ABOUT THE SPEAKER
R.A. Mashelkar - Scientist, innovator
Using a principle he calls “convex lens leadership,” R.A. Mashelkar’s vision has catapulted india’s talent for science and innovation onto the international stage.

Why you should listen

R.A. Mashelkar holds a long list of directorships, degrees and awards, all focused on advancing science and inclusive innovation in india. He's the president of the Global Research Alliance. While promoting and leading research agencies, he also has spearheaded efforts to protect traditional knowledge and expand intellectual property rights.

Known for his pioneering scientific contributions in polymer science, he is now propagating the principles of gandhian engineering, a system of development aligned with sustainability principles to create more useful goods and services for more people using fewer resources.

More profile about the speaker
R.A. Mashelkar | Speaker | TED.com
TEDIndia 2009

R.A. Mashelkar: Breakthrough designs for ultra-low-cost products

R.A. Mashelkar: Thiết kế đột phá cho những sản phẩm siêu rẻ

Filmed:
709,238 views

Kĩ sư RA Mashelkar chia sẻ ba câu chuyện về những thiết kế siêu rẻ từ Ấn Độ, sử dụng lối suy nghĩ từ dưới lên, và một số kĩ thuật thông minh để mang những sản phẩm đắt đỏ (xe hơi, chân tay giả) tới tầm tay của tất cả mọi người.
- Scientist, innovator
Using a principle he calls “convex lens leadership,” R.A. Mashelkar’s vision has catapulted india’s talent for science and innovation onto the international stage. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
The biglớn residual
0
0
2000
Phần dư lớn còn lại
00:17
is always valuegiá trị for moneytiền bạc.
1
2000
2000
luôn luôn là giá trị của đồng tiền.
00:19
All the time we are tryingcố gắng to get valuegiá trị for moneytiền bạc.
2
4000
3000
Lúc nào chúng ta cũng cố gắng để kiếm giá trị cho đồng tiền.
00:22
What we don't look for
3
7000
2000
Cái ta không tìm kiếm
00:24
is valuegiá trị for manynhiều,
4
9000
2000
chính là giá trị của số đông
00:26
while we are generatingtạo ra valuegiá trị for moneytiền bạc.
5
11000
3000
trong lúc ta tạo ra giá trị cho đồng tiền.
00:29
Do we carequan tâm about those fourbốn billiontỷ people
6
14000
2000
Liệu chúng ta có quan tâm đến bốn tỉ người
00:31
whose incomethu nhập levelscấp are lessít hơn than two dollarsUSD a day,
7
16000
2000
sống với mức lương dưới 2 đô la một ngày,
00:33
the so-calledcái gọi là bottomđáy of the pyramidkim tự tháp?
8
18000
3000
những người thường bị coi là đáy cùng của xã hội?
00:36
What are the challengesthách thức in gettingnhận được valuegiá trị for moneytiền bạc
9
21000
3000
Có những thử thách gì trong việc tìm kiếm giá trị cho đồng tiền
00:39
as well as valuegiá trị for manynhiều?
10
24000
2000
cũng như cho cả số đông?
00:41
We have describedmô tả here
11
26000
2000
Ở đây chúng ta đang miêu tả
00:43
in termsđiều kiện of the performancehiệu suất
12
28000
2000
dưới dạng hoạt động
00:45
and the pricegiá bán.
13
30000
2000
và giá cả.
00:47
If you have moneytiền bạc, of coursekhóa học, you can get the valuegiá trị.
14
32000
3000
Nếu bạn có tiền, tất nhiên bạn có thể có giá trị.
00:50
You can get a MercedesMercedes
15
35000
2000
Bạn có thể có 1 chiếc xe Mercedes
00:52
for a very highcao pricegiá bán,
16
37000
2000
với giá rất cao,
00:54
very highcao performancehiệu suất.
17
39000
2000
hoạt động rất tốt.
00:56
But if you don't have moneytiền bạc, what happensxảy ra?
18
41000
3000
Nhưng nếu bạn không có tiền thì sao?
00:59
Well, you are to ridedap xe a bicycleXe đạp,
19
44000
2000
Tốt thôi, bạn sẽ phải đi xe đạp,
01:01
carryingchở your ownsở hữu weightcân nặng and alsocũng thế some other weightcân nặng,
20
46000
3000
tự mang vác bản thân mình và thậm chí cả những thứ khác
01:04
so that you can earnkiếm được the breadbánh mỳ for the day.
21
49000
3000
để kiếm miếng cơm hàng ngày.
01:07
Well, poornghèo nàn do not remainvẫn còn poornghèo nàn;
22
52000
2000
Ừ thì, nghèo cũng không nghèo mãi,
01:09
they becometrở nên lower-middle-classgiữa lớp thấp hơn.
23
54000
2000
họ trở thành tầng lớp trung lưu phía dưới.
01:11
And if they do so,
24
56000
2000
Và nếu họ được như vậy,
01:13
then, of coursekhóa học, the conditionsđiều kiện improvecải tiến,
25
58000
2000
thì dĩ nhiên, điều kiện sẽ tốt hơn,
01:15
and they startkhởi đầu ridingcưỡi ngựa on scootersxe tay ga.
26
60000
3000
và họ bắt đầu đi xe máy.
01:18
But the challengethử thách is, again, they don't get much valuegiá trị,
27
63000
3000
Thế nhưng khó khăn giờ lại là, họ không có nhiều giá trị,
01:21
because they can't affordđủ khả năng anything more than the scooterxe tay ga.
28
66000
3000
bởi vì họ không thể mua nổi cái gì hơn cái xe máy cả.
01:25
The issuevấn đề is, at that pricegiá bán,
29
70000
2000
Vấn đề là, với cái giá đó,
01:27
can you give them some extrathêm valuegiá trị?
30
72000
3000
bạn có thể cho họ thêm chút giá trị được không?
01:30
A supersiêu valuegiá trị,
31
75000
2000
Một siêu giá trị,
01:32
in termsđiều kiện of theirhọ abilitycó khả năng to ridedap xe in a carxe hơi,
32
77000
2000
dưới dạng khả năng lái ôtô,
01:34
to get that dignityphẩm giá, to get that safetyan toàn,
33
79000
3000
có được niềm hãnh diện, sự an toàn,
01:37
looksnhìn practicallythực tế impossibleKhông thể nào, isn't it.
34
82000
3000
có vẻ không khả thi tí nào phải không?
01:40
Now, this is something
35
85000
2000
Ngày nay, đây là thứ
01:42
that we see on IndianẤn Độ streetsđường phố
36
87000
2000
chúng ta lúc nào cũng nhìn thấy
01:44
all the time.
37
89000
2000
trên những con đường ở Ấn Độ.
01:46
But manynhiều people see the sametương tự thing
38
91000
2000
Nhưng nhiều người nhìn thấy cùng một thứ
01:48
and think things differentlykhác,
39
93000
3000
và suy nghĩ khác nhau,
01:51
and one of them is here, RatanRatan TataTata.
40
96000
3000
và đây là một trong số đó, Ratan Tata.
01:56
The great thing about our leaderslãnh đạo
41
101000
2000
Điều tuyệt diệu về những nhà lãnh đạo của chúng ta
01:58
is that, should they not only have passionniềm đam mê in theirhọ bellybụng,
42
103000
4000
đó là họ không chỉ có niềm đam mê trong lòng,
02:02
which practicallythực tế all of them have,
43
107000
2000
mà thực chất là bọn họ đều có,
02:04
they're alsocũng thế very innovativesáng tạo.
44
109000
2000
họ còn rất sáng tạo nữa.
02:06
An innovatorsáng tạo is one who does not know it cannotkhông thể be donelàm xong.
45
111000
3000
Một người sáng tạo là người không biết thế nào là không thể.
02:09
They believe that things can be donelàm xong.
46
114000
2000
Họ tin là mọi thứ đều có thể làm được.
02:11
But great leaderslãnh đạo like RatanRatan
47
116000
2000
Nhưng những nhà lãnh đạo vĩ đại như Ratan
02:13
have compassionlòng trắc ẩn.
48
118000
2000
có cả lòng trắc ẩn.
02:15
And what you said, LakshmiLakshmi, is absolutelychắc chắn rồi truethật:
49
120000
2000
Và những gì cô nói, Lakshmi, là hoàn toàn đúng:
02:17
it's not just RatanRatan TataTata,
50
122000
2000
đó không chỉ là Ratan Tata,
02:19
it's the housenhà ở of TatasTatas over time.
51
124000
2000
đó là ngôi nhà của Tatas trong thời gian qua.
02:21
Let me confirmxác nhận what she said.
52
126000
2000
Để tôi xác nhận lại lời cô ấy nói.
02:23
Yes, I wentđã đi barefootchân không
53
128000
3000
Đúng, tôi đi chân đất
02:26
untilcho đến I was 12.
54
131000
2000
cho tới khi tôi 12 tuổi.
02:28
I struggledđấu tranh to [unclearkhông rõ] day
55
133000
2000
Tôi vật lộn kiếm sống qua ngày [không rõ]
02:30
was a hugekhổng lồ issuevấn đề.
56
135000
2000
là một vấn đề lớn.
