ABOUT THE SPEAKER
Thomas Goetz - Healthcare communicator
Thomas Goetz is the co-founder of Iodine and author of "The Decision Tree: Taking Control of Your Health in the New Era of Personalized Medicine.”

Why you should listen

Thomas Goetz is the co-founder of Iodine, a new company that gives consumers better information -- and better visualizations -- of their health data. The former executive editor of Wired, Goetz has a Master's of Public Health from UC Berkeley. In 2010 he published The Decision Tree, a fascinating look at modern medical decisionmaking and technology. Former FDA commissioner Dr. David Kessler called the book "a game changer.” His next book, The Remedy, explores the germ theory of disease and the quest to cure tuberculosis.

More profile about the speaker
Thomas Goetz | Speaker | TED.com
TEDMED 2010

Thomas Goetz: It's time to redesign medical data

Thomas Goetz: Đây là lúc để thiết kế lại những dữ liệu y khoa

Filmed:
587,895 views

Những biểu đồ y khoa: nó khó tiếp cận, không thể đọc được, và chứa đầy những thông tin giúp cho bạn sống lành mạnh hơn nếu bạn biết sử dụng chúng. Ở TEDMED, Thomas Goetz đã xem những dữ liệu y khoa, nhấn mạnh đến việc thiết kế lại và đi sâu hơn về nó.
- Healthcare communicator
Thomas Goetz is the co-founder of Iodine and author of "The Decision Tree: Taking Control of Your Health in the New Era of Personalized Medicine.” Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm going to be talkingđang nói to you
0
0
2000
Tôi sẽ nói với các bạn
00:17
about how we can tap
1
2000
2000
về cách chúng ta có thể sử dụng
00:19
a really underutilizedkhông sử dụng được resourcetài nguyên in healthSức khỏe carequan tâm,
2
4000
2000
một nguồn lực chưa được dùng đúng mức trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe,
00:21
which is the patientbệnh nhân,
3
6000
2000
đó chính là bệnh nhân,
00:23
or, as I like to use the scientificthuộc về khoa học termkỳ hạn,
4
8000
3000
hoặc, một thuật ngữ khoa học tôi thích dùng,
00:26
people.
5
11000
2000
con người.
00:28
Because we are all patientsbệnh nhân, we are all people.
6
13000
2000
Vì chúng ta đều là bệnh nhân, chúng ta đều là con người.
00:30
Even doctorsbác sĩ are patientsbệnh nhân at some pointđiểm.
7
15000
2000
Ngay cả bác sĩ đôi lúc cũng là bệnh nhân.
00:32
So I want to talk about that
8
17000
2000
Nên tôi muốn nói về vấn đề này
00:34
as an opportunitycơ hội
9
19000
2000
như là một cơ hội
00:36
that we really have failedthất bại to engagethuê with very well in this countryQuốc gia
10
21000
3000
mà chúng ta đã thất bại khi thực hiện ở đất nước này
00:39
and, in factthực tế, worldwidetrên toàn thế giới.
11
24000
2000
và, thực ra, trên toàn thế giới.
00:41
If you want to get at the biglớn partphần --
12
26000
2000
Nếu bạn muốn hiểu rõ về điều này -
00:43
I mean from a publiccông cộng healthSức khỏe levelcấp độ, where my trainingđào tạo is --
13
28000
3000
ở mức độ sức khỏe cộng đồng, là thứ tôi được học -
00:46
you're looking at behavioralhành vi issuesvấn đề.
14
31000
2000
bạn đang xem xét các vấn đề hành vi.
00:48
You're looking at things where people are actuallythực ra givenđược informationthông tin,
15
33000
3000
Bạn đang xem xét những điều mà mọi người thực ra đã được cung cấp thông tin,
00:51
and they're not followingtiếp theo throughxuyên qua with it.
16
36000
2000
và họ lại không làm theo đó.
00:53
It's a problemvấn đề that manifestsbiểu hiện itselfchinh no in diabetesBệnh tiểu đường,
17
38000
4000
Đó là vấn đề tự nảy sinh ở bệnh nhân đái tháo đường,
00:57
obesitybéo phì, manynhiều formscác hình thức of hearttim diseasedịch bệnh,
18
42000
2000
béo phì, nhiều dạng bệnh lý về tim,
00:59
even some formscác hình thức of cancerung thư -- when you think of smokinghút thuốc lá.
19
44000
3000
và thậm chí vài dạng ung thư - khi nói về việc hút thuốc lá.
01:02
Those are all behaviorshành vi where people know what they're supposedgiả định to do.
20
47000
3000
Đó đều là những hành vi mà mọi người biết họ cần làm.
01:05
They know what they're supposedgiả định to be doing,
21
50000
2000
Họ biết những điều họ sẽ phải làm,
01:07
but they're not doing it.
22
52000
2000
nhưng rồi họ lại không thực hiện nó.
01:09
Now behaviorhành vi changethay đổi is something
23
54000
2000
Hiện giờ, sự thay đổi hành vi là
01:11
that is a long-standinglâu dài problemvấn đề in medicinedược phẩm.
24
56000
2000
một vấn đề tồn tại từ lâu trong y khoa.
01:13
It goesđi all the way back to AristotleAristotle.
25
58000
2000
Nó diễn ra rất lâu từ thời Aristotle.
01:15
And doctorsbác sĩ hateghét bỏ it, right?
26
60000
2000
Và bác sĩ thì ghét điều này, phải chứ?
01:17
I mean, they complainthan phiền about it all the time.
27
62000
2000
Ý tôi là họ phàn nàn về vấn đề này mọi lúc.
01:19
We talk about it in termsđiều kiện of engagementhôn ước, or non-compliancekhông tuân thủ.
28
64000
3000
Chúng ta nói về nó xét trên mặt cam kết, hoặc không tuân thủ điểu trị.
01:22
When people don't take theirhọ pillsthuốc,
29
67000
2000
Khi mọi người không uống thuốc,
01:24
when people don't followtheo doctors'bác sĩ' ordersđơn đặt hàng --
30
69000
2000
khi họ không làm theo chỉ dẫn của bác sĩ -
01:26
these are behaviorhành vi problemscác vấn đề.
31
71000
2000
đó là những vấn đề về hành vi.
01:28
But for as much as clinicallâm sàng medicinedược phẩm
32
73000
2000
Nhưng dẫu cho y học lâm sàng
01:30
agonizesagonizes over behaviorhành vi changethay đổi,
33
75000
2000
lo nghĩ rất nhiều về việc thay đổi hành vi,
01:32
there's not a lot of work donelàm xong
34
77000
2000
không có nhiều việc được hoàn thành
01:34
in termsđiều kiện of tryingcố gắng to fixsửa chữa that problemvấn đề.
35
79000
3000
để cố gắng giải quyết vấn đề đó.
01:37
So the cruxđiểm then chốt of it
36
82000
2000
Vậy nên điểm then chốt của nó
01:39
comesđến down to this notionkhái niệm of decision-makingquyết định --
37
84000
2000
liên quan đến khái niệm về việc đưa ra quyết định -
01:41
givingtặng informationthông tin to people in a formhình thức
38
86000
2000
đưa thông tin cho mọi người theo cái cách
01:43
that doesn't just educategiáo dục them
39
88000
2000
không chỉ là chỉ dạy họ
01:45
or informthông báo them,
40
90000
2000
hay thông báo cho họ,
01:47
but actuallythực ra leadsdẫn them to make better decisionsquyết định,
41
92000
2000
mà còn là giúp họ đưa ra những quyết định sáng suốt hơn,
01:49
better choicessự lựa chọn in theirhọ livescuộc sống.
42
94000
2000
những lựa chọn tốt hơn trong cuộc sống.
01:51
One partphần of medicinedược phẩm, thoughTuy nhiên,
43
96000
2000
Một ngành của y học, dù vậy,
01:53
has facedphải đối mặt the problemvấn đề of behaviorhành vi changethay đổi prettyđẹp well,
44
98000
4000
phải đối mặt với việc thay đổi hành vi khá nhiều,
01:57
and that's dentistryNha khoa.
45
102000
2000
đó là nha khoa.
01:59
DentistryNha khoa mightcó thể seemhình như -- and I think it is --
46
104000
2000
Nha khoa dường như - và tôi nghĩ đúng thực là vậy -
02:01
manynhiều dentistsbác sĩ nha khoa would have to acknowledgecông nhận
47
106000
2000
nhiều nha sĩ phải công nhận rằng
02:03
it's somewhatphần nào of a mundanethế tục backwaterbackwater of medicinedược phẩm.
