ABOUT THE SPEAKER
Gary Wolf - Journalist
Journalist Gary Wolf spends his days in pursuit of the most fascinating things. As a contributing editor at Wired, he's written about technology, mushroom hunters, venture capitalists ...

Why you should listen

Gary Wolf is a contributing editor at Wired magazine, where he writes regularly about the culture of science and technology (as well as many other topics). He is also the co-founder, with Wired colleague Kevin Kelly, of The Quantified Self, a blog about "selfknowledge through numbers."

He was an early editor at Hotwired / Wired Digital, and helped push the technical and editorial limits of the early web. His books include Dumb Money: Adventures of a Day Trader (with Joey Anuff) and Wired: A Romance, and he’s working on a book called (for now) The Quantified Self.

More profile about the speaker
Gary Wolf | Speaker | TED.com
TED@Cannes

Gary Wolf: The quantified self

Gary Wolf: Tự nhận thức bản thân

Filmed:
1,066,653 views

Tại TED ở Cannes, Gary Wolf đã có 5 phút giới thiệu về một thú tiêu khiển mới thú vị : Sử dụng các ứng dụng điện thoại và thường xuyên có các tiện ích để theo dõi và phân tích cơ thể, cảm xúc, chế độ ăn kiêng hay chi tiêu -- tất cả mọi thứ trong cuộc sống mà bạn có thể đo -- một cách cụ thể.
- Journalist
Journalist Gary Wolf spends his days in pursuit of the most fascinating things. As a contributing editor at Wired, he's written about technology, mushroom hunters, venture capitalists ... Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:17
I got up this morningbuổi sáng at 6:10 a.m.
0
2000
3000
Tôi thức dậy lúc 6:10 vào buổi sáng
00:20
after going to sleepngủ at 12:45 a.m.
1
5000
3000
sau khi đi ngủ vào lúc 12:45 đêm
00:23
I was awakenedđánh thức onceMột lần duringsuốt trong the night.
2
8000
2000
Tôi bị tỉnh giấc một lần vào giữa đêm.
00:25
My hearttim ratetỷ lệ was 61 beatsnhịp đập permỗi minutephút --
3
10000
2000
Tim của tôi đập 61 nhịp một phút
00:27
my bloodmáu pressuresức ép, 127 over 74.
4
12000
3000
Huyết áp của tôi 127 trên 74.
00:30
I had zerokhông minutesphút of exercisetập thể dục yesterdayhôm qua,
5
15000
2000
Tôi không có thời gian tập thể dục ngày hôm qua,
00:32
so my maximumtối đa hearttim ratetỷ lệ duringsuốt trong exercisetập thể dục wasn'tkhông phải là calculatedtính toán.
6
17000
3000
vì thế nhịp tim cao nhất của tôi trong lúc tập thể dục không thể đo được.
00:35
I had about 600 milligramsmilligram of caffeinecaffeine,
7
20000
2000
Tôi dùng khoảng 600 milligram caffeine,
00:37
zerokhông of alcoholrượu.
8
22000
2000
không dùng chất cồn.
00:39
And my scoreghi bàn on the NarcissismTự kiêu qúa đáng PersonalityCá tính IndexChỉ số,
9
24000
3000
Và chỉ số Yêu Thương Bản Thân của tôi
00:42
or the NPI-NPI-16,
10
27000
2000
hay là NPI -16
00:44
is a reassuringyên tâm 0.31.
11
29000
3000
là một chỉ số yên lòng 0.31.
00:48
We know that numberssố are usefulhữu ích for us
12
33000
2000
Chúng tôi biết rằng những con số rất có ích với chúng tôi
00:50
when we advertisequảng cáo, managequản lý, governquản lý, searchTìm kiếm.
13
35000
3000
khi chúng tôi quảng cáo, quản lý, tìm kiếm.
00:53
