ABOUT THE SPEAKER
Christien Meindertsma - Artist
Christien Meindertsma uses art (and craft) to expose the hidden processes and connections of our modern life.

Why you should listen

Dutch artist Christien Meindertsma explores raw materials in thoughtful ways, making simple books and products that lay bare complex and once-hidden processes. For her first book, Checked Baggage, she purchased a container filled with a week's worth of objects confiscated at security checkpoints at Amsterdam's Schiphol Airport after 9/11. She meticulously categorized all 3,267 items and photographed them on a white seamless background. Her second book, PIG 05049, documents the astounding array of products that different parts of a pig named 05049 could support -- revealing the lines that link raw materials with producers, products and consumers that have become so invisible in an increasingly globalized world. PIG 05049 was acquired by New York's Museum of Modern Art this winter.

With her product designs, Meindertsma plays with ancient, natural materials and processes. In a project for the Nature Conservancy last year, she made the sensuous Idaho rug, knitted from inch-thick felted wool yarn from the fleece of sheep at Lava Lake Ranch in Idaho. Each panel of the massive rug was knitted (on giant wooden needles) from the fleece of one sheep, using a different stitch per animal to display the personalities that make up a flock.

More profile about the speaker
Christien Meindertsma | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Christien Meindertsma: How pig parts make the world turn

Christien Meindertsma: Các phần của chú lợn khiến trái đất đảo lộn như thế nào

Filmed:
1,301,838 views

Christien Meindertsma, tác giả quyển sách "Chú lợn 05049" nghiên cứu cuộc đời sau khi từ thế đáng kinh ngạc của chú lợn bình thường này, những phần của chú có trong ít nhất là 185 sản phẩm không phải thịt lợn, từ đạn viên đến tim nhân tạo.
- Artist
Christien Meindertsma uses art (and craft) to expose the hidden processes and connections of our modern life. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
HelloXin chào. I would like to startkhởi đầu my talk
0
1000
2000
Xin chào!! Tôi muốn bắt đầu buổi nói chuyện này
00:18
with actuallythực ra two questionscâu hỏi, and the first one is:
1
3000
2000
với hai câu hỏi, và câu đầu là:
00:20
How manynhiều people here actuallythực ra eatăn pigcon lợn meatthịt?
2
5000
3000
Có bao nhiêu người ở đây ăn thịt lợn nào?
00:23
Please raisenâng cao your handtay --
3
8000
2000
Xin hãy giơ tay lên.
00:25
oh, that's a lot.
4
10000
2000
Ồ, nhiều thật đấy.
00:27
And how manynhiều people have actuallythực ra seenđã xem
5
12000
2000
Và bao nhiêu người đã nhìn thấy
00:29
a livetrực tiếp pigcon lợn producingsản xuất this meatthịt?
6
14000
2000
một chú lợn sống sản xuất ra thịt?
00:31
In the last yearnăm?
7
16000
2000
Trong năm ngoái?
00:34
In the NetherlandsHà Lan -- where I come from --
8
19000
2000
Ở Hà Lan, quê hương của tôi,
00:36
you actuallythực ra never see a pigcon lợn, which is really strangekỳ lạ,
9
21000
3000
thật ra anh không bao giờ thấy chú lợn nào, một điều thật là lạ,
00:39
because, on a populationdân số of 16 milliontriệu people,
10
24000
2000
vì, với dân số 16 triệu người,
00:41
we have 12 milliontriệu pigslợn.
11
26000
3000
chúng tôi có tới 12 triệu chú lợn.
00:44
And well, of coursekhóa học, the DutchHà Lan can't eatăn all these pigslợn.
12
29000
2000
Và vâng, tất nhiên là người Hà Lan không ăn hết được số lợn này rồi.
00:46
They eatăn about one-thirdmột phần ba, and the restnghỉ ngơi is exportedxuất khẩu
13
31000
3000
Họ ăn khoảng một phần ba, và phần còn lại mang đi xuất khẩu
00:49
to all kindscác loại of countriesquốc gia in EuropeEurope and the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
14
34000
3000
tới đủ thứ nước ở châu Âu và phần còn lại của thế giới.
00:52
A lot goesđi to the U.K., GermanyĐức.
15
37000
2000
Rất nhiều được mang sang Anh, Đức.
