ABOUT THE SPEAKER
Natalie Jeremijenko - Artist and engineer
Natalie Jeremijenko blends art, engineering, environmentalism, biochemistry and more to create real-life experiments that enable social change.

Why you should listen

Bridging the technical and art worlds, Natalie Jeremijenko creates socially conscious experiences that make change, both directly and indirectly. As director of the xDesign Environmental Health Clinic at NYU, she helps prescribe creative health solutions for the environment that are carried out by enthusiastic volunteers. As a professor in NYU’s Visual Art Department, she creates and supervises real-life projects for her students like HowStuffIsMade (a website that details how everyday objects are created) and Feral Robots (packs of robot dogs that have been hacked to monitor pollution or even act as breathalyzers).

Her individual work has been exhibited in the MASS MoCA, the Whitney Museum, and the Cooper-Hewitt Museum, and she is part of an artists' collective called the Bureau of Inverse Technology. Past projects include the Despondency Index -- a motion detector camera was installed on San Francisco’s Bay Bridge to record suicides, which were then graphed in relation to stock market data. Jeremijenko was named as a 1999 Rockefeller Fellow, one of the 40 most influential designers by I.D. Magazine and one of the Top 100 Young Innovators by MIT Technology Review. She was included in both the 2006 Whitney Biennial of American Art and the Cooper Hewitt Smithsonian Design Triennial 2006-7.

Read a profile of Jeremijenko in the New York Times >>

More profile about the speaker
Natalie Jeremijenko | Speaker | TED.com
Business Innovation Factory

Natalie Jeremijenko: The art of the eco-mindshift

Natalie Jeremijenko: Natalie Jeremijenko: Nghệ thuật của sự thay đổi tâm sinh thái

Filmed:
458,377 views

Phòng nghiên cứu lạ thường của Natalie Jeremijenko đưa nghệ thuật vào công việc, và giải quyết những thảm họa môi trường bằng sự kết hợp giữa bí quyết kỹ thuật, nghệ thuật công chúng và một đội các tình nguyện viên. Những trải nghiệm thực tế bao gồm: Nòng nọc đi dạo, nhắn tin với "cá", khu vườn có vòi nước chữa cháy và nhiều những trải nghiệm khác.
- Artist and engineer
Natalie Jeremijenko blends art, engineering, environmentalism, biochemistry and more to create real-life experiments that enable social change. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I was informedthông báo by this kindloại of
0
0
3000
Tôi đã được thông báo
00:18
unoriginalbản sao lại and tritesáo ideaý kiến
1
3000
2000
một ý tưởng cũ rích,
rất đỗi bình thường
00:20
that newMới technologiescông nghệ were an opportunitycơ hội
2
5000
2000
rằng những công nghệ mới
là một cơ hội
00:22
for socialxã hội transformationchuyển đổi,
3
7000
2000
cho sự chuyển hóa xã hội
00:24
which is what drovelái me then,
4
9000
2000
sau này chúng đã chế ngự tôi
00:26
and still, it's a delusionảo tưởng that drivesổ đĩa me now.
5
11000
2000
và ảo tưởng đó đến giờ
vẫn còn chế ngự tôi
00:28
I wanted to updatecập nhật what I've been doing sincekể từ then --
6
13000
3000
Tôi muốn cập nhật những gì
mà tôi đã làm được từ khi đó
00:31
but it's still the sametương tự themechủ đề songbài hát --
7
16000
3000
nhưng tôi vẫn chưa thực hiện được điều đó
00:34
and introducegiới thiệu you to my labphòng thí nghiệm and currenthiện hành work,
8
19000
3000
và giới thiệu cho các bạn về công việc hiện tại
và phòng thí nghiệm của tôi,
00:37
which is the EnvironmentalMôi trường HealthSức khỏe ClinicPhòng khám đa khoa
9
22000
2000
một phòng khám sức khỏe môi trường
00:39
that I runchạy at NYUNYU.
10
24000
2000
mà tôi đang điều hành
tại Đại học New York.
00:41
And what it is -- it's a twisttwist on healthSức khỏe.
11
26000
2000
Và đấy là gì,
là sự thay đổi khuynh hướng về sức khỏe.
00:43
Because, really, what I'm tryingcố gắng to do now
12
28000
2000
Bởi vì, thực sự, những gì
tôi đang cố gắng làm
00:45
is redefinexác định lại what countsđếm as healthSức khỏe.
13
30000
2000
là định nghĩa lại
những gì được cho là sức khỏe.
00:47
It's a clinicphòng khám bệnh like a healthSức khỏe clinicphòng khám bệnh at any other universitytrường đại học,
14
32000
3000
Đó là một phòng khám
như bất kì ở một trường đại học nào khác
00:50
exceptngoại trừ people come to the clinicphòng khám bệnh
15
35000
2000
ngoại trừ việc những người
đến phòng khám này
00:52
with environmentalmôi trường healthSức khỏe concernslo ngại,
16
37000
2000
có những mối quan ngại
về sức khỏe của môi trường
00:54
and they walkđi bộ out with prescriptionsđơn thuốc
17
39000
2000
và họ rời phòng khám,
được kê đơn
00:56
for things they can do to improvecải tiến environmentalmôi trường healthSức khỏe,
18
41000
3000
cho những thứ họ có thể làm
để cải thiện sức khỏe của môi trường
00:59
as opposedphản đối to comingđang đến to a clinicphòng khám bệnh with medicalY khoa concernslo ngại
19
44000
3000
khác với việc đến phòng khám
với mối quan tâm về y tế
01:02
and walkingđi dạo out with prescriptionsđơn thuốc for pharmaceuticalsdược phẩm.
20
47000
3000
và ra khỏi đó với những đơn thuốc tây.
01:05
It's a handy-dandyhandy-dandy quoteTrích dẫn from HippocratesHippocrates of the HippocraticHippocratic oathlời tuyên thệ
21
50000
3000
Có một trích dẫn rất thú vị
từ lời tuyên thệ Hippocrates
01:08
that saysnói, "The greaterlớn hơn partphần of the soulLinh hồn laysđặt outsideở ngoài the bodythân hình,
22
53000
3000
"Phần tuyệt vời nhất của tâm hồn
nằm bên ngoài cơ thể chúng ta
01:11
treatmentđiều trị of the innerbên trong requiresđòi hỏi treatmentđiều trị of the outerbên ngoài."
23
56000
2000
để chữa lành nội tâm
phải chữa lành bên ngoài trước"
01:13
But that suggestsgợi ý the issuevấn đề
24
58000
2000
Nhưng điều đó gợi ra một vấn đề
01:15
that I'm tryingcố gắng to get at here,
25
60000
2000
mà tôi đang muốn đề cập tại đây
01:17
that we have an opportunitycơ hội to redefinexác định lại what is healthSức khỏe.
26
62000
3000
Đó là, chúng ta có cơ hội
để định nghĩa lại thế nào là sức khỏe
01:20
Because this ideaý kiến that healthSức khỏe is internalbên trong
27
65000
2000
Bởi vì quan điểm sức khỏe
là yếu tố bên trong
01:22
and atomizedphun and individualcá nhân
28
67000
3000
được nguyên tử hóa
và các cơ quan đơn lẻ
01:25
and pharmaceuticaldược phẩm
29
70000
2000
và dược phẩm
01:27
is largelyphần lớn an errorlỗi.
30
72000
2000
là một sai lầm khủng khiếp
01:29
And I would use this studyhọc,
31
74000
2000
Và tôi muốn sử dụng
01:31
a recentgần đây studyhọc by PhilipPhilip LandriganLandrigan,
32
76000
2000
một nghiên cứu gần đây
của Philip Landrigan,
01:33
to motivateđộng viên a differentkhác nhau viewlượt xem of healthSức khỏe,
33
78000
2000
để khích lệ một cách nhìn khác về sức khỏe
01:35
where he wentđã đi to mostphần lớn of the pediatriciansbác sĩ nhi khoa in ManhattanManhattan
34
80000
3000
Philip Landrigan đã đi đến
hầu hết các phòng khám nhi khoa ở Manhattan
01:38
and the NewMới YorkYork areakhu vực
35
83000
2000
và New York
01:40
and loggedđăng nhập what they spentđã bỏ ra theirhọ patientbệnh nhân hoursgiờ on.
36
85000
3000
để tìm hiểu xem họ đã sử dụng
thời gian khám bệnh như thế nào
01:43
80 to 90 percentphần trăm of theirhọ time
37
88000
2000
80 đến 90% thời gian của họ
01:45
was spentđã bỏ ra on fivesố năm things.
38
90000
2000
được dành cho 5 loại bệnh.
01:47
NumberSố one was asthmahen suyễn,
39
92000
2000
Thứ nhất là bệnh hen suyễn
01:49
numbercon số two was developmentalphát triển delayssự chậm trễ,
40
94000
3000
tiếp theo là sự chậm phát triển
01:52
numbercon số threesố ba was 400-fold-gấp increasestăng
41
97000
2000
thứ ba là sự gia tăng 400 lần
01:54
in rarehiếm childhoodthời thơ ấu cancersung thư
42
99000
2000
các bệnh ung thư hiếm gặp ở trẻ em
01:56
in the last eighttám to 10, 15 yearsnăm.
43
101000
3000
trong vòng 8,10,15 năm qua.
01:59
NumberSố fourbốn and fivesố năm were childhoodthời thơ ấu obesitybéo phì
44
104000
3000
Xếp thứ tư và thứ năm
là bệnh béo phì ở trẻ em
02:02
and diabetes-relatedliên quan đến bệnh tiểu đường issuesvấn đề.
45
107000
3000
và các bệnh liên quan đến tiểu đường
02:05
So all of those -- what's commonchung about all of those?
46
110000
3000
Vậy, điểm chung của các vấn đề trên là gì?
02:08
The environmentmôi trường is implicatedliên quan đến, radicallytriệt để implicatedliên quan đến, right.