02:32
And when I finishedđã kết thúc my SSCSSC, the elevenththứ mười một standardTiêu chuẩn,
57
137000
3000
Và khi tôi học xong SSC của mình, bậc thứ 11,
02:35
I stoodđứng elevenththứ mười một amongtrong số 125,000 studentssinh viên.
58
140000
3000
tôi đứng thứ 11 trong số 125,000 học sinh.
02:38
But I was about to leaverời khỏi the schooltrường học,
59
143000
2000
Nhưng tôi sẽ phải chuẩn bị rời trường,
02:40
because my poornghèo nàn mothermẹ couldn'tkhông thể affordđủ khả năng schoolingđi học.
60
145000
2000
vì mẹ tôi nghèo không đủ tiền cho tôi ăn học.
02:42
And it was [unclearkhông rõ] TataTata TrustTin tưởng, which gaveđưa ra me sixsáu rupeesRupee permỗi monththáng,
61
147000
3000
Và chính là quỹ Tata Trust [không rõ] đã cho tôi 6 rupi hàng tháng,
02:45
almosthầu hết a dollarđô la permỗi monththáng for sixsáu yearsnăm.
62
150000
3000
gần 1 đô một tháng trong suốt 6 năm.
02:48
That's how I'm standingđứng before you.
63
153000
2000
Đó là lí do tại sao tôi đứng trước mặt anh đây.
02:50
So that is the HouseNgôi nhà of TataTata.
64
155000
2000
Đó chính là Ngôi nhà của Tata.
02:52
(ApplauseVỗ tay)
65
157000
3000
(Tiếng vỗ tay)
02:55
InnovationĐổi mới sáng tạo, compassionlòng trắc ẩn and passionniềm đam mê.
66
160000
2000
Sự sáng tạo, lòng trắc ẩn và niềm đam mê.
02:57
They combinephối hợp all that.
67
162000
2000
Họ kết hợp tất cả những yếu tố đó.
02:59
And it was that compassionlòng trắc ẩn which botheredlàm phiền them,
68
164000
3000
Và chính lòng trắc ẩn đó đã khiến họ phải quan tâm,
03:02
because when he saw -- in factthực tế, he told me about eighttám or ninechín yearsnăm agotrước
69
167000
3000
bởi vì khi anh ấy nhìn thấy, thực tế là anh ấy kể với tôi khoảng 8 hay 9 năm trước
03:05
how he was drivingđiều khiển his ownsở hữu carxe hơi --
70
170000
3000
khi đang lái xe trên đường --
03:08
he drivesổ đĩa his ownsở hữu carxe hơi by the way --
71
173000
3000
anh ấy tự lái xe của mình nhé --
03:11
and he saw in the rainmưa,
72
176000
2000
và anh ấy nhìn thấy trong cơn mưa,
03:13
a familygia đình like the one that I showedcho thấy to you
73
178000
2000
một gia đình như trong tấm hình tôi cho các bạn xem vừa nãy
03:15
gettingnhận được drenchedướt đẫm with an infanttrẻ sơ sinh.
74
180000
2000
bị ướt hết và với một đứa trẻ sơ sinh.
03:17
And then he said, "Well, I mustphải give them a carxe hơi that they can affordđủ khả năng,
75
182000
3000
Và sau đó anh ấy nói: “Nào, mình phải cho họ một cái xe ôtô mà họ có thể mua được,
03:20
one lakhlakh carxe hơi, $2,000 carxe hơi."
76
185000
3000
một cái xe lakh 2000 đô.”
03:23
Of coursekhóa học, as soonSớm as you say something like this
77
188000
2000
Dĩ nhiên ngay sau khi bạn nói thế
03:25
people say it is impossibleKhông thể nào,
78
190000
2000
mọi người sẽ bảo không thể nào,
03:27
and that's what was said by SuzukiSuzuki.
79
192000
2000
và Suzuki đã nói như vậy.
03:29
He said, oh, probablycó lẽ he is going to buildxây dựng a three-wheelerThree-Wheeler
80
194000
3000
Anh ấy nói, ồ, có khi anh ấy sẽ làm một cái xe ba bánh
03:32
with stepneyStepney.
81
197000
2000
với một cái bánh dự trữ.
03:34
And you can see the cartoonhoạt hình here.
82
199000
2000
Và bạn có thể nhìn bức tranh hoạt hình ở đây.
03:36
Well they didn't buildxây dựng that. They builtđược xây dựng a properthích hợp carxe hơi. NanoNano.
83
201000
3000
Thế nhưng họ không làm. Họ làm một chiếc xe hẳn hoi. Nano.
03:40
And mindlí trí you, I'm sixsáu feetđôi chân halfmột nửa an inchinch,
84
205000
2000
Và nhắc các bạn nhé, tôi cao 1 mét 85,
03:42
RatanRatan is tallercao hơn than me,
85
207000
2000
Ratan còn cao hơn tôi,
03:44
and we have ampledư dật spacekhông gian in the fronttrước mặt
86
209000
3000
thế mà chúng tôi có rất nhiều chỗ ở đằng trước
03:47
and ampledư dật spacekhông gian in the back in this particularcụ thể carxe hơi.
87
212000
3000
và cả đằng sau trong chiếc xe đặc biệt này.
03:50
And incredibleđáng kinh ngạc carxe hơi.
88
215000
2000
Một chiếc xe ngoài sức tưởng tượng
03:52
And of coursekhóa học, nothing succeedsthành công like successsự thành công;
89
217000
3000
Và dĩ nhiên, không có thứ gì thành công như một thành công:
03:55
the cynicsngười hoài nghi then turnedquay around,
90
220000
3000
những người phê phán trước đây lúc đấy mới quay lại,
03:58
and one after the other
91
223000
2000
hết người này đến người kia
04:00
they alsocũng thế startedbắt đầu sayingnói, "Yes, we alsocũng thế want to make a carxe hơi in the NanoNano SegmentPhân khúc.
92
225000
3000
bắt đầu nói “Đúng rồi, chúng tôi cũng muốn làm một chiếc xe trong Lĩnh vực Nano.
04:03
We'llChúng tôi sẽ manufacturesản xuất a carxe hơi in the NanoNano SegmentPhân khúc."
93
228000
3000
Chúng tôi sẽ sản xuất một chiếc xe trong Lĩnh vực Nano."
04:06
How did this great storycâu chuyện unfoldmở ra,
94
231000
3000
Làm thế nào câu chuyện tuyệt vời này được hé lộ,
04:09
the makingchế tạo of NanoNano?
95
234000
2000
quá trình làm Nano?
04:11
Let me tell you a bitbit about it.
96
236000
2000
Để tôi kể cho các bạn một chút về chuyện đó.
04:13
For examplethí dụ, how we startedbắt đầu:
97
238000
3000
Ví dụ, chúng tôi đã bắt đầu thế này:
04:16
RatanRatan just beganbắt đầu with a five-engineer5-kỹ sư teamđội,
98
241000
3000
Ratan chỉ bắt đầu với một đội kĩ sư 5 người,
04:19
youngtrẻ people in theirhọ mid-twentiesgiữa hai mươi.
99
244000
3000
những bạn trẻ tầm tuồi đôi mươi.
04:22
And he said,
100
247000
2000
Và anh ấy nói,
04:24
"Well, I won'tsẽ không defineđịnh nghĩa the vehiclephương tiện for you,
101
249000
2000
“Nào, tôi sẽ không vẽ cái xe ra cho các cậu đâu,
04:26
but I will defineđịnh nghĩa the costGiá cả for you.
102
251000
2000
nhưng tôi sẽ đặt ra chi phí.
04:28
It is one lakhlakh, 100,000 rupeesRupee,
103
253000
2000
Một chiếc xe lakh, 100,000 rupi,
04:30
and you are to make it withinbên trong that."
104
255000
2000
và các cậu sẽ làm nó trong chừng ấy tiền thôi”.
04:32
And he told them,
105
257000
2000
Và anh ấy nói với họ,
04:34
"QuestionCâu hỏi the unquestionablekhông thể cải.
106
259000
2000
“Hãy hỏi những câu hỏi tưởng chừng như không thể.
04:36
StretchCăng the envelopephong bì."
107
261000
2000
Hãy mở rộng kiến thức.”
04:38
And at a pointđiểm in time,
108
263000
2000
Và có một thời gian,
04:40
he got so engrossedhăng say in the wholetoàn thể challengethử thách,
109
265000
2000
anh ấy quá say mê với thử thách ấy
04:42
that he himselfbản thân anh ấy becameđã trở thành a memberhội viên of the teamđội.
110
267000
2000
đến nỗi cũng trở thành một thành viên của nhóm luôn.
04:44
Can you believe it?
111
269000
2000
Bạn có tin được không?
04:46
I still am told about this storycâu chuyện
112
271000
2000
Giờ tôi vẫn được kể về câu chuyện này
04:48
of that singleĐộc thân wiperkhăn lau designthiết kế in which he participatedtham gia.
113
273000
3000
về bản thiết kế cái cần gạt đơn mà anh ấy tham gia.
04:51
UntilCho đến khi midnightnửa đêm, he'danh ấy be thinkingSuy nghĩ.
114
276000
2000
Đến tận tối khuya anh ấy vẫn trằn trọc suy nghĩ.
