ABOUT THE SPEAKER
Eben Bayer - Green designer
Eben Bayer is co-inventor of MycoBond, an organic (really -- it's based on mycelium, a living, growing organism) adhesive that turns agriwaste into a foam-like material for packaging and insulation.

Why you should listen

As co-founder of Ecovative, Eben Bayer co-invented MycoBond, a technology that uses a filamentous fungi to transform agricultural waste products into strong composite materials. Or, as CNN put it: "In non-scientific terms, they grind up seed husks and glue the small pieces together with mushroom root." Their products include packaging and styrofoam substitute and the now-in-development Greensulate rigid insulation board for builders. Both products require less energy to create than synthetics like foam, because they're quite literally grown. Equally compelling, at the end of their useful life, they can be home-composted or even used as garden mulch.

More profile about the speaker
Eben Bayer | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Eben Bayer: Are mushrooms the new plastic?

Eben Bayer: Liệu nấm có phải là loại chất dẻo mới?

Filmed:
1,257,931 views

Nhà thiết kế sản phẩm Eben Bayer công bố phương pháp của anh để tạo ra loại vật liệu mới lấy nguyên liệu từ nấm không chỉ có khả năng bảo vệ những thứ mỏng manh dễ vỡ như đồ gia dụng, màn hình plasma mà còn bảo vệ được cả môi trường.
- Green designer
Eben Bayer is co-inventor of MycoBond, an organic (really -- it's based on mycelium, a living, growing organism) adhesive that turns agriwaste into a foam-like material for packaging and insulation. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
So, I'd like to spendtiêu a fewvài minutesphút with you folksfolks todayhôm nay
0
0
3000
Hôm nay tôi sẽ cùng các bạn bỏ ra 1 ít thời gian
00:18
imaginingtưởng tượng what our planethành tinh mightcó thể look like in a thousandnghìn yearsnăm.
1
3000
3000
tưởng tượng xem hành tinh của chúng ta sẽ như thế nào trong 1000 năm nữa.
00:21
But before I do that,
2
6000
2000
Nhưng trước khi làm vậy,
00:23
I need to talk to you about syntheticsợi tổng hợp materialsnguyên vật liệu like plasticschất dẻo,
3
8000
3000
tôi cần nói về những vật liệu nhân tạo như là chất dẻo,
00:26
which requireyêu cầu hugekhổng lồ amountslượng of energynăng lượng to createtạo nên
4
11000
3000
chúng đòi hỏi 1 lượng lớn năng lượng để chế tạo
00:29
and, because of theirhọ disposalMáy nghiền rác issuesvấn đề,
5
14000
2000
và do vấn đề xử lý rác thải,
00:31
are slowlychậm rãi poisoningngộ độc our planethành tinh.
6
16000
2000
nó sẽ dần dần làm ô nhiễm hành tinh của chúng ta.
00:33
I alsocũng thế want to tell you and sharechia sẻ with you
7
18000
2000
Tôi luôn muốn chia sẻ với các bạn
00:35
how my teamđội and I
8
20000
2000
phương pháp mà tôi và nhóm nghiên cứu của mình
00:37
have been usingsử dụng mushroomsnấm over the last threesố ba yearsnăm.
9
22000
3000
đã sử dụng nấm trong suốt 3 năm qua.
00:40
Not like that. (LaughterTiếng cười)
10
25000
2000
Không phải như vậy. (Tiếng cười)
00:42
We're usingsử dụng mushroomsnấm to createtạo nên an entirelyhoàn toàn newMới classlớp học of materialsnguyên vật liệu,
11
27000
3000
Chúng tôi sử dụng nấm để tạo ra 1 loại vật liệu hoàn toàn mới,
00:45
which performbiểu diễn a lot like plasticschất dẻo duringsuốt trong theirhọ use,
12
30000
3000
sẽ có tác dụng giống như chất dẻo,
00:48
but are madethực hiện from cropmùa vụ wastechất thải
13
33000
2000
nhưng được làm ra từ phế phẩm nông nghiệp
00:50
and are totallyhoàn toàn compostablecompostable at the endkết thúc of theirhọ livescuộc sống.
14
35000
3000
và hoàn toàn có thể tự phân rã được.
00:53
(CheeringCổ vũ)
15
38000
2000
(Hoan hô)
00:55
But first,
16
40000
2000
Nhưng đầu tiên,
00:57
I need to talk to you about what I considerxem xét one of the mostphần lớn egregiousquá khôn offendersngười phạm tội
17
42000
3000
tôi cần nói cho các bạn biết cái mà tôi cho là một trong những sai lầm lớn
01:00
in the disposabledùng một lần plasticschất dẻo categorythể loại.
18
45000
2000
trong việc phân loại chất dẻo có thể xử lý được.
01:02
This is a materialvật chất you all know is StyrofoamXốp,
19
47000
2000
Vật liệu này thì ai cũng biết, miếng xốp,
01:04
but I like to think of it as toxicchất độc whitetrắng stuffđồ đạc.