47
113000
3000
Môi trường hoàn toàn liên quan
đến các bệnh kể trên, đúng chứ?
02:11
This is not the germsvi trùng
48
116000
2000
Đây không phải là loại vi trùng
02:13
that medicosMedicus were trainedđào tạo to dealthỏa thuận with;
49
118000
3000
mà các dược sĩ được đào tạo để đối phó
02:16
this is a differentkhác nhau definitionĐịnh nghĩa of healthSức khỏe,
50
121000
3000
đây là một định nghĩa khác về sức khỏe
02:19
healthSức khỏe that has a great advantagelợi thế
51
124000
3000
sức khỏe có một lợi thế tuyệt vời
02:22
because it's externalbên ngoài, it's sharedchia sẻ,
52
127000
2000
bởi vì nó nằm bên ngoài, nó chia sẻ được
02:24
we can do something about it,
53
129000
2000
Nên chúng ta có thể can thiệp đến nó
02:26
as opposedphản đối to internalbên trong, geneticallycó tính di truyền predeterminedđịnh trước
54
131000
3000
chứ không như thuộc về bên trong cơ thể
đã được quyết định bằng gen
02:29
or individualizedcá nhân.
55
134000
2000
hay cá biệt hóa.
02:31
People who come to the clinicphòng khám bệnh are calledgọi là, not patientsbệnh nhân,
56
136000
2000
Những người đến phòng khám
không phải là bệnh nhân
02:33
but impatientsimpatients,
57
138000
2000
mà là những người không thể nhẫn nại
02:35
because they're too impatientthiếu kiên nhẫn to wait for legislativelập pháp changethay đổi
58
140000
3000
Bởi vì họ không thể nhẫn nại
thêm để chờ những thay đổi chính sách
02:38
to addressđịa chỉ nhà localđịa phương and environmentalmôi trường healthSức khỏe issuesvấn đề.
59
143000
3000
để giải quyết các vấn đề
liên quan đến sức khỏe của môi trường.
02:41
And I meetgặp them at the UniversityTrường đại học, I alsocũng thế have a fewvài fieldcánh đồng officesvăn phòng
60
146000
3000
Tôi đã gặp họ tại trường Đại Học, và tôi cũng có những trụ sở
02:44
that I setbộ up in variousnhiều placesnơi
61
149000
2000
được thiết lập ở nhiều nơi khác
02:46
that providecung cấp an immersionngâm
62
151000
2000
để đưa ra sự can thiệp
02:48
in some of the environmentalmôi trường challengesthách thức we faceđối mặt.
63
153000
2000
cho những thử thách về môi trường mà chúng ta đang phải đối mặt
02:50
I like this one from the BelgianBỉ fieldcánh đồng officevăn phòng,
64
155000
3000
Tôi rất thích một điều từ trụ sở ở Bỉ
02:53
where we metgặp in a roundaboutvòng xoay,
65
158000
2000
nơi chúng tôi đã gặp ở một vòng xuyến
02:55
preciselyđúng because the roundaboutvòng xoay iconifiediconified
66
160000
2000
gọi như thế bởi vì vòng xuyến tượng trưng
02:57
the headlesskhông đầu socialxã hội movementphong trào
67
162000
2000
cho những chuyển động không được điều khiển trong xã hội
02:59
that informsthông báo much socialxã hội transformationchuyển đổi,
68
164000
3000
và sẽ tạo ra nhiều chuyển động xã hội hơn
03:02
as opposedphản đối to the top-downtừ trên xuống controlđiều khiển
69
167000
2000
trái ngược với sự điều hành
03:04
of redđỏ lightánh sáng trafficgiao thông intersectionsnút giao thông.
70
169000
3000
của các cột đèn đỏ giao thông
03:07
In this casetrường hợp, of coursekhóa học, the roundaboutvòng xoay
71
172000
3000
Trong trường hợp này, dĩ nhiên, vòng xuyến
03:10
with that micro-decisionsMicro-quyết định beingđang madethực hiện in situSitu
72
175000
2000
với những quyết định nhỏ được quyết ngay tại đó
03:12
by people not beingđang told what to do.
73
177000
3000
bởi những con người tự do tham gia giao thông
03:15
But, of coursekhóa học, affordsdành cho greaterlớn hơn throughputthông lượng,
74
180000
2000
nhưng, tất nhiên, việc đó lại tạo ra nhiều sự lưu thông hơn
03:17
fewerít hơn accidentstai nạn,
75
182000
2000
ít tai nạn hơn
03:19
and an interestinghấp dẫn modelmô hình of socialxã hội movementphong trào.
76
184000
3000
và là một kiểu mẫu thú vị cho sự chuyển động trong xã hội
03:22
Some of the things that the monitoringgiám sát protocolsgiao thức have developedđã phát triển:
77
187000
2000
Có thứ được phát triển từ việc quan sát các giao thức:
03:24
this is the tadpolenòng nọc bureaucratcông chức protocolgiao thức,
78
189000
3000
đây là giao thức quan chức nòng nọc
03:27
or keepingduy trì tabstab, if you will.
79
192000
3000
hoặc gọi là việc giữ các thẻ.
03:30
What they are is an additionthêm vào of tadpolesnòng nọc
80
195000
2000
Chúng là những con nòng nọc
03:32
that are namedđặt tên after a localđịa phương bureaucratcông chức
81
197000
2000
được đặt theo tên một quan chức tại địa phương
03:34
whose decisionsquyết định affectcó ảnh hưởng đến your waterNước qualityphẩm chất.
82
199000
3000
-người mà có quyết định ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước.
03:37
So an impatientthiếu kiên nhẫn concernmối quan ngại for waterNước qualityphẩm chất
83
202000
3000
Cho nên sự lo ngại về chất lượng nguồn nước
03:40
would raisenâng cao a tadpolenòng nọc bureaucratcông chức
84
205000
3000
sẽ dẫn đến một quan chức nòng nọc
03:43
in a samplemẫu vật of waterNước in which they're interestedquan tâm.
85
208000
3000
trong một mẫu nước mà chúng thấy thích thú
03:46
And we give them a couplevợ chồng of things to do that,
86
211000
2000
Và ta giao cho chúng vài việc để làm,
03:48
to help them do companionđồng hành animalthú vật devicesthiết bị
87
213000
2000
để giúp chúng tạo ra các thiết bị đồng hành cá nhân
03:50
while they're bloggingviết blog and doing theirhọ emaile-mail.
88
215000
2000
trong lúc chúng đang viết blog và xem email
03:52
This is a tadpolenòng nọc walkerngười đi bộ
89
217000
2000
Đây là một khung đi bộ dành cho nòng nọc
03:54
to take your tadpolenòng nọc walkingđi dạo in the eveningtối.
90
219000
3000
để bạn có thể đưa nòng nọc của mình đi dạo vào buổi tối
03:57
And the interestinghấp dẫn thing that happensxảy ra --
91
222000
2000
Và điều thú vị sẽ xảy ra
03:59
because we're usingsử dụng tadpolesnòng nọc, of coursekhóa học,
92
224000
2000
vì chúng ta đang dùng những con nòng nọc, tất nhiên rồi,
04:01
because they have the mostphần lớn exquisitetinh tế biosensesbiosenses that we have,
93
226000
3000
bởi vì chúng có cảm giác sinh học tinh tế nhất mà con người có,
04:04
severalmột số ordersđơn đặt hàng of magnitudeđộ lớn more sensitivenhạy cảm
94
229000
2000
và còn nhạy cảm hơn mấy bậc
04:06
than some of our sensesgiác quan
95
231000
2000
so với vài giác quan của chúng ta
04:08
for sensingcảm nhận,
96
233000
3000
dùng để cảm giác
04:11
respondingđáp ứng in a biologicallysinh học meaningfulcó ý nghĩa way,
97
236000
2000
phản ứng bằng một cách đầy ý nghĩa sinh học
04:13
to that wholetoàn thể classlớp học of industrialcông nghiệp contaminantschất gây ô nhiễm
98
238000
2000
với các chất gây ô nhiễm công nghiệp
04:15
we call endocrinenội tiết disruptorsdisruptors
99
240000
2000
mà chúng ta gọi là chất gây rối loạn nội tiết
04:17
or hormonehoocmon emulatorsEmulators.
100
242000
2000
hay chất mô phỏng hooc-môn
04:19
But by takinglấy your tadpolenòng nọc out for a walkđi bộ in the eveningtối --
101
244000
3000
Tuy nhiên, nếu bạn dắt nòng nọc của mình đi dạo buổi tối
04:22
there's a fewvài actionhoạt động shotsbức ảnh --
102
247000
2000
sẽ có một vài thứ xảy ra,
04:24
your neighborshàng xóm are likelycó khả năng to say, "What are you doing?"
103
249000
3000
hàng xóm của bạn chắc sẽ hỏi rằng " Anh đang làm cái gì thế?"
04:27
And then you have to introducegiới thiệu your tadpolenòng nọc
104
252000
3000
Và rồi bạn phải giới thiệu con nòng nọc của bạn với họ
04:30
and who it's namedđặt tên after.
105
255000
2000
và người mà nó đã được đặt tên theo
04:32
You have to explaingiải thích what you're doing
106
257000
2000
Bạn sẽ phải giải thích việc bạn đang thực hiện
04:34
and how the developmentalphát triển eventssự kiện of a tadpolenòng nọc
107
259000
2000
và những quá trình phát triển của nòng nọc
04:36
are, of coursekhóa học, very observablecó thể quan sát được
108
261000
2000
có thể quan sát được như thế nào
04:38
and they use the sametương tự T3-mediated-Trung gian hormoneskích thích tố that we do.
109
263000
3000
và rằng là chúng sử dụng hooc-môn trung gian T3 giống như chúng ta
04:43
And so nextkế tiếp time your neighborhàng xóm seesnhìn you
110
268000
3000
Rồi lần sau khi người hàng xóm đó gặp bạn
04:46
they'llhọ sẽ say, "How is that tadpolenòng nọc doing?"