04:53
EarlySớm morningbuổi sáng he'llĐịa ngục be comingđang đến back with sortsắp xếp of solutionscác giải pháp.
115
278000
3000
Sáng sớm hôm sau anh ấy trở lại với một đống đáp án.
04:56
But who was the teamđội leaderlãnh đạo?
116
281000
2000
Nhưng ai là trưởng nhóm?
04:58
The teamđội leaderlãnh đạo was GirishGirish WaghWagh,
117
283000
2000
Trưởng nhóm là Girish Wagh,
05:00
a 34 year-oldnăm tuổi boycon trai in [unclearkhông rõ].
118
285000
2000
một cậu 34 tuổi ở [không rõ].
05:02
And the NanoNano teamđội averageTrung bình cộng agetuổi tác
119
287000
2000
Và tuổi trung bình của đội Nano
05:04
was just 27 yearsnăm.
120
289000
2000
chỉ có 27 thôi.
05:06
And they did innovationđổi mới in designthiết kế and beyondvượt ra ngoài.
121
291000
3000
Và họ sáng tạo trong thiết kế và còn hơn thế nữa
05:10
BrokeĐã phá vỡ manynhiều normsđịnh mức of the standardTiêu chuẩn conventionsCông ước for the first time.
122
295000
3000
Lần đầu tiên phá cách những tiêu chuẩn thông thường.
05:13
For examplethí dụ, that a two-cylinderhai xi lanh gaskhí đốt engineđộng cơ
123
298000
3000
Ví dụ, động cơ khí hai xi-lanh
05:16
was used in a carxe hơi with a singleĐộc thân balancercân bằng shafttrục.
124
301000
3000
được dùng cho xe với một thanh đơn để cân bằng.
05:19
AdhesivesChất kết dính were replacingthay thế the rivetsĐinh tán Rive.
125
304000
3000
Chất dính thì để thay thế đinh tán.
05:22
There was a co-creationđồng sáng tạo, a hugekhổng lồ co-creationđồng sáng tạo,
126
307000
3000
Còn có cả đồng sáng tạo, sự đồng sáng tạo rất hoành tráng,
05:25
with vendorsnhà cung cấp and supplierscác nhà cung cấp.
127
310000
2000
với người bán lẻ và người cung cấp.
05:27
All ideasý tưởng on boardbảng were welcomechào mừng.
128
312000
2000
Mọi í tưởng đề xuất đều được hoan nghênh nhiệt liệt.
05:29
100 vendorsnhà cung cấp were co-locatedđồng tọa lạc adjacentliền kề to the plantthực vật,
129
314000
3000
100 hàng bán lẻ được dựng lên ở gần khu công nghiệp,
05:32
and innovativesáng tạo businesskinh doanh modelsmô hình for automobileôtô dealershipsĐại lý were developedđã phát triển.
130
317000
3000
và mô hình kinh doanh sáng tạo cho môi giới xe môtô được phát triển.
05:35
ImagineHãy tưởng tượng that a fellowđồng bào
131
320000
2000
Tưởng tượng xem một người
05:37
who sellsbán clothVải, for examplethí dụ, will be sellingbán NanoNano.
132
322000
3000
bán vải, ví dụ thế, sẽ bán xe Nano.
05:40
I mean, it was incredibleđáng kinh ngạc innovationđổi mới.
133
325000
3000
Ý tôi là, một sự sáng tạo ngoài sức tưởng tượng.
05:43
SeekingTìm kiếm solutionscác giải pháp for non-auto-auto sectorslĩnh vực.
134
328000
3000
Tìm lời giải cho các mặt hàng không phải ô tô.
05:46
It was an openmở innovationđổi mới,
135
331000
2000
Đó là một sự sáng tạo có tính mở rộng,
05:48
ideasý tưởng from all over were welcomechào mừng.
136
333000
2000
hoan nghênh í tưởng từ khắp mọi nơi.
05:50
The mechanismcơ chế of helicoptersmáy bay trực thăng seatschỗ ngồi and windowscác cửa sổ was used, by the way,
137
335000
3000
Tiện thể, cơ chế của ghế và cửa sổ máy bay trực thăng cũng được dùng,
05:53
as well as a dashboardbảng điều khiển
138
338000
2000
cũng như cả bảng điện tử
05:55
that was inspiredcảm hứng by two-wheelershai bánh.
139
340000
2000
xuất phát từ ý tưởng xe 2 bánh.
05:57
The fuelnhiên liệu linesđường dây and lampsđèn
140
342000
2000
Bảng xăng và đèn
05:59
were as in two-wheelershai bánh.
141
344000
3000
cũng từ xe 2 bánh mà ra.
06:02
And the cruxđiểm then chốt of the mattervấn đề was, howeverTuy nhiên,
142
347000
2000
Nhưng điều cốt yếu của vấn đề là,
06:04
gettingnhận được more from lessít hơn.
143
349000
3000
kiếm nhiều hơn từ cái ít hơn.
06:07
All the time, you have been givenđược an envelopephong bì.
144
352000
2000
Lúc nào bạn cũng được đưa cho một phong bì.
06:09
You can't crossvượt qua that envelopephong bì,
145
354000
2000
Bạn không thể vượt quá phong bì đó,
06:11
which is 100,000 rupeesRupee, 2,000 dollarsUSD.
146
356000
3000
đó là 100,000 rupi, 2000 đôla.
06:14
And thereforevì thế, eachmỗi componentthành phần
147
359000
2000
Và vì vậy, mỗi bộ phận
06:16
had to have a dualhai functionalitychức năng.
148
361000
3000
phải có chức năng đôi.
06:19
And the seatghế riserriser, for examplethí dụ,
149
364000
2000
Ví dụ cái nâng ghế
06:21
servingphục vụ as a mountinglắp ráp for the seatghế
150
366000
2000
còn kiêm cả nhiệm vụ làm khung cho ghế ngồi
06:23
as well as a structuralcấu trúc partphần
151
368000
2000
và cả phần kết cấu
06:25
of the functionalchức năng rigidityđộ cứng.
152
370000
2000
cho chức năng cố định.
06:27
HalfMột nửa the numbercon số of partscác bộ phận
153
372000
2000
Nano chỉ dùng
06:29
are containedcó chứa in NanoNano
154
374000
2000
một nửa số bộ phận
06:31
in comparisonso sánh to a typicalđiển hình passengerhành khách carxe hơi.
155
376000
3000
so với một chiếc xe chở khách thông thường.
06:34
The lengthchiều dài is smallernhỏ hơn by eighttám percentphần trăm by the way.
156
379000
2000
Chiều dài cũng nhỏ hơn 8% nhé.
06:36
But the currenthiện hành entry-levelmục nhập cấp carsxe hơi
157
381000
2000
Hiện tại chiếc xe đang được đưa vào sử dụng
06:38
in comparisonso sánh to that is eighttám percentphần trăm lessít hơn,
158
383000
2000
so với nó là kém 8%
06:40
but 21 percentphần trăm more insidephía trong spacekhông gian.
159
385000
3000
không gian bên trong rộng hơn những 21%.
06:45
And what happenedđã xảy ra
160
390000
2000
Và những gì xảy ra
06:47
was that -- more from lessít hơn --
161
392000
2000
đó là -- kiếm nhiều hơn từ cái ít hơn --
06:49
you can see how much more for how much lessít hơn.
162
394000
3000
bạn có thể thấy bao nhiêu là nhiều từ rất ít.
06:52
When the ModelMô hình T was launchedđưa ra --
163
397000
2000
Khi mẫu T được công bố --
06:54
and this is, by the way, all the figuressố liệu
164
399000
2000
và tiện thể tất cả số liệu ở đây
06:56
that are adjustedđiều chỉnh to 2007 dollarđô la pricesgiá cả --
165
401000
3000
đã được chỉnh theo giá đôla năm 2007 --
06:59
ModelMô hình T was 19,700 by FordFord.
166
404000
3000
mẫu T bởi Ford là 19,700.
07:02
VolkswagonVolkswagon was 11,333.
167
407000
3000
Volkswagon là 11,333.
07:05
And BritishNgười Anh MotorĐộng cơ was around 11,000.
168
410000
3000
Và British Motor là khoảng 11,000.
07:08
And NanoNano was, bangbang, 2,000 dollarsUSD.
169
413000
3000
Và Nano là, bùm, $2,000.
07:12
This is why
170
417000
2000
Đó là lí do tại sao
07:14
you startedbắt đầu
171
419000
2000
bạn bắt đầu
07:16
actuallythực ra a newMới paradigmmô hình shiftsự thay đổi,
172
421000
3000
một sự cải cách mới,
07:19
where the sametương tự people
173
424000
3000
cho những người nào
07:22
who could not dreammơ tưởng of sittingngồi in a carxe hơi,
174
427000
2000
không thể mơ tới ngồi trong xe ôtô,
07:24
who were carryingchở theirhọ entiretoàn bộ familygia đình in a scooterxe tay ga,
175
429000
2000
chở cả nhà trên một chiếc xe máy,
07:26
startedbắt đầu dreamingđang mơ of beingđang in a carxe hơi.
176
431000
3000
có thể bắt đầu mơ ước tới một chiếc xe ôtô.
07:29
And those dreamsnhững giấc mơ are gettingnhận được fulfilledhoàn thành.
