ABOUT THE SPEAKER
Rachel Sussman - Artist, photographer
Rachel Sussman is on a quest to celebrate the resilience of life by identifying and photographing continuous-living organisms that are 2,000 years or older, all around the world.

Why you should listen

For the past five years, Rachel Sussman has traveled around the globe photographing organisms that have lived for more than 2,000 years. From 500,000-year-old actinobacteria in the Siberian permafrost a lone spruce standing on a mostly barren mountain in Sweden, her images capture both the robustness and fragility of life. While these organisms' longevity dwarfs even that of human civilization, they all depend on ecosystems in fine balance -- a balance thrown into question by human encroachment and climate change.

Sussman's work has been exhibited throughout the United States and Europe in venues including the Museum of Natural History.

More profile about the speaker
Rachel Sussman | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Rachel Sussman: The world's oldest living things

Rachel Sussman: Những sinh vật sống già cỗi nhất thế giới

Filmed:
1,706,020 views

Rachel Sussman giới thiệu 1 loạt hình ảnh về những sinh vật sống lâu đời nhất thế giới -- từ những san hô hình não 2000 năm tuổi ở bờ biển Tobago cho tới "rừng ngầm" ở Nam Phi đã xuất hiện từ trước thuở ban sơ của ngành nông nghiệp.
- Artist, photographer
Rachel Sussman is on a quest to celebrate the resilience of life by identifying and photographing continuous-living organisms that are 2,000 years or older, all around the world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
This strange-lookinglạ mắt plantthực vật is calledgọi là the LlaretaLlareta.
0
1000
3000
Loại thực vật lạ lùng này được gọi là Llareta.
00:19
What looksnhìn like mossrêu coveringbao gồm rocksđá
1
4000
2000
Cái thứ trông như rêu bao phủ mấy tảng đá này
00:21
is actuallythực ra a shrubcây bụi
2
6000
2000
thật ra là 1 bụi cây
00:23
comprisedbao gồm of thousandshàng nghìn of brancheschi nhánh,
3
8000
2000
gồm hàng ngàn nhánh cây,
00:25
eachmỗi containingcó chứa clusterscụm of tinynhỏ bé greenmàu xanh lá leaves at the endkết thúc
4
10000
3000
mỗi bụi cây chứa nhiều đám lá nhỏ ở ngọn
00:28
and so denselyđông packedđóng gói togethercùng với nhau
5
13000
2000
và được bó chặt vào nhau
00:30
that you could actuallythực ra standđứng on tophàng đầu of it.
6
15000
3000
nên bạn còn có thể đứng trên đó.
00:33
This individualcá nhân livescuộc sống in the AtacamaAtacama DesertSa mạc in ChileChi-lê,
7
18000
3000
Sinh vật này được tìm thấy ở sa mạc Atacama, Chile,
00:36
and it happensxảy ra to be 3,000 yearsnăm old.
8
21000
3000
và có 3000 năm tuổi.
00:39
It alsocũng thế happensxảy ra to be a relativequan hệ of parsleymùi tây.
9
24000
3000
Nó còn có họ hàng với rau mùi tây.
00:42
For the pastquá khứ fivesố năm yearsnăm, I've been researchingnghiên cứu,
10
27000
2000
Trong 5 năm vừa qua, tôi đã nghiên cứu,
00:44
workingđang làm việc with biologistsnhà sinh vật học
11
29000
2000
làm việc cùng với nhiều nhà sinh vật học
00:46
and travelingđi du lịch all over the worldthế giới
12
31000
2000
và đi du lịch vòng quanh thế giới
00:48
to find continuouslyliên tục livingsống organismssinh vật
13
33000
2000
để tìm ra những sinh vật
00:50
that are 2,000 yearsnăm old and olderlớn hơn.
14
35000
3000
2000 năm tuổi hoặc già hơn còn tồn tại.
00:53
The projectdự án is partphần artnghệ thuật and partphần sciencekhoa học.
15
38000
2000
Dự án mang tính nghệ thuật, khoa học.
00:55
There's an environmentalmôi trường componentthành phần.
16
40000
2000
và cả về môi trường.
00:57
And I'm alsocũng thế tryingcố gắng to createtạo nên a meanscó nghĩa
17
42000
2000
Và tôi tìm ra cách
00:59
in which to stepbậc thang outsideở ngoài our quotidianquotidian experiencekinh nghiệm of time
18
44000
3000
để chúng ta vượt qua những trải nghiệm thời gian quen thuộc
01:02
and to startkhởi đầu to considerxem xét a deepersâu sắc hơn timescalethời gian.
19
47000
3000
và có cái nhìn sâu xa hơn về thời gian.
01:05
I selectedđã chọn 2,000 yearsnăm as my minimumtối thiểu agetuổi tác
20
50000
3000
Tôi chọn 2000 là độ tuổi tối thiểu
01:08
because I wanted to startkhởi đầu at what we considerxem xét to be yearnăm zerokhông
21
53000
3000
bởi vì tôi muốn bắt đầu vào thời điểm công nguyên
01:11
and work backwardlạc hậu from there.
22
56000
2000
và trước đó nữa.
01:13
What you're looking at now is a treecây calledgọi là JomonJomon SugiLiễu sam,
23
58000
3000
Cái bạn đang nhìn là 1 cái cây tên là Jomon Sugi,
01:16
livingsống on the remotexa islandĐảo of YakushimaYakushima.
24
61000
3000
ở 1 hòn đảo xa xôi của Yakushima.
01:19
The treecây was in partphần a catalystchất xúc tác for the projectdự án.
25
64000
3000
Cái cây này là chất xúc tác cho dự án.
01:22
I'd been travelingđi du lịch in JapanNhật bản
26
67000
2000
Tôi đã tới Nhật
01:24
withoutkhông có an agendachương trình nghị sự other than to photographảnh chụp,
27
69000
2000
không có dự định gì ngoài chụp hình,
01:26
and then I heardnghe about this treecây
28
71000
2000
và sau đó tôi nghe nói tới 1 cái cây
01:28
that is 2,180 yearsnăm old
29
73000
3000
đã 2180 năm tuổi
01:31
and knewbiết that I had to go visitchuyến thăm it.
30
76000
3000
và tôi phải tới đó xem sao.
01:34
It wasn'tkhông phải là untilcho đến latermột lát sau, when I was actuallythực ra back home in NewMới YorkYork
31
79000
3000
Chỉ mới gần đây, tôi mới có ý tưởng cho dự án
01:37
that I got the ideaý kiến for the projectdự án.
