ABOUT THE SPEAKER
Jon Bowers - Perfection enthusiast
UPS's Jon Bowers oversees driver and delivery training at one of the company's next-generation training facilities.

Why you should listen

Through a combination of 3D computer simulations, hands-on learning and traditional classroom teaching, Jon Bowers helps ensure that the millions of miles UPSers drive every year are driven safely. His 15 years of UPS logistics operations experience and a lifetime of lessons have led him to believe in the power of perusing perfection and the dangers of accepting failure. Bowers's role at UPS has convinced him of the value of quality training and high expectations.

More profile about the speaker
Jon Bowers | Speaker | TED.com
TED@UPS

Jon Bowers: We should aim for perfection -- and stop fearing failure

Jon Bowers: Chúng ta nên đặt mục tiêu hoàn hảo - và ngưng sợ thất bại

Filmed:
1,730,649 views

Đôi khi việc chỉ cố gắng hết sức thôi là không đủ; có những tình huống yêu cầu bạn phải hoàn hảo. Với Jon Bowers, người điều hành một cơ sở đào tạo các tài xế giao hàng chuyên nghiệp, rủi ro là rất cao -- 100 người Mĩ chết mỗi ngày trong các tai nạn xe cộ -- và sự hoàn hảo, hay "việc sẵn sàng vượt qua bất cứ khó khăn nào để đạt được những điều đúng đắn" là điều mà anh hướng đến. Anh giải thích tại sao chúng ta cần đều tận tụy như nhau trong nỗ lực hướng tới sự hoàn hảo trong mọi việc ta làm, ngay cả khi điều đó có nghĩa là bạn sẽ gặp phải thất bại trong nỗ lực đó.
- Perfection enthusiast
UPS's Jon Bowers oversees driver and delivery training at one of the company's next-generation training facilities. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Have you ever heardnghe of typosquattingTyposquatting?
0
809
2407
Các bạn đã nghe đến cụm từ
typosquatting chưa?
00:15
Well, typosquattingTyposquatting
is where companiescác công ty like GoogleGoogle
1
3240
2736
Typosquatting là khi các công ty
như Google
00:18
postbài đăng advertisementsquảng cáo on websitestrang web
that are commonlythông thường miskeyedmiskeyed,
2
6000
3456
đặt quảng cáo trên các trang web
mà tên của nó thường bị gõ sai
00:21
and then they sitngồi back
and rakeRake in millionshàng triệu
3
9480
2096
và rồi họ chỉ cần ngồi đó
và thu về bộn tiền
00:23
bankingNgân hàng on the factthực tế that you're
visitingthăm viếng something like gmalegnam.comcom
4
11600
3496
chỉ dựa vào việc bạn vừa mới truy cập vào
một trang web tên là gmale.com
00:27
or mikerowesoftmikerowesoft.comcom.
5
15120
1576
hay mikerowesoft.com.
00:28
(LaughterTiếng cười)
6
16720
1016
[Cười lớn]
00:29
It just seemsdường như kindloại of sillyngớ ngẩn, doesn't it?
7
17760
1920
Nghe có vẻ dở hơi đúng không?
00:33
How about this?
8
21520
1456
Thế này thì sao?
00:35
On FebruaryTháng hai 28, an engineerkỹ sư at AmazonAmazon
9
23000
2376
Vào ngày 28/02, một kỹ sư của Amazon
00:37
madethực hiện a similargiống, seeminglycó vẻ smallnhỏ bé keyChìa khóa errorlỗi.
10
25400
2656
đã mắc một lỗi đánh máy tương tự,
có vẻ nhỏ bé thôi.
00:40
Only I say seeminglycó vẻ smallnhỏ bé
11
28080
1496
Tôi chỉ nói nó "có vẻ nhỏ"
00:41
because this one little typotypo
on Amazon'sCủa Amazon supercodesiêu mã
12
29600
3056
bởi vì một lỗi đánh máy nhỏ như vậy
trên bộ siêu mã của Amazon
00:44
producedsản xuất a massiveto lớn internetInternet slowdownsuy thoái
13
32680
1736
đã làm chậm internet trên diện rộng
00:46
that costGiá cả the companyCông ty
over 160 milliontriệu dollarsUSD
14
34440
3016
gây thiệt hại hơn 160 triệu đô cho công ty
00:49
in the spannhịp of just fourbốn hoursgiờ.
15
37480
1840
chỉ trong vỏn vẹn bốn giờ đồng hồ.
00:52
But this is actuallythực ra really scaryđáng sợ.
16
40360
2080
Còn đây mới là một câu chuyện đáng sợ hơn.
00:55
You see, recentlygần đây, an employeeNhân viên
at the NewMới EnglandAnh CompoundCompound,
17
43040
2816
Gần đây, một nhân viên ở
New England Compound -
một doanh nghiệp sản xuất dược phẩm
00:57
which is a pharmaceuticaldược phẩm manufacturernhà chế tạo,
18
45880
1936
đã không làm sạch phòng thí nghiệm
đúng cách.
00:59
didn't cleandọn dẹp a labphòng thí nghiệm properlyđúng
19
47840
1696
01:01
and now 76 people have diedchết
20
49560
2456
Hậu quả là 76 người đã chết
01:04
and 700 more have contractedký hợp đồng meningitisviêm màng não.
21
52040
2776
và 700 người khác đã mắc bệnh
viêm màng não.
01:06
I mean, these examplesví dụ are crazykhùng, right?
22
54840
3096
Ý tôi là, những ví dụ này thật điên rồ,
phải không?