111
271000
3000
họ sẽ nói " Này, con nòng nọc của anh dạo này thế nào?"
04:49
And you can let them socialxã hội networkmạng with your tadpolenòng nọc,
112
274000
3000
và bạn có thể để học trao đổi mạng xã hội với con nòng nọc của bạn
04:52
because the EnvironmentalMôi trường HealthSức khỏe ClinicPhòng khám đa khoa has a socialxã hội networkingmạng lưới siteđịa điểm
113
277000
3000
bời vì Phòng Khám Sức Khỏe Một Trường có một trang web mạng xã hội
04:55
for, not only impatientsimpatients, humanscon người,
114
280000
3000
không chỉ dành riêng cho bệnh nhân, con người,
04:58
but non-humanscon,
115
283000
2000
mà còn cho cả những loài khác không phải con người
05:00
socialxã hội networkingmạng lưới for humanscon người and non-humanscon.
116
285000
2000
Mạng xã hội cho con người và những loài phi-con người ( không phải loài người)
05:02
And of coursekhóa học, these endocrinenội tiết disruptorsdisruptors
117
287000
2000
Và dĩ nhiên, những tác nhân gây rối loạn tiết tố,
05:04
are things that are implicatedliên quan đến in the breastnhũ hoa cancerung thư epidemicustaw teraz teraz,
118
289000
3000
là những thứ liên quan đến bệnh ung thư vú,
05:07
the obesitybéo phì epidemicustaw teraz teraz,
119
292000
2000
bệnh béo phì,
05:09
the two and a halfmột nửa yearnăm droprơi vãi in the averageTrung bình cộng agetuổi tác of onsetkhởi đầu of pubertytuổi dậy thì in youngtrẻ girlscô gái
120
294000
3000
hai năm rưỡi rối loạn ở tuổi dậy thì của con gái
05:12
and other relatedliên quan things.
121
297000
2000
và những thứ khác có liên quan nữa.
05:14
The culminationđỉnh cao of this is if you've successfullythành công raisednâng lên your tadpolenòng nọc,
122
299000
3000
Đỉnh cao của việc làm này là: nếu bạn nuôi con nòng nọc của mình thành công,
05:17
observingquan sát the behavioralhành vi
123
302000
2000
quan sát được hành động
05:19
and developmentalphát triển eventssự kiện,
124
304000
2000
và sự phát triển của chúng,
05:21
you will then go and introducegiới thiệu your tadpolenòng nọc
125
306000
2000
bạn sẽ đi giới thiệu con nòng nọc của mình
05:23
to its namesaketên gọi
126
308000
2000
với người mà nó đã được đặt tên theo
05:25
and discussbàn luận the evidencechứng cớ that you've seenđã xem.
127
310000
3000
và thảo luận với họ những thứ bạn đã quan sát được.
05:28
AnotherKhác quicknhanh chóng protocolgiao thức -- and I'm going to go throughxuyên qua these quicklyMau,
128
313000
3000
Một nghi thức khác, và tôi sẽ nói qua rất nhanh
05:31
but just to give you the materialvật chất sensegiác quan of what we're doing here --
129
316000
3000
Để mang lại cho các bạn cảm giác thực chất về những thứ chúng ta đang làm,
05:34
insteadthay thế of askinghỏi you for urinenước tiểu samplesmẫu,
130
319000
2000
thay vì bảo bạn lấy mẫu nước tiểu,
05:36
I'll askhỏi you for a mousechuột samplemẫu vật.
131
321000
2000
tôi sẽ yêu cầu bạn lấy mẫu chuột
05:38
AnyoneBất cứ ai here luckymay mắn enoughđủ to sharechia sẻ, to cohabitcohabit with a mousechuột --
132
323000
3000
Có ai trong các bạn ở đây đã được may mắn chia sẻ và chung sống với một chú chuột chưa
05:41
a domestictrong nước partnershiphợp tác with micechuột?
133
326000
2000
một mối quan hệ gia đình với chuột?
05:43
Very luckymay mắn.
134
328000
3000
Rất may mắn!
05:46
MiceCon chuột, of coursekhóa học, are the quintessentialtinh túy
135
331000
3000
Chuột, dĩ nhiên là
05:49
modelmô hình organismcơ thể.
136
334000
2000
một kiểu mẫu cơ thể rất hoàn hảo.
05:51
They're even better modelsmô hình of environmentalmôi trường healthSức khỏe,
137
336000
2000
Chúng thậm chí còn là kiểu mẫu tốt cho sức khỏe môi trường,
05:53
because not only the sametương tự mammalianđộng vật có vú biologysinh học,
138
338000
2000
bởi vì chuột không chỉ là sinh vật có vú,
05:55
but they sharechia sẻ your dietchế độ ăn, largelyphần lớn.
139
340000
2000
mà phần lớn chúng còn chia sẻ khẩu phần ăn với bạn.
05:57
They sharechia sẻ your environmentalmôi trường stressorscăng thẳng,
140
342000
3000
Chúng chia sẽ với bạn các tác nhân gây stress từ môi trường,
06:00
the asbestosamiăng levelscấp and leadchì levelscấp,
141
345000
2000
mức độ amiăng và chì,
06:02
whateverbất cứ điều gì you're exposedlộ ra to.
142
347000
2000
hay bất cứ điều gì mà bạn tiếp xúc.
06:04
And they're geographicallyvề mặt địa lý more limitedgiới hạn than you are,
143
349000
2000
Và chuột bị hạn chế về mặt địa lý hơn so với bạn,
06:06
because we don't know if you've been exposedlộ ra
144
351000
2000
vì chúng tôi không thể biết nếu bạn đã từng tiếp xúc
06:08
to persistentliên tục organichữu cơ pollutantsCác chất ô nhiễm
145
353000
2000
với những chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy
06:10
in your home, or occupationallyoccupationally
146
355000
2000
tại ngôi nhà của bạn, hay trong quá trình làm việc
06:12
or as a childđứa trẻ.
147
357000
2000
hay từ khi bạn còn bé.
06:14
MiceCon chuột are a very good representationđại diện.
148
359000
2000
Chuột biểu diễn rất giỏi.
06:16
So it startsbắt đầu by buildingTòa nhà a better mousetrapbẫy chuột, of coursekhóa học.
149
361000
3000
Thế nên tất nhiên là ta phải bắt đầu bằng việc tạo một chiếc bẫy chuột tốt hơn.
06:19
This is one of them.
150
364000
2000
Đây là một trong số đó.
06:21
CopingĐối phó with environmentalmôi trường stressorscăng thẳng is trickykhôn lanh.
151
366000
2000
Đối phó với các tác nhân gây stress từ môi trường rất khó.
06:23
Is anybodybất kỳ ai here on antidepressantsthuốc chống trầm cảm?
152
368000
3000
Có ai ở đây dùng thuốc chống suy nhược thần kinh không ạ?
06:26
(LaughterTiếng cười)
153
371000
2000
( Cười)
06:28
There's a lot of people in ManhattanManhattan are.
154
373000
3000
Có rất nhiều người ở Manhattan đang dùng.
06:31
And we were testingthử nghiệm if the micechuột
155
376000
2000
Và chúng tôi đã làm thử nghiệm để xem liệuchuột
06:33
would alsocũng thế self-administerself-Administer SSRIsSSRIs.
156
378000
3000
đã từng dùng thuốc chống suy nhược thần kinh ( SSRIs) mà không đặt dưới sự kiểm soát nào hay không
06:36
So this was ProzacProzac, this was ZoloftZoloft,
157
381000
2000
Đây là Prozac, đây là Zoloft,
06:38
this was a blackđen jellybeanWin and this was musclecơ bắp relaxantgiãn,
158
383000
3000
đây là viên sữa ong chúa , đây là thuốc giãn cơ,
06:41
all of which were the medicationsthuốc men that the impatientthiếu kiên nhẫn was takinglấy.
159
386000
3000
đó là tất cả những thuốc mà bệnh nhân đang dùng.
06:44
So do you think the micechuột
160
389000
2000
Vậy bạn có nghĩ rằng chuột
06:46
self-administeredtự quản lý antidepressantsthuốc chống trầm cảm?
161
391000
2000
tự sử dụng thuốc chống trầm cảm?
06:48
What's the -- (AudienceKhán giả: Sure. Yes.)
162
393000
3000
(Khán giả: chắc chắn có chứ)
06:51
How did you know that? They did.
163
396000
3000
Sao các bạn có thể biết thế? Đúng là chúng có dùng.
06:54
This was vodkaVodka and solutiondung dịch, ginrượu gin and solutiondung dịch.
164
399000
2000
Đây là vodka và nước, gin và nước.
06:56
This guy alsocũng thế likedđã thích plaintrơn waterNước and the musclecơ bắp relaxantgiãn.
165
401000
3000
Cậu chàng này cũng thích nước lọc và thuốc giãn cơ
06:59
Where'sWhere's our exportxuất khẩu?
166
404000
2000
Những thứ chúng ta xuất khẩu ở đâu?
07:01
VodkaVodka, ginrượu gin --
167
406000
2000
Vodka, gin
07:03
(AudienceKhán giả: [unclearkhông rõ])
168
408000
2000
(Khán giả: [ Không hiểu lắm])
07:05
Yes. Yes. You know your micechuột well.
169
410000
3000
Đúng rồi. Đúng rồi. Các bạn hiểu rõ chuột của mình đấy.
07:08
They did, yes.
170
413000
2000
Chúng có uống rượu.
07:10
So they drankUống as much vodkaVodka as they did plaintrơn waterNước,
171
415000
2000
Chúng uống rượu cũng nhiều như uống nước lọc vậy,
07:12
which was interestinghấp dẫn.
172
417000
2000
thật là thú vị.
07:14
Then of coursekhóa học, it goesđi into the entrapmentbẫy devicethiết bị.
173
419000
3000
Sau đó, tất nhiên lại là vấn đề lồng bẫy chuột.