32
82000
2000
khi tôi trở về nơi ở của mình tại New York.
01:39
So it was the slowchậm churnkhuấy, if you will.
33
84000
2000
Dự án được triển khai rất chậm.
01:41
I think it was my longstandinglâu năm desirekhao khát
34
86000
2000
Tôi nghĩ đó là mong muốn xưa nay của mình
01:43
to bringmang đến togethercùng với nhau my interestquan tâm
35
88000
2000
về việc kết hợp những đam mê của tôi
01:45
in artnghệ thuật, sciencekhoa học and philosophytriết học
36
90000
2000
trong nghệ thuật, khoa học và triết học
01:47
that allowedđược cho phép me to be readysẳn sàng
37
92000
2000
đã cho phép tôi sẵn sàng
01:49
when the proverbialphương ngôn lightánh sáng bulbbóng đèn wentđã đi on.
38
94000
2000
khi ngọn đèn ý tưởng sáng lên.
01:51
So I startedbắt đầu researchingnghiên cứu, and to my surprisesự ngạc nhiên,
39
96000
2000
Và rồi tôi bắt đầu nghiên cứu, và ngạc nhiên là
01:53
this projectdự án had never been donelàm xong before
40
98000
2000
chưa ai từng làm dự án này
01:55
in the artsnghệ thuật or the scienceskhoa học.
41
100000
2000
cả trong lãnh vực nghệ thuật lẫn khoa học.
01:57
And -- perhapscó lẽ naivelynaively --
42
102000
2000
Và 1 cách ngây thơ,
01:59
I was surprisedngạc nhiên to find that there isn't even an areakhu vực in the scienceskhoa học
43
104000
3000
Tôi ngạc nhiên khi biết rằng nó thậm chí cũng không thuộc lĩnh vực khoa học
02:02
that dealsgiao dịch with this ideaý kiến
44
107000
2000
nghiên cứu về
02:04
of globaltoàn cầu speciesloài longevitytuổi thọ.
45
109000
2000
sự lâu đời của những loài sinh vật trên trái đất.
02:06
So what you're looking at here
46
111000
2000
Và cái bạn đang nhìn đây
02:08
is the rhizocarponrhizocarpon geographicumgeographicum, or mapbản đồ lichenđịa y,
47
113000
3000
là rhizocarpon geographicum, là 1 loài địa y,
02:11
and this is around 3,000 yearsnăm old
48
116000
2000
và nó khoản 3000 tuổi
02:13
and livescuộc sống in GreenlandGreenland,
49
118000
2000
tọa lạc ở Greenland,
02:15
which is a long way to go for some lichenssên.
50
120000
3000
là 1 chặng đường dài cho 1 số loại địa y.
02:18
VisitingTham quan GreenlandGreenland was more like
51
123000
2000
Tới Greenland, tôi cứ như
02:20
travelingđi du lịch back in time
52
125000
2000
du hành ngược thời gian
02:22
than just travelingđi du lịch very farxa northBắc.
53
127000
2000
hơn là chỉ đi xa về miền bắc.
02:24
It was very primalban sơ and more remotexa
54
129000
2000
Nó rất ban sơ và còn hẻo lánh
02:26
than anything I'd ever experiencedcó kinh nghiệm before.
55
131000
3000
hơn những nơi tôi từng tới trước đây.
02:29
And this is heightenedtăng lên by a couplevợ chồng of particularcụ thể experienceskinh nghiệm.
56
134000
3000
Và nó còn được nâng cao lên hơn bởi 1 vài kinh nghiệm cụ thể
02:32
One was when I had been droppedgiảm off by boatthuyền
57
137000
3000
Một lần là khi tôi cập bến
02:35
on a remotexa fjordvịnh hẹp,
58
140000
2000
ở 1 cái vịnh hẹp hẻo lánh,
02:37
only to find that the archeologistskhảo I was supposedgiả định to meetgặp
59
142000
2000
để gặp một vài nhà khảo cổ
02:39
were nowherehư không to be foundtìm.
60
144000
2000
nhưng lại không tìm ra họ.
02:41
And it's not like you could sendgửi them a textbản văn or shootbắn them an e-maile-mail,
61
146000
3000
Và không phải đơn giản là gửi tin nhắn hay email cho họ,
02:44
so I was literallynghĩa đen left to my ownsở hữu devicesthiết bị.
62
149000
3000
mà tôi bị bỏ lại với vài dụng cụ của mình.
02:47
But luckilymay mắn thay, it workedđã làm việc out obviouslychắc chắn,
63
152000
3000
May mắn thay, cuối cùng cũng tìm ra họ.
02:50
but it was a humblinghumbling experiencekinh nghiệm
64
155000
2000
Và thật xấu hổ vì
02:52
to feel so disconnectedbị ngắt kết nối.
65
157000
3000
có cảm giác như bị cách ly.
02:55
And then a fewvài daysngày latermột lát sau,
66
160000
2000
Và vài ngày sau đó,
02:57
we had the opportunitycơ hội to go fishingCâu cá in a glacialbăng giá streamsuối
67
162000
2000
chúng tôi có dịp đi câu ở 1 dòng sông băng
02:59
nearở gần our campsitekhu cắm trại,
68
164000
2000
gần nơi cắm trại của chúng tôi,
03:01
where the fish were so abundantdồi dào
69
166000
3000
cá ở đó rất phong phú,
03:04
that you could literallynghĩa đen reachchạm tới into the streamsuối
70
169000
3000
bạn chỉ cần thò tay xuống
03:07
and grabvồ lấy out a foot-longchân dài troutcá hồi with your baretrần handstay.
71
172000
3000
là bắt được 1 con cá hồi dài khoản 30cm.
03:10
It was like visitingthăm viếng
72
175000
2000
Cảm giác như là
03:12
a more innocentvô tội time on the planethành tinh.
73
177000
3000
quay về thời hoang sơ của trái đất.
03:15
And then, of coursekhóa học, there's the lichenssên.
74
180000
2000
Và sau đó chúng tôi thấy địa y.
03:17
These lichenssên growlớn lên only one centimeterxentimét
75
182000
2000
Đám địa y này chỉ phát triển được 1 cm
03:19
everymỗi hundredhàng trăm yearsnăm.
76
184000
2000
trong 100 năm.
03:21
I think that really putsđặt humanNhân loại lifespanstuổi thọ
77
186000
2000
Tôi nghĩ điều đó làm cho tuổi thọ con người
03:23
into a differentkhác nhau perspectivequan điểm.