00:54
And what I was curiousHiếu kỳ about --
16
39000
2000
Và điều tôi tò mò về là --
00:56
because historicallylịch sử, the wholetoàn thể pigcon lợn would be used up untilcho đến the last bitbit
17
41000
3000
bởi vì, trong lịch sử, nguyên cả chú lợn sẽ được dùng tới mảnh cuối cùng
00:59
so nothing would be wastedlãng phí --
18
44000
2000
để cho không có phần nào bị lãng phí cả...
01:01
and I was curiousHiếu kỳ to find out
19
46000
2000
và tôi rất tò mò muốn biết
01:03
if this was actuallythực ra still the casetrường hợp.
20
48000
2000
nếu bây giờ mọi sự có vẫn vậy không.
01:05
And I spentđã bỏ ra about threesố ba yearsnăm researchingnghiên cứu.
21
50000
2000
Và tôi dành khoảng ba năm nghiên cứu.
01:07
And I followedtheo sau this one pigcon lợn
22
52000
2000
Và tôi theo dõi chú heo này
01:09
with numbercon số "05049,"
23
54000
2000
mã số "05049"
01:11
all the way up untilcho đến the endkết thúc
24
56000
2000
đến tận hết con đường
01:13
and to what productscác sản phẩm it's madethực hiện of.
25
58000
2000
tới những sản phẩm được tạo ra.
01:15
And in these yearsnăm, I metgặp all kindscác loại people
26
60000
2000
Và trong những năm ấy, tôi gặp đủ loại người
01:17
like, for instanceví dụ, farmersnông dân and butchershàng thịt, which seemsdường như logicalhợp lý.
27
62000
3000
như là, ví dụ, những người nông dân và đồ tể, nghe cũng khá có lí.
01:20
But I alsocũng thế metgặp aluminumnhôm moldkhuôn makersnhà sản xuất,
28
65000
3000
Nhưng tôi gặp cả người làm khuôn nhôm,
01:23
ammunitionđạn dược producersnhà sản xuất
29
68000
2000
người sản xuất đạn dược
01:25
and all kindscác loại of people.
30
70000
2000
và đủ loại người.
01:27
And what was strikingnổi bật to me
31
72000
2000
Và điều thật đáng ngạc nhiên với tôi
01:29
is that the farmersnông dân actuallythực ra had no cluemanh mối
32
74000
2000
là việc ngay cả các bác nông dân cũng không có ý niệm gì
01:31
what was madethực hiện of theirhọ pigslợn,
33
76000
2000
về việc những chú lợn của họ làm ra những cái gì,
01:33
but the consumersngười tiêu dùng -- as in us --
34
78000
3000
nhưng cả người tiêu thụ -- đó là chính chúng ta --
01:36
had alsocũng thế no ideaý kiến
35
81000
2000
cũng hoàn toàn chẳng biết
01:38
of the pigslợn beingđang in all these productscác sản phẩm.
36
83000
2000
là có những chú lợn trong tất cả những sản phẩm này.
01:40
So what I did is,
37
85000
2000
Vậy thì tôi đã làm gì,
01:42
I tooklấy all this researchnghiên cứu
38
87000
2000
tôi thu thập tất cả những nghiên cứu này,
01:44
and I madethực hiện it into a -- well, basicallyvề cơ bản it's a productsản phẩm catalogmục lục of this one pigcon lợn,
39
89000
3000
và làm thành - ồ, cơ bản nó là một catalô sản phẩm từ một chú lợn này,
01:47
and it carriesmang a duplicatebản sao of his eartai tagtừ khóa
40
92000
3000
và quyển sách có đính kèm một bản sao của nhãn tên chú lợn đeo trên tai
01:50
on the back.
41
95000
2000
ở mặt sau.
01:52
And it consistsbao gồm of sevenbảy chapterschương --
42
97000
3000
Nó có bảy chương.
01:55
the chapterschương are skinda, bonesxương, meatthịt, internalbên trong organsbộ phận cơ thể,
43
100000
2000
Bảy chương là da, xương, thịt, nội tang,
01:57
bloodmáu, fatmập and miscellaneouslinh tinh.
44
102000
3000
máu, mỡ, và linh tinh.
02:00
(LaughterTiếng cười)
45
105000
2000
(Tiếng cười)
02:02
In totaltoàn bộ,
46
107000
2000
Tổng cộng,
02:04
they weighcân 103.7 kilogramskg.
47
109000
2000
chúng nặng 103.7 kilôgam.
