ABOUT THE SPEAKER
Britt Wray - Science storyteller, author, broadcaster
Britt Wray's work is about life and what we make of it: past, present and future.

Why you should listen

Author of the book Rise of the Necrofauna, cohost of the BBC podcast Tomorrow's World and guest host on Canada's legendary national science TV show The Nature of Things, Britt Wray shows audiences what's happening at the forefront of science, technology, ethics and environment, probing how it affects us. The New Yorker named her first book Rise of the Necrofauna: The Science, Ethics, and Risks of De-Extinction one of the "books we loved" in 2017 and the Sunday Times called it a "must-read." By making science accessible and illuminating its possible consequences, Wray's writing, broadcasting and talks help us understand how the world is changing, creating a rich space for conversation about how each of us can respond to those changes.

Wray has been a summer host on CBC Radio 1's flagship science show Quirks and Quarks, and produced several radio documentaries for outlets such as BBC Radio 4, CBC IDEAS, WNYC's Studio 360 and Love and Radio. She created the interactive audio diary platform for frank speech about science called Aurator (aurator.org) which won the 2018 Society for the Social Studies of Science Award. Wray has a PhD in science communication with a focus on synthetic biology from the University of Copenhagen and holds a BSc (Hon) in biology from Queen's University and an interdisciplinary master's in art, media and design from OCAD University. She has also been a visiting scholar at the NYU Arthur L. Carter Institute for Journalism and was a 2019 TED Resident. Wray is currently writing a book about intimate dilemmas in the climate crisis.

More profile about the speaker
Britt Wray | Speaker | TED.com
TED Residency

Britt Wray: How climate change affects your mental health

Britt Wray: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến sức khỏe tâm thần của bạn

Filmed:
1,885,604 views

"Hỡi những ai từng lên tiếng về biến đổi khí hậu, chúng tôi chưa được nghe đủ về những ảnh hưởng tâm lý khi sống trên thế giới đang ngày một ấm lên", cây viết khoa học Britt Wray phát biểu. Trong bài nói chuyện ngắn này, cô ấy khám phá về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu lên sức khoẻ về tinh thần, các mối quan hệ xã hội và tâm thần. Từ đó, cô chỉ ra những việc có thể làm để đối mặt với vấn đề này.
- Science storyteller, author, broadcaster
Britt Wray's work is about life and what we make of it: past, present and future. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Hỡi những ai từng lên tiếng
về biến đổi khí hậu,
00:13
For all that's ever been said
about climatekhí hậu changethay đổi,
0
1722
2810
00:16
we haven'tđã không heardnghe nearlyGần enoughđủ
about the psychologicaltâm lý impactstác động
1
4556
3880
chúng tôi chưa được nghe đủ
về những ảnh hưởng tâm lý
00:20
of livingsống in a warmingsự nóng lên worldthế giới.
2
8460
2124
khi sống trên thế giới
ngày càng ấm lên này.
00:22
If you've heardnghe the grimtồi tệ climatekhí hậu researchnghiên cứu
3
10608
1961
Nếu đã nghe về các nghiên cứu đáng sợ
00:24
that sciencekhoa học communicatorsbộ chuyển mạch like me
weavedệt into our bookssách and documentariestài liệu,
4
12593
3484
mà nhà truyền thông khoa học như tôi
viết lên trang sách và các tài liệu,
00:28
you've probablycó lẽ feltcảm thấy boutsnhững cơn of fearnỗi sợ,
fatalismthuyết chết người or hopelessnesstuyệt vọng.
5
16101
3991
bạn chắc sẽ cảm thấy
đầy chết chóc, sợ hãi và tuyệt vọng.
Nếu từng chịu ảnh hưởng
của thảm họa khí hậu,
00:32
If you've been impactedảnh hưởng
by climatekhí hậu disasterthảm họa,
6
20617
2055
00:34
these feelingscảm xúc can setbộ in much deepersâu sắc hơn,
7
22696
2278
những cảm xúc có thể càng tồi tệ hơn,
00:36
leadingdẫn đầu to shocksốc, traumachấn thương,
8
24998
2396
dẫn đến sốc, chấn thương tâm lý,
00:39
strainedcăng thẳng relationshipscác mối quan hệ, substancevật chất abuselạm dụng
9
27418
1881
làm căng thẳng các mối quan hệ,
lạm dụng thuốc
00:41
and the lossmất mát of personalcá nhân
identitydanh tính and controlđiều khiển.