20
49000
3000
tôi thì nghĩ đây là thứ chất trắng độc hại.
01:08
In a singleĐộc thân cubickhối footchân of this materialvật chất --
21
53000
2000
Cứ mỗi 0.03 mét khối xốp
01:10
about what would come around your computermáy vi tính or largelớn televisiontivi --
22
55000
2000
bự cỡ cái máy vi tính hay là 1 cái TV lớn --
01:12
you have the sametương tự energynăng lượng contentNội dung
23
57000
2000
thì nó chứa năng lượng
01:14
of about a literlít and a halfmột nửa of petrolxăng dầu.
24
59000
2000
bằng với khoản 1 lít rưỡi xăng dầu.
01:16
YetNào được nêu ra, after just a fewvài weekstuần of use,
25
61000
2000
Chưa hết, sau khi sử dụng 1 vài tuần,
01:18
you'llbạn sẽ throwném this materialvật chất in the trashrác.
26
63000
3000
bạn sẽ bỏ nó vào thùng rác.
01:21
And this isn't just foundtìm in packagingđóng gói.
27
66000
2000
Và nó không chỉ xuất hiện trong việc đóng gói hàng hóa.
01:23
20 billiontỷ dollarsUSD of this materialvật chất is producedsản xuất everymỗi yearnăm,
28
68000
2000
Mỗi năm có tới 20 tỷ đô la được làm ra từ những miếng xốp này,
01:25
in everything from buildingTòa nhà materialsnguyên vật liệu to surfboardsván lướt sóng
29
70000
3000
từ vật liệu xây dựng, ván lướt sóng
01:28
to coffeecà phê cupsly to tablebàn topstops.
30
73000
2000
cho tới ly tách và mặt bàn.
01:30
And that's not the only placeđịa điểm it's foundtìm.
31
75000
3000
Và không phải chỉ như vậy.
01:33
The EPAEPA estimatesước tính, in the UnitedVương StatesTiểu bang,
32
78000
2000
Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ EPA ước tính
01:35
by volumeâm lượng, this materialvật chất occupieschiếm 25 percentphần trăm of our landfillsbãi chôn lấp.
33
80000
3000
loại vật liệu này chiếm 25% rác thải về thể tích.
01:39
Even worsetệ hơn is when it findstìm thấy its way into our naturaltự nhiên environmentmôi trường --
34
84000
3000
Tệ hơn là nó sẽ thâm nhập vào môi trường tự nhiên của chúng ta --
01:42
on the sidebên of the roadđường or nextkế tiếp to a rivercon sông.
35
87000
2000
từ vỉa hè cho tới mé sông.
01:44
If it's not pickedđã chọn up by a humanNhân loại, like me and you,
36
89000
3000
Nếu nó không được mang đi xử lý
01:47
it'llnó sẽ stayở lại there for thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn of yearsnăm.
37
92000
2000
thì nó sẽ ở mãi đó hàng ngàn ngàn năm.
01:49
PerhapsCó lẽ even worsetệ hơn
38
94000
2000
Còn tệ hơn nữa
01:51
is when it findstìm thấy its way into our oceansđại dương, like in the great plasticnhựa gyrevòng quanh,
39
96000
3000
nếu nó thâm nhập vào đại dương,
01:54
where these materialsnguyên vật liệu are beingđang mechanicallyMáy móc brokenbị hỏng
40
99000
2000
lúc đó nó sẽ bị phân hủy ra
01:56
into smallernhỏ hơn and smallernhỏ hơn bitsbit,
41
101000
2000
những phần tử nhỏ hơn,
01:58
but they're not really going away.
42
103000
2000
nhưng vẫn không tan biến hoàn toàn.
02:00
They're not biologicallysinh học compatibletương thích.
43
105000
2000
Loại vật liệu này không phù hợp với môi trường sinh thái.
02:02
They're basicallyvề cơ bản foulingbẩn up
44
107000
2000
Nó sẽ làm tắt nghẽn
02:04
Earth'sTrái đất respiratoryhô hấp and circulatorytuần hoàn systemshệ thống.
45
109000
2000
hệ thống lưu thống và hô hấp của Trái Đất
02:06
And because these materialsnguyên vật liệu are so prolificsung mãn,
46
111000
3000
Và lý do là loại vật liệu này được sản xuất hàng loạt,
02:09
because they're foundtìm in so manynhiều placesnơi,
47
114000
2000
và được tìm thấy ở khắp nơi,
02:11
there's one other placeđịa điểm you'llbạn sẽ find this materialvật chất, styreneStyrene,
48
116000
3000
bạn còn có thể thấy nó có trong styrene (1 loại dầu dùng trong sản xuất cao su) nữa,
02:14
which is madethực hiện from benzenebenzen, a knownnổi tiếng carcinogenchất gây ung thư.
49
119000
2000
nó được làm từ ét-xăng, 1 chất gây ung thư.