02:06
And to showchỉ you how oftenthường xuyên you actuallythực ra
48
111000
3000
Và để cho các bạn thấy bạn thường xuyên
02:09
meetgặp partphần of this pigcon lợn in a regularđều đặn day,
49
114000
2000
gặp các phần của chú lợn này trong một ngày bình thường như thế nào,
02:11
I want to showchỉ you some imageshình ảnh of the booksách.
50
116000
3000
tôi muốn cho các bạn xem vài bức ảnh từ cuốn sách.
02:15
You probablycó lẽ startkhởi đầu the day with a showervòi hoa sen.
51
120000
2000
Có lẽ bạn bắt đầu ngày mới bằng việc tắm vòi hoa sen.
02:17
So, in soapxà bông, fattybéo acidsaxit
52
122000
2000
Sự là, trong xà phòng, axit béo
02:19
madethực hiện from boilingsôi porkthịt lợn bonekhúc xương fatmập
53
124000
2000
làm bằng cách đun sôi mỡ trong xương lợn
02:21
are used as a hardeningxơ cứng agentĐại lý,
54
126000
2000
được dùng làm chất làm cứng,
02:23
but alsocũng thế for givingtặng it a pearl-likegiống như Trân Châu effecthiệu ứng.
55
128000
3000
và cũng để làm xà phòng sáng bóng như ngọc trai.
02:26
Then if you look around you in the bathroomphòng tắm,
56
131000
2000
Và rồi nếu bạn nhìn quanh phòng tắm,
02:28
you see lots more productscác sản phẩm
57
133000
2000
bạn thấy thật nhiều sản phẩm nữa
02:30
like shampoodầu gội đầu, conditionerđiều hòa,
58
135000
2000
như là dầu gội, dầu xả,
02:32
anti-wrinklechống nhăn creamkem, bodythân hình lotionkem dưỡng da,
59
137000
3000
kem chống nhăn, sữa dưỡng thể,
02:35
but alsocũng thế toothpastekem đánh răng.
60
140000
2000
và còn cả kem đánh răng.
02:37
Then, so, before breakfastbữa ăn sáng,
61
142000
2000
Vậy nên, trước bữa sáng,
02:39
you've alreadyđã metgặp the pigcon lợn so manynhiều timeslần.
62
144000
2000
bạn đã gặp chú lợn không biết bao nhiêu lần rồi.
02:42
Then, at breakfastbữa ăn sáng, the pigcon lợn that I followedtheo sau,
63
147000
2000
Rồi, trong bữa sáng, chú lợn theo tiếp,
02:44
the hairslông off the pigcon lợn or proteinsprotein from the hairslông off the pigcon lợn
64
149000
3000
lông lợn, hay là prô-tê-in lấy từ lông của lợn
02:47
were used as an improvercanh tân of doughbột.
65
152000
3000
được dùng để làm cho khối bột tốt hơn.
02:50
(LaughterTiếng cười)
66
155000
2000
(Tiếng cười)
02:52
Well, that's what the producernhà sản xuất saysnói: it's "improvingnâng cao the doughbột,
67
157000
2000
Ồ, đó là những gì nhà sản xuất nói: "làm cho tốt hơn".
02:54
of coursekhóa học."
68
159000
3000
Bạn biết đấy, dĩ nhiên.
02:57
In low-fatít chất béo butter, or actuallythực ra in manynhiều low-fatít chất béo productscác sản phẩm,
69
162000
2000
Trong bơ ít béo, hay thực ra là trong rất nhiều sản phẩm ít béo,
02:59
when you take the fatmập out, you actuallythực ra take the tastenếm thử and the texturekết cấu out.
70
164000
3000
khi bạn lấy chất béo đi, thực ra là bạn cũng lấy cả hương vị và kết cấu đi mất rồi.
03:02
So what they do is they put gelatingelatin back in,
71
167000
3000
Vậy nên việc họ làm là cho gelatin trở lại vào
03:05
in ordergọi món to retaingiữ lại the texturekết cấu.
72
170000
3000
để giữ nguyên kết cấu.
03:09
Well, when you're off to work, underDưới the roadđường or underDưới the buildingscác tòa nhà that you see,
73
174000
3000
Ồ, khi bạn đi làm, dưới con đường hay là dưới những tòa nhà bạn thấy,
03:12
there mightcó thể very well be cellulardi động concretebê tông,
74
177000
2000
rất có thể sẽ có bê tông lỗ chỗ,
03:14
which is a very lightánh sáng kindloại of concretebê tông
75
179000
2000
là một loại bê tông rất nhẹ
03:16
that's actuallythực ra got proteinsprotein from bonesxương insidephía trong
76
181000
3000
có chứa prô-tê-in từ xương
03:19
and it's alsocũng thế fullyđầy đủ reusabletái sử dụng.
