ABOUT THE SPEAKER
Melinda Gates - Philanthropist
Melinda French Gates is co-chair of the Bill & Melinda Gates Foundation, where she puts into practice the idea that every life has equal value.

Why you should listen

The Bill & Melinda Gates Foundation works to help all people lead healthy, productive lives. As co-chair, Melinda French Gates helps shape and approve strategies, review results, advocate for foundation issues and set the overall direction. In developing countries, the foundation focuses on improving people's health with vaccines and other life-saving tools and giving them a chance to lift themselves out of hunger and extreme poverty. In the United States, it seeks to dramatically improve education so that all young people have the opportunity to reach their full potential. Based in Seattle, Washington, the foundation is led by CEO Jeff Raikes and co-chair William H. Gates Sr., under the direction of Bill Gates, Melinda Gates and Warren Buffett.

In recent years, Melinda French Gates has become a vocal advocate for access to contraception, advancing the idea that empowering women to decide whether and when to have children can have transformational effects on societies. In 2012, Gates spearheaded the London Summit on Family Planning, with the goal of delivering contraceptives to 120 million women in developing countries by 2020. When asked why she got involved in this issue, Gates said, "We knew that 210 million women were saying they wanted access to the contraceptives we have here in the United States and we weren't providing them because of political controversy in our country. To me, that was just a crime. I kept looking around trying to find the person to get this back on the global stage. I realized I just had to do it."

 

More profile about the speaker
Melinda Gates | Speaker | TED.com
TEDxChange

Melinda Gates: What nonprofits can learn from Coca-Cola

Melinda French Gates: Điều mà các tổ chức phi lợi nhuận có thể học từ Coca-Cola

Filmed:
1,422,797 views

Tại TEDxChange, Melinda Gates đã có một buổi nói chuyện về cách mà các tổ chức phi lợi nhuận có thể học hỏi từ những công ty như Coca-Cola, công ty có mạng lưới quảng cáo và phân phối bảo đảm rằng mọi ngôi làng dù xa xôi nhất đều muốn và có thể có được sản phẩm của Coca-Cola. Tại sao không áp dụng điều đó cho bao cao su, vệ sinh phòng bệnh, tiêm chủng?
- Philanthropist
Melinda French Gates is co-chair of the Bill & Melinda Gates Foundation, where she puts into practice the idea that every life has equal value. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
One of my favoriteyêu thích partscác bộ phận
0
0
2000
Một trong những công việc yêu thích của tôi
00:17
of my jobviệc làm at the GatesCổng FoundationNền tảng
1
2000
2000
ở Quỹ Từ Thiện Gates (Gates Foundation)
00:19
is that I get to traveldu lịch to the developingphát triển worldthế giới,
2
4000
2000
là tôi có thể đi đến những nước đang phát triển,
00:21
and I do that quitekhá regularlythường xuyên.
3
6000
2000
và tôi đi cũng khá là thường xuyên.
00:23
And when I meetgặp the mothersmẹ
4
8000
2000
Và khi tôi gặp những người mẹ
00:25
in so manynhiều of these remotexa placesnơi,
5
10000
2000
ở những nơi xa xôi đó,
00:27
I'm really strucktấn công by the things
6
12000
2000
Tôi thật sự giật mình bởi những điều
00:29
that we have in commonchung.
7
14000
2000
giống nhau của chúng tôi.
00:31
They want what we want for our childrenbọn trẻ
8
16000
3000
Họ muốn những điều mà chúng ta muốn cho con cái của chúng ta,
00:34
and that is for theirhọ childrenbọn trẻ to growlớn lên up successfulthành công,
9
19000
3000
và đó là con cái của họ khôn lớn và thành đạt,
00:37
to be healthykhỏe mạnh, and to have a successfulthành công life.
10
22000
3000
khỏe mạnh, và có cuộc sống hạnh phúc.
00:40
But I alsocũng thế see lots of povertynghèo nàn,
11
25000
3000
Nhưng tôi cũng thấy sự nghèo đói rất nhiều,
00:43
and it's quitekhá jarringchâm ngòi,
12
28000
3000
và nó thật sự choáng,
00:46
bothcả hai in the scaletỉ lệ and the scopephạm vi of it.
13
31000
2000
và cả số lượng lẫn mức độ.
00:48
My first tripchuyến đi in IndiaẤn Độ, I was in a person'sngười home
14
33000
3000
Chuyến đi đầu tiên của tôi đến Ấn Độ, tôi ở nhà một người
00:51
where they had dirtbẩn floorstầng, no runningđang chạy waterNước,
15
36000
2000
mà nhà của họ chỉ có nền đất và không có nước sinh hoạt,
00:53
no electricityđiện,
16
38000
2000
không có điện,
00:55
and that's really what I see all over the worldthế giới.
17
40000
3000
và đó là cái mà tôi thấy trên khắp thế giới.
00:58
So in shortngắn, I'm startledgiật mình by all the things
18
43000
3000
Vì vậy tôi đã giật mình về những cái
01:01
that they don't have.
19
46000
3000
mà họ không có.
01:04
But I am surprisedngạc nhiên by one thing that they do have:
20
49000
3000
Nhưng tôi ngạc nhiên bởi một điều mà họ có:
01:08
Coca-ColaCoca-Cola.
21
53000
2000
Coca-Cola.
01:10
CokeThan cốc is everywheremọi nơi.
22
55000
2000
Sản phẩm của Coca-Cola ở khắp mọi nơi.
01:12
In factthực tế, when I traveldu lịch to the developingphát triển worldthế giới,
23
57000
2000
Thực sự, khi tôi đi đến những nước đang phát triển,
01:14
CokeThan cốc feelscảm thấy ubiquitousphổ biến.
24
59000
2000
Coca-Cola có mặt ở khắp mọi nơi.
01:16
And so when I come back from these tripschuyến đi,
25
61000
2000
Và vì vậy, khi tôi trở về,
01:18
and I'm thinkingSuy nghĩ about developmentphát triển,
26
63000
2000
và tôi nghĩ về sự phát triển,
01:20
and I'm flyingbay home and I'm thinkingSuy nghĩ,
27
65000
2000
và tôi bay về nhà, và tôi suy nghĩ,
01:22
"We're tryingcố gắng to delivergiao hàng condomsbao cao su to people or vaccinationstiêm chủng,"
28
67000
3000
"Chúng ta cố gắng phân phát bao cao su tới mọi người hay là tiêm chủng cho mọi người,"
01:25
you know, Coke'sCủa Coke successsự thành công kindloại of stopsdừng lại and makeslàm cho you wonderngạc nhiên:
29
70000
3000
Sự thành công của Coca-Cola làm bạn dừng lại và suy nghĩ:
01:28
how is it that they can get CokeThan cốc
30
73000
2000
làm thế nào mà họ có thể đem được các sản phẩm của Coca-Cola
01:30
to these far-flungxa placesnơi?
31
75000
2000
đến các vùng đất xa xôi đó?
01:32
If they can do that,
32
77000
2000
Nếu họ có thể làm được như vậy,
01:34
why can't governmentscác chính phủ and NGOsPhi chính phủ do the sametương tự thing?
33
79000
3000
thì tại sao chính phủ và các tổ chức phi chính phủ (NGO) không làm được giống vậy?
01:37
And I'm not the first personngười to askhỏi this questioncâu hỏi.
34
82000
3000
Và tôi không phải là người đầu tiên hỏi câu hỏi này.
01:40
But I think, as a communitycộng đồng,
35
85000
2000
Nhưng tôi nghĩ, là một cộng đồng,
01:42
we still have a lot to learnhọc hỏi.
36
87000
3000
chúng ta vẫn có nhiều điều để học.
01:45
It's staggeringkinh ngạc, if you think about Coca-ColaCoca-Cola.
