ABOUT THE SPEAKER
Carne Ross - Diplomat
Carne Ross is the founder of Independent Diplomat, a nonprofit that offers freelance diplomatic representation to small, developing and yet-unrecognized nations in the complex world of international negotiations.

Why you should listen

Carne Ross was a member of the British diplomat corps for a decade and a half -- until a crisis of faith in the system drove him to go freelance. With his nonprofit, Independent Diplomat, he and a team advise small and developing nations without a diplomatic corps, as well as unrecognized nations that would otherwise lack a voice in negotiations on their own futures. His group helped advise the Kosovars in their quest for recognition as a nation, and with Croatia on its application to join the EU. They're now working with Southern Sudan as it approaches a vote to separate (a vote that, on Sept. 8, 2010, US Secretary of State Clinton called "inevitable").

As Ross said to Time magazine, when it profiled him in a 2008 story called "Innovators/Peacemakers": "Our work is based on the belief that everybody has a right to some say in the resolution of their issues." He's the author of the 2007 book Independent Diplomat: Dispatches from an Unaccountable Elite.

More profile about the speaker
Carne Ross | Speaker | TED.com
Business Innovation Factory

Carne Ross: An independent diplomat

Carne Ross: Một nhà ngoại giao độc lập

Filmed:
402,684 views

Sau 15 năm làm việc tại Bộ ngoại giao Anh, Carne Ross trở thành một "nhà ngoại giao tự do", liều lĩnh thành lập một tổ chức phi lợi nhuận giúp những quốc gia nhỏ, đang phát triển và chưa được công nhận để có được tiếng nói trong quan hệ quốc tế. Tại hội nghị BIF-5, ông giới thiệu hình thức ngoại giao mới giúp những quốc gia nhỏ có thêm tiếng nói, giúp họ mở rộng những rào cản và giúp họ đón nhận sự tiến bộ.
- Diplomat
Carne Ross is the founder of Independent Diplomat, a nonprofit that offers freelance diplomatic representation to small, developing and yet-unrecognized nations in the complex world of international negotiations. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
My storycâu chuyện is a little bitbit about warchiến tranh.
0
1000
3000
Câu chuyện của tôi đề cập về chiến tranh.
00:19
It's about disillusionmentmộng tưởng vỡ tan.
1
4000
2000
Nói về những ảo tưởng.
00:21
It's about deathtử vong.
2
6000
2000
Cái chết.
00:23
And it's about rediscoveringRediscovering
3
8000
2000
Và việc tìm ra lại
00:25
idealismchủ nghĩa duy tâm
4
10000
2000
ý nghĩa lý tưởng
00:27
in all of that wreckageđống đổ nát.
5
12000
2000
trong đống hoang tàn sót lại đó.
00:29
And perhapscó lẽ alsocũng thế, there's a lessonbài học
6
14000
2000
Và có lẽ cũng là một bài học
00:31
about how to dealthỏa thuận with
7
16000
2000
về cách ta đối đầu với
00:33
our screwed-upscrewed up, fragmentingphân mảnh
8
18000
3000
thất bại, dang dở
00:36
and dangerousnguy hiểm worldthế giới of the 21stst centurythế kỷ.
9
21000
3000
và xã hội đầy hiểm nguy của thế kỷ 21.
00:40
I don't believe in straightforwardđơn giản narrativeschuyện kể.
10
25000
3000
Tôi không tin các tường thuật trực tiếp.
00:43
I don't believe in a life or historylịch sử
11
28000
2000
Càng không tin vào tiểu sử hoặc lịch sử
00:45
writtenbằng văn bản as decisionphán quyết "A" led to consequencehậu quả "B"
12
30000
3000
được viết theo kiểu chọn "A"
dẫn đến hậu quả "B"
00:48
led to consequencehậu quả "C" --
13
33000
2000
tiếp đến kết quả "C"--
00:50
these neatkhéo léo narrativeschuyện kể that we're presentedtrình bày with,
14
35000
2000
những câu chuyện mạch lạc
ta hay được nghe,
00:52
and that perhapscó lẽ we encouragekhuyến khích in eachmỗi other.
15
37000
3000
có lẽ chỉ nhằm động viên ta.
00:55
I believe in randomnessngẫu nhiên,
16
40000
2000
Tôi lại tin vào sự ngẫu nhiên,
00:57
and one of the reasonslý do I believe that
17
42000
2000
một trong những lí do tôi tin như vậy là
00:59
is because me becomingtrở thành a diplomatnhà ngoại giao was randomngẫu nhiên.
18
44000
3000
việc tôi tình cờ trở thành nhà ngoại giao
01:02
I'm colorblindmù màu.
19
47000
2000
Tôi là người mù màu.
01:04
I was bornsinh ra unablekhông thể to see mostphần lớn colorsmàu sắc.
20
49000
2000
Tôi không phân biệt được phần lớn màu sắc.
01:06
This is why I wearmặc graymàu xám and blackđen mostphần lớn of the time,
21
51000
3000
Lý giải tại sao tôi toàn mặc xám và đen,
01:09
and I have to take my wifengười vợ with me
22
54000
2000
và tôi luôn phải dẫn vợ đi theo
01:11
to choseđã chọn clothesquần áo.
23
56000
3000
để chọn quần áo.
01:14
And I'd always wanted to be a fightermáy bay chiến đấu pilotPhi công when I was a boycon trai.
24
59000
3000
Tôi từng mơ làm phi công chiến đấu khi nhỏ
01:17
I lovedyêu watchingxem planesmáy bay barrelthùng over
25
62000
2000
Tôi say mê xem máy bay nhào lộn bay
01:19
our holidayngày lễ home in the countrysidevùng nông thôn.
26
64000
3000
qua ngôi nhà chúng tôi ở vùng đồng quê.
01:22
And it was my boyhoodtuổi thơ ấu dreammơ tưởng to be a fightermáy bay chiến đấu pilotPhi công.
27
67000
3000
Và ước tôi là một phi công chiến đấu.
01:25
And I did the testskiểm tra in the RoyalHoàng gia AirMáy ForceLực lượng to becometrở nên a pilotPhi công,
28
70000
3000
Sau đó tôi đã làm bài thi vào
Không Lực Hoàng Gia.
01:28
and sure enoughđủ, I failedthất bại.
29
73000
2000
và dĩ nhiên rồi, tôi trượt.
Tôi chẳng thể nhìn các loại đèn nhấp nháy
01:30
I couldn'tkhông thể see all the blinkingnhấp nháy differentkhác nhau lightsđèn,
30
75000
2000
01:32
and I can't distinguishphân biệt colormàu.
31
77000
2000
và không thể phân biệt màu sắc.
01:34
So I had to choosechọn anotherkhác careernghề nghiệp,
32
79000
2000
Vì thế tôi đành kiếm nghề khác,
01:36
and this was in factthực tế relativelytương đối easydễ dàng for me,
33
81000
3000
và thực ra điều này cũng tương đối
dễ dàng với tôi,
01:39
because I had an abidingtuân thủ passionniềm đam mê all the way throughxuyên qua my childhoodthời thơ ấu,
34
84000
3000
bởi vì tôi có một khát vọng không hề
thay đổi từ khi còn nhỏ,
01:42
which was internationalquốc tế relationsquan hệ.
35
87000
2000
đó là những mối quan hệ quốc tế.
01:44
As a childđứa trẻ,
36
89000
2000
Lúc bé,
01:46
I readđọc the newspaperbáo chí thoroughlytriệt để.
37
91000
3000
Tôi đọc rất nhiều báo.
01:49
I was fascinatedquyến rũ by the ColdLạnh WarChiến tranh,
38
94000
2000
Tôi bị mê hoặc bởi cuộc Chiến tranh Lạnh.
01:51
by the INFINF negotiationsđàm phán
39
96000
2000
bởi các đàm phán INF
01:53
over intermediate-rangetầm trung nuclearNguyên tử missilestên lửa,
40
98000
3000
hơn là những tên lửa hạt nhân tầm trung,
01:56
the proxyproxy warchiến tranh betweengiữa the SovietLiên Xô UnionLiên minh and the U.S.
41
101000
3000
cuộc chiến tranh ủy nhiệm giữa
Liên bang Xô-viết và Mỹ.
01:59
in AngolaAngola or AfghanistanAfghanistan.
42
104000
3000
ở Angola hay Afghanistan.
02:02
These things really interestedquan tâm me.
43
107000
3000
Những điều như thế thực sự lôi cuốn tôi.
02:05
And so I decidedquyết định quitekhá at an earlysớm agetuổi tác
44
110000
2000
Và tôi đã quyết định khi còn khá trẻ rằng
02:07
I wanted to be a diplomatnhà ngoại giao.
45
112000
2000
Tôi muốn trở thành một nhà ngoại giao.
02:09
And I, one day, I announcedđã thông báo this to my parentscha mẹ --
46
114000
3000
Và một ngày tôi đã thông báo với bố mẹ
02:12
and my fathercha deniestừ chối this storycâu chuyện to this day --
47
117000
2000
và cha tôi đến giờ vẫn phủ nhận chuyện này
02:14
I said, "DaddyDaddy, I want to be a diplomatnhà ngoại giao."
48
119000
2000
Tôi nói "Bố, con muốn làm
nhà ngoại giao".
02:16
And he turnedquay to me, and he said,
49
121000
2000
Và ông nhìn tôi và bảo,
02:18
"CarneCarne, you have to be very clevertài giỏi to be a diplomatnhà ngoại giao."
50
123000
2000
"Carne, con phải thông minh mới
làm được"
02:20
(LaughterTiếng cười)
51
125000
2000
(cười)
02:22
And my ambitiontham vọng was sealedniêm phong.
52
127000
3000
thế là khát vọng của tôi được định đoạt.
02:25
In 1989,
53
130000
2000
Vào năm 1989,
02:27
I enteredđã nhập the BritishNgười Anh ForeignNước ngoài ServiceDịch vụ.
54
132000
3000
Tôi đăng kí vào sở ngoại vụ Anh.