Từ khi nào ta lại sống trong
một thế giới mà những lỗi ký tự,
01:09
When did we come to livetrực tiếp in a worldthế giới
where these typesloại of typosTypos,
23
57960
2976
lỗi sai tầm thường, thái độ
làm hết sức mình,
01:12
commonchung errorslỗi, this do-your-bestlàm-của bạn-tốt nhất attitudeThái độ
or just good enoughđủ was acceptablechấp nhận được?
24
60960
3620
hay chỉ làm đủ tốt lại được chấp nhận?
01:17
At some pointđiểm, we'vechúng tôi đã stoppeddừng lại
valuingđịnh giá perfectionsự hoàn hảo,
25
65319
3337
Tại một thời điểm nào đó, chúng ta
đã ngưng vươn tới sự hoàn hảo
01:20
and now, these are
the typekiểu of resultscác kết quả that we get.
26
68680
2560
và giờ thì, đây là những hệ quả
mà ta phải gánh.
01:24
You see, I think that we
should all seektìm kiếm perfectionsự hoàn hảo,
27
72040
3576
Bạn thấy đấy, tôi nghĩ chúng ta đều nên
kiếm tìm sự hoàn hảo
01:27
all the time,
28
75640
1456
mọi lúc,
và tôi nghĩ chúng ta cần vươn tới đó
thật nhanh.
01:29
and I think we need to get to it quicknhanh chóng.
29
77120
1960
01:31
You see, I runchạy a trainingđào tạo facilitycơ sở
30
79840
1656
Tôi đang điều hành một cơ sở đào tạo
01:33
where I'm responsiblechịu trách nhiệm for the educationgiáo dục
of professionalchuyên nghiệp deliverychuyển driverstrình điều khiển,
31
81520
3456
những tài xế giao hàng chuyên nghiệp,
và trong công việc của mình,
01:37
and in my linehàng of work,
32
85000
1256
01:38
we have a uniqueđộc nhất understandinghiểu biết
of the costGiá cả of failurethất bại,
33
86280
3096
chúng tôi có nhận thức đặc biệt
về cái giá của sự thất bại,
01:41
the costGiá cả of just 99 percentphần trăm,
34
89400
1880
cái giá của việc chỉ dừng lại ở 99%,
01:43
because in the worldthế giới
of professionalchuyên nghiệp drivingđiều khiển,
35
91880
2136
bởi vì trong lái xe chuyên nghiệp,
01:46
just 99 percentphần trăm of the jobviệc làm
meanscó nghĩa somebodycó ai dieschết.
36
94040
2840
chỉ làm đến 99% công việc
có nghĩa là có ai đó sẽ chết.
01:49
Look, a hundredhàng trăm people diechết everymỗi day
37
97640
2616
Nghe này, có hàng trăm người chết mỗi ngày
01:52
dueđến hạn to vehicularxe cộ crashestai nạn.
38
100280
1240
vì tai nạn xe cộ.
01:54
Think about that for a secondthứ hai.
39
102080
1736
Hãy thử nghĩ về điều đó.
01:55
That's like the equivalenttương đương
of fourbốn commercialthương mại airlinersmáy bay chở
40
103840
2616
Nó tương đương với bốn vụ tai nạn
máy bay thương mại
01:58
crashingđâm everymỗi weektuần,
41
106480
1256
mỗi tuần,
01:59
yetchưa we still can't convincethuyết phục ourselveschúng ta
to paytrả perfecthoàn hảo attentionchú ý behindphía sau the wheelbánh xe.
42
107760
3816
nhưng ngồi sau tay lái, chúng ta vẫn
không thể tập trung một cách hoàn hảo.
02:03
So I teachdạy my driverstrình điều khiển to valuegiá trị perfectionsự hoàn hảo.
43
111600
3096
Vậy nên tôi dạy các tài xế của tôi
trân trọng sự hoàn hảo.
02:06
It's why I have them memorizeghi nhớ
44
114720
1616
Đó là tại sao tôi bắt họ học thuộc
02:08
our 131-word-word defensivephòng ngự drivingđiều khiển programchương trình
45
116360
3096
khóa học lái xe phòng thủ dài 131 chữ
02:11
perfectlyhoàn hảo,
46
119480
1216
một cách hoàn hảo,
02:12
and then I have them rewriteviết lại it.
47
120720
1576
và tôi bắt họ viết lại nó.
02:14
One wrongsai rồi wordtừ, one misspelledsai chính tả wordtừ,
one missingmất tích commadấu phẩy, it's a failedthất bại testthử nghiệm.
48
122320
3960
Một chữ sai, một lỗi chính tả,
thiếu một dấu phẩy,
bài thi đó sẽ bị đánh rớt.
02:18
It's why I do uniformđồng phục inspectionskiểm tra dailyhằng ngày.
49
126960
2456
Đó là tại sao tôi kiểm tra đồng phục
mỗi ngày.
Áo lót chỉ có thể là màu trắng hoặc nâu,
02:21
UndershirtsÁo lót are whitetrắng or brownnâu only,
50
129440
1736
giày da đen hoặc nâu luôn được đánh bóng
02:23
shoesgiày are blackđen or brownnâu polishedđánh bóng leatherda
51
131200
2056
02:25
and franklythẳng thắn, don't come to my classlớp học
wrinklednếp nhăn and expectchờ đợi me to let you stayở lại.
52
133280
3576
và đừng bước vào lớp với bộ quần áo
nhàu nhĩ và mong tôi cho bạn ở lại.
Đó là tại sao tôi đòi hỏi
các tài xế của mình phải đúng giờ.
02:28
It's why I insistnhấn mạnh
that my driverstrình điều khiển are on time.