177
434000
3000
Và những ước mơ đó đang được thực hiện.
07:32
This is a photographảnh chụp
178
437000
2000
Đây là ảnh
07:34
of a housenhà ở and a driverngười lái xe and a carxe hơi
179
439000
2000
của ngôi nhà và một người lái xe và cái xe
07:36
nearở gần my ownsở hữu home.
180
441000
2000
gần nhà tôi.
07:38
The driver'sngười lái xe nameTên is NaranNaran.
181
443000
2000
Tên người lái xe là Naran.
07:40
He has boughtđã mua his ownsở hữu NanoNano.
182
445000
2000
Anh ta tự mua cho mình một chiếc Nano.
07:42
And you can see, there is a physicalvật lý spacekhông gian
183
447000
2000
Và bạn có thể thấy, có một khoảng không gian
07:44
that has been createdtạo for him,
184
449000
2000
được tạo ra cho anh ta,
07:46
parkingbãi đỗ xe that carxe hơi, alongdọc theo with the owner'scủa chủ sở hữu carxe hơi,
185
451000
3000
đỗ xe cùng với xe chủ,
07:49
but more importantlyquan trọng, they'vehọ đã createdtạo
186
454000
3000
nhưng quan trọng hơn, người ta đã tạo ra
07:52
a spacekhông gian in theirhọ mindlí trí that
187
457000
2000
một khoảng không gian trong tiềm thức họ rằng
07:54
"Yes, my chauffeurtài xế is going to come in his ownsở hữu carxe hơi and parkcông viên it."
188
459000
3000
“Đúng, tài xế riêng của mình sẽ đến bằng xe riêng và đỗ xe”.
07:57
And that's why I call it a transformationaltransformational innovationđổi mới.
189
462000
3000
Và đó là lí do tại sao tôi gọi nó là sự sáng tạo mang tính cải cách.
08:01
It is not just technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw,
190
466000
3000
Nó không chỉ là công nghệ,
08:04
it is socialxã hội innovationđổi mới that we talk about.
191
469000
3000
nó là một sự sáng tạo mang tính xã hội mà chúng ta đang đề cập tới.
08:07
And that is where, ladiesquý cô and gentlemenquý ông,
192
472000
3000
Và đó là khi, thưa quí vị và các bạn,
08:10
this famousnổi danh themechủ đề
193
475000
2000
đề tài nổi tiếng này
08:12
of gettingnhận được more from lessít hơn for more
194
477000
3000
về kiếm nhiều hơn từ cái ít hơn cho nhiều người hơn
08:15
becomestrở thành importantquan trọng.
195
480000
2000
trở nên quan trọng.
08:17
I remembernhớ lại talkingđang nói about this for the first time in AustraliaÚc,
196
482000
3000
Tôi nhớ có một lần nói về điều này lần đầu tiên ở Úc,
08:20
about one and a halfmột nửa yearsnăm agotrước,
197
485000
2000
khoảng 1 năm rưỡi trước đây,
08:22
when theirhọ academyhọc viện honoredvinh danh me with a fellowshiphọc bổng.
198
487000
3000
khi tôi được vinh dự mời tham gia tại học viện của họ.
08:25
And unbelievablykhông ngờ, in 40 yearsnăm,
199
490000
2000
Và không thể tin được, trong suốt 40 năm,
08:27
I was the first IndianẤn Độ to be honoredvinh danh.
200
492000
2000
tôi là người Ấn Độ đầu tiên có được vinh dự đó.
08:29
And the titlechức vụ of my talk
201
494000
2000
Thế nên tiêu đề cuộc nói chuyện của tôi
08:31
was thereforevì thế "IndianẤn Độ innovationđổi mới
202
496000
2000
là “Sức sáng tạo của Ấn Độ
08:33
from GandhiGandhi to GandhianGandhian engineeringkỹ thuật."
203
498000
3000
từ Ganđi đến kĩ thuật Ganđi".
08:36
And I titledcó tiêu đề this more from lessít hơn for more and more people
204
501000
3000
Và tôi đặt tên cho cải cách kiếm nhiều hơn từ cái ít hơn cho nhiều người hơn
08:39
as GandhianGandhian engineeringkỹ thuật.
205
504000
2000
là kĩ thuật Ganđi.
08:41
And GandhianGandhian engineeringkỹ thuật, in my judgmentphán đoán,
206
506000
2000
Và kĩ thuật Ganđi, theo cách nhìn của tôi,
08:43
is the one which is going to take the worldthế giới forwardphía trước,
207
508000
3000
là thứ sẽ đưa thế giới tiến lên,
08:46
is going to make a differenceSự khác biệt,
208
511000
2000
sẽ tạo ra một sự khác biệt,
08:48
not just for a fewvài, but for everyonetất cả mọi người.
209
513000
2000
không phải chỉ cho một số người, mà cho tất cả mọi người.
08:50
Let me movedi chuyển from mobilitytính di động in a carxe hơi to individualcá nhân mobilitytính di động
210
515000
3000
Cho phép tôi chuyển từ sự di động trong một chiếc xe ôtô đến sự di động cá nhân
08:53
for those unfortunatesunfortunates
211
518000
2000
cho một số người kém may mắn
08:55
who have lostmất đi theirhọ legschân.
212
520000
2000
đã mất đi đôi chân của họ.
08:57
Here is an AmericanNgười Mỹ citizencông dân and his sonCon trai
213
522000
3000
Đây là một người Mỹ và con trai của anh ta
09:00
havingđang có an artificialnhân tạo footchân.
214
525000
2000
với một bàn chân giả.
09:02
What is its pricegiá bán? 20,000 dollarsUSD.
215
527000
3000
Giá của nó là bao nhiêu? $20,000.
09:05
And of coursekhóa học, these feetđôi chân are so designedthiết kế
216
530000
3000
Và dĩ nhiên, những bàn chân này được thiết kế
09:08
that they can walkđi bộ only on
217
533000
3000
chỉ để họ đi trên
09:11
suchnhư là perfecthoàn hảo pavementvỉa hè or roadsđường.
218
536000
2000
những con đường hay vỉa hè bằng phẳng thôi.
09:13
UnfortunatelyThật không may, that's not the casetrường hợp in IndiaẤn Độ.
219
538000
3000
Thật không may mắn là ở Ấn Độ thì không như thế.
09:16
You can see him walkđi bộ barefootchân không
220
541000
2000
Bạn có thể thấy anh này đang đi chân đất
09:18
on an awkwardvụng về landđất đai, sometimesđôi khi in a marshyđầm lầy landđất đai,
221
543000
2000
trên nền đất gồ ghề, đôi khi còn lầy lội nữa,
09:20
and so on and so forthra.
222
545000
2000
vân vân và vân vân.
09:22
More importantlyquan trọng,
223
547000
2000
Quan trọng hơn,
09:24
they not only walkđi bộ farxa to work,
224
549000
2000
họ không chỉ đi bộ rất xa để đi làm,
09:26
and not only do they cyclechu kỳ to work,
225
551000
2000
và không chỉ đi xe đạp đến chỗ làm,
09:28
but they cyclechu kỳ for work, as you can see here.
226
553000
3000
họ còn phải đạp xe cho công việc, như các bạn nhìn thấy ở đây.
09:31
And they climbleo up for theirhọ work.
227
556000
3000
Và họ còn leo trèo vì công việc.
09:34
You have to designthiết kế an artificialnhân tạo footchân for suchnhư là conditionsđiều kiện.
228
559000
3000
Bạn phải thiết kế một bàn chân giả cho những hoàn cảnh như thế.
09:37
A challengethử thách, of coursekhóa học.
229
562000
2000
Một thử thách, tất nhiên rồi.
09:39
FourBốn billiontỷ people, theirhọ incomesthu nhập are lessít hơn then two dollarsUSD a day.
230
564000
3000
Bốn tỉ người, thu nhập của họ dưới 2 đôla mỗi ngày.
09:42
And if you talk about a 20,000-dollar-dollar shoegiày,
231
567000
2000
Và nếu bạn nói về một đôi giày 20.000 đôla,
09:44
you're talkingđang nói about 10,000 daysngày of incomethu nhập.
232
569000
3000
bạn đang nói tới 10,000 ngày công.
09:47
You just don't have it.
233
572000
2000
Bạn chỉ đơn giản là không có được nó.
09:49
And thereforevì thế, you oughtnên to look at alternativeslựa chọn thay thế.
234
574000
2000
Và vì thế, bạn phải tìm một phương án khác.
09:51
And that is how JaipurJaipur FootBàn chân was createdtạo in IndiaẤn Độ.
235
576000
3000
Và đó là khi Chân Jaiput được sáng tạo ra ở Ấn Độ.
09:54
It had a revolutionarycách mạng prostheticProsthetic fitmentfitment and deliverychuyển systemhệ thống,
236
579000
4000
Nó có một bộ phận giả rất vừa vặn và một hệ thống di động vượt bậc,
09:58
a quicknhanh chóng moldingđúc and modularmô đun componentscác thành phần,
237
583000
3000
thay đổi hình dạng rất nhanh với nhiều bộ phận lắp ráp,
10:01
enablingcho phép custom-madeCustom-Made, on-the-spoton-the-spot limbchân tay fitmentsfitments.
