ABOUT THE SPEAKER
Kees Moeliker - Ornithologist
Kees Moeliker writes and speaks about natural history, especially birds and remarkable animal behavior, as well as improbable research and science-communication-with-a-laugh.

Why you should listen

In Kees Moeliker's career (he's now curator of the Natural History Museum Rotterdam) he's rediscovered long-lost birds, such as the black-chinned monarch (Monarcha boanensis) on the remote Moluccan island of Boano in 1991. On the tiny West Papuan island of Boo he collected and named a new subspecies of fruit bat (Macroglossus minimus booensis).

Aaaaand he's the guy who observed and published the first scientifically documented case of homosexual necrophilia in ducks. For this, he was awarded the 2003 Ig Nobel biology prize, and that much-coveted award led him to appreciate that curiosity and humour can be powerful tools for scientists and science communicators.

Moeliker later used these tools to tell the world about two other notorious, complicated subjects: the brutally murdered ‘Domino’ sparrow and the feared disappearance of the once-ubiquitous pubic louse. He has pioneered unusual ways to engage international audience — to make people think about remarkable animal behaviour, biodiversity and habitat destruction.

His writings include two books, in Dutch: 'De eendenman' (The Duck Guy, 2009) and 'De bilnaad van de teek' (The Butt Crack of the Tick, 2012).

Each year, on June 5, he organizes Dead Duck Day, an event that commemorates the first known case of homosexual necrophilia in the mallard duck. The event also raises awareness for the tremendous number of bird deaths caused, worldwide, by glass buildings.

