ABOUT THE SPEAKER
Sugata Mitra - Education researcher
Educational researcher Sugata Mitra is the winner of the 2013 TED Prize. His wish: Build a School in the Cloud, where children can explore and learn from one another.

Why you should listen

In 1999, Sugata Mitra and his colleagues dug a hole in a wall bordering an urban slum in New Delhi, installed an Internet-connected PC and left it there, with a hidden camera filming the area. What they saw: kids from the slum playing with the computer and, in the process, learning how to use it -- then teaching each other. These famed “Hole in the Wall” experiments demonstrated that, in the absence of supervision and formal teaching, children can teach themselves and each other -- if they’re motivated by curiosity. Mitra, now a professor of educational technology at Newcastle University, called it "minimally invasive education."

Mitra thinks self-organized learning will shape the future of education. At TED2013, he made a bold TED Prize wish: Help me build a School in the Cloud where children can explore and learn on their own -- and teach one another -- using resouces from the worldwide cloud.

The School in the Cloud now includes seven physical locations -- five in India and two in the UK. At the same time, the School in the Cloud online platform lets students participate anywhere, with partner learning labs and programs in countries like Colombia, Pakistan and Greece. In 2016, Mitra held the first School in the Cloud conference in India. He shared that more than 16,000 SOLE sessions had taken place so far, with kids all around the world dipping their toes in this new education model.

More profile about the speaker
Sugata Mitra | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Sugata Mitra: The child-driven education

Thí nghiệm mới của Sugata Mitra về việc tự học.

Filmed:
3,097,850 views

Nhà nghiên cứu giáo dục Sugata Mitra giải quyết một trong những vấn đè lớn nhất của giáo dục: những giáo viên và trường học giỏi nhất không có mặt ở những nơi họ được cần đến nhất. Trong một chuỗi thí nghiệm thực tế từ Mew Delhi đến Nam Phi đến Italia, ông ấy giao cho các đứa trẻ quyền truy cập vào các trang web và kết quả ông tìm được có thể làm cách mạng cách chúng ta suy nghĩ về giáo dục.
- Education researcher
Educational researcher Sugata Mitra is the winner of the 2013 TED Prize. His wish: Build a School in the Cloud, where children can explore and learn from one another. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:17
Well, that's kindloại of an obvioushiển nhiên statementtuyên bố up there.
0
2000
2000
Ồ, câu trên khá là rõ ràng.
00:19
I startedbắt đầu with that sentencecâu about 12 yearsnăm agotrước,
1
4000
3000
Tôi bắt đầu với câu nói đó khoảng 12 năm trước,
00:22
and I startedbắt đầu in the contextbối cảnh
2
7000
3000
và tôi bắt đầu trong bối cảnh
00:25
of developingphát triển countriesquốc gia,
3
10000
2000
của các nước đang phát triển
00:27
but you're sittingngồi here from everymỗi cornergóc of the worldthế giới.
4
12000
3000
nhưng các bạn ngồi đây đến từ nhiều nơi trên thế giới.
00:30
So if you think of a mapbản đồ of your countryQuốc gia,
5
15000
3000
khi bạn nghĩ tới bản đồ của nước bạn,
00:33
I think you'llbạn sẽ realizenhận ra
6
18000
2000
Tôi nghĩ bạn nhận ra rằng
00:35
that for everymỗi countryQuốc gia on EarthTrái đất,
7
20000
2000
ở mọi nước trên thế giới
00:37
you could drawvẽ tranh little circleshình tròn to say,
8
22000
2000
bạn đều có thể vẽ những vòng tròn nhỏ và nói
00:39
"These are placesnơi where good teachersgiáo viên won'tsẽ không go."
9
24000
3000
"Có những nơi giáo viên giỏi không đến."
00:43
On tophàng đầu of that,
10
28000
2000
Hơn thế nữa,
00:45
those are the placesnơi from where troublerắc rối comesđến.
11
30000
3000
đó là những nơi mọi rắc rối bắt đầu.
00:48
So we have an ironicmỉa mai problemvấn đề --
12
33000
2000
Nên chúng ta có một vấn đề mâu thuẫn.
00:50
good teachersgiáo viên don't want to go
13
35000
2000
Giáo viên giỏi không muốn đến những nơi
00:52
to just those placesnơi where they're neededcần the mostphần lớn.
14
37000
3000
họ được cần đến nhất.
00:55
I startedbắt đầu in 1999
15
40000
3000
Tôi bắt đầu năm 1999
00:58
to try and addressđịa chỉ nhà this problemvấn đề with an experimentthí nghiệm,
16
43000
3000
để thử giải quyết vấn đề này với 1 thí nghiệm.
01:01
which was a very simpleđơn giản experimentthí nghiệm in NewMới DelhiDelhi.
17
46000
3000
một thí nghiệm rất đơn giản ở New Delhi
01:06
I basicallyvề cơ bản embeddednhúng a computermáy vi tính
18
51000
3000
Tôi gắn một máy tính
01:09
into a wallTường of a slumnhà ổ chuột in NewMới DelhiDelhi.
19
54000
3000
vào một bức tường tại 1 khu ổ chuột ở New Delhi.
01:13
The childrenbọn trẻ barelyvừa đủ wentđã đi to schooltrường học, they didn't know any EnglishTiếng Anh --
20
58000
3000
Trẻ em thường không đến trường. Chúng cũng không biết tiếng Anh.
01:16
they'dhọ muốn never seenđã xem a computermáy vi tính before,
21
61000
2000
Chúng còn chưa thấy một cái máy tính nào trước đây,
01:18
and they didn't know what the internetInternet was.
22
63000
3000
và chúng cũng không biết Intermet là gì.
01:21
I connectedkết nối highcao speedtốc độ internetInternet to it -- it's about threesố ba feetđôi chân off the groundđất --
23
66000
3000
Tôi kết nối Internet tốc độ cao-- nó cao hơn mặt đất khoảng 1m--
01:24
turnedquay it on and left it there.
24
69000
2000
bật máy lên và để lại đó.
01:26
After this,
25
71000
2000
Sau đó,
01:28
we noticednhận thấy a couplevợ chồng of interestinghấp dẫn things, which you'llbạn sẽ see.
26
73000
3000
tôi để ý thấy một số điều thú vị mà bạn sẽ thấy.
01:31
But I repeatedlặp đi lặp lại this all over IndiaẤn Độ
27
76000
3000
Tôi cũng đã lặp lại việc này trên khắp Ấn Độ
01:34
and then throughxuyên qua
28
79000
2000
và sau đó
01:36
a largelớn partphần of the worldthế giới
29
81000
2000
là trên một phần lớn của thế giới
01:38
and noticednhận thấy
30
83000
2000
và nhận thấy
01:40
that childrenbọn trẻ will learnhọc hỏi to do
31
85000
2000
trẻ em sẽ học làm
01:42
what they want to learnhọc hỏi to do.
32
87000
3000
những thứ chúng muốn học làm.