48
108000
2000
là một ngành buồn chán, chậm tiến của y học.
02:05
Not a lot of coolmát mẻ, sexysexy stuffđồ đạc happeningxảy ra in dentistryNha khoa.
49
110000
3000
Không có nhiều thứ thú vị, lôi cuốn trong nha khoa.
02:08
But they have really takenLấy this problemvấn đề of behaviorhành vi changethay đổi
50
113000
3000
Nhưng họ đã thực sự xem xét vấn đề thay đổi hành vi
02:11
and solvedđã được giải quyết it.
51
116000
2000
và giải quyết được nó.
02:13
It's the one great preventivephòng ngừa healthSức khỏe successsự thành công
52
118000
2000
Đó là một thành công lớn về y tế dự phòng
02:15
we have in our healthSức khỏe carequan tâm systemhệ thống.
53
120000
2000
mà chúng ta có trong hệ thống chăm sóc sức khỏe.
02:17
People brushBàn chải and flossFloss theirhọ teethrăng.
54
122000
2000
Mọi người đánh răng và xỉa răng.
02:19
They don't do it as much as they should, but they do it.
55
124000
3000
Họ không thực hiện điều này nhiều như họ nên làm, nhưng họ vẫn thực hiện nó.
02:22
So I'm going to talk about one experimentthí nghiệm
56
127000
2000
Nên tôi sẽ nói về một thí nghiệm
02:24
that a fewvài dentistsbác sĩ nha khoa in ConnecticutConnecticut
57
129000
2000
mà một vài nha sĩ ở Connecticut
02:26
cookednấu chín up about 30 yearsnăm agotrước.
58
131000
2000
thực hiện khoảng 30 năm trước.
02:28
So this is an old experimentthí nghiệm, but it's a really good one,
59
133000
2000
Đây là một thí nghiệm đã cũ, nhưng là một thí nghiệm rất tốt,
02:30
because it was very simpleđơn giản,
60
135000
2000
vì nó rất đơn giản,
02:32
so it's an easydễ dàng storycâu chuyện to tell.
61
137000
2000
nên nó cũng dễ kể lại.
02:34
So these ConnecticutConnecticut dentistsbác sĩ nha khoa decidedquyết định
62
139000
2000
Những nha sĩ này đã quyết định rằng
02:36
that they wanted to get people to brushBàn chải theirhọ teethrăng and flossFloss theirhọ teethrăng more oftenthường xuyên,
63
141000
3000
họ muốn mọi người đánh răng và dùng chỉ tơ nha khoa thường xuyên hơn,
02:39
and they were going to use one variablebiến:
64
144000
2000
và họ sử dụng một biến số:
02:41
they wanted to scaresợ hãi them.
65
146000
2000
họ muốn làm mọi người sợ.
02:43
They wanted to tell them how badxấu it would be
66
148000
3000
Họ muốn nói với mọi người về tác hại
02:46
if they didn't brushBàn chải and flossFloss theirhọ teethrăng.
67
151000
2000
nếu mọi người không đánh răng và dùng chỉ nha khoa.
02:48
They had a biglớn patientbệnh nhân populationdân số.
68
153000
3000
Họ có một lượng bệnh nhân lớn.
02:51
They dividedchia them up into two groupscác nhóm.
69
156000
2000
Họ chia nhóm này thành hai phần.
02:53
They had a low-fearthấp, sợ hãi populationdân số,
70
158000
2000
Họ có một nhóm với nỗi sợ hãi ở mức độ thấp,
02:55
where they basicallyvề cơ bản gaveđưa ra them a 13-minute-phút presentationtrình bày,
71
160000
2000
họ đưa một bài thuyết trình dài 13 phút cho nhóm này,
02:57
all baseddựa trên in sciencekhoa học,
72
162000
2000
tất cả đều dựa vào khoa học,
02:59
but told them that, if you didn't brushBàn chải and flossFloss your teethrăng,
73
164000
3000
nhưng họ nói rằng, nếu bạn không đánh răng và dùng chỉ nha khoa,
03:02
you could get gumkẹo cao su diseasedịch bệnh. If you get gumkẹo cao su diseasedịch bệnh, you will losethua your teethrăng,
74
167000
3000
bạn có thể mắc bệnh nướu lợi. Nếu mắc bệnh này, bạn sẽ phải nhổ răng,
03:05
but you'llbạn sẽ get denturesrăng giả, and it won'tsẽ không be that badxấu.
75
170000
2000
nhưng bạn sẽ được cấy răng giả, và mọi thứ sẽ không tệ lắm.
03:07
So that was the low-fearthấp, sợ hãi groupnhóm.
76
172000
2000
Đó là nhóm với nỗi sợ mức độ thấp.
03:09
The high-fearcao, sợ hãi groupnhóm, they laidđặt it on really thickdày.
77
174000
3000
Ở nhóm có mức độ sợ hãi cao, họ làm rất căng.
03:12
They showedcho thấy bloodydính máu gumsnướu răng.
78
177000
2000
Họ đưa ra hình ảnh lợi bị chảy máu.
03:14
They showedcho thấy pussPuss oozingoozing out from betweengiữa theirhọ teethrăng.
79
179000
3000
Họ cho xem hình ảnh mủ chảy ra từ kẽ răng.
03:17
They told them that theirhọ teethrăng were going to fallngã out.
80
182000
2000
Họ nói rằng răng của mọi người sẽ rơi ra.
03:19
They said that they could have infectionsnhiễm trùng
81
184000
2000
Họ nói rằng mọi người có thể bị nhiễm trùng
03:21
that would spreadLan tràn from theirhọ jawshàm to other partscác bộ phận of theirhọ bodiescơ thể,
82
186000
3000
và nó sẽ lan rộng từ hàm đến các phần khác trên cơ thể,
03:24
and ultimatelycuối cùng, yes, they would losethua theirhọ teethrăng.
83
189000
2000
và cuối cùng, vâng, mọi người sẽ mất hàm răng của mình.
03:26
They would get denturesrăng giả, and if you got denturesrăng giả,
84
191000
2000
Mọi người sẽ có răng giả, nhưng nếu họ dùng răng giả,
03:28
you weren'tkhông phải going to be ablecó thể to eatăn corn-on-the-cobngô trên cob,
85
193000
2000
họ sẽ không thể ăn bắp ngô,
03:30
you weren'tkhông phải going to be ablecó thể to eatăn applestáo,
86
195000
2000
sẽ không thể ăn táo,
03:32
you weren'tkhông phải going to be ablecó thể to eatăn steakbít tết.
87
197000
2000
sẽ không thể ăn thịt bò bít tết.
03:34
You'llBạn sẽ eatăn mushmush for the restnghỉ ngơi of your life.
88
199000
2000
Mọi người sẽ phải ăn nấm trong suốt phần đời còn lại.
03:36
So go brushBàn chải and flossFloss your teethrăng.
89
201000
3000
Vậy nên hãy đi đánh răng và dùng chỉ nha khoa đi.
03:39
That was the messagethông điệp. That was the experimentthí nghiệm.
90
204000
2000
Đó là thông điệp. Đó là thí nghiệm.
03:41
Now they measuredđã đo one other variablebiến.
91
206000
2000
Bây giờ họ đo một biến số khác.
03:43
They wanted to capturenắm bắt one other variablebiến,
92
208000
2000
Họ muốn nắm bắt được một biến số khác,
03:45
which was the patients'bệnh nhân sensegiác quan of efficacyhiệu quả.
93
210000
3000
đó là cảm nhận của bệnh nhân về mức độ hiệu quả.
03:48
This was the notionkhái niệm of whetherliệu the patientsbệnh nhân feltcảm thấy
94
213000
2000
Đó là ý niệm liệu bệnh nhân có cảm thấy
03:50
that they actuallythực ra would go aheadphía trước and brushBàn chải and flossFloss theirhọ teethrăng.
95
215000
3000
mình phải thực sự thay đổi và đi đánh răng, và dùng chỉ nha khoa
03:53
So they askedyêu cầu them at the beginningbắt đầu,
96
218000
2000
Vậy nên bác sĩ hỏi họ ngay từ lúc đầu,
03:55
"Do you think you'llbạn sẽ actuallythực ra be ablecó thể to stickgậy with this programchương trình?"
97
220000
2000
"Bạn có nghĩ rằng mình thực sự sẽ làm theo chương trình này không?"