37
90000
2000
Nó thật sự đáng kinh ngạc nếu bạn nghĩ về Coca-Cola.
01:47
They sellbán 1.5 billiontỷ servingsphần ăn
38
92000
3000
Họ bán 1.5 tỉ sản phẩm
01:50
everymỗi singleĐộc thân day.
39
95000
3000
mỗi ngày.
01:53
That's like everymỗi man, womanđàn bà and childđứa trẻ on the planethành tinh
40
98000
2000
Có thể coi là mỗi người, từ đàn ông, đàn bà, đến đứa con nít trên hành tinh này
01:55
havingđang có a servingphục vụ of CokeThan cốc everymỗi weektuần.
41
100000
3000
có một sản phẩm của Coca-Cola mỗi tuần.
01:58
So why does this mattervấn đề?
42
103000
3000
Vậy, tại sao điều đó quan trọng?
02:01
Well, if we're going to speedtốc độ up the progresstiến độ
43
106000
3000
Vì, nếu chúng ta tăng tốc quá trình
02:04
and go even fasternhanh hơn
44
109000
2000
và đi nhanh hơn
02:06
on the setbộ of MillenniumThiên niên kỷ DevelopmentPhát triển GoalsMục tiêu that we're setbộ as a worldthế giới,
45
111000
3000
với các mục tiêu phát triến vạn năm (Millennium Development Goals) mà chúng ta đặt ra trên thế giới,
02:09
we need to learnhọc hỏi from the innovatorsnhà đổi mới,
46
114000
2000
chúng ta cần phải học từ những nhà cách mạng,
02:11
and those innovatorsnhà đổi mới
47
116000
2000
và những nhà cách mạng
02:13
come from everymỗi singleĐộc thân sectorngành.
48
118000
3000
đến từ mọi nơi.
02:16
I feel that, if we can understandhiểu không
49
121000
2000
Tôi thấy rằng, nếu chúng ta hiểu
02:18
what makeslàm cho something like Coca-ColaCoca-Cola ubiquitousphổ biến,
50
123000
3000
cái gì làm cho Coca-Cola có mặt ở khắp mọi nơi,
02:21
we can applyứng dụng those lessonsBài học then for the publiccông cộng good.
51
126000
3000
chúng ta có thể áp dụng những bài học đó cho các công việc an sinh xã hội.
02:26
Coke'sCủa Coke successsự thành công is relevantliên quan, thích hợp,
52
131000
2000
Sự thành công của Coca-Cola là đáng quan tâm,
02:28
because if we can analyzephân tích it, learnhọc hỏi from it,
53
133000
3000
bởi vì nếu chúng ta phân tích nó, học từ nó,
02:31
then we can savetiết kiệm livescuộc sống.
54
136000
2000
thì chúng ta có thể cứu rất nhiều mạng sống.
02:33
So that's why I tooklấy a bitbit of time to studyhọc CokeThan cốc.
55
138000
3000
Đó là lý do tôi dành thời gian để nghiên cứu Coca-Cola.
02:37
And I think there are really threesố ba things
56
142000
2000
Và tôi nghĩ có ba thứ
02:39
we can take away from Coca-ColaCoca-Cola.
57
144000
2000
chúng ta có thể học từ Coca-Cola.
02:41
They take real-timethời gian thực datadữ liệu
58
146000
2000
Họ lấy dữ liệu thực
02:43
and immediatelyngay feednuôi it back into the productsản phẩm.
59
148000
3000
và ngay lập tức áp dụng vào sản phẩm của họ.
02:46
They tap into localđịa phương entrepreneurialkinh doanh talentnăng lực,
60
151000
3000
Họ làm ăn với các đại lý địa phương,
02:49
and they do incredibleđáng kinh ngạc marketingtiếp thị.
61
154000
3000
và mở các chiến dịch tiếp thị khổng lồ.
02:52
So let's startkhởi đầu with the datadữ liệu.
62
157000
3000
Hãy bắt đầu với dữ liệu.
02:55
Now CokeThan cốc has a very cleartrong sáng bottomđáy linehàng --
63
160000
2000
Coca-Cola có một tiêu chí rất rõ ràng.
02:57
they reportbài báo cáo to a setbộ of shareholderscổ đông, they have to turnxoay a profitlợi nhuận.
64
162000
3000
Họ báo cáo cho một nhóm cổ đông. Họ phải luân chuyển lợi nhuận.
03:00
So they take the datadữ liệu,
65
165000
2000
Vì vậy họ lấy thông tin,
03:02
and they use it to measuređo progresstiến độ.
66
167000
2000
và họ sử dụng nó để đo đạt tiến độ.
03:04
They have this very continuousliên tiếp feedbackPhản hồi loopvòng lặp.
67
169000
2000
Họ thực hiện sự luân chuyển này thường xuyên,
03:06
They learnhọc hỏi something, they put it back into the productsản phẩm,
68
171000
2000
Họ học được gì đó, họ áp dụng nó vào sản phẩm,
03:08
they put it back into the marketthị trường.
69
173000
2000
và họ tung nó ra thị trường.
03:10
They have a wholetoàn thể teamđội calledgọi là "KnowledgeKiến thức and InsightCái nhìn sâu sắc."
70
175000
2000
Họ có hẳn một đội ngũ gọi là "Hiểu Biết Và Thấu Hiểu" (Knowledge and Insight)
03:12
It's a lot like other consumerkhách hàng companiescác công ty.
71
177000
2000
Nó giống như các công ty tiêu thụ khác,
03:14
So if you're runningđang chạy NamibiaNamibia for Coca-ColaCoca-Cola,
72
179000
2000
Vì vậy nếu bạn đang điều hành trụ sở Namibia (một nước ở Châu Phi) cho Coca-Cola,
03:16
and you have a 107 constituencieskhu vực bầu cử,
73
181000
2000
và bạn có 107 đại lý,
03:18
you know where everymỗi can versusđấu với bottlechai
74
183000
3000
bạn biết mọi lon hoặc chai
03:21
of SpriteSprite, FantaFanta or CokeThan cốc was soldđã bán,
75
186000
2000
Sprite, Fanta, hoặc Coca-Cola được bán,
03:23
whetherliệu it was a cornergóc storecửa hàng,
76
188000
2000
dù nó là một tiệm ven đường,
03:25
a supermarketsiêu thị or a pushcartpushcart.
77
190000
2000
siêu thị, hay là một xe đẩy.
03:27
So if salesbán hàng startkhởi đầu to droprơi vãi,
78
192000
2000
Vì vậy nếu lượng bán giảm xuống,
03:29
then the personngười can identifynhận định the problemvấn đề
79
194000
2000
thì bạn có thể biết được vấn đề
03:31
and addressđịa chỉ nhà the issuevấn đề.
80
196000
2000
và chỉ ra vấn đề đó.
03:34
Let's contrasttương phản that for a minutephút to developmentphát triển.
81
199000
3000
Thử so sánh 1 chút tới sự phát triển.
03:38
In developmentphát triển, the evaluationđánh giá comesđến
82
203000
3000
Trong phát triển, người ta thẩm định
03:41
at the very endkết thúc of the projectdự án.
83
206000
3000
ở các bước cuối của dự án.
03:44
I've satngồi in a lot of those meetingscuộc họp,
84
209000
2000
Tôi đã từng ngồi ở nhiều cuộc họp kiểu như vậy.
03:46
and by then,
85
211000
2000
Và lúc bấy giờ,
03:48
it is way too latemuộn to use the datadữ liệu.
86
213000
3000
nó đã quá trễ để sử dụng dữ liệu.
03:51
I had somebodycó ai from an NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ
87
216000
2000
Tôi biết vài người ở một tổ chức phi chính phủ (NGO)
03:53
onceMột lần describemiêu tả it to me as bowlingBowling in the darktối.