01:45
This is the first experimentthí nghiệm that we did --
33
90000
2000
Đây là thí nghiệm đầu tiên của chúng tôi
01:47
eighttám year-oldnăm tuổi boycon trai on your right
34
92000
2000
1 cậu bé 8 tuổi ở bên phải bạn
01:49
teachinggiảng bài his studentsinh viên, a sixsáu year-oldnăm tuổi girlcon gái,
35
94000
3000
đang dạy học trò, 1 cô bé 6 tuổi,
01:52
and he was teachinggiảng bài her how to browsetrình duyệt.
36
97000
3000
cậu ấy đang dạy cô bé cách lướt web.
01:56
This boycon trai here in the middleở giữa of centralTrung tâm IndiaẤn Độ --
37
101000
3000
Cậu bé này đang ở giữa vùng Trung Ấn--
02:00
this is in a RajasthanRajasthan villagelàng,
38
105000
2000
đây là làng Rajasthan
02:02
where the childrenbọn trẻ recordedghi lại theirhọ ownsở hữu musicÂm nhạc
39
107000
3000
nơi những đứa trẻ ghi âm nhạc của riêng chúng
02:05
and then playedchơi it back to eachmỗi other
40
110000
3000
sau đó phát lại cho người khác,
02:08
and in the processquá trình,
41
113000
2000
trong quá trình này,
02:10
they'vehọ đã enjoyedrất thích themselvesbản thân họ thoroughlytriệt để.
42
115000
2000
chúng hoàn toàn thích thú.
02:12
They did all of this in fourbốn hoursgiờ
43
117000
2000
Chúng làm tất cả những việc này trong 4 giờ
02:14
after seeingthấy the computermáy vi tính for the first time.
44
119000
3000
sau lần đầu tiên nhìn thấy máy tính.
02:17
In anotherkhác SouthNam IndianẤn Độ villagelàng,
45
122000
3000
Tại 1 ngôi làng khác ở Nam Ấn Độ,
02:20
these boyscon trai here
46
125000
2000
những cậu bé này
02:22
had assembledlắp ráp a videovideo cameraMáy ảnh
47
127000
2000
đã lắp 1 máy video camera
02:24
and were tryingcố gắng to take the photographảnh chụp of a bumblekêu vo vo beecon ong.
48
129000
2000
và đang cố chụp ảnh 1 con ong.
02:26
They downloadedđã tải xuống it from DisneyDisney.comcom,
49
131000
2000
Chúng tải nó về từ Disney.com
02:28
or one of these websitestrang web,
50
133000
2000
hoặc 1 trong những website đó,
02:30
14 daysngày after puttingđặt the computermáy vi tính in theirhọ villagelàng.
51
135000
3000
sau 14 ngày máy tính được lắp đặt trong làng.
02:36
So at the endkết thúc of it,
52
141000
2000
Cuối cùng,
02:38
we concludedkết luận that groupscác nhóm of childrenbọn trẻ
53
143000
2000
chúng tôi kết luận rằng nhũng nhóm trẻ em này
02:40
can learnhọc hỏi to use computersmáy vi tính and the internetInternet on theirhọ ownsở hữu,
54
145000
3000
có thể tự học sử dụng máy tính và Internet
02:43
irrespectivekhông phân biệt of who
55
148000
2000
mà không cần xem xét việc chúng
02:45
or where they were.
56
150000
3000
là ai hay ở đâu
02:48
At that pointđiểm, I becameđã trở thành a little more ambitioustham vọng
57
153000
3000
Lúc đó, tôi trở nên tham vọng hơn
02:51
and decidedquyết định to see
58
156000
3000
và quyết định thử xem
02:54
what elsekhác could childrenbọn trẻ do with a computermáy vi tính.
59
159000
3000
những đứa trẻ có thể làm gì khác với máy tính.
02:57
We startedbắt đầu off with an experimentthí nghiệm in HyderabadHyderabad, IndiaẤn Độ,
60
162000
3000
Chúng tôi bắt đầu với 1 thí nghiệm ở Hyderabad, Ấn Độ
03:00
where I gaveđưa ra a groupnhóm of childrenbọn trẻ --
61
165000
3000
chúng tôi có 1 nhóm trẻ em
03:03
they spokenói EnglishTiếng Anh with a very strongmạnh TeluguTiếng Telugu accentgiọng.
62
168000
3000
chúng nói tiếng Anh với âm điệu Telugu rất nặng.
03:06
I gaveđưa ra them a computermáy vi tính
63
171000
2000
Tôi đã đưa chúng 1 máy tính
03:08
with a speech-to-textbài phát biểu và văn bản interfacegiao diện,
64
173000
2000
có giao diện nói để đánh chữ
03:10
which you now get freemiễn phí with WindowsCửa sổ,
65
175000
3000
mà bạn có thể có miễn phí với Windows
03:13
and askedyêu cầu them to speaknói into it.
66
178000
2000
sau đó yêu cầu chúng nói vào đó.
03:15
So when they spokenói into it,
67
180000
2000
Khi chúng nói,
03:17
the computermáy vi tính typedđánh máy out gibberishtiếng vô nghia,
68
182000
2000
máy tính gõ ra những dòng vô nghĩa,
03:19
so they said, "Well, it doesn't understandhiểu không anything of what we are sayingnói."
69
184000
2000
nên chúng hỏi, "Kìa, nó không hiểu những gì cháu nói à?"
03:21
So I said, "Yeah, I'll leaverời khỏi it here for two monthstháng.
70
186000
2000
Vậy tôi nói: "Uhm, bác sẽ để nó ở đây trong 2 tháng.
03:23
Make yourselfbản thân bạn understoodhiểu
71
188000
2000
Để các cháu làm máy tính
03:25
to the computermáy vi tính."
72
190000
2000
hiểu được mình."
03:27
So the childrenbọn trẻ said, "How do we do that."
73
192000
2000
Thế là nhũng đứa trẻ hỏi, "Làm sao cháu làm được"
03:29
And I said,
74
194000
2000
Và tôi nói,
03:31
"I don't know, actuallythực ra."
75
196000
2000
"Thật sự, bác cũng không biết."
03:33
(LaughterTiếng cười)
76
198000
2000
(Tiếng cười)
03:35
And I left.
77
200000
2000
Rồi tôi bỏ đi.
03:37
(LaughterTiếng cười)
78
202000
2000
(Cười)
03:40
Two monthstháng latermột lát sau --
79
205000
2000
2 tháng sau--
03:42
and this is now documentedtài liệu
80
207000
2000
điều này đã được lưu làm tài liệu
03:44
in the InformationThông tin TechnologyCông nghệ
81
209000
2000
tại báo Công nghệ Thông tin (Information Technology)
03:46
for InternationalQuốc tế DevelopmentPhát triển journaltạp chí --
82
211000
2000
cho Phát triển Quốc tế-- (International Development)
03:48
that accentsđiểm nhấn had changedđã thay đổi
83
213000
2000
âm điệu đó đã thay đổi
03:50
and were remarkablyđáng lưu ý closegần to the neutralTrung tính BritishNgười Anh accentgiọng
84
215000
3000
và rất gần với giọng Anh trung tính
03:53
in which I had trainedđào tạo the speech-to-textbài phát biểu và văn bản synthesizerTổng hợp.
85
218000
3000
mà tôi đã huấn luyện bộ xử lý của chương trình nói để đánh chữ.