78
188000
2000
có cái nhìn khác hơn.
03:25
And what you're looking at here
79
190000
2000
Và cái bạn đang nhìn ở đây
03:27
is an aerialchụp từ trên không photohình chụp take over easternphương Đông OregonOregon.
80
192000
2000
là bức ảnh chụp từ trên bầu trời phía đông Oregon.
03:29
And if the titlechức vụ "SearchingTìm kiếm for ArmillariaArmillaria DeathCái chết RingsNhẫn,"
81
194000
3000
Và nếu tiêu đề "Tìm kiếm những vòng tròn tử thần Armillaria"
03:32
soundsâm thanh ominousxấu xa, it is.
82
197000
3000
nghe có vẻ đáng sợ, thì nó đúng là như vậy.
03:35
The ArmillariaArmillaria is actuallythực ra a predatorysăn mồi fungusnấm,
83
200000
3000
Armillaria thật ra là 1 loại nấm săn mồi,
03:38
killinggiết chết certainchắc chắn speciesloài of treescây in the forestrừng.
84
203000
3000
nó ăn 1 số loài cây nhất định trong rừng.
03:41
It's alsocũng thế more benignlynhẹ nhàng knownnổi tiếng
85
206000
2000
Nó còn được biết với cái tên ít đáng sợ hơn
03:43
as the honeymật ong mushroomnấm or the "humongoushumongous fungusnấm"
86
208000
3000
là nấm mật, hoặc "nấm khổng lồ"
03:46
because it happensxảy ra to be
87
211000
2000
vì nó còn là
03:48
one of the world'scủa thế giới largestlớn nhất organismssinh vật as well.
88
213000
2000
một trong những sinh vật to lớn nhất thế giới.
03:50
So with the help of some biologistsnhà sinh vật học studyinghọc tập the fungusnấm,
89
215000
3000
Và cùng với sự giúp đỡ của 1 số nhà nghiên cứu về nấm,
03:53
I got some mapsbản đồ and some GPSGPS coordinatestọa độ
90
218000
3000
Tôi có được 1 vài bản đồ và hệ thống định vị GPS
03:56
and charteredđiều lệ a planemáy bay
91
221000
2000
thuê 1 chiếc máy bay
03:58
and startedbắt đầu looking for the deathtử vong ringsNhẫn,
92
223000
3000
và bắt đầu tìm kiếm những vòng tròn tử thần,
04:01
the circulartròn patternsmẫu
93
226000
2000
cấu tạo hình tròn
04:03
in which the fungusnấm killsgiết chết the treescây.
94
228000
2000
mà nó dùng để diệt cây cỏ.
04:05
So I'm not sure if there are any in this photohình chụp,
95
230000
2000
Tôi không chắc là nó có trong đống hình này không,
04:07
but I do know the fungusnấm is down there.
96
232000
2000
nhưng tôi biết là loại nấm đó nó ở dưới đây.
04:09
And then this back down on the groundđất
97
234000
2000
Và nhìn dưới đây,
04:11
and you can see that the fungusnấm is actuallythực ra invadingxâm nhập this treecây.
98
236000
3000
bạn có thể thấy nó đang xâm hại tới cái cây.
04:14
So that whitetrắng materialvật chất that you see
99
239000
2000
đó là cái chất màu trắng mà bạn thấy đây
04:16
in betweengiữa the barkvỏ cây and the woodgỗ
100
241000
2000
ở giữa vỏ cây và phần gỗ bên trong
04:18
is the mycelialMycelial feltcảm thấy of the fungusnấm,
101
243000
3000
là những sợi nấm,
04:21
and what it's doing -- it's actuallythực ra
102
246000
2000
và nó đang
04:23
slowlychậm rãi stranglingkêu the treecây to deathtử vong
103
248000
2000
làm cho cái cây chết dần chết mòn
04:25
by preventingngăn ngừa the flowlưu lượng of waterNước and nutrientschất dinh dưỡng.
104
250000
3000
bằng cách ngăn chặn sự cung cấp nước và chất dinh dưỡng.
04:28
So this strategychiến lược has servedphục vụ it prettyđẹp well --
105
253000
2000
Và cách này rất hiệu quả.
04:30
it's 2,400 yearsnăm old.
106
255000
3000
Nó đã 2400 năm tuổi.
04:33
And then from undergroundngầm to underwaterdưới nước.
107
258000
3000
Và từ lòng đất cho tới đáy biển.
04:36
This is a BrainNão bộ CoralSan hô livingsống in TobagoTobago
108
261000
2000
Đây là San hô hình não ở Tobago
04:38
that's around 2,000 yearsnăm old.
109
263000
2000
khoản 2000 năm tuổi.
04:40
And I had to overcomevượt qua my fearnỗi sợ of deepsâu waterNước to find this one.
110
265000
3000
Và tôi phải vượt qua nỗi sợ về độ sâu để tìm ra cái này.
04:43
This is at about 60 feetđôi chân
111
268000
2000
Nó sâu khoản
04:45
or 18 metersmét, depthchiều sâu.
112
270000
2000
18m
04:47
And you'llbạn sẽ see, there's some damagehư hại to the surfacebề mặt of the coralsan hô.
113
272000
3000
Và bạn thấy đây, có 1 vài hư hại trên bề mặt của san hô.
04:50
That was actuallythực ra causedgây ra by a schooltrường học of parrotcon vẹt fish
114
275000
3000
đó là do 1 đàn cá vẹt
04:53
that had startedbắt đầu eatingĂn it,
115
278000
2000
đã ăn nó,
04:55
thoughTuy nhiên luckilymay mắn thay, they lostmất đi interestquan tâm before killinggiết chết it.
116
280000
3000
may mắn là, chúng bỏ đi trước khi ăn hết cái san hô.
04:58
LuckilyMay mắn still, it seemsdường như to be out of harm'stác hại của way
117
283000
3000
may mắn nữa là nó thoát khỏi sự nguy hiểm
05:01
of the recentgần đây oildầu spillsự cố tràn dầu.
118
286000
2000
do sự cố dầu tràn gần đây.
05:03
But that beingđang said, we just as easilydễ dàng could have lostmất đi
119
288000
2000
và điều đó nói lên, chúng ta sẽ dễ dàng đánh mất
05:05
one of the oldestcũ nhất livingsống things on the planethành tinh,
120
290000
3000
1 trong những sinh vật lâu đời nhất trái đất,
05:08
and the fullđầy impactva chạm of that disasterthảm họa
121
293000
2000
và những tác động từ thiên tai
05:10
is still yetchưa to be seenđã xem.