03:57
And the people who said, "Yeah, yeah. I'm prettyđẹp good about that,"
98
222000
2000
Và những ai nói: "Ừ ừ. Tôi khá chắc là vậy",
03:59
they were characterizedđặc trưng as highcao efficacyhiệu quả,
99
224000
2000
họ sẽ được xếp vào nhóm có hiệu quả cao,
04:01
and the people who said,
100
226000
2000
và những người nói rằng,
04:03
"EhEh, I never get around to brushingđánh răng and flossingdùng chỉ nha khoa as much as I should,"
101
228000
2000
"Uầy, tôi sẽ không đánh răng và dùng chỉ nha khoa đủ lần đâu".
04:05
they were characterizedđặc trưng as lowthấp efficacyhiệu quả.
102
230000
2000
họ sẽ được xếp vào nhóm có hiệu quả thấp.
04:07
So the upshotupshot was this.
103
232000
3000
Vậy kết quả là thế này.
04:10
The upshotupshot of this experimentthí nghiệm
104
235000
2000
Kết quả của thí nghiệm
04:12
was that fearnỗi sợ was not really a primarysơ cấp driverngười lái xe
105
237000
3000
là nỗi sợ không phải là điều căn bản
04:15
of the behaviorhành vi at all.
106
240000
2000
thay đổi hành vi của họ.
04:17
The people who brushedchải and flossedflossed theirhọ teethrăng
107
242000
2000
Những người đánh răng và dùng chỉ nha khoa
04:19
were not necessarilynhất thiết the people
108
244000
2000
không nhất thiết là những người
04:21
who were really scaredsợ hãi about what would happenxảy ra --
109
246000
2000
thực sự sợ hãi về những thứ sẽ xảy ra --
04:23
it's the people who simplyđơn giản feltcảm thấy that they had the capacitysức chứa
110
248000
3000
mà đó là những người cảm thấy mình có khả năng
04:26
to changethay đổi theirhọ behaviorhành vi.
111
251000
2000
thay đổi hành vi của mình.
04:28
So fearnỗi sợ showedcho thấy up as not really the driverngười lái xe.
112
253000
3000
Vây nên sự sợ hãi rõ ràng không phải là yếu tố chủ chốt.
04:31
It was the sensegiác quan of efficacyhiệu quả.
113
256000
3000
Đó là cảm giác mức độ hiệu quả.
04:34
So I want to isolatecô lập this,
114
259000
2000
Tôi muốn tách biệt điều này,
04:36
because it was a great observationquan sát --
115
261000
2000
bởi vì đó là một quan sát tuyệt vời -
04:38
30 yearsnăm agotrước, right, 30 yearsnăm agotrước --
116
263000
2000
30 năm trước, phải, 30 năm trước -
04:40
and it's one that's laidđặt fallowbỏ hoang in researchnghiên cứu.
117
265000
3000
và đó là khía cạnh bị bỏ quên trong nghiên cứu.
04:43
It was a notionkhái niệm that really cameđã đến out
118
268000
2000
Đó là một khái niệm đã lộ ra
04:45
of AlbertAlbert Bandura'sCủa Bandura work,
119
270000
2000
từ công việc của Albert Bandura,
04:47
who studiedđã học whetherliệu
120
272000
2000
người đã nghiên cứu rằng
04:49
people could get a sensegiác quan of empowermentTrao quyền.
121
274000
3000
mọi người có cảm thấy quyền năng không.
04:52
The notionkhái niệm of efficacyhiệu quả basicallyvề cơ bản boilsboils down to one -- that
122
277000
3000
Khái niệm về sự hiệu quả, về cơ bản có thể cô đặc lại --
04:55
if somebodycó ai believestin tưởng that they have the capacitysức chứa to changethay đổi theirhọ behaviorhành vi.
123
280000
3000
nếu một ai đó tin rằng mình có khả năng thay đổi hành vi.
04:58
In healthSức khỏe carequan tâm termsđiều kiện, you could characterizeđặc trưng this
124
283000
3000
Đặt vào vấn đề chăm sóc sức khỏe, bạn có thể mô tả nó
05:01
as whetherliệu or not somebodycó ai feelscảm thấy
125
286000
2000
có hay không khi ai đó cảm thấy
05:03
that they see a pathcon đường towardsvề hướng better healthSức khỏe,
126
288000
2000
họ nhìn thấy con đường để có một sức khỏe tốt hơn,
05:05
that they can actuallythực ra see theirhọ way towardsvề hướng gettingnhận được better healthSức khỏe,
127
290000
2000
họ thực sự có thể nhìn thấy con đường để có sức khỏe tốt hơn,
05:07
and that's a very importantquan trọng notionkhái niệm.
128
292000
2000
đó là một khái niệm rất quan trọng.
05:09
It's an amazingkinh ngạc notionkhái niệm.
129
294000
2000
Đó là một khái niệm kinh ngạc.
05:11
We don't really know how to manipulatevận dụng it, thoughTuy nhiên, that well.
130
296000
3000
Chúng ta không biết rõ làm thế nào để sử dụng nó.
05:14
ExceptNgoại trừ, maybe we do.
131
299000
3000
Ngoại trừ, có thể chúng ta biết việc đó.
05:17
So fearnỗi sợ doesn't work, right? FearNỗi sợ hãi doesn't work.
132
302000
2000
Nỗi sợ không có tác dụng, phải chứ? Nỗi sợ không có tác dụng.
05:19
And this is a great examplethí dụ
133
304000
2000
Và đây là một ví dụ tuyệt vời
05:21
of how we haven'tđã không learnedđã học that lessonbài học at all.
134
306000
3000
về việc chúng ta chưa nắm rõ bài học về vấn đề này.
05:24
This is a campaignchiến dịch from the AmericanNgười Mỹ DiabetesBệnh tiểu đường AssociationHiệp hội.
135
309000
3000
Đây là một chiến dịch của liên đoàn tiểu đường của Mĩ.
05:27
This is still the way we're communicatinggiao tiếp messagestin nhắn about healthSức khỏe.
136
312000
3000
Nỗi sợ vẫn là cách chúng ta truyền tải thông tin về sức khỏe.
05:30
I mean, I showedcho thấy my three-year-oldBa tuổi this slidetrượt last night,
137
315000
3000
Ý tôi, là khi tôi đưa cho đứa con 3 tuổi xem cái poster này tối qua,
05:33
and he's like, "PapaPapa, why is an ambulancexe cứu thương in these people'sngười homesnhà?"
138
318000
4000
và nó nói rằng, " Bố ơi, tại sao lại có xe cứu thương trong nhà của họ ạ?"
05:37
And I had to explaingiải thích, "They're tryingcố gắng to scaresợ hãi people."
139
322000
3000
Và tôi phải giải thích rằng, " Họ đang cố làm mọi người sợ."
05:40
And I don't know if it workscông trinh.
140
325000
2000
Và tôi không chắc nó có tác dụng không.
05:42
Now here'sđây là what does work:
141
327000
2000
Và đây là điều sẽ có tác dụng:
05:44
personalizedcá nhân hoá informationthông tin workscông trinh.
142
329000
2000
cá nhân hóa thông tin.
05:46
Again, BanduraBandura recognizedđược công nhận this
143
331000
2000
Một lần nữa, Bandura nhận ra điều này
05:48
yearsnăm agotrước, decadesthập kỷ agotrước.
144
333000
2000
hàng nhiều năm về trước.
05:50
When you give people specificriêng informationthông tin
145
335000
2000
Khi bạn đưa những thông tin cụ thể cho mọi người
05:52
about theirhọ healthSức khỏe, where they standđứng,
146
337000
2000
về sức khỏe, họ đang như thế nào,
05:54
and where they want to get to, where they mightcó thể get to,
147
339000
2000
và họ muốn đạt được như thế nào, họ sẽ đạt được gì,
05:56
that pathcon đường, that notionkhái niệm of a pathcon đường --
148
341000
2000
cách làm đó, ý niệm về con đường đó --
05:58
that tendsxu hướng to work for behaviorhành vi changethay đổi.
149
343000
2000
có khả năng làm thay đổi hành vi.
06:00
So let me just spoolspool it out a little bitbit.
150
345000
2000
Tôi sẽ trải rộng vấn đề này ra một chút.