238
586000
4000
khiến người dùng lúc cần có thể tự điều chỉnh cho vừa chân.
10:05
You could feel it actuallythực ra in an hourgiờ, by the way,
239
590000
2000
Tiện thể, bạn có thể cảm nhận được nó trong vòng 1 tiếng đồng hồ,
10:07
whereastrong khi the equivalenttương đương other feetđôi chân
240
592000
2000
trong khi những cái chân tương tự
10:09
tooklấy something like a day, as so on.
241
594000
2000
có khi mất đến cả ngày, vân vân.
10:11
OuterBên ngoài socketổ cắm madethực hiện by usingsử dụng heatednước nóng high-densitymật độ cao polyethylenepolyethylene pipesđường ống,
242
596000
4000
Cái ổ phía ngoài làm từ ống nhựa polyethylene nóng với tỷ trọng cao
10:15
ratherhơn than usingsử dụng heatednước nóng sheetstấm.
243
600000
3000
thay cho những tấm chắn nóng.
10:18
And uniqueđộc nhất high-anklemắt cá chân cao designthiết kế and human-likegiống người looksnhìn,
244
603000
3000
Và thiết kế mắt cá cao độc đáo với hình dáng
10:21
[unclearkhông rõ] and functionschức năng.
245
606000
2000
[không rõ] và chức năng giống chân người.
10:23
And I like to showchỉ how it looksnhìn
246
608000
2000
Và tôi muốn cho các bạn xem nó trông
10:25
and how it workscông trinh.
247
610000
2000
và hoạt động thế nào nhé.
10:33
(MusicÂm nhạc)
248
618000
4000
(Tiếng nhạc)
10:37
See, he jumpsnhảy. You can see what stressnhấn mạnh it mustphải have.
249
622000
3000
Thấy chưa, anh ta nhảy kìa. Bạn thấy là nó phải chịu lực lớn thế nào.
10:40
(TextVăn bản: ... any personngười with a belowphía dưới the kneeđầu gối limbchân tay could do this.
250
625000
2000
(Trên màn ảnh: … bất cứ người nào với một chân có thể làm được điều nay.
10:42
... aboveở trên the limbchân tay, yes, it would be difficultkhó khăn ...
251
627000
3000
… phía trên bắp chân, đúng rồi, sẽ khó đấy…
10:45
"Did it hurtđau?"
252
630000
2000
“Nó có đau không?”
10:47
"No ... not at all."
253
632000
2000
“Không…không đau chút nào.”
10:58
... he can runchạy a kilometerkm in fourbốn minutesphút and 30 secondsgiây ...)
254
643000
2000
… anh ta có thể chạy 1 cây số trong vòng 4 phút 30 giây…)
11:00
One kilometerkm in fourbốn minutesphút and 30 secondsgiây.
255
645000
2000
Một cây số trong 4 phút 30 giây.
11:02
(ApplauseVỗ tay)
256
647000
8000
(Tiếng vỗ tay)
11:15
So that's what it is all about.
257
660000
2000
Tất cả là như thế đó.
11:17
And thereforevì thế Time tooklấy noticeđể ý
258
662000
2000
Và vì thế Time đã quan tâm
11:19
of this 28-dollar-dollar footchân, basicallyvề cơ bản.
259
664000
2000
đến bàn chân giá 28 đô này, đơn giản vậy thôi.
11:21
(ApplauseVỗ tay)
260
666000
3000
(Tiếng vỗ tay)
11:24
An incredibleđáng kinh ngạc storycâu chuyện.
261
669000
3000
Một câu chuyện ngoài sức tưởng tượng.
11:27
Let's movedi chuyển on to something elsekhác.
262
672000
2000
Giờ hãy chuyến sang một cái khác.
11:29
I've been talkingđang nói about gettingnhận được more from lessít hơn for more.
263
674000
2000
Tôi đã nói về chuyện lấy nhiều hơn từ cái ít hơn cho nhiều người hơn.
11:31
Let's movedi chuyển to healthSức khỏe.
264
676000
2000
Giờ hãy chuyển sang vấn đề sức khỏe.
11:33
We'veChúng tôi đã talkednói chuyện about mobilitytính di động and the restnghỉ ngơi of it, let's talk about healthSức khỏe.
265
678000
3000
Chúng ta nói về sự di động và các thứ còn lại rồi, giờ hãy nói về sức khỏe.
11:36
What's happeningxảy ra in the areakhu vực of healthSức khỏe?
266
681000
2000
Thế trong lĩnh vực sức khỏe thì sao?
11:38
You know, you have newMới diseasesbệnh tật that requireyêu cầu newMới drugsma túy.
267
683000
3000
Bạn biết đấy, bạn mắc một bệnh mới và cần thuốc men mới.
11:41
And if you look at the drugthuốc uống developmentphát triển 10 yearsnăm agotrước and now,
268
686000
2000
Và nếu bạn xem lại quá trình phát triển dược 10 năm trước đây và bây giờ,
11:43
what has happenedđã xảy ra?
269
688000
2000
xem cái gì đã xảy ra nào?
11:45
10 yearsnăm agotrước, it used to costGiá cả about a quarterphần tư billiontỷ.
270
690000
2000
10 năm trước, nó mất khoảng 250 triệu.
11:47
TodayHôm nay it costschi phí 1.5 billiontỷ dollarsUSD.
271
692000
3000
Bây giờ thì mất 1 tỉ rưỡi đôla.
11:51
Time takenLấy for movingdi chuyển a moleculephân tử to marketplacethương trường,
272
696000
3000
Thời gian cần để đưa một phân tử đến với thị trường,
11:54
after all the humanNhân loại and animalthú vật testingthử nghiệm,
273
699000
3000
sau tất cả những thí nghiệm trên người và động vật,
11:57
was 10 yearsnăm, now it is 15 yearsnăm.
274
702000
3000
từng là 10 năm, giờ là 15 năm.
12:00
Are you gettingnhận được more drugsma túy because you are spendingchi tiêu more time and more moneytiền bạc?
275
705000
3000
Bạn có làm ra được nhiều thuốc hơn khi dành nhiều thời gian và tiền bạc như vậy không?
12:03
No, I'm sorry.
276
708000
2000
Tôi xin lỗi, không.
12:05
We used to have 40, now they have come down to 30.
277
710000
3000
Chúng ta từng có 40, bây giờ chỉ còn có 30.
12:08
So actuallythực ra we are gettingnhận được lessít hơn from more
278
713000
2000
Thế là thực chất chúng ta đang kiếm được ít hơn từ cái nhiều hơn
12:10
for lessít hơn and lessít hơn people.
279
715000
2000
cho ít và ít người hơn.
12:12
Why lessít hơn and lessít hơn people? Because it is so expensiveđắt,
280
717000
2000
Tại sao lại ít và ít người hơn? Bời vì nó quá đắt,
12:14
so very fewvài will be ablecó thể to basicallyvề cơ bản affordđủ khả năng that.
281
719000
3000
nên rất ít người có thể đơn giản là đủ khả năng chi trả.
12:18
Let us just take an examplethí dụ.
282
723000
2000
Hãy lấy một ví dụ.
12:20
PsoriasisBệnh vẩy nến is very dreadfulghê gớm
283
725000
2000
Vảy nến là một bệnh ngoài da
12:22
diseasedịch bệnh of the skinda.
284
727000
2000
rất kinh khủng.
12:24
The costGiá cả of treatmentđiều trị, 20,000 dollarsUSD.
285
729000
2000
Chi phí chữa trị lên tới $20,000.
12:26
1,000-dollar-dollar antibodykháng thể injectionstiêm underDưới the skinda, by the way,
286
731000
3000
Tiện thể, mỗi mũi tiêm kháng thể duới da mất là 1000 đôla,
12:29
and 20 of them.
287
734000
2000
và 20 mũi như thế.
12:31
Time for developmentphát triển -- it tooklấy around 10 yearsnăm
288
736000
2000
Thời gian nghiên cứu, khoảng 10 năm
12:33
and 700 milliontriệu dollarsUSD.
289
738000
2000
và 700 triệu đôla.
12:35
Let's startkhởi đầu in the spirittinh thần
290
740000
2000
Giờ chúng ta hãy bắt đầu với tinh thần
12:37
of more from lessít hơn and more for more
291
742000
2000
nhiều hơn từ cái ít hơn cho nhiều người hơn
12:39
and startkhởi đầu puttingđặt some targetsmục tiêu.
292
744000
3000
và đặt ra một số mục tiêu.
12:42
For examplethí dụ, we don't want 20,000 dollarsUSD; we don't have it.
293
747000
3000
Ví dụ, ta không muốn $20,000, chúng ta làm gì có.
12:45
Can we do it [for] 100 dollarsUSD?
294
750000
2000
Thế ta có thể làm với $100 được không?
12:47
Time for developmentphát triển, not 10 yearsnăm.
295
752000
2000
Thời gian nghiên cứu, không phải 10 năm.
12:49
We are in a hurryvội. FiveNăm yearsnăm.
296
754000
2000
Chúng ta đang vội. Năm năm.
12:51
CostChi phí of developmentphát triển -- 300 milliontriệu dollarsUSD.