122
295000
2000
vẫn chưa được hiểu rõ.
05:12
Now this is something that I think
123
297000
2000
Và tôi nghĩ đây là
05:14
is one of the mostphần lớn quietlylặng lẽ resilientđàn hồi things on the planethành tinh.
124
299000
3000
một trong những sinh vật dẻo dai nhất hành tinh.
05:17
This is clonalvô tính colonythuộc địa
125
302000
2000
Đây là 1 quần thể vô tính
05:19
of QuakingQuaking AspenAspen treescây, livingsống in UtahUtah,
126
304000
3000
của cây Quaking Aspen, ở Utah,
05:22
that is literallynghĩa đen 80,000 yearsnăm old.
127
307000
3000
nó đã 80.000 năm tuổi.
05:25
What looksnhìn like a forestrừng
128
310000
2000
Trông như 1 cái rừng
05:27
is actuallythực ra only one treecây.
129
312000
3000
nhưng thật ra chỉ có 1 cây.
05:30
ImagineHãy tưởng tượng that it's one giantkhổng lồ rootnguồn gốc systemhệ thống
130
315000
2000
Cứ tưởng tượng là nó có 1 bộ rễ khổng lồ
05:32
and eachmỗi treecây is a stemthân cây
131
317000
2000
và mỗi cây là cái nhánh của nó
05:34
comingđang đến up from that systemhệ thống.
132
319000
2000
nhô lên khỏi mặt đất.
05:36
So what you have is one giantkhổng lồ,
133
321000
2000
Và bạn có 1 một cá thể khổng lồ
05:38
interconnectedkết nối,
134
323000
2000
liên kết với nhau,
05:40
geneticallycó tính di truyền identicalgiống nhau individualcá nhân
135
325000
2000
đồng nhất về mặt di truyền
05:42
that's been livingsống for 80,000 yearsnăm.
136
327000
3000
và đã có 80.000 năm tuổi.
05:45
It alsocũng thế happensxảy ra to be maleNam giới
137
330000
2000
Và nó cũng có thể là 1 cá thể đực
05:47
and, in theorylý thuyết immortalbất diệt.
138
332000
2000
và theo lý thuyết, sự bất tử.
05:49
(LaughterTiếng cười)
139
334000
3000
(Tiếng cười)
05:52
This is a clonalvô tính treecây as well.
140
337000
2000
Đây cũng là 1 cây vô tính.
05:54
This is the spruceSam GranGran PiceaPicea,
141
339000
2000
Là 1 cây thông Gran Picea,
05:56
which at 9,550 yearsnăm
142
341000
2000
đã 9550 tuổi,
05:58
is a merechỉ là babeBabe in the woodsrừng.
143
343000
2000
chỉ là 1 cây con trong rừng.
06:00
The locationvị trí of this treecây
144
345000
2000
Địa điểm của cây này
06:02
is actuallythực ra keptgiữ secretbí mật for its ownsở hữu protectionsự bảo vệ.
145
347000
3000
thật sự giữ an toàn cho bản thân nó.
06:05
I spokenói to the biologistnhà sinh vật học who discoveredphát hiện ra this treecây,
146
350000
3000
Tôi có nói chuyện với nhà sinh vật học người đã khám phá ra cây này,
06:08
and he told me that that spindlyspindly growthsự phát triển you see there in the centerTrung tâm
147
353000
3000
và ông nói tôi rằng cái cây khẳng khiu ở giữa hình này đây
06:11
is mostphần lớn likelycó khả năng a productsản phẩm of climatekhí hậu changethay đổi.
148
356000
3000
có nhiều khả năng là sản phẩm của sự thay đổi khí hậu.
06:14
As it's gottennhận warmerấm hơn on the tophàng đầu of the mountainnúi,
149
359000
3000
Khi đỉnh núi trở nên nóng hơn,
06:17
the vegetationthực vật zonevùng is actuallythực ra changingthay đổi.
150
362000
3000
thảm thực vật cũng thay đổi.
06:20
So we don't even necessarilynhất thiết have to have
151
365000
2000
Vậy chúng ta thậm chí không cần phải
06:22
directthẳng thắn contacttiếp xúc with these organismssinh vật
152
367000
2000
tiếp xúc trực tiếp với những sinh vật này để
06:24
to have a very realthực impactva chạm on them.
153
369000
3000
có tác động thật sự lên chúng.
06:28
This is the FortingallFortingall YewDiệu --
154
373000
3000
Đây là cây thủy tùng Fortingall
06:31
no, I'm just kiddingđùa giỡn --
155
376000
2000
À không, tôi đùa thôi.
06:33
this is the FortingallFortingall YewDiệu.
156
378000
2000
Đây mới là cây thủy tùng Fortingall
06:35
(LaughterTiếng cười)
157
380000
2000
(Tiếng cười)
06:37
But I put that slidetrượt in there
158
382000
2000
Tôi bỏ tấm hình này vô
06:39
because I'm oftenthường xuyên askedyêu cầu if there are any animalsđộng vật in the projectdự án.
159
384000
3000
vì tôi thường được hỏi là có loài động vật nào trong dự án này không.
06:42
And asidequa một bên from coralsan hô,
160
387000
2000
Và ngoài san hô ra,
06:44
the answercâu trả lời is no.
161
389000
2000
thì câu trả lời là không.
06:46
Does anybodybất kỳ ai know how old the oldestcũ nhất tortoiserùa is --
162
391000
3000
Có ai biết con rùa già nhất là bao nhiêu tuổi không?
06:49
any guessesdự đoán?
163
394000
2000
Có ai đoán thử?
06:51
(AudienceKhán giả: 300.)
164
396000
2000
(Khán giả: 300.)
06:53
RachelRachel SussmanSussman: 300? No, 175
165
398000
2000
Rachel Sussman: 300? Không đâu
06:55
is the oldestcũ nhất livingsống tortoiserùa,
166
400000
2000
con rùa già nhất còn sống là 175 tuổi,
06:57
so nowherehư không nearở gần 2,000.
167
402000
3000
so với 2000 năm là quá ít.
07:00
And then, you mightcó thể have heardnghe
168
405000
2000
Rồi bạn sẽ thấy
07:02
of this giantkhổng lồ clamNghêu that was discoveredphát hiện ra
169
407000
2000
1 con sò khổng lồ được khám phá
07:04
off the coastbờ biển of northernPhương bắc IcelandIceland
170
409000
2000
ở bờ biển phía bắc Iceland
07:06
that reachedđạt được 405 yearsnăm old.