06:02
So you startkhởi đầu with personalizedcá nhân hoá datadữ liệu, personalizedcá nhân hoá informationthông tin
151
347000
3000
Bạn sẽ bắt đầu với dữ liệu cá nhân, thông tin cá nhân
06:05
that comesđến from an individualcá nhân,
152
350000
2000
đến từ một cá thể,
06:07
and then you need to connectkết nối it to theirhọ livescuộc sống.
153
352000
3000
và sau đó, bạn cần kết nối nó với cuộc sống của họ.
06:10
You need to connectkết nối it to theirhọ livescuộc sống,
154
355000
2000
Bạn cần kết nối nó với cuộc sống của họ,
06:12
hopefullyhy vọng not in a fear-basedDựa trên sợ hãi way, but one that they understandhiểu không.
155
357000
2000
không phải theo cách dựa vào sự sợ hãi, mà là theo cách giúp mọi người hiểu chuyện.
06:14
Okay, I know where I sitngồi. I know where I'm situatednằm.
156
359000
3000
Được rồi, tôi biết tôi đang ở đâu. Tôi biết vị trí của mình.
06:17
And that doesn't just work for me in termsđiều kiện of abstracttrừu tượng numberssố --
157
362000
3000
Và nó sẽ không có tác dụng với tôi trong giới hạn của những con số trừu tượng
06:20
this overloadquá tải of healthSức khỏe informationthông tin
158
365000
2000
những lượng thông tin quá mức
06:22
that we're inundatedngập nước with.
159
367000
2000
khiến chúng ta bị tràn ngập.
06:24
But it actuallythực ra hitslượt truy cập home.
160
369000
2000
Nhưng nó sẽ có tác dụng.
06:26
It's not just hittingđánh us in our headsđầu; it's hittingđánh us in our heartstrái tim.
161
371000
2000
Nó không chỉ tác động lý trí, mà còn tác động đến trái tim chúng ta.
06:28
There's an emotionalđa cảm connectionkết nối to informationthông tin
162
373000
2000
Có những sự kết nối về mặt cảm xúc đối với những thông tin
06:30
because it's from us.
163
375000
2000
bởi vì nó xuất phát từ chính chúng ta.
06:32
That informationthông tin then needsnhu cầu to be connectedkết nối to choicessự lựa chọn,
164
377000
3000
Những thông tin đó cần được kết nối với những lựa chọn,
06:35
needsnhu cầu to be connectedkết nối to a rangephạm vi of optionslựa chọn,
165
380000
2000
cần phải được kết nối với những điều,
06:37
directionshướng that we mightcó thể go to --
166
382000
2000
những hướng mà chúng ta có thể đi đến--
06:39
trade-offsthương mại, benefitslợi ích.
167
384000
2000
những điều kết hợp đúng đắn, những lợi ích.
06:41
FinallyCuối cùng, we need to be presentedtrình bày with a cleartrong sáng pointđiểm of actionhoạt động.
168
386000
3000
Cuối cùng, chúng ta cần đưa nó với những hành động cụ thể.
06:44
We need to connectkết nối the informationthông tin
169
389000
2000
Chúng ta luôn cần kết nối thông tin
06:46
always with the actionhoạt động,
170
391000
2000
với những hành động,
06:48
and then that actionhoạt động feedsnguồn cấp dữ liệu back
171
393000
2000
và sau đó các hành động này phản hồi ngược lại
06:50
into differentkhác nhau informationthông tin,
172
395000
2000
thành những thông tin khác nhau,
06:52
and it createstạo ra, of coursekhóa học, a feedbackPhản hồi loopvòng lặp.
173
397000
2000
và nó tất nhiên sẽ tạo ra, một vòng phản hồi.
06:54
Now this is a very well-observedquan sát tốt and well-establishedthành lập notionkhái niệm
174
399000
3000
Bây giờ nó là một khái niệm rất dễ theo dõi và dễ thiết lập
06:57
for behaviorhành vi changethay đổi.
175
402000
2000
để thay đổi hành vi.
06:59
But the problemvấn đề is that things -- in the upper-righttrên bên phải cornergóc there --
176
404000
3000
Nhưng vấn đề ở chỗ- ở trên góc bên phải kia
07:02
personalizedcá nhân hoá datadữ liệu, it's been prettyđẹp hardcứng to come by.
177
407000
2000
đó là dữ liệu cá nhân, đó là điều khá khó để thu được.
07:04
It's a difficultkhó khăn and expensiveđắt commodityhàng hóa,
178
409000
3000
Đó là một thứ đồ khó kiếm và xa hoa,
07:07
untilcho đến now.
179
412000
2000
cho đến bây giờ.
07:09
So I'm going to give you an examplethí dụ, a very simpleđơn giản examplethí dụ of how this workscông trinh.
180
414000
3000
Tôi sẽ cho bạn một ví dụ đơn giản về việc sử dụng nó như thế nào.
07:12
So we'vechúng tôi đã all seenđã xem these. These are the "your speedtốc độ limitgiới hạn" signsdấu hiệu.
181
417000
3000
Chúng ta đều đã nhìn thấy cái này. Đó là biển báo tốc độ giới hạn.
07:15
You've seenđã xem them all around,
182
420000
2000
Bạn đã nhìn thấy nó nhiều lần,
07:17
especiallyđặc biệt these daysngày as radarsra-đa are cheapergiá rẻ hơn.
183
422000
2000
đặc biệt khi mà ngày nay, radar đã rẻ hơn.
07:19
And here'sđây là how they work in the feedbackPhản hồi loopvòng lặp.
184
424000
2000
Và đây là cách nó sẽ hoạt động ở vòng phản hồi này.
07:21
So you startkhởi đầu with the personalizedcá nhân hoá datadữ liệu
185
426000
2000
Bạn sẽ bắt đầu với dữ liệu cá nhân
07:23
where the speedtốc độ limitgiới hạn on the roadđường that you are at that pointđiểm
186
428000
2000
ở đó tốc độ giới hạn trên đường ở thời điểm đó
07:25
is 25,
187
430000
2000
là 25,
07:27
and, of coursekhóa học, you're going fasternhanh hơn than that.
188
432000
2000
và đương nhiên, bạn đang đi nhanh hơn tốc độ này.
07:29
We always are. We're always going aboveở trên the speedtốc độ limitgiới hạn.
189
434000
3000
Chúng ta luôn như vậy. Chúng ta luôn đi nhanh hơn tốc độ giới hạn.
07:32
The choicelựa chọn in this casetrường hợp is prettyđẹp simpleđơn giản.
190
437000
2000
Sự lựa chọn lúc này khá là đơn giản.
07:34
We eitherhoặc keep going fastNhanh, or we slowchậm down.
191
439000
2000
Chúng ta có thể tiếp tục đi nhanh, hoặc là đi chậm lại.
07:36
We should probablycó lẽ slowchậm down,
192
441000
2000
Chúng ta nên đi chậm lại,
07:38
and that pointđiểm of actionhoạt động is probablycó lẽ now.
193
443000
2000
và việc làm bây giờ.
07:40
We should take our footchân off the pedalbàn đạp right now,
194
445000
3000
Chúng ta sẽ nhấc chân khỏi bàn đạp ngay,
07:43
and generallynói chung là we do. These things are shownđược hiển thị to be prettyđẹp effectivecó hiệu lực
195
448000
3000
và nói chung chúng ta đều làm vậy. Những thứ này đã được chỉ ra là khá hiệu quả
07:46
in termsđiều kiện of gettingnhận được people to slowchậm down.
196
451000
2000
trong việc giúp mọi người đi chậm lại.
07:48
They reducegiảm speedstốc độ by about fivesố năm to 10 percentphần trăm.
197
453000
2000
Họ sẽ giảm tốc độ từ 5-10 %.
07:50
They last for about fivesố năm milesdặm,
198
455000
2000
Nó sẽ kéo dài khoảng 5 dặm
07:52
in which casetrường hợp we put our footchân back on the pedalbàn đạp.
199
457000
2000
đến khi chúng ta lại đặt chân vào bàn đạp.
07:54
But it workscông trinh, and it even has some healthSức khỏe repercussionsảnh hưởng.
200
459000
2000
Nhưng nó có tác dụng, và thậm chí có tác động đến sức khỏe.
07:56
Your bloodmáu pressuresức ép mightcó thể droprơi vãi a little bitbit.
201
461000
2000
Huyết áp của các bạn có thể giảm một chút.
07:58
Maybe there's fewerít hơn accidentstai nạn, so there's publiccông cộng healthSức khỏe benefitslợi ích.
202
463000
3000
Có thể là sẽ có ít vụ tai nạn hơn, nên sẽ có lợi ích cho sức khỏe cộng đồng.