88
218000
2000
một lần miêu tả nó cho tôi điều đó như là chơi bowling trong bóng tối.
03:55
They said, "You rollcuộn the balltrái bóng, you hearNghe some pinsPins go down.
89
220000
3000
Họ nói, "Bạn lăn trái banh, bạn nghe vài cái ki đổ.
03:58
It's darktối, you can't see which one goesđi down untilcho đến the lightsđèn come on,
90
223000
3000
Nhưng tối quá, bạn không thể thấy được cái ki nào ngã cho đến khi bật đèn lên,
04:01
and then you an see your impactva chạm."
91
226000
3000
và bạn thấy kết quả."
04:04
Real-timeThời gian thực datadữ liệu
92
229000
2000
Dữ liệu thực
04:06
turnslượt on the lightsđèn.
93
231000
3000
bật đèn lên.
04:10
So what's the secondthứ hai thing that Coke'sCủa Coke good at?
94
235000
2000
Vậy Coca-Cola làm tốt điều gì nữa?
04:12
They're good at tappingkhai thác into
95
237000
2000
Họ làm tốt công việc đặt quan hệ buôn bán
04:14
that localđịa phương entrepreneurialkinh doanh talentnăng lực.
96
239000
2000
tới những đại lý địa phương.
04:16
Coke'sCủa Coke been in AfricaAfrica sincekể từ 1928,
97
241000
2000
Coca-Cola đã xuất hiện ở Châu Phi từ năm 1928,
04:18
but mostphần lớn of the time they couldn'tkhông thể reachchạm tới the distantxa xôi marketsthị trường,
98
243000
3000
nhưng hầu hết thời gian họ không thể vươn tới các thị trường ở các vùng xa xôi,
04:21
because they had a systemhệ thống that was a lot like in the developedđã phát triển worldthế giới,
99
246000
3000
vì họ có một hệ thống giống như ở các nước phát triển,
04:24
which was a largelớn truckxe tải rollinglăn down the streetđường phố.
100
249000
3000
có xe tải lớn vận chuyển.
04:27
And in AfricaAfrica, the remotexa placesnơi,
101
252000
2000
Và ở Châu Phi, ở những nơi xa xôi,
04:29
it's hardcứng to find a good roadđường.
102
254000
2000
Thật khó mà để tìm được đường tốt.
04:31
But CokeThan cốc noticednhận thấy something --
103
256000
2000
Nhưng Coca-Cola nhận ra vài điều.
04:33
they noticednhận thấy that localđịa phương people were takinglấy the productsản phẩm, buyingmua it in bulksố lượng lớn
104
258000
3000
Họ nhận ra rằng người dân địa phương mua sản phẩm, mua sỉ
04:36
and then resellingbán lại it in these hard-to-reachkhó tiếp cận placesnơi.
105
261000
3000
và rồi bán lẻ nó đến những nơi xa xôi.
04:40
And so they tooklấy a bitbit of time to learnhọc hỏi about that.
106
265000
2000
Và vì vậy, Coca-Cola dành thời gian để nghiên cứu điều đó.
04:42
And they decidedquyết định in 1990
107
267000
2000
Và họ quyết định vào năm 1990
04:44
that they wanted to startkhởi đầu trainingđào tạo the localđịa phương entrepreneursdoanh nhân,
108
269000
2000
là họ muốn bắt đầu huấn luyện các đại lý địa phương,
04:46
givingtặng them smallnhỏ bé loanscho vay.
109
271000
2000
cho họ vay một khoản nhỏ.
04:48
They setbộ them up as what they calledgọi là micro-distributionvi – phân phối centerstrung tâm,
110
273000
3000
Họ xây dựng cái mà họ gọi là các trung tâm phân phối nhỏ (micro-distribution centers).
04:51
and those localđịa phương entrepreneursdoanh nhân then hirethuê mướn salesbán hàng people,
111
276000
3000
Và những đại lý địa phương thuê người bán,
04:54
who go out with bicyclesxe đạp and pushcartspushcarts and wheelbarrowswheelbarrows
112
279000
3000
những người mà đi xe đạp, xe đẩy, hay xe cút kít
04:57
to sellbán the productsản phẩm.
113
282000
2000
để bán các sản phẩm Coca-Cola.
04:59
There are now some 3,000 of these centerstrung tâm
114
284000
2000
Hiện tại có khoảng 3.000 trung tâm như thế
05:01
employingsử dụng about 15,000 people in AfricaAfrica.
115
286000
3000
thuê khoảng 15.000 người ở Châu Phi.
05:05
In TanzaniaTanzania and UgandaUganda,
116
290000
2000
Ở Tanzania và Uganda (các nước ở Châu Phi),
05:07
they representđại diện 90 percentphần trăm
117
292000
2000
họ là 90%
05:09
of Coke'sCủa Coke salesbán hàng.
118
294000
2000
sản lượng Coca-Cola bán được.
05:13
Let's look at the developmentphát triển sidebên.
119
298000
2000
Cùng xem về khía cạnh phát triển.
05:15
What is it that governmentscác chính phủ and NGOsPhi chính phủ
120
300000
2000
Điều gì mà các tổ chức chính phủ và các tổ chức phi chính phủ
05:17
can learnhọc hỏi from CokeThan cốc?
121
302000
2000
có thể học hỏi từ Coca-Cola?
05:19
GovernmentsChính phủ and NGOsPhi chính phủ
122
304000
2000
Các tổ chức chính phủ và phi chính phủ
05:21
need to tap into that localđịa phương entrepreneurialkinh doanh talentnăng lực as well,
123
306000
3000
cần phải gắn với các đại lý địa phương giống như Coca-Cola,
05:24
because the localsngười địa phương know how to reachchạm tới
124
309000
2000
vì những người bản địa biết làm thế nào để vươn tới
05:26
the very hard-to-servekhó phục vụ placesnơi, theirhọ neighborshàng xóm,
125
311000
3000
nhưng nới khó để vươn tới, hàng xóm của họ,
05:29
and they know what motivatesthúc đẩy them to make changethay đổi.
126
314000
3000
và họ biết cái gì thúc đẩy hàng xóm của họ thay đổi.
05:33
I think a great examplethí dụ of this
127
318000
2000
Tôi nghĩ đây là một ví dụ rất hay về điều này
05:35
is Ethiopia'sEthiopia newMới healthSức khỏe extensionsự mở rộng programchương trình.
128
320000
3000
là ở chương trình mở rộng y tế mới ở Ethiopia (một nước ở Châu Phi).
05:38
The governmentchính quyền noticednhận thấy in EthiopiaEthiopia
129
323000
2000
Chính phủ nhận ra rằng ở Ethiopia
05:40
that manynhiều of the people were so farxa away from a healthSức khỏe clinicphòng khám bệnh,
130
325000
3000
nhiều người ở xa các phòng mạch,
05:43
they were over a day'sngày traveldu lịch away from a healthSức khỏe clinicphòng khám bệnh.
131
328000
3000
họ mất hơn một ngày để đến đó.
05:46
So if you're in an emergencytrường hợp khẩn cấp situationtình hình -- or if you're a mommẹ about to delivergiao hàng a babyđứa bé --
132
331000
3000
Vì vậy nếu bạn trong tình trạng cấp cứu, hay bạn là một bà mẹ sắp sinh nở,
05:49
forgetquên it, to get to the healthSức khỏe carequan tâm centerTrung tâm.
133
334000
3000
thì hay quên đi chuyện đi đến trung tâm y tế.
05:52
They decidedquyết định that wasn'tkhông phải là good enoughđủ,
134
337000
2000
Chính phủ thấy rằng điều đó thật sự không tốt,
05:54
so they wentđã đi to IndiaẤn Độ and studiedđã học the IndianẤn Độ statetiểu bang of KeralaKerala
135
339000
2000
nên họ đi đến Ấn Độ và học hỏi bang Kerala ở Ấn Độ
05:56
that alsocũng thế had a systemhệ thống like this,
136
341000
2000
nơi mà có một hệ thống giống như vậy,
05:58
and they adaptedthích nghi it for EthiopiaEthiopia.