77
184000
3000
và nó hoàn toàn tái sử dụng được.
03:22
In the trainxe lửa brakesphanh -- at leastít nhất in the GermanĐức trainxe lửa brakesphanh --
78
187000
2000
Trong phanh tàu hỏa, ít ra là trong phanh tàu hỏa của Đức,
03:24
there's this partphần of the brakephanh
79
189000
2000
có một phần của cái phanh
03:26
that's madethực hiện of bonekhúc xương ashAsh.
80
191000
2000
được làm từ tro xương.
03:28
And in cheesecakeCheesecake and all kindscác loại of dessertsmón tráng miệng,
81
193000
3000
Và trong bánh pho mát và đủ món tráng miệng,
03:31
like chocolatesô cô la moussemousse, tiramisuTiramisu, vanillavanilla puddingbánh pudding,
82
196000
2000
như là mousse sô-cô-la, tiramisu, pút-đinh va-ni,
03:33
everything that's cooledlàm mát bằng nước in the supermarketsiêu thị,
83
198000
2000
tất cả mọi thứ được làm lạnh trong siêu thị,
03:35
there's gelatingelatin to make it look good.
84
200000
3000
đều có gelatin để trông bắt mắt hơn.
03:38
Fine bonekhúc xương chinaTrung Quốc -- this is a realthực classiccổ điển.
85
203000
2000
Xương nghiền mịn trong đồ sứ -- cái này thật là kinh điển đấy.
03:40
Of coursekhóa học, the bonekhúc xương in fine-boneMỹ-xương chinaTrung Quốc
86
205000
2000
Dĩ nhiên, xương vụn mịn trong sứ
03:42
givesđưa ra it its translucencymờ
87
207000
2000
cho nó độ mờ
03:44
and alsocũng thế its strengthsức mạnh,
88
209000
2000
và cũng cho độ cứng chắc nữa,
03:46
in ordergọi món to make these really fine shapeshình dạng,
89
211000
2000
để làm những hình thù thật tinh xảo này,
03:48
like this deerhươu.
90
213000
2000
như chú hươu này đây.
03:51
In interiorNội địa decoratingTrang trí, the pig'slợn actuallythực ra quitekhá there.
91
216000
3000
Trong trang trí nội thất, thực ra là chú heo cũng có ở đó.
03:54
It's used in paintSơn for the texturekết cấu,
92
219000
3000
Nó được dùng trong sơn để cho kết cấu,
03:57
but alsocũng thế for the glossinessglossiness.
93
222000
2000
nhưng cũng để tăng độ bóng.
03:59
In sandpapergiấy nhám, bonekhúc xương glueKeo dán
94
224000
2000
Trong giấy nhám, hồ làm từ xương
04:01
is actuallythực ra the glueKeo dán betweengiữa the sandCát and the papergiấy.
95
226000
3000
thật ra là hồ dùng để dính cát và tờ giấy.
04:05
And then in paintbrushesbút lông,
96
230000
2000
Và rồi trong cọ vẽ,
04:07
hairslông are used because, apparentlydường như, they're very suitablethích hợp for makingchế tạo paintbrushesbút lông
97
232000
3000
lông lợn được dùng vì rõ ràng là chúng rất phù hợp để làm cọ vẽ chổi sơn
04:10
because of theirhọ hard-wearingkhó mặc naturethiên nhiên.
98
235000
2000
bởi vì chúng rất bền.
04:13
I was not planninglập kế hoạch on showinghiển thị you any meatthịt
99
238000
2000
Tôi không định cho các bạn xem thịt,
04:15
because, of coursekhóa học, halfmột nửa the book'scủa cuốn sách meatthịt
100
240000
2000
vì, dĩ nhiên, nửa quyển sách nói về thịt
04:17
and you probablycó lẽ all know what meatsCác loại thịt they are.
101
242000
2000
và bạn cũng biết có những loại thịt gì rồi.
04:19
But I didn't want you to missbỏ lỡ out on this one,
102
244000
2000
Nhưng tôi không muốn các bạn bỏ lỡ mất cái này,
04:21
because this, well, it's calledgọi là "portion-controlledphần kiểm soát meatthịt cutsvết cắt."
103
246000
3000
bởi vì nó, ồ, nó được gọi là "miếng thịt quản lí khẩu phần."