03:56
In other wordstừ ngữ, they were all speakingnói like JamesJames TooleyTooley.
86
221000
3000
Nios cách khác, chúng đều phát âm giống James Tooley
03:59
(LaughterTiếng cười)
87
224000
2000
(Tiếng cười)
04:01
So they could do that on theirhọ ownsở hữu.
88
226000
2000
Chúng có thể tự làm điều đó.
04:03
After that, I startedbắt đầu to experimentthí nghiệm
89
228000
2000
Sau đó, tôi bắt đầu thí nghiệm
04:05
with variousnhiều other things
90
230000
2000
với nhiều thứ khác
04:07
that they mightcó thể learnhọc hỏi to do on theirhọ ownsở hữu.
91
232000
2000
mà bọn trẻ có thể tự học để làm.
04:09
I got an interestinghấp dẫn phoneđiện thoại call onceMột lần from ColumboColumbo,
92
234000
3000
Tôi nhận được 1 cuộc gọi rất thú vị từ Columbo
04:12
from the latemuộn ArthurArthur C. ClarkeClarke,
93
237000
2000
từ Arthur C. Clarke,
04:14
who said, "I want to see what's going on."
94
239000
2000
ông nói: "Tôi muốn xem thử những việc đang diễn ra."
04:16
And he couldn'tkhông thể traveldu lịch, so I wentđã đi over there.
95
241000
3000
Ông ấy không thể đi nên tôi phải đến đó.
04:19
He said two interestinghấp dẫn things,
96
244000
2000
Ông nói 2 điều rất thú vị,
04:21
"A teachergiáo viên that can be replacedthay thế by a machinemáy móc should be."
97
246000
5000
"Một giáo viên mà có thể bị thay thế bởi
04:26
(LaughterTiếng cười)
98
251000
2000
(Tiếng cười)
04:28
The secondthứ hai thing he said was that,
99
253000
2000
Điều thứ hai là
04:30
"If childrenbọn trẻ have interestquan tâm,
100
255000
2000
"Khi trẻ em hứng thú,
04:32
then educationgiáo dục happensxảy ra."
101
257000
3000
giáo dục diễn ra."
04:35
And I was doing that in the fieldcánh đồng,
102
260000
2000
Tôi cũng đang làm trong lãnh vực đó,
04:37
so everymỗi time I would watch it and think of him.
103
262000
2000
nên mỗi lần tôi đều xem và nghĩ tới ông ấy.
04:39
(VideoVideo) ArthurArthur C. ClarkeClarke: And they can definitelychắc chắn
104
264000
3000
(Video) Arthur C. Clarke: và chúng hoàn toàn có thể
04:42
help people,
105
267000
2000
giúp mọi người
04:44
because childrenbọn trẻ quicklyMau learnhọc hỏi to navigateđiều hướng
106
269000
2000
bởi trẻ em có thể học để định hướng rất nhanh
04:46
the webweb and find things which interestquan tâm them.
107
271000
3000
sau đó đo tìm những thứ mà chúng thấy thú vị.
04:49
And when you've got interestquan tâm, then you have educationgiáo dục.
108
274000
3000
Và khi bạn có sự lôi cuốn, bạn có giáo dục.
04:52
SugataSugata MitraNgười cộng tác: I tooklấy the experimentthí nghiệm to SouthNam AfricaAfrica.
109
277000
3000
Sugata Mitra: Tôi lại thí nghiệm ở Nam Phi.
04:55
This is a 15 year-oldnăm tuổi boycon trai.
110
280000
2000
Đây là 1 cậu bé 15 tuổi.
04:57
(VideoVideo) BoyCậu bé: ... just mentionđề cập đến, I playchơi gamesTrò chơi
111
282000
3000
(Video) Cậu bé:.. Cháu chơi điện tử
05:00
like animalsđộng vật,
112
285000
3000
như những con vật
05:03
and I listen to musicÂm nhạc.
113
288000
3000
và nghe nhạc.
05:06
SMSM: And I askedyêu cầu him, "Do you sendgửi emailsemail?"
114
291000
2000
SM: Rồi tôi hỏi, "Cháu có gửi email không?"
05:08
And he said, "Yes, and they hophop acrossbăng qua the oceanđại dương."
115
293000
3000
Cậu ta nói, "Có ạ, và chúng bay qua cả đại dương."
05:12
This is in CambodiaCampuchia,
116
297000
2000
Đây là Cam-pu-chia,
05:14
ruralnông thôn CambodiaCampuchia --
117
299000
3000
cùng hẻo lánh--
05:17
a fairlycông bằng sillyngớ ngẩn arithmeticsố học gametrò chơi,
118
302000
3000
một trò chơi toán học khá ngớ ngẩn
05:20
which no childđứa trẻ would playchơi insidephía trong the classroomlớp học or at home.
119
305000
2000
mà không đứa trẻ nào sẽ chơi trong lớp hoặc tại nhà.
05:22
They would, you know, throwném it back at you.
120
307000
2000
Chúng có thể, bạn biết đấy, trả chúng lại cho bạn.
05:24
They'dHọ sẽ say, "This is very boringnhàm chán."
121
309000
2000
Chúng sẽ nói, ''Trò này thật chán"
05:26
If you leaverời khỏi it on the pavementvỉa hè
122
311000
2000
Nhung nếu bạn bỏ nó ở vệ đường
05:28
and if all the adultsngười trưởng thành go away,
123
313000
2000
và nều mọi người lớn đều bỏ đi
05:30
then they will showchỉ off with eachmỗi other
124
315000
2000
chúng sẽ khoe với nhau
05:32
about what they can do.
125
317000
2000
về những cái chúng có thể làm.
05:34
This is what these childrenbọn trẻ are doing.
126
319000
2000
Đây là điều những đứa trẻ này đang làm.
05:36
They are tryingcố gắng to multiplynhân, I think.
127
321000
3000
Chúng đang tập nhân-- tôi nghĩ thế.
05:39
And all over IndiaẤn Độ,
128
324000
2000
Và trên toàn Ấn Độ,
05:41
at the endkết thúc of about two yearsnăm,
129
326000
2000
sau khi kết thúc khoảng 2 năm,
05:43
childrenbọn trẻ were beginningbắt đầu to GoogleGoogle theirhọ homeworkbài tập về nhà.
130
328000
3000
những đứa trẻ bắt đầu Google bài tập về nhà.
05:46
As a resultkết quả, the teachersgiáo viên reportedbáo cáo
131
331000
2000
Kết quả là, các giáo viên thông báo
05:48
tremendousto lớn improvementscải tiến in theirhọ EnglishTiếng Anh --
132
333000
2000
về những tiến bộ vượt bậc trong tiếng Anh
05:50
(LaughterTiếng cười)
133
335000
4000
(Tiếng cười)
05:54
rapidnhanh improvementcải tiến and all sortsloại of things.
134
339000
2000
tiến bộ nhanh chóng trong mọi việc.
05:56
They said, "They have becometrở nên really deepsâu thinkersnhà tư tưởng and so on and so forthra.
135
341000
3000
Chúng nói, "Chúng đã trở thành những người suy nghĩ sâu sắc-- và tương tự."