53
136880
2696
02:31
Don't be latemuộn, not to classlớp học,
not to breakphá vỡ, not to lunchBữa trưa.
54
139600
2776
Không được đến muộn,
dù là lớp học, giờ nghỉ hay bữa trưa.
02:34
When you're supposedgiả định
to be somewheremột vài nơi, be there.
55
142400
2400
Khi bạn phải có mặt ở đâu đó, hãy đến đó.
02:37
You see, I do this
so that my studentssinh viên understandhiểu không
56
145680
3136
Bạn thấy đấy, tôi làm điều này để học viên
của tôi hiểu rằng
02:40
that when I'm trainingđào tạo them
to drivelái xe a carxe hơi and I say,
57
148840
2576
khi tôi dạy họ lái xe và nói:
02:43
"ClearRõ ràng everymỗi intersectionngã tư,"
58
151440
1696
"Làm trọn vẹn tất cả các giao lộ,"
02:45
they understandhiểu không that I mean
everymỗi trafficgiao thông signaltín hiệu, everymỗi crossvượt qua streetđường phố,
59
153160
4136
họ hiểu tôi muốn nói rằng mọi tín hiệu
giao thông, mọi ngã tư,
02:49
everymỗi sidebên streetđường phố, everymỗi parkingbãi đỗ xe lot,
everymỗi dirtbẩn roadđường, everymỗi crosswalkcrosswalk,
60
157320
3976
mọi ngã rẽ, mọi bãi đỗ xe,
mọi con đường đất, mọi vạch kẻ đi bộ,
02:53
everymỗi intersectionngã tư withoutkhông có failThất bại.
61
161320
2520
tất cả các vị trí đều không được phép
làm hỏng.
02:56
Now, newMới studentssinh viên will oftenthường xuyên askhỏi me
62
164640
2736
Những học viên mới thường hỏi tôi
02:59
why my classlớp học is so difficultkhó khăn,
strictnghiêm khắc, or uniformđồng phục,
63
167400
3656
tại sao lớp của tôi lúc nào cũng khó nhằn,
nghiêm khắc, hay đều tăm tắp.
03:03
and the answercâu trả lời is simpleđơn giản.
64
171080
1576
Câu trả lời rất đơn giản.
03:04
You see, perfectionismperfectionism is an attitudeThái độ
developedđã phát triển in the smallnhỏ bé things
65
172680
3576
Chủ nghĩa hoàn hảo là một thái độ
được phát triển từ những thứ nhỏ nhặt
03:08
and then appliedáp dụng to the largerlớn hơn jobviệc làm.
66
176280
2016
và được áp dụng vào công việc lớn hơn.
03:10
So basicallyvề cơ bản, if you can't
get the little things right,
67
178320
2616
Nên nếu bạn không thể làm tốt việc nhỏ,
bạn sẽ thất bại với việc lớn,
03:12
you're going to failThất bại when it countsđếm,
68
180960
1736
và khi bạn lái một chiếc xe,
thì đó là việc lớn.
03:14
and when you're drivingđiều khiển a carxe hơi, it countsđếm.
69
182720
1976
Một chiếc xe chạy với vận tốc 88 km/h
03:16
A carxe hơi travelingđi du lịch at 55 milesdặm an hourgiờ
70
184720
1976
có thể chạy hết chiều dài
một sân bóng bầu dục
03:18
coversbao gồm the lengthchiều dài
of an AmericanNgười Mỹ footballbóng đá fieldcánh đồng
71
186720
2216
trong dưới 4,5 giây.
03:20
in just underDưới fourbốn and a halfmột nửa secondsgiây,
72
188960
2056
03:23
but just so happensxảy ra to be
the sametương tự amountsố lượng of time
73
191040
2336
Tình cờ thay, đó cũng là thời gian
trung bình
03:25
it takes the averageTrung bình cộng personngười
to checkkiểm tra a textbản văn messagethông điệp.
74
193400
2456
để một người kiểm tra tin nhắn.
Vậy nên các tài xế của tôi không được phép
mất tập trung,
03:27
So I don't allowcho phép my driverstrình điều khiển to losethua focustiêu điểm,
75
195880
2176
và tôi không chấp nhận bất cứ điều gì
ít hơn sự hoàn hảo từ họ.
03:30
and I don't acceptChấp nhận anything lessít hơn
than perfectionsự hoàn hảo out of them.
76
198080
2896
03:33
And you know what?
77
201000
1256
Và các bạn biết sao không?
03:34
I'm tiredmệt mỏi of everybodymọi người elsekhác
acceptingchấp nhận 99 percentphần trăm as good enoughđủ.
78
202280
3336
Tôi quá nản khi những người khác
nghĩ rằng 99% là đủ tốt.
03:37
I mean, beingđang lessít hơn than perfecthoàn hảo
has realthực consequenceshậu quả, doesn't it?
79
205640
3160
Ý tôi là, sự thiếu hoàn hảo gây nên những
hậu quả thật sự, phải không?
03:41
Think about it.
80
209400
1416
Hãy nghĩ về điều đó.
03:42
If the makersnhà sản xuất of our credittín dụng cardsthẻ
were only 99.9 percentphần trăm effectivecó hiệu lực,
81
210840
4616
Nếu như người làm thẻ tín dụng chỉ
làm công việc hiệu quả đến 99,9%,
03:47
there would be over a milliontriệu cardsthẻ
in circulationlưu thông todayhôm nay
82
215480
2736
vậy sẽ có một triệu chiếc thẻ
được lưu hành ngày nay
03:50
that had the wrongsai rồi informationthông tin
on the magnetictừ tính stripdải on the back.
83
218240
3136
bị sai thông tin trên dải băng từ
ở mặt sau.