More profile about the speaker
Kees Moeliker | Speaker | TED.com
TED2013

Kees Moeliker: How a dead duck changed my life

Kees Moeliker: Một con vịt chết đã thay đổi đời tôi

Filmed:
1,419,897 views

Một buổi trưa, Kees Moeliker có được một cơ hội nghiên cứu mà ít nhà nghiên cứu chim muốn có: Một con vịt đâm sầm vào căn phòng làm việc bằng kính của anh, rồi ... chuyện tiếp đến đã thay đổi đời anh. [Chú ý: chứa hình ảnh và mô tả hành vi giao hợp ở động vật.]
- Ornithologist
Kees Moeliker writes and speaks about natural history, especially birds and remarkable animal behavior, as well as improbable research and science-communication-with-a-laugh. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
This is the NaturalTự nhiên HistoryLịch sử MuseumBảo tàng in RotterdamRotterdam,
0
389
3240
Đây là bảo tàng Lịch sử tự nhiên ở Rotterdam,
00:15
where I work as a curatorngười quản lý.
1
3629
2560
nơi tôi làm người trông coi bảo tàng.
00:18
It's my jobviệc làm to make sure the collectionbộ sưu tập staysở lại okay,
2
6189
3048
Công việc của tôi là đảm bảo bộ sưu tập ổn
00:21
and that it growsmọc,
3
9237
1976
và phát triển,
00:23
and basicallyvề cơ bản it meanscó nghĩa I collectsưu tầm deadđã chết animalsđộng vật.
4
11213
5352
về cơ bản công việc của tôi là thu thập xác động vật chết.
00:28
Back in 1995,
5
16565
2391
Năm 1995,
00:30
we got a newMới wingcanh nextkế tiếp to the museumviện bảo tàng.
6
18956
4496
chúng tôi có thêm một gian nhà cạnh bảo tàng.
00:35
It was madethực hiện of glassly,
7
23452
2141
Nó được làm bằng kính.
00:37
and this buildingTòa nhà really helpedđã giúp me to do my jobviệc làm good.
8
25593
5506
Tòa nhà này thực sự đã giúp ích cho công việc của tôi.
00:43
The buildingTòa nhà was a truethật bird-killerchim sát thủ.
9
31099
4126
Nó là kẻ giết chim thực thụ.
00:47
You mayTháng Năm know that birdschim don't understandhiểu không
10
35225
2578
Bạn có thể biết rằng loài chim không hiểu
00:49
the conceptkhái niệm of glassly. They don't see it,
11
37803
3162
khái niệm kính. Chúng không thể nhìn ra kính
00:52
so they flybay into the windowscác cửa sổ and get killedbị giết.
12
40965
3606
nên bay vào cửa sổ và chết.
00:56
The only thing I had to do was go out,
13
44571
2240
Điều duy nhất mà tôi là là chạy ra
00:58
pickchọn them up, and have them stuffednhồi for the collectionbộ sưu tập.
14
46811
4057
nhặt xác và nhồi bông chúng cho bộ sưu tập.
01:02
(LaughterTiếng cười)
15
50868
3118
(Cười)
01:05
And in those daysngày,
16
53986
1779
Trong thời gian đó,
01:07
I developedđã phát triển an eartai to identifynhận định birdschim
17
55765
3438
tôi phát triển khả năng nhận biết chim
01:11
just by the soundâm thanh of the bangsmái tóc they madethực hiện againstchống lại the glassly.
18
59203
5586
chỉ bởi tiếng "bang" khi chúng tạo ra khi đập vào kính.
01:16
And it was on JuneTháng sáu 5, 1995,
19
64789
3982
Vào ngày mùng 5 tháng 6 năm 1995,
01:20
that I heardnghe a loudto tiếng bangbang againstchống lại the glassly
20
68771
3766
tôi nghe thấy một tiếng đập lớn vào cửa
01:24
that changedđã thay đổi my life and endedđã kết thúc that of a duckvịt.
21
72537
4610
tiếng đập đó đã thay đổi cuộc đời tôi và cũng gây ra cái chết của một con vịt.
01:29
And this is what I saw when I lookednhìn out of the windowcửa sổ.
22
77147
5795
Và đây là cái tôi nhìn thấy khi tôi dòm ra cửa sổ.
01:34
This is the deadđã chết duckvịt. It flewbay againstchống lại the windowcửa sổ.