04:24
And this is actuallythực ra soldđã bán
104
249000
2000
Và thực tế là nó được bán
04:26
in the frozenđông lạnh areakhu vực of the supermarketsiêu thị.
105
251000
2000
trong gian đông lạnh của siêu thị.
04:28
And what it is -- it's actuallythực ra steakbít tết.
106
253000
2000
Và nó là gì đây.. thật ra nó là miếng thịt bít tết.
04:30
So, this is soldđã bán as cow,
107
255000
2000
Sự là, nó cơ bản là bò,
04:32
but what happensxảy ra when you slaughtergiết mổ a cow --
108
257000
2000
nhưng khi bạn làm thịt một con bò thì chuyện gì xảy ra --
04:34
at leastít nhất in industrialcông nghiệp factorynhà máy farmingnông nghiệp --
109
259000
3000
ít ra là trong nhà máy chăn nuôi công nghiệp --
04:37
they have all these little bitsbit of steakbít tết left
110
262000
2000
họ có những mảnh thịt vụn nho nhỏ này
04:39
that they can't actuallythực ra sellbán as steakbít tết,
111
264000
2000
mà họ không thể đem bán như miếng thịt tử tế được,
04:41
so what they do is they glueKeo dán them all togethercùng với nhau
112
266000
3000
vậy nên họ dính tất cả những vụn đó lại
04:44
with fibrinfibrin from pigcon lợn bloodmáu
113
269000
2000
bằng fibrin (một loại prô-tê-in) trong máu lợn
04:46
into this really largelớn sausagexúc xích,
114
271000
2000
thành chiếc xúc xích to thật to này,
04:48
then freezeĐông cứng the sausagexúc xích, cutcắt tỉa it in little sliceslát
115
273000
3000
rồi làm chiếc xúc xích đóng đá, cắt thành lát nhỏ,
04:51
and sellbán those as steakbít tết again.
116
276000
2000
và lại bán những lát ấy như là miếng thịt.
04:54
And this alsocũng thế actuallythực ra happensxảy ra with tunacá ngừ and scallopssò điệp.
117
279000
3000
Qui trình này áp dụng cho cả cá ngừ và sò điệp.
05:00
So, with the steakbít tết, you mightcó thể drinkuống a beerbia.
118
285000
2000
Rồi, khi ăn miếng thịt, có lẽ bạn sẽ uống một cốc bia.
05:02
In the brewingsản xuất bia processquá trình, there's lots of cloudycó mây elementscác yếu tố in the beerbia,
119
287000
3000
Trong quá trình lên men, có rất nhiều chất đục trong bia.
05:05
so to get ridthoát khỏi of these cloudycó mây elementscác yếu tố,
120
290000
2000
để khử những vẩn đục ấy,
05:07
what some companiescác công ty do
121
292000
2000
một vài công ti
05:09
is they pourđổ the beerbia throughxuyên qua a sortsắp xếp of gelatingelatin sievesàng
122
294000
2000
đổ bia qua một màng lọc bằng gelatin
05:11
in ordergọi món to get ridthoát khỏi of that cloudinesscloudiness.
123
296000
3000
để loại trừ vẩn đục.
05:14
This actuallythực ra alsocũng thế goesđi for winerượu nho as well as fruittrái cây juiceNước ép.
124
299000
3000
Qui trình này áp dụng cho cả rượu hay nước ép hoa quả.
05:19
There's actuallythực ra a companyCông ty in GreeceHy Lạp
125
304000
2000
Có một công ti ở Hi Lạp
05:21
that producessản xuất these cigarettesthuốc lá
126
306000
2000
sản xuất những điếu thuốc này,
05:23
that actuallythực ra containchứa hemoglobinhemoglobin from pigslợn in the filterlọc.
127
308000
3000
chúng chứa hê-mô-glô-bin từ lợn trong đầu lọc.
05:26
And accordingtheo to them,
128
311000
2000
Theo lời họ nói,
05:28
this createstạo ra an artificialnhân tạo lungphổi in the filterlọc.
129
313000
2000
việc này tạo ra một lá phổi nhân tạo trong đầu lọc.
05:30
(LaughterTiếng cười)
130
315000
2000
(Tiếng cười)
05:32
So, this is actuallythực ra a healthierkhỏe mạnh hơn cigarettethuốc lá.
131
317000
3000
Cho nên, thực tế đây là điếu thuốc tốt cho sức khỏe hơn đấy.