02:30
That yearnăm, 5,000 people appliedáp dụng to becometrở nên a diplomatnhà ngoại giao,
55
135000
2000
Năm đó có tới 5000 người đăng kí,
02:32
and 20 of us succeededđã thành công.
56
137000
3000
và chỉ có 20 người chúng tôi thành công.
02:35
And as those numberssố suggestđề nghị,
57
140000
3000
Con số đó chỉ ra,
02:38
I was inductedgiới thiệu into an eliteưu tú
58
143000
3000
Tôi được kết nạp vào hàng ngũ ưu tú,
02:41
and fascinatinghấp dẫn and exhilaratingexhilarating worldthế giới.
59
146000
3000
môi trường làm việc ở đây quả là
tuyệt vời và vui vẻ.
02:45
BeingĐang a diplomatnhà ngoại giao, then and now,
60
150000
2000
Làm một nhà ngoại giao, từ trước tới nay,
02:47
is an incredibleđáng kinh ngạc jobviệc làm, and I lovedyêu everymỗi minutephút of it --
61
152000
3000
luôn là công việc phi thường,
và tôi yêu từng phút được làm việc
02:50
I enjoyedrất thích the statustrạng thái of it.
62
155000
2000
Tôi tận hưởng địa vị nó mang lại.
02:52
I boughtđã mua myselfriêng tôi a nicetốt đẹp suitbộ đồ and woređeo leather-soledBốt da shoesgiày
63
157000
3000
Tôi mua cho mình một bộ vest tốt
và mang giày đế da
02:55
and reveledreveled in
64
160000
2000
trong say sưa
02:57
this amazingkinh ngạc accesstruy cập I had to worldthế giới eventssự kiện.
65
162000
3000
tôi có những cơ hội tuyệt vời để
tham gia các sự kiện quốc tế
03:00
I traveledđi du lịch to the GazaDải Gaza StripDải.
66
165000
2000
Tôi công tác tới Dải Gaza.
03:02
I headedđứng đầu the MiddleTrung EastĐông PeaceHòa bình ProcessQuá trình sectionphần
67
167000
2000
Tôi chủ trì phiên hòa đàm Trung Đông
03:04
in the BritishNgười Anh ForeignNước ngoài MinistryBộ.
68
169000
2000
tại Bộ Ngoại giao Anh.
03:06
I becameđã trở thành a speechwriterBrought
69
171000
2000
Tôi trở thành người viết diễn văn
03:08
for the BritishNgười Anh ForeignNước ngoài SecretaryThư ký.
70
173000
2000
cho Bộ Trưởng Ngoại Giao Anh.
03:10
I metgặp YasserYasser ArafatArafat.
71
175000
2000
Tôi đã gặp Yasser Arafat.
03:12
I negotiatedthương lượng
72
177000
2000
Tôi đã đàm phán
03:14
with Saddam'sCủa Saddam diplomatsnhà ngoại giao at the U.N.
73
179000
3000
với nhà ngoại giao của Saddam (Iraq)
tại Liên hợp quốc.
03:17
LaterSau đó, I traveledđi du lịch to KabulKabul
74
182000
2000
Sau đó, tôi tới Kabul
03:19
and servedphục vụ in AfghanistanAfghanistan after the fallngã of the TalibanTaliban.
75
184000
3000
và phục vụ tại Afghanistan sau thất bại
của phe Taliban.
03:22
And I would traveldu lịch
76
187000
2000
Và tôi đã di chuyển
03:24
in a C-C-130 transportvận chuyển
77
189000
3000
trong máy bay C-130
03:27
and go and visitchuyến thăm warlordslãnh chúa
78
192000
2000
tới thăm các tướng chỉ huy
03:29
in mountainnúi hideawaysHIDEAWAYS
79
194000
2000
trong những căn cứ trên núi
03:31
and negotiateđàm phán with them
80
196000
2000
và đàm phán với họ
03:33
about how we were going to eradicatediệt trừ AlAl QaedaQaeda from AfghanistanAfghanistan,
81
198000
3000
về cách để quét sạch Al Qaeda
khỏi Afghanistan
03:36
surroundedĐược bao quanh by my SpecialĐặc biệt ForcesLực lượng escorthộ tống,
82
201000
3000
hộ tống tôi là lực lượng
biệt kích
03:39
who, themselvesbản thân họ, had to have an escorthộ tống of a platoonTrung đội of RoyalHoàng gia MarinesThủy quân lục chiến,
83
204000
3000
mà cả chính họ cũng có một trung
đội thủy quân Hoàng gia yểm trợ
03:42
because it was so dangerousnguy hiểm.
84
207000
2000
bởi vì tình thế lúc đó rất nguy hiểm.
03:44
And that was excitingthú vị -- that was funvui vẻ.
85
209000
3000
Nhưng điều đó cũng thật thú vị,
rất vui nữa,
03:47
It was really interestinghấp dẫn.
86
212000
2000
thực sự tràn đầy hứng khởi.
03:49
And it's a great cadrecán bộ of people,
87
214000
2000
Đó là những tay nòng cốt
03:51
incrediblyvô cùng close-knitgần gũi communitycộng đồng of people.
88
216000
3000
và họ khăng khít đến khó tin.
03:54
And the pinnacleđỉnh cao of my careernghề nghiệp, as it turnedquay out,
89
219000
3000
Và đỉnh cao sự nghiệp của tôi
03:57
was when I was postedđã đăng to NewMới YorkYork.
90
222000
3000
là khi tôi được bố trí làm tại New York.
04:00
I'd alreadyđã servedphục vụ in GermanyĐức, NorwayNa Uy,
91
225000
2000
Tôi đã từng công tác tại Đức, Na-uy,
04:02
variousnhiều other placesnơi,
92
227000
2000
rất nhiều quốc gia khác nữa, nhưng
04:04
but I was postedđã đăng to NewMới YorkYork
93
229000
2000
tôi lại được bổ nhiệm tại
New York với
04:06
to servephục vụ on the U.N. SecurityAn ninh CouncilHội đồng for the BritishNgười Anh delegationđoàn đại biểu.
94
231000
3000
tư cách là đại biểu Anh phục vụ tại
Hội Đồng Bảo An Thế Giới.
04:09
And my responsibilitytrách nhiệm was the MiddleTrung EastĐông,
95
234000
2000
Và nhiệm vụ của tôi là khu vực Trung Đông,
04:11
which was my specialtyđặc sản.
96
236000
2000
và cũng là chuyên môn của tôi.
04:13
And there, I dealtxử lý with things
97
238000
2000
Và ở đây, tôi giải quyết các vấn đề như
04:15
like the MiddleTrung EastĐông peacehòa bình processquá trình,
98
240000
2000
Tiến trình hòa bình Trung Đông,
04:17
the LockerbieLockerbie issuevấn đề --
99
242000
2000
vấn đề Lockerbie, ...
04:19
we can talk about that latermột lát sau, if you wishmuốn --
100
244000
3000
chúng ta có thế bàn tới sau,
nếu các bạn muốn
04:22
but aboveở trên all, my responsibilitytrách nhiệm was IraqIraq
101
247000
2000
trên hết, nhiệm vụ chính của tôi là Irắc,
04:24
and its weaponsvũ khí of masskhối lượng destructionsự phá hủy
102
249000
2000
những thứ vũ khí hủy diệt hàng loạt,
04:26
and the sanctionslệnh trừng phạt we placedđặt on IraqIraq
103
251000
2000
và những cấm vận chúng tôi áp đặt I-rắc
04:28
to obligebắt buộc it to disarmvô hiệu hoá itselfchinh no of these weaponsvũ khí.
104
253000
3000
để buộc họ phải tự từ bỏ
những thứ vũ khí đó.
04:32
I was the chiefgiám đốc BritishNgười Anh negotiatorđàm phán
105
257000
2000
Tôi từng làm trưởng đoàn đàm phán của Anh
04:34
on the subjectmôn học,
106
259000
2000
về vấn đề này,
04:36
and I was steepedngập tràn in the issuevấn đề.
107
261000
3000
Tôi phải miệt mài tìm cách giải quyết.
04:39
And anywaydù sao,
108
264000
3000
Và dù có thế nào,
04:42
my tourchuyến du lịch -- it was kindloại of a very excitingthú vị time.
109
267000
3000
chuyến đi này với tôi quả là
một khoảng thời gian thú vị.
04:45
I mean it was very dramatickịch tính diplomacyNgoại giao.
110
270000
3000
Đó là một cuộc đàm phán gây
ấn tượng sâu sắc.
04:48
We wentđã đi throughxuyên qua severalmột số warschiến tranh
111
273000
2000
Chúng tôi đã trải qua một vài cuộc chiến
04:50
duringsuốt trong my time in NewMới YorkYork.
112
275000
3000
trong suốt quãng thời gian tôi ở New York.
04:53
I negotiatedthương lượng for my countryQuốc gia
113
278000
2000
Tôi đại diện nước Anh tham gia đàm phán
04:55
the resolutionđộ phân giải in the SecurityAn ninh CouncilHội đồng
114
280000
2000
về những giải pháp trong Hội đồng bảo an
04:57
of the 12ththứ of SeptemberTháng chín 2001
115
282000
2000
ngày 12 tháng 9 năm 2001
04:59
condemninglên án the attackstấn công of the day before,
116
284000
3000
nhằm chỉ trích về cuộc tấn công
ngay ngày trước đó,
05:02
which were, of coursekhóa học, deeplysâu sắc presenthiện tại to us
117
287000
2000
dĩ nhiên, liên quan sâu sắc đến chúng tôi
05:04
actuallythực ra livingsống in NewMới YorkYork at the time.
118
289000
3000
những người hiện tại đang sống ở New York.
05:07
So it was kindloại of the besttốt of time, worsttệ nhất of timeslần
119
292000
2000
Đó là quãng thời gian tốt nhất, xấu nhất
05:09
kindloại of experiencekinh nghiệm.
120
294000
2000
là kinh nghiệm quý báu.
05:11
I livedđã sống the high-lifeHigh-Life.