07:17
There's an old cellphoneđiện thoại di động in there -- a good use for old cellphonesđiện thoại di động --
174
422000
2000
Có một cái điện thoại di động cũ ở đó - một sự sử dụng thích hợp dành cho điện thoại cũ
07:19
which dialsquay số the clinicphòng khám bệnh, we go and pickchọn up the mousechuột.
175
424000
3000
dùng để gọi đến phòng khám, chúng tôi đến và lấy chuột về.
07:22
We take the bloodmáu samplemẫu vật
176
427000
2000
Rồi lấy mẫu máu của chúng
07:24
and do the bloodmáu work and hairtóc work on the micechuột.
177
429000
2000
và kiểm tra máu và lông của chúng
07:26
And I want to sortsắp xếp of pointđiểm out the biglớn advantagelợi thế
178
431000
2000
Và tôi muốn chỉ ra một lợi thế lớn
07:28
of framingrập khuôn healthSức khỏe in this externalbên ngoài way.
179
433000
3000
của việc rèn luyện sức khỏe bằng cách hướng ngoại này.
07:31
But we do have a fewvài prescriptionđơn thuốc productscác sản phẩm throughxuyên qua this.
180
436000
3000
Nhưng chúng ta sẽ có vài sản phẩm kê theo toa thuốc sau việc này.
07:34
It's very differentkhác nhau from the medicalY khoa modelmô hình.
181
439000
3000
Điều này rất khác biệt với mô hình y dược
07:37
Anything you do to improvecải tiến your waterNước qualityphẩm chất or airkhông khí qualityphẩm chất,
182
442000
3000
Bất kì thứ gì bạn làm để cải thiện chất lượng nguồn nước hay không khí,
07:40
or to understandhiểu không it or to changethay đổi it,
183
445000
3000
hoặc để hiểu hay thay đổi chúng,
07:43
the benefitslợi ích are enjoyedrất thích by anyonebất kỳ ai
184
448000
2000
thì lợi ích sẽ được hưởng bởi bất cứ ai
07:45
you sharechia sẻ that waterNước qualityphẩm chất or airkhông khí qualityphẩm chất with.
185
450000
3000
bạn chia sẻ chất lượng nước, chất lượng không khí đó.
07:48
And that aggregatingtập hợp effecthiệu ứng,
186
453000
2000
Và hệu ứng tổ hợp đó,
07:50
that collectivetập thể actionhoạt động effecthiệu ứng,
187
455000
3000
hành động tập hợp đó,
07:53
is actuallythực ra something we can use to our advantagelợi thế.
188
458000
3000
thực sự là những thứ mà chúng ta có thể sử dụng như lợi thế của mình
07:56
So I want to showchỉ you one prescriptionđơn thuốc productsản phẩm in the clinicphòng khám bệnh
189
461000
3000
Tôi muốn giới thiệu với các bạn một sản phẩm kê theo toa của phòng khám
07:59
calledgọi là the No ParkCông viên.
190
464000
2000
có tên là " No Park" ( không đỗ xe).
08:01
This is a prescriptionđơn thuốc to improvecải tiến waterNước qualityphẩm chất.
191
466000
3000
Đây là một sản phẩm dùng để cải thiện chất lượng nguồn nước
08:04
ManyNhiều impatientsimpatients are very concernedliên quan for waterNước qualityphẩm chất and airkhông khí qualityphẩm chất.
192
469000
3000
Rất nhiều người đang lo lắng về chất lượng nguồn nước và không khí.
08:07
What we do is we take a firengọn lửa hydrantvòi,
193
472000
2000
Việc mà ta sẽ làm là lấy vòi nước cứu hỏa,
08:09
a "no parkingbãi đỗ xe" spacekhông gian associatedliên kết with a firengọn lửa hydrantvòi,
194
474000
3000
một không gian " không đỗ xe" có gắn vòi nước chữa cháy,
08:12
and we prescribequy định the removalgỡ bỏ of the asphaltnhựa đường
195
477000
3000
và chúng ta kê đơn yêu thuốc ghi là: loại bỏ nhựa đường
08:15
to createtạo nên an engineeredthiết kế microvi landscapephong cảnh,
196
480000
2000
để tạo ra một vùng đất có thiết kế vi mô,
08:17
to createtạo nên an infiltrationxâm nhập opportunitycơ hội.
197
482000
2000
để tạo ra cơ hội cho sự ngấm nước.
08:19
Because, manynhiều of you will know,
198
484000
2000
Bởi vì, có thể tất cả các bạn đều biết rằng,
08:21
that the biggestlớn nhất pollutionsự ô nhiễm burdengánh nặng
199
486000
2000
gánh nặng lớn nhất cho sự ô nhiễm
08:23
that we have on the NewMới YorkYork, NewMới JerseyJersey harborHải cảng right now
200
488000
2000
mà chúng ta đang có ở cảng New York, New Jersey ngay lúc này
08:25
is no longerlâu hơn the pointđiểm sourcesnguồn,
201
490000
2000
đã không còn là nguồn chính,
08:27
no longerlâu hơn the biglớn pollutersgây ô nhiễm,
202
492000
2000
gây ô nhiễm nữa,
08:29
no longerlâu hơn the GEsGEs,
203
494000
2000
không còn là GEs nữa,
08:31
but that massiveto lớn networkmạng of roadsđường,
204
496000
2000
mà là mạng lưới các con đường,
08:33
[those] imperviouskhông thấm nước surfacesbề mặt,
205
498000
2000
đã ngăn ngấm qua bề mặt,
08:35
that collectsưu tầm all that cadmiumcadmium neurotoxinchất độc thần kinh that comesđến from your brakephanh linerslót
206
500000
3000
và lưu giữ lại tất cả chất catmi neurotoxin thải ra từ phanh xe của bạn
08:38
or the oilyda dầu hydrocarbonHiđrôcacbon wastechất thải
207
503000
2000
hay là rác thải chứa dầu hidrocacbon
08:40
in everymỗi singleĐộc thân stormbão táp eventbiến cố and medievaltrung cổ infrastructurecơ sở hạ tầng
208
505000
3000
từ từng cơn bão và các cuộc xây dựng từ thời cổ.
08:43
washesrửa it straightthẳng into the estuarycửa sông systemhệ thống.
209
508000
2000
xối tất cả những chất đó ra cửa sông.
08:45
That doesn't do a lot of good.
210
510000
2000
Điều đó không tốt tí nào.
08:47
These are little opportunitiescơ hội to interceptđánh chặn those pollutantsCác chất ô nhiễm
211
512000
3000
Có rất ít cơ hội để ngăn chặn những chất độc hại đó
08:50
before they enterđi vào the harborHải cảng,
212
515000
2000
trước khi chúng xâm nhập đến cảng,
08:52
and they're producedsản xuất by impatientsimpatients
213
517000
2000
và chúng được tạo ra bởi sự thiếu kiên nhẫn
08:54
on variousnhiều citythành phố blockskhối
214
519000
2000
từ các thành phố
08:56
in some very interestinghấp dẫn wayscách.
215
521000
2000
bằng những cách rất thú vị.
08:58
I just want to say it was sortsắp xếp of a rulequi định of thumbngón tay cái thoughTuy nhiên,
216
523000
2000
Ý tôi là đó chỉ là một luật lệ rất linh động,
09:00
there's about two or threesố ba firengọn lửa hydrantsvòi nước
217
525000
3000
sẽ có khoảng 2 đến 3 vòi nước chữa cháy
09:03
on everymỗi citythành phố blockkhối.
218
528000
2000
ở mỗi một khu thành phố.
09:05
By creatingtạo engineeredthiết kế microvi landscapesphong cảnh to infiltratexâm nhập in them,
219
530000
3000
Bằng cách tạo ra những mảnh đất có thiết kế vi mô có thể ngấm vào được
09:08
we don't preventngăn chặn them from beingđang used
220
533000
2000
chúng tôi không ngăn chặn việc những mảnh đất đó được sử dụng
09:10
as emergencytrường hợp khẩn cấp vehiclephương tiện parkingbãi đỗ xe spaceskhông gian,
221
535000
2000
như những bãi đỗ xe trong trường hợp khẩn cấp,
09:12
because, of coursekhóa học, a firetruckfiretruck can come and parkcông viên there.
222
537000
3000
vì, tất nhiên là, một xe cứu hỏa có thể đỗ ở đó.
09:15
They flattenSan bằng a fewvài plantscây. No biglớn dealthỏa thuận, they'llhọ sẽ regeneratetái sinh.
223
540000
3000
Họ sẽ làm chết một vài cái cây. Nhưng không sao, chúng sẽ được trồng lại.
09:19
But if we did this
224
544000
2000
Nhưng nếu chúng ta áp dụng điều này vào
09:21
in everymỗi singleĐộc thân --
225
546000
3000
từng
09:24
everymỗi firengọn lửa hydrantvòi
226
549000
2000
vòi nước chữa cháy
09:26
we could redefinexác định lại the emergencytrường hợp khẩn cấp.
227
551000
3000
chúng ta có thể định nghĩa lại sự khẩn cấp.
09:29
That 99 percentphần trăm of the time
228
554000
2000
Rằng 99 % thời gian
09:31
when a firetruckfiretruck is not parkingbãi đỗ xe there,
229
556000
3000
xe cứu hỏa không đỗ ở đây,
09:34
it's infiltratingthâm nhập pollutantsCác chất ô nhiễm.
230
559000
2000
thì mảnh đất sẽ ngấm các chất đôc hại.
09:36
It's alsocũng thế increasingtăng fixingsửa chữa COCO2s,
231
561000
3000
Nó cũng sẽ tăng việc hấp thụ khí CO2s,
09:39
sequesteringSequestering some of the airbornekhông khí pollutantsCác chất ô nhiễm.