I'm going to talk about how they're usefulhữu ích when we reflectphản chiếu,
14
38000
3000
Tôi sẽ nói về sự hữu dụng của chúng khi chúng ta nghĩ,
00:56
learnhọc hỏi, remembernhớ lại
15
41000
2000
học, nhớ,
00:58
and want to improvecải tiến.
16
43000
3000
và muốn cải thiện.
01:01
A fewvài yearsnăm agotrước, KevinKevin KellyKelly, my partnercộng sự, and I
17
46000
3000
Một vài năm trước, Kevin Kelly, cộng sự của tôi, và tôi
01:04
noticednhận thấy that people were subjectingsubjecting themselvesbản thân họ
18
49000
2000
để ý rằng mọi người làm cho họ
01:06
to regimeschế độ of quantitativeđịnh lượng measurementđo lường and self-trackingtự theo dõi
19
51000
2000
hướng đến đo lường định lượng và tự theo dõi
01:08
that wentđã đi farxa beyondvượt ra ngoài the ordinarybình thường, familiarquen habitsthói quen
20
53000
3000
vượt lên trên những thói quen bình thường và quen thuộc
01:11
suchnhư là as steppingbước on a scaletỉ lệ everymỗi day.
21
56000
2000
như cân hàng ngày.
01:14
People were trackingtheo dõi theirhọ foodmón ăn viathông qua TwitterTwitter,
22
59000
3000
Mọi người theo dõi đồ ăn của họ qua Twitter,
01:17
theirhọ kids'dành cho trẻ em diaperstã lót on theirhọ iPhoneiPhone.
23
62000
2000
bỉm của con cái họ quá iPhone.
01:19
They were makingchế tạo detailedchi tiết journalstạp chí
24
64000
2000
Họ làm sổ theo dõi chi tiết
01:21
of theirhọ spendingchi tiêu, theirhọ moodkhí sắc,
25
66000
2000
về chi tiêu, cảm xúc
01:23
theirhọ symptomstriệu chứng, theirhọ treatmentsđiều trị.
26
68000
3000
triệu chứng, cách chữa trị.
01:26
Now, we know some of the technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw factssự kiện
27
71000
3000
Bây giờ, chúng ta biết một số phương tiện kĩ thuật
01:29
that are drivingđiều khiển this changethay đổi in our lifestylelối sống --
28
74000
3000
đang điều khiển sự thay đổi trong cách sống của chúng ta --
01:32
the uptakesự hấp thụ and diffusionkhuếch tán of mobiledi động devicesthiết bị,
29
77000
3000
sự hấp thụ và khuếch tán của phương tiện di động,
01:35
the exponentialsố mũ improvementcải tiến in datadữ liệu storagelưu trữ
30
80000
2000
sự cải thiện theo cấp số nhân của dữ liệu lưu trữ
01:37
and datadữ liệu processingChế biến,
31
82000
2000
và xử lý dữ liệu,
01:39
and the remarkableđáng chú ý improvementcải tiến in humanNhân loại biometricsinh trắc học sensorscảm biến.
32
84000
3000
và sự cải thiện đáng kể trong các cảm biến sinh trắc học của con người.
01:42
This little blackđen dotdấu chấm there
33
87000
2000
Có một chấm đen ở đó
01:44
is a 3D accelerometergia tốc.
34
89000
2000
là gia tốc kế 3D.
01:46
It tracksbài hát your movementphong trào throughxuyên qua spacekhông gian.
35
91000
3000
Nó theo dõi sự di chuyển của bạn qua không gian.
01:50
It is, as you can see, very smallnhỏ bé and alsocũng thế very cheapgiá rẻ.
36
95000
3000
Như bạn thấy đấy, nó rất nhỏ và cũng rất rẻ
01:53
They're now down to well underDưới a dollarđô la a piececái,
37
98000
2000
Bây giờ họ đang xuống dưới một đô la một mảnh,
01:55
and they're going into all kindscác loại of devicesthiết bị.
38
100000
2000
và họ đang đi sâu vào tất cả các loại thiết bị.
01:57