08:01
But by and largelớn, this is a feedbackPhản hồi loopvòng lặp
203
466000
2000
Nhưng nhìn chung, đây là vòng phản hồi
08:03
that's so niftynifty and too rarehiếm.
204
468000
3000
rất hiện đại nhưng quá hiếm
08:06
Because in healthSức khỏe carequan tâm, mostphần lớn healthSức khỏe carequan tâm,
205
471000
2000
Bởi vì trong phần lớn trường hợp về chăm sóc sức khỏe,
08:08
the datadữ liệu is very removedloại bỏ from the actionhoạt động.
206
473000
3000
những dữ liệu bị tách khỏi hành động.
08:11
It's very difficultkhó khăn to linehàng things up so neatlygọn gàng.
207
476000
3000
Rất khó để liên kết chúng một cách hiệu quả.
08:14
But we have an opportunitycơ hội.
208
479000
2000
Nhưng chúng ta có cơ hội.
08:16
So I want to talk about, I want to shiftsự thay đổi now to think about
209
481000
2000
Và tôi muốn nói, tôi muốn chuyển qua nói về
08:18
how we delivergiao hàng healthSức khỏe informationthông tin in this countryQuốc gia,
210
483000
2000
cách chúng ta truyền tải thông tin sức khỏe trên đất nước này,
08:20
how we actuallythực ra get informationthông tin.
211
485000
3000
cách chúng ta thực sự tiếp nhận thông tin.
08:23
This is a pharmaceuticaldược phẩm adquảng cáo.
212
488000
3000
Đây là một quảng cáo về dược phẩm.
08:26
ActuallyTrên thực tế, it's a spoofgiả mạo. It's not a realthực pharmaceuticaldược phẩm adquảng cáo.
213
491000
2000
Thực ra đó là sự lừa gạt. Đây không là quảng cáo dược phẩm thực.
08:28
Nobody'sKhông ai had the brilliantrực rỡ ideaý kiến
214
493000
2000
Không ai từng có ý tưởng thông minh hơn
08:30
of callingkêu gọi theirhọ drugthuốc uống HavidolHavidol quitekhá yetchưa.
215
495000
3000
về việc gợi ra tên thuốc Havidol này.
08:34
But it looksnhìn completelyhoàn toàn right.
216
499000
2000
Điều đó hoàn toàn đúng.
08:36
So it's exactlychính xác the way we get
217
501000
2000
Đó chính xác là cách chúng ta nhận
08:38
healthSức khỏe informationthông tin and pharmaceuticaldược phẩm informationthông tin,
218
503000
3000
thông tin về sức khỏe và dược phẩm,
08:41
and it just soundsâm thanh perfecthoàn hảo.
219
506000
2000
và nghe có vẻ như hoàn hảo.
08:43
And then we turnxoay the pagetrang of the magazinetạp chí,
220
508000
2000
Và khi chúng ta lật sang trang khác của tạp chí,
08:45
and we see this --
221
510000
3000
và chúng ta thấy thứ này
08:48
now this is the pagetrang the FDAFDA requiresđòi hỏi pharmaceuticaldược phẩm companiescác công ty
222
513000
3000
đây là trang mà FDA yêu cầu công ty dược phẩm
08:51
to put into theirhọ adsQuảng cáo, or to followtheo theirhọ adsQuảng cáo,
223
516000
3000
đặt vào quảng cáo của họ, hoặc đi kèm theo quảng cáo của họ,
08:54
and to me, this is one of the mostphần lớn
cynicalHoài nghi exercisesbài tập in medicinedược phẩm.
224
519000
4000
và với tôi, đây là một sự giễu cợt trong ngành y.
08:58
Because we know.
225
523000
2000
Vì ta biết rằng.
09:00
Who amongtrong số us would actuallythực ra say that people readđọc this?
226
525000
2000
Thực sự ai trong số chúng ta có thể nói rằng mọi người đọc được nó.
09:02
And who amongtrong số us would actuallythực ra say
227
527000
2000
Và ai trong số chúng ta có thể nói rằng
09:04
that people who do try to readđọc this
228
529000
2000
ai có thể đọc được thứ này
09:06
actuallythực ra get anything out of it?
229
531000
2000
có thể thực sự hiểu được nó?
09:08
This is a bankruptphá sản effortcố gắng
230
533000
2000
Đó là sự cố gắng phí phạm
09:10
at communicatinggiao tiếp healthSức khỏe informationthông tin.
231
535000
3000
trong truyền tải thông tin về sức khỏe.
09:13
There is no good faithđức tin in this.
232
538000
2000
Đừng có hy vọng gì vào điều này.
09:15
So this is a differentkhác nhau approachtiếp cận.
233
540000
2000
Đây là một cách tiếp cận khác.
09:17
This is an approachtiếp cận that has been developedđã phát triển
234
542000
3000
Cách tiếp cận đã được phát triển
09:20
by a couplevợ chồng researchersCác nhà nghiên cứu at DartmouthDartmouth MedicalY tế SchoolTrường học,
235
545000
3000
bởi một nhóm các nhà nghiên cứu ở trường Y khoa Dartmouth,
09:23
LisaLisa SchwartzSchwartz and StevenSteven WoloshinWoloshin.
236
548000
2000
Lisa Schwartz và Steven Woloshin.
09:25
And they createdtạo this thing calledgọi là the "drugthuốc uống factssự kiện boxcái hộp."
237
550000
3000
Và họ tạo ra thứ được gọi là "hộp thông tin dược phẩm."
09:28
They tooklấy inspirationcảm hứng from, of all things,
238
553000
2000
Họ lấy cảm hừng từ mọi thứ,
09:30
Cap'nCap'n CrunchKhủng hoảng.
239
555000
2000
như Cap'n Crunch.
09:32
They wentđã đi to the nutritionaldinh dưỡng informationthông tin boxcái hộp
240
557000
3000
Họ tìm đến những thông tin về dinh dưỡng
09:35
and saw that what workscông trinh for cerealngũ cốc, workscông trinh for our foodmón ăn,
241
560000
3000
và xem những gì trong ngũ cốc và thực phẩm,
09:38
actuallythực ra helpsgiúp people understandhiểu không what's in theirhọ foodmón ăn.
242
563000
3000
và thực sự giúp mọi người hiểu thành phần có trong đó.
09:42
God forbidngăn cấm we should use that sametương tự standardTiêu chuẩn
243
567000
2000
Chúng ta nên sử dụng tiêu chuẩn đó
09:44
that we make Cap'nCap'n CrunchKhủng hoảng livetrực tiếp by
244
569000
2000
mà nhờ đó mà Cap'n Crunch sống được
09:46
and bringmang đến it to drugthuốc uống companiescác công ty.
245
571000
3000
mang đến cho các công ty thuốc.
09:49
So let me just walkđi bộ throughxuyên qua this quicklyMau.
246
574000
2000
Để tôi nói qua về bản báo cáo này.
09:51
It saysnói very clearlythông suốt what the drugthuốc uống is for, specificallyđặc biệt who it is good for,
247
576000
3000
Nó nói rất rõ ràng thuốc này được dùng làm gì, cụ thể hơn nữa là nó tốt cho những đối tượng nào,
09:54
so you can startkhởi đầu to personalizecá nhân hoá your understandinghiểu biết
248
579000
2000
nên bạn có thể bắt đầu tự nhận ra
09:56
of whetherliệu the informationthông tin is relevantliên quan, thích hợp to you
249
581000
2000
những thông tin nào thích hợp với bạn
09:58
or whetherliệu the drugthuốc uống is relevantliên quan, thích hợp to you.
250
583000
2000
hoặc những thuốc nào thích hợp với bạn.
10:00
You can understandhiểu không exactlychính xác what the benefitslợi ích are.
251
585000
3000
Bạn có thể hiểu chính xác lợi ích của nó.
10:03
It isn't this kindloại of vaguemơ hồ promiselời hứa that it's going to work no mattervấn đề what,
252
588000
3000
Nó không phải là những lời hứa hẹn mơ hồ như thuốc luôn có tác dụng trong bất cứ hoàn cảnh nào,
10:06
but you get the statisticssố liệu thống kê for how effectivecó hiệu lực it is.
253
591000
3000
mà bạn sẽ nhận được những thống kê về hiệu quả của nó
10:09
And finallycuối cùng, you understandhiểu không what those choicessự lựa chọn are.