121
296000
2000
Tôi sống trong cuộc sống xa hoa.
05:13
AlthoughMặc dù I workedđã làm việc very long hoursgiờ,
122
298000
2000
Mặc dù phải làm việc nhiều giờ liền,
05:15
I livedđã sống in a penthousecăn hộ Penthouse in UnionLiên minh SquareQuảng trường.
123
300000
2000
bù lại tôi sống trong căn hộ hạng sang
05:17
I was a singleĐộc thân BritishNgười Anh diplomatnhà ngoại giao in NewMới YorkYork CityThành phố;
124
302000
3000
Tôi là một nhà ngoại giao Anh Quốc
độc thân tại New York;
05:20
you can imaginetưởng tượng what that mightcó thể have meantý nghĩa.
125
305000
2000
bạn có thể tưởng tượng được gì rồi.
05:22
(LaughterTiếng cười)
126
307000
3000
(Cười)
05:25
I had a good time.
127
310000
2000
Tôi đã có khoảng thời gian rất tuyệt.
05:27
But in 2002,
128
312000
2000
Nhưng vào năm 2002,
05:29
when my tourchuyến du lịch cameđã đến to an endkết thúc,
129
314000
3000
khi chuyến công tác kết thúc,
05:32
I decidedquyết định I wasn'tkhông phải là going to go back
130
317000
3000
tôi đã quyết định không trở về
05:35
to the jobviệc làm that was waitingđang chờ đợi for me in LondonLondon.
131
320000
2000
để làm công việc đang đợi mình ở London.
05:37
I decidedquyết định to take a sabbaticalnghỉ,
132
322000
2000
Tôi quyết định sẽ xin nghỉ phép,
05:39
in factthực tế, at the NewMới SchoolTrường học, BruceLý Tiểu Long.
133
324000
2000
thật sự là, tại trường New, Bruce.
05:42
In some inchoateinchoate, inarticulateinarticulate way
134
327000
3000
Với một chút khởi đầu lộn xộn
chẳng rõ ràng,
05:45
I realizedthực hiện that there was something wrongsai rồi
135
330000
2000
tôi nhận ra rằng có gì đó không ổn
05:47
with my work, with me.
136
332000
2000
với công việc, với chính tôi.
05:49
I was exhaustedkiệt sức,
137
334000
2000
Tôi thấy kiệt sức,
05:51
and I was alsocũng thế disillusionedthất vọng
138
336000
2000
và vỡ mộng
05:53
in a way I couldn'tkhông thể quitekhá put my fingerngón tay on.
139
338000
2000
về cái điều mà tôi chẳng thể nào xử lí.
05:55
And I decidedquyết định to take some time out from work.
140
340000
3000
tôi đã quyết định nghỉ việc một thời gian.
05:58
The ForeignNước ngoài OfficeVăn phòng was very generoushào phóng.
141
343000
2000
Văn phòng Ngoại giao rất rộng rãi.
06:00
You could take these specialđặc biệt unpaidchưa thanh toán leaverời khỏi, as they calledgọi là them,
142
345000
2000
Bạn có thể chọn nghỉ phép không lương
06:02
and yetchưa remainvẫn còn partphần of the diplomaticNgoại giao servicedịch vụ, but not actuallythực ra do any work.
143
347000
3000
và vẫn xem như làm việc, nhưng thực ra
chẳng phải làm gì cả.
06:05
It was nicetốt đẹp.
144
350000
2000
Điều đó thật tử tế.
06:07
And eventuallycuối cùng, I decidedquyết định
145
352000
2000
Và cuối cùng, tôi đã quyết định
06:09
to take a secondmentsecondment to jointham gia the U.N. in KosovoKosovo,
146
354000
3000
tham gia vào biệt phái viên Liên hợp quốc
tại Kosovo,
06:14
which was then underDưới U.N. administrationquản trị.
147
359000
3000
lúc đó còn thuộc quyền quản lý của
Liên hợp quốc
06:17
And two things happenedđã xảy ra in KosovoKosovo,
148
362000
2000
Và có hai điều đã xảy ra ở Kosovo,
06:19
which kindloại of, again,
149
364000
2000
và cũng kiểu như là,
06:21
showstrình diễn the randomnessngẫu nhiên of life,
150
366000
2000
một sự ngẫu nhiên nữa,
06:23
because these things turnedquay out to be
151
368000
2000
bởi vì những điều trên hóa ra đã trở thành
06:25
two of the pivotspivots of my life
152
370000
2000
hai trong số những bước ngoặt đời tôi
06:27
and helpedđã giúp to delivergiao hàng me to the nextkế tiếp stagesân khấu.
153
372000
3000
và giúp tôi sang trang mới.
06:30
But they were randomngẫu nhiên things.
154
375000
2000
Nhưng những điều đó hoàn toàn tình cờ.
06:32
One was that, in the summermùa hè of 2004,
155
377000
3000
Một trong số đó là vào mùa hè năm 2004,
06:35
the BritishNgười Anh governmentchính quyền, somewhatphần nào reluctantlymiễn cưỡng,
156
380000
2000
chính phủ Anh đã miễn cưỡng
06:37
decidedquyết định to have an officialchính thức inquiryyêu cầu
157
382000
2000
mở một cuộc điều tra chính thức về
06:39
into the use of intelligenceSự thông minh on WMDWMD
158
384000
2000
vấn đề sử dụng vũ khí hủy diệt (WMD)
06:41
in the runchạy up to the IraqIraq WarChiến tranh,
159
386000
3000
trong cuộc chiến tranh Iraq,
06:44
a very limitedgiới hạn subjectmôn học.
160
389000
2000
một vấn đề rất được giới hạn.
06:46
And I testifiedlàm chứng to that inquiryyêu cầu in secretbí mật.
161
391000
3000
Và tôi đã bí mật làm chứng
cho cuộc điều tra đó.
06:49
I had been steepedngập tràn in the intelligenceSự thông minh on IraqIraq
162
394000
3000
Tôi đã dấn sâu vào
vấn đề tình báo tại Iraq
06:52
and its WMDWMD,
163
397000
2000
và vấn đề vũ khí hủy diệt (WMD),
06:54
and my testimonylời khai to the inquiryyêu cầu said threesố ba things:
164
399000
3000
lời làm chứng của tôi gồm 3 điều:
06:57
that the governmentchính quyền exaggeratedphóng đại the intelligenceSự thông minh,
165
402000
3000
rẳng chính phủ đã phóng đại tin tức,
07:00
which was very cleartrong sáng in all the yearsnăm I'd readđọc it.
166
405000
3000
điều rất rõ ràng trong suốt những năm
tôi được đọc chúng.
07:03
And indeedthật, our ownsở hữu internalbên trong assessmentthẩm định, lượng định, đánh giá was very cleartrong sáng
167
408000
3000
Và thật vậy, sự đánh giá trong
nội bộ cũng cho rằng
07:06
that Iraq'sCủa Iraq WMDWMD
168
411000
2000
vấn đề WMD của Iraq
07:08
did not poseđặt ra a threatmối đe dọa to its neighborshàng xóm, let alonemột mình to us.
169
413000
3000
không đe dọa đến khu vực lân cận
chứ chưa bàn đến chúng tôi.
07:11
SecondlyThứ hai, the governmentchính quyền had ignoredlàm ngơ all availablecó sẵn alternativeslựa chọn thay thế to warchiến tranh,
170
416000
3000
Thứ hai, chính phủ lờ đi hết
các giải pháp để gây chiến tranh
07:14
which in some wayscách
171
419000
2000
mà trong một phạm vi nào đó
07:16
was a more discreditablediscreditable thing still.
172
421000
3000
vẫn là một việc làm nhục nhã
07:19
The thirdthứ ba reasonlý do, I won'tsẽ không go into.
173
424000
2000
Lý do thứ ba, tôi sẽ không giải thích.
07:21
But anywaydù sao, I gaveđưa ra that testimonylời khai,
174
426000
2000
Nhưng dù gì, tôi cũng đã nêu ra chứng cớ,
07:23
and that presentedtrình bày me with a crisiskhủng hoảng.
175
428000
2000
và điều đó đã dẫn tôi đến khủng hoảng.
07:25
What was I going to do?
176
430000
2000
Tôi sẽ làm gì đây?
07:27
This testimonylời khai was deeplysâu sắc criticalchỉ trích of my colleaguesđồng nghiệp,
177
432000
3000
Những chứng cứ ấy chỉ trích sâu sắc
đồng nghiệp của tôi,
07:30
of my ministersbộ trưởng, who had, in my viewlượt xem
178
435000
2000
đến cả ngài bộ trưởng người mà theo tôi
07:32
had perpetratedgây ra a warchiến tranh on a falsehoodfalsehood.
179
437000
3000
đã gây ra chiến tranh một cách
sai lầm.
07:35
And so I was in crisiskhủng hoảng.
180
440000
2000
Và vì thế tôi khủng hoảng.
07:37
And this wasn'tkhông phải là a prettyđẹp thing.
181
442000
2000
Đó chẳng phải điều tốt đẹp gì.
07:39
I moanedmoaned about it, I hesitatedlưỡng lự,
182
444000
2000
Tôi đã than vãn, đã do dự,
07:41
I wentđã đi on and on and on to my long-sufferingLong-Suffering wifengười vợ,
183
446000
3000
Tôi cứ tiếp tục như thế với người vợ
giàu kiên nhẫn của tôi,
07:45
and eventuallycuối cùng I decidedquyết định to resigntừ chức from the BritishNgười Anh ForeignNước ngoài ServiceDịch vụ.
184
450000
3000
và cuối cùng tôi quyết định từ chức trong
Sở ngoại giao Anh
07:48
I feltcảm thấy -- there's a scenebối cảnh in the AlAl PacinoPacino moviebộ phim "The InsiderInsider," which you mayTháng Năm know,
185
453000
4000
Tôi cảm thấy, đó giống như cảnh trong
phim The Insider của Al Pacino,
07:52
where he goesđi back to CBSCBS
186
457000
2000
anh ta đã rời CBS
07:54
after they'vehọ đã let him down over the tobaccothuốc lá guy,
187
459000
3000
sau khi họ chọn một gã nghiện thuốc
thay vì anh ta,
07:57
and he goesđi, "You know, I just can't do this anymorenữa không. Something'sCủa một cái gì đó brokenbị hỏng."