02:16
You'llBạn sẽ find it insidephía trong of you.
50
121000
3000
Bạn sẽ tìm thấy nó trong cơ thể của mình nữa.
02:19
So, for all these reasonslý do,
51
124000
2000
Vậy, với tất cả các lý do trên,
02:21
I think we need better materialsnguyên vật liệu,
52
126000
2000
Tôi cho là chúng ta cần phải có những loại vật liệu tốt hơn,
02:23
and there are threesố ba keyChìa khóa principlesnguyên lý we can use to guidehướng dẫn these materialsnguyên vật liệu.
53
128000
3000
và có 3 nguyên tắt chủ yếu để chế tạo loại vật liệu này.
02:27
The first is feedstocksthức ăn.
54
132000
2000
Đầu tiên là nguyên liệu thô.
02:29
TodayHôm nay, we use a singleĐộc thân feedstocknguyên liệu, petroleumdầu khí,
55
134000
3000
Ngày nay chúng ta chỉ xài 1 loại nguyên liệu thô duy nhất đó là dầu hỏa,
02:32
to heatnhiệt our homesnhà, powerquyền lực our carsxe hơi
56
137000
2000
để sưởi ấm, làm nhiên liệu cho xe cộ
02:34
and make mostphần lớn of the materialsnguyên vật liệu you see around you.
57
139000
3000
và để sản xuất ra những loại vật liệu quen thuộc khác.
02:37
We recognizenhìn nhận this is a finitecó hạn resourcetài nguyên,
58
142000
2000
Chúng ta biết đó là một nguồn tài nguyên có hạn,
02:39
and it's simplyđơn giản crazykhùng to do this, to put a literlít and a halfmột nửa of petrolxăng dầu in the trashrác
59
144000
3000
nên thật điên khùng khi cứ quẳng 1 lít rưỡi dầu vào thùng rác
02:42
everymỗi time you get a packagegói.
60
147000
2000
mỗi khi chúng ta nhận được 1 gói hàng.
02:44
SecondThứ hai of all, we should really strivephấn đấu to use farxa lessít hơn energynăng lượng
61
149000
2000
2 là, chúng ta nên cố gắng giảm thật nhiều lượng năng lượng cần thiết
02:46
in creatingtạo these materialsnguyên vật liệu.
62
151000
2000
để tạo ra những loại vật liệu này.
02:48
I say farxa lessít hơn, because 10 percentphần trăm isn't going to cutcắt tỉa it.
63
153000
3000
Tôi nói "thật nhiều" là vì nếu chỉ giảm đi 10% thì chẳng đáng kể.
02:51
We should be talkingđang nói about halfmột nửa, a quarterphần tư,
64
156000
2000
Phải giảm cỡ 1 nửa hay 1 phần tư
02:53
one-tenthmột phần mười the energynăng lượng contentNội dung.
65
158000
3000
lượng năng lượng thì may ra.
02:56
And lastlycuối cùng, and I think perhapscó lẽ mostphần lớn importantlyquan trọng,
66
161000
3000
Và điều cuối cùng mà tôi nghĩ cũng là quan trọng nhất
02:59
we should be creatingtạo materialsnguyên vật liệu
67
164000
2000
là chúng ta nên tạo ra những loại vật liệu
03:01
that fitPhù hợp into what I call nature'sthiên nhiên recyclingtái chế systemhệ thống.
68
166000
3000
phù hợp với hệ thống tái tạo tự nhiên.
03:04
This recyclingtái chế systemhệ thống has been in placeđịa điểm for the last billiontỷ yearsnăm.
69
169000
3000
hệ thống tái tạo này đã diễn ra từ hàng tỷ năm rồi.
03:07
I fitPhù hợp into it, you fitPhù hợp into it,
70
172000
2000
Tôi và các bạn là 1 phần trong đó,
03:09
and a hundredhàng trăm yearsnăm topstops, my bodythân hình can returntrở về to the EarthTrái đất with no preprocessingtiền xử lý.
71
174000
3000
chỉ tối đa 100 năm, cơ thể của tôi rồi cũng trở về cát bụi mà chẳng cần xử lý gì cả.
03:12
YetNào được nêu ra that packagingđóng gói I got in the mailthư yesterdayhôm qua
72
177000
2000
Nhưng những kiện hàng này
03:14
is going to last for thousandshàng nghìn of yearsnăm.
73
179000
2000
sẽ tồn tại hàng ngàn năm.
03:16
This is crazykhùng.
74
181000
2000
Thật dễ sợ.
03:18
But naturethiên nhiên providescung cấp us with a really good modelmô hình here.
75
183000
3000
Nhưng chính tự nhiên là 1 tấm gương cho chúng ta noi theo.