05:59
(LaughterTiếng cười)
136
344000
3000
(Tiếng cười)
06:02
And indeedthật they had.
137
347000
2000
Và thực sự chúng đã trở thành như vậy.
06:04
I mean, if there's stuffđồ đạc on GoogleGoogle,
138
349000
2000
Ý tôi là, nếu có nhiều thứ trên Google,
06:06
why would you need to stuffđồ đạc it into your headcái đầu?
139
351000
3000
tại sao ta cần phải nhồi chúng vào đầu bạn?
06:10
So at the endkết thúc of the nextkế tiếp fourbốn yearsnăm,
140
355000
2000
Nên vào cuối của 4 năm tiếp theo,
06:12
I decidedquyết định that groupscác nhóm of childrenbọn trẻ can navigateđiều hướng the internetInternet
141
357000
3000
Tôi đã quyết định rằng những nhóm trẻ có thể định hướng trên mạng
06:15
to achieveHoàn thành educationalgiáo dục objectivesmục tiêu on theirhọ ownsở hữu.
142
360000
3000
để đạt được những mục tiêu giáo dục.
06:18
At that time, a largelớn amountsố lượng of moneytiền bạc
143
363000
2000
Tại thời điểm đó, 1 khoản tiền lớn
06:20
had come into NewcastleNewcastle UniversityTrường đại học
144
365000
2000
được đua vào Đại học Newcastle
06:22
to improvecải tiến schoolingđi học in IndiaẤn Độ.
145
367000
3000
để phát triển giáo dục ở Ấn Độ.
06:25
So NewcastleNewcastle gaveđưa ra me a call. I said, "I'll do it from DelhiDelhi."
146
370000
3000
Nên Newcastle đã gọi cho tôi. Tôi nói, "Tôi sẽ làm từ Delhi."
06:28
They said, "There's no way you're going to handlexử lý
147
373000
2000
Họ nói, "Không có cách gì anh có thể xử lý
06:30
a milliontriệu pounds-worthBảng giá trị of UniversityTrường đại học moneytiền bạc
148
375000
3000
hàng ngàn Bảng tiền của Đại học
06:33
sittingngồi in DelhiDelhi."
149
378000
2000
mà chỉ ngồi ở Delhi."
06:35
So in 2006,
150
380000
2000
Nên vào năm 2006,
06:37
I boughtđã mua myselfriêng tôi a heavynặng overcoatÁo khoác
151
382000
2000
Tôi mua 1 cái áo choàng rất ấm
06:39
and moveddi chuyển to NewcastleNewcastle.
152
384000
2000
và chuyển về Newcastle.
06:42
I wanted to testthử nghiệm the limitsgiới hạn
153
387000
2000
Tôi muốn thách thức mọi giới hạn
06:44
of the systemhệ thống.
154
389000
2000
của hệ thống đó.
06:46
The first experimentthí nghiệm I did out of NewcastleNewcastle
155
391000
2000
Thí nghiệm đầu tiên tôi thực hiện ngoài Newcastle
06:48
was actuallythực ra donelàm xong in IndiaẤn Độ.
156
393000
2000
là ở Ấn Độ.
06:50
And I setbộ myselfriêng tôi and impossibleKhông thể nào targetMục tiêu:
157
395000
3000
Và tôi cũng đặt ra cho mình 1 nhiệm vụ khong tưởng:
06:53
can TamilTamil speakingnói
158
398000
3000
liệu những đứa trẻ nói tiếng Tamil
06:56
12-year-old-tuổi childrenbọn trẻ
159
401000
2000
12 tuổi
06:58
in a SouthNam IndianẤn Độ villagelàng
160
403000
3000
trong 1 ngôi làng ở Bắc Ấn Độ
07:01
teachdạy themselvesbản thân họ biotechnologycông nghệ sinh học
161
406000
2000
tự học công nghệ sinh học
07:03
in EnglishTiếng Anh on theirhọ ownsở hữu?
162
408000
2000
bằng tiếng Anh ?
07:05
And I thought, I'll testthử nghiệm them, they'llhọ sẽ get a zerokhông --
163
410000
3000
Tôi nghĩ, tôi sẽ kiểm tra chúng. Chúng sẽ nhận điểm không.
07:08
I'll give the materialsnguyên vật liệu, I'll come back and testthử nghiệm them --
164
413000
2000
Tôi đưa chúng mọi thứ. Tôi sẽ quay lại và kiểm tra chúng.
07:10
they get anotherkhác zerokhông,
165
415000
2000
Chúng sẽ nhận 1 điểm không nữa.
07:12
I'll go back and say, "Yes, we need teachersgiáo viên for certainchắc chắn things."
166
417000
4000
Tôi sẽ quay lại và nói: "Đúng, ta cần giáo viên cho một số việc nhất định."
07:16
I calledgọi là in 26 childrenbọn trẻ.
167
421000
2000
Tôi gọi 26 đứa trẻ.
07:18
They all cameđã đến in there, and I told them
168
423000
2000
Chúng đều tới, và tôi bảo chúng
07:20
that there's some really difficultkhó khăn stuffđồ đạc on this computermáy vi tính.
169
425000
2000
rằng có rất nhiều thứ khó trên chiếc máy tính này.
07:22
I wouldn'tsẽ không be surprisedngạc nhiên if you didn't understandhiểu không anything.
170
427000
3000
Tôi sẽ không ngạc nhiên nếu chúng không hiểu điều gì.
07:25
It's all in EnglishTiếng Anh, and I'm going.
171
430000
3000
Tất cả đều bằng tiếng Anh, tôi lại sắp ra đi.
07:28
(LaughterTiếng cười)
172
433000
2000
(Tiến cười)
07:30
So I left them with it.
173
435000
2000
Nên tôi bỏ chúng lại với nó.
07:32
I cameđã đến back after two monthstháng,
174
437000
2000
Tôi quay lại sau 2 tháng,
07:34
and the 26 childrenbọn trẻ marchedhành quân in looking very, very quietYên tĩnh.
175
439000
2000
26 đứa trẻ bước đến, cực kì im lặng.
07:36
I said, "Well, did you look at any of the stuffđồ đạc?"
176
441000
3000
Tôi nói: "Vậy các cháu có xem gì nơi máy tính không?"
07:39
They said, "Yes, we did."
177
444000
2000
Chúng nói: "Có ạ."
07:41
"Did you understandhiểu không anything?" "No, nothing."
178
446000
3000
"Vậy các cháu có hiểu gì không?" "Không, không ạ."
07:44
So I said,
179
449000
2000
Thế là tôi nói,
07:46
"Well, how long did you practicethực hành on it
180
451000
2000
"Thế các cháu đã tập bao lâu
07:48
before you decidedquyết định you understoodhiểu nothing?"
181
453000
2000
trước khi quyết định các cháu không hiểu gì cả?"
07:50
They said, "We look at it everymỗi day."
182
455000
3000
Chúng nói: "Chúng cháu xem nó hàng ngày."
07:53
So I said, "For two monthstháng, you were looking at stuffđồ đạc you didn't understandhiểu không?"
183
458000
2000
Tôi lại nói: "Trong suốt 2 tháng, các cháu xem những thứ cháu không hiểu?"