188
462000
3000
anh ta đáp lại: "Tôi không thể làm
việc này nữa. Chấm dứt."
08:00
And it was like that for me. I love that moviebộ phim.
189
465000
2000
Tôi cũng như thế. Tôi yêu bộ phim này.
08:02
I feltcảm thấy just something'smột số điều brokenbị hỏng.
190
467000
2000
Tôi cũng cảm thấy vài thứ đã không còn.
08:04
I can't actuallythực ra sitngồi with my foreignngoại quốc ministerbộ trưởng, mục sư
191
469000
2000
Tôi không thể ngồi chung với bộ trưởng
08:06
or my primenguyên tố ministerbộ trưởng, mục sư again with a smilenụ cười on my faceđối mặt
192
471000
2000
hay thủ tướng với nụ cười trên môi nữa
08:08
and do what I used to do gladlysẵn sàng for them.
193
473000
3000
và làm những việc tôi từng
vui vẻ làm cho họ.
08:11
So tooklấy a runningđang chạy leapnhảy vọt
194
476000
3000
Thế là tôi nhảy việc
08:14
and jumpednhảy lên over the edgecạnh of a cliffvách đá.
195
479000
3000
và kiểu như nhảy ra khỏi bờ vực vậy.
08:17
And it was a very, very uncomfortablekhó chịu, unpleasantkhó chịu feelingcảm giác.
196
482000
4000
Và điều đó rất không thoải mái và
rất khó chịu.
08:21
And I startedbắt đầu to fallngã.
197
486000
2000
Và tôi bắt đầu vấp ngã.
08:23
And todayhôm nay, that fallngã hasn'tđã không stoppeddừng lại;
198
488000
3000
Và hôm nay, cú ngã ấy chưa hẳn đã ngưng.
08:26
I'm still fallingrơi xuống.
199
491000
2000
Tôi tiếp tục lún sâu.
08:28
But, in a way, I've got used to the sensationcảm giác of it.
200
493000
3000
Nhưng, theo cách nào đó,
tôi đã quen với cảm xúc ấy.
08:31
And in a way, I kindloại of like
201
496000
2000
Và một cách nào đó, tôi cảm thấy thích
08:33
the sensationcảm giác of it a lot better
202
498000
2000
cái cảm xúc ấy ngày một nhiều hơn là
08:35
than I like actuallythực ra standingđứng on tophàng đầu of the cliffvách đá,
203
500000
2000
khi tôi do dự khi còn đứng trên vách đá
08:37
wonderingtự hỏi what to do.
204
502000
2000
tự hỏi mình phải làm gì.
08:39
A secondthứ hai thing happenedđã xảy ra in KosovoKosovo,
205
504000
2000
Điều thứ hai xảy ra ở Kosovo,
08:41
which kindloại of -- I need a quicknhanh chóng gulpgulp of waterNước, forgivetha lỗi me.
206
506000
3000
như là -- Tôi cần một ngụm nước, xin lỗi.
08:46
A secondthứ hai thing happenedđã xảy ra in KosovoKosovo,
207
511000
2000
Điều thứ hai xảy ra ở Kosovo,
08:48
which kindloại of deliveredđã giao hàng the answercâu trả lời,
208
513000
2000
vốn gần như cho tôi
câu trả lời
08:50
which I couldn'tkhông thể really answercâu trả lời,
209
515000
3000
điều mà tôi đã không thể,
08:53
which is, "What do I do with my life?"
210
518000
3000
đó là, "Tôi phải làm gì với
đời mình đây?"
08:57
I love diplomacyNgoại giao --
211
522000
2000
Tôi yêu ngành ngoại giao --
08:59
I have no careernghề nghiệp --
212
524000
2000
Tôi không có sự nghiệp --
09:01
I expectedkỳ vọng my entiretoàn bộ life to be a diplomatnhà ngoại giao, to be servingphục vụ my countryQuốc gia.
213
526000
3000
Tôi dự tính cả đời cống hiến
cho ngoại giao, cho quốc gia.
09:04
I wanted to be an ambassadorĐại sứ,
214
529000
2000
Tôi muốn trở thành đại sứ,
09:06
and my mentorscố vấn, my heroesanh hùng,
215
531000
2000
những người hướng dẫn và những anh hùng
09:08
people who got to the tophàng đầu of my professionchuyên nghiệp,
216
533000
2000
những người đã trên đỉnh sự nghiệp
09:10
and here I was throwingném it all away.
217
535000
2000
mà giờ đây đã tôi vứt bỏ tất cả.
09:12
A lot of my friendsbạn bè were still in it.
218
537000
2000
Rất nhiều người bạn của tôi vẫn theo nghề.
09:14
My pensionPension was in it.
219
539000
2000
Khoản trợ cấp của tôi vẫn còn.
09:16
And I gaveđưa ra it up.
220
541000
2000
Và tôi đã từ bỏ.
09:18
And what was I going to do?
221
543000
2000
Và tôi sẽ làm gì tiếp đây?
09:20
And that yearnăm, in KosovoKosovo,
222
545000
2000
Và năm đó, tại Kosovo,
09:22
this terriblekhủng khiếp, terriblekhủng khiếp thing happenedđã xảy ra, which I saw.
223
547000
3000
điều kinh khủng, rất kinh khủng
mà tôi chứng kiến.
09:25
In MarchTháng ba 2004, there were terriblekhủng khiếp riotsbạo loạn
224
550000
2000
Tháng 3/2004, rất nhiều cuộc nổi loạn
09:27
all over the provincetỉnh -- as it then was -- of KosovoKosovo.
225
552000
3000
diễn ra khắp các tỉnh -- rồi
-- lan tới Kosovo.
09:30
18 people were killedbị giết.
226
555000
2000
18 người bị giết.
09:32
It was anarchytình trạng hỗn loạn.
227
557000
2000
Tình trạng vô chính phủ.
09:34
And it's a very horriblekinh khủng thing to see anarchytình trạng hỗn loạn,
228
559000
2000
Và thật kinh khủng khi phải chứng kiến,
09:36
to know that the policecảnh sát and the militaryquân đội --
229
561000
2000
khi biết rằng cảnh sát và quân đội --
09:38
there were lots of militaryquân đội troopsbinh lính there --
230
563000
2000
có rất nhiều quân lính ở đây --
09:40
actuallythực ra can't stop that rampagingnổi sóng mobđám đông
231
565000
2000
không thể ngưng được đám đông thịnh nộ
09:42
who'sai comingđang đến down the streetđường phố.
232
567000
2000
khi mà họ ùa ra đường.
09:44
And the only way that rampagingnổi sóng mobđám đông comingđang đến down the streetđường phố will stop
233
569000
3000
Và điều duy nhất có thể ngưng được
đám đông thịnh nộ ấy
09:47
is when they decidequyết định to stop
234
572000
2000
là khi họ muốn dừng lại
09:49
and when they'vehọ đã had enoughđủ burningđốt and killinggiết chết.
235
574000
2000
và khi họ đã đốt và tàn sát thỏa mãn
09:51
And that is not a very nicetốt đẹp feelingcảm giác to see, and I saw it.
236
576000
3000
Thật chẳng tốt đẹp gì khi thấy chúng,
nhưng tôi chứng kiến hết.
09:54
And I wentđã đi throughxuyên qua it. I wentđã đi throughxuyên qua those mobsmobs.
237
579000
3000
Và tôi đã len giữa nó, giữa đám
đông cuồng nộ ấy
09:57
And with my AlbanianTiếng Albania friendsbạn bè, we triedđã thử to stop it, but we failedthất bại.
238
582000
3000
Tôi với người bạn người Albani
cố gắng dừng, nhưng không thể.
10:00
And that riotbạo loạn taughtđã dạy me something,
239
585000
3000
Và cuộc nổi loạn đó dạy tôi vài điều
10:03
which isn't immediatelyngay obvioushiển nhiên and it's kindloại of a complicatedphức tạp storycâu chuyện.
240
588000
3000
rằng nó chẳng rõ ràng và thực ra
đó là một câu chuyện phức tạp.
10:06
But one of the reasonslý do that riotbạo loạn tooklấy placeđịa điểm --
241
591000
2000
Nhưng một trong những lí do là --
10:08
those riotsbạo loạn, which wentđã đi on for severalmột số daysngày, tooklấy placeđịa điểm --
242
593000
2000
các cuộc nổi loạn vài ngày lại xảy ra --
10:10
was because the KosovoKosovo people
243
595000
2000
đều bắt nguồn từ việc người Kosovo
10:12
were disenfranchisedtước quyền bầu cử from theirhọ ownsở hữu futureTương lai.
244
597000
3000
bị tước quyền công dân trong tương lai.
10:16
There were diplomaticNgoại giao negotiationsđàm phán about the futureTương lai of KosovoKosovo
245
601000
3000
Các cuộc đàm phán ngoại giao
về tương lai của Kosovo
10:19
going on then,
246
604000
2000
diễn ra và,
10:21
and the KosovoKosovo governmentchính quyền, let alonemột mình the KosovoKosovo people,
247
606000
2000
chính phủ Kosovo, chưa tính đến dân Kosovo
10:23
were not actuallythực ra
248
608000
2000
không thực sự được
10:25
participatingtham gia in those talksnói chuyện.
249
610000
2000
tham gia vào những thảo luận trên.
10:27
There was this wholetoàn thể fancyưa thích diplomaticNgoại giao systemhệ thống,
250
612000
3000
Cơ chế đám phán vô lý,
10:30
this negotiationđàm phán processquá trình about the futureTương lai of KosovoKosovo,
251
615000
3000
quy trình thương lượng
về tương lai Kosovo,
10:33
and the KosovarsKosovars weren'tkhông phải partphần of it.