03:21
When a tree'scây donelàm xong usingsử dụng its leaves --
76
186000
2000
Khi 1 cái cây đến mùa,
03:23
its solarhệ mặt trời collectorsngười thu gom, these amazingkinh ngạc molecularphân tử photonphoton capturingnắm bắt devicesthiết bị --
77
188000
3000
những chiếc lá của nó thường ngày có nhiệm vụ quang hợp
03:26
at the endkết thúc of a seasonMùa,
78
191000
2000
từ năng lượng mặt trời,
03:28
it doesn't packđóng gói them up, take them to the leaf reprocessingtái chế centerTrung tâm
79
193000
3000
không cần ai phải gói gém lại rồi mang đi tái chế,
03:31
and have them meltedtan chảy down to formhình thức newMới leaves.
80
196000
2000
tự động rơi rụng xuống mặt đất
03:33
It just dropsgiọt them, the shortestngắn nhất distancekhoảng cách possiblekhả thi,
81
198000
3000
rồi những chiếc lá mới đâm chồi,
03:36
to the forestrừng floorsàn nhà,
82
201000
2000
còn lớp lá vàng thì nằm đó
03:38
where they're actuallythực ra upcycledupcycled into nextkế tiếp year'snăm topsoilđất mặt.
83
203000
2000
từ từ chuyển thành lớp đất phủ.
03:40
And this getsđược us back to the mushroomsnấm.
84
205000
3000
Và chúng tôi nghĩ tới nấm.
03:44
Because in naturethiên nhiên,
85
209000
2000
Vì trong tự nhiên,
03:46
mushroomsnấm are the recyclingtái chế systemhệ thống.
86
211000
2000
nấm là 1 hệ thống tự tái tạo.
03:48
And what we'vechúng tôi đã discoveredphát hiện ra
87
213000
2000
Và cái chúng tôi khám phá ra được là
03:50
is, by usingsử dụng a partphần of the mushroomnấm you've probablycó lẽ never seenđã xem --
88
215000
2000
bằng cách sử dụng những thành phần trong nấm mà bạn chắc hẳn chưa bao giờ nhìn thấy --
03:52
analogoustương tự to its rootnguồn gốc structurekết cấu; it's calledgọi là myceliumkhuẩn ty thể --
89
217000
3000
thành phần đó tương tự như bộ rễ của nó; được gọi là sợi nấm mycelium
03:55
we can actuallythực ra growlớn lên materialsnguyên vật liệu
90
220000
2000
chúng ta có thể trồng lên những vật liệu
03:57
with manynhiều of the sametương tự propertiestính chất of conventionalthông thường syntheticsTổng hợp.
91
222000
3000
có nhiều đặc tính của những vật liệu nhân tạo bình thường.
04:00
Now, myceliumkhuẩn ty thể is an amazingkinh ngạc materialvật chất,
92
225000
2000
Và đây, sợi nấm micelium là một loại vật liệu tuyệt vời,
04:02
because it's a self-assemblingtự lắp ráp materialvật chất.
93
227000
2000
vì nó là loại vật liệu tự kết hợp.
04:04
It actuallythực ra takes things we would considerxem xét wastechất thải --
94
229000
2000
Nó có thể chuyển những thứ ta cho là phế thải --
04:06
things like seedgiống huskstrấu or woodygỗ biomasssinh khối --
95
231000
3000
như là cỏ khô và những phế phẩm nông nghiệp --
04:09
and can transformbiến đổi them into a chitinouschitinous polymerpolymer,
96
234000
2000
thành những polymer kitin,
04:11
which you can formhình thức into almosthầu hết any shapehình dạng.
97
236000
2000
từ đó bạn có thể tạo ra hầu hết những hình dạng nào mong muốn.
04:13
In our processquá trình,
98
238000
2000
Trong quy trình của chúng tôi,
04:15
we basicallyvề cơ bản use it as a glueKeo dán.
99
240000
2000
cơ bản là chúng tôi sử dụng nó như 1 loại keo.
04:17
And by usingsử dụng myceliumkhuẩn ty thể as a glueKeo dán,
100
242000
2000
Và bằng cách đó,
04:19
you can moldkhuôn things just like you do in the plasticnhựa industryngành công nghiệp,
101
244000
3000
bạn có thể dập khuôn nhiều thứ giống như trong ngành công nghiệp chất dẻo,
04:22
and you can createtạo nên materialsnguyên vật liệu with manynhiều differentkhác nhau propertiestính chất,
102
247000
3000
và còn có thể tạo ra những vật liệu có nhiều đặc tính khác nhau,
04:25
materialsnguyên vật liệu that are insulatingcách nhiệt, fire-resistantkhả năng kháng cháy,
103
250000
3000
như vật liệu cách điện, chống cháy,
04:28
moisture-resistantchống ẩm, vapor-resistantchống hơi --
104
253000
3000
chống ẩm, chống bốc hơi --
04:31
materialsnguyên vật liệu that can absorbhấp thụ impactstác động, that can absorbhấp thụ acousticalâm thanh impactstác động.
105
256000
3000
những vật liệu cách âm.