05:35
(LaughterTiếng cười)
132
320000
2000
(Tiếng cười)
05:37
InjectableTiêm collagencollagen -- or, sincekể từ the '70s, collagencollagen from pigslợn --
133
322000
3000
Chất collagen có thể tiêm được -- hay, từ những năm 70, collagen lấy từ lợn --
05:40
has been used for injectingtiêm chích into wrinklesnếp nhăn.
134
325000
2000
được dùng để tiêm vào nếp nhăn.
05:42
And the reasonlý do for this is that pigslợn are actuallythực ra quitekhá closegần to humanNhân loại beingschúng sanh,
135
327000
3000
Lí do là trên thực tế lợn khá gần với loài người
05:45
so the collagencollagen is as well.
136
330000
2000
nên collagen của chúng ta cũng vậy.
05:49
Well, this mustphải be the strangestkỳ lạ thing I foundtìm.
137
334000
3000
Ồ, đây nhất định là điều kì lạ nhất tôi tìm hiểu ra.
05:52
This is a bulletđạn comingđang đến from
138
337000
2000
Đây là một viên đạn đến từ
05:54
a very largelớn ammunitionđạn dược companyCông ty in the UnitedVương StatesTiểu bang.
139
339000
3000
một công ti đạn dược rất lớn ở Hoa Kì.
05:57
And while I was makingchế tạo the booksách,
140
342000
2000
Khi tôi viết quyển sách,
05:59
I contactedliên lạc all the producersnhà sản xuất of productscác sản phẩm
141
344000
2000
tôi liên lạc với tất cả những nhà sản xuất của tất cả các sản phẩm,
06:01
because I wanted them to sendgửi me the realthực samplesmẫu
142
346000
2000
vì tôi muốn họ gửi cho tôi hàng mẫu thật
06:03
and the realthực specimensmẫu vật.
143
348000
2000
và mẫu vật thật.
06:06
So I sentgởi this companyCông ty an emaile-mail
144
351000
2000
Vậy nên tôi gửi cho công ti này một lá thư điện tử
06:08
sayingnói, "HelloXin chào. I'm ChristienChristien. I'm doing this researchnghiên cứu.
145
353000
2000
nói là, "Xin chào, tôi là Christien. Tôi đang nghiên cứu.
06:10
And can you sendgửi me a bulletđạn?"
146
355000
2000
Và các anh có thể gửi cho tôi một viên đạn được không?"
06:12
(LaughterTiếng cười)
147
357000
2000
(Tiếng cười)
06:14
And well, I didn't expectchờ đợi them to even answercâu trả lời my emaile-mail.
148
359000
2000
Và ồ, tôi còn chẳng mong đợi gì là họ sẽ trả lời thư.
06:16
But they answeredđã trả lời
149
361000
2000
Nhưng họ đã hồi âm,
06:18
and they said, "Why, thank you for your emaile-mail. What an interestinghấp dẫn storycâu chuyện.
150
363000
3000
và họ nói "Tại sao, thật cảm ơn vì lá thư của chị. Câu chuyện thật là thú vị.
06:21
Are you in anywaydù sao relatedliên quan to the DutchHà Lan governmentchính quyền?"
151
366000
3000
Bạn có liên hệ quan gì tới chính phủ Hà Lan theo bất kì cách nào không?"
06:24
I thought that was really weirdkỳ dị,
152
369000
2000
Tôi nghĩ điều này kì quái thật đấy,
06:26
as if the DutchHà Lan governmentchính quyền sendsgửi emailsemail to anyonebất kỳ ai.
153
371000
2000
làm như là chính phủ Hà Lan có gửi thư điện tử cho bất kì ai vậy.
06:28
(LaughterTiếng cười)
154
373000
5000
(Tiếng cười)
06:33
So, the mostphần lớn beautifulđẹp thing I foundtìm --
155
378000
3000
Sự là, vật thể xinh đẹp nhất tôi tìm được,
06:36
at leastít nhất what I think is the mostphần lớn beautifulđẹp -- in the booksách, is this hearttim valveVan.
156
381000
3000
ít ra tôi nghĩ là đẹp đẽ nhất, trong quyển sách, là cái van tim này.
06:39
It's actuallythực ra a very low-techcông nghệ thấp
157
384000
2000
Thật ra nó là một sản phẩm công nghệ thấp
06:41
and very high-techcông nghệ cao productsản phẩm at the sametương tự time.
158
386000
2000
mà cùng lúc lại là công nghệ rất cao.