252
618000
2000
mà người Kosovo lại chẳng được can hệ vào.
10:35
And funnilyFunnily enoughđủ, they were frustratedbực bội about that.
253
620000
3000
Và không ngạc nhiên, họ rất thất vọng.
10:38
Those riotsbạo loạn were partphần of the manifestationbiểu hiện of that frustrationthất vọng.
254
623000
3000
Những cuộc nổi loạn là hiện thân của
những sự nản lòng ấy.
10:41
It wasn'tkhông phải là the only reasonlý do,
255
626000
2000
Nó chẳng phải nguyên nhân chính,
10:43
and life is not simpleđơn giản, one reasonlý do narrativeschuyện kể.
256
628000
2000
vì cuộc sống chẳng đơn giản.
10:45
It was a complicatedphức tạp thing,
257
630000
2000
Đó là một vấn đề rất phức tạp,
10:47
and I'm not pretendinggiả vờ it was more simpleđơn giản than it was.
258
632000
2000
và tôi chẳng có kì vọng nó đơn giản hơn.
10:49
But that was one of the reasonslý do.
259
634000
2000
Nhưng đó là một trong những nguyên do.
10:51
And that kindloại of gaveđưa ra me the inspirationcảm hứng --
260
636000
2000
Và nó đã gợi cho tôi nguồn cảm hứng --
10:53
or ratherhơn to be precisetóm lược,
261
638000
2000
hay chính xác hơn,
10:55
it gaveđưa ra my wifengười vợ the inspirationcảm hứng.
262
640000
2000
nó đưa nguồn cảm hứng tới vợ tôi.
10:57
She said, "Why don't you advisetư vấn the KosovarsKosovars?
263
642000
3000
Cô ấy nói:" Tại sao anh không
tư vấn cho người Kosovo?
11:00
Why don't you advisetư vấn theirhọ governmentchính quyền on theirhọ diplomacyNgoại giao?"
264
645000
3000
Tại sao anh cố vấn cho chính phủ họ
về chính sách?"
11:03
And the KosovarsKosovars were not allowedđược cho phép a diplomaticNgoại giao servicedịch vụ.
265
648000
2000
Người Kosovo không được giúp đỡ
ngoại giao
11:05
They were not allowedđược cho phép diplomatsnhà ngoại giao.
266
650000
2000
Các nhà ngoại giao họ không được
thừa nhận.
11:07
They were not allowedđược cho phép a foreignngoại quốc officevăn phòng
267
652000
2000
Họ không được thừa nhận
văn phòng đối ngoại
11:09
to help them dealthỏa thuận with this immenselyvô cùng complicatedphức tạp processquá trình,
268
654000
3000
vốn giúp họ giải quyết các
thủ tục phức tạp,
11:12
which becameđã trở thành knownnổi tiếng as the FinalCuối cùng StatusTình trạng ProcessQuá trình of KosovoKosovo.
269
657000
3000
như vấn đề "Thân phận cuối của Kosovo".
11:15
And so that was the ideaý kiến.
270
660000
2000
Và đó là ý tưởng ban đầu.
11:17
That was the origingốc of the thing that becameđã trở thành IndependentĐộc lập DiplomatNhà ngoại giao,
271
662000
2000
Đó là căn nguyên của "Ngoại giao độc lập",
11:19
the world'scủa thế giới first diplomaticNgoại giao advisorytham mưu groupnhóm
272
664000
3000
tổ chức cố vấn ngoại giao
đầu tiên trên thế giới
11:22
and a non-profitPhi lợi nhuận to bootkhởi động.
273
667000
2000
và khởi nguồn phi lợi nhuận.
11:24
And it beganbắt đầu when I flewbay back from LondonLondon
274
669000
3000
Tôi đã bay về từ London
11:27
after my time at the U.N. in KosovoKosovo.
275
672000
3000
sau quãng thời gian hoạt động cho
Liên hiệp quốc tại Kosovo.
11:30
I flewbay back and had dinnerbữa tối with the KosovoKosovo primenguyên tố ministerbộ trưởng, mục sư and said to him,
276
675000
3000
Tôi trở lại, ăn tối với thủ tướng Kosovo
và nói với ông ấy,
11:33
"Look, I'm proposingđề nghị that I come and advisetư vấn you on the diplomacyNgoại giao.
277
678000
3000
"Ngài xem, tôi có ý định sẽ cố vấn
ngoại giao cho ngài.
11:36
I know this stuffđồ đạc. It's what I do. Why don't I come and help you?"
278
681000
3000
Tôi hiểu rất rõ công việc này.
Sao tôi không thể giúp ngài chứ?"
11:39
And he raisednâng lên his glassly of rakiTrung to me and said,
279
684000
2000
Và ông ấy đã nâng ly raki với tôi và nói,
11:41
"Yes, CarneCarne. Come."
280
686000
2000
"Được, Carne. Tới đi"
11:43
And I cameđã đến to KosovoKosovo
281
688000
2000
Và tôi đã tới Kosovo
11:45
and advisedtư vấn the KosovoKosovo governmentchính quyền.
282
690000
2000
và cố vấn cho chính phủ Kosovo.
11:47
IndependentĐộc lập DiplomatNhà ngoại giao endedđã kết thúc up advisingtư vấn threesố ba successivekế tiếp KosovoKosovo primenguyên tố ministersbộ trưởng
283
692000
3000
Chúng tôi đã cố vấn cho
ba thủ tướng Kosovo liền
11:50
and the multi-partyđa đảng negotiationđàm phán teamđội of KosovoKosovo.
284
695000
3000
và các cuộc đàm phán đa đảng tại Kosovo.
11:53
And KosovoKosovo becameđã trở thành independentđộc lập.
285
698000
3000
Và Kosovo trở thành độc lập.
11:56
IndependentĐộc lập DiplomatNhà ngoại giao is now establishedthành lập
286
701000
3000
Nhà Ngoại Giao Độc (NNGD) được thành lập
11:59
in fivesố năm diplomaticNgoại giao centerstrung tâm around the worldthế giới,
287
704000
2000
với năm trung tâm ngoại giao
trên toàn cầu
12:01
and we're advisingtư vấn sevenbảy or eighttám
288
706000
2000
và chúng tôi đang cố vấn cho 7 hay 8
12:03
differentkhác nhau countriesquốc gia, or politicalchính trị groupscác nhóm,
289
708000
3000
quốc gia khác nhau, hay
những tổ chức chính trị,
12:06
dependingtùy on how you wishmuốn to defineđịnh nghĩa them --
290
711000
2000
tùy việc bạn muốn định nghĩa nó thế nào --
12:08
and I'm not biglớn on definitionscác định nghĩa.
291
713000
2000
tôi chẳng quan tâm lắm
tới việc định nghĩa.
12:10
We're advisingtư vấn the NorthernMiền bắc CypriotsSíp on how to reunifythống nhất theirhọ islandĐảo.
292
715000
3000
Chúng tôi cố vấn cho Bắc Cyprus
về việc thống nhất các đảo.
12:13
We're advisingtư vấn the BurmeseMiến điện oppositionphe đối lập,
293
718000
2000
Chúng tôi giúp phe đối lập tại Miến Điện,
12:15
the governmentchính quyền of SouthernMiền Nam SudanSudan,
294
720000
2000
chính phủ Nam Sudan,
12:17
which -- you heardnghe it here first --
295
722000
2000
nơi mà -- hẳn các bạn đã nghe --
12:19
is going to be a newMới countryQuốc gia withinbên trong the nextkế tiếp fewvài yearsnăm.
296
724000
2000
sẽ trở thành một quốc gia mới.
12:23
We're advisingtư vấn the PolisarioPolisario FrontMặt trận of the WesternTây SaharaSa mạc Sahara,
297
728000
3000
Chúng tôi giúp Mặt trận Polisario
của Tây Sahara,
12:26
who are fightingtrận đánh to get theirhọ countryQuốc gia back
298
731000
2000
nơi đang chiến đấu giành lại chủ quyền
12:28
from MoroccanMa-Rốc occupationnghề nghiệp
299
733000
2000
từ sự chiếm đóng của Ma-rốc
12:30
after 34 yearsnăm of dispossessiondispossession.
300
735000
3000
sau 34 năm bị tước đoạt.
12:33
We're advisingtư vấn variousnhiều islandĐảo statestiểu bang in the climatekhí hậu changethay đổi negotiationsđàm phán,
301
738000
3000
Chúng tôi giúp các quốc đảo
trong đàm phán về biến đổi khí hậu
12:36
which is supposegiả sử to culminatelên đến đỉnh cao
302
741000
2000
vần đề mà đã lên đến cao trào
12:38
in CopenhagenCopenhagen.
303
743000
2000
tại Copenhagen.
12:41
There's a bitbit of randomnessngẫu nhiên here too
304
746000
2000
Có một chút ngẫu nhiên ở đây
12:43
because, when I was beginningbắt đầu IndependentĐộc lập DiplomatNhà ngoại giao,
305
748000
2000
bởi vì, khi tôi bắt đầu
ngoại giao độc lập
12:45
I wentđã đi to a partybuổi tiệc in the HouseNgôi nhà of LordsLãnh chúa,
306
750000
2000
tôi từng dự tiệc tại Thượng viện,
12:47
which is a ridiculousnực cười placeđịa điểm,
307
752000
2000
là một nơi rất nực cười,
12:49
but I was holdinggiữ my drinkuống like this, and I bumpedbumped into
308
754000
2000
nhưng khi tôi cầm cái ly như thế này,
12:51
this guy who was standingđứng behindphía sau me.
309
756000
2000
tôi bắt chuyện với người đứng sau tôi.
12:53
And we startedbắt đầu talkingđang nói, and he said --
310
758000
2000
Chúng tôi bắt đầu tán gẫu, anh ta nói --
12:55
I told him what I was doing,
311
760000
2000
Tôi kể với anh ta tôi đang làm cái gì,
12:57
and I told him ratherhơn grandlyPerú
312
762000
2000
và tôi nói với anh ta dõng dạc rằng,
12:59
I was going to establishthành lập IndependentĐộc lập DiplomatNhà ngoại giao in NewMới YorkYork.