137
343000
2000
và họ áp dụng nó cho Ethiopia.
06:00
And in 2003, the governmentchính quyền of EthiopiaEthiopia
138
345000
2000
Và trong năm 2003, chính phủ Ethiopia
06:02
startedbắt đầu this newMới systemhệ thống in theirhọ ownsở hữu countryQuốc gia.
139
347000
3000
bắt đầu hệ thống mới này ở đất nước của họ.
06:05
They trainedđào tạo 35,000 healthSức khỏe extensionsự mở rộng workerscông nhân
140
350000
3000
Họ huấn luyện 35.000 nhân viên y tế mở rộng
06:08
to delivergiao hàng carequan tâm directlytrực tiếp to the people.
141
353000
3000
phục vụ y tế trực tiếp đến người dân.
06:11
In just fivesố năm yearsnăm,
142
356000
2000
Chỉ trong vòng năm năm,
06:13
theirhọ ratiotỷ lệ wentđã đi from one workercông nhân for everymỗi 30,000 people
143
358000
4000
tỉ lệ của họ giảm từ một nhân viên y tế cho 30.000 người dân
06:17
to one workercông nhân for everymỗi 2,500 people.
144
362000
3000
xuống còn một nhân viên y tế cho 2.500 người dân.
06:22
Now, think about
145
367000
2000
Bây giờ, nghĩ về
06:24
how this can changethay đổi people'sngười livescuộc sống.
146
369000
3000
điều đó thay đổi cuộc sống của người dân như thế nào.
06:27
HealthSức khỏe extensionsự mở rộng workerscông nhân can help with so manynhiều things,
147
372000
3000
Những nhân viên y tế mở rộng có thể giúp đỡ bằng nhiều việc,
06:30
whetherliệu it's familygia đình planninglập kế hoạch, prenataltrước khi sinh carequan tâm,
148
375000
3000
từ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe trước khi sinh,
06:33
immunizationschủng ngừa for the childrenbọn trẻ,
149
378000
2000
tiêm chủng miễn dịch cho trẻ em,
06:35
or advisingtư vấn the womanđàn bà to get to the facilitycơ sở on time
150
380000
3000
hay là cố vấn cho phụ nữ đi đến phòng sinh
06:38
for an on-timevào thời gian deliverychuyển.
151
383000
2000
đúng thời điểm.
06:41
That is havingđang có realthực impactva chạm
152
386000
2000
điều đó có tác động thật sự
06:43
in a countryQuốc gia like EthiopiaEthiopia,
153
388000
2000
ở một quốc gia như Ethiopia,
06:45
and it's why you see theirhọ childđứa trẻ mortalitytử vong numberssố
154
390000
3000
và đó là lý do mà bạn thấy tỉ lệ tử vong trẻ em
06:48
comingđang đến down 25 percentphần trăm
155
393000
2000
giảm xuống 25%
06:50
from 2000 to 2008.
156
395000
3000
từ năm 2000 cho tới năm 2008
06:53
In EthiopiaEthiopia, there are hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of childrenbọn trẻ livingsống
157
398000
3000
Ở Ethiopia, hàng trăm ngàn trẻ em đã được cứu sống
06:56
because of this healthSức khỏe extensionsự mở rộng workercông nhân programchương trình.
158
401000
3000
bởi chương trình nhân viên y tế mở rộng này.
07:00
So what's the nextkế tiếp stepbậc thang for EthiopiaEthiopia?
159
405000
2000
Vậy, bước kế tiếp cho Ethiopia là gì?
07:02
Well, they're alreadyđã startingbắt đầu talk about this.
160
407000
2000
Họ đã bắt đầu bàn luận về nó.
07:04
They're startingbắt đầu to talk about, "How do you have the healthSức khỏe communitycộng đồng workerscông nhân
161
409000
3000
Họ đã bắt đầu nói về, "Làm thế nào bạn làm cho các nhân viên y tế cộng đồng
07:07
generatetạo ra theirhọ ownsở hữu ideasý tưởng?
162
412000
2000
sáng tạo ý tưởng của họ?
07:09
How do you incentincent them baseddựa trên on the impactva chạm that they're gettingnhận được
163
414000
2000
Làm thế nào bạn khuyến khích họ dựa trên sự tác động mà họ
07:11
out in those remotexa villageslàng?"
164
416000
3000
đi đến các ngôi làng xa xôi?"
07:14
That's how you tap into localđịa phương entrepreneurialkinh doanh talentnăng lực
165
419000
3000
Đó là điều mà bạn khuyến khích các đại lý địa phương
07:17
and you unlockmở khóa people'sngười potentialtiềm năng.
166
422000
3000
và bạn giải phóng tìm năng của con người.
07:22
The thirdthứ ba componentthành phần of Coke'sCủa Coke successsự thành công
167
427000
2000
Yếu tố thành công thứ ba của Coca-Cola
07:24
is marketingtiếp thị.
168
429000
2000
là tiếp thị.
07:26
UltimatelyCuối cùng, Coke'sCủa Coke successsự thành công
169
431000
2000
Chủ yếu nhất, sự thành công của Coca-Cola
07:28
dependsphụ thuộc on one crucialquan trọng factthực tế
170
433000
2000
dựa trên một điều thiết yếu,
07:30
and that is that people want
171
435000
2000
và điều đó là mọi người muốn
07:32
a Coca-ColaCoca-Cola.
172
437000
2000
Coca-Cola.
07:34
Now the reasonlý do these micro-entrepreneursMicro-doanh nhân
173
439000
2000
Bây giờ, lý do mà những tiểu đại lý
07:36
can sellbán or make a profitlợi nhuận
174
441000
2000
có thể bán và có lợi nhuận
07:38
is they have to sellbán everymỗi singleĐộc thân bottlechai in theirhọ pushcartpushcart or theirhọ wheelbarrowxe cút kít.
175
443000
3000
là họ phải bán hết sản phẩm trong xe đẩy hay xe cút kít của họ.
07:41
So, they relydựa on Coca-ColaCoca-Cola
176
446000
3000
Vì vậy, họ phụ thuộc vào Coca-Cola
07:44
in termsđiều kiện of its marketingtiếp thị,
177
449000
2000
về việc tiếp thị.
07:46
and what's the secretbí mật to theirhọ marketingtiếp thị?
178
451000
3000
Và điều bí mật trong việc tiếp thị của họ là gì?
07:49
Well, it's aspirationalaspirational.
179
454000
2000
Đó chính là sự khát khao.
07:51
It is associatedliên kết that productsản phẩm
180
456000
2000
Sự khát khao được liên hệ vào sản phẩm
07:53
with a kindloại of life that people want to livetrực tiếp.
181
458000
3000
với một kiểu cuộc sống mà mọi người muốn sống.
07:56
So even thoughTuy nhiên it's a globaltoàn cầu companyCông ty,
182
461000
2000
Vì vậy thậm chí nó là một công ty đa quốc gia,
07:58
they take a very localđịa phương approachtiếp cận.
183
463000
3000
họ đã địa phương hóa nó.
08:01
Coke'sCủa Coke globaltoàn cầu campaignchiến dịch slogankhẩu hiệu
184
466000
2000
Khẩu hiệu chiến dịch toàn cầu của Coca-Cola
08:03
is "OpenMở cửa HappinessHạnh phúc."
185
468000
2000
là "Mở rộng hạnh phúc."
08:05
But they localizebản địa hoá it.
186
470000
2000
Nhưng họ địa phương hóa nó.