232
564000
3000
thu hồi những chất thải trong không khí,
09:42
And aggregatedTổng hợp,
233
567000
2000
và tổng hợp lại,
09:44
these smallernhỏ hơn interceptionsinterceptions
234
569000
2000
những sự ngăn chặn nhỏ này
09:46
could actuallythực ra infiltratexâm nhập all the roadborneroadborne pollutionsự ô nhiễm
235
571000
3000
thực sử có thể ngấm được tất cả những chất thải ở trên đường
09:49
that now runschạy into the estuarycửa sông systemhệ thống,
236
574000
2000
chảy về cửa sông
09:51
up to a sevenbảy inchinch rainmưa eventbiến cố, up to a hundred-yeartrăm năm stormbão táp.
237
576000
3000
nếu có những cơn mưa to hay những trận báo lớn xảy ra.
09:54
So these are smallnhỏ bé actionshành động
238
579000
2000
Do đó, những hành động nhỏ này
09:56
that can amountsố lượng to a significantcó ý nghĩa effecthiệu ứng
239
581000
2000
có thể tạo ra hiệu quả lớn lao
09:58
to improvecải tiến localđịa phương environmentalmôi trường healthSức khỏe.
240
583000
3000
để cải thiện điều kiện môi trường địa phương.
10:01
This is one of the more ambitioustham vọng onesnhững người.
241
586000
2000
Đây là một việc còn hoài bão hơn.
10:03
What the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng has revealedtiết lộ to us
242
588000
3000
Điều mà khủng hoảng khí hậu cho chúng ta thấy
10:06
is a secondarythứ hai, more insidiousinsidious
243
591000
2000
là sự khủng hoảng rộng khắp, phức tạp
10:08
and more pervasivephổ biến crisiskhủng hoảng,
244
593000
3000
và phụ thuộc.
10:11
which is the crisiskhủng hoảng of agencyđại lý,
245
596000
3000
đó là sự khủng hoảng giữa các cơ quan,
10:14
which is what to do.
246
599000
3000
giữa những việc phải làm.
10:17
SomehowBằng cách nào đó buyingmua a localđịa phương lettucerau diếp, changingthay đổi a lightánh sáng bulbbóng đèn,
247
602000
3000
Đôi khi việc mua một mớ rau diếp tại địa phương, thay đổi một bóng đèn tiết kiệm điện
10:20
drivingđiều khiển the speedtốc độ limitgiới hạn, changingthay đổi your tireslốp xe regularlythường xuyên,
248
605000
2000
lái xe trong tốc độ cho phép, thay đổi lốp xe thường xuyên,
10:22
doesn't seemhình như sufficientđầy đủ
249
607000
2000
có vẻ không hiệu quả
10:24
in the faceđối mặt of climatekhí hậu crisiskhủng hoảng.
250
609000
3000
để đối mặt với khủng hoảng thời tiết.
10:27
And this is an interestinghấp dẫn iconbiểu tượng that happenedđã xảy ra --
251
612000
2000
Và đây là một biểu tượng thú vị đã xảy ra
10:29
you remembernhớ lại these: falloutbụi phóng xạ sheltersmái ấm.
252
614000
3000
các bạn còn nhớ những nơi trú ẩn bụi phóng xạ này chứ
10:32
What is the falloutbụi phóng xạ shelternơi trú ẩn
253
617000
2000
Nơi trú ẩn bụi phóng xạ có tác dụng gì
10:34
for the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng?
254
619000
2000
đối với khủng hoảng khí hậu?
10:36
This was civiccông dân mobilizationhuy động.
255
621000
2000
Đây là sự vận động của người dân.
10:38
ChurchesNhà thờ, schooltrường học groupscác nhóm,
256
623000
2000
Các nhà thờ, trường học,
10:40
hospitalsbệnh viện, privateriêng tư residentscư dân --
257
625000
2000
bệnh viện, các cá nhân
10:42
everyonetất cả mọi người builtđược xây dựng one of these in a mattervấn đề of monthstháng.
258
627000
2000
mỗi người xây một nơi trú ẩn thế này trong vòng một tháng.
10:44
And they still remainvẫn còn
259
629000
2000
Và chúng sẽ mãi được lưu giữ
10:46
as iconsbiểu tượng of civiccông dân responsephản ứng
260
631000
3000
như một biểu tượng của sự phản hồi lại của công dân
10:49
in the faceđối mặt of sharedchia sẻ, uncertainkhông chắc chắn, collectivetập thể threatmối đe dọa.
261
634000
2000
trước những hiểm họa chung khó lường này.
10:51
FalloutBụi phóng xạ shelternơi trú ẩn for the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng,
262
636000
2000
Nơi trú ẩn dành cho khủng hoảng khí hậu,
10:53
I would say, looksnhìn something like this, or this,
263
638000
3000
Tôi muốn nói là, nhìn những
10:56
which is an intensivethâm canh urbanđô thị agriculturenông nghiệp facilitycơ sở
264
641000
2000
thiết bị chuyên sâu vào nông nghiệp thành thị như thế này
10:58
that's dueđến hạn to go on my labphòng thí nghiệm buildingTòa nhà at NYUNYU.
265
643000
3000
dẫn đến việc tiếp tục xây dựng phòng thí nghiệm của tôi tại Đại Học New York
11:01
What it does
266
646000
2000
11:03
is a very simpleđơn giản ideaý kiến
267
648000
2000
là một ý tưởng rất đơn giản
11:05
of takinglấy --
268
650000
2000
bằng cách lấy
11:07
80 to 90 percentphần trăm of the COCO2 producedsản xuất in ManhattanManhattan
269
652000
3000
80 đến 90% khí CO2 thải ra từ Manhattan
11:10
is buildingTòa nhà relatedliên quan --
270
655000
2000
thải ra từ các tòa nhà
11:12
we take, just like a commercialthương mại greenhousenhà kính,
271
657000
2000
như một nhà xanh thương mại, chúng ta lấy chúng về,
11:14
we take the COCO2 from the buildingTòa nhà --
272
659000
2000
ta lấy khí CO2 từ các tòa nhà
11:16
COCO2-enriched-làm giàu airkhông khí --
273
661000
2000
không khí đầy CO2,
11:18
we forcelực lượng it throughxuyên qua the urbanđô thị agriculturenông nghiệp facilitycơ sở,
274
663000
3000
chúng ta ép chúng đi qua thiết bị nông nghiệp thành thị,
11:21
and then we resupplytiếp oxygen-enrichedlàm giàu oxy airkhông khí.
275
666000
2000
và sau đó ta cung cấp ngược lại không khí giàu oxi.
11:23
You can't actuallythực ra buildxây dựng much on a roofmái nhà, they're not designedthiết kế for that.
276
668000
3000
Bạn không thể xây dựng máy trên nóc nhà nhiều được, nóc nhà không được thiết kế cho mục đích đó.
11:26
So it's on legschân,
277
671000
2000
Cho nên, phải xây ở chân tòa nhà.
11:28
so it focusestập trung all the loadtải trọng on the masonryxây dựng wallsbức tường and the columnscột.
278
673000
3000
chúng tập trung ở các rãnh tường và cột nhà.
11:31
It's builtđược xây dựng as a barnchuồng trại raisingnuôi,
279
676000
2000
được xây dựng như một chuồng nuôi,
11:33
usingsử dụng openmở sourcenguồn hardwarephần cứng.
280
678000
2000
sử dụng phần cứng mở rộng.
11:35
This is the quarter-scalequy mô khu phố prototypenguyên mẫu
281
680000
2000
Đây là hình mẫu một phần tư quy mô
11:37
that was functioningchức năng in SpainTây Ban Nha.
282
682000
2000
đã được áp dụng ở Tây Ban Nha.
11:39
This is what it will look like, fingersngón tay crossedvượt qua,
283
684000
2000
Những thứ này nhìn giống như, biểu tượng may mắn,
11:41
NYUNYU willingsẵn lòng.
284
686000
2000
tinh thần Đại Học New York.
11:43
And what I want to showchỉ you is --
285
688000
2000
Và thứ mà tôi muốn cho bạn xem,
11:45
actuallythực ra this is one of the componentscác thành phần of it that we'vechúng tôi đã just recentlygần đây been testingthử nghiệm --
286
690000
3000
thực ra là một thành tố của thứ chúng tôi vừa thử nghiệm
11:48
which is a solarhệ mặt trời chimneyống khói --
287
693000
2000
- một ống khói năng lượng mặt trời
11:50
we have got 17 of them now put around NewMới YorkYork at the momentchốc lát --
288
695000
2000
Lúc này, chúng tôi có 17 cái ống khói như thế đặt xung quanh New York
11:52
that passivelythụ động drawsrút ra airkhông khí up.
289
697000
2000
thụ động hút không khí ra.
11:54
You understandhiểu không a solarhệ mặt trời chimneyống khói.
290
699000
2000
Bạn hiểu cách một ống khói năng lượng mặt trời hoạt động chứ.
11:56
HotHot airkhông khí risestăng lên.
291
701000
2000
Không khí nóng xuất hiện.
11:58
You put a bitbit of blackđen plasticnhựa on the sidebên of a buildingTòa nhà,
292
703000
2000
Bạn đặt một chiếc túi nilon bên cạnh tòa nhà,
12:00
it'llnó sẽ heatnhiệt up, and you'llbạn sẽ get passivethụ động airflowluồng khí.
293
705000
3000
Khi không khí nóng, bạn sẽ có luồng không khí thụ động.
12:03
What we do is actuallythực ra
294
708000
2000
Điều chúng tôi làm thực ra là
12:05
put a standardTiêu chuẩn HVACHVAC filterlọc on the tophàng đầu of that.
295
710000
3000
đặt một phin lọc không khí tiêu chuẩn HVAC lên trên nóc của ống khói đó.