03:53
Or, if the Webster'sWebster's DictionaryTừ điển
was only 99.9 percentphần trăm accuratechính xác,
84
221400
4416
Hay, nếu như từ điển Webster chỉ
chính xác đến 99.9%
03:57
it would have 470 misspelledsai chính tả wordstừ ngữ in it.
85
225840
2760
nó sẽ có đến 470 từ bị đánh vần sai.
04:01
How about this?
86
229120
1216
Còn thế này thì sao?
04:02
If our doctorsbác sĩ were
only 99.9 percentphần trăm correctchính xác,
87
230360
3456
Nếu các bác sĩ chỉ đúng 99.9%,
04:05
then everymỗi yearnăm, 4,453,000 prescriptionsđơn thuốc
would be writtenbằng văn bản incorrectlykhông chính xác,
88
233840
5296
vậy thì mỗi năm, sẽ có 4 453 000 đơn thuốc
bị viết sai,
04:11
and probablycó lẽ even scarierkinh hoàng,
89
239160
1336
và thậm chí đáng sợ hơn,
04:12
11 newbornstrẻ sơ sinh would be givenđược
to the wrongsai rồi parentscha mẹ everymỗi day
90
240520
3256
11 em bé sơ sinh sẽ bị trao nhầm cha mẹ
mỗi ngày
04:15
in the UnitedVương StatesTiểu bang.
91
243800
1376
ở Mĩ.
04:17
(LaughterTiếng cười)
92
245200
1200
[Cười lớn]
04:19
And those are just the oddstỷ lệ, thank you.
93
247120
1896
Và đó chỉ là những xác suất, cảm ơn.
04:21
(LaughterTiếng cười)
94
249040
1256
[Cười lớn]
04:22
The realitythực tế is that the US governmentchính quyền
crashedbị rơi a 1.4-billion-dollar-tỷ-dollar aircraftphi cơ
95
250320
5496
Trên thực tế, chính phủ Mĩ mất 1,4 tỉ đô
trong vụ va chạm máy bay
04:27
because the maintenancebảo trì crewphi hành đoàn
only did 99 percentphần trăm of theirhọ jobviệc làm.
96
255840
2920
vì đội bảo dưỡng chỉ làm đến
99% công việc của họ.
04:31
SomeoneAi đó forgotquên mất to checkkiểm tra a sensorcảm biến.
97
259440
1976
Ai đó quên không kiểm tra bộ cảm biến.
04:33
The realitythực tế is
that 16 people are now deadđã chết,
98
261440
2856
Trên thực tế, 16 người đã chết.
04:36
180 have now been injuredbị thương,
99
264320
2016
180 người bị thương,
04:38
and 34 milliontriệu carsxe hơi are beingđang recallednhớ lại
100
266360
2896
và 34 triệu chiếc xe bị thu hồi
04:41
because the producersnhà sản xuất of a carxe hơi airbagtúi khí
producedsản xuất and distributedphân phối a productsản phẩm
101
269280
4376
vì nhà sản xuất túi khí đã làm và
phân phối một sản phẩm
04:45
that they thought was,
you know, good enoughđủ.
102
273680
2240
mà họ nghĩ đã đủ tốt.
04:49
The realitythực tế is that medicalY khoa errorslỗi
103
277040
1776
Trên thực tế, các sai lầm y khoa
04:50
are now the thirdthứ ba leadingdẫn đầu causenguyên nhân
of deathtử vong in AmericaAmerica.
104
278840
2536
là nguyên nhân lớn thứ 3
dẫn đến cái chết ở Mĩ.
04:53
250,000 people diechết eachmỗi yearnăm
105
281400
2256
250 000 người chết mỗi năm
04:55
because somebodycó ai who probablycó lẽ thought
they were doing theirhọ jobviệc làm good enoughđủ
106
283680
3536
vì ai đó nghĩ rằng họ đã
làm việc của mình đủ tốt
04:59
messedsai lầm up.
107
287240
1200
nhưng họ lại làm hỏng.
05:01
And you don't believe me?
108
289040
1536
Bạn không tin tôi ư?
05:02
Well, I can certainlychắc chắn understandhiểu không why.
109
290600
1816
Tôi chắc chắn có thể hiểu tại sao.
05:04
You see, it's hardcứng for us
to believe anything these daysngày
110
292440
2656
Ngày nay, chúng ta khó mà
tin tưởng bất kì cái gì
05:07
when lessít hơn than 50 percentphần trăm
of what newsTin tức punditshọc giả say
111
295120
2376
khi mà ít hơn 50% những gì
báo chí nói
05:09
is actuallythực ra groundedcăn cứ in factthực tế.
112
297520
1416
được dựa trên sự thật.
05:10
(LaughterTiếng cười)
113
298960
1416
[Cười lớn]
05:12
So it comesđến down to this:
114
300400
1856
Vậy nên tóm lại:
05:14
tryingcố gắng our besttốt is not good enoughđủ.
115
302280
2680
cố gắng hết sức là không đủ.
05:18
So how do we changethay đổi?
116
306080
1680
Vậy làm thế nào để thay đổi?
05:21
We seektìm kiếm perfectionsự hoàn hảo
117
309080
2136
Chúng ta phải tìm kiếm sự hoàn hảo
và không chấp nhận bất cứ thứ gì ít hơn.
05:23
and settlegiải quyết for nothing lessít hơn.
118
311240
1600
05:25
Now, I know. I need
to give you a minutephút on that,
119
313560
2336
Giờ, tôi hiểu, các bạn
cần một vài phút để ngẫm,
05:27
because I know what you've been told.
120
315920
2016
bởi tôi biết điều
người ta vẫn nói với bạn.
05:29
It probablycó lẽ goesđi something like,
perfectionsự hoàn hảo is impossibleKhông thể nào for humanscon người,
121
317960
3256
Có thể là như thế này, sự hoàn hảo là
điều không thể với con người,
05:33
so thereforevì thế, seekingtìm kiếm perfectionsự hoàn hảo
will not only ruinphá hoại your self-esteemlòng tự trọng
122
321240
3216
vì vậy, kiếm tìm sự hoàn hảo không chỉ
phá hủy lòng tự trọng của bạn
05:36
but it will renderrender you a failurethất bại.
123
324480
1572
mà nó còn khiến bạn thất bại.
05:38
But there's the ironymỉa mai.
124
326560
1816
Nhưng thật mỉa mai thay,
05:40
See, todayhôm nay we're all so afraidsợ
of that wordtừ failurethất bại,
125
328400
2456
ngày nay, chúng ta đều sợ hãi
cái từ "thất bại",
05:42
but the truthsự thật is, we need to failThất bại.
126
330880
1976
nhưng sự thật là,
chúng ta cần thất bại.
05:44
FailureThất bại is a naturaltự nhiên steppingbước stoneCục đá
towardsvề hướng perfectionsự hoàn hảo,
127
332880
3736
Thất bại là nấc thang tự nhiên trên
con đường hướng tới sự hoàn hảo,
05:48
but at some pointđiểm, because we becameđã trở thành
so afraidsợ of that ideaý kiến of failurethất bại
128
336640
3776
nhưng ở một lúc nào đó, vì chúng ta
quá sợ hãi ý niệm thất bại
05:52
and so afraidsợ of that ideaý kiến of perfectionsự hoàn hảo,
129
340440
2576
và quá sợ hãi ý niệm hoàn hảo,
chúng ta chối bỏ nó vì những thứ có thể
xảy đến với cái tôi của ta khi ta vấp ngã.
05:55
we dismissedsa thải it because of what mightcó thể
happenxảy ra to our egoscái tôi when we fallngã shortngắn.
130
343040
3600
05:59
I mean, do you really think
that failure'sthất bại của going to ruinphá hoại you?
131
347040
3296
Ý tôi là, bạn thực sự nghĩ rằng thất bại
sẽ hủy hoại bạn ư?
06:02
Or is that just the easydễ dàng answercâu trả lời
that getsđược us slowchậm websitestrang web,
132
350360
3056
Hay đó chỉ là giải pháp đơn giản
đã mang đến mạng chậm,
06:05
scaryđáng sợ healthcarechăm sóc sức khỏe and dangerousnguy hiểm roadsđường?
133
353440
2000
dịch vụ y tế đáng sợ
và đường xá nguy hiểm?
Bạn có sẵn sàng biến sự hoàn hảo
thành kẻ xấu trong những việc này không?
06:07
I mean, are you readysẳn sàng to make
perfectionsự hoàn hảo the badxấu guy in all this?
134
355920
3120
06:12
Look, failurethất bại and imperfectionhoàn hảo
are basicallyvề cơ bản the sametương tự thing.
135
360160
2856
Nghe này, thất bại và thiếu sót
về cơ bản là một.
06:15
We all know that imperfectionhoàn hảo
existstồn tại all around us.
136
363040
2536
Chúng ta đều hiểu sự thiếu sót
tồn tại ở khắp nơi.
06:17
Nothing and nobodykhông ai is perfecthoàn hảo.
137
365600
1840
Không gì hay không ai là hoàn hảo.
06:20
But at some pointđiểm, because it was
too difficultkhó khăn or too painfulđau đớn,
138
368160
3096
Nhưng ở một lúc nào đó,
vì nó quá khó khăn hay quá đau đớn,
chúng ta quyết định gạt bỏ khả năng
đương đầu với thất bại tự nhiên của mình
06:23
we decidedquyết định to dismissbỏ qua
our naturaltự nhiên abilitycó khả năng to dealthỏa thuận with failurethất bại
139
371280
3176
06:26
and replacethay thế it with
a lowerthấp hơn acceptancechấp nhận levelcấp độ.
140
374480
2496
và thay thế nó bằng sự chấp nhận
những thứ kém hơn.
06:29
And now we're all forcedbuộc to sitngồi back
141
377000
1736
Và giờ chúng ta đều phải ngồi xuống
06:30
and just acceptChấp nhận this newMới normđịnh mức
or good-enoughtốt-đủ attitudeThái độ
142
378760
3656
và chấp nhận chuẩn mực mới này hay
thái độ "đủ tốt"
06:34
and the resultscác kết quả that come with it.
143
382440
1640
và lãnh mọi hệ quả đi kèm với nó.
06:39
So even with all that said,
144
387720
2776
Vậy, ngay cả với những điều đó,
06:42
people will still tell me, you know,
145
390520
2736
mọi người vẫn nói với tôi:
06:45
"Didn't the medicalY khoa staffcán bộ,
the maintenancebảo trì crewphi hành đoàn, the engineerkỹ sư,
146
393280
2936
"Các nhân viên y tế, các đội bảo trì,
các kĩ sư,
họ đã cố hết sức mình.
Điều đó không phải đủ tốt sao?"
06:48
didn't they try theirhọ besttốt,
and isn't that good enoughđủ?"
147
396240
2646
06:50
Well, truthfullythành thật, not for me
and especiallyđặc biệt not in these examplesví dụ.
148
398910
3240
Thành thực mà nói, không phải với tôi
và càng không phải với những ví dụ này.
06:54
Yeah, but, you know, tryingcố gắng
to be perfecthoàn hảo is so stressfulcăng thẳng, right?
149
402960
3696
Nhưng, bạn biết đấy, cố gắng trở nên
hoàn hảo rất là áp lực, nhỉ?
06:58
And, you know, OprahOprah talkednói chuyện about it,
universitiestrường đại học studyhọc it,
150
406680
2856
Và, Oprah nói về nó, các trường đại học
nghiên cứu nó,
07:01
I betcá cược your highcao schooltrường học counselornhân viên tư vấn
even warnedcảnh báo you about it.
151
409560
2736
tôi cá là các cố vấn ở trường
cũng cảnh báo bạn về nó.
Stress không tốt cho chúng ta, phải không?
07:04
StressCăng thẳng is badxấu for us, isn't it?
152
412320
1536
07:05
Well, maybe,
153
413880
1216
Chà, có thể,
07:07
but to say that seekingtìm kiếm
perfectionsự hoàn hảo is too stressfulcăng thẳng
154
415120
2416
nhưng nói việc kiếm tìm sự hoàn hảo
là quá áp lực
07:09
is like sayingnói that exercisetập thể dục
is too exhaustingmệt mỏi.
155
417560
3176
cũng giống như nói tập thể thao
quá mệt.
07:12
In bothcả hai casescác trường hợp, if you want the resultscác kết quả,
you've got to endurechịu đựng the painđau đớn.
156
420760
3456
Trong cả hai trường hợp, nếu bạn muốn
kết quả, bạn phải chịu đựng khó khăn.
07:16
So truthfullythành thật, sayingnói that
seekingtìm kiếm perfectionsự hoàn hảo is too stressfulcăng thẳng
157
424240
2936
Vậy nên, nói rằng tìm kiếm sự hoàn hảo
là quá áp lực
07:19
is just an excusetha to be lazylười biếng.
158
427200
1400
chỉ là bào chữa cho sự lười biếng.
07:21
But here'sđây là the really scaryđáng sợ partphần.
159
429280
2496
Nhưng đây mới là điều thật sự đáng sợ.
07:23
TodayHôm nay, doctorsbác sĩ, therapiststrị liệu
160
431800
2456
Ngày nay, các bác sĩ, các nhà trị liệu,
và ngành công nghiệp self-help (kỹ năng
sống) thu về gần 10 tỉ đô mỗi năm
07:26
and the nearlyGần 10-billion-tỷ
dollar-a-yearđô la-một năm self-helpSelf-Trợ giúp industryngành công nghiệp
161
434280
3136
07:29
are all advocatingủng hộ
againstchống lại the ideaý kiến of perfectionsự hoàn hảo
162
437440
3056
đều đang chống lại ý niệm về sự hoàn hảo
dưới chiêu bài là bằng cách nào đó,
việc không cố trở nên hoàn hảo
07:32
underDưới this guiseGuise that somehowbằng cách nào đó
not tryingcố gắng to be perfecthoàn hảo
163
440520
2856
07:35
will savetiết kiệm your self-esteemlòng tự trọng
and protectbảo vệ your egotự ngã.
164
443400
2776
sẽ cứu vớt lòng tự trọng và
bảo vệ cái tôi của bạn.
07:38
But, see, it's not workingđang làm việc,
165
446200
1576
Nhưng điều này vô tác dụng,
07:39
because the self-helpSelf-Trợ giúp industryngành công nghiệp todayhôm nay
has a highercao hơn recidivismrecidivism ratetỷ lệ
166
447800
3296
vì ngành công nghiệp self-help
có tỉ lệ tái phạm cao
07:43
because it's more focusedtập trung on teachinggiảng bài you
how to acceptChấp nhận beingđang a failurethất bại
167
451120
3336
bởi nó tập trung vào việc dạy bạn
chấp nhận sự thất bại
và hạ thấp các kỳ vọng của bạn
07:46
and lowerthấp hơn your acceptancechấp nhận levelcấp độ
168
454480
1536
07:48
than it is about
pushingđẩy you to be perfecthoàn hảo.
169
456040
2040
hơn là vào việc thúc đẩy bạn
vươn tới sự hoàn hảo.
07:50
See, these doctorsbác sĩ,
therapiststrị liệu and self-helpSelf-Trợ giúp gurusguru
170
458480
4576
Bạn thấy đấy, các bác sĩ, nhà trị liệu
và các quân sư này
07:55
are all focusedtập trung on a symptomtriệu chứng
and not the illnessbệnh.
171
463080
2720
đều tập trung vào triệu chứng
mà không phải vào căn bệnh.
07:58
The truethật illnessbệnh in our societyxã hội todayhôm nay
is our unwillingnessunwillingness to confrontđối đầu failurethất bại.
172
466440
4336
Căn bệnh thực sự trong xã hội ngày nay là
sự không sẵn sàng đối mặt với thất bại.
08:02
See, we're more comfortableThoải mái
restingnghỉ ngơi on our effortsnỗ lực
173
470800
2376
Chúng ta thoải mái với những nỗ lực
của mình hơn
08:05
than we are with focusingtập trung on our resultscác kết quả.
174
473200
1976
là với việc tập trung vào thành quả.
08:07
Like at DublinDublin JeromeJerome HighCao SchoolTrường học in OhioOhio,
175
475200
2856
Như ở trường trung học
Dublin Jerome ở Ohio,
08:10
where they nameTên 30 percentphần trăm
of a graduatingtốt nghiệp classlớp học valedictorianthủ khoa.
176
478080
3920
họ xướng tên 30% số học sinh tốt nghiệp
là thủ khoa.
08:14
I mean, come on, right?
177
482760
1376
Ý tôi là, thôi nào...
08:16
SomebodyAi đó had the highestcao nhất GPAĐIỂM TRUNG BÌNH.
178
484160
1856
Ai đó có điểm trung bình cao nhất.
08:18
I guaranteeBảo hành you it wasn'tkhông phải là a 72-wayđường đi tiecà vạt.
179
486040
2696
Nhưng không phải 72 người đều có
điểm y chang nhau.
08:20
(LaughterTiếng cười)
180
488760
1016
[Cười lớn]
08:21
But, see, we're more comfortableThoải mái
offeringchào bán up an equalcông bằng outcomekết quả
181
489800
2896
Nhưng, chúng ta thích đưa ra một
kết quả ngang bằng
hơn là đối mặt với thất bại, thua cuộc
hay làm việc dưới sức.
08:24
than we are with confrontingđối đầu the failurethất bại,
the loserkẻ thất bại or the underachieverUnderachiever.
182
492720
3496
Và khi ai cũng có phần thưởng,
ai cũng tiến lên,
08:28
And when everybodymọi người getsđược a prizegiải thưởng,
everybodymọi người advancesnhững tiến bộ,
183
496240
2456
hay ai cũng được tăng lương
bất chấp thành tích,
08:30
or everybodymọi người getsđược a paytrả raisenâng cao
despitemặc dù resultscác kết quả,
184
498720
2176
người theo đuổi sự hoàn hảo trong mỗi
chúng ta sẽ tự hỏi
08:32
the perfectionisthoàn hảo in all of us
is left to wonderngạc nhiên,
185
500920
2336
08:35
what do I have to do to get better?
186
503280
1776
tôi phải làm gì để trở nên tốt hơn?
08:37
How do I raisenâng cao aboveở trên the crowdđám đông?
187
505080
1520
Tôi phải làm sao để vượt lên khỏi
đám đông?
08:39
And see, if we continuetiếp tục
to cultivatetrồng this culturenền văn hóa,
188
507320
2896
Và nếu chúng ta tiếp tục vun đắp
văn hóa này,
08:42
where nobodykhông ai failsthất bại
or nobodykhông ai is told that they will failThất bại,
189
510240
3736
nơi không ai thất bại hay
không ai bị bảo rằng họ thất bại,
08:46
then nobody'skhông ai going to reachchạm tới
theirhọ potentialtiềm năng, eitherhoặc.
190
514000
2616
vậy thì cũng không ai
đạt đến tiềm năng của mình.
08:48
FailureThất bại and lossmất mát
are necessarycần thiết for successsự thành công.
191
516640
3416
Thất bại và thua cuộc là yếu tố cần thiết
dẫn đến thành công.
08:52
It's the acceptancechấp nhận of failurethất bại that's not.
192
520080
2040
Còn việc chấp nhận thất bại thì không.
08:55
MichelangeloMichelangelo is creditedghi with sayingnói
that the greatestvĩ đại nhất dangernguy hiểm for mostphần lớn of us
193
523440
3616
Michelangelo từng nói rằng
mối nguy lớn nhất cho hầu hết chúng ta
không phải là ta đặt mục tiêu quá cao
và không đạt được nó,
08:59
is not that our aimmục đích
is too highcao and we missbỏ lỡ it,
194
527080
2216
09:01
but it's too lowthấp and we reachchạm tới it.
195
529320
2336
mà là ta đặt mục tiêu quá thấp
và đạt được nó.
09:03
FailureThất bại should be a motivatingđộng lực forcelực lượng,
196
531680
1816
Thất bại nên là nguồn động lực,
09:05
not some typekiểu of patheticthảm hại
excusetha to give up.
197
533520
2080
mà không phải là lời bào chữa
đáng thương cho việc từ bỏ.
09:08
So I have an ideaý kiến.
198
536240
1720
Vậy nên tôi có ý tưởng này.
09:11
InsteadThay vào đó of definingxác định perfectionismperfectionism
as a destructivephá hoại intolerancekhông khoan dung for failurethất bại,
199
539000
5256
Thay vì định nghĩa chủ nghĩa hoàn hảo
như một sự không dung thứ thất bại,
09:16
why don't we try
givingtặng it a newMới definitionĐịnh nghĩa?
200
544280
2536
tại sao chúng ta thử
một định nghĩa mới?
09:18
Why don't we try definingxác định perfectionismperfectionism
as a willingnesssẵn sàng to do what is difficultkhó khăn
201
546840
4016
Tại sao không xem chủ nghĩa hoàn hảo
như thái độ sẵn sàng đối đầu với khó khăn
09:22
to achieveHoàn thành what is right?
202
550880
1600
để đạt được những điều tốt đẹp?
09:25
You see, then we can agreeđồng ý
203
553160
1536
Rồi chúng ta có thể đồng ý rằng
thất bại là điều tốt
trên con đường chinh phục sự hoàn hảo,
09:26
that failurethất bại is a good thing
in our questnhiệm vụ for perfectionsự hoàn hảo,
204
554720
2696
09:29
and when we seektìm kiếm perfectionsự hoàn hảo
withoutkhông có fearnỗi sợ of failurethất bại,
205
557440
2456
và khi ta tìm kiếm sự hoàn hảo
mà không sợ thất bại,
09:31
just think about what we can accomplishhoàn thành.
206
559920
1936
hãy nghĩ đến những việc ta có thể làm.
09:33
Like NBANBA superstarsiêu sao StephSteph CurryCà ri:
207
561880
3216
Như ngôi sao NBA, Steph Curry,
09:37
he hitđánh 77 three-pointBa điểm shotsbức ảnh in a rowhàng.
208
565120
3256
anh ghi 77 quả ba điểm liên tiếp.
09:40
Think about that.
209
568400
1216
Hãy nghĩ về điều đó.
09:41
The guy was ablecó thể to accuratelychính xác delivergiao hàng
a nine-and-a-half9-và-một-nửa inchinch balltrái bóng
210
569640
3136
Anh chàng này có thể đưa chính xác
một quả bóng 9,5 inch
09:44
throughxuyên qua an 18-inch-inch rimRIM
that's suspendedđình chỉ 10 feetđôi chân in the airkhông khí
211
572800
2736
qua một cái khung 18 inch
nằm cách mặt đất 3 mét
09:47
from nearlyGần 24 feetđôi chân away
212
575560
1576
từ khoảng cách 7 mét
09:49
almosthầu hết 80 timeslần withoutkhông có failurethất bại.
213
577160
2320
gần 80 lần
mà không thất bại lần nào.
09:52
Or like the computermáy vi tính programmerslập trình viên
214
580320
2936
Hay giống như những nhà lập trình máy tính
09:55
at the aerospacevũ trụ giantkhổng lồ LockheedLockheed MartinMartin,
215
583280
3216
ở đế chế hàng không vũ trụ
Lockheed Martin,
09:58
who have now writtenbằng văn bản a programchương trình
216
586520
1456
họ đã viết một chương trình
10:00
that usessử dụng 420,000 linesđường dây
of near-flawlessgần-flawless code
217
588000
3656
sử dụng 420 000 dòng lập trình
gần như hoàn hảo
10:03
to controlđiều khiển everymỗi aspectkhía cạnh of ignitingbốc cháy
fourbốn milliontriệu poundsbảng of rockettên lửa fuelnhiên liệu
218
591680
3856
để kiểm soát tất cả mọi ngóc ngách của
việc đốt cháy 1800 tấn nhiên liệu tên lửa
10:07
and puttingđặt a 120-ton-tấn
spaceshiptàu không gian into orbitquỹ đạo.
219
595560
2160
và đưa một con tàu vũ trụ 120 tấn
vào quỹ đạo.
10:10
Or maybe like the researchersCác nhà nghiên cứu
220
598600
2096
Hoặc có thể giống như các nhà nghiên cứu
10:12
at the Children'sTrẻ em MercyLòng thương xót HospitalBệnh viện
in KansasKansas CityThành phố, MissouriMissouri,
221
600720
3096
tại bệnh viện nhi Mercy
ở thành phố Kansas, Missouri,
10:15
who have now developedđã phát triển a devicethiết bị
222
603840
1576
họ đã phát triển một thiết bị
10:17
that can completehoàn thành humanNhân loại
genomebộ gen codingmã hóa in just 26 hoursgiờ.
223
605440
3080
có thể mã hóa toàn bộ bộ gen của
con người chỉ trong 26 giờ.
10:21
So this devicethiết bị is ablecó thể
to diagnosechẩn đoán geneticdi truyền diseasesbệnh tật
224
609320
3216
Vậy nên thiết bị này có thể chẩn đoán sớm
các chứng bệnh di truyền
10:24
in babiesđứa trẻ and newbornstrẻ sơ sinh soonersớm hơn,
225
612560
2000
ở trẻ em và trẻ sơ sinh,
10:27
givingtặng doctorsbác sĩ an opportunitycơ hội
to startkhởi đầu treatmentsđiều trị earliersớm hơn
226
615440
2696
để các bác sĩ có thể bắt đầu
quá trình điều trị sớm hơn,
10:30
and potentiallycó khả năng savetiết kiệm the baby'sem bé life.
227
618160
2176
và có thể cứu sống đứa trẻ.
10:32
See, that's what happensxảy ra
when we seektìm kiếm perfectionsự hoàn hảo.
228
620360
2856
Đó là những điều sẽ xảy ra
khi ta tìm kiếm sự hoàn hảo.
10:35
So maybe we should be
more like the professionalchuyên nghiệp athletevận động viên,
229
623240
2976
Vậy nên, chúng ta trở nên như
một vận động viên chuyên nghiệp,
10:38
or we should be more like
that tirelesskhông mệt mỏi programmerlập trình viên,
230
626240
2416
hay như một nhà lập trình
không biết mệt mỏi
10:40
or like that passionateđam mê researchernhà nghiên cứu.
231
628680
1816
hoặc như nhà nghiên cứu đầy đam mê đó.
10:42
Then we could stop fearinglo sợ failurethất bại
232
630520
1896
Chúng ta có thể ngưng sợ hãi thất bại
10:44
and we could stop livingsống in a worldthế giới
filledđầy with the consequenceshậu quả
233
632440
3016
và ngưng sống trong một thế giới
đầy những hậu quả của việc chỉ đủ tốt.
10:47
of good enoughđủ.
234
635480
1216
10:48
Thank you.
235
636720
1216
Cảm ơn.
10:49
(ApplauseVỗ tay)
236
637960
3320
[Vỗ tay]
Translated by Hai Anh Vu
Reviewed by Mai Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jon Bowers - Perfection enthusiast
UPS's Jon Bowers oversees driver and delivery training at one of the company's next-generation training facilities.

Why you should listen

Through a combination of 3D computer simulations, hands-on learning and traditional classroom teaching, Jon Bowers helps ensure that the millions of miles UPSers drive every year are driven safely. His 15 years of UPS logistics operations experience and a lifetime of lessons have led him to believe in the power of perusing perfection and the dangers of accepting failure. Bowers's role at UPS has convinced him of the value of quality training and high expectations.

More profile about the speaker
Jon Bowers | Speaker | TED.com