23
82942
3184
Đó là một con vịt chết. Nó đâm sầm vào cửa kính.
01:38
It's layinglắp đặt deadđã chết on its bellybụng.
24
86126
1694
Nó nằm chết ngửa ra.
01:39
But nextkế tiếp to the deadđã chết duckvịt is a livetrực tiếp duckvịt,
25
87820
3355
Nhưng bên cạnh con vịt chết là một con vịt sống,
01:43
and please paytrả attentionchú ý.
26
91175
2314
chú ý rằng
01:45
BothCả hai are of the maleNam giới sextình dục.
27
93489
3490
cả 2 con đều là vịt đực.
01:50
And then this happenedđã xảy ra.
28
98410
2673
Và rồi điều này xảy ra.
01:53
The livetrực tiếp duckvịt mountedgắn kết the deadđã chết duckvịt,
29
101083
2706
Con vịt sống nhảy chồm lên con vịt chết
01:55
and startedbắt đầu to copulategiao hợp.
30
103789
2663
và bắt đầu giao hợp.
01:58
Well, I'm a biologistnhà sinh vật học. I'm an ornithologistornithologist.
31
106452
2725
Tôi là một nhà sinh vật học. Tôi là một nhà nghiên cứu chim.
02:01
I said, "Something'sCủa một cái gì đó wrongsai rồi here."
32
109177
2748
Tôi nói, "Có điều gì đó không đúng."
02:03
One is deadđã chết, one is alivesống sót. That mustphải be necrophilianecrophilia.
33
111925
5972
Một con đã chết, một con còn sống. Nó hẳn phải là hội chứng tình dục tử thi.
02:09
I look. BothCả hai are of the maleNam giới sextình dục.
34
117897
2882
Tôi nhìn lại. Cả hai đúng là loài đực.
02:12
Homosexualngười đồng tính necrophilianecrophilia.
35
120779
4639
Hội chứng tình dục tử thi đồng tính.
02:17
So I -- (LaughterTiếng cười)
36
125418
5045
Nên tôi -- (Cười)
02:22
I tooklấy my cameraMáy ảnh, I tooklấy my notebookmáy tính xách tay,
37
130463
2944
Tôi lấy máy ảnh và quyển sổ ghi chú,
02:25
tooklấy a chaircái ghế, and startedbắt đầu to observequan sát this behaviorhành vi.
38
133407
5411
lấy ghế, và bắt đầu theo dõi hành vi này.
02:30
After 75 minutesphút — (LaughterTiếng cười) —
39
138818
5617
Sau 75 phút -- (Cười) --
02:36
I had seenđã xem enoughđủ, and I got hungryđói bụng,
40
144435
4809
Tôi đã thấy đủ, và tôi thấy đói
02:41
and I wanted to go home.
41
149244
2639
và tôi muốn về nhà.
02:43
So I wentđã đi out, collectedthu thập the duckvịt,
42
151883
3560
Nên tôi đi ra ngoài, nhặt con vịt,
02:47
and before I put it in the freezerTủ đông,
43
155443
1956
và trước khi tôi đặt nó vào trong ngăn lạnh,
02:49
I checkedđã kiểm tra if the victimnạn nhân was indeedthật of the maleNam giới sextình dục.
44
157399
4876
tôi kiểm ra lại xem liệu nạn nhân có thực sự là con đực.
02:54
And here'sđây là a rarehiếm picturehình ảnh of a duck'scủa vịt penisdương vật,
45
162275
3608
Và đây là một bức ảnh hiểm có về dương vật của một con vịt,
02:57
so it was indeedthật of the maleNam giới sextình dục.
46
165883
3041
vậy chắc chắn nó là con đực.
03:00
It's a rarehiếm picturehình ảnh because there are 10,000 speciesloài of birdschim
47
168924
3295
Nó là một bức ảnh hiểm bởi có 10.000 loài chim
03:04
and only 300 possesssở hữu a penisdương vật.
48
172219
4591
và chỉ có 300 loài có dương vật.
03:08
[The first casetrường hợp of homosexualngười đồng tính necrophilianecrophilia in the mallardvịt cổ xanh AnasAnas platyrhynchosplatyrhynchos (AvesAves:AnatidaeHọ vịt)]
49
176810
2387
[Trường hợp đầu tiên về chứng tình dục tử thi đồng tính là loài vị trời Anas platyrhynchos (Aves:Anatidae)]
03:11
I knewbiết I'd seenđã xem something specialđặc biệt,
50
179197
3934
Tôi biết tôi đã bắt gặp một điều đặc biệt,
03:15
but it tooklấy me sixsáu yearsnăm to decidequyết định to publishcông bố it.