04:34
But these materialsnguyên vật liệu are grownmới lớn from agriculturalnông nghiệp byproductssản phẩm phụ,
106
259000
3000
Nhưng những vật liệu này được tạo ra từ sản phẩm phụ nông nghiệp,
04:37
not petroleumdầu khí.
107
262000
2000
không phải là dầu hỏa.
04:39
And because they're madethực hiện of naturaltự nhiên materialsnguyên vật liệu,
108
264000
3000
Và do chúng được làm từ vật liệu tự nhiên,
04:42
they are 100 percentphần trăm compostablecompostable
109
267000
2000
nên hoàn toàn 100% có thể tự phân rã
04:44
in you ownsở hữu backyardsân sau.
110
269000
2000
ở sau vườn nhà bạn.
04:47
So I'd like to sharechia sẻ with you the fourbốn basiccăn bản stepscác bước
111
272000
2000
Bây giờ tôi sẽ chia sẻ với các bạn quy trình bốn bước
04:49
requiredcần thiết to make these materialsnguyên vật liệu.
112
274000
2000
để tạo ra những vật liệu này.
04:51
The first is selectinglựa chọn a feedstocknguyên liệu,
113
276000
2000
Đầu tiên là chọn nguyên liệu thô,
04:53
preferablytốt hơn something that's regionalkhu vực, that's in your areakhu vực, right --
114
278000
2000
ưu tiên nguồn nguyên liệu địa phương
04:55
localđịa phương manufacturingchế tạo.
115
280000
2000
sẵn có.
04:57
The nextkế tiếp is actuallythực ra takinglấy this feedstocknguyên liệu and puttingđặt in a tooldụng cụ,
116
282000
3000
Tiếp theo là đưa nguyên liệu thô này vào dây chuyền sản xuất
05:00
physicallythể chất fillingđổ đầy an enclosurebao vây, a moldkhuôn,
117
285000
2000
rồi đưa vào khuôn,
05:02
in whateverbất cứ điều gì shapehình dạng you want to get.
118
287000
2000
bất cứ hình dạng nào bạn muốn.
05:04
Then you actuallythực ra growlớn lên the myceliumkhuẩn ty thể throughxuyên qua these particlescác hạt,
119
289000
3000
Sau đó thì bạn thực sự là đã làm cho sợi nấm phát triển qua nguồn nguyên liệu này,
05:07
and that's where the magicma thuật happensxảy ra,
120
292000
2000
và đó là lúc điều kỳ diệu xảy ra,
05:09
because the organismcơ thể is doing the work in this processquá trình,
121
294000
2000
bởi vì chính chất hữu cơ đó sẽ hoàn thành quá trình
05:11
not the equipmentTrang thiết bị.
122
296000
2000
chứ không phải là những trang thiết bị.
05:13
The finalsau cùng stepbậc thang is, of coursekhóa học, the productsản phẩm,
123
298000
2000
Bước cuối cùng dĩ nhiên là thành phẩm,
05:15
whetherliệu it's a packagingđóng gói materialvật chất, a tablebàn tophàng đầu, or buildingTòa nhà blockkhối.
124
300000
3000
bất cứ là sản xuất cái gì, mặt bàn hoặc là những khối gạch xây dựng.
05:18
Our visiontầm nhìn is localđịa phương manufacturingchế tạo,
125
303000
2000
Chúng tôi hướng tới việc sản xuất ở địa phương,
05:20
like the localđịa phương foodmón ăn movementphong trào, for productionsản xuất.
126
305000
2000
giống như là cuộc vận động sản phẩm lương thực thực phẩm địa phương vậy.
05:22
So we'vechúng tôi đã createdtạo formulationscông thức for all around the worldthế giới
127
307000
2000
Chúng tôi tạo ra 1 công thức đồng nhất cho mọi nơi trên thế giới
05:24
usingsử dụng regionalkhu vực byproductssản phẩm phụ.
128
309000
2000
sử dụng những sản phẩm phụ địa phương.
05:26
If you're in ChinaTrung Quốc, you mightcó thể use a ricecơm husktrấu
129
311000
3000
Nếu bạn ở Trung Quốc, bạn sẽ dùng rơm khô
05:29
or a cottonseedcottonseed hullHull.
130
314000
2000
hoặc là vỏ hạt cotton.
05:31
If you're in NorthernMiền bắc EuropeEurope or NorthBắc AmericaAmerica,
131
316000
2000
Nếu bạn ở Bắc Âu hoặc Bắc Mỹ,
05:33
you can use things like buckwheatKiều mạch huskstrấu or oatyến mạch hullsvỏ.
132
318000
3000
bạn có thể sử dụng vỏ kiều mạch hoặc yến mạch.
05:37
We then processquá trình these huskstrấu with some basiccăn bản equipmentTrang thiết bị.
133
322000
3000
Chúng ta sẽ chế biến đống này thành những trang thiết bị cơ bản.