171
411000
3000
đã tới 405 tuổi.
07:09
HoweverTuy nhiên, it diedchết in the labphòng thí nghiệm
172
414000
2000
Tuy nhiên, nó đã chết trong phòng thí nghiệm
07:11
as they were determiningxác định its agetuổi tác.
173
416000
3000
và được xét nghiệm là chết do tuổi tác.
07:14
The mostphần lớn interestinghấp dẫn discoverykhám phá of latemuộn, I think
174
419000
2000
Một khám phá thú vị gần nhất gần đây
07:16
is the so-calledcái gọi là immortalbất diệt jellyfishsứa,
175
421000
3000
cái gọi là sứa bất tử,
07:19
which has actuallythực ra been observedquan sát in the labphòng thí nghiệm
176
424000
2000
nó được quan sát trong phòng thí nghiệm
07:21
to be ablecó thể to be ablecó thể to reverthoàn lại back to the polyppolyp statetiểu bang
177
426000
3000
nó có khả năng quay về tình trạng polip
07:24
after reachingđạt fullđầy maturitytrưởng thành.
178
429000
2000
sau khi đã trưởng thành hết cỡ.
07:26
So that beingđang said,
179
431000
3000
Người ta nói là,
07:29
it's highlycao unlikelykhông chắc that any jellyfishsứa would survivetồn tại that long in the wildhoang dã.
180
434000
3000
khó có khả năng 1 con sứa nào được tồn tại lâu như vậy trong thế giới hoang dã.
07:33
And back to the yewdiệu here.
181
438000
2000
Và nhìn lại cái cây thủy tùng này.
07:35
So as you can see, it's in a churchyardchurchyard;
182
440000
2000
Bạn thấy nó nằm ở 1 khu đất nhà thờ.
07:37
it's in ScotlandScotland. It's behindphía sau a protectivebảo vệ wallTường.
183
442000
3000
ở Scotland. Nằm đằng sau 1 bức tường bảo vệ.
07:40
And there are actuallythực ra a numbercon số or ancientxưa yewsyews
184
445000
2000
Và rất nhiều cây thủy tùng già
07:42
in churchyardschurchyards around the U.K.,
185
447000
2000
ở các khu đất nhà thờ tại Anh.
07:44
but if you do the mathmôn Toán, you'llbạn sẽ remembernhớ lại
186
449000
2000
và nếu bạn tính kỹ sẽ thấy
07:46
it's actuallythực ra the yewdiệu treescây that were there first, then the churchesnhà thờ.
187
451000
3000
những cây thủy tùng này còn xuất hiện trước cả nhà thờ.
07:51
And now down to anotherkhác partphần of the worldthế giới.
188
456000
2000
Và bây giờ chúng ta tới 1 nơi khác của thế giới.
07:53
I had the opportunitycơ hội to traveldu lịch around the LimpopoLimpopo ProvinceTỉnh in SouthNam AfricaAfrica
189
458000
3000
Tôi có cơ hội để du lịch quanh tỉnh Limpopo ở Nam Phi
07:56
with an expertchuyên gia in BaobabBao báp treescây.
190
461000
2000
với 1 chuyên gia về cây Baobab.
07:58
And we saw a numbercon số of them,
191
463000
2000
Và chúng tôi thấy nó có rất nhiều ở đây
08:00
and this is mostphần lớn likelycó khả năng the oldestcũ nhất.
192
465000
2000
và cây này gần như là già nhất.
08:02
It's around 2,000,
193
467000
2000
khoản 2000 năm tuổi,
08:04
and it's calledgọi là the SagoleSagole BaobabBao báp.
194
469000
2000
được gọi là Sagole Baobab.
08:06
And you know, I think of all of these organismssinh vật
195
471000
2000
Tôi nghĩ là những sinh vật này
08:08
as palimpsestspalimpsests.
196
473000
2000
giống như là những tài liệu ghi chép trên tấm da dê.
08:10
They containchứa thousandshàng nghìn of yearsnăm
197
475000
2000
Chứa đựng cả ngàn năm
08:12
of theirhọ ownsở hữu historieslịch sử withinbên trong themselvesbản thân họ,
198
477000
2000
lịch sử bên trong,
08:14
and they alsocũng thế containchứa recordsHồ sơ of naturaltự nhiên and humanNhân loại eventssự kiện.
199
479000
3000
và những sự kiện của con người và thiên nhiên.
08:17
And the BaobabsBaobabs in particularcụ thể
200
482000
2000
Và cụ thể, những cây Baobabs này
08:19
are a great examplethí dụ of this.
201
484000
2000
là những ví dụ tuyệt vời.
08:21
You can see that this one
202
486000
2000
Cái cây này đây
08:23
has namestên carvedchạm khắc into its trunkThân cây,
203
488000
2000
có nhiều cái tên được khắc lên thân cây,
08:25
but it alsocũng thế recordsHồ sơ some naturaltự nhiên eventssự kiện.
204
490000
2000
và cũng có nhiều vết tích cho những biến cố tự nhiên.
08:27
So the BaobabsBaobabs, as they get olderlớn hơn,
205
492000
2000
Những cây Baobab khi già đi,
08:29
tendcó xu hướng to get pulpypulpy in theirhọ centerstrung tâm and hollowrỗng out.
206
494000
3000
phần ruột sẽ mềm và rỗng đi.
08:32
And this can createtạo nên
207
497000
2000
Và có thể tạo ra
08:34
great naturaltự nhiên sheltersmái ấm for animalsđộng vật,
208
499000
2000
nơi trú ngụ tuyệt vời cho nhiều loại động vật,
08:36
but they'vehọ đã alsocũng thế been appropriatedphù hợp
209
501000
2000
và cũng thích hợp
08:38
for some ratherhơn dubiousđáng ngờ humanNhân loại usessử dụng,
210
503000
2000
cho 1 vài nhu cầu sử dụng khá là kì hoặc của con người,
08:40
includingkể cả a barquán ba, a prisonnhà tù
211
505000
3000
như là làm quầy rượu, nhà tù
08:43
and even a toiletphòng vệ sinh insidephía trong of a treecây.
212
508000
3000
và thậm chí là 1 toilet bên trong thân cây.
08:46
And this bringsmang lại me to anotherkhác favoriteyêu thích of minetôi --
213
511000
2000
Và đây là 1 cây ưa thích khác của tôi --
08:48
I think, because it is just so unusualbất thường.