10
29323
2493
đánh mất bản sắc cá nhân
và khả năng tự kiểm soát.
00:44
VitalQuan trọng politicalchính trị and technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw work
is underwayđang được tiến hành to moderatevừa phải our climatekhí hậu chaoshỗn loạn,
11
32314
4232
Chính trị và công nghệ
đóng vai trò quan trọng
trong việc điều hòa
hỗn loạn khí hậu,
00:48
but I'm here to evokegợi lên a feelingcảm giác in you
12
36570
2644
nhưng tôi ở đây
để gợi lên nơi các bạn việc
00:51
for why we alsocũng thế need
our actionshành động and policieschính sách
13
39238
3119
tại sao ta cũng cần
hành động và chính sách
00:54
to reflectphản chiếu an understandinghiểu biết
of how our changingthay đổi environmentsmôi trường
14
42381
2882
phản ánh sự hiểu biết
về việc môi trường thay đổi
00:57
threatenđe dọa our mentaltâm thần,
socialxã hội and spiritualtinh thần well-beinghạnh phúc.
15
45287
3087
đe dọa đến hạnh phúc tinh thần,
xã hội và tâm hồn của ta.
Sự lo âu, buồn bã và tuyệt vọng của
các nhà khoa học và hoạt động môi trường
01:00
The anxietylo âu, griefđau buồn and depressionPhiền muộn
of climatekhí hậu scientistscác nhà khoa học and activistsnhà hoạt động
16
48970
3643
01:04
have been reportedbáo cáo on for yearsnăm.
17
52637
2016
đã được ghi chép lại hàng năm nay.
01:06
TrendsXu hướng we'vechúng tôi đã seenđã xem
after extremecực weatherthời tiết eventssự kiện
18
54677
2150
Ta đã thấy
sau các thiên tai, thảm họa
01:08
like hurricanebão SandySandy or KatrinaBão Katrina
19
56851
1730
như bão Sandy hay Katrina,
01:10
for increasedtăng PTSDPTSD and suicidalitysuicidality.
20
58605
2829
xu hướng tự tử và rối loạn stress
sau sang chấn (PTSD) tăng lên.
01:13
And there are richgiàu có mental-healthsức khỏe tâm thần datadữ liệu
from northernPhương bắc communitiescộng đồng
21
61800
2976
Nhiều dữ liệu về sức khỏe tâm thần
của cộng đồng phía Bắc
01:16
where warmingsự nóng lên is the fastestnhanh nhất,
22
64800
1444
nơi ấm lên nhanh nhất,
01:18
like the InuitNgười Inuit in LabradorLabrador,
23
66268
2063
như Inuit ở Labrador,
01:20
who faceđối mặt existentialhiện hữu distressphiền muộn
as they witnessnhân chứng the iceNước đá,
24
68355
2873
người dân đang đau khổ
khi chứng kiến tảng băng,
01:23
a biglớn partphần of theirhọ identitydanh tính,
25
71252
1587
một phần quan trọng
trong bản sắc của họ,
01:24
vanishingbiến mất before theirhọ eyesmắt.
26
72863
1867
tan biến dần ngay trước mắt.
01:27
Now if that weren'tkhông phải enoughđủ,
27
75220
1365
Nếu vẫn chưa đủ đô
thì Hiệp hội Tâm lý học Mỹ
01:28
the AmericanNgười Mỹ PsychologicalTâm lý AssociationHiệp hội
28
76609
1850
01:30
saysnói that our psychologicaltâm lý
responseshồi đáp to climatekhí hậu changethay đổi,
29
78483
2872
tuyên bố rằng các phản ứng tâm lý
với biến đổi khí hậu,
01:33
like conflictcuộc xung đột avoidancetránh, helplessnessbất lực
and resignationtừ chức, are growingphát triển.