07:55
So a 12 year-oldnăm tuổi girlcon gái raisestăng lên her handtay and saysnói,
184
460000
2000
1 cô bé 12 tuổi giơ tay lên và nói:
07:57
literallynghĩa đen,
185
462000
2000
một cách thành thật
08:00
"ApartApart from the factthực tế that improperkhông đúng cách replicationnhân rộng of the DNADNA moleculephân tử
186
465000
3000
"Ngoài việc sự nhân đôi bất thường của phân tử ADN
08:03
causesnguyên nhân geneticdi truyền diseasedịch bệnh,
187
468000
2000
gây ra các bệnh di truyền,
08:05
we'vechúng tôi đã understoodhiểu nothing elsekhác."
188
470000
2000
chúng cháu chẳng hiểu gì cả."
08:07
(LaughterTiếng cười)
189
472000
2000
(Tiếng cười)
08:09
(ApplauseVỗ tay)
190
474000
7000
(Vỗ tay)
08:16
(LaughterTiếng cười)
191
481000
3000
(Tiếng cười)
08:19
It tooklấy me threesố ba yearsnăm to publishcông bố that.
192
484000
2000
Tôi mất 3 năm để xuất bản nó.
08:21
It's just been publishedđược phát hành in the BritishNgười Anh JournalTạp chí of EducationalGiáo dục TechnologyCông nghệ.
193
486000
3000
Nó chỉ mới được xuất bản trong Tạp chí Khoa học Giáo dục Anh Quốc.
08:24
One of the refereestrọng tài who refereedrefereed the papergiấy said,
194
489000
3000
Một trong những người đọc nó nói,
08:27
"It's too good to be truethật,"
195
492000
3000
"Nó quá tốt để là hiện thực."
08:30
which was not very nicetốt đẹp.
196
495000
2000
thật không hay chút nào.
08:32
Well, one of the girlscô gái had taughtđã dạy herselfcô ấy
197
497000
2000
1 trong những cô bé đã tự học
08:34
to becometrở nên the teachergiáo viên.
198
499000
2000
để trở thành giáo viên.
08:36
And then that's her over there.
199
501000
2000
Kia là cô bé ấy.
08:46
RememberHãy nhớ, they don't studyhọc EnglishTiếng Anh.
200
511000
2000
Hãy nhớ cho là chúng không học tiếng Anh.
09:01
I editedchỉnh sửa out the last bitbit when I askedyêu cầu, "Where is the neuronneuron?"
201
526000
3000
Tôi sửa lại một ít khi tôi hỏi: "Neuron nằm ở đâu?"
09:04
and she saysnói, "The neuronneuron? The neuronneuron,"
202
529000
2000
rồi cô ấy nói: "Neuron? Neuron?"
09:06
and then she lookednhìn and did this.
203
531000
3000
Rồi cô bé đã nhìn và làm thế này.
09:09
WhateverBất cứ điều gì the expressionbiểu hiện, it was not very nicetốt đẹp.
204
534000
3000
Dù biểu hiện đó là gì, nó cũng không tốt.
09:12
So theirhọ scoresđiểm số had goneKhông còn up from zerokhông to 30 percentphần trăm,
205
537000
3000
Vậy là điểm của chúng được nâng từ 0 lên 30%,
09:15
which is an educationalgiáo dục impossibilityimpossibility underDưới the circumstanceshoàn cảnh.
206
540000
3000
mà trong điều kiện đó là 1 điều không tưởng trong giáo dục.
09:18
But 30 percentphần trăm is not a passvượt qua.
207
543000
3000
Nhưng 30% thì vẵn không phải là điểm đậu.
09:21
So I foundtìm that they had a friendngười bạn,
208
546000
2000
Tôi phát hiện ra rằng chúng có 1 người bạn,
09:23
a localđịa phương accountantviên kế toán, a youngtrẻ girlcon gái,
209
548000
2000
1 kế toán địa phương- 1 cô gái trẻ,
09:25
and they playedchơi footballbóng đá with her.
210
550000
2000
chúng chơi bóng đá với cô
09:27
I askedyêu cầu that girlcon gái, "Would you teachdạy them
211
552000
2000
Tôi hỏi cô: "Liệu cô có dạy chúng
09:29
enoughđủ biotechnologycông nghệ sinh học to passvượt qua?"
212
554000
2000
đủ khả năng để đậu công nghệ sinh học?"
09:31
And she said, "How would I do that? I don't know the subjectmôn học."
213
556000
2000
Cô ấy nói: "Làm sao được? Tôi không biết môn đó."
09:33
I said, "No, use the methodphương pháp of the grandmotherbà ngoại."
214
558000
2000
Tôi nói: "Không, dùng cách của bà ngoại."
09:35
She said, "What's that?"
215
560000
2000
Cô ấy nói: "Đó là cái gì?"
09:37
I said, "Well, what you've got to do
216
562000
2000
Tôi nói: "Ồ, việc cô phải làm
09:39
is standđứng behindphía sau them
217
564000
2000
là đứng sau chúng
09:41
and admirengưỡng mộ them all the time.
218
566000
3000
và luôn tỏ ra ngưỡng mộ chúng.
09:44
Just say to them, 'That's' Đó là coolmát mẻ. That's fantastictuyệt diệu.
219
569000
2000
Chỉ cần nói: "Hay quá, thật tuyệt vời,
09:46
What is that? Can you do that again? Can you showchỉ me some more?'"
220
571000
3000
đó là gì? Em có thể làm lại không? Em có thể cho chị xem tiếp không?"
09:49
She did that for two monthstháng.
221
574000
2000
Cô ấy làm thế trong 2 tháng.
09:51
The scoresđiểm số wentđã đi up to 50,
222
576000
2000
Điểm số của chúng tăng lên 50
09:53
which is what the poshPosh schoolstrường học of NewMới DelhiDelhi,
223
578000
2000
cũng là kết quả những trường tốt ở New Delhi,
09:55
with a trainedđào tạo biotechnologycông nghệ sinh học teachergiáo viên were gettingnhận được.
224
580000
3000
với giáo viên dạy sinh học giỏi, nhận được.
09:58
So I cameđã đến back to NewcastleNewcastle
225
583000
2000
Thế là tôi quay lại New Castle
10:00
with these resultscác kết quả
226
585000
2000
với những kết quả đó
10:02
and decidedquyết định
227
587000
2000
và quyết định
10:04
that there was something happeningxảy ra here
228
589000
2000
có gì đó đang diễn ra ở đây
10:06
that definitelychắc chắn was gettingnhận được very seriousnghiêm trọng.
229
591000
3000
đang dần trở nên nghiêm trọng.
10:10
So, havingđang có experimentedthử nghiệm in all sortsloại of remotexa placesnơi,
230
595000
3000
Tôi đã thí nghiệm ở mọi vùng hẻo lánh
10:13
I cameđã đến to the mostphần lớn remotexa placeđịa điểm that I could think of.
231
598000
3000
Tôi đã đến vùng hẻo lánh nhất mà tôi có thể nghĩ tới
10:16
(LaughterTiếng cười)
232
601000
2000
(Tiếng cười)
10:19
ApproximatelyXấp xỉ 5,000 milesdặm from DelhiDelhi
233
604000
3000
Cách New Delhi khoảng 5000 dặm
10:22
is the little townthị trấn of GatesheadGateshead.