214
513000
3000
Tôi nghĩ là do sự lạ thường của nó.
08:51
This plantthực vật is calledgọi là the WelwitschiaWelwitschia,
215
516000
2000
Cây này có tên Welwitschia,
08:53
and it livescuộc sống only in partscác bộ phận of coastalduyên hải NamibiaNamibia and AngolaAngola,
216
518000
3000
và chỉ sống ở 1 số nơi gần bờ biển Namibia và Angola,
08:56
where it's uniquelyđộc nhất adaptedthích nghi
217
521000
2000
ở đó nó thích nghi 1 cách khác thường
08:58
to collectsưu tầm moistuređộ ẩm from mistsương mù comingđang đến off the seabiển.
218
523000
3000
nó hút ẩm từ sương mù ngoài biển.
09:01
And what's more, it's actuallythực ra a treecây.
219
526000
3000
Và nó thật sự là 1 cái cây.
09:04
It's a primitivenguyên thủy coniferthực vật hạt trần.
220
529000
2000
Nó là 1 cây tùng bách cổ.
09:06
You'llBạn sẽ noticeđể ý that it's bearingmang conesnón down the centerTrung tâm.
221
531000
3000
Bạn để ý là nó có những quả côn ở giữa.
09:09
And what looksnhìn like two biglớn heapsđống of leaves,
222
534000
3000
Và cái nhìn giống như 2 chồng lá lớn,
09:12
is actuallythực ra two singleĐộc thân leaves
223
537000
2000
thật ra là 2 lá đơn
09:14
that get shreddedshredded up
224
539000
2000
Chúng bị xé toạt ra
09:16
by the harshkhắc nghiệt desertSa mạc conditionsđiều kiện over time.
225
541000
2000
bởi sự khắc nghiệt của điều kiện khí hậu sa mạc qua năm tháng.
09:18
And it actuallythực ra never shedsnhà kho those leaves,
226
543000
3000
Và thật sự là nó không bao giờ rụng lá,
09:21
so it alsocũng thế bearsgấu the distinctionphân biệt
227
546000
2000
và nó cũng mang sự khác biệt
09:23
of havingđang có the longestdài nhất leaves
228
548000
2000
của loài cây có lá dài nhất
09:25
in the plantthực vật kingdomVương quốc.
229
550000
2000
trong thế giới thực vật.
09:27
I spokenói to a biologistnhà sinh vật học
230
552000
2000
Tôi nói chuyện với 1 nhà sinh vật học
09:29
at the KirstenboschKirstenbosch BotanicalThực vật GardenSân vườn in CapetownCape Town
231
554000
2000
tại vườn thực vật Kirstenbosch tại Capetown
09:31
to askhỏi him
232
556000
2000
tôi hỏi
09:33
where he thought this remarkableđáng chú ý plantthực vật cameđã đến from,
233
558000
3000
anh ta về việc cái cây này từ đâu tới,
09:36
and his thought was that
234
561000
2000
và anh nghĩ là,
09:38
if you traveldu lịch around NamibiaNamibia,
235
563000
2000
nếu bạn đi vòng quanh Namibia,
09:40
you see that there are a numbercon số of petrifiedhóa đá forestsrừng,
236
565000
2000
bạn thấy có rất nhiều rừng cây đã hóa đá,
09:42
and the logsnhật ký are all --
237
567000
3000
và những khúc gỗ
09:45
the logsnhật ký are all giantkhổng lồ coniferouscây lá kim treescây,
238
570000
3000
đều từ những cây tùng bách khổng lồ,
09:48
and yetchưa there's no signký tên of where they mightcó thể have come from.
239
573000
3000
và cũng không có dấu vết gì về việc cái cây đến từ đâu,
09:51
So his thought was that
240
576000
2000
và anh ta nghĩ là
09:53
floodinglũ lụt in the northBắc of AfricaAfrica
241
578000
2000
lũ lụt tại bắc Phi
09:55
actuallythực ra broughtđưa those coniferouscây lá kim treescây down
242
580000
3000
đã đốn hạ hết những cây tùng bách này
09:58
tenshàng chục of thousandshàng nghìn of yearsnăm agotrước,
243
583000
2000
vào mấy chục ngàn năm trước,
10:00
and what resultedkết quả was this remarkableđáng chú ý adaptationthích nghi
244
585000
3000
và kết quả là sự thích nghi đặc biệt
10:03
to this uniqueđộc nhất desertSa mạc environmentmôi trường.
245
588000
2000
vào môi trường sa mạc.
10:05
This is what I think is the mostphần lớn poeticthơ mộng of the oldestcũ nhất livingsống things.
246
590000
3000
Và đây là điều thi vị nhất về những sinh vật già cỗi này.
10:08
This is something calledgọi là an undergroundngầm forestrừng.
247
593000
3000
Cái này được gọi là rừng ngầm.
10:11
So, I spokenói to a botanistnhà thực vật học at the PretoriaPretoria BotanicalThực vật GardenSân vườn,
248
596000
3000
Tôi nói chuyện với 1 nhà thực vật học tại vườn thực vật Pretoria,
10:14
who explainedgiải thích that certainchắc chắn speciesloài of treescây
249
599000
3000
và được giải thích là 1 số loài cây nhất định
10:17
have adaptedthích nghi to this regionkhu vực.
250
602000
3000
đã thích nghi vào khu vực này.
10:20
It's bushfeltbushfelt regionkhu vực,
251
605000
2000
Đây là khu vực hoang dã (bushveld)
10:22
which is drykhô and pronedễ bị to a lot of fireslửa,
252
607000
2000
rất khô và có khả năng bốc hỏa,
10:24
as so what these treescây have donelàm xong
253
609000
3000
và điều mà những cái cây này đã làm là
10:27
is, if you can imaginetưởng tượng that this is the crownVương miện of the treecây,
254
612000
2000
nếu bạn tưởng tượng đây là những cái đỉnh của cây,
10:29
and that this is groundđất levelcấp độ,
255
614000
2000
và đây là mặt đất,
10:31
imaginetưởng tượng that the wholetoàn thể thing,
256
616000
2000
và tất cả
10:33
that wholetoàn thể bulksố lượng lớn of the treecây,
257
618000
2000
tất cả những cái cây,
10:35
migrateddi chuyển undergroundngầm,
258
620000
2000
đã dịch chuyển xuống lòng đất,
10:37
and you just have those leaves peepingpeeping up aboveở trên the surfacebề mặt.
259
622000
3000
và chỉ có những cái lá hở ra trên mặt đất.
