ABOUT THE SPEAKER
Greg Stone - Oceanographer
Greg Stone was a key driver in the establishment of the Phoenix Island Protected Area in the island nation of Kiribati. The second-largest marine protected area in the world -- and one of the most pristine -- PIPA is a laboratory for exploring and monitoring the recovery of coral reefs from bleaching events.

Why you should listen

Greg Stone began his career as an ocean scientist, pioneering research in Antarctica on marine mammals and ice ecology where he mastered the art of diving into icebergs. Today he is well-known for his leadership in the effort to create the world’s second-largest marine protected area (MPA), around the Phoenix Islands in Kiribati.

Working with the government of Kiribati, Stone helped establish the MPA using market-based tools to conserve ocean biodiversity, in order to encourage continued local economic development rather than destruction of local communities livelihoods. Stone is the Chief Scientist for Oceans at Conservation International and a prolific author and speaker on the state of the marine environment and how policy can make change.

More profile about the speaker
Greg Stone | Speaker | TED.com
Mission Blue Voyage

Greg Stone: Saving the ocean one island at a time

Greg Stone: Cứu đại dương, mỗi lần một hòn đảo

Filmed:
531,712 views

Tại Aboard Mission Blue, khoa học gia Greg Stone kể câu chuyện về việc làm thế nào ông đã giúp nước Cộng hòa Kiribati tạo ra một khu vực được bảo vệ nghiêm ngặt ngay giữa Thái Bình Dương, nhằm bảo tồn cá, sinh vật biển và bản thân cả quốc đảo đó.
- Oceanographer
Greg Stone was a key driver in the establishment of the Phoenix Island Protected Area in the island nation of Kiribati. The second-largest marine protected area in the world -- and one of the most pristine -- PIPA is a laboratory for exploring and monitoring the recovery of coral reefs from bleaching events. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I guessphỏng đoán the storycâu chuyện actuallythực ra has to startkhởi đầu
0
1000
2000
Tôi cho rằng câu chuyện phải bắt đầu
00:18
maybe back in the the 1960s,
1
3000
2000
có lẽ là vào những năm 1960,
00:20
when I was sevenbảy or eighttám yearsnăm old,
2
5000
3000
khi tôi lên bảy hay tám tuổi,
00:23
watchingxem JacquesJacques CousteauCousteau documentariestài liệu on the livingsống roomphòng floorsàn nhà
3
8000
3000
tôi xem các phim tài liệu của Jacques Cousteau trong phòng khách
00:26
with my maskmặt nạ and flipperschân chèo on.
4
11000
3000
trong khi đeo mặt nạ bơi và đôi chân vịt.
00:29
Then after everymỗi episodeEpisode, I had to go up to the bathtubbồn tắm
5
14000
3000
Sau mỗi tập phim, tôi đều phải chạy vào bồn tắm
00:32
and swimbơi around the bathtubbồn tắm and look at the draincống,
6
17000
2000
vừa bơi trong bồn vừa nhìn nhìn lỗ thoát nước,
00:34
because that's all there was to look at.
7
19000
3000
bởi vì không phải ở đấy thì còn gì đáng nhìn hơn nữa chứ?
00:37
And by the time I turnedquay 16,
8
22000
2000
Cho đến khi tôi bước sang tuổi 16,
00:39
I pursuedtheo đuổi a careernghề nghiệp in marinethủy sciencekhoa học,
9
24000
3000
tôi đã theo đuổi ngành đại dương học,
00:42
in explorationthăm dò and divingLặn,
10
27000
3000
khám phá và lặn
00:45
and livedđã sống in underwaterdưới nước habitatsmôi trường sống, like this one off the FloridaFlorida KeysPhím,
11
30000
3000
và sống trong môi trường dưới nước, như ở đây, ngoại vi quần đảo Florida Keys,
00:48
for 30 daysngày totaltoàn bộ.
12
33000
2000
trong tổng cộng 30 ngày.
00:50
BrianBrian SkerrySkerry tooklấy this shotbắn. ThanksCảm ơn, BrianBrian.
13
35000
2000
Brian Skerry đã chụp những tấm hình này. Cảm ơn Brian.
00:52
And I've divedbổ nhào in deep-seabiển sâu submersiblestàu lặn around the worldthế giới.
14
37000
3000
Và tôi đã lặn xuống những độ sâu mà con người ta có thể chịu được ở khắp các đại dương trên hành tinh
00:55
And this one is the deepestsâu nhất divingLặn submarinetàu ngầm in the worldthế giới,
15
40000
3000
và đây là một trong những tàu ngầm có thể lặn sâu nhất thế giới,
00:58
operatedvận hành by the JapaneseNhật bản governmentchính quyền.
16
43000
2000
được điều hành bởi chính phủ Nhật Bản.
01:00
And SylviaSylvia EarleEarle and I
17
45000
2000
Sylvia Earle và tôi
01:02
were on an expeditionthám hiểm in this submarinetàu ngầm
18
47000
2000
đã tham gia chuyến thám hiểm trên con tàu này
01:04
20 yearsnăm agotrước in JapanNhật bản.
19
49000
3000
20 năm trước, ở Nhật Bản.
01:07
And on my divelặn, I wentđã đi down 18,000 feetđôi chân,
20
52000
3000
Tôi đã lặn xuống độ sâu gần 5500 m,
01:10
to an areakhu vực that I thought
21
55000
2000
tới một khu vực mà tôi đã nghĩ
01:12
would be pristinenguyên sơ wildernesshoang dã areakhu vực on the seabiển floorsàn nhà.
22
57000
3000
sẽ là vùng bảo tồn nguyên vẹn của đáy biển.
01:15
But when I got there, I foundtìm
23
60000
2000
Nhưng khi tới đó, tôi tìm thấy
01:17
lots of plasticnhựa garbagerác thải and other debrismảnh vỡ.
24
62000
2000
rất nhiều túi nilon và các loại rác khác.
01:19
And it was really a turningquay pointđiểm in my life,
25
64000
2000
Đó thực sự là bước ngoặt của đời tôi,
01:21
where I startedbắt đầu to realizenhận ra
26
66000
2000
khi tôi bắt đầu nhận ra rằng
01:23
that I couldn'tkhông thể just go have funvui vẻ doing sciencekhoa học and explorationthăm dò.
27
68000
3000
tôi không thể chỉ lấy làm vui mà nghiên cứu và khám phá;
01:26
I neededcần to put it into a contextbối cảnh.
28
71000
2000
tôi cần đặt nó trong một bối cảnh.
01:28
I neededcần to headcái đầu towardsvề hướng conservationbảo tồn goalsnhững mục tiêu.
29
73000
3000
Tôi cần hướng tới các mục tiêu bảo tồn.
01:31
So I beganbắt đầu to work
30
76000
2000
Vì vậy tôi bắt đầu làm việc
01:33
with NationalQuốc gia GeographicĐịa lý SocietyXã hội and othersKhác
31
78000
3000
với tạp chí National Geographic Society cùng các báo khác
01:36
and led expeditionscuộc thám hiểm to AntarcticaAntarctica.
32
81000
3000
và dẫn các cuộc thám hiểm tới Nam Cực.
01:39
I led threesố ba divingLặn expeditionscuộc thám hiểm to AntarcticaAntarctica.
33
84000
2000
Tôi đã dẫn ba cuộc thám hiểm lặn tới Nam Cực.
01:41
TenMười yearsnăm agotrước was a seminalHội thảo tripchuyến đi,
34
86000
2000
Chuyến đi 10 năm trước có ảnh hưởng sâu sắc
01:43
where we exploredkhám phá that biglớn icebergtảng băng trôi, B-B-15,
35
88000
3000
khi chúng tôi khám phá ra núi băng lớn, kí hiệu B-15,
01:46
the largestlớn nhất icebergtảng băng trôi in historylịch sử, that brokeđã phá vỡ off the RossRoss IceBăng ShelfKệ.
36
91000
3000
núi băng trôi lớn nhất trong lịch sử, đã vỡ khỏi khối băng Nam Cực.
01:49
And we developedđã phát triển techniqueskỹ thuật
37
94000
2000
Và chúng tôi đã phát triển công nghệ
01:51
to divelặn insidephía trong and underDưới the icebergtảng băng trôi,
38
96000
2000
để lặn vào bên trong và bên dưới núi băng ấy,
01:53
suchnhư là as heatingsưởi ấm padsTấm lót on our kidneysthận
39
98000
2000
kỹ thuật này tương tự các tấm đệm nhiệt trên thận của chúng ta
01:55
with a batteryắc quy that we draggedkéo around,
40
100000
2000
với một bình ắc quy có thể kéo đi được,
01:57
so that, as the bloodmáu flowedchảy throughxuyên qua our kidneysthận,
41
102000
2000
nhờ đó, giống như dòng máu chảy qua thận,
01:59
it would get a little boosttăng of warmthấm áp
42
104000
2000
nó sẽ trở nên ấm hơn
02:01
before going back into our bodiescơ thể.
43
106000
2000
trước khi quay trở lại mạch máu.
02:03
But after threesố ba tripschuyến đi to AntarcticaAntarctica,
44
108000
2000
Nhưng sau ba chuyến đi tới Nam Cực,
02:05
I decidedquyết định that it mightcó thể be nicerđẹp hơn to work in warmerấm hơn waterNước.
45
110000
3000
tôi quyết định rằng có lẽ nên làm việc trong vùng nước ấm thì hơn.
02:09
And that sametương tự yearnăm, 10 yearsnăm agotrước,
46
114000
2000
Và cùng năm đó, cách đây 10 năm,
02:11
I headedđứng đầu northBắc to the PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo.
47
116000
2000
tôi đi về hướng bắc, tới Quần đảo Phượng hoàng.
02:13
And I'm going to tell you that storycâu chuyện here in a momentchốc lát.
48
118000
3000
Tôi sẽ kể cho các bạn ngay bây giờ đây.
02:16
But before I do, I just want you to pondersuy ngẫm this graphbiểu đồ for a momentchốc lát.
49
121000
3000
Nhưng trước đó, tôi chỉ muốn các bạn dành một lúc suy ngẫm biểu đồ này.
02:19
You mayTháng Năm have seenđã xem this in other formscác hình thức,
50
124000
2000
Bạn có thể thấy cái này trong nhiều dạng hình khác nhau,
02:21
but the tophàng đầu linehàng is the amountsố lượng of protectedbảo vệ areakhu vực
51
126000
3000
nhưng đường trên cùng biểu thị diện tích được bảo vệ
02:24
on landđất đai, globallytoàn cầu,
52
129000
2000
trên đất liền trên toàn thế giới,
02:26
and it's about 12 percentphần trăm.
53
131000
2000
nó chiếm khoảng 12%.
02:28
And you can see that it kindloại of hockeykhúc côn cầu sticksgậy up
54
133000
2000
Và bạn có thể thấy rằng nó tăng vọt lên
02:30
around the 1960s and '70s,
55
135000
2000
vào những năm 60, 70 của thế kỷ trước.
02:32
and it's on kindloại of a nicetốt đẹp trajectoryquỹ đạo right now.
56
137000
3000
Và đến hiện tại nó đang ở dạng đường cong rất đẹp.
02:35
And that's probablycó lẽ because
57
140000
2000
Điều đó có nhiều khả năng là bởi
02:37
that's when everybodymọi người got awareý thức of the environmentmôi trường
58
142000
2000
đó là khi người ta nhận thức được các vấn đề môi trường
02:39
and EarthTrái đất Day
59
144000
2000
nhờ Ngày Trái Đất
02:41
and all the stuffđồ đạc that happenedđã xảy ra in the '60s with the HippiesHippies and everything
60
146000
3000
nhờ tất cả những thứ đã diễn ra trong thập niên 60 - như những người Híp-pi
02:44
really did, I think, have an affectcó ảnh hưởng đến on globaltoàn cầu awarenessnhận thức.
61
149000
2000
tôi nghĩ, nhờ mọi thứ đều đã thật sự có ảnh hưởng đến nhận thức toàn cầu.
02:46
But the ocean-protectedbảo vệ đại dương areakhu vực
62
151000
2000
Nhưng diện tích đại dương được bảo vệ
02:48
is basicallyvề cơ bản flatbằng phẳng linehàng
63
153000
2000
về cơ bản là đường thẳng
02:50
untilcho đến right about now -- it appearsxuất hiện to be tickingđánh vào up.
64
155000
2000
cho đến tầm này - nó đang có vẻ đi lên.
02:52
And I do believe that we are at the hockeykhúc côn cầu stickgậy pointđiểm
65
157000
3000
Tôi tin rằng chúng ta đang ở điểm vọt lên
02:55
of the protectedbảo vệ areakhu vực in the oceanđại dương.
66
160000
2000
của diện tích được bảo vệ ở đại dương.
02:57
I think we would have gottennhận there a lot earliersớm hơn
67
162000
3000
Tôi nghĩ chúng ta đáng lẽ phải tới đó sớm hơn nhiều
03:00
if we could see what happensxảy ra in the oceanđại dương
68
165000
2000
nếu chúng ta có thể thấy những gì đang diễn ra trên các đại dương,
03:02
like we can see what happensxảy ra on landđất đai.
69
167000
2000
như những gì ta thấy đang diễn ra trên đất liền.
03:04
But unfortunatelykhông may, the oceanđại dương is opaquemờ mịt,
70
169000
3000
Nhưng không may, đại dương là một tầm nhìn mờ ảo,
03:07
and we can't see what's going on.
71
172000
2000
khiến cho ta không thể thấy điều gì đang xảy ra.
03:09
And thereforevì thế we're way behindphía sau on protectionsự bảo vệ.
72
174000
2000
Do vậy, chúng ta bị tụt hậu so với sự bảo vệ cần có.
03:11
But scubaScuba divingLặn, submersiblestàu lặn
73
176000
2000
Nhưng nhờ các bình dưỡng khí và các tàu lặn
03:13
and all the work that we're settingcài đặt about to do here
74
178000
3000
và những công việc chúng ta đang thực hiện ở đây
03:16
will help rectifykhắc phục that.
75
181000
2000
sẽ giúp sửa chữa điều đó.
03:19
So where are the PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo?
76
184000
2000
Vậy, Quần đảo Phượng hoàng nằm ở đâu?
03:21
They were the world'scủa thế giới largestlớn nhất marine-protectedbảo vệ biển areakhu vực
77
186000
3000
Chúng là diện tích đại dương được bảo vệ lớn nhất thế giới,
03:24
up untilcho đến last weektuần
78
189000
2000
cho đến tuần trước
03:26
when the ChagosChagos ArchipelagoQuần đảo was declaredkhai báo.
79
191000
2000
khi Quần đảo Chagos giành lấy danh hiệu đó.
03:28
It's in the mid-Pacificgiữa Thái Bình Dương. It's about fivesố năm daysngày from anywhereở đâu.
80
193000
3000
Nó nằm giữa Thái Bình Dương. Mất khoảng năm ngày đường tới đó, kể từ mọi hướng.
03:31
If you want to get to the PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo,
81
196000
2000
Nếu bạn muốn tới Quần đảo Phượng hoàng,
03:33
it's fivesố năm daysngày from FijiPhi-gi,
82
198000
2000
đi từ đảo Fiji sẽ mất năm ngày,
03:35
it's fivesố năm daysngày from HawaiiHawaii, it's fivesố năm daysngày from SamoaSamoa.
83
200000
2000
đi từ Hawaii hay Samoa cũng sẽ mất từng đó thời gian.
03:37
It's out in the middleở giữa of the PacificThái Bình Dương,
84
202000
2000
Nó nằm chính giữa Thái Bình Dương,
03:39
right around the EquatorĐường xích đạo.
85
204000
2000
ngay ở Xích đạo.
03:42
I had never heardnghe of the islandshòn đảo 10 yearsnăm agotrước,
86
207000
2000
Mười năm trước, tôi chưa từng nghe thấy tên nó,
03:44
norcũng không the countryQuốc gia, KiribatiKiribati, that ownssở hữu them,
87
209000
2000
hay tên của quốc gia ngụ trên đó, Kiribati,
03:46
tillcho đến two friendsbạn bè of minetôi who runchạy a liveaboardliveaboard divelặn boatthuyền in FijiPhi-gi
88
211000
3000
cho tới lúc hai người bạn của tôi, những người sống trên một con tàu lặn ở Fiji, bảo rằng
03:49
said, "GregGreg, would you leadchì a scientificthuộc về khoa học expeditionthám hiểm up to these islandshòn đảo?
89
214000
3000
"Greg này, cậu sẽ dẫn chuyến thám hiểm khoa học tới đám đảo đó chứ?
03:52
They'veHọ đã never been divedbổ nhào."
90
217000
2000
Chưa có ai từng lặn ở đấy đâu."
03:54
And I said, "Yeah.
91
219000
2000
Và tôi nói, "Ừ.
03:56
But tell me where they are and the countryQuốc gia that ownssở hữu them."
92
221000
2000
Nhưng kể cho tớ xem chúng ở đâu, và quốc gia nào ở đó."
03:58
So that's when I first learnedđã học of the IslandsQuần đảo
93
223000
2000
Và đó là lần đầu tiên tôi biết về các đảo này
04:00
and had no ideaý kiến what I was gettingnhận được into.
94
225000
2000
và không hề biết mình đang tiến đến đâu.
04:02
But I was in for the adventurecuộc phiêu lưu.
95
227000
2000
Nhưng tôi đã tham gia cuộc mạo hiểm ấy.
04:06
Let me give you a little peekPeek here of the PhoenixPhoenix Islands-protectedBảo vệ đảo areakhu vực.
96
231000
3000
Hãy để tôi đưa cho các bạn điểm đỉnh ở đây, diện tích được bảo vệ của Quần đảo Phượng hoàng.
04:09
It's a very deep-watercảng nước sâu partphần of our planethành tinh.
97
234000
3000
Nó là phần nước rất sâu của hành tinh chúng ta.
04:13
The averageTrung bình cộng depthsđộ sâu are about 12,000 ftft.
98
238000
2000
Độ sâu trung bình khoảng 3650 m.
04:15
There's lots of seamountsseamounts in the PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo,
99
240000
2000
Có nhiều núi đáy biển ở Quần đảo Phượng hoàng,
04:17
which are specificallyđặc biệt partphần of the protectedbảo vệ areakhu vực.
100
242000
3000
chúng là một phần đặc biệt của diện tích được bảo vệ.
04:20
SeamountsSeamounts are importantquan trọng for biodiversityđa dạng sinh học.
101
245000
2000
Các núi đáy biển rất quan trọng đối với đa dạng sinh học.
04:22
There's actuallythực ra more mountainsnúi in the oceanđại dương than there are on landđất đai.
102
247000
3000
Thực tế là núi dưới đại dương còn nhiều hơn trên cạn.
04:25
It's an interestinghấp dẫn factthực tế.
103
250000
2000
Sự thực thú vị làm sao.
04:27
And the PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo is very richgiàu có in those seamountsseamounts.
104
252000
3000
Và Quần đảo Phượng hoàng rất giàu các núi này.
04:31
So it's a deepsâu -- think about it in a biglớn three-dimensionalba chiều spacekhông gian,
105
256000
3000
Nó là một vực thẳm - hãy nghĩ về nó trong một không gian ba chiều rộng lớn,
04:34
very deepsâu three-dimensionalba chiều spacekhông gian
106
259000
2000
một không gian ba chiều sâu thẳm
04:36
with herdsbầy of tunacá ngừ, whalescá voi,
107
261000
3000
với hàng đàn cá hồi, cá voi,
04:39
all kindscác loại of deepsâu seabiển marinethủy life
108
264000
2000
mọi loài sinh vật ở tầng sâu của đại dương
04:41
like we'vechúng tôi đã seenđã xem here before.
109
266000
2000
như chúng ta từng thấy trước đây.
04:43
That's the vesseltàu that we tooklấy up there
110
268000
2000
Đây là con tàu đã đưa chúng tôi tới đó
04:45
for these studieshọc, earlysớm on,
111
270000
2000
để thực hiện nghiên cứu này ở thời kỳ đầu
04:47
and that's what the IslandsQuần đảo look like -- you can see in the backgroundlý lịch.
112
272000
3000
và quần đảo trông như thế này, bạn có thể thấy phía xa trên hình.
04:50
They're very lowthấp to the waterNước,
113
275000
2000
Chúng có độ cao rất gần với mực nước,
04:52
and they're all uninhabitedkhông có người ở, exceptngoại trừ one islandĐảo
114
277000
2000
và tất cả đều không có người sinh sống, ngoại trừ một hòn đảo
04:54
has about 35 caretakersngười chăm sóc on it.
115
279000
2000
có khoảng 35 người trông nom trên đó.
04:56
And they'vehọ đã been uninhabitedkhông có người ở for mostphần lớn of time
116
281000
3000
Trong lịch sử, gần như chúng chưa từng bị cư ngụ
04:59
because even in the ancientxưa daysngày,
117
284000
2000
bởi vì kể cả trong những giai đoạn xa xưa
05:01
these islandshòn đảo were too farxa away
118
286000
2000
những đảo này cũng vẫn nằm ở vị trí quá xa
05:03
from the brightsáng lightsđèn of FijiPhi-gi and HawaiiHawaii and TahitiTahiti
119
288000
3000
so với những ánh đèn nơi phồn hoa đô hội ở Fiji, Hawaii và Tahiti
05:06
for those ancientxưa PolynesianPolynesia marinersđi biển
120
291000
2000
đối với các thủy thủ người Po-ni-lê-di cổ
05:08
that were traversingvượt qua the PacificThái Bình Dương so widelyrộng rãi.
121
293000
3000
những người tung hoành ngang dọc Thái Bình Dương.
05:11
But we got up there,
122
296000
2000
Nhưng chúng tôi đã tới đó,
05:13
and I had the uniqueđộc nhất and wonderfulTuyệt vời scientificthuộc về khoa học opportunitycơ hội and personalcá nhân opportunitycơ hội
123
298000
3000
và tôi đã có cơ hội nghiên cứu khoa học cũng như trải nghiệm cá nhân tuyệt diệu và độc nhất
05:16
to get to a placeđịa điểm that had never been divedbổ nhào
124
301000
2000
tới một nơi chưa ai từng lặn xuống
05:18
and just get to an islandĐảo and go, "Okay, where are we going to divelặn?
125
303000
2000
chỉ cần tới một hòn đảo bất kỳ và nói, "Nào, ta lặn ở đâu nhỉ?
05:20
Let's try there,"
126
305000
2000
Hãy thử ở kia đi,"
05:22
and then fallingrơi xuống into the waterNước.
127
307000
2000
rồi nhảy ùm xuống nước.
05:24
BothCả hai my personalcá nhân and my professionalchuyên nghiệp life changedđã thay đổi.
128
309000
2000
Cả cuộc sống cá nhân lẫn sự nghiệp của tôi đều đã thay đổi.
05:26
SuddenlyĐột nhiên, I saw a worldthế giới
129
311000
2000
Đột nhiên tôi thấy một thế giới
05:28
that I had never seenđã xem before in the oceanđại dương --
130
313000
3000
mà tôi chưa bao giờ trông thấy trước đây ở các vùng biển khác -
05:31
schoolstrường học of fish that were so densedày đặc
131
316000
2000
hàng đàn hàng đàn cá dày đặc
05:33
they dulleddulled the penetrationthâm nhập of sunlightánh sáng mặt trời from the surfacebề mặt,
132
318000
3000
chúng làm ánh sáng chiếu xuống từ mặt nước bị che mờ
05:36
coralsan hô reefsrạn san hô that were continuousliên tiếp
133
321000
2000
các rặng san hô nối dài liên tục
05:38
and solidchất rắn and colorfulĐầy màu sắc,
134
323000
2000
cứng chắc và đầy màu sắc
05:40
largelớn fish everywheremọi nơi,
135
325000
2000
cá lớn ở khắp nơi
05:42
mantaManta raystia nắng.
136
327000
3000
rất nhiều cá đuối.
05:45
It was an ecosystemhệ sinh thái. ParrotfishParrotfish spawningsinh sản --
137
330000
2000
Một hệ sinh thái, và đó là thời gian đẻ trứng của cá vẹt.
05:47
this is about 5,000 longnoselongnose parrotfishparrotfish spawningsinh sản
138
332000
3000
Có khoảng 5000 con cá vẹt mũi dài đang đẻ trứng
05:50
at the entrancecổng vào to one of the PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo.
139
335000
2000
ở lối vào một trong những đảo của Quần đảo Phượng hoàng.
05:52
You can see the fish are balledballed up
140
337000
2000
Bạn có thể trông thấy loài cá này cuộn lại thành hình cầu
05:54
and then there's a little cloudycó mây areakhu vực there
141
339000
2000
và có một vùng mây mù ở đây
05:56
where they're exchangingtrao đổi the eggsquả trứng and spermtinh trùng for reproductionsinh sản --
142
341000
3000
là nơi chúng trao đổi trứng và tinh trùng để sinh sản.
06:00
eventssự kiện that the oceanđại dương is supposedgiả định to do,
143
345000
2000
Những gì vốn là thiên chức của đại dương
06:02
but strugglescuộc đấu tranh to do in manynhiều placesnơi now
144
347000
2000
nhưng hiện tại ở rất nhiều nơi, đại dương rất khó có thể làm được
06:04
because of humanNhân loại activityHoạt động.
145
349000
2000
bởi hoạt động của con người.
06:06
The PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo and all the equatorialxích đạo partscác bộ phận of our planethành tinh
146
351000
2000
Quần đảo Phượng hoàng và tất cả những phần thuộc xích đạo trên hành tinh của chúng ta
06:08
are very importantquan trọng for tunacá ngừ fisheriesthủy sản,
147
353000
2000
đóng vai trò rất quan trọng đối với các ngư trường cá ngừ
06:10
especiallyđặc biệt this yellowfin tunacá ngừ that you see here.
148
355000
3000
đặc biệt là giống cá ngừ vây vàng bạn thấy ở đây.
06:14
PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo is a majorchính tunacá ngừ locationvị trí.
149
359000
2000
Quần đảo Phượng hoàng là một cứ điểm hết sức quan trọng của cá ngừ.
06:16
And sharkscá mập -- we had sharkscá mập on our earlysớm divesphú ông,
150
361000
3000
Và cá mập - chúng tôi đã gặp cá mập trong những chuyến lặn đầu tiên,
06:19
up to 150 sharkscá mập at onceMột lần,
151
364000
2000
cùng một lúc, có tới 150 con cá mập,
06:21
which is an indicationdấu hiệu
152
366000
2000
đây là chỉ thị sinh thái
06:23
of a very, very healthykhỏe mạnh, very strongmạnh, systemhệ thống.
153
368000
3000
của một hệ thống cực kỳ khỏe mạnh.
06:26
So I thought the scenescảnh
154
371000
2000
Lúc ấy tôi đã nghĩ những cảnh quan
06:28
of never-endingNever-Ending wildernesshoang dã
155
373000
2000
của một vùng nguyên vẹn không bị xâm phạm
06:30
would go on forevermãi mãi,
156
375000
2000
chắc đi mãi cũng không hết mất
06:32
but they did finallycuối cùng come to an endkết thúc.
157
377000
2000
nhưng cuối cùng cũng đến khúc cuối.
06:34
And we exploredkhám phá the surfacebề mặt of the IslandsQuần đảo as well --
158
379000
3000
Ngoài đại dương, chúng tôi còn thám hiểm bề mặt quần đảo -
06:37
very importantquan trọng birdchim nestinglàm tổ siteđịa điểm,
159
382000
2000
đấy là vùng chim làm tổ hết sức quan trọng
06:39
some of the mostphần lớn importantquan trọng bird-nestingchim làm tổ sitesđịa điểm in the PacificThái Bình Dương, in the worldthế giới.
160
384000
3000
một trong những vùng chim làm tổ quan trọng nhất ở Thái Bình Dương và trên toàn thế giới.
06:44
And we finishedđã kết thúc our tripchuyến đi.
161
389000
2000
Chúng tôi đã hoàn thành chuyến du hành.
06:46
And that's the areakhu vực again.
162
391000
3000
Đây lại là khu vực đó.
06:49
You can see the IslandsQuần đảo -- there are eighttám islandshòn đảo --
163
394000
2000
Bạn có thể thấy Quần đảo - có tám đảo -
06:51
that popnhạc pop out of the waterNước.
164
396000
2000
nhô lên khỏi mặt nước.
06:53
The peaksđỉnh núi that don't come out of the waterNước are the seamountsseamounts.
165
398000
3000
Những đỉnh nằm dưới nước là các núi đáy biển.
06:56
RememberHãy nhớ, a seamountseamount turnslượt into an islandĐảo when it hitslượt truy cập the surfacebề mặt.
166
401000
3000
Hãy nhớ rằng một ngọn núi đáy biển biến thành một hòn đảo khi nó nhô khỏi mặt nước.
07:02
And what's the contextbối cảnh of the PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo?
167
407000
2000
Vậy các vấn đề của Quần đảo Phượng hoàng là gì?
07:04
Where do these existhiện hữu?
168
409000
2000
Chúng tồn tại ở đâu?
07:06
Well they existhiện hữu in the RepublicCộng hòa of KiribatiKiribati,
169
411000
2000
À, chúng tồn tại ở nước Cộng hòa Kiribati
07:08
and KiribatiKiribati is locatednằm in the CentralMiền trung PacificThái Bình Dương
170
413000
2000
và Kiribati nằm ở trung tâm Thái Bình Dương
07:10
in threesố ba islandĐảo groupscác nhóm.
171
415000
3000
trên ba cụm đảo.
07:13
In the westhướng Tây we have the GilbertGilbert IslandsQuần đảo.
172
418000
2000
Cụm đảo Gilbert ở phía tây.
07:15
In the centerTrung tâm we have the PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo,
173
420000
2000
Chính giữa là cụm đảo Phượng hoàng,
07:17
which is the subjectmôn học that I'm talkingđang nói about.
174
422000
2000
là nơi tôi đang đề cập đến.
07:19
And then over to the eastĐông we have the LineDòng IslandsQuần đảo.
175
424000
2000
Cụm đảo Line nằm phía đông.
07:21
It's the largestlớn nhất atollđảo San hô nationquốc gia in the worldthế giới.
176
426000
3000
Nó là quốc đảo san hô lớn nhất thế giới.
07:24
And they have
177
429000
2000
Và ở đó
07:26
about 110,000 people
178
431000
2000
có khoảng 110.000 người
07:28
spreadLan tràn out over 33 islandshòn đảo.
179
433000
3000
cư trú trên 33 hòn đảo.
07:31
They controlđiều khiển 3.4 milliontriệu cubickhối milesdặm of oceanđại dương,
180
436000
3000
Họ kiểm soát 14 ki-lô-mét khối nước biển,
07:34
and that's betweengiữa one and two percentphần trăm
181
439000
2000
lượng đó nằm trong khoảng 1 đến 2%
07:36
of all the oceanđại dương waterNước on the planethành tinh.
182
441000
2000
của nước biển trên toàn Trái đất.
07:38
And when I was first going up there,
183
443000
2000
Khi lần đầu tiên tôi tới đó -
07:40
I barelyvừa đủ knewbiết the nameTên of this countryQuốc gia 10 yearsnăm agotrước,
184
445000
3000
tôi chỉ biết được tên quốc gia này mười năm về trước -
07:43
and people would askhỏi me,
185
448000
2000
và người ta sẽ hỏi tôi
07:45
"Why are you going to this placeđịa điểm calledgọi là KiribatiKiribati?"
186
450000
2000
"Sao anh lại đến cái nơi được gọi là Kiribati thế?"
07:47
And it remindednhắc nhở me of that old jokeđùa
187
452000
2000
Câu hỏi đó nhắc tôi nhớ đến một truyện cười quen thuộc
07:49
where the bankngân hàng robbertên cướp comesđến out of the courthousetòa án handcuffedcòng tay,
188
454000
2000
khi tên trộm nhà băng bước ra khỏi tòa án với đôi tay bị còng
07:51
and the reporterphóng viên yellsyells, "Hey, WillyWilly. Why do you robcướp banksngân hàng?"
189
456000
3000
và người phóng viên hét lên, "Này, Willy, sao cậu lại cướp nhà băng?"
07:54
And he saysnói, "causenguyên nhân that's where all the moneytiền bạc is."
190
459000
2000
Và cậu ta trả lời, "Vì tất cả tiền nằm đấy."
07:56
And I would tell people, "Why do I go to KiribatiKiribati?
191
461000
3000
Và tôi sẽ bảo người ta, "Sao tôi lại đến Kiribati á?
07:59
Because that's where all the oceanđại dương is."
192
464000
2000
Bởi vì đại dương nằm đó."
08:01
They basicallyvề cơ bản are one nationquốc gia
193
466000
2000
Về cơ bản họ là một quốc gia
08:03
that controlskiểm soát mostphần lớn of the equatorialxích đạo watersnước
194
468000
3000
kiểm soát phần lớn nước ở vùng xích đạo
08:06
of the CentralMiền trung PacificThái Bình Dương OceanĐại dương.
195
471000
2000
của trung tâm Thái Bình Dương.
08:09
They're alsocũng thế a countryQuốc gia
196
474000
2000
Họ cũng là một đất nước
08:11
that is in direthị trường hấp dẫn dangernguy hiểm.
197
476000
2000
đang lâm vào hiểm họa đáng sợ.
08:13
SeaBiển levelscấp are risingtăng lên,
198
478000
2000
Mực nước biển đang dâng lên,
08:15
and KiribatiKiribati, alongdọc theo with 42 other nationsquốc gia in the worldthế giới,
199
480000
3000
và Kiribati, cùng với 42 quốc gia khác trên thế giới,
08:18
will be underDưới waterNước withinbên trong 50 to 100 yearsnăm
200
483000
2000
sẽ chìm dưới nước trong vòng 50 tới 100 năm nữa
08:20
dueđến hạn to climatekhí hậu changethay đổi
201
485000
2000
do biến đổi khí hậu
08:22
and the associatedliên kết sea-levelmực nước biển risetăng lên from thermalnhiệt expansionsự bành trướng
202
487000
3000
và sự tăng mực nước biển được tạo ra bởi sự tăng nhiệt độ
08:25
and the meltingtan chảy of freshwaternước ngọt into the oceanđại dương.
203
490000
3000
khiến băng tan, và nước ngọt chảy vào biển cả.
08:28
The IslandsQuần đảo risetăng lên only one to two metersmét
204
493000
2000
Quần đảo chỉ nằm cao hơn một đến hai mét
08:30
aboveở trên the surfacebề mặt.
205
495000
2000
tính từ mực biển.
08:32
Some of the islandshòn đảo have alreadyđã goneKhông còn underDưới waterNước.
206
497000
3000
Một số đảo trong đó đã chìm dưới nước rồi.
08:35
And these nationsquốc gia are facedphải đối mặt with a realthực problemvấn đề.
207
500000
2000
Và các quốc gia này phải đối mặt với một vấn đề thực sự.
08:37
We as a worldthế giới are facedphải đối mặt with a problemvấn đề.
208
502000
3000
Cả thế giới phải đối mặt với một vấn đề.
08:40
What do we do with displaceddi dời fellowđồng bào EarthlingsEarthlings
209
505000
3000
Chúng ta làm gì với những nạn dân
08:43
who no longerlâu hơn have a home on the planethành tinh?
210
508000
3000
đã mất nhà của họ trên hành tinh của chúng ta?
08:46
The presidentchủ tịch of the MaldivesMaldives
211
511000
2000
Gần đây, tổng thống Maldives
08:48
conductedtiến hành a mockchế nhạo cabinetTủ meetinggặp gỡ
212
513000
2000
đã tiến hành một cuộc họp nội các mô phỏng
08:50
underwaterdưới nước recentlygần đây
213
515000
2000
bên dưới nước
08:52
to highlightđiểm nổi bật the direthị trường hấp dẫn straitseo biển of these countriesquốc gia.
214
517000
2000
để nhấn mạnh tình trạng nguy khốn của những quốc gia này.
08:54
So it's something we need to focustiêu điểm on.
215
519000
2000
Đó là việc chúng ta cần quan tâm đến.
08:57
But back to the PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo,
216
522000
3000
Nhưng hãy quay lại với Quần đảo Phượng hoàng,
09:00
which is the subjectmôn học of this Talk.
217
525000
2000
đó là chủ đề của bài nói chuyện này.
09:02
After I got back, I said,
218
527000
2000
Sau khi quay lại, tôi đã nói
09:04
okay, this is amazingkinh ngạc, what we foundtìm.
219
529000
2000
phải, những gì ta đã tìm thấy thật tuyệt vời.
09:06
I'd like to go back and sharechia sẻ it with the governmentchính quyền of KiribatiKiribati,
220
531000
3000
Tôi muốn quay lại và chia sẻ với chính phủ Kiribati,
09:09
who are over in TarawaTarawa,
221
534000
2000
những người đang ở Tarawa,
09:11
the westernmostcực Tây groupnhóm.
222
536000
2000
nhóm đảo cực tây.
09:13
So I startedbắt đầu contactingliên hệ với them --
223
538000
2000
Vì vậy tôi bắt đầu liên hệ với họ -
09:15
because they had actuallythực ra givenđược me a permitgiấy phép to do this --
224
540000
2000
bởi thực tế họ đã cho phép tôi thực hiện chuyến đi này -
09:17
and I said, "I want to come up and tell you what we foundtìm."
225
542000
3000
tôi nói, "Tôi muốn tới để cho các ngài biết chúng tôi đã tìm thấy gì."
09:20
And for some reasonlý do they didn't want me to come,
226
545000
2000
Vì lý do nào đó, họ không muốn tôi đến,
09:22
or it was hardcứng to find a time and a placeđịa điểm, and it tooklấy a while,
227
547000
3000
hoặc là khó tìm được lúc và nơi thích hợp, mọi sự mất một thời gian,
09:25
but finallycuối cùng they said, "Okay, you can come.
228
550000
2000
nhưng rốt cuộc họ cũng bảo, "Được rồi, anh có thể tới.
09:27
But if you come, you have to buymua lunchBữa trưa
229
552000
2000
Nhưng nếu tới, anh phải mua bữa trưa
09:29
for everybodymọi người who comesđến to the seminarHội thảo."
230
554000
2000
cho tất cả những người đến dự hội nghị."
09:31
So I said, "Okay, I'm happyvui mừng to buymua lunchBữa trưa.
231
556000
2000
Tôi đáp, "Được, tôi vui lòng mua bữa trưa.
09:33
Just get whateverbất cứ điều gì anybodybất kỳ ai wants."
232
558000
2000
Ai muốn gì cũng được."
09:35
So DavidDavid OburaObura, a coralsan hô reefrạn san hô biologistnhà sinh vật học, and I wentđã đi to TarawaTarawa,
233
560000
3000
Sau đó David Oburra, một nhà sinh học nghiên cứu về san hô, cùng với tôi đến Tarawa,
09:38
and we presentedtrình bày for two hoursgiờ
234
563000
2000
chúng tôi thuyết trình trong hai giờ
09:40
on the amazingkinh ngạc findingskết quả of the PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo.
235
565000
2000
về những phát hiện đáng kinh ngạc ở Quần đảo Phượng hoàng.
09:42
And the countryQuốc gia never knewbiết this. They never had any datadữ liệu from this areakhu vực.
236
567000
3000
Và đất nước đó chưa từng biết về những việc ấy. Họ chưa từng có bất kỳ dữ liệu nào về khu vực này.
09:45
They'dHọ sẽ never had any informationthông tin from the PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo.
237
570000
3000
Họ chưa từng có bất kỳ thông tin gì về Quần đảo Phượng hoàng.
09:48
After the talk, the MinisterBộ trưởng of FisheriesThủy sản walkedđi bộ up to me
238
573000
3000
Sau buổi thuyết trình, ngài Bộ trưởng Bộ ngư nghiệp bước đến chỗ tôi
09:51
and he said, "GregGreg, do you realizenhận ra
239
576000
2000
ông nói, "Greg này, anh có biết rằng
09:53
that you are the first scientistnhà khoa học
240
578000
2000
anh là nhà khoa học đầu tiên
09:55
who has ever come back
241
580000
2000
đã từng quay trở lại
09:57
and told us what they did?"
242
582000
2000
và kể cho chúng tôi nghe phát hiện của mình không."
09:59
He said, "We oftenthường xuyên issuevấn đề these permitsgiấy phép
243
584000
2000
Ông nói, "Chúng tôi thường cấp phép
10:01
to do researchnghiên cứu in our watersnước,
244
586000
2000
cho các nghiên cứu trong vùng biển của mình
10:03
but usuallythông thường we get a notechú thích two or threesố ba yearsnăm latermột lát sau,
245
588000
2000
nhưng thường thường hai ba năm sau đó, chúng tôi mới nhận được một thông báo ngắn
10:05
or a reprinttái bản.
246
590000
2000
hoặc một cuốn sách tái bản.
10:07
But you're the first one who'sai ever come back and told us what you did.
247
592000
3000
Anh là người đầu tiên quay lại và kể cho chúng tôi nghe anh đã làm gì.
10:10
And we really appreciateđánh giá that. And we're buyingmua you lunchBữa trưa todayhôm nay.
248
595000
3000
Và chúng tôi thật lòng cảm kích việc ấy. Chúng tôi sẽ mua bữa trưa nay cho anh.
10:13
And are you freemiễn phí for dinnerbữa tối?"
249
598000
2000
Mà anh rảnh bữa tối nay chứ?"
10:15
And I was freemiễn phí for dinnerbữa tối,
250
600000
2000
Tôi rảnh bữa tối đó,
10:17
and I wentđã đi out to dinnerbữa tối with the MinisterBộ trưởng of FisheriesThủy sản in KiribatiKiribati.
251
602000
2000
và tôi đã đi ăn tối với ngài Bộ trưởng Bộ ngư nghiệp Kiribati.
10:19
And over the coursekhóa học of dinnerbữa tối,
252
604000
2000
Qua bữa ăn,
10:21
I learnedđã học that KiribatiKiribati gainslợi ích mostphần lớn of its revenuethu nhập --
253
606000
3000
tôi biết được rằng Kiribati kiếm phần lớn thu nhập của mình -
10:24
it's a very poornghèo nàn countryQuốc gia --
254
609000
2000
và quốc gia này rất nghèo -
10:26
but it gainslợi ích what revenuethu nhập is has
255
611000
2000
phần lớn thu nhập có được là nhờ
10:28
by sellingbán accesstruy cập to foreignngoại quốc nationsquốc gia
256
613000
2000
bán quyền cho phép các quốc gia khác
10:30
to take fish out of its watersnước,
257
615000
2000
đánh bắt cá trong vùng biển của họ
10:32
because KiribatiKiribati does not have the capacitysức chứa
258
617000
2000
bởi vì Kiribati không có khả năng
10:34
to take the fish itselfchinh no.
259
619000
2000
tự đánh bắt.
10:36
And the dealthỏa thuận that they striketấn công
260
621000
2000
Thỏa thuận họ đạt được là
10:38
is the extractinggiải nén countryQuốc gia
261
623000
2000
quốc gia khai thác
10:40
givesđưa ra KiribatiKiribati fivesố năm percentphần trăm
262
625000
2000
phải đưa cho Kiribati 5%
10:42
of the landedhạ cánh valuegiá trị.
263
627000
2000
của tổng giá trị thu được.
10:44
So if the UnitedVương StatesTiểu bang
264
629000
2000
Vì vậy, nếu nước Mỹ
10:46
removesloại bỏ a milliontriệu dollars'USD'
265
631000
2000
kiếm được một triệu đô la
10:48
worthgiá trị of lobsterstôm hùm from a reefrạn san hô,
266
633000
2000
từ đánh bắt tôm hùm ở rặng san hô
10:50
KiribatiKiribati getsđược 50,000 dollarsUSD.
267
635000
3000
thì Kiribati thu được 50.000$.
10:53
And, you know, it didn't seemhình như like a very good dealthỏa thuận to me.
268
638000
3000
Và bạn biết không, cái đó đối với tôi không có vẻ là một thỏa thuận hay.
10:56
So I askedyêu cầu the MinisterBộ trưởng over dinnerbữa tối,
269
641000
2000
Vì vậy tôi hỏi ngài bộ trưởng
10:58
I said, "Would you considerxem xét a situationtình hình
270
643000
3000
"Các ngài có cân nhắc tình huống
11:01
where you would still get paidđã thanh toán --
271
646000
3000
khi các ngài vẫn được trả tiền --
11:04
we do the mathmôn Toán and figurenhân vật out what the valuegiá trị of the resourcetài nguyên is --
272
649000
3000
chúng tôi sẽ tính toán để tìm ra giá trị của nguồn tài nguyên là bao nhiêu --
11:07
but you leaverời khỏi fish and the sharkscá mập
273
652000
2000
nhưng các ngài phải không đánh bắt các loài tôm cá, cá mập,
11:09
and the shrimptôm in the waterNước?"
274
654000
2000
trong phạm vi mặt nước đó.?"
11:11
He stoppeddừng lại, and he said, "Yes, we would like to do that
275
656000
3000
Ông ấy dừng lại, rồi nói, "Có chứ, chúng tôi muốn làm thế
11:14
to dealthỏa thuận with our overfishingđánh bắt quá mức problemvấn đề,
276
659000
2000
để giải quyết vấn đề đánh bắt cá quá mức của chúng tôi,
11:16
and I think we would call it a reverseđảo ngược fishingCâu cá licensegiấy phép."
277
661000
3000
và tôi nghĩ chúng tôi sẽ gọi nó là chứng chỉ đánh bắt ngược."
11:19
He coinedĐặt ra the termkỳ hạn "reverseđảo ngược fishingCâu cá licensegiấy phép."
278
664000
2000
Ông ấy đã nghĩ ra cụm từ chứng chỉ đánh bắt ngược.
11:21
So I said, "Yes, a 'reverse' ngược fishingCâu cá licensegiấy phép.'"
279
666000
3000
Và tôi nói, "Đúng vậy, chứng chỉ đánh bắt ngược."
11:24
So we walkedđi bộ away from this dinnerbữa tối
280
669000
2000
Chúng tôi rời khỏi bữa tối ấy
11:26
really not knowingbiết where to go at that pointđiểm.
281
671000
2000
thật sự không biết đi đâu để tiến đến mục tiêu đó.
11:28
I wentđã đi back to the StatesTiểu bang and startedbắt đầu looking around
282
673000
2000
Tôi quay về Mỹ và bắt đầu tìm kiếm
11:30
to see if I could find examplesví dụ
283
675000
3000
xem có thể tìm ra các ví dụ đã có
11:33
where reverseđảo ngược fishingCâu cá licensesgiấy phép
284
678000
2000
về các loại chứng chỉ đánh bắt ngược
11:35
had been issuedcấp,
285
680000
2000
đã được cấp phát.
11:37
and it turnedquay out there were nonekhông ai.
286
682000
2000
Hóa ra chưa từng có.
11:39
There were no oceanicĐại dương dealsgiao dịch
287
684000
2000
Không có thỏa thuận nào trên các vùng biển
11:41
where countriesquốc gia were compensatedbồi thường for not fishingCâu cá.
288
686000
3000
trong đó các quốc gia được đền bù vì không đánh bắt cá.
11:44
It had occurredxảy ra on landđất đai,
289
689000
2000
Điều đó diễn ra trên đất liền,
11:46
in rainforestsrừng nhiệt đới of SouthNam AmericaAmerica and AfricaAfrica,
290
691000
3000
nơi những cánh rừng mưa ở Nam Mỹ và Châu Phi,
11:49
where landownerschủ đất had been paidđã thanh toán
291
694000
2000
những người chủ đất được trả tiền
11:51
not to cutcắt tỉa the treescây down.
292
696000
2000
để không chặt cây.
11:53
And ConservationBảo tồn InternationalQuốc tế had strucktấn công some of those dealsgiao dịch.
293
698000
2000
Và tổ chức Bảo tồn Quốc tế đã thực hiện một cơ số các thỏa thuận đó.
11:55
So I wentđã đi to ConservationBảo tồn InternationalQuốc tế
294
700000
2000
Vì vậy tôi đến tổ chức Bảo tồn Quốc tế
11:57
and broughtđưa them in as a partnercộng sự
295
702000
3000
đưa họ vào cuộc trong vai trò cộng tác
12:00
and wentđã đi throughxuyên qua the processquá trình
296
705000
2000
và thực hiện quá trình
12:02
of valuingđịnh giá the fisherythủy sản resourcetài nguyên,
297
707000
3000
nhằm đánh giá nguồn lợi thủy sản,
12:05
decidingquyết định how much KiribatiKiribati should be compensatedbồi thường,
298
710000
3000
để quyết định xem Kiribati nên được đền bù bao nhiêu,
12:08
what the rangephạm vi of the fishesCác loài cá were,
299
713000
2000
số lượng các loài cá ở đó ra sao,
12:10
broughtđưa in a wholetoàn thể bunch of other partnersđối tác --
300
715000
2000
rồi mang đến một nhóm các đối tác khác --
12:12
the governmentchính quyền of AustraliaÚc,
301
717000
2000
như chính phủ Australia,
12:14
the governmentchính quyền of NewMới ZealandZealand, the WorldTrên thế giới BankNgân hàng.
302
719000
2000
chính phủ New Zealand, ngân hàng thế giới.
12:16
The OakOak FoundationNền tảng and NationalQuốc gia GeographicĐịa lý
303
721000
2000
Quỹ Oak và Tạp chí địa lý Quốc gia
12:18
have been biglớn fundersnhà tài trợ of this as well.
304
723000
2000
cũng là những nhà tài trợ lớn.
12:20
And we basicallyvề cơ bản foundedthành lập the parkcông viên
305
725000
2000
Về cơ bản, chúng tôi đã thiết lập một khu bảo tồn
12:22
on the ideaý kiến of an endowmenttài trợ
306
727000
2000
với ý tưởng ủng hộ tiền bạc
12:24
that would paytrả the equivalenttương đương lostmất đi fishingCâu cá licensegiấy phép feeslệ phí
307
729000
3000
để trả một khoản thù lao tương đương với lượng cá đáng lẽ sẽ bị đánh bắt
12:27
to this very poornghèo nàn countryQuốc gia
308
732000
2000
cho quốc gia rất nghèo này
12:29
to keep the areakhu vực intactcòn nguyên vẹn.
309
734000
2000
để họ giữ cho khu vực không bị đụng đến.
12:31
HalfwayNửa chừng throughxuyên qua this processquá trình, I metgặp the presidentchủ tịch of KiribatiKiribati,
310
736000
2000
Khi đi được nửa đường thực hiện tiến trình này, tôi gặp tổng thống Kiribati,
12:33
PresidentTổng thống AnoteAnote TongTong.
311
738000
2000
Ngài Anote Tong --
12:35
He's a really importantquan trọng leaderlãnh đạo,
312
740000
2000
ông là một nhà lãnh đạo rất quan trọng,
12:37
a realthực visionarynhìn xa trông rộng, forward-thinkingchuyển tiếp-tư duy man,
313
742000
2000
một người đàn ông thật sự có tầm nhìn xa trông rộng --
12:39
and he told me two things when I approachedtiếp cận him.
314
744000
2000
khi tôi tiếp cận ông ấy, ông đã bảo tôi hai điều.
12:41
He said, "GregGreg, there's two things I'd like you to do.
315
746000
3000
Ông nói, "Greg này, có hai việc tôi muốn anh làm.
12:44
One is, remembernhớ lại I'm a politicianchính trị gia,
316
749000
2000
Một là, hãy nhớ tôi là một chính khách,
12:46
so you've got to go out and work with my ministersbộ trưởng
317
751000
2000
vì thế anh hãy đi làm việc với các bộ trưởng của tôi
12:48
and convincethuyết phục the people of KiribatiKiribati that this is a good ideaý kiến.
318
753000
3000
và thuyết phục người dân Kiribati rằng đây là ý tưởng tốt.
12:51
SecondlyThứ hai, I'd like you to createtạo nên principlesnguyên lý
319
756000
2000
Thứ hai, tôi muốn anh tạo ra các nguyên tắc
12:53
that will transcendvượt qua my ownsở hữu presidencyTổng thống.
320
758000
2000
sẽ trường tồn hơn nhiệm kỳ tổng thống của tôi.
12:55
I don't want to do something like this
321
760000
2000
Tôi không muốn thực hiện việc như thế này
12:57
if it's going to go away after I'm votedbình chọn out of officevăn phòng."
322
762000
3000
nếu nó sẽ bị bỏ đi sau khi tôi rời vị trí."
13:00
So we had very strongmạnh leadershipkhả năng lãnh đạo, very good visiontầm nhìn
323
765000
3000
Chúng tôi đã có sự lãnh đạo rất mạnh mẽ, một tầm nhìn rất tốt
13:03
and a lot of sciencekhoa học, a lot of lawyersluật sư involvedcó tính liên quan.
324
768000
3000
và nhiều khoa học gia, nhiều luật sư đã tham gia vào.
13:06
ManyNhiều, manynhiều stepscác bước were takenLấy to pullkéo this off.
325
771000
3000
Rất nhiều bước đã được tiến hành để làm xong việc đó.
13:09
And it was primarilychủ yếu because KiribatiKiribati realizedthực hiện
326
774000
3000
Về cơ bản bởi vì Kiribati nhận ra rằng
13:12
that this was in theirhọ ownsở hữu self-interestsự quan tâm to do this.
327
777000
2000
làm việc này là giúp cho lợi ích của chính họ.
13:14
They realizedthực hiện that this was a commonchung causenguyên nhân
328
779000
2000
Họ nhận ra rằng đây là một nguyên tắc phổ biến
13:16
that they had foundtìm
329
781000
2000
rằng họ đã tìm ra cách làm việc
13:18
with the conservationbảo tồn communitycộng đồng.
330
783000
3000
với cộng đồng nhằm bảo tồn nguồn lợi tự nhiên.
13:21
Then in 2002,
331
786000
2000
Và rồi vào năm 2002,
13:23
when this was all going full-swingđầy đủ-swing,
332
788000
3000
khi mọi sự của việc này đã chín muồi,
13:26
a coral-bleachingtẩy trắng San hô eventbiến cố happenedđã xảy ra in the PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo.
333
791000
3000
bỗng nhiên sự kiện tẩy trắng san hô đã xảy ra ở Quần đảo Phượng hoàng.
13:29
Here'sĐây là this resourcetài nguyên that we're looking to savetiết kiệm,
334
794000
3000
Đây là nguồn tài nguyên chúng tôi đang định cứu,
13:32
and it turnslượt out it's the hottestnóng nhất heatingsưởi ấm eventbiến cố
335
797000
2000
và hóa ra nó đã trở thành sự kiện nóng nhất
13:34
that we can find on recordghi lại.
336
799000
2000
chúng tôi từng ghi nhận.
13:36
The oceanđại dương heatednước nóng up as it does sometimesđôi khi,
337
801000
3000
Đại dương đã nóng lên, như nó vẫn thi thoảng xuất hiện trong lịch sử,
13:39
and the hotnóng bức spotnơi formedhình thành and stalledngừng lại
338
804000
3000
và cái nồi lẩu đó được tạo thành và quây lại
13:42
right over the PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo for sixsáu monthstháng.
339
807000
3000
ngay khu vực Quần đảo Phượng hoàng, trong sáu tháng.
13:45
It was over 32 degreesđộ CelsiusC for sixsáu monthstháng
340
810000
3000
Nhiệt độ lên cao hơn 32 độ C trong sáu tháng.
13:48
and it basicallyvề cơ bản killedbị giết
341
813000
2000
Về cơ bản, nó đã giết
13:50
60 percentphần trăm of the coralsan hô.
342
815000
2000
60% lượng san hô.
13:52
So suddenlyđột ngột we had this areakhu vực that we were protectingbảo vệ,
343
817000
2000
Đột nhiên khu vực chúng tôi đang bảo vệ
13:54
but now it appearedxuất hiện to be deadđã chết, at leastít nhất in the coralsan hô areaskhu vực.
344
819000
3000
giờ bỗng dưng chết, ít nhất là những khu vực san hô.
13:57
Of coursekhóa học the deep-seabiển sâu areaskhu vực and the openmở oceanđại dương areaskhu vực were fine,
345
822000
3000
Dĩ nhiên các khu vực sâu thẳm và diện tích mặt nước không bị ảnh hưởng,
14:00
but the coralsan hô, which everybodymọi người likesthích to look at, was in troublerắc rối.
346
825000
3000
nhưng san hô, thứ mọi người muốn nhìn vào, lại gặp rắc rối lớn.
14:03
Well, the good newsTin tức is it's recoveredphục hồi
347
828000
2000
Ồ, tin tốt là nó đã phục hồi
14:05
and recoveringphục hồi fastNhanh,
348
830000
2000
và phục hồi nhanh,
14:07
fasternhanh hơn than any reefrạn san hô we'vechúng tôi đã seenđã xem.
349
832000
2000
nhanh hơn bất cứ rặng san hô nào chúng tôi từng thấy.
14:09
This picturehình ảnh was just takenLấy by BrianBrian SkerrySkerry a fewvài monthstháng agotrước
350
834000
3000
Tấm ảnh này mới được chụp bởi Brian Skerry vài tháng trước
14:12
when we returnedtrả lại to the PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo
351
837000
2000
khi chúng tôi quay lại Quần đảo Phượng hoàng
14:14
and discoveredphát hiện ra that, because it is a protectedbảo vệ areakhu vực
352
839000
3000
và khám phá ra rằng nhờ diện tích được bảo vệ
14:17
and has healthykhỏe mạnh fish populationsdân số
353
842000
3000
và những tập đoàn cá mạnh khỏe
14:20
that keep the algaerong grazedgrazed down
354
845000
3000
giúp tảo không phát triển quá độ
14:23
and keep the restnghỉ ngơi of the reefrạn san hô healthykhỏe mạnh,
355
848000
2000
và giúp phần còn lại của rặng san hô phát triển tốt,
14:25
the coralsan hô is boomingbùng nổ, is just boomingbùng nổ back.
356
850000
3000
san hô đang bùng nổ, đang bùng nổ trở lại.
14:28
It's almosthầu hết like if a personngười
357
853000
2000
Việc này gần giống như một người
14:30
has multiplenhiều diseasesbệnh tật,
358
855000
2000
nhiễm nhiều bệnh,
14:32
it's hardcứng to get well, you mightcó thể diechết,
359
857000
2000
rất khó để khỏe lại, bạn có thể chết,
14:34
but if you only have one diseasedịch bệnh to dealthỏa thuận with, you can get better.
360
859000
3000
nhưng nếu chỉ phải lo một bệnh, bạn có thể khỏe hơn.
14:37
And that's the storycâu chuyện with climate-changethay đổi khí hậu heatingsưởi ấm.
361
862000
2000
Đấy là câu chuyện liên quan đến sự tăng nhiệt độ do biến đổi khí hậu.
14:39
It's the only threatmối đe dọa,
362
864000
2000
Đấy là mối đe dọa duy nhất,
14:41
the only influenceảnh hưởng that the reefrạn san hô had to dealthỏa thuận with.
363
866000
3000
tác động duy nhất mà rặng san hô phải đối mặt.
14:44
There was no fishingCâu cá, there was no pollutionsự ô nhiễm, there was no coastalduyên hải developmentphát triển,
364
869000
3000
Không có đánh bắt cá, không có ô nhiễm, không có phát triển ven biển,
14:47
and the reefrạn san hô is on a full-boreFull-bore recoveryphục hồi.
365
872000
3000
và rặng san hô có điều kiện phục hồi hoàn toàn.
14:51
Now I remembernhớ lại that dinnerbữa tối I had with the MinisterBộ trưởng of FisheriesThủy sản 10 yearsnăm agotrước
366
876000
3000
Giờ tôi nhớ lại bữa tối tôi đã ăn với ngài Bộ trưởng Bộ ngư nghiệp 10 năm trước
14:54
when we first broughtđưa this up and I got quitekhá animatedhoạt hình duringsuốt trong the dinnerbữa tối
367
879000
3000
khi chúng tôi lần đầu tiên đưa vấn đề này ra và tôi đã rất háo hức trong bữa tối ấy
14:57
and said, "Well, I think that the conservationbảo tồn communitycộng đồng
368
882000
2000
tôi đã nói, "Ồ, tôi nghĩ rằng một cộng đồng hướng tới bảo tồn
14:59
mightcó thể embraceôm hôn this ideaý kiến, MinisterBộ trưởng."
369
884000
2000
có thể bao trùm ý tưởng này, bộ trưởng."
15:01
He pausedtạm dừng and put his handstay togethercùng với nhau and said,
370
886000
2000
Ộng ấy dừng lại, nắm tay vào nhau và nói,
15:03
"Yes, GregGreg,
371
888000
2000
"Phải, Greg,
15:05
but the devilác quỷ will be in the detailschi tiết," he said.
372
890000
2000
nhưng ý tưởng sẽ phải được đưa thành chi tiết," ông nói.
15:07
And it certainlychắc chắn was.
373
892000
2000
Chắc chắn nó đã làm được việc ấy.
15:09
The last 10 yearsnăm have been detailchi tiết after detailchi tiết
374
894000
3000
Mười năm qua, hết chi tiết nọ đến chi tiết kia
15:12
rangingkhác nhau from creatingtạo legislationpháp luật
375
897000
3000
bao hàm từ việc thiết lập pháp lý,
15:15
to multiplenhiều researchnghiên cứu expeditionscuộc thám hiểm
376
900000
3000
cho tới các khám phá nghiên cứu đa dạng,
15:18
to communicationgiao tiếp planscác kế hoạch,
377
903000
2000
các kế hoạch viễn thông,
15:20
as I said, teamsđội of lawyersluật sư,
378
905000
2000
như tôi đã nói, các đội luật sư,
15:22
MOUsN,
379
907000
2000
biên bản ghi nhớ
15:24
creatingtạo the PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo TrustTin tưởng BoardHội đồng quản trị.
380
909000
3000
thành lập nên Hội đồng Ủy thác của Quần đảo Phượng hoàng.
15:27
And we are now in the processquá trình of raisingnuôi the fullđầy endowmenttài trợ.
381
912000
2000
Và giờ chúng tôi đang trong quá trình gây quỹ đầy đủ.
15:29
KiribatiKiribati has frozenđông lạnh extractinggiải nén activitieshoạt động
382
914000
3000
Kiribati đã ngừng các hoạt động khai thác
15:32
at its currenthiện hành statetiểu bang while we raisenâng cao the endowmenttài trợ.
383
917000
3000
ở trạng thái hiện tại trong khi chúng tôi gây quỹ.
15:35
We just had our first PIPAPIPA TrustTin tưởng BoardHội đồng quản trị meetinggặp gỡ threesố ba weekstuần agotrước.
384
920000
3000
Chúng tôi vừa mới có cuộc họp của Hội đồng Ủy thác PIPA ba tuần trước.
15:38
So it's a fullyđầy đủ functionalchức năng
385
923000
2000
Nó là một thực thể được xây dựng và vận hành
15:40
up-and-runningup và chạy entitythực thể
386
925000
2000
với đầy đủ chức năng
15:42
that negotiatesđàm phán the reverseđảo ngược fishingCâu cá licensegiấy phép with the countryQuốc gia.
387
927000
3000
để thỏa thuận chứng chỉ đánh bắt ngược cho quốc gia.
15:45
And the PIPAPIPA TrustTin tưởng BoardHội đồng quản trị holdsgiữ that licensegiấy phép
388
930000
3000
Và Hội đồng Ủy thác PIPA giữ chứng chỉ đó
15:48
and paystrả tiền the countryQuốc gia for this.
389
933000
2000
và trả cho quốc gia khoản tiền tương ứng.
15:50
So it's a very solidchất rắn, very well thought-outcàng,
390
935000
2000
Nó là một hệ thống rất căn cơ,
15:52
very well groundedcăn cứ systemhệ thống,
391
937000
3000
rất vững bền và được lên kế hoạch tốt.
15:55
and it was a bottom-uptừ dưới lên systemhệ thống,
392
940000
2000
Và nó là một hệ thống từ dưới lên trên,
15:57
and that was very importantquan trọng with this work,
393
942000
2000
điều rất quan trọng là hệ thống này làm việc
15:59
from the bottomđáy up to securean toàn this.
394
944000
2000
từ dưới lên trên để bảo đảm công việc.
16:01
So the conditionsđiều kiện for successsự thành công here are listedliệt kê.
395
946000
2000
Các điều kiện cho sự thành công được liệt kê ra ở đây.
16:03
You can readđọc them yourselveschính mình.
396
948000
2000
Các bạn có thể tự đọc chúng.
16:05
But I would say the mostphần lớn importantquan trọng one in my mindlí trí
397
950000
2000
Nhưng tôi sẽ nói điều quan trọng nhất trong suy nghĩ của tôi
16:07
was workingđang làm việc withinbên trong the marketthị trường forceslực lượng
398
952000
2000
đó là hoạt động trong phạm vi các lực lượng thị trường
16:09
of the situationtình hình.
399
954000
2000
của hoàn cảnh.
16:11
And that insuredđược bảo hiểm that we could movedi chuyển this forwardphía trước
400
956000
3000
Và điều đó đảm bảo rằng chúng ta có thể tiếp tục theo hướng này
16:14
and it would have bothcả hai the self-interestsự quan tâm of KiribatiKiribati
401
959000
3000
nó sẽ giúp mang lợi ích cho chính Kiribati
16:17
as well as the self-interestsự quan tâm of the worldthế giới.
402
962000
3000
cũng như lợi ích cho cả thế giới.
16:20
And I'll leaverời khỏi you with one finalsau cùng slidetrượt,
403
965000
2000
Tôi sẽ trình bày slide cuối cùng,
16:22
that is: how do we scaletỉ lệ this up?
404
967000
2000
làm thế nào để chúng ta nhân rộng điều này?
16:24
How do we realizenhận ra Sylvia'sSylvia của dreammơ tưởng?
405
969000
2000
Làm thế nào chúng ta hiện thực hóa giấc mơ của Sylvia?
16:26
Where eventuallycuối cùng do we take this?
406
971000
2000
Rốt cuộc chúng ta dẫn việc này đi đến đâu?
16:28
Here'sĐây là the PacificThái Bình Dương
407
973000
2000
Đây là Thái Bình Dương
16:30
with largelớn MPAsKhu bảo tồn biển
408
975000
3000
với các khu vực được bảo vệ
16:33
and largelớn conservationbảo tồn zoneskhu vực on it.
409
978000
3000
và các vùng bảo tồn rộng lớn.
16:37
And as you can see,
410
982000
2000
Như bạn có thể thấy,
16:39
we have a patchworkchắp vá acrossbăng qua this oceanđại dương.
411
984000
3000
chúng tôi có các vùng đánh dấu trên đại dương này.
16:42
I've just describedmô tả to you the one storycâu chuyện
412
987000
2000
Tôi vừa mô tả cho các bạn một câu chuyện
16:44
behindphía sau that rectangularhình chữ nhật areakhu vực in the middleở giữa, the PhoenixPhoenix IslandsQuần đảo,
413
989000
3000
đằng sau khu vực hình chữ nhật ở chính giữa, đó là Quần đảo Phượng hoàng,
16:47
but everymỗi other greenmàu xanh lá patch on that
414
992000
2000
những mỗi điểm đánh dấu xanh trên đó
16:49
has its ownsở hữu storycâu chuyện.
415
994000
2000
đều có câu chuyện của chính mình.
16:51
And what we need to do now
416
996000
2000
Và điều chúng ta cần làm bây giờ
16:53
is look at the wholetoàn thể PacificThái Bình Dương OceanĐại dương
417
998000
2000
là khi nhìn toàn bộ Thái Bình Dương
16:55
in its entiretytoàn bộ
418
1000000
2000
trong toàn cảnh của nó
16:57
and make a networkmạng of MPAsKhu bảo tồn biển
419
1002000
2000
và tạo một mạng lưới các khu vực được bảo vệ
16:59
acrossbăng qua the PacificThái Bình Dương
420
1004000
2000
trên Thái Bình Dương
17:01
so that we have our world'scủa thế giới largestlớn nhất oceanđại dương
421
1006000
2000
để chúng ta có đại dương lớn nhất trên hành tinh
17:03
protectedbảo vệ and self-sustainingtự duy trì
422
1008000
2000
được bảo vệ và tự duy trì bền vững
17:05
over time.
423
1010000
2000
qua thời gian.
17:07
Thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
424
1012000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
Translated by trang nguyen
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Greg Stone - Oceanographer
Greg Stone was a key driver in the establishment of the Phoenix Island Protected Area in the island nation of Kiribati. The second-largest marine protected area in the world -- and one of the most pristine -- PIPA is a laboratory for exploring and monitoring the recovery of coral reefs from bleaching events.

Why you should listen

Greg Stone began his career as an ocean scientist, pioneering research in Antarctica on marine mammals and ice ecology where he mastered the art of diving into icebergs. Today he is well-known for his leadership in the effort to create the world’s second-largest marine protected area (MPA), around the Phoenix Islands in Kiribati.

Working with the government of Kiribati, Stone helped establish the MPA using market-based tools to conserve ocean biodiversity, in order to encourage continued local economic development rather than destruction of local communities livelihoods. Stone is the Chief Scientist for Oceans at Conservation International and a prolific author and speaker on the state of the marine environment and how policy can make change.

More profile about the speaker
Greg Stone | Speaker | TED.com