12:08
That actuallythực ra removesloại bỏ about 95 percentphần trăm
296
713000
2000
Nó sẽ loại bỏ khoảng 95%
12:10
of the carboncarbon blackđen,
297
715000
2000
lượng các-bon đen-
12:12
that stuffđồ đạc that, with ozoneOzone,
298
717000
2000
thứ mà, đối với tầng ô-zôn,
12:14
is responsiblechịu trách nhiệm for about halfmột nửa of globaltoàn cầu warming'ssự nóng lên của effectshiệu ứng,
299
719000
2000
chịu trách nhiệm một nửa trong việc gây ra hiệu ứng nóng lên toàn cầu,
12:16
because it changesthay đổi, it settlesgiải quyết on the snowtuyết,
300
721000
2000
bởi vì nó thay đổi, nó đóng trên mặt tuyết,
12:18
it changesthay đổi the reflectorsbộ phản xạ,
301
723000
2000
làm thay đổi sự phản xạ,
12:20
it changesthay đổi
302
725000
2000
thay đổi
12:22
the transmissiontruyền tải qualitiesphẩm chất of the atmospherekhông khí.
303
727000
3000
chất lượng của việc lưu thông không khí.
12:25
CarbonCarbon blackđen is that grimebụi bẩn
304
730000
2000
Các-bon đen là thứ hung tợn như thế đó,
12:27
that otherwisenếu không thì lodgesnhững túp lều in your prettyđẹp pinkHồng lungsphổi,
305
732000
2000
nó bám ở lá phổi máu hồng xinh đẹp của bạn,
12:29
and it's associatedliên kết with.
306
734000
2000
và gắn chặt ở đó.
12:31
It's not good stuffđồ đạc, and it's from inefficientkhông hiệu quả combustionđốt,
307
736000
3000
Nó không phải là thứ tốt đẹp, và nó sinh ra từ sự đốt cháy không hiệu quả,
12:34
not from combustionđốt itselfchinh no.
308
739000
2000
chứ không phải tự sự đốt cháy sinh ra.
12:36
When we put it throughxuyên qua our solarhệ mặt trời chimneyống khói,
309
741000
3000
Khi chúng tôi đặt dụng cụ lọc trên ống khói,
12:39
we removetẩy actuallythực ra about 95 percentphần trăm of that.
310
744000
3000
nó giúp loại bỏ 95% các-bon đen đó.
12:42
And then I swaptrao đổi it out
311
747000
3000
Sau đó tôi gói chúng lại
12:45
with the studentssinh viên
312
750000
2000
cùng với các sinh viên của mình
12:47
and actuallythực ra re-releasephát hành lại that carboncarbon blackđen.
313
752000
2000
và sau đó thực ra là việc giải phóng lại các-bon đen.
12:49
And we make pencilsbút chì the lengthchiều dài of which measurescác biện pháp the grimebụi bẩn
314
754000
3000
Và chúng tôi lấy bút chì để ước tính sự tồi tệ do các-bon đen
12:52
that we'vechúng tôi đã pulledkéo out of the airkhông khí.
315
757000
2000
mà chúng tôi đã loại bỏ khỏi không khí.
12:54
Here'sĐây là one of them that we have up now.
316
759000
2000
Đây là một trong số đó
12:56
Here'sĐây là who put them up and who are avidkhao khát pencilbút chì usersngười sử dụng.
317
761000
3000
Đây là người đã đặt chúng lên và là người đam mê sử dụng bút chì.
12:59
Okay, so I want to showchỉ you
318
764000
2000
OK, tôi muốn cho các bạn thấy
13:01
just two more interfacesgiao diện,
319
766000
2000
chỉ hai thứ nữa thôi,
13:03
because I think one of our biglớn challengesthách thức
320
768000
2000
bởi vì tôi nghĩ rằng một trong những thách thức lớn của chúng ta
13:05
is re-imaginingRe-tưởng tượng our relationshipmối quan hệ to naturaltự nhiên systemshệ thống,
321
770000
3000
là thiết lập lại hình ảnh mối quan hệ của chúng ta với môi trường tự nhiên,
13:08
not only throughxuyên qua this modelmô hình
322
773000
3000
không chỉ qua mô hình
13:11
of twistedxoắn personalizedcá nhân hoá healthSức khỏe,
323
776000
3000
xoắn kết sức khỏe cá nhân này,
13:14
but throughxuyên qua the animalsđộng vật
324
779000
2000
mà còn qua động vật
13:16
with whomai we cohabitcohabit.
325
781000
2000
- những sinh vật mà chúng ta chung sống cùng.
13:18
We are not alonemột mình; the animalsđộng vật are movingdi chuyển in.
326
783000
2000
Chúng ta không đơn độc, các loài động vật đang tham gia cùng ta.
13:20
In factthực tế, urbanđô thị migrationdi cư now describesmô tả
327
785000
2000
Trong thực tế, việc di cư vào đô thị hiện nay miêu tả
13:22
the movementphong trào of animalsđộng vật formerlytrước kia knownnổi tiếng as wildhoang dã
328
787000
3000
việc di chuyển của động vật, đã từng được biết đến như là sự hoang dã
13:25
into urbanđô thị centerstrung tâm.
329
790000
2000
di cư vào trung tâm đô thị.
13:27
You know, coyoteCoyote in CentralMiền trung ParkCông viên, a whalecá voi in the GowanusGowanus CanalKênh đào,
330
792000
2000
Bạn biết đấy, sói đồng cỏ ở Công viên trung tâm, cá voi ở Gowanus Canal,
13:29
elkNai sừng tấm in WestchesterWestchester CountyQuận.
331
794000
2000
nai Bắc Âu ở hạt Westchester.
13:31
It's happeningxảy ra all over the DevelopedPhát triển WorldTrên thế giới,
332
796000
2000
Điều đó đang xảy ra ở mọi nơi trong thế giới phát triển,
13:33
probablycó lẽ for lossmất mát of habitatmôi trường sống,
333
798000
2000
có thể là do sự mất đi môi trường sống,
13:35
but alsocũng thế because our citiescác thành phố are a little bitbit more livablelivable
334
800000
2000
nhưng cũng có thể là do các thành phố của chúng ta là nơi dễ sống hơn
13:37
than they have been.
335
802000
2000
so với nơi chúng đã từng sống.
13:39
And everymỗi greenmàu xanh lá spacekhông gian we createtạo nên
336
804000
2000
Vá mỗi một không gian xanh chúng ta tạo ra
13:41
is an invitationlời mời for non-humanscon to cohabitcohabit with us.
337
806000
2000
là một lời mời chào những loài khác đến chung sống với chúng ta
13:43
But we'vechúng tôi đã kindloại of lackedthiếu imaginationtrí tưởng tượng
338
808000
2000
Nhưng chúng ta lại thiếu mất trí tưởng tượng
13:45
in how we could do that well or interestinglythú vị.
339
810000
3000
để làm việc đó một cách tốt đẹp hay thật thú vị.
13:48
And I want to showchỉ you a fewvài of the technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw interfacesgiao diện
340
813000
2000
Tôi muốn chỉ cho các bạn một vài kỹ thuật giao tiếp
13:50
that have been developedđã phát triển underDưới the monikerbiệt danh of OOZOOZ --
341
815000
3000
đã được phát triển dưới biệt danh OOZ
13:53
which is zoosở thú backwardsngược and withoutkhông có cageslồng --
342
818000
3000
nghĩa là sở thú viết ngược, và không có lồng
13:56
to try and reformcải cách
343
821000
2000
để cố gắng xây dựng lại
13:58
that relationshipmối quan hệ.
344
823000
2000
những mối quan hệ đã có.
14:00
This is communicationgiao tiếp technologyCông nghệ for birdschim. I looksnhìn like this.
345
825000
3000
Đây là kỹ thuật giao tiếp với chim. Nhìn như thế này.
14:03
When a birdchim landsvùng đất on it, they triggercò súng a soundâm thanh filetập tin.
346
828000
3000
Khi một chú chim đậu trên nó, nó sẽ phát ra một file âm thanh.
14:06
This is actuallythực ra in the WhitneyWhitney MuseumBảo tàng, where there were sixsáu of them,
347
831000
3000
Thứ này thực ra đã có 6 cái như này ở Bảo tàng Whitney,
14:09
eachmỗi of which had a differentkhác nhau argumenttranh luận on it,
348
834000
2000
mỗi một cái có một tham số khác nhau,
14:11
differentkhác nhau soundâm thanh filetập tin.
349
836000
2000
một file âm thanh khác nhau.
14:13
They said things like this.
350
838000
2000
Họ nói rằng những thứ như thế này
14:15
(WhistlingHuýt sáo)
351
840000
2000
( tiếng huýt sao)
14:17
RecordedThu âm VoiceGiọng nói: Here'sĐây là what you need to do.
352
842000
3000
Âm thanh ghi âm: đây là thứ mà bạn cần.
14:20
Go down there and buymua some of those healthSức khỏe foodmón ăn barsthanh,
353
845000
3000
Đi xuống đó và mua một vài thanh thức ăn tốt cho sức khỏe,
14:23
the onesnhững người you call birdchim foodmón ăn,
354
848000
2000
thứ mà bạn gọi là thức ăn cho chim ấy,
14:25
and bringmang đến it here and scatterscatter it around.
355
850000
2000
hãy mang nó đến đây và rắc xung quanh.
14:27
There's a good personngười.
356
852000
3000
Như thế mới là người tốt.
14:30
NatalieNatalie JeremijenkoJeremijenko: Okay. (LaugherLaugher)
357
855000
3000
Natalie jeremijenko: Okay ( cười)
14:33
So there was severalmột số of these.
358
858000
2000
Đây là một vài điều trong số đó.
14:35
The birdschim were ablecó thể to jumpnhảy from one to the other.
359
860000
2000
Những chú chim có thể nhảy từ chỗ này sang chỗ khác.
14:37
These are just your averageTrung bình cộng urbanđô thị pigeonchim bồ câu.
360
862000
3000
Đó chỉ là những chú chim bồ câu trong đô thị.