254
594000
3000
Và cuối cùng, bạn sẽ biết những sự lựa chọn là gì.
10:12
You can startkhởi đầu to unpackgiải nén the choicessự lựa chọn involvedcó tính liên quan
255
597000
2000
Bạn có thể bắt đầu xem xét những sự lựa chọn có liên quan
10:14
because of the sidebên effectshiệu ứng.
256
599000
2000
bởi các tác dụng phụ.
10:16
EveryMỗi time you take a drugthuốc uống, you're walkingđi dạo into a possiblekhả thi sidebên effecthiệu ứng.
257
601000
3000
Tác dụng phụ có khả năng xảy ra mỗi lần bạn dùng thuốc.
10:19
So it spellsphép thuật those out in very cleandọn dẹp termsđiều kiện,
258
604000
2000
Và nó nói rõ ràng về điều này,
10:21
and that workscông trinh.
259
606000
2000
và nó có hiệu quả.
10:23
So I love this. I love that drugthuốc uống factssự kiện boxcái hộp.
260
608000
2000
Tôi thích điều này. Tôi thích cái hộp thông tin dược phẩm đó.
10:25
And so I was thinkingSuy nghĩ about,
261
610000
2000
Và tôi nghĩ về
10:27
what's an opportunitycơ hội that I could have
262
612000
2000
đâu là cơ hội để tôi
10:29
to help people understandhiểu không informationthông tin?
263
614000
3000
giúp mọi người hiểu những thông tin này?
10:32
What's anotherkhác latentngầm bodythân hình of informationthông tin that's out there
264
617000
4000
Hay đâu là những thông tin ngầm
10:36
that people are really not puttingđặt to use?
265
621000
3000
mà mọi người không đưa ra sử dụng?
10:39
And so I cameđã đến up with this: labphòng thí nghiệm testthử nghiệm resultscác kết quả.
266
624000
3000
Và tôi nghĩ đến kết quả kiểm tra.
10:42
BloodMáu testthử nghiệm resultscác kết quả are this great sourcenguồn of informationthông tin.
267
627000
3000
Kết quả kiểm tra mẫu máu là một nguồn thông tin tuyệt vời.
10:45
They're packedđóng gói with informationthông tin.
268
630000
2000
Nó chứa nhiều thông tin.
10:47
They're just not for us. They're not for people. They're not for patientsbệnh nhân.
269
632000
3000
Nó không dành cho chúng ta. Nó không dành cho mọi người. Nó không dành cho bệnh nhân.
10:50
They go right to doctorsbác sĩ.
270
635000
2000
Nó dành cho những bác sĩ.
10:52
And God forbidngăn cấm -- I think manynhiều doctorsbác sĩ, if you really askedyêu cầu them,
271
637000
3000
Hy vọng điều này không xảy ra: tôi nghĩ nhiều bác sĩ, nếu bạn hỏi họ,
10:55
they don't really understandhiểu không all this stuffđồ đạc eitherhoặc.
272
640000
3000
họ cũng sẽ không thật sự hiểu hết những thứ này.
10:58
This is the worsttệ nhất presentedtrình bày informationthông tin.
273
643000
3000
Và là những thông tin được đưa ra tệ nhất.
11:01
You askhỏi TufteTufte, and he would say,
274
646000
3000
Bạn hỏi Tufte, và anh ta sẽ nói,
11:04
"Yes, this is the absolutetuyệt đối worsttệ nhất presentationtrình bày of informationthông tin possiblekhả thi."
275
649000
3000
"phải, đây là sự đưa ra thông tin tệ nhất có thể."
11:07
What we did at WiredCó dây
276
652000
2000
Những gì chúng tôi làm ở Wired
11:09
was we wentđã đi, and I got our graphicđồ họa designthiết kế departmentbộ phận
277
654000
2000
là thứ chúng tôi đã đạt đến, và tôi dùng khoa thiết kế dùng hình ảnh
11:11
to re-imaginetái tưởng tượng these labphòng thí nghiệm reportsbáo cáo.
278
656000
2000
để hình dung lại những báo cáo xét nghiệm.
11:13
So that's what I want to walkđi bộ you throughxuyên qua.
279
658000
2000
Và đây là thứ tôi muốn các bạn xem.
11:15
So this is the generalchung bloodmáu work before,
280
660000
3000
Đây là một mẫu báo kết quả về máu trước đây,
11:18
and this is the after, this is what we cameđã đến up with.
281
663000
2000
và đây là thứ về sau, là những thứ chúng tôi đã tạo ra.
11:20
The after takes what was fourbốn pagestrang --
282
665000
2000
Bản sau lấy dữ liệu gồm bốn trang --
11:22
that previousTrước slidetrượt was actuallythực ra
283
667000
2000
slide trước thật ra là
11:24
the first of fourbốn pagestrang of datadữ liệu
284
669000
2000
trang đầu tiên trong bốn trang dữ liệu đó
11:26
that's just the generalchung bloodmáu work.
285
671000
2000
đó chỉ là kết quả xét nghiệm máu nói chung.
11:28
It goesđi on and on and on, all these valuesgiá trị, all these numberssố you don't know.
286
673000
3000
Nó chỉ toàn là những giá trị, những con số mà bạn không biết rõ.
11:31
This is our one-pagemột trang summarytóm tắt.
287
676000
3000
Đây là bản tổng kết trong một trang của chúng tôi.
11:34
We use the notionkhái niệm of colormàu.
288
679000
2000
Chúng tôi dùng các màu sắc.
11:36
It's an amazingkinh ngạc notionkhái niệm that colormàu could be used.
289
681000
3000
Màu được sử dụng là một điều ngạc nhiên.
11:39
So on the top-levelcấp cao nhất you have your overalltổng thể resultscác kết quả,
290
684000
3000
Và ở phía trên cùng bạn có kết quả nói chung,
11:42
the things that mightcó thể jumpnhảy out at you from the fine printin.
291
687000
3000
những thứ đập ngay vào mắt bạn từ bản báo cáo.
11:45
Then you can drillmáy khoan down
292
690000
2000
Và bạn có thể đi sâu
11:47
and understandhiểu không how actuallythực ra we put your levelcấp độ in contextbối cảnh,
293
692000
3000
và hiểu cách chúng tôi đặt bạn vào những ngữ cảnh,
11:50
and we use colormàu to illustrateMinh họa
294
695000
2000
và tôi sử dụng màu để chỉ rõ
11:52
exactlychính xác where your valuegiá trị fallsngã.
295
697000
2000
những thứ mà bạn không đạt yêu cầu.
11:54
In this casetrường hợp, this patientbệnh nhân is slightlykhinh bỉ at riskrủi ro of diabetesBệnh tiểu đường
296
699000
3000
Trong trường hợp hày, bệnh nhân đang có nguy cơ bị tiểu đường
11:57
because of theirhọ glucoseglucose levelcấp độ.
297
702000
2000
bởi vì lượng đường trong máu.
11:59
LikewiseTương tự như vậy, you can go over your lipidschất béo
298
704000
2000
Cũng như thế, khi bạn xem lượng lipid
12:01
and, again, understandhiểu không what your overalltổng thể cholesterolcholesterol levelcấp độ is
299
706000
3000
và lại hiểu về mức trung bình của cholesterol là bao nhiêu
12:04
and then breakphá vỡ down into the HDLHDL and the LDLLDL if you so choosechọn.
300
709000
3000
và chia thành nhóm HDL và LDL.
12:07
But again, always usingsử dụng colormàu
301
712000
2000
Nhưng nói một lần nữa, luôn sử dụng màu sắc
12:09
and personalizedcá nhân hoá proximitysự gần gũi
302
714000
2000
và sự liên hệ với cá nhân
12:11
to that informationthông tin.
303
716000
2000
với những thông tin này.
12:13
All those other valuesgiá trị,
304
718000
2000
Tất cả những giá trị khác,
12:15
all those pagestrang and pagestrang of valuesgiá trị that are fullđầy of nothing,
305
720000
2000
những trang khác đều gần như không có ý nghĩa gì
12:17
we summarizetóm tắt.
306
722000
2000
khi chúng tôi tổng kết lại.
12:19
We tell you that you're okay, you're normalbình thường.
307
724000
2000
Chúng tôi bảo bạn bình thường.
12:21
But you don't have to wadelội xuống throughxuyên qua it. You don't have to go throughxuyên qua the junkrác rưởi.
308
726000
3000
Bạn không phải đọc những thứ nhàm chán này, Bạn không phải xem xét tỉ mỉ những thứ vô ích này.