08:07
And they don't just guessphỏng đoán what makeslàm cho people happyvui mừng;
187
472000
2000
Và không phải họ chỉ suy nghĩ cái gì làm mọi người hạnh phúc,
08:09
they go to placesnơi like LatinTiếng Latinh AmericaAmerica
188
474000
2000
họ đi tới những nơi như Châu Mỹ La Tin (Latin America),
08:11
and they realizenhận ra that happinesshạnh phúc there
189
476000
2000
và họ nhận ra rằng hạnh phúc ở đó
08:13
is associatedliên kết with familygia đình life.
190
478000
2000
được liên hệ với cuộc sống gia đình.
08:15
And in SouthNam AfricaAfrica,
191
480000
2000
Và ở Nam Phi (South Africa),
08:17
they associateliên kết happinesshạnh phúc
192
482000
2000
người ta liên hệ hạnh phúc
08:19
with seritiSeriti or communitycộng đồng respectsự tôn trọng.
193
484000
3000
với [không nghe rõ] hay là sự tôn trọng cộng đồng.
08:23
Now, that playedchơi itselfchinh no out in the WorldTrên thế giới CupCúp quốc gia campaignchiến dịch.
194
488000
3000
Và bây giờ, bài hát được sử dụng ở chiến dịch World Cup.
08:26
Let's listen to this songbài hát that CokeThan cốc createdtạo for it,
195
491000
2000
Hãy cùng lắng nghe bài hát mà Coca-Cola đã tạo ra,
08:28
"Wavin'Wavin' FlagLá cờ" by a SomaliTiếng Somali hiphông hophop artisthọa sĩ.
196
493000
3000
"Lá cờ bay" (Wavin' Flg) được biểu diễn bởi một nghệ sĩ hip hop người Somalia
08:32
(VideoVideo) K'NaanK'Naan: ♫ Oh oh oh oh oh o-oho-oh
197
497000
3000
(Phim) K'Nann: ♫ Oh oh oh oh oh o-oh ♫
08:35
♫ Oh oh oh oh oh oh oh oh oh oh ♫
198
500000
4000
♫ Oh oh oh oh oh oh oh oh oh oh ♫
08:39
♫ Oh oh oh oh oh o-oho-oh
199
504000
2000
♫ Oh oh oh oh oh o-oh ♫
08:41
♫ Oh oh oh oh oh oh oh oh o-oho-oh
200
506000
4000
♫ Oh oh oh oh oh oh oh oh o-oh ♫
08:45
♫Give you freedomsự tự do, give you firengọn lửa
201
510000
3000
♫Give you freedom, give you fire♫
08:48
♫ Give you reasonlý do, take you highercao hơn
202
513000
3000
♫ Give you reason, take you higher ♫
08:51
♫ See the championsvô địch take the fieldcánh đồng now ♫
203
516000
3000
♫ See the champions take the field now ♫
08:54
♫ You defineđịnh nghĩa us, make us feel proudtự hào
204
519000
4000
♫ You define us, make us feel proud ♫
08:58
♫ In the streetsđường phố our headsđầu are liftednâng lên
205
523000
3000
♫ In the streets our heads are lifted ♫
09:01
♫ As we losethua our inhibitionsự ức chế
206
526000
3000
♫ As we lose our inhibition ♫
09:04
CelebrationLễ kỷ niệm, it's around us ♫
207
529000
3000
♫ Celebration, it's around us ♫
09:07
EveryMỗi nationquốc gia, all around us ♫
208
532000
3000
♫ Every nation, all around us ♫
09:11
MelindaMelinda FrenchTiếng Pháp GatesCổng: It feelscảm thấy prettyđẹp good, right?
209
536000
2000
Melinda French Gates: Nó thật hay phải không?
09:13
Well, they didn't stop there --
210
538000
2000
Và họ không chỉ dừng lại ở đó.
09:15
they localizedbản địa hoá it into 18 differentkhác nhau languagesngôn ngữ.
211
540000
2000
Họ dịch bài hát ra 18 ngôn ngữ khác nhau.
09:17
And it wentđã đi numbercon số one on the popnhạc pop chartđồ thị
212
542000
2000
Và nó trở thành bài hát đứng đầu trong bảng xếp hạng các ca khúc nhạc pop
09:19
in 17 countriesquốc gia.
213
544000
3000
ở 17 quốc gia.
09:22
It remindsnhắc nhở me of a songbài hát that I remembernhớ lại from my childhoodthời thơ ấu,
214
547000
3000
Nó làm tôi nhớ tới bài hát mà tôi thuộc từ hồi còn nhỏ,
09:25
"I'd Like to TeachGiảng dạy the WorldTrên thế giới to SingHát,"
215
550000
3000
"I'd Like to Teach the World to Sing," (Tựa đề một bài hát tiếng Anh: "Tôi muốn dạy cả thế giới hát")
09:28
that alsocũng thế wentđã đi numbercon số one on the popnhạc pop chartsbiểu đồ.
216
553000
3000
bài hát đó cũng đứng đầu các bảng xếp hạng các ca khúc nhạc pop.
09:31
BothCả hai songsbài hát have something in commonchung:
217
556000
3000
Cả hai bài hát có điều gì đó giống nhau:
09:34
that sametương tự appealkháng cáo
218
559000
2000
Sự hấp dẫn giống nhau
09:36
of celebrationLễ kỷ niệm and unitythống nhất.
219
561000
3000
của sự vui mừng và đoàn kết.
09:40
So how does healthSức khỏe and developmentphát triển marketthị trường?
220
565000
3000
Vậy y tế và phát triển tiếp thị mình như thế nào?
09:43
Well, it's baseddựa trên on avoidancetránh,
221
568000
3000
Nó dựa trên sự tránh né,
09:46
not aspirationskhát vọng.
222
571000
2000
chứ không phải khát khao.
09:48
I'm sure you've heardnghe some of these messagestin nhắn.
223
573000
2000
Tôi chắc chắn là bạn đã từng nghe vài thông điệp như.
09:50
"Use a condombao cao su, don't get AIDSAIDS."
224
575000
3000
"Dùng bao cao su, không nhiễm AIDS."
09:53
"WashRửa you handstay, you mightcó thể not get diarrheabệnh tiêu chảy."
225
578000
3000
"Rửa tay, và bạn sẽ không bị tiêu chảy."
09:56
It doesn't soundâm thanh anything like "Wavin'Wavin' FlagLá cờ" to me.
226
581000
3000
Nó không giống giống chút nào với bài "Wavin' Flag"
10:01
And I think we make a fundamentalcăn bản mistakesai lầm --
227
586000
2000
Và tôi nghĩ chúng ta đã bị một sai lầm cơ bản,
10:03
we make an assumptiongiả thiết,
228
588000
2000
chúng ta lập giả thuyết,
10:05
that we think that, if people need something,
229
590000
2000
rằng chúng ta nghĩ, nếu mọi người cần gì đó,
10:07
we don't have to make them want that.
230
592000
3000
chúng ta không cần phải làm cho họ muốn cái đó.
10:10
And I think that's a mistakesai lầm.
231
595000
2000
Và tôi nghĩ rằng đó là một sai lầm.
10:12
And there's some indicationschỉ dẫn around the worldthế giới that this is startingbắt đầu to changethay đổi.
232
597000
3000
Và có những dấu hiệu trên thế giới rằng điều này đang bắt đầu thay đổi.
10:15
One examplethí dụ is sanitationvệ sinh.
233
600000
3000
Một ví dụ là vệ sinh phòng dịch.
10:18
We know that a milliontriệu and a halfmột nửa childrenbọn trẻ
234
603000
2000
Chúng ta biết rằng một triệu rưỡi trẻ em
10:20
diechết a yearnăm from diarrheabệnh tiêu chảy
235
605000
2000
chết mỗi năm vì tiêu chảy,
10:22
and a lot of it is because of openmở defecationđại tiện.