234
607000
2000
là thị trấn nhỏ Gateshead.
10:24
In GatesheadGateshead, I tooklấy 32 childrenbọn trẻ
235
609000
3000
tại đay, tôi chọ 32 đứa trẻ
10:27
and I startedbắt đầu to fine-tunetinh chỉnh the methodphương pháp.
236
612000
3000
và chỉnh lại phương pháp của mình.
10:30
I madethực hiện them into groupscác nhóm of fourbốn.
237
615000
3000
Tôi chia chúng ra thành nhóm 4 người
10:33
I said, "You make your ownsở hữu groupscác nhóm of fourbốn.
238
618000
2000
Tôi nói: "Các cháu tự chia thành những nhóm 4 nguời nhé.
10:35
EachMỗi groupnhóm of fourbốn can use one computermáy vi tính and not fourbốn computersmáy vi tính."
239
620000
3000
Mỗi nhóm sẽ dùng 1 máy tính chứ không phải 4."
10:38
RememberHãy nhớ, from the HoleLỗ in the WallBức tường.
240
623000
3000
Bạn nhớ chứ, từ cái lỗ trên tường.
10:41
"You can exchangetrao đổi, giao dịch groupscác nhóm.
241
626000
2000
"Các cháu có thể trao đổi nhóm.
10:43
You can walkđi bộ acrossbăng qua to anotherkhác groupnhóm,
242
628000
2000
Các cháu cũng có thể đến nhóm khác
10:45
if you don't like your groupnhóm, etcvv.
243
630000
2000
nếu cháu không thích nhóm cháu, vân vân...
10:47
You can go to anotherkhác groupnhóm, peerngang nhau over theirhọ shouldersvai, see what they're doing,
244
632000
3000
Cháu cúng có thể đến nhóm khác, xem các bạn đang làm gì,
10:50
come back to you ownsở hữu groupnhóm and claimyêu cầu it as your ownsở hữu work."
245
635000
3000
rồi quay lại nhóm của mình và tuyên bố như thể cháu đã làm được
10:53
And I explainedgiải thích to them
246
638000
2000
Sau đó tôi giải thích cho chúng rằng
10:55
that, you know, a lot of scientificthuộc về khoa học researchnghiên cứu is donelàm xong usingsử dụng that methodphương pháp.
247
640000
3000
có rất nhiều nghiên cứu khoa học được hoàn thành bằng cách đó
10:58
(LaughterTiếng cười)
248
643000
2000
(Tiếng cười)
11:00
(ApplauseVỗ tay)
249
645000
5000
(Vỗ tay)
11:07
The childrenbọn trẻ enthusiasticallynhiệt tình got after me and said,
250
652000
2000
Những đứa trẻ theo tôi rất nhiệt tình,
11:09
"Now, what do you want us to do?"
251
654000
2000
"Bây giờ, chú muốn chúng cháu làm gì?"
11:11
I gaveđưa ra them sixsáu GCSEGCSE questionscâu hỏi.
252
656000
3000
Tôi đưa chúng 6 câu hỏi kiểm tra của GCSE.
11:14
The first groupnhóm -- the besttốt one --
253
659000
2000
Nhóm thứ nhất- nhóm tốt nhất
11:16
solvedđã được giải quyết everything in 20 minutesphút.
254
661000
2000
giải mọi câu trong 20 phút
11:18
The worsttệ nhất, in 45.
255
663000
3000
Nhóm tệ nhất, trong 45 phút.
11:21
They used everything that they knewbiết --
256
666000
2000
Chúng sử dụng mọi thứ chúng biết--
11:23
newsTin tức groupscác nhóm, GoogleGoogle, WikipediaWikipedia,
257
668000
2000
nhóm mới, Google, Wikipedia,
11:25
AskYêu cầu JeevesJeeves, etcvv.
258
670000
2000
Hỏi Jeeves, vân vân.
11:27
The teachersgiáo viên said, "Is this deepsâu learninghọc tập?"
259
672000
3000
Các giáo viên hỏi: "Đó có phải là học sâu không?"
11:30
I said, "Well, let's try it.
260
675000
2000
Tôi nói, "Vậy hãy thử đi.
11:32
I'll come back after two monthstháng.
261
677000
2000
Tôi sẽ quay lại sau 2 tháng.
11:34
We'llChúng tôi sẽ give them a papergiấy testthử nghiệm --
262
679000
2000
Chúng ta sẽ đưa chúng 1 bài kiểm tra--
11:36
no computersmáy vi tính, no talkingđang nói to eachmỗi other, etcvv."
263
681000
2000
không máy tính, không nói chuyện, vân vân."
11:38
The averageTrung bình cộng scoreghi bàn when I'd donelàm xong it with the computersmáy vi tính and the groupscác nhóm
264
683000
2000
Điểm trung bình khi tôi kiểm tra với máy tính là
11:40
was 76 percentphần trăm.
265
685000
2000
76%
11:42
When I did the experimentthí nghiệm, when I did the testthử nghiệm,
266
687000
2000
Khi tôi thử nghiệm, khi tôi kiểm tra
11:44
after two monthstháng, the scoreghi bàn
267
689000
3000
au đó 2 tháng, điểm số
11:47
was 76 percentphần trăm.
268
692000
3000
vẫn là 76%
11:50
There was photographicchụp ảnh recallhồi tưởng
269
695000
2000
Có một gợi nhớ bằng hình ảnh
11:52
insidephía trong the childrenbọn trẻ,
270
697000
2000
trong những đứa trẻ,
11:54
I suspectnghi ngờ because they're discussingthảo luận with eachmỗi other.
271
699000
3000
tôi nghĩ vậy vì chúng thảo luận với nhau.
11:57
A singleĐộc thân childđứa trẻ in fronttrước mặt of a singleĐộc thân computermáy vi tính
272
702000
2000
1 đứa trẻ đơn độc với 1 chiếc máy tính
11:59
will not do that.
273
704000
2000
không thể làm được điều đó.
12:01
I have furtherthêm nữa resultscác kết quả,
274
706000
2000
Tôi cũng có những kết quả khác
12:03
which are almosthầu hết unbelievableKhông thể tin được,
275
708000
2000
gần như không tin nổi
12:05
of scoresđiểm số which go up with time.
276
710000
2000
của những điểm số tăng dần theo thời gian.
12:07
Because theirhọ teachersgiáo viên say
277
712000
2000
Vì giáo viên của chúng nói
12:09
that after the sessionphiên họp is over,
278
714000
2000
rằng sau khi buổi học kết thúc
12:11
the childrenbọn trẻ continuetiếp tục to GoogleGoogle furtherthêm nữa.
279
716000
3000
những đứa trẻ vẫn tiếp tục Google thêm.
12:14
Here in BritainVương Quốc Anh, I put out a call
280
719000
2000
Tại Anh, tôi kêu gọi
12:16
for BritishNgười Anh grandmothers,
281
721000
2000
những người bà Anh
12:18
after my KuppamKuppam experimentthí nghiệm.
282
723000
2000
sau thí nghiệm Kuppam của tôi.