But what's interestinghấp dẫn
39
102000
2000
Nhưng điều thú vị
01:59
is the incredibleđáng kinh ngạc detailedchi tiết informationthông tin that you can get
40
104000
3000
là thông tin chi tiết đến không thể tin được mà bạn có thể nhận được
02:02
from just one sensorcảm biến like this.
41
107000
3000
từ chỉ là một cảm biến như thế này.
02:05
This kindloại of sensorcảm biến
42
110000
2000
Loại cảm biến này ở
02:07
is in the hitđánh biometricsinh trắc học devicethiết bị --
43
112000
2000
trong các thiết bị trắc sinh học --
02:09
amongtrong số earlysớm adopterschấp nhận at the momentchốc lát -- the FitbitFitbit.
44
114000
3000
trong số các loại sớm chấp nhận tại thời điểm -- Fitbit.
02:12
This tracksbài hát your activityHoạt động and alsocũng thế your sleepngủ.
45
117000
3000
Nó theo dõi các hoạt động và giấc ngủ của bạn.
02:16
It has just that sensorcảm biến in it.
46
121000
2000
Nó chỉ là cảm biến trong nó.
02:18
You're probablycó lẽ familiarquen with the NikeNike+ systemhệ thống.
47
123000
2000
Có thể bạn đã quen với hệ thống Nike+.
02:20
I just put it up because that little bluemàu xanh da trời dotdấu chấm is the sensorcảm biến.
48
125000
3000
Tôi chỉ cần đặt nó lên bởi vì dấu chấm bé màu xanh đó là cảm biến.
02:24
It's really just a pressuresức ép sensorcảm biến
49
129000
2000
Nó thật sự chỉ là cảm ứng lực
02:26
like the kindloại that's in a doorbellchuông cửa.
50
131000
2000
như thứ ở trong chuông cửa ra vào.
02:28
And NikeNike knowsbiết how to get
51
133000
2000
Và Nike biết làm cách nào để
02:30
your pacetốc độ and distancekhoảng cách from just that sensorcảm biến.
52
135000
3000
đo được tốc độ và khoảng cách của bạn từ bộ cảm biến đó.
02:33
This is the strapdây đeo
53
138000
3000
Đây là sợ dây
02:36
that people use to transmitchuyển giao heart-ratenhịp tim datadữ liệu
54
141000
3000
mà người ta dùng đưa số liệu nhịp tim
02:39
to theirhọ NikeNike+ systemhệ thống.
55
144000
2000
vào hệ thống Nike+ của họ.
02:41
This is a beautifulđẹp, newMới devicethiết bị
56
146000
2000
Đây là phương tiện đẹp và mới
02:43
that givesđưa ra you detailedchi tiết sleepngủ trackingtheo dõi datadữ liệu,
57
148000
3000
mà cung cấp cho bạn dữ liệu theo dõi giấc ngủ một cách chi tiết,
02:46
not just whetherliệu you're asleepngủ or awaketỉnh táo, but alsocũng thế your phasegiai đoạn of sleepngủ --
58
151000
3000
không chỉ là cho dù bạn đang ngủ hay thức, mà còn về giai đoạn của giấc ngủ --
02:49
deepsâu sleepngủ, lightánh sáng sleepngủ, REMREM sleepngủ.
59
154000
2000
ngủ sâu, ngủ nhẹ, ngủ chuyển động mắt nhanh chóng.
02:51
The sensorcảm biến is just a little stripdải of metalkim loại in that headbandheadband there.
60
156000
3000
Bộ cảm ứng chỉ là một thanh kim loại nhỏ ở băng đeo đầu.
02:54
The restnghỉ ngơi of it is the bedsidegiường bệnh consolegiao diện điều khiển;
61
159000
3000
Phần còn lại của nó là giao diện điều khiển cạnh giường ngủ.
02:57
just for referencetài liệu tham khảo, this is a sleepngủ trackingtheo dõi systemhệ thống from just a fewvài yearsnăm agotrước --
62
162000
3000
Chỉ để tham khảo, đây là một hệ thống theo dõi giấc ngủ một vài năm trước đây --
03:00
I mean, really untilcho đến now.