30
81379
4230
như là tránh xung đột, cảm giác vô dụng
và từ chức, đang tăng lên.
Nghĩa là quá trình ý thức
và vô thức
01:38
This meanscó nghĩa that our consciouscó ý thức
and unconsciousbất tỉnh mentaltâm thần processesquy trình
31
86101
2921
01:41
are holdinggiữ us back
32
89046
1166
đang kìm hãm ta
nhìn nhận nguyên nhân của vấn đề,
01:42
from identifyingxác định the causesnguyên nhân
of the problemvấn đề for what they are,
33
90236
2881
tìm hiểu giải pháp
và thúc đẩy khả năng phục hồi tâm lý,
01:45
workingđang làm việc on solutionscác giải pháp and fosteringbồi dưỡng
our ownsở hữu psychologicaltâm lý resiliencehồi phục,
34
93141
3198
01:48
but we need all those things
to take on what we'vechúng tôi đã createdtạo.
35
96363
3539
nhưng đó là thứ ta cần để chống chọi
với những thứ mà ta gây ra.
Gần đây, tôi đang nghiên cứu
một hiện tượng,
01:52
LatelyGần đây, I've been studyinghọc tập a phenomenonhiện tượng
36
100878
2066
01:54
that's just one examplethí dụ
of the emotionalđa cảm hardshipskhó khăn
37
102968
2515
một ví dụ về những khó khăn
về mặt cảm xúc được ghi nhận.
01:57
that we're seeingthấy.
38
105507
1189
Một dạng câu hỏi
01:58
And it comesđến in the formhình thức of a questioncâu hỏi
39
106720
1912
02:00
that a significantcó ý nghĩa amountsố lượng of people
in my generationthế hệ are strugglingđấu tranh to answercâu trả lời.
40
108656
3707
mà phần lớn những người ở độ tuổi của tôi
đang loay hoay tìm câu trả lời.
02:04
That beingđang:
41
112890
1183
Đó là:
02:06
Should I have a childđứa trẻ
in the agetuổi tác of climatekhí hậu changethay đổi?
42
114097
3008
Tôi có nên sinh con trong thời kì
biến đổi khí hậu này không?
Sau cùng thì, mọi trẻ em hiện nay
02:09
After all, any childđứa trẻ bornsinh ra todayhôm nay
43
117613
1523
02:11
will have to livetrực tiếp in a worldthế giới
where hurricanescơn bão, floodinglũ lụt, wildfirescháy rừng --
44
119160
3270
sẽ phải lớn lên trong thế giới
nơi bão giông, ngập lụt, cháy rừng,..
02:14
what we used to call naturaltự nhiên disastersthiên tai --
45
122454
1970
những thứ mà ta gọi là thiên tai
đã trở thành quen thuộc.
02:16
have becometrở nên commonplacephổ biến.
46
124448
1404
02:18
The hottestnóng nhất 20 yearsnăm on recordghi lại
occurredxảy ra withinbên trong the last 22.
47
126688
3754
20 trong 22 năm vừa qua được
ghi nhận là nóng nhất lịch sử loài người.
Liên Hiệp Quốc cho rằng
2/3 dân số thế giới
02:23
The UNLIÊN HIỆP QUỐC expectsHy vọng that two-thirdshai phần ba
of the globaltoàn cầu populationdân số
48
131172
2802
02:25
mayTháng Năm faceđối mặt waterNước shortagessự thiếu hụt
only sixsáu yearsnăm from now.
49
133998
2973
có thể đối mặt
với sự thiếu nước sạch trong sáu năm tới.
Ngân hàng Thế giới dự đoán
đến năm 2050,
02:29
The WorldTrên thế giới BankNgân hàng predictsdự đoán that by 2050,
50
137844
1833
02:31
there's going to be
140 milliontriệu climatekhí hậu refugeesnhững người tị nạn
51
139701
2928
sẽ có 140 triệu người tị nạn khí hậu
02:34
in sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica,
LatinTiếng Latinh AmericaAmerica and SouthNam AsiaAsia.
52
142653
2940
ở châu Phi hạ Sahara, Mỹ Latin và Nam Á.