06:43
The low-techcông nghệ thấp bitbit is that it's literallynghĩa đen a pig'slợn hearttim valveVan
159
388000
3000
Phần công nghệ thấp là vì nó là van tim lợn theo đúng nghĩa đen
06:46
mountedgắn kết in the high-techcông nghệ cao bitbit,
160
391000
2000
lắp vào phần công nghệ cao,
06:48
which is a memoryký ức metalkim loại casingvỏ bọc.
161
393000
2000
là một cái bao kim loại có chức năng ghi nhớ.
06:50
And what happensxảy ra is this can be implantedcấy ghép into a humanNhân loại hearttim
162
395000
3000
Và điều sẽ xảy ra là cái này có thể được đặt vào trong tim người
06:53
withoutkhông có openmở hearttim surgeryphẫu thuật.
163
398000
2000
mà không cần phải phẫu thuật mở tim ra.
06:55
And onceMột lần it's in the right spotnơi,
164
400000
2000
Và một khi nó được đặt đúng chỗ,
06:57
they removetẩy the outerbên ngoài shellvỏ,
165
402000
2000
họ tháo lớp vỏ ngoài ra
06:59
and the hearttim valveVan, well, it getsđược this shapehình dạng
166
404000
2000
và cái van tim, ồ, nó sẽ trở thành hình như thế này,
07:01
and at that momentchốc lát it startsbắt đầu beatingđánh đập, instantlyngay lập tức.
167
406000
3000
và thời điểm đó nó sẽ bắt đầu đóng mở, ngay lập tức.
07:04
It's really a sortsắp xếp of magicalhuyền diệu momentchốc lát.
168
409000
2000
Thời điểm đó đúng là thần diệu.
07:07
So this is actuallythực ra a DutchHà Lan companyCông ty,
169
412000
2000
Rồi đây là một công ti Hà Lan.
07:09
so I calledgọi là them up, and I askedyêu cầu,
170
414000
2000
Tôi gọi điện cho họ, và hỏi,
07:11
"Can I borrowvay a hearttim valveVan from you?"
171
416000
3000
"Tôi có thể mượn một chiếc van tim từ các anh được không?"
07:14
And the makersnhà sản xuất of this thing were really enthusiasticnhiệt tình.
172
419000
2000
Và những nhà sản xuất cái này vô cùng hăng hái.
07:16
So they were like, "Okay, we'lltốt put it in a jarlọ for you with formalinformalin,
173
421000
3000
Họ nói là, "Ô kê, chúng tôi sẽ đặt nó vào lọ cùng với phoóc môn,
07:19
and you can borrowvay it."
174
424000
2000
và chị có thể mượn nó."
07:21
Great -- and then I didn't hearNghe from them for weekstuần,
175
426000
3000
Tuyệt vời. Và rồi hàng tuần trôi qua tôi không nhận được tin gì từ họ,
07:24
so I calledgọi là,
176
429000
2000
nên tôi gọi điện,
07:26
and I askedyêu cầu, "What's going on with the hearttim valveVan?"
177
431000
2000
và tôi hỏi, "Cái van tim ra làm sao rồi?"
07:28
And they said, "Well the directorgiám đốc of the companyCông ty
178
433000
3000
Và họ nói, "Ồ giám đốc công ti
07:31
decidedquyết định not to let you borrowvay this hearttim valveVan,
179
436000
2000
quyết định không cho chị mượn cái van tim này,
07:33
because want his productsản phẩm
180
438000
2000
vì ông ta không muốn sản phẩm của mình,
07:35
to be associatedliên kết with pigslợn."
181
440000
2000
bị cho là có dính dáng tới lợn."
07:38
(LaughterTiếng cười)
182
443000
3000
(Tiếng cười)
07:41
Well, the last productsản phẩm from the booksách that I'm showinghiển thị you is renewabletái tạo energynăng lượng --
183
446000
3000
Ồ, sản phẩm cuối cùng từ quyển sách mà tôi muốn cho các bạn xem là năng lượng có thế tái khôi phục,
07:44
actuallythực ra, to showchỉ that my first questioncâu hỏi,
184
449000
2000
thật ra là, để cho thấy câu hỏi đầu tiên của tôi,
07:46
if pigslợn are still used up untilcho đến the last bitbit, was still truethật.
185
451000
3000
liệu những chú lợn có được dùng hết tới tận mảnh cuối cùng không, vẫn đúng ngày nay.