14:40
And an earlysớm testthử nghiệm
361
865000
2000
Một bài kiểm tra trước đây
14:42
which argumenttranh luận elicitedelicited cooperativehợp tác xã behaviorhành vi
362
867000
2000
tranh luận về các hành vi dẫn đến sự hợp tác
14:44
from the people belowphía dưới --
363
869000
3000
tứ những người ở dưới
14:47
about a hundredhàng trăm to one
364
872000
2000
khoảng 100 đến một người
14:49
decidedquyết định that this was the argumenttranh luận
365
874000
2000
cho rằng đây là sự tranh luận
14:51
that workedđã làm việc besttốt on us.
366
876000
2000
có tác dụng tốt nhất với con người chúng ta.
14:53
RecordedThu âm VoiceGiọng nói: TickĐánh dấu, tickđánh dấu, tickđánh dấu.
367
878000
3000
Tiếng ghi âm: Tíc, tíc, tíc
14:56
That's the soundâm thanh of geneticdi truyền mutationsđột biến
368
881000
2000
Đó là âm thanh của sự biến đổi gen
14:58
of the aviangia cầm flucúm
369
883000
2000
của dịch cúm gia cầm
15:00
becomingtrở thành a deadlychết người humanNhân loại flucúm.
370
885000
2000
trở thành dịch cúm người chết chóc.
15:02
Do you know what slowschậm it down?
371
887000
2000
Bạn biết điều gì đã kìm hãm nó lại không?
15:04
HealthyKhỏe mạnh sub-populationstiểu dân of birdschim,
372
889000
2000
Những chú chim khỏe mạnh,
15:06
increasingtăng biodiversityđa dạng sinh học generallynói chung là.
373
891000
3000
làm tăng sự đa dạng sinh học chung.
15:09
It is in your interestssở thích that I'm healthykhỏe mạnh,
374
894000
3000
Điều đó luôn là mối quan tâm của bạn, rằng tôi khỏe mạnh,
15:12
happyvui mừng, well-fedtốt cho ăn.
375
897000
2000
hạnh phúc và được ăn uống đầy đủ.
15:14
HenceDo đó, you could sharechia sẻ some of your nutritionaldinh dưỡng resourcestài nguyên
376
899000
3000
Do đó, bạn có thể chia sẻ một ít nguồn thức ăn dinh dưỡng của mình
15:17
insteadthay thế of monopolizingmonopolizing them.
377
902000
2000
thay vì cứ giữ khư khư lấy.
15:19
That is, sharechia sẻ your lunchBữa trưa.
378
904000
3000
Đó chính là vệc chia sẻ bữa ăn trưa của bạn.
15:22
(LaughterTiếng cười)
379
907000
2000
( cười)
15:24
NJNJ: It workedđã làm việc, and it's truethật.
380
909000
3000
NJ: Việc đó đã có tác dụng, và nó đúng đắn.
15:27
The finalsau cùng projectdự án I'd like to showchỉ you
381
912000
2000
Dự án cuối cùng tôi muốn nói với các bạn
15:29
is a newMới interfacegiao diện for fish
382
914000
2000
là một cách giao tiếp mới với cá
15:31
that has just been launchedđưa ra --
383
916000
2000
dự án này mới được bắt đầu
15:33
it's actuallythực ra officiallychính thức launchedđưa ra nextkế tiếp weektuần --
384
918000
2000
thực ra là đến tuần sau nó mới chính thức được bắt đầu
15:35
with a wonderfulTuyệt vời commissionUỷ ban from the ArchitecturalKiến trúc LeagueGiải đấu.
385
920000
2000
với sự ủy thác tuyệt vời từ Liên Đoàn Kiến Trúc
15:37
You mayTháng Năm not have knownnổi tiếng that you need to communicategiao tiếp with fish,
386
922000
3000
Có thể bạn không biết rằng mình cần giao tiếp với cá,
15:40
but there is now a devicethiết bị for you to do so.
387
925000
2000
nhưng bây giờ có một thiết bị giúp bạn làm điều đó.
15:42
It looksnhìn like this: buoysphao that floatphao nổi on the waterNước,
388
927000
3000
Nó trông như thế này: phao nổi trên mặt nước,
15:45
projectdự án threesố ba footchân up, threesố ba footchân down.
389
930000
2000
ném 3 bước lên, 3 bước xuống.
15:47
When a fish swimsbơi underneathbên dưới, a lightánh sáng goesđi on.
390
932000
3000
Khi một con cá bơi ở dưới, một luồng sáng phát ra.
15:50
This is what it looksnhìn like.
391
935000
2000
Đây, nó sẽ trông như thế này.
15:57
So there's anotherkhác functionchức năng on here.
392
942000
3000
Có một chức năng khác ở đây.
16:00
This tophàng đầu lightánh sáng is -- I'm sorry if I'm makingchế tạo you seasickbị say sóng --
393
945000
3000
Ánh sáng trên cùng này - Tôi xin lỗi vì làm các bạn say sóng
16:04
this tophàng đầu lightánh sáng is actuallythực ra a waterNước qualityphẩm chất displaytrưng bày
394
949000
2000
ánh sáng này thực ra là thứ hiển thị chất lượng nước
16:06
that shiftsthay đổi from redđỏ, when the dissolvedgiải tán oxygenôxy is lowthấp,
395
951000
3000
nó chuyển sang màu đỏ, nếu lượng oxi hòa tan thấp,
16:09
to a bluemàu xanh da trời/greenmàu xanh lá, when its dissolvedgiải tán oxygenôxy is highcao.
396
954000
3000
chuyển sang màu xanh dương/ xanh lá, khi lượng oxi hòa tan cao.
16:12
And then you can alsocũng thế textbản văn the fish.
397
957000
3000
Và sau đó, bạn có thể nhắn tin cho cá.
16:15
So there's businesskinh doanh cardsthẻ down there
398
960000
2000
Vậy là, các-vi-sít dưới đây
16:17
that'llđiều đó sẽ give you contacttiếp xúc detailschi tiết.
399
962000
2000
sẽ cho bạn thông tin liên lạc cụ thể.
16:19
And they textbản văn back.
400
964000
2000
Và cá nhắn tin lại.
16:21
When the buoysphao get your textbản văn, they winkWink at you twicehai lần to say, we'vechúng tôi đã got your messagethông điệp.
401
966000
3000
Khi chiếc phao nhận được tin nhắn của bạn, nó sẽ nhấp nháy 2 lần để thông báo rằng nó đã nhận được tin nhắn từ bạn.
16:24
But perhapscó lẽ the mostphần lớn popularphổ biến has been
402
969000
2000
Nhưng có lẽ nổi tiếng nhất
16:26
that we'vechúng tôi đã got anotherkhác arraymảng of these boyscon trai in the BronxBronx RiverSông,
403
971000
2000
là việc chúng ta đã có một dãy những cậu chàng ở sông Bronx,
16:28
where the first beaverHải ly --
404
973000
2000
nơi mà những con hải ly đầu tiên
16:30
crazykhùng as he is --
405
975000
2000
- điên khùng như bản tính của chúng
16:32
to have moveddi chuyển in and builtđược xây dựng a lodgeLodge in NewMới YorkYork
406
977000
2000
đã di chuyển đến và dựng lên một cơ sở ở New York
16:34
in 250 yearsnăm, hangsbị treo out.
407
979000
3000
trong vòng 250 năm, chúng tụ tập tại đó.
16:37
So updatesthông tin Cập Nhật from a beaverHải ly.
408
982000
2000
Vậy nên tin tức cập nhật từ hải ly.
16:39
You can subscribeđăng ký to updatesthông tin Cập Nhật from him. You can talk to him.
409
984000
3000
Bạn có thể đăng ký để nhận tin tức mới từ hải ly. Bạn có thể trò chuyện cùng chúng.
16:42
And what I like to think of
410
987000
3000
Và điều mà tôi thấy thích là
16:45
is this is an interfacegiao diện
411
990000
3000
đây là một sự giao tiếp
16:48
that re-scriptstái scripts how we interacttương tác with naturaltự nhiên systemshệ thống,
412
993000
3000
đã biên kịch lại cách chúng ta tương tác với môi trường tự nhiên,
16:51
specificallyđặc biệt by changingthay đổi who has informationthông tin,
413
996000
3000
cụ thể là sự thay đổi việc ai là người có thông tin,
16:54
where they have it,
414
999000
2000
nơi có thông tin,
16:56
who can make sensegiác quan of that informationthông tin,
415
1001000
2000
ai có thể làm cho thông tin đó có nghĩa,
16:58
and what you can do about it.
416
1003000
2000
và bạn có thể làm gì về việc đó.
17:00
In this casetrường hợp, insteadthay thế of throwingném chewingnhai gumkẹo cao su,
417
1005000
3000
Trong trường hợp này, thay vì ném bã kẹo cao su,
17:03
or DoritosDoritos or whateverbất cứ điều gì you have in your pocketbỏ túi at the fish --
418
1008000
3000
hay là snack Doritos hay ném bất cứ thứ gì bạn có vào cá
17:06
There's a bodythân hình of waterNước in IcelandIceland that I've been dealingxử lý with
419
1011000
2000
Có một vùng nước ở Iceland mà tôi từng xử lý
17:08
that's in the middleở giữa of the citythành phố,
420
1013000
2000
nó ở giữa thành phố
17:10
and the largestlớn nhất pollutionsự ô nhiễm burdengánh nặng on it
421
1015000
2000
và sự ô nhiễm lớn nhất trên nguồn nước đó
17:12
is not the roadborneroadborne pollutionsự ô nhiễm,
422
1017000
2000
không phải là từ ô nhiễm các con đường,
17:14
it's actuallythực ra whitetrắng breadbánh mỳ
423
1019000
2000
mà thực ra là do bánh mì trắng
17:16
from people feedingcho ăn the fish and the birdschim.
424
1021000
2000
mà người ta ném cho cá và chim ăn.
17:18
InsteadThay vào đó of doing that actuallythực ra, we'vechúng tôi đã developedđã phát triển some fish sticksgậy
425
1023000
2000
Thay vì làm việc đó, chúng tôi phát triển ra que thức ăn của cá
17:20
that you can feednuôi the fish.
426
1025000
3000
mà bạn có thể dùng để cho cá ăn.