63
165000
3000
ý tôi là, thật sự cho đến bây giờ.
03:03
And this is the sleepngủ trackingtheo dõi systemhệ thống of todayhôm nay.
64
168000
2000
Và đây là hệ thống theo dõi giấc ngủ của ngày hôm nay.
03:05
This just was presentedtrình bày
65
170000
2000
Và nó được trình bày
03:07
at a healthSức khỏe carequan tâm conferencehội nghị in D.C.
66
172000
2000
tại một hội nghị chăm sóc y tế ở D.C.
03:09
MostHầu hết of what you see there is an asthmahen suyễn inhalerinhaler,
67
174000
3000
Hầu hết những gì bạn thấy ở đây là một ống hít hen suyễn,
03:12
but the tophàng đầu is a very smallnhỏ bé GPSGPS transceiverthu phát sóng,
68
177000
3000
nhưng ở phía trên đầu là máy thu phát định vị toàn cầu rất nhỏ,
03:15
which givesđưa ra you the datengày and locationvị trí
69
180000
3000
mà bạn có thể được cung cấp thời gian và địa điểm
03:18
of an asthmahen suyễn incidentbiến cố,
70
183000
2000
những lần hen suyễn,
03:20
givingtặng you a newMới awarenessnhận thức
71
185000
2000
cho bạn nhận thức mới
03:22
of your vulnerabilitytính dễ tổn thương
72
187000
2000
về sự dễ tổn thương của bạn
03:24
in relationmối quan hệ to time and environmentalmôi trường factorscác yếu tố.
73
189000
3000
liên quan đến thời gian và các yếu tố môi trường.
03:28
Now, we know that newMới toolscông cụ
74
193000
3000
Bây giờ, chúng ta biết rằng công cụ mới
03:31
are changingthay đổi our sensegiác quan of selftự in the worldthế giới --
75
196000
3000
đang thay đổi ý thức của chúng ta trên thế giới --
03:35
these tinynhỏ bé sensorscảm biến that gathertụ họp datadữ liệu in naturethiên nhiên,
76
200000
3000
những cảm biến nhỏ thu thập dữ liệu trong tự nhiên,
03:38
the ubiquitousphổ biến computingtính toán
77
203000
2000
sự tính toán
03:40
that allowscho phép that datadữ liệu to be understoodhiểu and used,
78
205000
3000
đã giúp cho dữ liệu được hiểu và sử dụng,
03:43
and of coursekhóa học the socialxã hội networksmạng lưới
79
208000
2000
và tất nhiên các mạng xã hội
03:45
that allowcho phép people to collaboratehợp tác and contributeGóp phần.
80
210000
3000
đã cho phép con người hợp tác và đóng góp.
03:50
But we think of these toolscông cụ as pointingchỉ outwardra nước ngoài,
81
215000
3000
Nhưng chúng tôi nghĩ rằng những công cụ này là chỉ ra ngoài
03:54
as windowscác cửa sổ
82
219000
2000
như cửa sổ,
03:56
and I'd just like to invitemời gọi you to think of them
83
221000
2000
và tôi muốn mới các bạn nghĩ về chúng
03:58
as alsocũng thế turningquay inwardinward
84
223000
2000
cũng như nhìn vào bên trong
04:00
and becomingtrở thành mirrorsgương.
85
225000
2000
và trở thành những chiếc gương.
04:02
So that when we think about usingsử dụng them
86
227000
2000
Vậy khi chúng tôi nghĩ về việc sử dụng chúng
04:04
to get some systematiccó hệ thống improvementcải tiến,
87
229000
2000
để có được một số cải tiến hệ thống,
04:06
we alsocũng thế think about how they can be usefulhữu ích for self-improvementtự cải thiện,
88
231000
3000
chúng tôi cũng suy nghĩ về làm thế nào nó có thể hữu ích cho sự tự cải thiện,
04:09
for self-discoverytự khám phá, self-awarenesstự nhận thức, self-knowledgetự kiến thức.
89
234000
3000