10:40
That way, when a firengọn lửa roarsRoars throughxuyên qua,
260
625000
2000
Bằng cách này, khi có lửa ập tới,
10:42
it's the equivalenttương đương of gettingnhận được your eyebrowslông mày singedđã ký.
261
627000
3000
cũng giống như lông mày bị cháy xém mà thôi,
10:45
The treecây can easilydễ dàng recoverbình phục.
262
630000
3000
Cây này sẽ dễ dàng tái tạo lại.
10:48
These alsocũng thế tendcó xu hướng to growlớn lên clonallyclonally,
263
633000
2000
Và có khuynh hướng phát triển vô tính,
10:50
the oldestcũ nhất of which is 13,000 yearsnăm old.
264
635000
3000
cây già nhất là 13.000 năm tuổi.
10:53
Back in the U.S., there's a couplevợ chồng plantscây of similargiống agetuổi tác.
265
638000
3000
Ở Mỹ cũng có 1 vài cây có độ tuổi tương tự.
10:56
This is the clonalvô tính CreosoteCreosote bushcây bụi,
266
641000
2000
Đây là bụi cây vô tính Creosote,
10:58
which is around 12,000 yearsnăm old.
267
643000
2000
khoản 12.000 năm tuổi.
11:00
If you've been in the AmericanNgười Mỹ WestWest,
268
645000
2000
Nếu bạn đã từng ở miền tây Hoa Kỳ,
11:02
you know the CreosoteCreosote bushcây bụi is prettyđẹp ubiquitousphổ biến,
269
647000
2000
thì thấy là bụi cây này ở đâu cũng có,
11:04
but that beingđang said, you see that this has
270
649000
2000
nhưng bạn thấy nó có
11:06
this uniqueđộc nhất, circulartròn formhình thức.
271
651000
2000
dạng tròn đặc trưng.
11:08
And what's happeningxảy ra is it's expandingmở rộng slowlychậm rãi outwardsoutwards
272
653000
3000
Và nó mở rộng dần ra ngoài
11:11
from that originalnguyên shapehình dạng.
273
656000
3000
từ hình dạng ban đầu.
11:14
And it's one -- again, that interconnectedkết nối rootnguồn gốc systemhệ thống,
274
659000
3000
Và cái bụi này cũng có 1 bộ rễ liên kết,
11:17
makingchế tạo it one geneticallycó tính di truyền identicalgiống nhau individualcá nhân.
275
662000
3000
và là 1 cá thể đồng nhất về mặt duy truyền.
11:20
It alsocũng thế has a friendngười bạn nearbygần đó --
276
665000
3000
Và nó cũng có 1 cây gần đó --
11:23
well, I think they're friendsbạn bè.
277
668000
2000
tôi nghĩ chúng có họ hàng với nhau.
11:25
This is the clonalvô tính MojaveMojave yuccayucca, it's about a miledặm away,
278
670000
3000
Đây là cây ngọc giá vô tính Mojave, cách xa khoản 1 dặm,
11:28
and it's a little bitbit olderlớn hơn than 12,000 yearsnăm.
279
673000
2000
và nó già hơn 12.000 tuổi 1 chút.
11:30
And you see it has that similargiống circulartròn formhình thức.
280
675000
3000
Và bạn thấy đó, nó cũng có dạng tròn tương tự.
11:33
And there's some youngertrẻ hơn clonesbắt chước
281
678000
2000
Và nhiều cây nhỏ hơn
11:35
dottingnằm rải rác the landscapephong cảnh behindphía sau it.
282
680000
2000
rải rác xung quanh.
11:37
And bothcả hai of these, the yuccayucca and the CreosoteCreosote bushcây bụi,
283
682000
3000
và cả hai cây này, cây Mojave và Creosote
11:40
livetrực tiếp on BureauCục of LandĐất đai ManagementQuản lý landđất đai,
284
685000
3000
đều thuộc vùng đất của Cục Quản Lý Đất Đai.
11:43
and that's very differentkhác nhau from beingđang protectedbảo vệ in a nationalQuốc gia parkcông viên.
285
688000
3000
và nó rất khác so với việc được bảo vệ trong vườn quốc gia.
11:46
In factthực tế, this landđất đai is designatedkhu vực cho phép
286
691000
2000
Thật ra, vùng đất này được chọn lựa
11:48
for recreationalgiải trí all-terrainmọi địa hình vehiclephương tiện use.
287
693000
3000
làm nơi biểu diễn cho xe đi trên mọi địa hình.
11:54
So, now I want to showchỉ what very well mightcó thể be
288
699000
3000
Và bây giờ tôi sẽ cho các bạn thấy
11:57
the oldestcũ nhất livingsống thing on the planethành tinh.
289
702000
2000
sinh vật có lẽ được cho là già nhất hành tinh.
11:59
This is SiberianSiberi ActinobacteriaActinobacteria,
290
704000
2000
Đó là Khuẩn Siberia (Siberian Actinobacteria),
12:01
which is betweengiữa 400,000
291
706000
3000
vào khoản 400.000
12:04
and 600,000 yearsnăm old.
292
709000
3000
tới 600.000 năm tuổi.
12:07
This bacteriavi khuẩn was discoveredphát hiện ra severalmột số yearsnăm agotrước
293
712000
2000
Loại vi khuẩn này được khám phá 1 vài năm trước
12:09
by a teamđội of planetaryhành tinh biologistsnhà sinh vật học
294
714000
2000
bởi 1 đội nghiên cứu sinh vật học
12:11
hopinghi vọng to find cluesmanh mối to life on other planetsnhững hành tinh
295
716000
3000
với mục tiêu tìm ra manh mối của sự sống trên các hành tinh khác
12:14
by looking at one of the harshestkhắc nghiệt nhất conditionsđiều kiện on ourscủa chúng tôi.
296
719000
3000
bằng cách tìm kiếm ở những nơi điều kiện khắc nghiệt nhất trên trái đất.
12:17
And what they foundtìm, by doing researchnghiên cứu into the permafrostbăng giá vĩnh cửu,
297
722000
3000
Và trong khi nghiên cứu ở vùng cực hàn, họ đã phát hiện ra
12:20
was this bacteriavi khuẩn.
298
725000
2000
vi khuẩn này.
12:22
But what's uniqueđộc nhất about it is that
299
727000
2000
Nhưng điều độc nhất của nó là
12:24
it's doing DNADNA repairsửa belowphía dưới freezingđóng băng.