07:49
Well it is, because everything that can't be used for anything elsekhác
186
454000
3000
Ồ, đúng là bởi vì tất cả những thứ mà không dùng làm gì được nữa
07:52
is madethực hiện into a fuelnhiên liệu
187
457000
2000
được làm thành một loại nhiên liệu
07:54
that can be used as renewabletái tạo energynăng lượng sourcenguồn.
188
459000
3000
có thể dùng để làm năng lượng tái khôi phục được.
07:58
In totaltoàn bộ, I foundtìm 185 productscác sản phẩm.
189
463000
3000
Tổng cộng, tôi tìm thấy 185 sản phẩm
08:01
And what they showedcho thấy me
190
466000
2000
Và điều chúng cho tôi thấy
08:03
is that, well, firstlytrước hết,
191
468000
2000
là, ồ, thứ nhất,
08:05
it's at leastít nhất to say oddlẻ
192
470000
2000
nói "kì cục" còn là nhẹ nhàng
08:07
that we don't treatđãi these pigslợn
193
472000
2000
tại sao chúng ta không đối xử với những chú heo
08:09
as absolutetuyệt đối kingsvua and queenshoàng hậu.
194
474000
3000
như là những ông vua bà hoàng tuyệt đối.
08:12
And the secondthứ hai, is that we actuallythực ra don't have a cluemanh mối
195
477000
3000
Và thứ hay là thật tình chúng ta chẳng có ý niệm gì
08:15
of what all these productscác sản phẩm that surroundvây quanh us are madethực hiện of.
196
480000
3000
về việc những sản phẩm quanh ta làm từ cái gì.
08:18
And you mightcó thể think I'm very fondngây thơ of pigslợn,
197
483000
3000
Có thể các bạn sẽ nghĩ tôi rất mê lợn,
08:21
but actuallythực ra -- well, I am a little bitbit --
198
486000
2000
nhưng thật ra là -- ồ, cũng một chút --
08:23
but I'm more fondngây thơ
199
488000
2000
nhưng tôi mê
08:25
of rawthô materialsnguyên vật liệu in generalchung.
200
490000
2000
vật liệu thô nói chung hơn.
08:27
And I think that, in ordergọi món to take better carequan tâm
201
492000
3000
Và tôi nghĩ rằng, để chăm chút tốt hơn
08:30
of what's behindphía sau our productscác sản phẩm --
202
495000
2000
những gì phía sau các sản phẩm của chúng ta --
08:32
so, the livestockvật nuôi, the cropscây trồng, the plantscây,
203
497000
3000
sự là vật nuôi, cây trồng, cây cối,
08:35
the non-renewablekhông tái tạo materialsnguyên vật liệu,
204
500000
2000
vật liệu không tái phục hồi được,
08:37
but alsocũng thế the people that producesản xuất these productscác sản phẩm --
205
502000
3000
nhưng còn cả những con người sản xuất ra những sản phẩm ấy nữa --
08:40
the first stepbậc thang would actuallythực ra be to know that they are there.
206
505000
3000
bước đầu tiên, thật ra là, phải biết là có họ ở đó.
08:43
Thank you very much.
207
508000
2000
Xin cảm ơn các bạn rất nhiều.
08:45
(ApplauseVỗ tay)
208
510000
2000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Lien Hoang
Reviewed by Trong Kim Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Christien Meindertsma - Artist
Christien Meindertsma uses art (and craft) to expose the hidden processes and connections of our modern life.

Why you should listen

Dutch artist Christien Meindertsma explores raw materials in thoughtful ways, making simple books and products that lay bare complex and once-hidden processes. For her first book, Checked Baggage, she purchased a container filled with a week's worth of objects confiscated at security checkpoints at Amsterdam's Schiphol Airport after 9/11. She meticulously categorized all 3,267 items and photographed them on a white seamless background. Her second book, PIG 05049, documents the astounding array of products that different parts of a pig named 05049 could support -- revealing the lines that link raw materials with producers, products and consumers that have become so invisible in an increasingly globalized world. PIG 05049 was acquired by New York's Museum of Modern Art this winter.

With her product designs, Meindertsma plays with ancient, natural materials and processes. In a project for the Nature Conservancy last year, she made the sensuous Idaho rug, knitted from inch-thick felted wool yarn from the fleece of sheep at Lava Lake Ranch in Idaho. Each panel of the massive rug was knitted (on giant wooden needles) from the fleece of one sheep, using a different stitch per animal to display the personalities that make up a flock.

More profile about the speaker
Christien Meindertsma | Speaker | TED.com