12:20
Well, you know,
283
725000
2000
Thế là, bạn biết đấy,
12:22
they're very vigorousmạnh mẽ people, BritishNgười Anh grandmothers.
284
727000
2000
họ là những người mãnh liệt- những người bà Anh.
12:24
200 of them volunteeredtình nguyện immediatelyngay.
285
729000
2000
200 người lập tức tình nguyện.
12:26
(LaughterTiếng cười)
286
731000
2000
(Tiếng cười)
12:28
The dealthỏa thuận was that they would give me
287
733000
3000
Thỏa thuận là họ sẽ đưa tôi
12:31
one hourgiờ of broadbandbăng thông rộng time,
288
736000
2000
1 giờ lên mạng,
12:33
sittingngồi in theirhọ homesnhà,
289
738000
2000
ngồi trong nhà họ
12:35
one day in a weektuần.
290
740000
2000
1 ngày 1 tuần.
12:37
So they did that,
291
742000
2000
Họ làm điều đó.
12:39
and over the last two yearsnăm,
292
744000
2000
Vậy là trong 2 năm sau,
12:41
over 600 hoursgiờ of instructionchỉ dẫn
293
746000
2000
trong hơn 600 giờ hướng dẫn
12:43
has happenedđã xảy ra over SkypeSkype,
294
748000
2000
đã diễn ra qua Skype,
12:45
usingsử dụng what my studentssinh viên call the grannyGranny cloudđám mây.
295
750000
3000
sử dụng thứ mà học trò tôi gọi là đám mây của bà.
12:48
The grannyGranny cloudđám mây sitsngồi over there.
296
753000
3000
Đám mây của bà ở đó.
12:51
I can beamchùm them to whichevertùy theo cái nào schooltrường học I want to.
297
756000
3000
Tôi có thể chiếu chúng đến bất kì trường nào tôi muốn.
13:00
(VideoVideo) TeacherGiáo viên: You can't catchbắt lấy me.
298
765000
2000
(Video)Giáo viên: Em không bắt được đâu.
13:02
You say it.
299
767000
3000
Em nói đi.
13:05
You can't catchbắt lấy me.
300
770000
3000
Em không bắt được đâu.
13:08
ChildrenTrẻ em: You can't catchbắt lấy me.
301
773000
3000
Trẻ em: Em không bắt được đâu.
13:11
TeacherGiáo viên: I'm the gingerbreadGingerbread man.
302
776000
3000
Giáo viên: Tôi là người bánh gừng.
13:14
ChildrenTrẻ em: I'm the gingerbreadGingerbread man.
303
779000
2000
Học sinh: Tôi là người bánh gừng.
13:16
TeacherGiáo viên: Well donelàm xong. Very good ...
304
781000
2000
Giáo viên: Rất tốt, rất tốt...
13:24
SMSM: Back at GatesheadGateshead,
305
789000
2000
Sm: Quay lại Gateshead,
13:26
a 10-year-old-tuổi girlcon gái getsđược into the hearttim of HinduismẤn Độ giáo
306
791000
2000
1 cô bé 10 tuổi hiểu được cốt lõi của đạo Hin-đu
13:28
in 15 minutesphút.
307
793000
2000
ong 15 phút.
13:30
You know, stuffđồ đạc which I don't know anything about.
308
795000
3000
abnj biết đấy, những thứ tôi chẳng biết gì cả
13:36
Two childrenbọn trẻ watch a TEDTalkTEDTalk.
309
801000
2000
2 đứa trẻ xem 1 TEDTalk.
13:38
They wanted to be footballerscầu thủ bóng đá before.
310
803000
2000
Chúng đã từng muốn làm cầu thủ bóng đá.
13:40
After watchingxem eighttám TEDTalksTEDTalks,
311
805000
2000
Sau khi xem 8 TEDTalks
13:42
he wants to becometrở nên LeonardoLeonardo dada VinciVinci.
312
807000
3000
cậu ta muốn trở thành Leonardo da Vinci.
13:45
(LaughterTiếng cười)
313
810000
3000
(Tiếng cười)
13:48
(ApplauseVỗ tay)
314
813000
3000
(Vỗ tay)
13:51
It's prettyđẹp simpleđơn giản stuffđồ đạc.
315
816000
2000
Đó là những điều khá đơn giản.
13:53
This is what I'm buildingTòa nhà now --
316
818000
2000
Đây là tôi đang xây dựng.
13:55
they're calledgọi là SOLEsLòng bàn chân: SelfTự OrganizedTổ chức LearningHọc tập EnvironmentsMôi trường.
317
820000
3000
Chúng được gọi là SOLEs: Những môi trường học tự thiết lập.
13:58
The furnituređồ nội thất is designedthiết kế
318
823000
2000
Nội thất được thiết kế
14:00
so that childrenbọn trẻ can sitngồi in fronttrước mặt of biglớn, powerfulquyền lực screensmàn hình,
319
825000
3000
để trẻ em có thể ngồi trước những màn hình lớn
14:03
biglớn broadbandbăng thông rộng connectionskết nối, but in groupscác nhóm.
320
828000
3000
kết nối mạng nhanh, nhưng phải theo nhóm.
14:06
If they want, they can call the grannyGranny cloudđám mây.
321
831000
3000
Nếu chúng muốn, chúng có thể gọi những đám mây của bà.
14:09
This is a SOLEDUY NHẤT in NewcastleNewcastle.
322
834000
2000
Đây là 1 SOLE ở Newcastle.
14:11
The mediatorTrung gian hòa giải is from PunePune, IndiaẤn Độ.
323
836000
2000
Người điều phối là từ Ấn Độ.
14:13
So how farxa can we go? One last little bitbit and I'll stop.
324
838000
3000
Vậy ta có thể phát triển đến đâu? Chỉ một ít nữa thôi rồi tôi sẽ dừng
14:16
I wentđã đi to TurinTurin in MayCó thể.
325
841000
3000
Tôi đến Turin vào tháng Năm.
14:20
I sentgởi all the teachersgiáo viên away from my groupnhóm of 10 year-oldnăm tuổi studentssinh viên.
326
845000
3000
Tôi chuyển giáo viên ra khỏi 1 nhóm những đứa trẻ 10 tuổi.
14:24
I speaknói only EnglishTiếng Anh, they speaknói only ItalianÝ,
327
849000
3000
Tôi chỉ nói tiếng Anh, chúng lại chỉ nói tiếng Ý,
14:27
so we had no way to communicategiao tiếp.
328
852000
2000
nên chúng tôi không thể giao tiếp.
14:29
I startedbắt đầu writingviết EnglishTiếng Anh questionscâu hỏi on the blackboardBlackboard.
329
854000
3000
Tôi bắt đầu viết những câu hỏi tiếng Anh lên bảng.
14:33
The childrenbọn trẻ lookednhìn at it and said, "What?"
330
858000
2000
Những đứa trẻ nhìn và hỏi: "Gì đây?"
14:35
I said, "Well, do it."
331
860000
2000
Tôi nói: "Ồ cháu làm đi."
14:37
They typedđánh máy it into GoogleGoogle, translateddịch it into ItalianÝ,
332
862000
3000
Chúng gõ vào Google, dịch ra tiếng Ý,
14:40
wentđã đi back into ItalianÝ GoogleGoogle.