05:40
And I want to sharechia sẻ with you a quicknhanh chóng videovideo from our facilitycơ sở
134
325000
2000
Và tôi muốn chia sẻ với các bạn 1 đoạn video ngắn từ xưởng làm việc của chúng tôi
05:42
that givesđưa ra you a sensegiác quan of how this looksnhìn at scaletỉ lệ.
135
327000
3000
sẽ cho các bạn thấy quy mô của nó như thế nào.
05:45
So what you're seeingthấy here is actuallythực ra cottonbông hullsvỏ from TexasTexas, in this casetrường hợp.
136
330000
3000
Bạn đang thấy đây là vỏ cotton từ Texas.
05:48
It's a wastechất thải productsản phẩm.
137
333000
2000
Đây là 1 phế phẩm.
05:50
And what they're doing in our equipmentTrang thiết bị
138
335000
2000
Và đống phế phẩm này
05:52
is going throughxuyên qua a continuousliên tiếp systemhệ thống,
139
337000
2000
sẽ được cho qua 1 dây chuyền sản xuất
05:54
which cleanslàm sạch, cooksđầu bếp, coolsnguội đi
140
339000
3000
để làm sạch, nấu, làm lạnh
05:57
and pasteurizespasteurizes these materialsnguyên vật liệu,
141
342000
2000
và tiệt trùng.
05:59
while alsocũng thế continuouslyliên tục inoculatingcối them with our myceliumkhuẩn ty thể.
142
344000
3000
Và được tiêm vào đó những sợi nấm mycelium.
06:02
This givesđưa ra us a continuousliên tiếp streamsuối of materialvật chất
143
347000
2000
Sẽ cho chúng ta 1 nguồn vật liệu
06:04
that we can put into almosthầu hết any shapehình dạng,
144
349000
2000
mà chúng ta có thể bỏ vào bất cứ khuôn dạng nào,
06:06
thoughTuy nhiên todayhôm nay we're makingchế tạo cornergóc blockskhối.
145
351000
2000
hôm nay chúng tôi đang làm những miếng đệm góc.
06:08
And it's when this lidNắp goesđi on the partphần,
146
353000
2000
Và khi đậy nắp lại như vậy,
06:10
that the magicma thuật really startsbắt đầu.
147
355000
3000
thì là lúc điều kì diệu bắt đầu.
06:13
Because the manufacturingchế tạo processquá trình is our organismcơ thể.
148
358000
3000
Vì quy trình sản xuất là những chất hữu cơ.
06:16
It'llNó sẽ actuallythực ra beginbắt đầu to digesttiêu these wasteschất thải
149
361000
2000
Nó sẽ bắt đầu phân hủy và hấp thụ những phế phẩm này
06:18
and, over the nextkế tiếp fivesố năm daysngày,
150
363000
2000
và sau 5 ngày,
06:20
assembletập hợp them into biocompositesbiocomposites.
151
365000
3000
sẽ trở thành 1 hợp chất sinh học.
06:23
Our entiretoàn bộ facilitycơ sở
152
368000
2000
Toàn bộ xưởng của chúng tôi
06:25
is comprisedbao gồm of thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn of these toolscông cụ
153
370000
3000
cất giữ hàng ngàn ngàn sản phẩm như thế này
06:28
sittingngồi indoorstrong nhà in the darktối, quietlylặng lẽ self-assemblingtự lắp ráp materialsnguyên vật liệu --
154
373000
3000
và chúng đang trong quá trình tự kết nối --
06:31
and everything from buildingTòa nhà materialsnguyên vật liệu
155
376000
2000
mọi thứ, từ vật liệu xây dựng
06:33
to, in this casetrường hợp,
156
378000
2000
như trong video
06:35
a packagingđóng gói cornergóc blockkhối.
157
380000
2000
là 1 thùng những miếng đệm góc.
06:37
So I've said a numbercon số of timeslần that we growlớn lên materialsnguyên vật liệu.
158
382000
3000
Tôi đã mô tả thời gian để hoàn thành sản phẩm.
06:40
And it's kindloại of hardcứng to picturehình ảnh how that happensxảy ra.
159
385000
2000
Nhưng vẫn khó khăn để tưởng tượng điều đó xảy ra như thế nào.
06:42
So my teamđội has takenLấy fivesố năm days-worthgiá trị ngày of growthsự phát triển,
160
387000
2000
Nên đội nghiên cứu của chúng tôi đã bỏ ra năm ngày để quan sát,
06:44
a typicalđiển hình growthsự phát triển cyclechu kỳ for us,
161
389000
2000
xem sự phát triển của nó,
06:46
and condensedcô đặc it into a 15-second time lapsemất hiệu lực.
162
391000
3000
và được gói gọn trong 1 video 15 giây.