236
607000
3000
và nhiều trường hợp là vì đi tiêu lộ thiên.
10:25
But there's a solutiondung dịch: you buildxây dựng a toiletphòng vệ sinh.
237
610000
3000
Nhưng có một giải pháp: bạn xây một cái nhà vệ sinh.
10:28
But what we're findingPhát hiện around the worldthế giới, over and over again,
238
613000
3000
Nhưng cái mà chúng tôi đang tìm kiếm vòng quanh thế giới, lặp đi lặp lại,
10:31
is, if you buildxây dựng a toiletphòng vệ sinh and you leaverời khỏi it there,
239
616000
3000
là, nếu bạn xây một cái nhà vệ sinh và để nó ở đó,
10:34
it doesn't get used.
240
619000
2000
nó không được sử dụng.
10:36
People reusetái sử dụng it for a slabTấm sàn for theirhọ home.
241
621000
2000
Người ta sử dụng nó như là tấm ván cho nhà của họ.
10:38
They sometimesđôi khi storecửa hàng grainngũ cốc in it.
242
623000
2000
Người ta đôi khi cất lúa trong đó.
10:40
I've even seenđã xem it used for a chicken coopchuồng.
243
625000
2000
Tôi đã từng thấy nó được sử dụng như là chuồn gà.
10:42
(LaughterTiếng cười)
244
627000
2000
(Tiếng cười)
10:44
But what does marketingtiếp thị really entailđòi hỏi
245
629000
2000
Nhưng tiếp thị làm được gì trong trường hợp này
10:46
that would make a sanitationvệ sinh solutiondung dịch get a resultkết quả in diarrheabệnh tiêu chảy?
246
631000
3000
để làm cho giải pháp vệ sinh phòng dịch có kết quả trong việc chống tiêu chảy?
10:49
Well, you work with the communitycộng đồng.
247
634000
2000
Bạn làm việc với một cộng đồng.
10:51
You startkhởi đầu to talk to them about why openmở defecationđại tiện
248
636000
2000
Bạn bắt đầu nói chuyện với họ về đi tiêu lộ thiên
10:53
is something that shouldn'tkhông nên be donelàm xong in the villagelàng,
249
638000
2000
là không nên trong làng,
10:55
and they agreeđồng ý to that.
250
640000
2000
và họ đồng ý với điều đó.
10:57
But then you take the toiletphòng vệ sinh and you positionChức vụ it
251
642000
3000
Nhưng rồi bạn đem nhà vệ sinh và đặt nó vào một chỗ
11:00
as a modernhiện đại, trendyhợp thời trang conveniencetiện lợi.
252
645000
3000
như là một tiện ích tân thời.
11:03
One statetiểu bang in NorthernMiền bắc IndiaẤn Độ has goneKhông còn so farxa
253
648000
2000
Một bang ở phía bắc Ấn Độ đã đi xa hơn
11:05
as to linkliên kết toiletsnhà vệ sinh to courtshipsự tán tỉnh.
254
650000
3000
bằng việc liên kết nhà vệ sinh với việc tìm hiểu nhau
11:08
And it workscông trinh -- look at these headlinestiêu đề.
255
653000
3000
Và nó thành công. Hãy nhìn vào những tít báo này xem.
11:11
(LaughterTiếng cười)
256
656000
4000
(Tiếng cười)
11:15
I'm not kiddingđùa giỡn.
257
660000
2000
Tôi không đùa đâu.
11:17
WomenPhụ nữ are refusingtừ chối to marrykết hôn menđàn ông withoutkhông có toiletsnhà vệ sinh.
258
662000
2000
Phụ nữ từ chối cưới đàn ông không có nhà vệ sinh.
11:19
No looloo, no "I do."
259
664000
3000
Ai không có nhà vệ sinh là ế vợ dài dài.
11:22
(LaughterTiếng cười)
260
667000
2000
(Tiếng cười)
11:24
Now, it's not just a funnybuồn cười headlinetiêu đề --
261
669000
3000
Nó không phải là một tít truyện cười.
11:27
it's innovativesáng tạo. It's an innovativesáng tạo marketingtiếp thị campaignchiến dịch.
262
672000
3000
Nó là một cuộc cách mạng. Nó là một chiến dịch tiếp thị mang tính cách mạng.
11:30
But more importantlyquan trọng,
263
675000
2000
Nhưng quan trọng hơn,
11:32
it savestiết kiệm được livescuộc sống.
264
677000
2000
nó cứu mạng sống con người.
11:35
Take a look at this --
265
680000
2000
Hãy nhìn hình này.
11:37
this is a roomphòng fullđầy of youngtrẻ menđàn ông
266
682000
2000
Đây là một căn phòng với những thanh niên
11:39
and my husbandngười chồng, BillHóa đơn.
267
684000
2000
và chồng của tôi, Bill.
11:41
And can you guessphỏng đoán what the youngtrẻ menđàn ông are waitingđang chờ đợi for?
268
686000
3000
Và bạn có thể đoán những thanh niên này đang chờ gì?
11:45
They're waitingđang chờ đợi to be circumcisedcắt bao quy đầu.
269
690000
3000
Họ đang chờ để cắt bao quy đầu.
11:48
Can you you believe that?
270
693000
2000
Bạn tin được không?
11:50
We know that circumcisioncắt bao quy đầu reduceslàm giảm HIVPHÒNG CHỐNG HIV infectionnhiễm trùng
271
695000
3000
Chúng ta biết rằng cắt bao quy đầu giảm lây nhiễm HIV
11:53
by 60 percentphần trăm in menđàn ông.
272
698000
2000
tới 60% ở nam giới.
11:55
And when we first heardnghe this resultkết quả insidephía trong the FoundationNền tảng,
273
700000
3000
Và khi chúng tôi nghe kết quả này lần đầu trong Hội,
11:58
I have to admitthừa nhận, BillHóa đơn and I were scratchingtrầy xước our headsđầu a little bitbit
274
703000
2000
Tôi phải thừa nhận, Bill và tôi đã phải gãi đầu,
12:00
and we were sayingnói, "But who'sai going to volunteerTình nguyện for this procedurethủ tục?"
275
705000
3000
và chúng tôi nói, "Nhưng ai sẽ xung phong đi làm việc này?"
12:03
But it turnslượt out the menđàn ông do,
276
708000
2000
Nhưng sự thật là đàn ông đã đi làm điều này,
12:05
because they're hearingthính giác from theirhọ girlfriendsbạn gái
277
710000
2000
vì họ nghe từ bạn gái của họ
12:07
that they preferthích hơn it,
278
712000
2000
rằng bạn gái của họ thích thế,
12:09
and the menđàn ông alsocũng thế believe it improvescải thiện theirhọ sextình dục life.
279
714000
3000
và cánh đàn ông cũng tin rằng nó tăng cường đời sống tình dục.
12:13
So if we can startkhởi đầu to understandhiểu không
280
718000
3000
Vì vậy nếu chúng ta bắt đầu hiểu
12:16
what people really want
281
721000
2000
và chúng ta thật sự muốn
12:18
in healthSức khỏe and developmentphát triển,
282
723000
2000
về y tế và sự phát triển,
12:20
we can changethay đổi communitiescộng đồng
283
725000
2000
chúng ta có thể thay đổi cộng đồng
12:22
and we can changethay đổi wholetoàn thể nationsquốc gia.
284
727000
3000
và chúng ta có thể thay đổi các quốc gia.
12:26
Well, why is all of this so importantquan trọng?
285
731000
3000
Vậy tại sao tất cả các thứ này lại quan trọng?
12:29
So let's talk about what happensxảy ra when this all comesđến togethercùng với nhau,
286
734000
3000
Vậy hãy nói về chuyện gì xảy ra nếu tất cả được thực hiện cùng nhau,
12:32
when you tiecà vạt the threesố ba things togethercùng với nhau.