333
865000
2000
quay lại Google Ý.
14:42
FifteenMười lăm minutesphút latermột lát sau --
334
867000
3000
15 phút sau...
14:52
nextkế tiếp questioncâu hỏi: where is CalcuttaCalcutta?
335
877000
3000
âu hỏi tiếp theo: Calcutta ở đâu?
14:57
This one, they tooklấy only 10 minutesphút.
336
882000
3000
Câu này, chúng chỉ cần 10 phút
15:04
I triedđã thử a really hardcứng one then.
337
889000
3000
Tôi liền thử 1 câu khó hơn.
15:07
Who was PythagorasPythagoras, and what did he do?
338
892000
3000
Ai là Pythagoras, và ông đã làm gì?
15:12
There was silencekhoảng lặng for a while,
339
897000
2000
Im lặng kéo dài một lúc,
15:14
then they said, "You've spelledđánh vần it wrongsai rồi.
340
899000
2000
sau đó chúng nói:"Chú viết sai rồi.
15:16
It's PitagoraPitagora."
341
901000
3000
Phải là Pitagora."
15:23
And then,
342
908000
2000
Sau đó,
15:25
in 20 minutesphút,
343
910000
2000
trong 20 phút,
15:27
the right-angledđối triangleshình tam giác beganbắt đầu to appearxuất hiện on the screensmàn hình.
344
912000
2000
những tam giác vuông bắt đầu xuất hiện trên các màn hình.
15:29
This sentgởi shiversshivers up my spinexương sống.
345
914000
3000
Điều đó làm tôi phải rùng mình.
15:32
These are 10 year-oldstuổi.
346
917000
2000
Chúng chỉ mới 10 tuổi.
15:47
TextVăn bản: In anotherkhác 30 minutesphút they would reachchạm tới the TheoryLý thuyết of RelativityThuyết tương đối hẹp. And then?
347
932000
3000
Chữ: Trong 20 phút nữa thôi chúng sẽ biết vè Định luật Đồng dạng chăng?
15:50
(LaughterTiếng cười)
348
935000
2000
(Tiếng cười)
15:52
(ApplauseVỗ tay)
349
937000
9000
(Vỗ tay)
16:01
SMSM: So you know what's happenedđã xảy ra?
350
946000
2000
SM: Vậy bạn có biết đã xảy ra chuyện gì không?
16:03
I think we'vechúng tôi đã just stumbledvấp ngã acrossbăng qua
351
948000
2000
Tôi nghĩ chúng ta vừa khàm phá ra
16:05
a self-organizingustaw teraz แทน Bi Bi tính tính systemhệ thống.
352
950000
2000
1 hệ thống tự tổ chức.
16:07
A self-organizingustaw teraz แทน Bi Bi tính tính systemhệ thống is one
353
952000
2000
Đó là hệ thống
16:09
where a structurekết cấu appearsxuất hiện
354
954000
2000
mà 1 cấu trúc sẽ xuất hiện
16:11
withoutkhông có explicitrõ ràng interventioncan thiệp from the outsideở ngoài.
355
956000
3000
mà không có can thiệp gì rõ ràng từ bên ngoài.
16:14
Self-organizingTự tổ chức systemshệ thống alsocũng thế always showchỉ emergencesự xuất hiện,
356
959000
3000
Những hệ thống tự tổ chức luôn luôn thể hiện sự khẩn cấp
16:17
which is that the systemhệ thống startsbắt đầu to do things,
357
962000
2000
đó là khi hệ thống bắt đầu làm một số việc
16:19
which it was never designedthiết kế for.
358
964000
2000
mà chúng không được thiết lập để làm.
16:21
Which is why you reactphản ứng the way you do,
359
966000
2000
Đó là lí do bạn làm những việc bạn đang làm,
16:23
because it looksnhìn impossibleKhông thể nào.
360
968000
3000
vì nó trông không tưởng.
16:26
I think I can make a guessphỏng đoán now --
361
971000
3000
Tôi nghĩ tôi có thể đoán.
16:29
educationgiáo dục is self-organizingustaw teraz แทน Bi Bi tính tính systemhệ thống,
362
974000
2000
Giáo dục là 1 hệ thống tự tổ chức,
16:31
where learninghọc tập is an emergentcấp cứu phenomenonhiện tượng.
363
976000
2000
khi học hành là 1 việc cấp thiết.
16:33
It'llNó sẽ take a fewvài yearsnăm to provechứng minh it, experimentallythử nghiệm,
364
978000
2000
Cần vài năm để chứng minh điều đó,
16:35
but I'm going to try.
365
980000
2000
nhưng tôi sẽ có gắng.
16:37
But in the meanwhiletrong khi đó, there is a methodphương pháp availablecó sẵn.
366
982000
3000
Trong lúc đó, có 1 phương pháp khác.
16:40
One billiontỷ childrenbọn trẻ, we need 100 milliontriệu mediatorshòa giải --
367
985000
3000
1 triệu trẻ em, ta cần 100 triệu người điều phối
16:43
there are manynhiều more than that on the planethành tinh --
368
988000
2000
có nhiều người hơn thế trên thế giới
16:45
10 milliontriệu SOLEsLòng bàn chân,
369
990000
2000
10 triệu SOLEs,
16:47
180 billiontỷ dollarsUSD and 10 yearsnăm.
370
992000
3000
180 triệu đô-la và 10 năm.
16:51
We could changethay đổi everything.
371
996000
2000
Chúng ta có thể thay đổi mọi thứ
16:53
ThanksCảm ơn.
372
998000
2000
Cảm ơn
16:55
(ApplauseVỗ tay)
373
1000000
11000
(Vỗ tay)
Translated by Anh Thu Ho
Reviewed by Anh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sugata Mitra - Education researcher
Educational researcher Sugata Mitra is the winner of the 2013 TED Prize. His wish: Build a School in the Cloud, where children can explore and learn from one another.

Why you should listen

In 1999, Sugata Mitra and his colleagues dug a hole in a wall bordering an urban slum in New Delhi, installed an Internet-connected PC and left it there, with a hidden camera filming the area. What they saw: kids from the slum playing with the computer and, in the process, learning how to use it -- then teaching each other. These famed “Hole in the Wall” experiments demonstrated that, in the absence of supervision and formal teaching, children can teach themselves and each other -- if they’re motivated by curiosity. Mitra, now a professor of educational technology at Newcastle University, called it "minimally invasive education."

Mitra thinks self-organized learning will shape the future of education. At TED2013, he made a bold TED Prize wish: Help me build a School in the Cloud where children can explore and learn on their own -- and teach one another -- using resouces from the worldwide cloud.

The School in the Cloud now includes seven physical locations -- five in India and two in the UK. At the same time, the School in the Cloud online platform lets students participate anywhere, with partner learning labs and programs in countries like Colombia, Pakistan and Greece. In 2016, Mitra held the first School in the Cloud conference in India. He shared that more than 16,000 SOLE sessions had taken place so far, with kids all around the world dipping their toes in this new education model.

More profile about the speaker
Sugata Mitra | Speaker | TED.com