06:49
And I want you to really watch closelychặt chẽ
163
394000
2000
Và tôi muốn các bạn nhìn thật kỹ
06:51
these little whitetrắng dotsdấu chấm on the screenmàn,
164
396000
2000
những đốm trắng trên màn hình,
06:53
because, over the five-day5 ngày periodgiai đoạn,
165
398000
2000
vì sau thời gian 5 ngày,
06:55
what they do is extendmở rộng out and throughxuyên qua this materialvật chất,
166
400000
3000
chúng sẽ nở rộng ra
06:58
usingsử dụng the energynăng lượng that's containedcó chứa in these seedgiống huskstrấu
167
403000
2000
sử dụng năng lượng chứa trong những vỏ hạt này
07:00
to buildxây dựng this chitinouschitinous polymerpolymer matrixma trận.
168
405000
2000
để tạo ra 1 chất kết dính polymer kitin.
07:02
This matrixma trận self-assemblestự lắp ráp,
169
407000
2000
Chất kết dính này tự kết nối,
07:04
growingphát triển throughxuyên qua and around the particlescác hạt,
170
409000
2000
và phát triển xung quanh những hạt nhỏ này,
07:06
makingchế tạo millionshàng triệu and millionshàng triệu of tinynhỏ bé fiberssợi.
171
411000
3000
tạo ra cả triệu triệu sợi nhỏ.
07:09
And what partscác bộ phận of the seedgiống husktrấu we don't digesttiêu,
172
414000
3000
Và những phế phẩm mà ta không sử dụng này
07:12
actuallythực ra becometrở nên partphần of the finalsau cùng, physicalvật lý compositecomposite.
173
417000
3000
thực sự trở thành sản phẩm cuối cùng, 1 hợp chất.
07:15
So in fronttrước mặt of your eyesmắt, this partphần just self-assembledtự lắp ráp.
174
420000
2000
Và trước mắt bạn, những phế phẩm này đã tự kết nối lại.
07:17
It actuallythực ra takes a little longerlâu hơn. It takes fivesố năm daysngày.
175
422000
3000
Nó sẽ mất nhiều thời gian hơn. 5 ngày lận.
07:20
But it's much fasternhanh hơn than conventionalthông thường farmingnông nghiệp.
176
425000
3000
Nhưng sẽ nhanh hơn nhiều so với nuôi trồng bình thường.
07:23
The last stepbậc thang, of coursekhóa học, is applicationứng dụng.
177
428000
2000
Bước cuối cùng là ứng dụng.
07:25
In this casetrường hợp, we'vechúng tôi đã grownmới lớn a cornergóc blockkhối.
178
430000
2000
Chúng tôi tạo ra những miếng đệm góc
07:27
A majorchính FortuneTài sản 500 furnituređồ nội thất makernhà sản xuất
179
432000
3000
1 nhà sản xuất đồ gia dụng trong top Fortune 500
07:30
usessử dụng these cornergóc blockskhối to protectbảo vệ theirhọ tablesnhững cái bàn in shipmentlô hàng.
180
435000
3000
sử dụng những miếng đệm này để bảo vệ bàn ghế trong việc đóng gói.
07:33
They used to use a plasticnhựa packagingđóng gói bufferbộ đệm,
181
438000
2000
Họ đã từng sử dụng những miếng đệm bằng chất dẻo
07:35
but we were ablecó thể to give them the exactchính xác sametương tự physicalvật lý performancehiệu suất
182
440000
3000
nhưng chúng tôi đã cung cấp cho họ 1 loại vật liệu khác,
07:38
with our grownmới lớn materialvật chất.
183
443000
2000
có cùng chức năng.
07:40
BestTốt nhất of all, when it getsđược to the customerkhách hàng,
184
445000
3000
Điều hay nhất là, khi nó đến tay người tiêu dùng,
07:43
it's not trashrác.
185
448000
2000
Nó không phải là rác thải nữa.
07:45
They can actuallythực ra put this in theirhọ naturaltự nhiên ecosystemhệ sinh thái withoutkhông có any processingChế biến,
186
450000
2000
Họ có thể đưa nó vào hệ sinh thái tự nhiên mà không cần phải xử lý,
07:47
and it's going to improvecải tiến the localđịa phương soilđất.
187
452000
2000
và nó còn có thể cải thiện được đất đai địa phương.
07:49
So, why myceliumkhuẩn ty thể?
188
454000
2000
Vậy, tại sao phải là sợi nấm mycelium?
07:51
The first reasonlý do is localđịa phương openmở feedstocksthức ăn.
189
456000
2000
Lý do đầu tiên là nguồn nguyên liệu thô rộng rãi ở địa phương.
07:53
You want to be ablecó thể to do this anywhereở đâu in the worldthế giới
190
458000
2000
Bạn muốn sản xuất cái này ở mọi nơi trên thế giới
07:55
and not worrylo about peakcao điểm ricecơm hullHull or peakcao điểm cottonseedcottonseed hullsvỏ,
191
460000
2000
mà không cần phải lo lắng là phải sử dụng vỏ thóc hay là vỏ hạt cotton,
07:57
because you have multiplenhiều choicessự lựa chọn.
192
462000
2000
bởi vì bạn có rất nhiều lựa chọn.