313
764000
2000
Tôi sẽ thành lập NNGDL tại New York.
13:01
At that time there was just me --
314
766000
2000
Vào lúc đó chỉ có tôi --
13:03
and me and my wifengười vợ were movingdi chuyển back to NewMới YorkYork.
315
768000
2000
và vợ tôi về New York.
13:05
And he said, "Why don't you see my colleaguesđồng nghiệp in NewMới YorkYork?"
316
770000
3000
anh ta nói, "Sao anh không gặp đồng
nghiệp tôi ở New York nhỉ?"
13:08
And it turnedquay out
317
773000
2000
Và hóa ra
13:10
he workedđã làm việc for an innovationđổi mới companyCông ty calledgọi là ?What If!,
318
775000
2000
anh ta làm cho công ty sáng tạo ?What If!
13:12
which some of you have probablycó lẽ heardnghe of.
319
777000
2000
có lẽ một trong số các bạn đã nghe tới.
13:14
And one thing led to anotherkhác,
320
779000
2000
Và cứ qua thế này rồi lại thế khác,
13:16
and I endedđã kết thúc up havingđang có a deskbàn
321
781000
2000
tôi cuối cùng tới làm việc
13:18
in ?What If! in NewMới YorkYork,
322
783000
2000
tại ?What If! New York
13:20
when I startedbắt đầu IndependentĐộc lập DiplomatNhà ngoại giao.
323
785000
2000
khi tôi bắt đầu xây dựng NNGDL
13:22
And watchingxem ?What If!
324
787000
2000
Và việc chứng kiến ?What If!
13:24
developphát triển, xây dựng newMới flavorshương vị of chewingnhai gumkẹo cao su for WrigleyWrigley
325
789000
2000
phát triển mùi vị với cho kẹo gum Wrigley
13:26
or newMới flavorshương vị for CokeThan cốc
326
791000
2000
hay mùi vị mới cho Cola
13:28
actuallythực ra helpedđã giúp me innovateđổi mới
327
793000
2000
thật sự giúp tôi cải tiến rõ rệt
13:30
newMới strategieschiến lược for the KosovarsKosovars
328
795000
2000
những chiến lược mới cho Kosovo
13:32
and for the SaharawisSaharawis of the WesternTây SaharaSa mạc Sahara.
329
797000
3000
và cho người Tây Sahara.
13:35
And I beganbắt đầu to realizenhận ra that there are differentkhác nhau wayscách of doing diplomacyNgoại giao --
330
800000
3000
Tôi bắt đầu nhận ra rằng có
rất nhiều cách làm ngoại giao --
13:38
that diplomacyNgoại giao, like businesskinh doanh,
331
803000
2000
thật ngoại giao, cũng như kinh doanh,
13:40
is a businesskinh doanh of solvinggiải quyết problemscác vấn đề,
332
805000
2000
là ngành kinh doanh giải quyết vấn đề,
13:42
and yetchưa the wordtừ innovationđổi mới doesn't existhiện hữu in diplomacyNgoại giao;
333
807000
3000
nhưng từ "Tiến bộ" lại không có
trong nghành ngoại giao;
13:45
it's all zerokhông sumtổng hợp gamesTrò chơi and realpolitikrealpolitik
334
810000
3000
vì đó chỉ là trò chơi tổng bằng không
và sự thực dụng
13:48
and ancientxưa institutionstổ chức that have been there for generationscác thế hệ
335
813000
3000
và các tổ chức cổ lỗ sĩ cứ thế
tồn tại hàng thế hệ
13:51
and do things the sametương tự way they'vehọ đã always donelàm xong things.
336
816000
3000
để làm những việc mà họ
vẫn làm như thế suốt.
13:54
And IndependentĐộc lập DiplomatNhà ngoại giao, todayhôm nay,
337
819000
2000
Và Nhà Ngoại Giao Độc Lập, ngày nay,
13:56
triescố gắng to incorporatekết hợp some of the things I learnedđã học at ?What If!.
338
821000
3000
cố gắng tiếp thu những gì
tôi học được tại ?What If!.
13:59
We all sitngồi in one officevăn phòng and shoutkêu la at eachmỗi other acrossbăng qua the officevăn phòng.
339
824000
3000
Chúng tôi ngồi chung một phòng
và hét vào mặt nhau,
14:02
We all work on little laptopsmáy tính xách tay and try to movedi chuyển desksBàn làm việc to changethay đổi the way we think.
340
827000
3000
làm việc bằng laptop, đổi chỗ cho nhau
để tìm ý tưởng mới.
14:05
And we use naivengây thơ expertsCác chuyên gia
341
830000
2000
Chúng tôi tuyển những chuyên gia khờ khạo
14:07
who mayTháng Năm know nothing about the countriesquốc gia we're dealingxử lý with,
342
832000
3000
những người có thể chẳng biết gì
về những quốc gia họ làm việc,
14:10
but mayTháng Năm know something about something elsekhác
343
835000
2000
nhưng có thể biết những thứ khác
14:12
to try to injectchích newMới thinkingSuy nghĩ
344
837000
2000
cố gắng tiêm những luồng ý kiến mới
14:14
into the problemscác vấn đề
345
839000
2000
vào những vấn đề
14:16
that we try to addressđịa chỉ nhà for our clientskhách hàng.
346
841000
2000
mà chúng tôi cố giải quyết cho khách
hàng
14:18
It's not easydễ dàng, because our clientskhách hàng, by definitionĐịnh nghĩa,
347
843000
2000
Điều đó chẳng dễ dàng, bởi vì khách hàng,
14:20
are havingđang có a difficultkhó khăn time, diplomaticallyNgoại giao.
348
845000
3000
đang trải qua thời kì rất khó khăn.
14:25
There are, I don't know,
349
850000
2000
Có những, tôi không biết nữa,
14:27
some lessonsBài học from all of this,
350
852000
3000
những bài học từ tất cả những gì
tôi trải qua,
14:30
personalcá nhân and politicalchính trị --
351
855000
2000
cá nhân lẫn chính trị --
14:32
and in a way, they're the sametương tự thing.
352
857000
3000
nhưng theo một cách nào đó,
chúng đều giống nhau.
14:35
The personalcá nhân one
353
860000
2000
Bài học cá nhân
14:37
is fallingrơi xuống off a cliffvách đá
354
862000
2000
là việc rơi khỏi vực
14:39
is actuallythực ra a good thing, and I recommendgiới thiệu it.
355
864000
3000
thực sự là điều tốt,
tôi khuyến khích điều đó.
14:43
And it's a good thing to do at leastít nhất onceMột lần in your life
356
868000
2000
Đó là điều mà ít nhất một lần bạn nên thử
14:45
just to tearnước mắt everything up and jumpnhảy.
357
870000
3000
là xé bỏ mọi thứ rồi nhảy một cú.
14:49
The secondthứ hai thing is a biggerlớn hơn lessonbài học about the worldthế giới todayhôm nay.
358
874000
3000
Điều thứ hai là một bài học lớn hơn
về thế giới hôm nay.
14:52
IndependentĐộc lập DiplomatNhà ngoại giao is partphần of a trendkhuynh hướng
359
877000
3000
Nhà Ngoại Giao Độc Lập là
một phần xu hướng
14:55
which is emergingmới nổi and evidenthiển nhiên acrossbăng qua the worldthế giới,
360
880000
3000
nổi lên và hiển hiện rõ rệt trên thế giới,
14:58
which is that the worldthế giới is fragmentingphân mảnh.
361
883000
3000
thế giới đang vỡ vụn từng ngày.
15:01
StatesTiểu bang mean lessít hơn than they used to,
362
886000
3000
Nhà nước đang mất dần vị thế
15:04
and the powerquyền lực of the statetiểu bang is decliningtừ chối.
363
889000
2000
và quyền lực nhà nước đang suy giảm.
15:06
That meanscó nghĩa the powerquyền lực of othersKhác things is risingtăng lên.
364
891000
2000
Sức mạnh của những thứ khác sẽ gia tăng.
15:08
Those other things are calledgọi là non-statenước actorsdiễn viên.
365
893000
2000
Những thứ khác ở đây là phi chính phủ.
15:10
They mayTháng Năm be corporationscông ty,
366
895000
2000
Họ có thể là các tập đoàn,
15:12
they mayTháng Năm be mafiosimafiosi, they mayTháng Năm be nicetốt đẹp NGOsPhi chính phủ,
367
897000
3000
xã hội đen, cũng có thể là NGOs
với mục đích tốt đẹp,
15:15
they mayTháng Năm anything,
368
900000
2000
họ có thể là bất kì thứ gì,
15:17
any numbercon số of things.
369
902000
2000
bất kì những thứ gì.
15:19
We are livingsống in a more complicatedphức tạp and fragmentedphân mảnh worldthế giới.
370
904000
3000
Chúng ta đang sống ở thế giới
ngày càng phức tạp và phân mảnh.
15:22
If governmentscác chính phủ are lessít hơn ablecó thể
371
907000
2000
Nếu chính phủ ít khả năng trong việc
15:24
to affectcó ảnh hưởng đến the problemscác vấn đề
372
909000
2000
giải quyết các vấn đề
15:26
that affectcó ảnh hưởng đến us in the worldthế giới,
373
911000
3000
ảnh hưởng tới chúng ta,
15:29
then that meanscó nghĩa, who is left to dealthỏa thuận with them,
374
914000
3000
và điều đó có nghĩa, ai sẽ giải quyết đây,
15:32
who has to take greaterlớn hơn responsibilitytrách nhiệm to dealthỏa thuận with them?
375
917000
2000
ai có trách nhiệm cao hơn giải quyết đây?
15:34
Us.
376
919000
2000
Chúng ta đấy.
15:36
If they can't do it, who'sai left to dealthỏa thuận with it?
377
921000
3000
Nếu họ không thể,
còn ai giải quyết nữa chứ?