12:24
And then we do two other very importantquan trọng things
309
729000
2000
Và sau đó chúng tôi làm hai việc quan trọng
12:26
that kindloại of help filllấp đầy in this feedbackPhản hồi loopvòng lặp:
310
731000
2000
để giúp cho việc hoàn thành vòng phản hồi:
12:28
we help people understandhiểu không in a little more detailchi tiết
311
733000
2000
chúng tôi giúp mọi người hiểu thêm một chút
12:30
what these valuesgiá trị are and what they mightcó thể indicatebiểu thị.
312
735000
3000
đây là những thông tin gì và chúng nói lên điều gì.
12:33
And then we go a furtherthêm nữa stepbậc thang -- we tell them what they can do.
313
738000
3000
Và chúng tôi đi thêm một bước nữa- chúng tôi bảo họ có thể làm gì.
12:36
We give them some insightcái nhìn sâu sắc
314
741000
2000
Chúng tôi cho họ nhìn sâu hơn
12:38
into what choicessự lựa chọn they can make, what actionshành động they can take.
315
743000
3000
vào những lựa chọn, những việc họ có thể làm.
12:41
So that's our generalchung bloodmáu work testthử nghiệm.
316
746000
3000
Đây là kết quả xét nghiệm máu chung.
12:44
Then we wentđã đi to CRPCRP testthử nghiệm.
317
749000
2000
Sau đó chúng ta làm tiếp xét nghệm CRP.
12:46
In this casetrường hợp, it's a sintội lỗi of omissionthiếu sót.
318
751000
2000
Trong trường hợp này, nó có rất nhiều thứ bỏ sót.
12:48
They have this hugekhổng lồ amountsố lượng of spacekhông gian,
319
753000
2000
Họ có một khoảng giấy lớn để trống,
12:50
and they don't use it for anything, so we do.
320
755000
2000
và không dùng làm gì cả, nhưng chúng tôi dùng.
12:52
Now the CRPCRP testthử nghiệm is oftenthường xuyên donelàm xong
321
757000
2000
Bây giờ, xét nghiệm CRP thường đi kèm
12:54
followingtiếp theo a cholesterolcholesterol testthử nghiệm,
322
759000
2000
với xét nghiệm về cholesterol,
12:56
or in conjunctionkết hợp with a cholesterolcholesterol testthử nghiệm.
323
761000
2000
hoặc liên kết với xét nghiệm về cholesterol.
12:58
So we take the boldDũng cảm stepbậc thang
324
763000
2000
Chúng tôi thực hiện một bước
13:00
of puttingđặt the cholesterolcholesterol informationthông tin on the sametương tự pagetrang,
325
765000
3000
đó là đặt thông tin về cholesterol ở cùng một trang,
13:03
which is the way the doctorBác sĩ is going to evaluateđánh giá it.
326
768000
2000
đó cũng là cách bác sĩ đánh giá.
13:05
So we thought the patientbệnh nhân mightcó thể actuallythực ra want to know the contextbối cảnh as well.
327
770000
3000
Và chúng tôi nghĩ rằng bệnh nhân thực sự muốn biết rõ về sức khỏe của mình.
13:08
It's a proteinchất đạm that showstrình diễn up
328
773000
2000
Đó là một protein xuất hiện
13:10
when your bloodmáu vesselstàu mightcó thể be inflamedviêm,
329
775000
2000
khi mà thành mạch của bạn bị viêm,
13:12
which mightcó thể be a riskrủi ro for hearttim diseasedịch bệnh.
330
777000
2000
và có nguy cơ bị bệnh về tim.
13:14
What you're actuallythực ra measuringđo lường
331
779000
2000
Những gì bạn đang đo
13:16
is spelledđánh vần out in cleandọn dẹp languagengôn ngữ.
332
781000
2000
được nói theo một ngôn ngữ dễ hiểu.
13:18
Then we use the informationthông tin
333
783000
2000
Sau đó chúng tôi sử dụng thông tin
13:20
that's alreadyđã in the labphòng thí nghiệm reportbài báo cáo.
334
785000
2000
ở trong bản báo cáo.
13:22
We use the person'sngười agetuổi tác and theirhọ gendergiới tính
335
787000
2000
Chúng tôi sử dụng tuổi và giới tính mọi người
13:24
to startkhởi đầu to filllấp đầy in the personalizedcá nhân hoá risksrủi ro.
336
789000
3000
để điền vào mục những nguy cơ.
13:27
So we startkhởi đầu to use the datadữ liệu we have
337
792000
2000
Nên chúng tôi bắt đầu sử dụng những dữ liệu chúng tôi có
13:29
to runchạy a very simpleđơn giản calculationphép tính
338
794000
2000
để tạo ra tính toán đơn giản
13:31
that's on all sortsloại of onlineTrực tuyến calculatorsmáy tính
339
796000
2000
đó là tất cả những tính toán trực tuyến
13:33
to get a sensegiác quan of what the actualthực tế riskrủi ro is.
340
798000
3000
để cảm thấy đâu là nguy cơ thực sự.
13:36
The last one I'll showchỉ you is a PSAPSA testthử nghiệm.
341
801000
2000
Cái cuối cùng tôi đưa ra là xét nghiệm PSA
13:38
Here'sĐây là the before, and here'sđây là the after.
342
803000
3000
Đây là thứ trước đó, và đây là bản sau đó.
13:41
Now a lot of our effortcố gắng on this one --
343
806000
2000
Bây giờ, chúng tôi đặt rất nhiều nỗ lực trong việc này --
13:43
as manynhiều of you probablycó lẽ know,
344
808000
2000
nhiều bạn có thể đã biết,
13:45
a PSAPSA testthử nghiệm is a very controversialgây tranh cãi testthử nghiệm.
345
810000
2000
xét nghiệm PSA là xét nghiệm gây tranh cãi,
13:47
It's used to testthử nghiệm for prostatetuyến tiền liệt cancerung thư,
346
812000
2000
nó thường được dùng để kiểm tra ung thư tiền tiệt tuyến,
13:49
but there are all sortsloại of reasonslý do
347
814000
2000
nhưng có hàng tá lý do
13:51
why your prostatetuyến tiền liệt mightcó thể be enlargedmở rộng.
348
816000
2000
tại sao tuyền tiền liệt lại to ra.
13:53
And so we spentđã bỏ ra a good dealthỏa thuận of our time
349
818000
2000
Nên chúng tôi dành nhiều thời gian
13:55
indicatingcho biết that.
350
820000
2000
chỉ ra điều này.
13:57
We again personalizedcá nhân hoá the risksrủi ro.
351
822000
2000
Chúng tôi cá nhân hóa những nguy cơ.
13:59
So this patientbệnh nhân is in theirhọ 50s,
352
824000
2000
Bệnh nhân này khoảng 50 tuổi,
14:01
so we can actuallythực ra give them a very precisetóm lược estimateước tính
353
826000
2000
chúng tôi có thể cho họ một con số chính xác
14:03
of what theirhọ riskrủi ro for prostatetuyến tiền liệt cancerung thư is.
354
828000
2000
về khả năng bị ung thư là bao nhiêu.
14:05
In this casetrường hợp it's about 25 percentphần trăm, baseddựa trên on that.
355
830000
3000
Trong trường hợp này là khoảng 25 %.
14:08
And then again, the follow-uptheo dõi actionshành động.
356
833000
3000
Và thêm nữa, những việc làm tiếp theo.
14:11
So our costGiá cả for this was lessít hơn than 10,000 dollarsUSD, all right.
357
836000
3000
Chi phí của chúng tôi cho dự án này là dưới 10000 $.
14:14
That's what WiredCó dây magazinetạp chí spentđã bỏ ra on this.
358
839000
3000
Đó cũng là số tiền mà tạp chí Wired đã dành ra cho dự án này.
14:17
Why is WiredCó dây magazinetạp chí doing this?
359
842000
2000
Tại sao Wired lại làm điều này?
14:19
(LaughterTiếng cười)
360
844000
3000
( tràng cười)
14:22
QuestNhiệm vụ DiagnosticsChẩn đoán and LabCorpLabCorp,
361
847000
2000
Quest Diagnostics và LabCorp,
14:24
the two largestlớn nhất labphòng thí nghiệm testingthử nghiệm companiescác công ty --
362
849000
3000
hai công ty xét nghiệm lớn nhất,
14:27
last yearnăm, they madethực hiện profitslợi nhuận of over 700 milliontriệu dollarsUSD
363
852000
3000
năm ngoái, họ đạt lợi nhuận tương ứng khoảng 700 triệu $
14:30
and over 500 milliontriệu dollarsUSD respectivelytương ứng.