02:37
And other estimatesước tính put that numbercon số
at over one billiontỷ.
53
145617
2968
Và những ước tính khác
đẩy con số lên trên một tỷ người.
Di cư hàng loạt và khan hiếm tài nguyên
02:41
MassKhối lượng migrationsdi cư and resourcetài nguyên scarcitysự khan hiếm
54
149284
2190
02:43
increasetăng the riskrủi ro for violencebạo lực,
warchiến tranh and politicalchính trị instabilitysự bất ổn.
55
151498
3981
làm tăng nguy cơ bạo lực,
chiến tranh và bất ổn chính trị.
02:48
The UNLIÊN HIỆP QUỐC just reportedbáo cáo that we are pushingđẩy
up to a milliontriệu speciesloài to extinctionsự tuyệt chủng,
56
156146
4642
Liên Hiệp Quốc vừa báo cáo
gần một triệu loài sinh vật
đang bị đẩy đến bờ tuyệt chủng,
nhiều loài chỉ trong vài thập kỉ nữa,
02:52
manynhiều withinbên trong decadesthập kỷ,
57
160812
1175
02:54
and our emissionsphát thải are still increasingtăng,
even after the ParisParis AgreementThỏa thuận.
58
162011
4624
và lượng khí thải vẫn tiếp tục tăng,
kể cả sau Hiệp định Paris.
Một năm rưỡi vừa qua,
02:59
Over the last yearnăm and a halfmột nửa,
59
167373
1468
tôi đã tổ chức các buổi
hội thảo và phỏng vấn
03:00
I've been conductingdẫn dắt
workshopshội thảo and interviewsphỏng vấn
60
168865
2111
03:03
with hundredshàng trăm of people
61
171000
1198
với hàng trăm người
03:04
about parentingnuôi dạy con in the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng.
62
172222
2334
về việc làm bố mẹ trong
thời khủng hoảng khí hậu.
03:06
And I can tell you
63
174580
1156
Và tôi có thể nói là
03:07
that people who are worriedlo lắng about
havingđang có kidstrẻ em because of climatekhí hậu changethay đổi
64
175760
3357
những người lo lắng
về việc có con trong thời biến đổi khí hậu
03:11
are not motivatedđộng cơ by an asceticascetic prideniềm tự hào.
65
179141
1952
không phải vì ích kỉ.
03:13
They're nerve-rackeddây thần kinh-racked.
66
181117
1532
Mà vì họ đang phát hoảng.
03:14
There's even a movementphong trào
calledgọi là BirthStrikeBirthStrike,
67
182673
2062
Có một phong trào
tên là BirthStrike,
03:16
whose memberscác thành viên have declaredkhai báo
they're not going to have kidstrẻ em
68
184759
2732
những người tham gia tuyên bố
sẽ không có con
03:19
because of the statetiểu bang
of the ecologicalsinh thái crisiskhủng hoảng
69
187515
2189
vì tình trạng khủng hoảng sinh thái
03:21
and inactioninaction from governmentscác chính phủ
to addressđịa chỉ nhà this existentialhiện hữu threatmối đe dọa.
70
189728
3127
và chính phủ không có động thái gì
giải quyết mối đe dọa này.
03:24
And yes, other generationscác thế hệ have alsocũng thế
facedphải đối mặt theirhọ ownsở hữu apocalyptickhải huyền dangersnguy hiểm,
71
192879
3467
Vâng, các thế hệ khác cũng đối mặt
với hiểm họa sống còn của riêng họ,
03:28
but that is no reasonlý do to disregardbỏ qua
the very realthực threatmối đe dọa to our survivalSự sống còn now.
72
196370
3698
Và không có lí do gì để xem thường
mối đe dọa thật sự đến sự sống này.
03:32
Some feel that it's better
to adoptthông qua childrenbọn trẻ.
73
200489
2810
Một vài người cảm thấy tốt hơn
nếu nhận con nuôi.
03:35
Or that it's unethicalphi đạo Đức
to have more than one,
74
203323
2111
hoặc phi đạo đức
nếu có nhiều hơn một con,
03:37
especiallyđặc biệt threesố ba, fourbốn or more,
75
205458
1738
đặc biệt là có 3, 4 đứa hoặc hơn,
03:39
because kidstrẻ em increasetăng
greenhousenhà kính gaskhí đốt emissionsphát thải.