51
183131
5422
nhưng phải mất 6 năm sau tôi mới quyết định xuất bản nó.
03:20
(LaughterTiếng cười)
52
188553
2855
(Cười)
03:23
I mean, it's a nicetốt đẹp topicđề tài for a birthdaysinh nhật partybuổi tiệc
53
191408
3531
Ý tôi là, đó là một chủ đề thú vị cho một bữa tiệc sinh nhật
03:26
or at the coffeecà phê machinemáy móc,
54
194939
1739
hoặc tại máy pha cafe,
03:28
but to sharechia sẻ this amongtrong số your peersđồng nghiệp is something differentkhác nhau.
55
196678
3310
nhưng chuyện chia sẻ nó với đồng nghiệp bạn thì lại là chuyện khác.
03:31
I didn't have the frameworkkhuôn khổ.
56
199988
1818
Tôi không biết quy trình.
03:33
So after sixsáu yearsnăm, my friendsbạn bè and colleaguesđồng nghiệp urgedkêu gọi me to publishcông bố,
57
201806
3045
Sau 6 năm, bạn bè và đồng nghiệp thúc tôi xuất bản,
03:36
so I publishedđược phát hành "The first casetrường hợp of homosexualngười đồng tính necrophilianecrophilia
58
204851
3304
nên tôi xuất bản "Trường hợp đầu tiên của chứng tình dục tử thi đồng tính
03:40
in the mallardvịt cổ xanh."
59
208155
1595
của loài vịt trời."
03:41
And here'sđây là the situationtình hình again.
60
209750
2549
Và tình huống lại bắt đầu.
03:44
A is my officevăn phòng,
61
212299
2552
A là văn phòng của tôi,
03:46
B is the placeđịa điểm where the duckvịt hitđánh the glassly,
62
214851
2464
B là nơi mà con vịt đâm và kính,
03:49
and C is from where I watchedđã xem it.
63
217315
3058
và C là nơi tôi quan sát nó.
03:52
And here are the ducksvịt again.
64
220373
2697
Và đây là lại là những con vịt.
03:55
As you probablycó lẽ know, in sciencekhoa học,
65
223070
2007
Các bạn có thể đã biết, trong khoa học,
03:57
when you writeviết a kindloại of specialđặc biệt papergiấy,
66
225077
2183
khi bạn viết một loại bài luận đặc biệt nào đó,
03:59
only sixsáu or sevenbảy people readđọc it.
67
227260
2999
chỉ 6 hay 7 người đọc nó.
04:02
(LaughterTiếng cười)
68
230259
4725
(Cười)
04:08
But then something good happenedđã xảy ra.
69
236844
2600
Nhưng rồi điều may mắn xảy ra.
04:11
I got a phoneđiện thoại call from a personngười calledgọi là MarcMarc AbrahamsAbrahams,
70
239444
4508
Tôi đã nhận được một cuộc gọi từ một người tên là Marc Abrahams,
04:15
and he told me, "You've wonthắng a prizegiải thưởng with your duckvịt papergiấy:
71
243952
4853
và anh ta bảo tôi, "Anh đã giành được giải thưởng với bài báo về con vịt:
04:20
the IgIg NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng."
72
248805
3683
giải thường Ig Nobel."
04:24
And the IgIg NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng
73
252488
1914
Và giải thưởng Ig Nobel ---
04:26
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay) —
74
254402
4417
(Cười) (Vỗ tay) ---
04:30
the IgIg NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng honorsvinh danh researchnghiên cứu
75
258819
2019
giải thưởng Ig Nobel vinh danh những nghiên cứu
04:32
that first makeslàm cho people laughcười, and then makeslàm cho them think,
76
260838
3077
mà đầu tiên khiến người đọc cười, và rồi khiến họ phải suy nghĩ,
04:35
with the ultimatetối hậu goalmục tiêu to make more people
77
263915
2784
với mục đích chủ yếu là khiến cho thêm nhiều người
04:38
interestedquan tâm in sciencekhoa học.
78
266699
3064
quan tâm đến khoa học.
04:41
That's a good thing, so I acceptedchấp nhận the prizegiải thưởng.
79
269763
4136
Đó là một điều tốt, nên tôi chấp nhận giải thưởng.
04:45
(LaughterTiếng cười)
80
273899
2689
(Cười)
04:48
I wentđã đi -- let me remindnhắc lại you that MarcMarc AbrahamsAbrahams
81
276588
3756
Tôi đi đến - để tôi nhắc các bạn ;à Marc Abrahams
04:52
didn't call me from StockholmStockholm.
82
280344
1573
đã không gọi tôi từ Stockholm.
04:53
He calledgọi là me from CambridgeCambridge, MassachusettsMassachusetts.
83
281917
2153
Anh ta gọi cho tôi từ Cambrigde, Massachusetts.
04:56
So I traveledđi du lịch to BostonBoston, to CambridgeCambridge,
84
284070
2947
Nên tôi đã đi đến Boston, đến Cambridge,
04:59
and I wentđã đi to this wonderfulTuyệt vời IgIg NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng ceremonybuổi lễ
85
287017
3455
và đến dự buổi lễ trao giải Ig Nobel tuyệt vời này
05:02
heldđược tổ chức at HarvardĐại học Harvard UniversityTrường đại học, and this ceremonybuổi lễ
86
290472
2353
được tổ chức tại Đại học Havard, và buổi lễ này
05:04
is a very nicetốt đẹp experiencekinh nghiệm.
87
292825
5240
thực sự là một kỉ niệm đẹp.
05:10
RealThực tế NobelGiải Nobel laureatesngười đoạt giải handtay you the prizegiải thưởng.
88
298065
3281
Những người được giải thưởng Nobel thật sẽ trao giải cho bạn.
05:13
That's the first thing.
89
301346
1413
Đó là chuyện thứ nhất,
05:14
And there are ninechín other winnersngười chiến thắng who get prizesgiải thưởng.
90
302759
3034
Và có 9 người nữa nhận giải thưởng.
05:17
Here'sĐây là one of my fellowđồng bào winnersngười chiến thắng. That's CharlesCharles PaxtonPaxton
91
305793
3376
Đây là một trong số người nhận giải cùng tôi. Anh ta là Charles Paxton
05:21
who wonthắng the 2000 biologysinh học prizegiải thưởng for his papergiấy,
92
309169
5061
người đã thắng giải thường sinh vật học năm 2000 cho bài viết của anh,
05:26
"CourtshipTán tỉnh behaviorhành vi of ostrichesĐà điểu towardsvề hướng humanscon người
93
314230
3979
"Hành vi tán tỉnh của loài đà điểu với con người
05:30
underDưới farmingnông nghiệp conditionsđiều kiện in BritainVương Quốc Anh."
94
318209
2436
dưới điều kiện chăn nuôi ở Anh."
05:32
(LaughterTiếng cười)
95
320645
4280
(Cười)
05:36
And I think there are one or two more
96
324925
3156
Và tôi nghĩ còn một hoặc hai
05:40
IgIg NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng winnersngười chiến thắng in this roomphòng.
97
328081
2921
người chiến thắng giải Ig Nobel in căn phòng này.
05:43
DanDan, where are you? DanDan ArielyAriely?
98
331002
3727
Dan, anh ở đâu? Dan Ariely?
05:46
ApplauseVỗ tay for DanDan.
99
334729
1922
Xin một tràng pháo tay cho Dan.
05:48
(ApplauseVỗ tay)
100
336651
3302
(Vỗ tay)
05:51
DanDan wonthắng his prizegiải thưởng in medicinedược phẩm
101
339953
3744
Dan giành giải thưởng về lĩnh vực y tế
05:55
for demonstratingthể hiện that high-pricedgiá cao fakegiả mạo medicinedược phẩm
102
343697
4175
khi chứng minh rằng các loại thuốc giả đắt tiền
05:59
workscông trinh better than low-pricedgiá thấp fakegiả mạo medicinedược phẩm.
103
347872
2857
công dụng cao hơn thuốc dởm rẻ tiền.
06:02
(LaughterTiếng cười)
104
350729
4271
(Cười)
06:07
So here'sđây là my one minutephút of famedanh tiếng,
105
355000
2818
Và đây là một phút nổi tiếng của tôi,
06:09
my acceptancechấp nhận speechphát biểu,
106
357818
4477
bài phát biểu của tôi,
06:14
and here'sđây là the duckvịt.
107
362295
2213
và đây là con vịt.
06:16
This is its first time on the U.S. WestWest CoastBờ biển.
108
364508
4922
Đây là lần đầu tiên trên bờ biển phía Tây Hoa Kỳ.
06:21
I'm going to passvượt qua it around.