07:59
The nextkế tiếp is self-assemblytự lắp ráp,
193
464000
2000
Kế tiếp là nó tự kết nối,
08:01
because the organismcơ thể is actuallythực ra doing mostphần lớn of the work in this processquá trình.
194
466000
3000
vì những chất hữu cơ thực sự hoàn thành quy trình.
08:04
You don't need a lot of equipmentTrang thiết bị to setbộ up a productionsản xuất facilitycơ sở.
195
469000
3000
Không cần nhiều trang thiết bị cho xưởng.
08:07
So you can have lots of smallnhỏ bé facilitiescơ sở vật chất
196
472000
2000
Nên có thể tạo ra nhiều xưởng nhỏ
08:09
spreadLan tràn all acrossbăng qua the worldthế giới.
197
474000
2000
phát triển rộng rãi khắp thế giới.
08:11
BiologicalSinh học yieldnăng suất is really importantquan trọng.
198
476000
2000
Hiệu suất sinh học mới thực sự đáng quan tâm.
08:13
And because 100 percentphần trăm of what we put in the tooldụng cụ becometrở nên the finalsau cùng productsản phẩm,
199
478000
3000
Vì 100% nguyên liệu chúng ta đưa vào dây chuyền để cho ra sản phẩm
08:16
even the partscác bộ phận that aren'tkhông phải digestedtiêu hóa
200
481000
2000
thậm chí cả những phần không được phân hủy và hấp thụ
08:18
becometrở nên partphần of the structurekết cấu,
201
483000
2000
cũng là 1 thành phần trong cấu trúc của sản phẩm,
08:20
we're gettingnhận được incredibleđáng kinh ngạc yieldnăng suất ratesgiá.
202
485000
2000
nên hiệu suất sẽ rất cao.
08:22
NaturalTự nhiên polymerspolymer, well ... I think that's what's mostphần lớn importantquan trọng,
203
487000
3000
Polymer tự nhiên, tôi nghĩ đó là điều quan trọng nhất,
08:25
because these polymerspolymer have been triedđã thử and testedthử nghiệm
204
490000
2000
vì những loại polymer này đã được áp dụng
08:27
in our ecosystemhệ sinh thái for the last billiontỷ yearsnăm,
205
492000
2000
vào chính hệ sinh thái của chúng ta từ tỷ năm trước,
08:29
in everything from mushroomsnấm to crustaceansđộng vật giáp xác.
206
494000
3000
mọi thứ từ nấm cho tới những loài giáp xác.
08:32
They're not going to clogtắc nghẽn up Earth'sTrái đất ecosystemshệ sinh thái. They work great.
207
497000
3000
Chúng sẽ không làm tắt nghẽn hệ sinh thái của Trái Đất. Vô cùng tuyệt vời.
08:35
And while, todayhôm nay,
208
500000
2000
Và ngày nay,
08:37
we can practicallythực tế guaranteeBảo hành that yesterday'sngày hôm qua packagingđóng gói
209
502000
2000
chúng ta chắc chắn 1 điều là những kiện hàng cũ
08:39
is going to be here in 10,000 yearsnăm,
210
504000
2000
sẽ vẫn tồn tại trong 10.000 năm nữa,
08:41
what I want to guaranteeBảo hành
211
506000
2000
cái tôi muốn bảo đảm là
08:43
is that in 10,000 yearsnăm,
212
508000
2000
trong 10.000 năm tới,
08:45
our descendantshậu duệ, our children'strẻ em childrenbọn trẻ,
213
510000
2000
con cháu của chúng ta
08:47
will be livingsống happilyhạnh phúc and in harmonyhòa hợp
214
512000
3000
sẽ sống vui vẻ và hòa hợp
08:50
with a healthykhỏe mạnh EarthTrái đất.
215
515000
2000
với 1 Trái Đất khỏe mạnh.
08:52
And I think that can be some really good newsTin tức.
216
517000
2000
Và tôi nghĩ đó là điều tuyệt vời nhất.
08:54
Thank you.
217
519000
2000
Cảm ơn.
08:56
(ApplauseVỗ tay)
218
521000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Anh Tran
Reviewed by Dang Trang Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Eben Bayer - Green designer
Eben Bayer is co-inventor of MycoBond, an organic (really -- it's based on mycelium, a living, growing organism) adhesive that turns agriwaste into a foam-like material for packaging and insulation.

Why you should listen

As co-founder of Ecovative, Eben Bayer co-invented MycoBond, a technology that uses a filamentous fungi to transform agricultural waste products into strong composite materials. Or, as CNN put it: "In non-scientific terms, they grind up seed husks and glue the small pieces together with mushroom root." Their products include packaging and styrofoam substitute and the now-in-development Greensulate rigid insulation board for builders. Both products require less energy to create than synthetics like foam, because they're quite literally grown. Equally compelling, at the end of their useful life, they can be home-composted or even used as garden mulch.

More profile about the speaker
Eben Bayer | Speaker | TED.com