76
207220
3381
vì trẻ em làm tăng khí thải nhà kính.
03:42
Now, it is a really unfortunatekhông may
statetiểu bang of affairsvấn đề
77
210625
3188
Giờ thì, thật không may là,
03:45
when people who want kidstrẻ em
sacrificesự hy sinh theirhọ right to
78
213837
2391
những người muốn có con
phải hi sinh quyền lợi,
03:48
because, somehowbằng cách nào đó, they have been told
that theirhọ lifestylelối sống choicessự lựa chọn are to blamekhiển trách
79
216252
4073
vì, theo một vài cách,
họ bị đổ lỗi vì lựa chọn của mình
03:52
when the faultlỗi is farxa more systemiccó hệ thống,
80
220349
1746
trong khi sự thật
không nghiêm trọng đến thế,
03:54
but let's just unpackgiải nén the logiclogic here.
81
222119
2150
nhưng cứ tạm gác logic đấy ở đây.
03:57
So an oft-citedoft-trích dẫn studyhọc
showstrình diễn that, on averageTrung bình cộng,
82
225048
2313
Một nghiên cứu
thường được trích dẫn chỉ ra,
03:59
havingđang có one lessít hơn childđứa trẻ
in an industrializedcông nghiệp hoá nationquốc gia
83
227385
2700
trung bình, ở một đất nước công nghiệp,
bớt sinh một đứa con,
04:02
can savetiết kiệm about 59 tonstấn
of carboncarbon dioxidedioxide permỗi yearnăm.
84
230109
3881
bạn có thể giảm 59 tấn CO2 mỗi năm.
04:06
While in comparisonso sánh,
85
234617
1420
So sánh với việc
04:08
livingsống car-freexe hơi miễn phí savestiết kiệm được nearlyGần 2.5 tonstấn,
86
236061
2943
không dùng xe hơi
giảm gần 2,5 tấn,
04:11
avoidingtránh a transatlanticDương flightchuyến bay --
and this is just one --
87
239028
3056
tránh các chuyến bay quốc tế,
04:14
savestiết kiệm được about 1.5 tonstấn,
88
242108
1960
chỉ giảm 1,5 tấn,
04:16
and eatingĂn a plant-basedDựa trên thực vật dietchế độ ăn
can savetiết kiệm almosthầu hết one tontấn permỗi yearnăm.
89
244092
3651
và ăn thực đơn từ thực vật
có thể giảm gần một tấn mỗi năm.
Cân nhắc rằng
nếu một đứa trẻ ở Bangladesh
04:20
And considerxem xét that a BangladeshiBangladesh childđứa trẻ
90
248760
2396
04:23
only addsbổ sung 56 metricsố liệu tonstấn of carboncarbon
to theirhọ parents'cha mẹ carboncarbon legacydi sản
91
251180
3844
chỉ góp 56 tấn CO2 vào
"di sản" CO2 của bố mẹ chúng
04:27
over theirhọ lifetimecả đời,
92
255048
1452
trong suốt cuộc đời,
04:28
while an AmericanNgười Mỹ childđứa trẻ, in comparisonso sánh,
addsbổ sung 9,441 to theirshọ.
93
256524
5420
thì một đứa trẻ ở Mỹ là 9.441 tấn.
04:34
So this is why some people arguetranh luận
94
262428
1532
Đó là lí do một số người
tranh cãi
04:35
that it's parentscha mẹ from nationsquốc gia
with hugekhổng lồ carboncarbon footprintsdấu chân
95
263984
2722
rằng chính phụ huynh
từ những quốc gia thải ra lượng CO2 lớn
04:38
who should think the hardestkhó nhất
about how manynhiều kidstrẻ em they have.
96
266730
2853
nên suy nghĩ thấu đáo
về việc có bao nhiêu con.
04:41
But the decisionphán quyết to have a childđứa trẻ
and one'scủa một người feelingscảm xúc about the futureTương lai
97
269901
3349
Nhưng quyết định có con
và cảm xúc về tương lai
04:45
are deeplysâu sắc personalcá nhân,
98
273274
1436
là rất riêng tư,
04:46
and wrappedbọc up
in all sortsloại of culturalvăn hoá normsđịnh mức,
99
274734
2222
và phụ thuộc vào chuẩn mực văn hóa,
04:48
religiousTôn giáo beliefsniềm tin, socioeconomickinh tế xã hội statustrạng thái,
educationgiáo dục levelscấp and more.
100
276980
3850
tín ngưỡng tôn giáo, địa vị xã hội,
học vấn và nhiều thứ nữa.
04:53
And so to some, this debatetranh luận
about kidstrẻ em in the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng
101
281184
2817
Thế nên, với vài người, tranh cãi
về sinh con thời khủng khoảng khí hậu
04:56
can seemhình như like it cameđã đến from anotherkhác planethành tinh.
102
284025
2531
thì thật là khó hiểu.
04:58
ManyNhiều have more immediatengay lập tức threatsmối đe dọa
to theirhọ survivalSự sống còn to think about,
103
286580
3183
Nhiều người có nhiều thứ sống còn khác
cần phải quan tâm hơn
05:01
like, how they're going to put
foodmón ăn on the tablebàn,
104
289787
2297
như là, làm sao để có đủ thức ăn
05:04
when they're a singleĐộc thân mommẹ
workingđang làm việc threesố ba jobscông việc,
105
292108
2097
khi là mẹ đơn thân làm ba việc cùng lúc,
05:06
or they're HIVPHÒNG CHỐNG HIV positivetích cực
or on the movedi chuyển in a migrantdi cư caravanđoàn caravan.
106
294229
2991
hoặc họ dương tính với HIV
hoặc thuộc một đoàn tị nạn.
05:09
TragicallyTragically, thoughTuy nhiên, climatekhí hậu changethay đổi
is really great at intersectionalityintersectionality.
107
297244
3746
Bi kịch thay, biến đổi khí hậu
khiến nút giao ngày càng rõ nét.
05:13
It multipliesmultiplies the stressescăng thẳng
marginalizedthòi communitiescộng đồng alreadyđã faceđối mặt.
108
301387
3814
Nó khiến những nỗi lo bên lề
mà chúng ta đang đối mặt thêm trầm trọng.
05:18
A politicalchính trị scientistnhà khoa học onceMột lần said to me
that a leadingdẫn đầu indicatorchỉ thị
109
306442
2937
Một nhà khoa học chính trị
từng nói với tôi rằng
05:21
that climatekhí hậu changethay đổi is startingbắt đầu
to hitđánh home, psychologicallytâm lý,
110
309403
3110
biến đổi khí hậu
đang bắt đầu đánh vào tâm lý các gia đình,
05:24
would be an increasetăng
in the ratetỷ lệ of informedthông báo womenđàn bà
111
312537
2375
và làm tăng tỉ lệ nữ giới
có hiểu biết
05:26
decidingquyết định to not have childrenbọn trẻ.
112
314936
1671
quyết định không có con.
05:29
InterestingThú vị.
113
317522
1150
Thật thú vị.
05:31
Is it hittingđánh home with you,
psychologicallytâm lý?
114
319236
2654
Nó có ảnh hưởng
đến tâm lý của bạn không?
05:34
Are you perhapscó lẽ someonengười nào
with climate-linkedkhí hậu liên kết pre-traumatictrước chấn thương stressnhấn mạnh?
115
322521
3541
Bạn có bị "căng thẳng trước
san chấn liên quan đến khí hậu"?
Một nhà tâm thần học khí hậu
đã đặt ra thuật ngữ đó
05:38
A climatekhí hậu psychiatristbác sĩ tâm thần coinedĐặt ra that termkỳ hạn,
116
326737
1952
05:40
and that's a professionchuyên nghiệp now, by the way,
shrinksthu nhỏ for climatekhí hậu woestai ương.
117
328713
3389
và rằng nghề nghiệp cũng đang chùn bước
vì những tai ương từ khí hậu.