297
756000
2000
Chi phí nghiên cứu -- $300 triệu đôla.
12:53
Sorry. I can't spendtiêu more than 10 milliontriệu dollarsUSD.
298
758000
2000
Xin lỗi, tôi không thể nào dùng hơn 10 triệu đôla.
12:55
LooksTrông absolutelychắc chắn rồi audacioustáo bạo.
299
760000
2000
Trông vô cùng táo bạo.
12:57
LooksTrông absolutelychắc chắn rồi ridiculousnực cười.
300
762000
2000
Vô cùng nực cười.
12:59
You know something? This has been achievedđạt được in IndiaẤn Độ.
301
764000
3000
Nhưng bạn biết sao không? Người ta đã làm được điều nay ở Ấn Độ.
13:02
These targetsmục tiêu have been achievedđạt được in IndiaẤn Độ.
302
767000
2000
Những mục tiêu này đã được hoàn tất ở Ấn Độ.
13:04
And how they have been achievedđạt được ...
303
769000
2000
Và người ta đã đạt được nó như thế nào…
13:06
SirThưa ngài FrancisFrancis BaconThịt xông khói onceMột lần said,
304
771000
2000
Ngài Francis Bacon từng nói:
13:08
"When you wishmuốn to achieveHoàn thành resultscác kết quả
305
773000
2000
“Nếu bạn muốn đạt được kết quả
13:10
that have not been achievedđạt được before,
306
775000
2000
chưa từng đạt được trước đó,
13:12
it is an unwisekhông cẩn thận fancyưa thích to think
307
777000
2000
thì không khôn ngoan tí nào nếu nghĩ rằng
13:14
that they can be achievedđạt được by usingsử dụng methodsphương pháp
308
779000
2000
bạn có thế đạt được nó bằng những cách
13:16
that have been used before."
309
781000
2000
đã từng được sử dụng.
13:18
And thereforevì thế, the standardTiêu chuẩn processquá trình,
310
783000
2000
Và vì thế, quá trình tiêu chuẩn,
13:20
where you developphát triển, xây dựng a moleculephân tử, put it into micechuột, into menđàn ông,
311
785000
2000
tức là phát triển một phân tử, cho vào con chuột, rồi con người,
13:22
are not yieldingnăng suất those resultscác kết quả --
312
787000
2000
chẳng cho ra kết quả gì cả --
13:24
the billionshàng tỷ of dollarsUSD that have been spentđã bỏ ra.
313
789000
2000
hàng tỉ đôla đã bị tiêu tốn vào đó.
13:26
The IndianẤn Độ clevernessthông minh
314
791000
2000
Sự thông minh của Ấn Độ
13:28
was usingsử dụng its traditionaltruyên thông knowledgehiểu biết,
315
793000
3000
cũng dùng những kiến thức truyền thống,
13:31
howeverTuy nhiên, scientificallykhoa học validatingphê chuẩn it
316
796000
2000
thế nhưng, kiểm chứng nó bằng khoa học
13:33
and makingchế tạo that journeyhành trình from menđàn ông to micechuột to menđàn ông,
317
798000
3000
và đi từ người sang chuột rồi mới lại sang người,
13:36
not moleculephân tử to micechuột to menđàn ông, you know.
318
801000
2000
chứ không phải từ phân tử rồi mới sang chuột rồi sang người, bạn thấy không.
13:38
And that is how this differenceSự khác biệt has come.
319
803000
2000
Và sự khác biệt là như thế đấy.
13:40
And you can see this blendingpha trộn
320
805000
2000
Bạn có thể thấy sự dung hòa
13:42
of traditionaltruyên thông medicinedược phẩm, modernhiện đại medicinedược phẩm, modernhiện đại sciencekhoa học.
321
807000
2000
giữa thuốc truyền thống, thuốc hiện đại và khoa học hiện đại.
13:44
I launchedđưa ra a biglớn programchương trình
322
809000
2000
Tôi đã triển khai một chương trình lớn
13:46
[unclearkhông rõ] CSIRCSIR about ninechín yearsnăm agotrước.
323
811000
3000
ở CSIR [không rõ] khoảng 9 năm trước.
13:49
He is givingtặng us not just for PsoriasisBệnh vẩy nến,
324
814000
2000
Nó cho chúng tôi không chỉ bệnh vày nến
13:51
for cancerung thư and a wholetoàn thể rangephạm vi of things, changingthay đổi the wholetoàn thể paradigmmô hình.
325
816000
3000
mà còn cho bệnh ung thư và một loạt các thứ khác, thay đổi cả một hệ thống.
13:54
And you can see this IndianẤn Độ PsoriasisBệnh vẩy nến breakthroughđột phá
326
819000
2000
Và bạn thấy là đột phá này về bệnh vảy nến ở Ấn Độ
13:56
obtainedthu được by this reverseđảo ngược formhình thức of [unclearkhông rõ]
327
821000
2000
đạt được bằng cách đi ngược lại [không rõ]
13:58
by doing things differentlykhác.
328
823000
2000
để thử một cách khác
14:00
You can see before treatmentđiều trị and after treatmentđiều trị.
329
825000
3000
Bạn có thể thấy trước và sau khi chữa trị.
14:03
This is really gettingnhận được more from lessít hơn for more and more people,
330
828000
3000
Đây mới thật sự là lấy nhiều hơn từ cái ít hơn cho nhiều và nhiều người hơn,
14:06
because these are all affordablegiá cả phải chăng treatmentsđiều trị now.
331
831000
3000
bởi vì tất cả những cái này bây giờ giá cả đều rất phải chăng.
14:09
Let me just remindnhắc lại you
332
834000
3000
Để tôi nhắc lại cho bạn
14:12
of what MahatmaMahatma GandhiGandhi had said.
333
837000
2000
những gì Mahatma Gandhi đã nói.
14:14
He had said, "EarthTrái đất providescung cấp enoughđủ
334
839000
3000
Ông nói “Trái đất cho ta đủ
14:17
to satisfythỏa mãn everymỗi man'sngười đàn ông need, but not everymỗi man'sngười đàn ông greedtham lam."
335
842000
3000
để thỏa mãn những yêu cầu cần thiết chứ không phải cho lòng tham của tất cả chúng ta”.
14:20
So the messagethông điệp he was givingtặng us
336
845000
2000
Thế nên bài học mà ông muốn nhắn gửi tới chúng ta
14:22
was you mustphải get more from lessít hơn and lessít hơn and lessít hơn
337
847000
3000
đó là bạn phải kiếm nhiều hơn từ cái ít hơn và ít hơn nữa
14:25
so that you can sharechia sẻ it for more and more people,
338
850000
2000
thì bạn mới có thể chia sẻ cho nhiều và nhiều người hơn,
14:27
not only the currenthiện hành generationthế hệ,
339
852000
2000
không chỉ cho thế hệ hôm nay,
14:29
but the futureTương lai generationscác thế hệ.
340
854000
2000
mà cho cả những thế hệ tương lai.
14:31
And he alsocũng thế said, "I would prizegiải thưởng everymỗi inventionsự phát minh of sciencekhoa học
341
856000
3000
Và ông còn nói “Tôi sẽ coi trọng tất cả những phát minh khoa học
14:34
madethực hiện for the benefitlợi ích for all."
342
859000
2000
mà phục vụ lợi ích của tất cả mọi người”.
14:36
So he was givingtặng you the messagethông điệp that you mustphải have it for more and more people,
343
861000
3000
Ông muốn nhắn gửi tới chúng ta rằng bạn phải dành nó cho nhiều và nhiều người hơn,
14:39
not just a fewvài people.
344
864000
2000
chứ không phải chỉ một số ít người.
14:41
And thereforevì thế, ladiesquý cô and gentlemenquý ông,
345
866000
2000
Và vì vậy, thưa quí vị và các bạn,
14:43
this is the themechủ đề, gettingnhận được more
346
868000
2000
đó chính là đề tài này: kiếm nhiều hơn
14:45
from lessít hơn for more.
347
870000
2000
từ cái ít hơn cho nhiều người hơn.
14:47
And mindlí trí you,
348
872000
2000
Và nhắc các bạn nhé,
14:49
it is not gettingnhận được just a little more for just a little lessít hơn.
349
874000
3000
không chỉ là kiếm nhiều hơn một chút từ cái ít hơn một chút.
14:52
It's not about lowthấp costGiá cả.
350
877000
2000
Không phải chỉ là giá cả thấp,
14:54
It's about ultra-lowcực thấp costGiá cả.
351
879000
2000
mà là giá cả cực thấp.
14:56
You cannotkhông thể say it's a merechỉ là treatmentđiều trị 10,000 dollarsUSD,
352
881000
2000
Bạn không thể nói là chữa trị hết $10,000,
14:58
but because you are poornghèo nàn I'll give it for 9,000.
353
883000
3000
nhưng vì bạn nghèo nên tôi giảm xuống $9,000.
15:01
Sorry, it doesn't work. You have to give it for 100 dollarsUSD, 200 dollarsUSD.
354
886000
3000
Xin lỗi, nó chẳng giúp được gì. Bạn nên chữa với giá $100, $200.
15:04
Is it possiblekhả thi? It has been madethực hiện possiblekhả thi, by the way,
355
889000
3000
Liệu thế có được không? Tiện thể, người ta đã làm được,
15:07
for certainchắc chắn other differentkhác nhau reasonslý do.
