xây dựng
247
1304000
2000
đôi khi chúng ta
22:01
grandlớn conceptscác khái niệm
248
1306000
2000
đã quan trọng hóa đi
22:03
of what happinesshạnh phúc
249
1308000
2000
ý nghĩa
22:05
mightcó thể look like for us,
250
1310000
2000
của sự hạnh phúc,
22:07
but that, if we paytrả attentionchú ý,
251
1312000
2000
nhưng , nếu ta chịu để ý,
22:09
we can see that there are little symbolský hiệu of happinesshạnh phúc
252
1314000
3000
ta sẽ thấy dấu hiệu nho nhỏ của hạnh phúc
22:12
in everymỗi breathhơi thở that we take.
253
1317000
2000
nằm trong từng hơi thở của mình.
23:21
TDTD: So, everymỗi one of you who has come here
254
1386000
3000
TD: Và, mỗi người trong các bạn đã đến đây
23:24
is so talentedcó tài,
255
1389000
2000
đều rất tài năng,
23:26
and you have so much to offerphục vụ to the worldthế giới,
256
1391000
3000
các bạn đã dâng hiến cho thế giới rất nhiều,
23:30
I think it would be a good notechú thích to concludekết luận on then
257
1395000
4000
tôi nghĩ rằng điều này là một dấu hiệu tốt để nhìn vào
23:34
to just take a momentchốc lát
258
1399000
3000
dù chỉ một giây thôi,
23:37
to appreciateđánh giá how fortunatemay mắn we are
259
1402000
2000
để quý trọng rằng chúng ta đã may mắn như thế nào
23:39
to have come togethercùng với nhau in this way and exchangedtrao đổi ideasý tưởng
260
1404000
3000
để được đến với nhau theo cách này và trao đổi những ý tưởng
23:42
and really formhình thức a strongmạnh aspirationkhát vọng
261
1407000
2000
và thực sự tạo nên một khát vọng mạnh mẽ
23:44
and energynăng lượng withinbên trong ourselveschúng ta
262
1409000
2000
cũng như năng lượng bên trong mỗi chúng ta
23:46
that we will take the good
263
1411000
2000
và chúng ta sẽ thu nhận được những điều tốt đẹp
23:48
that has come from this conferencehội nghị,
264
1413000
2000
đến với mình từ hội thảo này,
23:50
the momentumĐà, the positivitydương tính,
265
1415000
3000
, sự tích cực ,
23:53
and we will spreadLan tràn that and plantthực vật it
266
1418000
2000
và chúng ta sẽ mở rộng chúng và nuôi dưỡng chúng
23:55
in all of the cornersgóc of the worldthế giới.
267
1420000
3000
ở mọi nơi trên thế giới.
24:18
His HolinessThánh thiện the KarmapaKarmapa: TomorrowNgày mai is my Talk.
268
1443000
3000
Đức Karmapa: Tomorrow is my Talk.
24:32
TDTD: LakshmiLakshmi has workedđã làm việc incrediblyvô cùng hardcứng,
269
1457000
3000
TD: Lakshmi đã làm việc cực kỳ chăm chỉ,
24:35
even in invitingmời me,
270
1460000
2000
thậm chí trong việc mời tôi đến ,
24:37
let alonemột mình everything elsekhác that she has donelàm xong
271
1462000
2000
dẹp qua một bên tất cả những gì khác mà bà ấy đã làm
24:39
to make this happenxảy ra,
272
1464000
2000
để biến điều này trở thành hiện thực,
24:41
and I was somewhatphần nào resistantkháng cự at timeslần,
273
1466000
3000
và tôi đã bị khớp ít nhiều một vài lần,
24:44
and I was alsocũng thế very nervouslo lắng throughoutkhắp this weektuần.
274
1469000
3000
và tôi cũng rất lo lắng suốt tuần nay.
24:47
I was feelingcảm giác underDưới the weatherthời tiết and dizzychóng mặt and so forthra,
275
1472000
3000
Tôi đã cảm thấy không khoẻ , hơi chóng mặt
24:50
and people would askhỏi me, why.
276
1475000
2000
và nếu mọi người hỏi tôi tại sao
24:52
I would tell them, "It's because I have to talk tomorrowNgày mai."
277
1477000
3000
tôi sẽ nói với họ rằng : " bởi vì tôi có 1 bài diễn thuyết ở TEDtalk vào ngày mai ."
24:57
And so LakshmiLakshmi had to put up with me throughxuyên qua all of that,
278
1482000
3000
Và Lakshmi đã khích lệ tôi để vượt qua tất cả những điều đó,
25:00
but I very much appreciateđánh giá
279
1485000
2000
tôi rất trân trọng
25:02
the opportunitycơ hội she's givenđược me
280
1487000
2000
cơ hội mà cô ấy đã dành cho tôi
25:04
to be here.
281
1489000
2000
để được có mặt tại đây.
25:06
And to you, everyonetất cả mọi người, thank you very much.
282
1491000
3000
Và đối với bạn , tất cả mọi người, cảm ơn các bạn rất nhiều.
25:09
(ApplauseVỗ tay)
283
1494000
3000
( Tiếng vỗ tay)
25:12
HHHH: Thank you very much.
284
1497000
2000
Đức Karmapa: Cám ơn các bạn rất nhiều.
25:14
(ApplauseVỗ tay)
285
1499000
3000
(Tiếng vỗ tay )
Translated by Trần UY
Reviewed by Anh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
His Holiness the Karmapa - Spiritual leader
Ogyen Trinley Dorje is the 17th Gyalwang Karmapa, a revered figure in Tibetan Buddhism devoted to preserving and propagating Buddhist teachings.

Why you should listen

The name "Karmapa" means "the one who carries out Buddha-activity," and for seventeen lifetimes, a karmapa has embodied the teachings of Buddha in tibet. The 17th Gyalwang Karmapa, Ogyen Trinley Dorje, was born a nomad in Tibet in 1985 and recognized by the Dalai Lama in 1992 as the 17th Karmapa. The young boy was brought to the Tsurphu monastery to live and study for his life as a spiritual teacher and activist.

At age 14, he made a daring flight from Tibet, and now works from a temporary camp in Dharamsala, near his friend the Dalai Lama. (After the Dalai Lama, he's seen as Tibetan Buddhism's second-highest-ranking spiritual leader, though the two men lead different schools within the faith.) In 2008, he made a long visit to the United States, where he spoke and taught at Buddhist centers around the country. And in 2009 he toured Europe, speaking about faith -- but also about protecting the environment.

More profile about the speaker
His Holiness the Karmapa | Speaker | TED.com