17:23
They're deliciousngon.
427
1028000
2000
Chúng rất ngon.
17:25
They're cross-speciesCross-loài deliciousngon that is,
428
1030000
3000
Vị ngọn đó không chỉ
17:28
deliciousngon for humanscon người and non-humanscon.
429
1033000
2000
ngon với con người mà còn với cả những loài khác.
17:30
But they alsocũng thế have a chelatingchelating agentĐại lý in them.
430
1035000
2000
Nhưng chúng cũng bao gồm chất xử lý kim loại nặng trong chúng
17:32
They're nutritionallychất dinh dưỡng appropriatethích hợp,
431
1037000
2000
Thức ăn đó được đánh giá tốt về dinh dưỡng,
17:34
not like DoritosDoritos.
432
1039000
2000
chứ không như Doritos ( một loại bánh snack)
17:36
And so everymỗi time
433
1041000
3000
Thế nên
17:39
that desirekhao khát to interacttương tác with the animalsđộng vật,
434
1044000
3000
mong muốn được giao tiếp với động vật,
17:42
which is at leastít nhất as ubiquitousphổ biến
435
1047000
4000
ít nhất cũng phổ biến như những bảng
17:46
as that signký tên: "Do not feednuôi the animalsđộng vật."
436
1051000
2000
ghi" Không cho động vật ăn".
17:48
And there's about threesố ba of them on everymỗi NewMới YorkYork CityThành phố parkcông viên.
437
1053000
3000
Và có khoảng 3 cái biển cấm như vậy ở mỗi công viên tại New York.
17:51
And YellowstoneYellowstone NationalQuốc gia ParkCông viên,
438
1056000
2000
Tại công viên quốc gia Yellowstone,
17:53
there's more "do not feednuôi the animalsđộng vật" signsdấu hiệu
439
1058000
2000
số lượng bảng " cấm cho động vật ăn" còn nhiều hơn
17:55
than there are animalsđộng vật you mightcó thể wishmuốn to feednuôi.
440
1060000
3000
là số động vật bạn muốn cho ăn.
17:58
But in that actionhoạt động, that interactionsự tương tác,
441
1063000
3000
Nhưng trong hành động đó, sự tương tác đó,
18:01
by re-scriptinglại kịch bản that,
442
1066000
2000
bằng cách định hình lại,
18:03
by changingthay đổi it into an opportunitycơ hội
443
1068000
2000
bằng cách biến điều đó thành cơ hội
18:05
to offerphục vụ foodmón ăn that is nutritionallychất dinh dưỡng appropriatethích hợp,
444
1070000
3000
cho động vật thức ăn có giá trị dinh dưỡng,
18:08
that could augmenttăng thêm the nutritionaldinh dưỡng resourcestài nguyên
445
1073000
2000
có thể làm gia tăng nguồn dinh dưỡng
18:10
that we ourselveschúng ta have depletedcạn kiệt
446
1075000
2000
mà chúng ta đã làm cho cạn kiệt
18:12
for augmentingtăng thêm the fish populationdân số
447
1077000
2000
giúp gia tăng số lượng cá
18:14
and alsocũng thế addingthêm chelatingchelating agentĐại lý,
448
1079000
2000
và cũng thêm vào nước chất càng hóa thông dụng,
18:16
which, like any chelatingchelating agentĐại lý that we use medicinallytrong y học,
449
1081000
4000
cũng giống như chất càng hóa thông dụng chúng tôi dùng trong y học,
18:20
bindsliên kết to the bioaccumulatedbioaccumulated heavynặng metalskim loại and PCBsPCBs
450
1085000
3000
liên kết các kim loại sinh học nặng và Polychlorinated biphenyl
18:23
that are in the fish
451
1088000
2000
ở trong cơ thể con cá
18:25
livingsống in this particularcụ thể habitatmôi trường sống
452
1090000
3000
sống tại vùng này
18:28
and allowscho phép them to passvượt qua it out as a harmlessvô hại saltMuối
453
1093000
2000
và cho phép chúng đi qua như là loại muối không độc hại
18:30
where it's complexedloại by a reactivephản ứng,
454
1095000
3000
nơi nó được phức tạp hóa bằng phản ứng hóa học,
18:33
effectivelycó hiệu quả removingloại bỏ it from bioavailabilitykhả dụng sinh học.
455
1098000
3000
loại bỏ nó thành công khỏi sự khả dụng sinh học.
18:36
But I wanted to say that interactionsự tương tác,
456
1101000
2000
Nhưng tôi muốn nói là sự tương tác,
18:38
re-scriptinglại kịch bản that interactionsự tương tác,
457
1103000
2000
định hình lại sự tương tác đó,
18:40
into collectivetập thể actionhoạt động, collectivetập thể remediativeremediative actionhoạt động,
458
1105000
3000
thành những tập hợp các hành động, các cách khắc phục
18:43
very differentkhác nhau from the approachtiếp cận
459
1108000
3000
rất khác so với lúc mới tiếp cận vấn đề
18:46
that's beingđang used on the other sidebên on the HudsonHudson RiverSông,
460
1111000
3000
đó là cái đang được sử dụng ở bờ kia của sông Hudson,
18:49
where we're dredgingnạo vét the PCBsPCBs --
461
1114000
3000
nơi chúng tôi đang nạo vét chất Polychlorinated biphenyl
18:52
after 30 yearsnăm of legislativelập pháp and legalhợp pháp struggleđấu tranh,
462
1117000
4000
sau 30 năm đấu tranh trên mặt pháp lí và pháp luật,
18:56
GE'sCủa GE payingtrả tiền for the dredgingnạo vét
463
1121000
2000
tập đoàn GE chi trả cho việc nạo vét
18:58
of the largestlớn nhất SuperfundSuperfund siteđịa điểm in the worldthế giới --
464
1123000
3000
của siêu quỹ lớn nhất trên thế giới
19:01
we're dredgingnạo vét it, and it'llnó sẽ probablycó lẽ get shippedvận chuyển off to PennsylvaniaPennsylvania
465
1126000
3000
Chúng tôi đang vét nó, và nó sẽ được chuyển hết đến Pennsylvania
19:04
or the nearestgần nhất ThirdThứ ba WorldTrên thế giới countryQuốc gia,
466
1129000
2000
hoặc là tới những quốc gia thứ 3 gần nhất
19:06
where it will continuetiếp tục to be toxicchất độc sludgebùn.
467
1131000
3000
nơi nó sẽ tiếp tục là chất bùn độc.
19:10
DisplacementTrọng lượng rẽ nước is not the way to dealthỏa thuận with environmentalmôi trường issuesvấn đề.
468
1135000
3000
Sự thay thế không phải là cách để giải quyết các vấn đề của môi trường.
19:14
And that's typicallythường the paradigmmô hình
469
1139000
2000
và đó đang là mô thức
19:16
underDưới which we'vechúng tôi đã operatedvận hành.
470
1141000
2000
mà chúng ta đã hoạt động cho đến giờ.
19:18
By actuallythực ra takinglấy the opportunitycơ hội
471
1143000
2000
Bằng cách thật sự nắm lấy cơ hội
19:20
that newMới technologiescông nghệ,
472
1145000
2000
mà công nghệ mới,
19:22
newMới interactivetương tác technologiescông nghệ, presenthiện tại
473
1147000
2000
kỹ thuật tương tác mới, thể hiện
19:24
to re-scriptlại kịch bản our interactionstương tác,
474
1149000
2000
để định hình lại sự tương tác,
19:26
to scriptkịch bản them,
475
1151000
2000
để định hình lại chúng,
19:28
not just as isolatedbị cô lập, individuatedIndividuated interactionstương tác,
476
1153000
3000
không phải chỉ như là sự tương tác cô lập, cá nhân,
19:31
but as collectivetập thể aggregatingtập hợp actionshành động
477
1156000
4000
mà là tổ hợp những hành động
19:35
that can amountsố lượng to something,
478
1160000
2000
có thể sẽ trở thành điều gì đó,
19:37
we can really beginbắt đầu to addressđịa chỉ nhà
479
1162000
2000
mà chúng ta có thể thật sự bắt đầu để giải quyết
19:39
some of our importantquan trọng environmentalmôi trường challengesthách thức.
480
1164000
2000
một vài thách thức môi trường quan trọng.
19:41
Thank you.
481
1166000
2000
Xin cảm ơn!
19:43
(ApplauseVỗ tay)
482
1168000
2000
Vỗ tay!
Translated by Nam Nguyen Cong
Reviewed by Phuong Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Natalie Jeremijenko - Artist and engineer
Natalie Jeremijenko blends art, engineering, environmentalism, biochemistry and more to create real-life experiments that enable social change.

Why you should listen

Bridging the technical and art worlds, Natalie Jeremijenko creates socially conscious experiences that make change, both directly and indirectly. As director of the xDesign Environmental Health Clinic at NYU, she helps prescribe creative health solutions for the environment that are carried out by enthusiastic volunteers. As a professor in NYU’s Visual Art Department, she creates and supervises real-life projects for her students like HowStuffIsMade (a website that details how everyday objects are created) and Feral Robots (packs of robot dogs that have been hacked to monitor pollution or even act as breathalyzers).

Her individual work has been exhibited in the MASS MoCA, the Whitney Museum, and the Cooper-Hewitt Museum, and she is part of an artists' collective called the Bureau of Inverse Technology. Past projects include the Despondency Index -- a motion detector camera was installed on San Francisco’s Bay Bridge to record suicides, which were then graphed in relation to stock market data. Jeremijenko was named as a 1999 Rockefeller Fellow, one of the 40 most influential designers by I.D. Magazine and one of the Top 100 Young Innovators by MIT Technology Review. She was included in both the 2006 Whitney Biennial of American Art and the Cooper Hewitt Smithsonian Design Triennial 2006-7.

Read a profile of Jeremijenko in the New York Times >>

More profile about the speaker
Natalie Jeremijenko | Speaker | TED.com