356
892000
3000
vì một số lí do khác.
15:10
So you are not talkingđang nói about lowthấp costGiá cả, you are talkingđang nói about ultra-lowcực thấp costGiá cả.
357
895000
3000
Thế nên bạn không chỉ nói về chi phí thấp, mà là chi phí cực thấp.
15:13
You are not talkingđang nói about affordabilitykhả năng chi trả,
358
898000
2000
Bạn không nói về khả năng chi trả,
15:15
you are talkingđang nói about extremecực affordabilitykhả năng chi trả.
359
900000
2000
mà là hoàn toàn đủ khả năng chi trả.
15:17
Because of the fourbốn billiontỷ people whose incomethu nhập is underDưới two dollarsUSD a day.
360
902000
3000
Bởi vì bốn tỉ người vẫn sống dưới 2 đôla một ngày.
15:21
You're not talkingđang nói exclusiveđộc quyền innovationđổi mới.
361
906000
3000
Bạn không nói về sự sáng tạo độc quyền cho một số ít
15:24
You're talkingđang nói about inclusivebao gồm innovationđổi mới.
362
909000
3000
mà là sự sáng tạo toàn bộ.
15:27
And thereforevì thế, you're not talkingđang nói about incrementalgia tăng innovationđổi mới,
363
912000
2000
Và vì thế bạn không nói về sự sáng tạo đang phát triển
15:29
you're talkingđang nói about disruptivegây rối innovationđổi mới.
364
914000
2000
mà là sự sáng tạo mang tính đột phá.
15:31
The ideasý tưởng have to be suchnhư là
365
916000
2000
Í tưởng phải làm sao
15:33
that you think in completelyhoàn toàn differentkhác nhau termsđiều kiện.
366
918000
3000
mà bạn suy nghĩ theo một cách hoàn toàn mới.
15:36
And I would alsocũng thế addthêm vào,
367
921000
2000
Và tôi cũng nói thêm,
15:38
it is not only gettingnhận được more from lessít hơn for more
368
923000
2000
không chỉ là kiếm nhiều hơn từ cái ít hơn cho nhiều người hơn,
15:40
by more and more people, the wholetoàn thể worldthế giới workingđang làm việc for it.
369
925000
3000
bởi nhiều và nhiều người hơn, cả thế giới đang làm điều này.
15:43
I was very touchedchạm vào when I saw a breakthroughđột phá the other day.
370
928000
3000
Có một lần tôi rất xúc động khi thấy một phát minh.
15:46
You know, incubatorsMáy ấp trứng for infantstrẻ sơ sinh, for examplethí dụ.
371
931000
2000
Bạn biết không, ví dụ như máy ấp trẻ sơ sinh.
15:48
They're not availablecó sẵn in AfricaAfrica.
372
933000
2000
Ở châu Phi làm gì có.
15:50
They're not availablecó sẵn in IndianẤn Độ villageslàng.
373
935000
2000
Ở mấy làng ở Ấn Độ cũng không.
15:52
And infantstrẻ sơ sinh diechết.
374
937000
2000
Và những đứa bé sơ sinh đó chết.
15:54
And incubatorvườn ươm costschi phí 2,000 dollarsUSD.
375
939000
3000
Một máy ấp giá $2,000.
15:57
And there's a 25-dollar-dollar incubatorvườn ươm
376
942000
2000
Và có một máy ấp giá $25
15:59
givingtặng that performancehiệu suất that had been createdtạo.
377
944000
2000
có cùng chức năng đã được phát minh.
16:01
And by whomai?
378
946000
2000
Và bởi ai?
16:03
By youngtrẻ studentssinh viên from StandfordStandford UniversityTrường đại học
379
948000
3000
Những sinh viên trẻ từ Đại học Standford
16:06
on an extremecực affordabilitykhả năng chi trả projectdự án that they had, basicallyvề cơ bản.
380
951000
3000
trong đề án nghiên cứu về nâng cao khả năng chi trả, đại thể là thế.
16:09
TheirCủa họ hearttim is in the right placeđịa điểm, like RatanRatan TataTata.
381
954000
3000
Trái tim họ đã được đặt đúng chỗ, như Ratan Tata.
16:12
It's not just innovationđổi mới, compassionlòng trắc ẩn and passionniềm đam mê --
382
957000
3000
Đó không chỉ về sự sáng tạo, lòng trắc ẩn và niềm đam mê --
16:15
compassionlòng trắc ẩn in the hearttim and passionniềm đam mê in the bellybụng.
383
960000
2000
lòng trắc ẩn trong tim và niềm đam mê trong lòng.
16:17
That's the newMới worldthế giới that we want to createtạo nên.
384
962000
3000
Đó là một thế giới mới mà chúng ta muốn tạo ra.
16:20
And that is why the messagethông điệp is that of GandhianGandhian engineeringkỹ thuật.
385
965000
2000
Và chính đó là lời nhắn gửi từ kĩ thuật Gandhi.
16:22
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông, I'd like to endkết thúc before time.
386
967000
3000
Thưa quí ví và các bạn, tôi xin dừng sớm hơn dự định.
16:25
I was alsocũng thế afraidsợ of those 18 minutesphút.
387
970000
2000
Tôi e là với 18 phút này
16:27
I've still one and a halfmột nửa to go.
388
972000
2000
tôi vẫn còn một phút rưỡi nữa để nói.
16:29
The messagethông điệp, the finalsau cùng messagethông điệp, is this:
389
974000
3000
Lời nhắn gửi, lời nhắn gửi cuối cùng là thế này:
16:32
IndiaẤn Độ gaveđưa ra a great giftquà tặng to the worldthế giới.
390
977000
3000
Ấn Độ đã cho thế giới một món quà tuyệt vời.
16:35
What was that?
391
980000
2000
Đó là gì?
16:37
[In the] 20ththứ centurythế kỷ, we gaveđưa ra GandhiGandhi to the worldthế giới.
392
982000
3000
Ở thế kỉ 20, chúng tôi đã cho thế giới ngài Ganđi.
16:40
The 21stst centurythế kỷ giftquà tặng,
393
985000
2000
Món quà của thế kỉ 21,
16:42
which is very, very importantquan trọng for the wholetoàn thể worldthế giới,
394
987000
2000
rất rất quan trọng cho cả thế giới,
16:44
whetherliệu it is globaltoàn cầu economicthuộc kinh tế meltdownkhủng hoảng,
395
989000
2000
dù có là khủng hoảng kinh tế thế giới,
16:46
whetherliệu it is climatekhí hậu changethay đổi --
396
991000
2000
hay là biến đổi khí hậu --
16:48
any problemvấn đề that you talk about
397
993000
2000
dù là vấn đề gì,
16:50
is gainingđạt được more from lessít hơn for more and more --
398
995000
2000
đó chính là kiếm nhiều hơn từ cái ít hơn cho nhiều người hơn --
16:52
not only the currenthiện hành generationscác thế hệ,
399
997000
2000
không chỉ cho thế hệ hôm nay,
16:54
for the futureTương lai generationscác thế hệ.
400
999000
2000
mà cho cả thế hệ tương lai.
16:56
And that can come only from GandhianGandhian engineeringkỹ thuật.
401
1001000
2000
Và đó chỉ có thể có từ kĩ thuật Ganđi.
16:58
So ladiesquý cô and gentlemenquý ông, I'm very happyvui mừng to announcethông báo,
402
1003000
3000
Thế nên thưa quí vị và các bạn, tôi rất vui mừng được thông báo,
17:01
this giftquà tặng of the 21stst centurythế kỷ
403
1006000
2000
món quà của thế kỉ 21
17:03
to the worldthế giới from IndiaẤn Độ,
404
1008000
2000
Ấn Độ dành cho thế giới,
17:05
GandhianGandhian engineeringkỹ thuật.
405
1010000
2000
kĩ thuật Ganđi.
17:07
(ApplauseVỗ tay)
406
1012000
8000
(Tiếng vỗ tay)
17:15
LakshmiLakshmi PraturyPratury: Thank you, DrTiến sĩ. MashelkarMashelkar. (R.A. MashelkarMashelkar: Thank you very much.)
407
1020000
3000
Lakshmi Pratury: Cám ơn Tiến sĩ Mashelkar. (R.A. Mashlkar: Cám ơn rất nhiều)
17:18
LPLP: A quicknhanh chóng questioncâu hỏi for you.
408
1023000
2000
LP: Một câu hỏi nhanh cho ngài.
17:20
Now, when you were a youngtrẻ boycon trai in this schooltrường học,
409
1025000
3000
Khi ngài còn là một cậu bé ở trường này,
17:23
what were your thoughtssuy nghĩ, like what did you think you could becometrở nên?
410
1028000
3000
ngài có những suy nghĩ gì, kiểu như ngài nghĩ sau nay mình sẽ làm gì?
17:26
What do you think that drovelái you?
411
1031000
2000
Suy nghĩ gì đã thúc đẩy ngài?
17:28
Was there a visiontầm nhìn you had? What is it that drovelái you?
412
1033000
3000
Ngài đã có những tưởng tượng gì? Cái gì đã thúc đẩy ngài?