sự tự khám phá, tự nhận thức, tự kiến thức.
04:13
Here'sĐây là a biometricsinh trắc học devicethiết bị:
90
238000
2000
Đây là thiết bị trắc sinh học:
04:15
a pairđôi of AppleApple EarbudsEarbuds.
91
240000
2000
đây là một cặp tai nghe Apple.
04:17
Last yearnăm, AppleApple filedNộp some patentsbằng sáng chế
92
242000
2000
Năm trước, Apple đã có một số bằng sáng chế
04:19
to get bloodmáu oxygenationoxy hóa,
93
244000
2000
để đó được nồng độ oxy trong máu,
04:21
hearttim ratetỷ lệ and bodythân hình temperaturenhiệt độ viathông qua the EarbudsEarbuds.
94
246000
3000
nhịp tim và nhiệt độ cơ thể qua tai nghe.
04:25
What is this for?
95
250000
2000
Để làm gì?
04:27
What should it be for?
96
252000
2000
Nó nên để làm gì?
04:29
Some people will say it's for biometricsinh trắc học securityBảo vệ.
97
254000
2000
Một số người sẽ nói để cho an ninh sinh trắc.
04:31
Some people will say it's for publiccông cộng healthSức khỏe researchnghiên cứu.
98
256000
3000
Một số người sẽ nói cho nghiên cứu sức khỏe cộng đồng.
04:34
Some people will say it's for avant-gardeAvant-garde marketingtiếp thị researchnghiên cứu.
99
259000
3000
Một số người sẽ nói đây là nghiên cứu thị trường tiên phong.
04:39
I'd like to tell you
100
264000
2000
Và tôi cũng muốn nói với các bạn
04:41
that it's alsocũng thế for self-knowledgetự kiến thức.
101
266000
2000
đó cũng là để nhận thức bản thân.
04:43
And the selftự isn't the only thing; it's not even mostphần lớn things.
102
268000
3000
Và bản thân không phải là điều duy nhất, nó thậm chí không hầu hết mọi thứ.
04:46
The selftự is just our operationhoạt động centerTrung tâm,
103
271000
3000
Bản thân chỉ là trung tâm điều khiển của chúng ta,
04:49
our consciousnessý thức,
104
274000
3000
nhận thức của chúng ta,
04:52
our moralđạo đức compassla bàn.
105
277000
3000
thước đo đạo đức của chúng ta.
04:55
So, if we want to acthành động
106
280000
2000
Và, nếu chúng ta muốn hành động
04:57
more effectivelycó hiệu quả in the worldthế giới,
107
282000
2000
có hiệu quả hơn trong thế giới,
04:59
we have to get to know ourselveschúng ta better.
108
284000
2000
chúng ta cần biết về bản thân một cách tốt hơn.
05:01
Thank you.
109
286000
2000
Cảm ơn.
Translated by Anh Kim Le
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Gary Wolf - Journalist
Journalist Gary Wolf spends his days in pursuit of the most fascinating things. As a contributing editor at Wired, he's written about technology, mushroom hunters, venture capitalists ...

Why you should listen

Gary Wolf is a contributing editor at Wired magazine, where he writes regularly about the culture of science and technology (as well as many other topics). He is also the co-founder, with Wired colleague Kevin Kelly, of The Quantified Self, a blog about "selfknowledge through numbers."

He was an early editor at Hotwired / Wired Digital, and helped push the technical and editorial limits of the early web. His books include Dumb Money: Adventures of a Day Trader (with Joey Anuff) and Wired: A Romance, and he’s working on a book called (for now) The Quantified Self.

More profile about the speaker
Gary Wolf | Speaker | TED.com