05:44
They're gettingnhận được work at a time
when some highcao schoolersschoolers
118
332126
2578
Chúng ta đang sống trong thời mà
vài học sinh trung học
05:46
don't want to applyứng dụng
to universitytrường đại học any longerlâu hơn,
119
334728
2103
không muốn vào đại học nữa,
05:48
because they can't foreseethấy trước
a futureTương lai for themselvesbản thân họ.
120
336855
2563
vì chúng không thể
nhìn thấy tương lai.
05:51
And this bringsmang lại me back to my mainchủ yếu pointđiểm.
121
339831
2431
Và điều này đưa tôi quay lại
với quan điểm chính của mình.
Quan ngại về việc có con
thời khủng hoảng khí hậu tăng lên
05:54
The growingphát triển concernmối quan ngại about havingđang có kidstrẻ em
in the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng
122
342910
2851
05:57
is an urgentkhẩn cấp indicatorchỉ thị
of how hard-pressedcứng-ép people are feelingcảm giác.
123
345785
3995
là một chỉ số báo động rằng mọi người
đang cảm thấy rất căng thẳng.
Giờ đây, học sinh toàn cầu
đang kêu gào sự thay đổi
06:03
Right now, studentssinh viên around the worldthế giới
are screamingla hét for changethay đổi
124
351110
3681
06:06
in the piercingxuyên voicetiếng nói of despairtuyệt vọng.
125
354815
1956
trong tuyệt vọng.
06:09
And the factthực tế that we can see
how we contributeGóp phần to this problemvấn đề
126
357645
2913
Và thực tế điên rồ là
ta có thể thấy mình đã góp phần
06:12
that makeslàm cho us feel unsafekhông an toàn
127
360582
1468
tạo ra vấn đề
khiến bản thân cảm thấy bất an.
06:14
is crazy-makingđiên làm in itselfchinh no.
128
362074
1833
Biến đổi khí hậu
xuất hiện ở mọi mặt,
06:16
ClimateKhí hậu changethay đổi is all-encompassingTất cả-bao gồm
129
364947
1932
06:18
and so are the wayscách
that it messesmesses with our mindstâm trí.
130
366903
2762
cũng như cách
nó làm hỗn loạn tâm trí ta.
Nhiều nhà hoạt động sẽ nói
06:22
ManyNhiều activistsnhà hoạt động will tell you
131
370648
1366
06:24
that the besttốt antidotethuốc giải độc
to griefđau buồn is activismhoạt động.
132
372038
2365
cách chữa đau khổ hiệu quả nhất
là hành động.
06:26
And some psychologistsnhà tâm lý học will tell you
the answercâu trả lời can be foundtìm in therapytrị liệu.
133
374750
3547
Và vài nhà tâm lý học sẽ nói rằng
câu trả lời nằm ở trị liệu.
Số khác tin rằng việc tưởng tượng
đang trong giây phút cuổi đời,
06:30
OthersNhững người khác believe the keyChìa khóa is to imaginetưởng tượng
you're on your deathbedtrước khi chết,
134
378321
2905
06:33
reflectingphản ánh back on what's matteredảnh hưởng
the mostphần lớn in your life,
135
381250
2690
hồi tưởng về thứ quan trọng nhất
trong cuộc đời,
06:35
so you can identifynhận định
what you should do more of now,
136
383964
2399
sẽ giúp bạn xác định
điều nên làm lúc này,
với từng đấy thời gian còn lại.
06:38
with the time that you have left.
137
386387
1595
06:40
We need all these ideasý tưởng, and more,
138
388006
1857
Ta cần những ý tưởng đó, và hơn nữa,
để chăm sóc cho tâm hồn mình
06:41
to take carequan tâm of our innermostinnermost selvesbản thân
139
389887
1746
06:43
as the environmentsmôi trường we'vechúng tôi đã knownnổi tiếng
becometrở nên more punishingtrừng phạt towardsvề hướng us.
140
391657
4126
khi môi trường mà ta từng biết
đang trừng phạt ta.