364
855000
3000
và 500 triệu $.
14:33
Now this is not a problemvấn đề of resourcestài nguyên;
365
858000
2000
Đây không phải là vấn đề về các nguồn tài trợ cung cấp;
14:35
this is a problemvấn đề of incentivesưu đãi.
366
860000
3000
đó là vấn đề về sự thúc đẩy.
14:38
We need to recognizenhìn nhận that the targetMục tiêu of this informationthông tin
367
863000
3000
Chúng ta cần nhận ra mục tiêu của những thông tin này
14:41
should not be the doctorBác sĩ, should not be the insurancebảo hiểm companyCông ty.
368
866000
3000
không phải là cho bác sĩ hay công ty bảo hiểm.
14:44
It should be the patientbệnh nhân.
369
869000
2000
Mà là bệnh nhân.
14:46
It's the personngười who actuallythực ra, in the endkết thúc,
370
871000
2000
Người mà cuối cùng,
14:48
is going to be havingđang có to changethay đổi theirhọ livescuộc sống
371
873000
2000
phải thay đổi cuộc sống của mình
14:50
and then startkhởi đầu adoptingchấp nhận newMới behaviorshành vi.
372
875000
2000
và làm quen với lối sống mới.
14:52
This is informationthông tin that is incrediblyvô cùng powerfulquyền lực.
373
877000
2000
Đây là nguồn thông tin cực kì có hiệu quả.
14:54
It's an incrediblyvô cùng powerfulquyền lực catalystchất xúc tác to changethay đổi.
374
879000
3000
Một chất xúc tác tuyệt vời để thay đổi.
14:57
But we're not usingsử dụng it. It's just sittingngồi there.
375
882000
2000
Nhưng chúng ta không dùng, chúng ta vẫn dậm chân tại chỗ.
14:59
It's beingđang lostmất đi.
376
884000
2000
Nó đang trở nên bị bỏ rơi.
15:01
So I want to just offerphục vụ fourbốn questionscâu hỏi
377
886000
2000
Tôi muốn đưa ra 4 câu hỏi
15:03
that everymỗi patientbệnh nhân should askhỏi,
378
888000
2000
mà mọi bệnh nhân đều hỏi,
15:05
because I don't actuallythực ra expectchờ đợi people
379
890000
2000
vì tôi không mong mọi người
15:07
to startkhởi đầu developingphát triển these labphòng thí nghiệm testthử nghiệm reportsbáo cáo.
380
892000
2000
phát triển bản báo cáo kết quả xét nghiệm.
15:09
But you can createtạo nên your ownsở hữu feedbackPhản hồi loopvòng lặp.
381
894000
2000
Bạn có thể tự tạo ra vòng phản hồi này.
15:11
AnybodyBất cứ ai can createtạo nên theirhọ feedbackPhản hồi loopvòng lặp by askinghỏi these simpleđơn giản questionscâu hỏi:
382
896000
3000
Bất cứ ai cũng có thể tạo ra cái vòng phản hồi này bằng cách hỏi những câu đơn giản như:
15:14
Can I have my resultscác kết quả?
383
899000
2000
Tôi có thể biết kết quả của mình không?
15:16
And the only acceptablechấp nhận được answercâu trả lời is --
384
901000
2000
Và chỉ có duy nhất một câu trả lời là
15:18
(AudienceKhán giả: Yes.) -- yes.
385
903000
2000
(khán giả: Có.) Có.
15:20
What does this mean? Help me understandhiểu không what the datadữ liệu is.
386
905000
2000
Điều đó có nghĩa gì? Giúp tôi hiểu những thông tin này là gì.
15:22
What are my optionslựa chọn? What choicessự lựa chọn are now on the tablebàn?
387
907000
3000
Đâu là những lựa chọn cho tôi?
15:25
And then, what's nextkế tiếp?
388
910000
2000
Và sau đó, còn gì nữa ?
15:27
How do I integratetích hợp this informationthông tin
389
912000
2000
Làm sao tôi có thể hợp nhất thông tin này
15:29
into the longerlâu hơn coursekhóa học of my life?
390
914000
2000
để chuyển thành hướng đi xa hơn cho mình.
15:32
So I want to windgió up by just showinghiển thị
391
917000
2000
Và tôi muốn kết thúc bằng việc chỉ ra
15:34
that people have the capacitysức chứa to understandhiểu không this informationthông tin.
392
919000
2000
rằng mọi người đều có khả năng hiểu những thông tin này.
15:36
This is not beyondvượt ra ngoài the graspsự hiểu biết of ordinarybình thường people.
393
921000
3000
Nó không vượt tầm với của mọi người.
15:39
You do not need to have the educationgiáo dục levelcấp độ of people in this roomphòng.
394
924000
3000
Bạn không cần phải có trình độ học vấn như mọi người trong phòng này.
15:42
OrdinaryBình thường people are capablecó khả năng of understandinghiểu biết this informationthông tin,
395
927000
3000
Người bình thường cũng có khả năng hiểu những thông tin này,
15:45
if we only go to the effortcố gắng of presentingtrình bày it to them
396
930000
3000
chỉ khi ta nỗ lực giới thiệu cho họ
15:48
in a formhình thức that they can engagethuê with.
397
933000
2000
bằng cách kết nối được họ vào đó.
15:50
And engagementhôn ước is essentialCần thiết here,
398
935000
2000
Việc kết nối họ vào là điều cần thiết
15:52
because it's not just givingtặng them informationthông tin;
399
937000
2000
vì nó không chỉ đưa cho họ thông tin;
15:54
it's givingtặng them an opportunitycơ hội to acthành động.
400
939000
2000
nó cho họ cơ hội thực hiện.
15:56
That's what engagementhôn ước is. It's differentkhác nhau from compliancetuân thủ.
401
941000
2000
Sự kết nối phải như vậy. Nó khác với sự tuân thủ theo.
15:58
It workscông trinh totallyhoàn toàn differentkhác nhau from the way we talk about behaviorhành vi
402
943000
3000
Nó thực sự khác với cách chúng ta nói về hành vi
16:01
in medicinedược phẩm todayhôm nay.
403
946000
2000
trong y khoa hiện nay.
16:03
And this informationthông tin is out there.
404
948000
2000
Và những thông tin ở ngoài kia
16:05
I've been talkingđang nói todayhôm nay about latentngầm informationthông tin,
405
950000
2000
Hôm nay tôi nói về những thông tin tiềm tàng,
16:07
all this informationthông tin that existstồn tại in the systemhệ thống
406
952000
2000
tất cả những thông tin tồn tại trên hệ thống y khoa
16:09
that we're not puttingđặt to use.
407
954000
2000
chúng tôi không đưa ra sử dụng.
16:11
But there are all sortsloại of other bodiescơ thể of informationthông tin
408
956000
2000
Nhưng tất cả những dạng thông tin khác
16:13
that are comingđang đến onlineTrực tuyến,
409
958000
2000
được đưa ra rộng rãi,
16:15
and we need to recognizenhìn nhận the capacitysức chứa of this informationthông tin
410
960000
3000
và chúng ta cần nhận ra khả năng của những thông tin
16:18
to engagethuê people, to help people
411
963000
2000
để thu hút mọi người, để giúp mọi người
16:20
and to changethay đổi the coursekhóa học of theirhọ livescuộc sống.
412
965000
2000
và thay đổi cuộc sống của chúng ta.
16:22
Thank you very much.
413
967000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
16:24
(ApplauseVỗ tay)
414
969000
3000
(Vỗ tay).
Translated by Duc Hoang
Reviewed by Thao Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Thomas Goetz - Healthcare communicator
Thomas Goetz is the co-founder of Iodine and author of "The Decision Tree: Taking Control of Your Health in the New Era of Personalized Medicine.”

Why you should listen

Thomas Goetz is the co-founder of Iodine, a new company that gives consumers better information -- and better visualizations -- of their health data. The former executive editor of Wired, Goetz has a Master's of Public Health from UC Berkeley. In 2010 he published The Decision Tree, a fascinating look at modern medical decisionmaking and technology. Former FDA commissioner Dr. David Kessler called the book "a game changer.” His next book, The Remedy, explores the germ theory of disease and the quest to cure tuberculosis.

More profile about the speaker
Thomas Goetz | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee