Vijay Kumar: The future of flying robots
Vijay Kumar: Tương lai của những con robot bay
As the dean of the University of Pennsylvania's School of Engineering and Applied Science, Vijay Kumar studies the control and coordination of multi-robot formations. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
autonomous aerial robots
những robot bay tự động
that you can buy today,
thương mại bạn có thể mua hiện nay,
to determine their position.
xác định được vị trí của chúng.
cameras and laser scanners,
máy quay và thiết bị quét laser,
của môi trường,
relative to those features,
những đặc điểm đó,
all these features into a map,
những đặc điểm đó lên trên bản đồ,
to understand where the obstacles are
biết được vị trí các chướng ngại vật
we did inside our laboratory,
đã thực hiện trong phòng thí nghiệm,
to go for longer distances.
xa hơn thế nữa,
what the robot sees with the camera.
là những gì robot thấy qua camera.
by a factor of four --
được tua nhanh 4 lần --
the map that it's building.
tấm bản đồ mà nó đang tạo ra.
of the corridor around our laboratory.
của dãy hành lang quanh phòng thí nghiệm của chúng tôi.
you'll see it enter our lab,
by the clutter that you see.
sự lộn xộn các bạn đang thấy.
of building high-resolution maps
những tấm bản đồ có độ phân giải cao
or outside the building
hoặc bên ngoài tòa nhà
without actually going inside,
mà không cần vào bên trong,
what happens inside the building.
điều gì xảy ra bên trong tòa nhà.
with robots like this.
với loại robot như thế này.
about 100 watts per pound.
tiêu thụ khoảng 100 watt mỗi pound.
a very short mission life.
hoạt động của chúng.
that end up being very expensive --
những cảm biến rất đắt tiền --
and the processors.
và các bộ vi xử lý.
can you buy in an electronics store
trong một cửa hàng điện tử
that has sensing onboard and computation?
có trang bị cảm biến và chức năng tính toán?
smartphone that you can buy off the shelf,
Samsung Galaxy mà ai cũng có thể mua ở cửa hàng,
can download from our app store.
mà bạn có thể tải về từ app store.
reading the letters, "TED" in this case,
đang đọc chữ "TED",
of the "T" and the "E"
flying autonomously.
bay một cách tự động.
to make sure if the robot goes crazy,
nếu robot trở nên bất thường.
these small robots,
những con robot nhỏ này,
behaviors, like you see here.
động tác có phần dữ dội, như các bạn thấy đây.
at two to three meters per second,
2-3 mét/giây,
as it changes direction.
khi nó thay đổi hướng.
smaller robots that can go faster
những con robot chạy nhanh hơn
very unstructured environments.
lộn xộn.
gracefully coordinating its wings,
đại bàng, phối hợp duyên dáng đôi cánh,
to grab prey out of the water,
ra khỏi mặt nước,
hoagie that it's grabbing out of thin air.
mà nó tóm lấy bất ngờ từ trên không.
going at about three meters per second,
đang di chuyển với tốc độ khoảng 3 mét/giây,
coordinating its arms, its claws
móng vuốt,
to achieve this maneuver.
tính bằng giây để thực hiện được động tác này.
how the robot adapts its flight
robot điều chỉnh cách bay
treo bên dưới,
than the width of the window.
lớn hơn độ rộng của cửa sổ.
and adjust the altitude
điều chỉnh độ cao,
to make these even smaller,
chúng nhỏ hơn nữa,
in particular by honeybees.
từ loài ong mật.
and this is a slowed down video,
và đây là một đoạn phim quay chậm
the inertia is so lightweight --
lực quán tính rất nhỏ --
they bounce off my hand, for example.
chúng bay vụt ra khỏi tay tôi, ví dụ vậy.
that mimics the honeybee behavior.
hành vi của loài ong mật.
you get lower inertia.
lực quán tính nhỏ hơn.
you're resistant to collisions.
các bạn có thể tăng sức bền khi va chạm.
we build small robots.
chúng tôi tạo ra những con robot nhỏ.
is only 25 grams in weight.
chỉ nặng 25 gram.
up to six meters per second.
với tốc độ lên tới 6 mét/giây.
với kích thước của chúng,
ten times the speed of sound.
vận tốc gấp 10 lần vận tốc âm thanh.
collision, at one-twentieth normal speed.
of two meters per second,
là 2 mét/giây
một nguyên tắc cơ bản.
prevents the propellers from entangling,
giúp các cánh quạt không mắc vào nhau,
and the robot responds to the collisions.
khi chúng tôi phát triển loại robot này,
to these small robots.
những con robot nhỏ này.
of the number of Band-Aids we've ordered
băng cá nhân chúng tôi đã đặt mua
to compensate for these disadvantages.
bù đắp cho những bất lợi ấy.
to form large groups, or swarms.
những nhóm lớn, hay bầy đàn.
we try to create artificial robot swarms.
about networks of robots.
mạng lưới các robot.
of sensing, communication, computation --
của cảm biến, thông tin, khả năng tính toán --
quite difficult to control and manage.
để kiểm soát và quản lý.
three organizing principles
học được 3 nguyên tắc tổ chức
to develop our algorithms.
phát triển thuật toán của mình.
need to be aware of their neighbors.
biết được những robot lân cận chúng.
and communicate with their neighbors.
và thông tin với các robot lân cận.
hijacked by a human operator, literally.
một người điều khiển.
interact with each other,
tương tác với nhau,
able to lead this network of followers.
mạng lưới các robot đi theo.
know where they're supposed to go.
robot biết nơi chúng cần đi.
to the positions of their neighbors.
của những robot lân cận.
the second organizing principle.
nguyên tắc tổ chức thứ hai.
with the principle of anonymity.
nguyên tắc nặc danh.
to the identities of their neighbors.
của những con lân cận chúng.
vòng tròn,
you introduce into the formation,
cho việc thiết lập này,
reacting to its neighbor.
những con lân cận.
to form the circular shape,
một vòng tròn,
without central coordination.
sự điều phối trung tâm.
những ý tưởng đó lại,
essentially give these robots
cho những con robot này
of the shape they need to execute.
mà chúng cần thực hiện.
as a function of time,
thay đổi theo thời gian,
start from a circular formation,
bắt đầu từ việc tạo thành một vòng tròn,
stretch into a straight line,
kéo dài thành một đường thẳng,
kind of split-second coordination
một kiểu phối hợp tính theo giây
trong tự nhiên.
những bầy đàn?
that we are very interested in.
mà chúng tôi đang rất quan tâm.
that we're facing worldwide.
chúng ta đang đối mặt khắp thế giới.
in this earth is malnourished.
bị suy dinh dưỡng.
has already been cultivated.
trồng trọt đều đã được sử dụng.
in the world is improving,
trên thế giới đang được cải thiện,
efficiency is actually declining.
lại đi xuống.
shortage, crop diseases, climate change
bệnh cây trồng, biến đổi khí hậu
called Precision Farming in the community.
tên là Nông nghiệp Chính xác
trong cộng đồng.
aerial robots through orchards,
bay qua các vườn cây,
precision models of individual plants.
của từng cây một.
to treat every patient individually,
chữa cho từng bệnh nhân một,
models of individual plants
mô hình của từng cây một,
what kind of inputs every plant needs --
nhu cầu của từng cây --
fertilizer and pesticide.
hay thuốc trừ sâu.
traveling through an apple orchard,
đang di chuyển qua một vườn táo
two of its companions
2 người bạn của nó
building a map of the orchard.
bản đồ của mảnh vườn.
of every plant in this orchard.
từng cây trong vườn.
trông như thế nào.
that are being used on this robot.
các camera đang được robot sử dụng.
a standard color camera.
một camera màu chuẩn.
is a thermal camera.
a three-dimensional reconstruction
các bạn đang thấy một cấu trúc 3D tái lập
as the sensors fly right past the trees.
bay ngang qua các cây.
we can do several things.
chúng ta có thể làm được nhiều thứ.
thing we can do is very simple:
chúng ta có thể làm, rất đơn giản là
how many fruits she has in every tree
nông dân biết số lượng trái trên từng cây,
the yield in the orchard,
sản lượng của vườn,
chain downstream.
three-dimensional reconstructions,
thiết lập hình ảnh 3D,
to the amount of leaf area on every plant.
với diện tích lá của mỗi cây,
photosynthesis is possible in every plant,
quang hợp của mỗi cây,
how healthy each plant is.
and infrared information,
và hồng ngoại,
các chỉ số như NDVI.
you can essentially see
bạn có thể thấy được rằng
not doing as well as other crops.
như các cây khác.
các hình ảnh,
nhưng còn là kết hợp
hình ảnh hồng ngoại.
detecting the early onset of chlorosis --
việc phát hiện ra bệnh vàng lá giai đoạn đầu --
by yellowing of leaves.
can easily spot this autonomously
dễ dàng phát hiện ra chúng một cách tự động
that he or she has a problem
họ đang gặp vấn đề
that can improve by about ten percent
có thể tăng năng suất khoảng 10%
the amount of inputs such as water
các chỉ số đầu vào, như lượng nước
aerial robot swarms.
những đám robot bay.
the people who actually create the future,
những người đã thật sự tạo ra tương lai,
and Giuseppe Loianno,
và Giuseppe Loianno,
demonstrations that you saw.
ba màn minh họa mà các bạn đã xem.
ABOUT THE SPEAKER
Vijay Kumar - RoboticistAs the dean of the University of Pennsylvania's School of Engineering and Applied Science, Vijay Kumar studies the control and coordination of multi-robot formations.
Why you should listen
At the General Robotics, Automation, Sensing and Perception (GRASP) Lab at the University of Pennsylvania, flying quadrotor robots move together in eerie formation, tightening themselves into perfect battalions, even filling in the gap when one of their own drops out. You might have seen viral videos of the quads zipping around the netting-draped GRASP Lab (they juggle! they fly through a hula hoop!). Vijay Kumar headed this lab from 1998-2004. He's now the dean of the School of Engineering and Applied Science at the University of Pennsylvania in Philadelphia, where he continues his work in robotics, blending computer science and mechanical engineering to create the next generation of robotic wonders.
Vijay Kumar | Speaker | TED.com