300
729000
2000
nó có quá trình sửa chữa ADN ở nhiệt độ dưới mức đóng băng.
12:26
And what that meanscó nghĩa is that it's not dormantkhông hoạt động --
301
731000
3000
Và điều đó có nghĩa là nó không ngủ đông.
12:29
it's actuallythực ra been livingsống and growingphát triển
302
734000
2000
Nó vẫn đang sống và sinh sôi nảy nở
12:31
for halfmột nửa a milliontriệu yearsnăm.
303
736000
3000
trong suốt nửa triệu năm qua.
12:34
It's alsocũng thế probablycó lẽ one the mostphần lớn vulnerabledễ bị tổn thương
304
739000
3000
Nó có khả năng là sinh vật dễ bị tổn thương
12:37
of the oldestcũ nhất livingsống things,
305
742000
2000
nhất trong số các sinh vật già cỗi,
12:39
because if the permafrostbăng giá vĩnh cửu meltstan chảy,
306
744000
2000
vì, nếu vùng cực tan chảy,
12:41
it won'tsẽ không survivetồn tại.
307
746000
2000
nó sẽ không còn tồn tại nữa.
12:43
This is a mapbản đồ that I've put togethercùng với nhau of the oldestcũ nhất livingsống things,
308
748000
2000
Đây là bản đồ của những sinh vật già cỗi,
12:45
so you can get a sensegiác quan of where they are; you see they're all over the worldthế giới.
309
750000
3000
bạn có thể thấy được chúng tồn tại ở đâu; bạn thấy rằng chúng có mặt khắp thế giới.
12:48
The bluemàu xanh da trời flagslá cờ representđại diện things that I've alreadyđã photographedchụp ảnh,
310
753000
3000
Cờ xanh là nơi mà tôi đã tới và chụp hình lại,
12:51
and the redsmàu đỏ are placesnơi that I'm still tryingcố gắng to get to.
311
756000
3000
cờ đỏ là những nơi tôi sắp tới.
12:54
You'llBạn sẽ see alsocũng thế, there's a flaglá cờ on AntarcticaAntarctica.
312
759000
3000
Bạn còn thấy, có 1 cái cờ ở Nam Cực.
12:57
I'm tryingcố gắng to traveldu lịch there
313
762000
2000
Tôi sẽ cố gắng tới đó
12:59
to find 5,000 year-oldnăm tuổi mossrêu,
314
764000
3000
để tìm loại rêu 5000 năm tuổi,
13:02
which livescuộc sống on the AntarcticNam cực PeninsulaBán đảo.
315
767000
3000
nằm ở Bán đảo Nam Cực.
13:05
So, I probablycó lẽ have about two more yearsnăm left
316
770000
2000
Tôi vẫn còn thời gian 2 năm
13:07
on this projectdự án --
317
772000
2000
cho dự án này --
13:09
on this phasegiai đoạn of the projectdự án,
318
774000
2000
và trong giai đoạn này,
13:11
but after fivesố năm yearsnăm,
319
776000
2000
sau 5 năm qua,
13:13
I really feel like I know what's at the hearttim of this work.
320
778000
3000
tôi thật sự hiểu được cái gốc của công việc này.
13:16
The oldestcũ nhất livingsống things in the worldthế giới
321
781000
2000
Những sinh vật già cỗi nhất hành tinh
13:18
are a recordghi lại and celebrationLễ kỷ niệm of our pastquá khứ,
322
783000
3000
là 1 kỷ lục và sự ca tụng của quá khứ chúng ta,
13:21
a call to actionhoạt động in the presenthiện tại
323
786000
3000
1 lời kêu gọi đến những hoạt động hiện tại
13:24
and a barometerthước đo of our futureTương lai.
324
789000
2000
và là 1 phong vũ biểu cho tương lai.
13:26
They'veHọ đã survivedsống sót for millenniaThiên niên kỷ
325
791000
2000
Chúng đã tồn tại ngàn năm
13:28
in desertSa mạc, in the permafrostbăng giá vĩnh cửu,
326
793000
2000
ở sa mạc, ở vùng cực,
13:30
at the topstops of mountainsnúi and at the bottomđáy of the oceanđại dương.
327
795000
3000
ở đỉnh núi, ở đáy biển.
13:33
They'veHọ đã withstoodchống lại
328
798000
2000
Chúng đã chống chọi
13:35
untoldvô kể naturaltự nhiên perilsnguy hiểm and humanNhân loại encroachmentsencroachments,
329
800000
3000
lại những hiểm họa từ thiên nhiên và sự xâm phạm của con người,
13:38
but now some of them are in jeopardylâm nguy,
330
803000
2000
nhưng giờ đây chúng đang lâm nguy,
13:40
and they can't just get up and get out of the way.
331
805000
3000
và chúng không thể tự mình thoát ra được.
13:43
It's my hopemong that, by going to find these organismssinh vật,
332
808000
2000
Tôi chỉ hy vọng bằng cách tìm kiếm những sinh vật này,
13:45
that I can help drawvẽ tranh attentionchú ý
333
810000
2000
tôi có thể thu hút được sự chú ý của mọi người
13:47
to theirhọ remarkableđáng chú ý resiliencehồi phục
334
812000
2000
đến sự tồn tại dai dẳng của chúng
13:49
and help playchơi a partphần in insuringbảo hiểm
335
814000
2000
và góp phần đảm bảo
13:51
theirhọ continuedtiếp tục longevitytuổi thọ into the foreseeablegần futureTương lai.
336
816000
3000
chúng được tiếp tục tồn tại trong tương lai trước mắt.
13:54
Thank you.
337
819000
2000
Xin cám ơn.
13:56
(ApplauseVỗ tay)
338
821000
5000
(Vỗ tay)
Translated by Anh Tran
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rachel Sussman - Artist, photographer
Rachel Sussman is on a quest to celebrate the resilience of life by identifying and photographing continuous-living organisms that are 2,000 years or older, all around the world.

Why you should listen

For the past five years, Rachel Sussman has traveled around the globe photographing organisms that have lived for more than 2,000 years. From 500,000-year-old actinobacteria in the Siberian permafrost a lone spruce standing on a mostly barren mountain in Sweden, her images capture both the robustness and fragility of life. While these organisms' longevity dwarfs even that of human civilization, they all depend on ecosystems in fine balance -- a balance thrown into question by human encroachment and climate change.

Sussman's work has been exhibited throughout the United States and Europe in venues including the Museum of Natural History.

More profile about the speaker
Rachel Sussman | Speaker | TED.com