06:47
And whetherliệu you have childrenbọn trẻ or not,
141
395807
2143
Và dù bạn có con hay không,
06:49
we need to be honestthật thà
about what is happeningxảy ra,
142
397974
2746
thì chúng ta cũng cần thành thật
về điều đang diễn ra,
06:52
and what we owenợ one anotherkhác.
143
400744
1867
và thứ chúng ta
đang mắc nợ lẫn nhau.
Ta không đủ sức chữa trị
06:55
We cannotkhông thể affordđủ khả năng to treatđãi
144
403601
1246
06:56
the psychologicaltâm lý impactstác động
of climatekhí hậu changethay đổi
145
404871
2076
các ảnh hưởng tâm lý
do biến đổi khí hậu gây ra
06:58
as some afterthoughtsuy nghĩ lại,
146
406971
1161
07:00
because the other issuesvấn đề, of sciencekhoa học,
technologyCông nghệ and the politicschính trị and economynên kinh tê,
147
408156
4286
vì vài vấn đề khác như khoa học,
công nghệ, kinh tế, chính trị,
07:04
feel hardcứng, while this somehowbằng cách nào đó feelscảm thấy softmềm mại.
148
412466
3333
thì "nặng kí" và vấn đề này bị xem nhẹ.
Sức khỏe tâm thần
nên là thứ quan trọng nhất
07:08
MentalTâm thần healthSức khỏe needsnhu cầu to be an integraltích phân partphần
149
416807
2374
07:11
of any climatekhí hậu changethay đổi survivalSự sống còn strategychiến lược,
150
419205
2301
của bất kì chiến lược
chống biến đổi khí hậu nào,
07:13
requiringyêu cầu fundingkinh phí,
and ethicsĐạo Đức of equityvốn chủ sở hữu and carequan tâm,
151
421530
3320
nó cần được gây quỹ,
thực hiện công bằng, đạo đức, quan tâm,
07:16
and widespreadphổ biến rộng rãi awarenessnhận thức.
152
424874
1667
và lan tỏa nhận thức.
Vì kể cả khi là người
hay né tránh cảm xúc nhất trên thế giới,
07:18
Because even if you're the mostphần lớn
emotionallytình cảm avoidanttránh personngười on the planethành tinh,
153
426886
3556
07:22
there's no rugthảm in the worldthế giới
that's biglớn enoughđủ to sweepquét this up underDưới.
154
430466
3241
vấn đề này là quá lớn
để bạn có thể chôn giấu.
07:25
Thank you.
155
433731
1165
Xin cảm ơn.
07:26
(ApplauseVỗ tay)
156
434920
3318
(vỗ tay)
Translated by Kim Ánh Phạm
Reviewed by Đỗ Thanh Phú

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Britt Wray - Science storyteller, author, broadcaster
Britt Wray's work is about life and what we make of it: past, present and future.

Why you should listen

Author of the book Rise of the Necrofauna, cohost of the BBC podcast Tomorrow's World and guest host on Canada's legendary national science TV show The Nature of Things, Britt Wray shows audiences what's happening at the forefront of science, technology, ethics and environment, probing how it affects us. The New Yorker named her first book Rise of the Necrofauna: The Science, Ethics, and Risks of De-Extinction one of the "books we loved" in 2017 and the Sunday Times called it a "must-read." By making science accessible and illuminating its possible consequences, Wray's writing, broadcasting and talks help us understand how the world is changing, creating a rich space for conversation about how each of us can respond to those changes.

Wray has been a summer host on CBC Radio 1's flagship science show Quirks and Quarks, and produced several radio documentaries for outlets such as BBC Radio 4, CBC IDEAS, WNYC's Studio 360 and Love and Radio. She created the interactive audio diary platform for frank speech about science called Aurator (aurator.org) which won the 2018 Society for the Social Studies of Science Award. Wray has a PhD in science communication with a focus on synthetic biology from the University of Copenhagen and holds a BSc (Hon) in biology from Queen's University and an interdisciplinary master's in art, media and design from OCAD University. She has also been a visiting scholar at the NYU Arthur L. Carter Institute for Journalism and was a 2019 TED Resident. Wray is currently writing a book about intimate dilemmas in the climate crisis.

More profile about the speaker
Britt Wray | Speaker | TED.com