15:39
We have no choicelựa chọn but to embraceôm hôn that realitythực tế.
378
924000
3000
Chúng ta chẳng còn sự lựa chọn nào,
hãy đối mặt với thực tế.
15:42
What this meanscó nghĩa is
379
927000
2000
Điều đó có nghĩa
15:44
it's no longerlâu hơn good enoughđủ
380
929000
3000
chẳng còn tốt đẹp nữa
15:47
to say that internationalquốc tế relationsquan hệ, or globaltoàn cầu affairsvấn đề,
381
932000
3000
khi nhắc tới quan hệ quốc tế,
hay thương mại toàn cầu
15:50
or chaoshỗn loạn in SomaliaSomalia,
382
935000
2000
hay xung đột tại Somalia,
15:52
or what's going on in BurmaMiến điện is nonekhông ai of your businesskinh doanh,
383
937000
3000
hay những gì xảy ra tại Miến Điện
chẳng phải việc của bạn,
15:55
and that you can leaverời khỏi it to governmentscác chính phủ to get on with.
384
940000
3000
và rằng chính phủ sẽ lo những việc ấy.
15:58
I can connectkết nối any one of you
385
943000
2000
Tôi có thể kết nối bất kì ai trong các bạn
16:00
by sixsáu degreesđộ of separationtách biệt
386
945000
2000
với chỉ sáu bước
16:02
to the Al-ShabaabAl-Shebab militiađịa phương quân in SomaliaSomalia.
387
947000
3000
với dân quân Al-Shabaab ở Somalia
16:05
AskYêu cầu me how latermột lát sau, particularlyđặc biệt if you eatăn fish, interestinglythú vị enoughđủ,
388
950000
4000
Hỏi tôi sau nhé, cụ thể là bạn
bị lừa rồi đấy,
16:09
but that connectionkết nối is there.
389
954000
2000
nhưng những sự kết nối thật sự ở đây.
16:11
We are all intimatelymật thiết connectedkết nối.
390
956000
2000
Chúng ta đều kết nối mật thiết với nhau.
16:13
And this isn't just TomTom FriedmanFriedman,
391
958000
2000
Và đó không đơn thuần vì Tom Friedman,
16:15
it's actuallythực ra provablechứng minh in casetrường hợp after casetrường hợp after casetrường hợp.
392
960000
3000
điều đó thực sự được chứng minh
sau hàng loạt minh chứng.
16:18
What that meanscó nghĩa is, insteadthay thế of askinghỏi your politicianschính trị gia to do things,
393
963000
3000
Điều đó có nghĩa, thay vì nhờ các chính
trị gia,
16:21
you have to look to yourselfbản thân bạn to do things.
394
966000
3000
bạn phải tự mình giải quyết.
16:24
And IndependentĐộc lập DiplomatNhà ngoại giao is a kindloại of examplethí dụ of this
395
969000
2000
Và NNGDL như một minh chứng cụ thể
16:26
in a sortsắp xếp of looselỏng lẻo way.
396
971000
2000
nói theo cách đơn giản là như thế.
16:28
There aren'tkhông phải neatkhéo léo examplesví dụ, but one examplethí dụ is this:
397
973000
3000
Không có ví dụ rõ nhất ngoài
một trường hợp là:
16:31
the way the worldthế giới is changingthay đổi
398
976000
2000
Cách thế giới vận hành
đang thay đổi
16:33
is embodiedthể hiện in what's going on at the placeđịa điểm I used to work --
399
978000
2000
thể hiện qua mỗi giờ
ở nơi tôi từng làm --
16:35
the U.N. SecurityAn ninh CouncilHội đồng.
400
980000
2000
Hội Đồng Bảo An Liên Hiệp Quốc.
16:37
The U.N. was establishedthành lập in 1945.
401
982000
3000
Liên Hiệp Quốc thành lập năm 1945.
16:40
Its charterđiều lệ is basicallyvề cơ bản designedthiết kế
402
985000
2000
Hiến chương cơ bản được thành lập để
16:42
to stop conflictsmâu thuẫn betweengiữa statestiểu bang --
403
987000
2000
ngăn chặn xung đột giữa các nhà nước --
16:44
interstateLiên tiểu bang conflictcuộc xung đột.
404
989000
2000
xung đột quốc gia.
16:46
TodayHôm nay, 80 percentphần trăm of the agendachương trình nghị sự
405
991000
2000
Ngày nay, 80% chương trình nghị sự
16:48
of the U.N. SecurityAn ninh CouncilHội đồng
406
993000
2000
của Hội Đồng Bảo An
16:50
is about conflictsmâu thuẫn withinbên trong statestiểu bang,
407
995000
2000
là về xung đột giữa các quốc gia,
16:52
involvingliên quan non-statenước partiescác bên --
408
997000
2000
bao gồm cả thành phần phi chính phủ --
16:54
guerillasdu kích, separatistsly khai,
409
999000
2000
chiến tranh du kích, chủ nghĩa phân lập,
16:56
terroristskẻ khủng bố, if you want to call them that,
410
1001000
2000
khủng bố, nếu bạn muốn gọi chúng như thế,
16:58
people who are not normalbình thường governmentscác chính phủ, who are not normalbình thường statestiểu bang.
411
1003000
3000
dân tộc không phải chính phủ
hay quốc gia thông thường.
17:01
That is the statetiểu bang of the worldthế giới todayhôm nay.
412
1006000
3000
Đó là tình trạng của thế giới hiện nay.
17:04
When I realizedthực hiện this,
413
1009000
2000
Khi tôi nhận ra điều đó,
17:06
and when I look back on my time at the SecurityAn ninh CouncilHội đồng
414
1011000
3000
và nhìn lại quãng thời gian mình
ở Hội Đồng Bảo An
17:09
and what happenedđã xảy ra with the KosovarsKosovars,
415
1014000
2000
và những gì diễn ra ở Kosovo,
17:11
and I realizenhận ra that oftenthường xuyên
416
1016000
2000
tôi nhận ra rằng thường thì
17:13
the people who were mostphần lớn directlytrực tiếp affectedbị ảnh hưởng
417
1018000
2000
những người bị tác động trực tiếp
17:15
by what we were doing in the SecurityAn ninh CouncilHội đồng
418
1020000
2000
bởi những gì chúng tôi làm
tại hội đồng
17:17
weren'tkhông phải actuallythực ra there, weren'tkhông phải actuallythực ra invitedđược mời
419
1022000
2000
thực sự chẳng ở đây, họ chẳng được mời tới
17:19
to give theirhọ viewslượt xem to the SecurityAn ninh CouncilHội đồng,
420
1024000
2000
để đưa ra ý kiến cho Hội Đồng Bảo An,
17:21
I thought, this is wrongsai rồi.
421
1026000
2000
Tôi nghĩ rằng, điều đó là sai lầm.
17:23
Something'sCủa một cái gì đó got to be donelàm xong about this.
422
1028000
2000
Phải có biện pháp nào để giải quyết.
17:25
So I startedbắt đầu off in a traditionaltruyên thông modechế độ.
423
1030000
3000
Và tôi bắt đầu với biện pháp truyền thống.
17:28
Me and my colleaguesđồng nghiệp at IndependentĐộc lập DiplomatNhà ngoại giao
424
1033000
2000
Tôi và đồng nghiệp tại NNGDL
17:30
wentđã đi around the U.N. SecurityAn ninh CouncilHội đồng.
425
1035000
2000
lòng vòng tại Hội Đồng Bảo An.
17:32
We wentđã đi around 70 U.N. memberhội viên statestiểu bang --
426
1037000
2000
Chúng tôi tới 70 quốc gia thành viên --
17:34
the KazaksKazaks, the EthiopiansEthiopia, the IsraelisNgười Israel --
427
1039000
2000
Kazakhstan, Ethiopia, Isreal --
17:36
you nameTên them, we wentđã đi to see them --
428
1041000
2000
chúng tôi tới gặp mọi nơi --
17:38
the secretaryThư ký generalchung, all of them,
429
1043000
2000
tổng thư ký, tất cả họ,
17:40
and said, "This is all wrongsai rồi.
430
1045000
2000
và nói rằng, "Tất cả sai rồi.
17:42
This is terriblekhủng khiếp that you don't consulttham khảo ý kiến these people who are actuallythực ra affectedbị ảnh hưởng.
431
1047000
2000
Thật tồi tệ khi ngài không tham vấn họ.
17:44
You've got to institutionalizethể chế hoá a systemhệ thống
432
1049000
2000
Các ngài phải thành lập một hệ thống
17:46
where you actuallythực ra invitemời gọi the KosovarsKosovars
433
1051000
2000
để mời những người Kosovo kia
17:48
to come and tell you what they think.
434
1053000
2000
tới và nói với các ngài những gì họ nghĩ.
17:50
This will allowcho phép you to tell me -- you can tell them what you think.
435
1055000
2000
Điều đó cũng cho phép các ngài nói nữa.
17:52
It'llNó sẽ be great. You can have an exchangetrao đổi, giao dịch.
436
1057000
2000
Điều đó thật tuyệt vời để trao đổi.
17:54
You can actuallythực ra incorporatekết hợp these people'sngười viewslượt xem into your decisionsquyết định,
437
1059000
3000
Các ngài có thể thực sự đưa
ý kiến mọi người vào mỗi quyết định
17:57
which meanscó nghĩa your decisionsquyết định will be more effectivecó hiệu lực and durablebền Bỉ."
438
1062000
2000
để quyết định ấy hiệu quả và lâu bền hơn."
18:02
Super-logicalSiêu hợp lý, you would think.
439
1067000
2000
Siêu logic, bạn nghĩ như vậy chứ.
18:04
I mean, incrediblyvô cùng logicalhợp lý. So obvioushiển nhiên, anybodybất kỳ ai could get it.
440
1069000
2000
Logic đến kinh ngạc. Rõ ràng, ai cũng hiểu
18:06
And of coursekhóa học, everybodymọi người got it. EverybodyTất cả mọi người wentđã đi, "Yes, of coursekhóa học, you're absolutelychắc chắn rồi right.