287
737000
2000
khi mà bạn buộc cả ba lại cùng nhau.
12:34
And poliobệnh bại liệt, I think, is one of the mostphần lớn powerfulquyền lực examplesví dụ.
288
739000
3000
Và bại liệt, tôi nghĩ rằng đây là ví dụ mạnh mẽ nhất.
12:38
We'veChúng tôi đã seenđã xem a 99 percentphần trăm reductiongiảm in poliobệnh bại liệt in 20 yearsnăm.
289
743000
4000
Chúng ta đã từng thấy bại liệt giảm 99% trong 20 năm.
12:42
So if you look back to 1988,
290
747000
2000
Vậy nếu bạn nhìn lại năm 1988,
12:44
there are about 350,000 casescác trường hợp of poliobệnh bại liệt
291
749000
3000
vó khoảng 350.000 ca bại liệt
12:47
on the planethành tinh that yearnăm.
292
752000
2000
trên hành tinh vào năm đó.
12:49
In 2009, we're down to 1,600 casescác trường hợp.
293
754000
3000
vào 2009, chúng giảm xuống còn 1.600 ca.
12:52
Well how did that happenxảy ra?
294
757000
3000
Điều đó xảy ra như thế nào?
12:55
Let's look at a countryQuốc gia like IndiaẤn Độ.
295
760000
2000
Hãy xem một đất nước như là Ấn Độ.
12:57
They have over a billiontỷ people in this countryQuốc gia,
296
762000
3000
Họ có hơn một tỷ người,
13:00
but they have 35,000 localđịa phương doctorsbác sĩ
297
765000
3000
nhưng họ có 35.000 bác sĩ địa phương
13:03
who reportbài báo cáo paralysistê liệt,
298
768000
2000
báo cáo triệu chứng bại liệt,
13:05
and cliniciansbác sĩ, a hugekhổng lồ reportingBáo cáo systemhệ thống in chemistshóa học của.
299
770000
3000
và những nhân viên phòng mạch, một hệ thống báo cáo khổng lồ trong y tế.
13:08
They have two and a halfmột nửa milliontriệu vaccinatorsvaccinators.
300
773000
3000
Họ có hai triệu rưỡi nhân viên tiêm chủng.
13:12
But let me make the storycâu chuyện a little bitbit more concretebê tông for you.
301
777000
2000
Nhưng để tôi làm cho câu chuyện cụ thể hơn cho các bạn.
13:14
Let me tell you the storycâu chuyện of ShriramHoai,
302
779000
2000
Tôi sẽ kể các bạn câu chuyện của Shriram,
13:16
an 18 monththáng boycon trai in BiharBihar,
303
781000
2000
một bé trai 18 tháng tuổi ở Bihar,
13:18
a northernPhương bắc statetiểu bang in IndiaẤn Độ.
304
783000
2000
một bang phía bắc của Ấn Độ.
13:20
This yearnăm on AugustTháng tám 8ththứ, he feltcảm thấy paralysistê liệt
305
785000
3000
Năm nay vào ngày 8 tháng 8, bé xuất hiện triệu chứng bại liệt,
13:23
and on the 13ththứ, his parentscha mẹ tooklấy him to the doctorBác sĩ.
306
788000
3000
vào ngày 13, cha mẹ bé đưa bé tới bác sĩ.
13:27
On AugustTháng tám 14ththứ and 15ththứ, they tooklấy a stoolphân samplemẫu vật,
307
792000
2000
Vào ngày 14 và 15 tháng 8, họ lấy mẫu,
13:29
and by the 25ththứ of AugustTháng tám,
308
794000
2000
và vào ngày 25 tháng 8,
13:31
it was confirmedđã xác nhận he had TypeLoại hình 1 poliobệnh bại liệt.
309
796000
3000
người ta xác định là bé bị bại liệt loại 1.
13:34
By AugustTháng tám 30ththứ, a geneticdi truyền testthử nghiệm was donelàm xong,
310
799000
3000
Vào ngày 30 tháng 8, một kiểm tra di truyền học được thực hiện,
13:37
and we knewbiết what strainsự căng thẳng, quá tải of poliobệnh bại liệt ShriramHoai had.
311
802000
3000
và chúng tôi biết được loại bại liệt mà Shriram bị.
13:40
Now it could have come from one of two placesnơi.
312
805000
2000
Căn bệnh có thể đến từ một trong hai nơi.
13:42
It could have come from NepalNepal, just to the northBắc, acrossbăng qua the borderbiên giới,
313
807000
3000
Nó có thể đến từ Nepal, từ phía bắc, xuyên qua biên giới,
13:45
or from JharkhandJharkhand, a statetiểu bang just to the southmiền Nam.
314
810000
3000
hay từ Jharkhand, một bang từ phía nam.
13:48
LuckilyMay mắn, the geneticdi truyền testingthử nghiệm provedchứng tỏ
315
813000
3000
May mắn thay, kiểm tra di truyền đã chứng minh
13:51
that, in factthực tế, this strandStrand cameđã đến northBắc,
316
816000
2000
rằng, thật sự, loại bệnh từ phía bắc,
13:53
because, had it come from the southmiền Nam,
317
818000
2000
vì, nó đã đến từ phía nam,
13:55
it would have had a much widerrộng hơn impactva chạm in termsđiều kiện of transmissiontruyền tải.
318
820000
2000
nó có thể có một sự lây nhiễm rộng hơn.
13:57
So manynhiều more people would have been affectedbị ảnh hưởng.
319
822000
2000
Nhiều người có thể bị nhiễm hơn.
13:59
So what's the endgamekết thúc?
320
824000
2000
Vậy cái gì làm nó dừng lại?
14:01
Well on SeptemberTháng chín 4ththứ, there was a hugekhổng lồ mop-upMOP-up campaignchiến dịch,
321
826000
3000
Vì vào ngày 4 tháng 9, đã có một chiến dịch càn quét khổng lồ,
14:04
which is what you do in poliobệnh bại liệt.
322
829000
2000
cái mà bạn làm để phòng bại liệt.
14:06
They wentđã đi out and where ShriramHoai livescuộc sống,
323
831000
2000
Người ta đi đến nơi Shriram sống,
14:08
they vaccinatedtiêm phòng two milliontriệu people.
324
833000
2000
họ tiêm chủng cho 2 triệu người.
14:10
So in lessít hơn than a monththáng,
325
835000
2000
Vì vậy chưa tới một tháng,
14:12
we wentđã đi from one casetrường hợp of paralysistê liệt
326
837000
2000
chúng tôi đi từ một trường hợp triệu chứng bại liệt
14:14
to a targetednhắm mục tiêu vaccinationchủng ngừa programchương trình.
327
839000
3000
để nhắm đến chương trình tiêm chủng.
14:17
And I'm happyvui mừng to say only one other personngười in that areakhu vực got poliobệnh bại liệt.
328
842000
3000
Và tôi vui mừng nói rằng chỉ một người khác trong khu vực đó bị bại liệt.
14:20
That's how you keep
329
845000
2000
Đó là cách để các bạn kiềm
14:22
a hugekhổng lồ outbreakbùng phát from spreadingtruyền bá,
330
847000
2000
một cuộc lan tràn không kiểm soát,
14:24
and it showstrình diễn what can happenxảy ra
331
849000
2000
và nó cho thấy điều gì xảy ra
14:26
when localđịa phương people have the datadữ liệu in theirhọ handstay;
332
851000
3000
khi người dân địa phương có dữ liệu trong tay họ;
14:29
they can savetiết kiệm livescuộc sống.
333
854000
3000
họ có thể cứu nhiều mạng sống.
14:32
Now one of the challengesthách thức in poliobệnh bại liệt, still, is marketingtiếp thị,
334
857000
3000
Hiện tại một trong những thách thức về phòng ngừa bại liệt, vẫn là tiếp thị,
14:35
but it mightcó thể not be what you think.