17:31
RAMBỘ NHỚ RAM: I'll tell you a storycâu chuyện that drovelái me, that transformedbiến đổi my life.
413
1036000
3000
RAM: Tôi sẽ kể cho các bạn nghe về một câu chuyện đã thúc đẩy tôi, đã thay đổi cuộc đời tôi.
17:34
I remembernhớ lại, I wentđã đi to a poornghèo nàn schooltrường học,
414
1039000
3000
Tôi nhớ tôi học ở một trường nghèo,
17:37
because my mothermẹ could not gathertụ họp the 21 rupeesRupee,
415
1042000
3000
vì mẹ tôi không thể nào kiểm đủ 21 rupi,
17:40
that halfmột nửa a dollarđô la that was requiredcần thiết
416
1045000
2000
nửa đôla đó là học phí cần thiết
17:42
withinbên trong the stipulatedquy định time.
417
1047000
2000
cho thời gian học chính quy.
17:44
It was [unclearkhông rõ] highcao schooltrường học.
418
1049000
3000
Lúc đó là thời tôi học cấp 3. [không rõ]
17:47
But it was a poornghèo nàn schooltrường học with richgiàu có teachersgiáo viên, honestlythành thật.
419
1052000
3000
Nhưng thật sự đó là một trường nghèo với những giáo viên giàu có.
17:50
And one of them was [unclearkhông rõ] who taughtđã dạy us physicsvật lý.
420
1055000
3000
Và một trong số họ là thầy giáo vật lí của tôi.
17:53
One day he tooklấy us out into the sunmặt trời
421
1058000
2000
Một ngày ông dẫn chúng tôi ra ngoài trời
17:55
and triedđã thử to showchỉ us how to find
422
1060000
2000
để biểu diễn cho chúng tôi làm thế nào để tìm
17:57
the focaltiêu cự lengthchiều dài of a convexlồi lensống kính.
423
1062000
3000
tiêu cự của một thấu kính lồi.
18:00
The lensống kính was here. The piececái of papergiấy was there. He moveddi chuyển it up and down.
424
1065000
3000
Thấu kính ở đây. Mẩu giấy ở kia. Ông di chuyển mẩu giấy lên lên xuống xuống.
18:03
And there was a brightsáng spotnơi up there.
425
1068000
3000
Và có một điểm sáng ở trên kia.
18:06
And then he said, "This is the focaltiêu cự lengthchiều dài."
426
1071000
2000
Và rồi ông nói: “Đây chính là tiêu cự”.
18:08
But then he heldđược tổ chức it for a little while, LakshmiLakshmi.
427
1073000
3000
Nhưng sau đó ông ấy giữ thêm một lúc nữa, Lakshmi ạ.
18:11
And then the papergiấy burnedđốt.
428
1076000
2000
Và rồi mẩu giấy cháy.
18:13
When the papergiấy burnedđốt, for some reasonlý do he turnedquay to me,
429
1078000
2000
Khi mẩu giấy cháy, vì một lí do nào đó ông ấy quay sang tôi
18:15
and he said, "MashelkarMashelkar, like this,
430
1080000
3000
và nói: “Mashelkar, như thế này,
18:18
if you do not diffusekhuếch tán your energiesnguồn năng lượng,
431
1083000
2000
nếu em không khuếch tán năng lượng,
18:20
if you focustiêu điểm your energiesnguồn năng lượng,
432
1085000
2000
nếu em tập trung năng lượng của mình,
18:22
you can achieveHoàn thành anything in the worldthế giới."
433
1087000
3000
em có thể đạt được bất cứ thứ gì trên thế giới này.”
18:25
That gaveđưa ra me a great messagethông điệp: focustiêu điểm and you can achieveHoàn thành.
434
1090000
3000
Câu nói đó cho tôi một thông điệp tuyệt vời: tập trung và bạn có thể thành công.
18:28
I said, "WhoaDừng lại, sciencekhoa học is so wonderfulTuyệt vời,
435
1093000
2000
Tôi nói: “Whoa, khoa học thật tuyệt vời,
18:30
I have to becometrở nên a scientistnhà khoa học."
436
1095000
2000
và tôi phải trở thành một nhà khoa học.”
18:32
But more importantlyquan trọng, focustiêu điểm and you can achieveHoàn thành.
437
1097000
3000
Nhưng quan trọng hơn, tập trung và bạn có thể thành công.
18:35
And that messagethông điệp, very franklythẳng thắn,
438
1100000
2000
Và thông điệp đó, thật lòng mà nói,
18:37
is valuablequý giá for societyxã hội todayhôm nay.
439
1102000
2000
rất quí giá cho xã hội hôm nay.
18:39
What does that focaltiêu cự lengthchiều dài do?
440
1104000
3000
Tiêu cự dùng như thế nào?
18:42
It has parallelsong song, tương đông linesđường dây, which are sunmặt trời raystia nắng.
441
1107000
3000
Nó có những tia song song, chính là tia sáng mặt trời.
18:45
And the propertybất động sản of parallelsong song, tương đông linesđường dây
442
1110000
2000
Và tính chất của những tia song song
18:47
is that they never meetgặp.
443
1112000
2000
là chúng không bao giờ hội tụ.
18:49
What does that convexlồi lensống kính do?
444
1114000
2000
Thấu kính lồi dùng để làm gì?
18:51
It makeslàm cho them meetgặp.
445
1116000
2000
Để làm chúng hội tụ.
18:53
This is convexlồi lensống kính leadershipkhả năng lãnh đạo.
446
1118000
2000
Đây là sự lãnh đạo mang tính thấu kính lồi.
18:55
You know what today'sngày nay leadershipkhả năng lãnh đạo is doing? ConcaveLõm lengthchiều dài.
447
1120000
3000
Bạn có biết bây giờ lãnh đạo thường thế nào không. Thấu kính lõm.
18:58
They dividechia them fartherxa hơn.
448
1123000
3000
Nó tách chúng xa nhau hơn.
19:01
So I learnedđã học the lessonbài học
449
1126000
2000
Thế nên tôi đã học được bài học
19:03
of convexlồi lensống kính leadershipkhả năng lãnh đạo from that.
450
1128000
2000
về sự lãnh đạo thấu kính lồi từ đó.
19:05
And when I was at NationalQuốc gia ChemicalHóa chất LaboratoryPhòng thí nghiệm [unclearkhông rõ].
451
1130000
3000
Và khi tôi ở Phòng thực nghiệm Hóa học Quốc gia [không rõ],
19:08
When I was at CouncilHội đồng of ScientificKhoa học IndustryNgành công nghiệp ResearchNghiên cứu --
452
1133000
2000
khi tôi ở Hội Đồng Nghiên cứu Công nghiệp Khoa học –
19:10
40 laboratoriesphòng thí nghiệm -- when two laboratoriesphòng thí nghiệm were not talkingđang nói to eachmỗi other,
453
1135000
2000
40 phòng thí nghiệm – khi 2 phòng thí nghiệm không nói chuyện với nhau bao giờ,
19:12
I would [unclearkhông rõ].
454
1137000
3000
tôi sẽ [không rõ].
19:15
And currentlyhiện tại I'm presidentchủ tịch of GlobalToàn cầu ResearchNghiên cứu AllianceLiên minh,
455
1140000
2000
Và hiện giờ tôi đang là chủ tịch của Liên minh Nghiên cứu Quốc tế,
19:17
60,000 scientistscác nhà khoa học in ninechín countiesQuận, right from IndiaẤn Độ to the U.S.
456
1142000
3000
60,000 nhà khoa học ở 9 tỉnh, từ Ấn Độ tới Hoa Kì.
19:20
I'm tryingcố gắng to buildxây dựng a globaltoàn cầu teamđội,
457
1145000
3000
Tôi đang cố gắng xây dựng một đội ngũ toàn cầu,
19:23
which will look at the globaltoàn cầu grandlớn challengesthách thức that the worldthế giới is facingđối diện.
458
1148000
3000
để nhìn nhận những vấn đề lớn toàn cầu mà cả thế giới đang đối mặt.
19:26
That was the lessonbài học. That was the inspirationalcảm hứng momentchốc lát.
459
1151000
2000
Đó là bài học. Đó là một khoảnh khắc truyền cho tôi cảm hứng.
19:28
LPLP: Thank you very much. (RAMBỘ NHỚ RAM: Thank you.)
460
1153000
3000
LP: Cám ơn ngài rất nhiều. (RAM: Cám ơn)
19:31
(ApplauseVỗ tay)
461
1156000
3000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Linh Dang
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
R.A. Mashelkar - Scientist, innovator
Using a principle he calls “convex lens leadership,” R.A. Mashelkar’s vision has catapulted india’s talent for science and innovation onto the international stage.

Why you should listen

R.A. Mashelkar holds a long list of directorships, degrees and awards, all focused on advancing science and inclusive innovation in india. He's the president of the Global Research Alliance. While promoting and leading research agencies, he also has spearheaded efforts to protect traditional knowledge and expand intellectual property rights.

Known for his pioneering scientific contributions in polymer science, he is now propagating the principles of gandhian engineering, a system of development aligned with sustainability principles to create more useful goods and services for more people using fewer resources.

More profile about the speaker
R.A. Mashelkar | Speaker | TED.com