441
1071000
3000
và dĩ nhiên, mọi người hiểu và
nói, "Được, dĩ nhiên, anh đúng.
18:09
Come back to us
442
1074000
2000
Trở lại với chúng tôi
18:11
in maybe sixsáu monthstháng."
443
1076000
2000
trong vòng sáu tháng nữa."
18:13
And of coursekhóa học, nothing happenedđã xảy ra -- nobodykhông ai did anything.
444
1078000
3000
Và dĩ nhiên, chẳng gì xảy ra --
không ai làm gì cả.
18:16
The SecurityAn ninh CouncilHội đồng does its businesskinh doanh
445
1081000
2000
Hội Đồng Bảo An làm việc của họ
18:18
in exactlychính xác the sametương tự way todayhôm nay
446
1083000
2000
y hệt như cách họ làm ngày nay,
18:20
that it did X numbercon số of yearsnăm agotrước,
447
1085000
3000
y như cách họ làm X năm về trước,
18:23
when I was there 10 yearsnăm agotrước.
448
1088000
3000
khi tôi ở đó cách đây 10 năm.
18:26
So we lookednhìn at that observationquan sát
449
1091000
2000
Và khi chúng tôi nhận ra
18:28
of basicallyvề cơ bản failurethất bại
450
1093000
2000
sai lầm cơ bản
18:30
and thought, what can we do about it.
451
1095000
2000
và suy nghĩ, chúng tôi phải làm gì đây.
18:32
And I thought, I'm buggeredbuggered
452
1097000
2000
Và tôi nghĩ, tôi sẽ kiệt quệ
18:34
if I'm going to spendtiêu the restnghỉ ngơi of my life
453
1099000
2000
nếu tôi dành quãng đời còn lại
18:36
lobbyingvận động hành lang for these crummydể thương governmentscác chính phủ
454
1101000
2000
vận động cho những nội các nhếch nhác này
18:38
to do what needsnhu cầu to be donelàm xong.
455
1103000
2000
để giúp họ điều thực sự cần làm.
18:40
So what we're going to do
456
1105000
2000
Và điều chúng tôi sẽ làm là
18:42
is we're actuallythực ra going to setbộ up these meetingscuộc họp ourselveschúng ta.
457
1107000
2000
là tự tổ chức những buổi gặp.
18:44
So now, IndependentĐộc lập DiplomatNhà ngoại giao
458
1109000
2000
Và bây giờ, Nhà Ngoại Giao Độc Lập
18:46
is in the processquá trình of settingcài đặt up meetingscuộc họp
459
1111000
2000
đang trong tiến trình tổ chức các cuộc gặp
18:48
betweengiữa the U.N. SecurityAn ninh CouncilHội đồng
460
1113000
2000
giữa Hội Đồng Bảo An
18:50
and the partiescác bên to the disputestranh chấp
461
1115000
2000
và các bên về những tranh chấp
18:52
that are on the agendachương trình nghị sự of the SecurityAn ninh CouncilHội đồng.
462
1117000
3000
xuất hiện trong chương trình nghị sự
của Hội Đồng Bảo An.
18:55
So we will be bringingđưa
463
1120000
2000
Và chúng tôi sẽ đưa tới
18:57
DarfuriDarfuri rebelnổi loạn groupscác nhóm,
464
1122000
3000
nhóm chống đối Darfuri,
19:00
the NorthernMiền bắc CypriotsSíp and the SouthernMiền Nam CypriotsSíp,
465
1125000
3000
Bắc Cyprus và Nam Cyprus,
19:04
rebelsphiến quân from AcehAceh,
466
1129000
3000
nhóm nổi loạn Aceh,
19:07
and awfulkinh khủng long laundryGiặt ủi listdanh sách
467
1132000
2000
và một dãy dài kinh khủng
19:09
of chaotichỗn loạn conflictsmâu thuẫn around the worldthế giới.
468
1134000
3000
những xung đột hỗn loạn khắp thế giới.
19:12
And we will be tryingcố gắng to bringmang đến the partiescác bên to NewMới YorkYork
469
1137000
3000
Và chúng tôi sẽ cố gắng
đưa các bên tới New York
19:15
to sitngồi down in a quietYên tĩnh roomphòng
470
1140000
2000
ngồi trong một căn phòng yên tĩnh
19:17
in a privateriêng tư settingcài đặt with no pressnhấn
471
1142000
2000
trong không gian riêng tư không áp lực
19:19
and actuallythực ra explaingiải thích what they want
472
1144000
2000
để thực sự giãi bày họ muốn gì
19:21
to the memberscác thành viên of the U. N. SecurityAn ninh CouncilHội đồng,
473
1146000
2000
với các thành viên của Hội Đồng Bảo An,
19:23
and for the memberscác thành viên of the U.N. SecurityAn ninh CouncilHội đồng
474
1148000
2000
và về phía các thành viên Hội Đồng Bảo An
19:25
to explaingiải thích to them what they want.
475
1150000
2000
giúp họ bày tỏ quan điểm của họ.
19:27
So there's actuallythực ra a conversationcuộc hội thoại,
476
1152000
2000
Và có những cuộc đối thoại,
19:29
which has never before happenedđã xảy ra.
477
1154000
2000
mà chưa từng diễn ra trước kia.
19:31
And of coursekhóa học, describingmiêu tả all this,
478
1156000
3000
Và dĩ nhiên, như đã miêu tả,
19:34
any of you who know politicschính trị will think this is incrediblyvô cùng difficultkhó khăn,
479
1159000
3000
với những ai biết về chính trị sẽ
ngán việc này kinh khủng,
19:37
and I entirelyhoàn toàn agreeđồng ý with you.
480
1162000
2000
tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
19:39
The chancescơ hội of failurethất bại are very highcao,
481
1164000
3000
Rủi ro thất bại rất cao,
19:42
but it certainlychắc chắn won'tsẽ không happenxảy ra
482
1167000
2000
nhưng nhất định sẽ không xảy ra
19:44
if we don't try to make it happenxảy ra.
483
1169000
3000
nếu chúng ta không cố làm nó xảy ra.
19:47
And my politicschính trị has changedđã thay đổi fundamentallyvề cơ bản
484
1172000
3000
Và quan điểm chính trị của tôi
đã cơ bản thay đổi
19:50
from when I was a diplomatnhà ngoại giao to what I am todayhôm nay,
485
1175000
2000
từ khi tôi làm ngoại giao đến tôi hôm nay,
19:52
and I think that outputskết quả đầu ra is what mattersvấn đề, not processquá trình,
486
1177000
3000
và tôi nghĩ những hệ quả đó là
vấn đề, không phải quá trình,
19:55
not technologyCông nghệ, franklythẳng thắn, so much eitherhoặc.
487
1180000
3000
không phải nhờ công nghệ, thật nực cười
cũng không phải.
19:58
PreachRao giảng technologyCông nghệ
488
1183000
2000
Thuyết giáo về công nghệ
20:00
to all the TwitteringTwittering memberscác thành viên of all the IranianIran demonstrationscuộc biểu tình
489
1185000
3000
cho tất cả thành viên Twitter của
đoàn biểu tình Iran
20:03
who are now in politicalchính trị prisonnhà tù in TehranTehran,
490
1188000
3000
đang là tù nhân chính trị tại Tehran,
20:06
where AhmadinejadAhmadinejad remainsvẫn còn in powerquyền lực.
491
1191000
2000
nơi Ahmadinejad cầm quyền.
20:08
TechnologyCông nghệ has not deliveredđã giao hàng politicalchính trị changethay đổi in IranIran.
492
1193000
3000
Công nghệ chẳng đưa lại
thay đổi chính trị tại Iran.
20:12
You've got to look at the outputskết quả đầu ra, and you got to say to yourselfbản thân bạn,
493
1197000
3000
Bạn nhìn vào kết quả,
bạn phải tự nói với mình rằng,
20:15
"What can I do to producesản xuất that particularcụ thể outputđầu ra?"
494
1200000
2000
"Tôi có thể làm gì để có được kết quả đó?"
20:17
That is the politicschính trị of the 21stst centurythế kỷ,
495
1202000
3000
Đó là quan điểm chính trị của thế kỉ 21,
20:20
and in a way, IndependentĐộc lập DiplomatNhà ngoại giao
496
1205000
2000
nhưng bằng cách nào đó, NNGDL
20:22
embodiesbiểu hiện that fragmentationphân mảnh, that changethay đổi,
497
1207000
3000
hiện thân cho những thiếu chặt chẽ,
những thay đổi,
20:25
that is happeningxảy ra to all of us.
498
1210000
3000
những thứ đang diễn ra hàng ngày
trong chúng ta.
20:29
That's my storycâu chuyện. ThanksCảm ơn.
499
1214000
2000
Đó là câu chuyện của tôi. Cám ơn.
Translated by Nhat Minh Nhat
Reviewed by Michelle Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Carne Ross - Diplomat
Carne Ross is the founder of Independent Diplomat, a nonprofit that offers freelance diplomatic representation to small, developing and yet-unrecognized nations in the complex world of international negotiations.

Why you should listen

Carne Ross was a member of the British diplomat corps for a decade and a half -- until a crisis of faith in the system drove him to go freelance. With his nonprofit, Independent Diplomat, he and a team advise small and developing nations without a diplomatic corps, as well as unrecognized nations that would otherwise lack a voice in negotiations on their own futures. His group helped advise the Kosovars in their quest for recognition as a nation, and with Croatia on its application to join the EU. They're now working with Southern Sudan as it approaches a vote to separate (a vote that, on Sept. 8, 2010, US Secretary of State Clinton called "inevitable").

As Ross said to Time magazine, when it profiled him in a 2008 story called "Innovators/Peacemakers": "Our work is based on the belief that everybody has a right to some say in the resolution of their issues." He's the author of the 2007 book Independent Diplomat: Dispatches from an Unaccountable Elite.

More profile about the speaker
Carne Ross | Speaker | TED.com