335
860000
2000
nhưng nó không là cái mà các bạn nghĩ.
14:37
It's not the marketingtiếp thị on the groundđất.
336
862000
2000
Nó không phải là tiếp thị theo kiểu trực tiếp.
14:39
It's not tellingnói the parentscha mẹ,
337
864000
2000
Nó không phải là nói chuyện với cha mẹ như là:
14:41
"If you see paralysistê liệt, take your childđứa trẻ to the doctorBác sĩ
338
866000
2000
"Nếu ông bà thấy triệu chứng bại liệt, hãy đưa cháu đến bác sĩ
14:43
or get your childđứa trẻ vaccinatedtiêm phòng."
339
868000
2000
hay là đưa cháu đi tiêm chủng."
14:45
We have a problemvấn đề with marketingtiếp thị in the donornhà tài trợ communitycộng đồng.
340
870000
3000
Chúng tôi có một vấn đề với tiếp thị trong cộng đồng người quyên góp.
14:48
The G8 nationsquốc gia have been incrediblyvô cùng generoushào phóng on poliobệnh bại liệt
341
873000
2000
Các quốc gia G8 đã phòng ngừa bại liệt triệt để
14:50
over the last 20 yearsnăm,
342
875000
2000
trong 20 năm trở lại đây,
14:52
but we're startingbắt đầu to have something calledgọi là poliobệnh bại liệt fatiguemệt mỏi
343
877000
3000
nhưng chúng ta bắt đầu đối mặt với thứ được gọi là bại liệt kiệt quệ,
14:55
and that is that the donornhà tài trợ nationsquốc gia
344
880000
2000
và đó là các quốc gia tài trợ
14:57
aren'tkhông phải willingsẵn lòng to fundquỹ poliobệnh bại liệt any longerlâu hơn.
345
882000
2000
không còn muốn quyên góp cho bại liệt nữa.
14:59
So by nextkế tiếp summermùa hè, we're sightednhìn thấy to runchạy out of moneytiền bạc on poliobệnh bại liệt.
346
884000
3000
Vì vậy vào mùa hè tới, chúng tôi nghĩ là sẽ hết tiền trong bại liệt.
15:02
So we are 99 percentphần trăm
347
887000
3000
Chúng tôi đã đi được 99%
15:05
of the way there on this goalmục tiêu
348
890000
2000
tới mục tiêu,
15:07
and we're about to runchạy shortngắn of moneytiền bạc.
349
892000
3000
và chúng tôi sắp sửa hết ngân quỹ.
15:10
And I think that if the marketingtiếp thị were more aspirationalaspirational,
350
895000
3000
Và tôi nghĩ rằng nếu chúng ta tiếp thị tốt hơn nữa,
15:13
if we could focustiêu điểm as a communitycộng đồng
351
898000
2000
chúng tôi có thể tập trung vào một cộng đồng
15:15
on how farxa we'vechúng tôi đã come
352
900000
2000
về việc chúng tôi đã đi xa như thế nào
15:17
and how amazingkinh ngạc it would be
353
902000
2000
và sẽ tuyệt vời như thế nào
15:19
to eradicatediệt trừ this diseasedịch bệnh,
354
904000
2000
khi mà căn bệnh được xóa bỏ,
15:21
we could put poliobệnh bại liệt fatiguemệt mỏi
355
906000
2000
chúng ta có thể để bại liệt kiệt quệ
15:23
and poliobệnh bại liệt behindphía sau us.
356
908000
2000
cũng như bại liệt lại đằng sau.
15:25
And if we could do that,
357
910000
2000
Và nếu chúng ta có thể làm vậy,
15:27
we could stop vaccinatingchủng ngừa everybodymọi người, worldwidetrên toàn thế giới,
358
912000
2000
chúng ta có thể dừng việc tiêm chủng cho mọi người, trên thế giới,
15:29
in all of our countriesquốc gia for poliobệnh bại liệt.
359
914000
3000
ở tất cả các quốc gia về bại liệt.
15:32
And it would only be the secondthứ hai diseasedịch bệnh ever
360
917000
2000
Và nó có thể là căn bệnh thứ hai
15:34
wipedxóa sổ off the faceđối mặt of the planethành tinh.
361
919000
3000
bị quét khỏi hành tinh.
15:37
And we are so closegần.
362
922000
2000
Và chúng tôi đã đến rất gần.
15:39
And this victorychiến thắng is so possiblekhả thi.
363
924000
3000
Và chiến thắng này là có thể.
15:43
So if Coke'sCủa Coke marketersnhà tiếp thị cameđã đến to me
364
928000
3000
Vì vậy nếu những người tiếp thị của Coca-Cola đến gặp tôi
15:46
and askedyêu cầu me to defineđịnh nghĩa happinesshạnh phúc,
365
931000
3000
và hỏi tôi về sự hạnh phúc,
15:50
I'd say my visiontầm nhìn of happinesshạnh phúc
366
935000
2000
tôi sẽ nói là cách nhìn của tôi về hạnh phúc
15:52
is a mothermẹ holdinggiữ healthykhỏe mạnh babyđứa bé
367
937000
3000
là một người mẹ ẵm một đứa con khỏe mạnh
15:55
in her armscánh tay.
368
940000
2000
trong vòng tay.
15:57
To me, that is deepsâu happinesshạnh phúc.
369
942000
3000
Đối với tôi, đó là hạnh phúc sâu thẳm.
16:02
And so if we can learnhọc hỏi lessonsBài học from the innovatorsnhà đổi mới in everymỗi sectorngành,
370
947000
3000
Và vì vậy nếu chúng ta học các bài học từ những nhà cách mạng trong mọi ngóc ngách của thế giới,
16:05
then in the futureTương lai we make togethercùng với nhau,
371
950000
3000
rồi trong tương lai chúng ta cùng làm,
16:08
that happinesshạnh phúc
372
953000
2000
thì hạnh phúc
16:10
can be just as ubiquitousphổ biến
373
955000
2000
sẽ có mặt ở khắp mọi nơi
16:12
as Coca-ColaCoca-Cola.
374
957000
2000
cũng như Coca-Cola.
16:14
Thank you.
375
959000
2000
Cảm ơn.
16:16
(ApplauseVỗ tay)
376
961000
6000
(Vỗ tay)
Translated by Minh-Tuan Ta
Reviewed by Anh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Melinda Gates - Philanthropist
Melinda French Gates is co-chair of the Bill & Melinda Gates Foundation, where she puts into practice the idea that every life has equal value.

Why you should listen

The Bill & Melinda Gates Foundation works to help all people lead healthy, productive lives. As co-chair, Melinda French Gates helps shape and approve strategies, review results, advocate for foundation issues and set the overall direction. In developing countries, the foundation focuses on improving people's health with vaccines and other life-saving tools and giving them a chance to lift themselves out of hunger and extreme poverty. In the United States, it seeks to dramatically improve education so that all young people have the opportunity to reach their full potential. Based in Seattle, Washington, the foundation is led by CEO Jeff Raikes and co-chair William H. Gates Sr., under the direction of Bill Gates, Melinda Gates and Warren Buffett.

In recent years, Melinda French Gates has become a vocal advocate for access to contraception, advancing the idea that empowering women to decide whether and when to have children can have transformational effects on societies. In 2012, Gates spearheaded the London Summit on Family Planning, with the goal of delivering contraceptives to 120 million women in developing countries by 2020. When asked why she got involved in this issue, Gates said, "We knew that 210 million women were saying they wanted access to the contraceptives we have here in the United States and we weren't providing them because of political controversy in our country. To me, that was just a crime. I kept looking around trying to find the person to get this back on the global stage. I realized I just had to do it."

 

More profile about the speaker
Melinda Gates | Speaker | TED.com