109
369430
2674
Tôi sẽ cho mọi người lần lượt chuyền xem con vịt.
06:24
(LaughterTiếng cười)
110
372104
5289
(Cười)
06:29
Yeah?
111
377393
1477
Vâng?
06:30
You can passvượt qua it around.
112
378870
1309
Bạn có thể chuyền nó đi.
06:32
Please notechú thích it's a museumviện bảo tàng specimenmẫu,
113
380179
2381
Để ý rằng đây là mẫu vật của bảo tàng,
06:34
but there's no chancecơ hội you'llbạn sẽ get the aviangia cầm flucúm.
114
382560
5418
nên không có chuyện các bạn bị dính cúm gia cầm đâu.
06:39
After winningchiến thắng this prizegiải thưởng, my life changedđã thay đổi.
115
387978
4006
Sau khi nhận được giải thưởng này, đời tôi thay đổi.
06:43
In the first placeđịa điểm, people startedbắt đầu to sendgửi me
116
391984
2130
Đầu tiên, mọi người bắt đầu gửi cho tôi
06:46
all kindscác loại of duck-relatedliên quan đến vịt things,
117
394114
3547
tất cả những thứ liên quan đến vịt,
06:49
and I got a realthực nicetốt đẹp collectionbộ sưu tập.
118
397661
3052
và tôi thu được một bộ sưu tầm khá.
06:52
(LaughterTiếng cười)
119
400713
2327
(Cười)
06:55
More importantlyquan trọng,
120
403040
6664
Quan trọng hơn,
07:01
people startedbắt đầu to sendgửi me theirhọ observationsquan sát
121
409704
4072
mọi người bắt đầu chia sẻ với tôi những quan sát của họ
07:05
of remarkableđáng chú ý animalthú vật behaviorhành vi,
122
413776
2534
về hành vi đặc biệt của các loài động vật,
07:08
and believe me, if there's an animalthú vật misbehavinghỏng on this planethành tinh,
123
416310
3172
và tin tôi đi, nếu có bất cứ hành vị kì quặc nào của bất cứ con vật nào trên hành tinh này,
07:11
I know about it.
124
419482
1701
tôi đều biết hết.
07:13
(LaughterTiếng cười)
125
421183
4348
(Cười)
07:17
This is a moosecon nai sừng tấm.
126
425531
4782
Đây là một con hươu.
07:22
It's a moosecon nai sừng tấm tryingcố gắng to copulategiao hợp
127
430313
1527
Một con hươu đang tìm cách để giao hợp
07:23
with a bronzeđồ đồng statuebức tượng of a bisonbò rừng bizon.
128
431840
3489
với một bức tượng con bò rừng bằng đồng.
07:27
This is in MontanaMontana, 2008.
129
435329
3793
Đây là tại Montana, 2008.
07:31
This is a frogcon ếch that triescố gắng to copulategiao hợp with a goldfishcá vàng.
130
439122
4080
Đây là một con ếch đang tìm cách giao hợp với một con cá vàng.
07:35
This is the NetherlandsHà Lan, 2011.
131
443202
3231
Đây là Hà Lan, 2011.
07:38
These are canemía toadscon cóc in AustraliaÚc.
132
446433
4276
Đây là loài cóc mía ở Úc.
07:42
This is roadkillMerida.
133
450709
1255
Đây là chết trên đường.
07:43
Please notechú thích that this is necrophilianecrophilia.
134
451964
3244
Hãy để ý rằng đây là chứng tình dục tử thi.
07:47
It's remarkableđáng chú ý: the positionChức vụ.
135
455208
1708
Nó thật đáng chú ý: tư thế đó.
07:48
The missionarytruyền giáo positionChức vụ is very rarehiếm in the animalthú vật kingdomVương quốc.
136
456916
4432
Vị trí truyền giáo rắt hiếm xảy ra trong vương quốc động vật.
07:53
These are pigeonschim bồ câu in RotterdamRotterdam.
137
461348
4184
Đây là những con chim cánh cụt ở Rotterdam.
07:59
BarnBarn swallowsnuốt in HongHồng KongKong, 2004.
138
467895
3478
Những con én ở Hồng kong, 2004.
08:03
This is a turkeygà tây in WisconsinWisconsin
139
471373
3764
Đây là một con gà tây ở Wisconsin
08:07
on the premisescơ sở of the EthanEthan AllenAllen juvenilevị thành niên correctionalcải trang institutiontổ chức giáo dục.
140
475137
6079
tại cơ sở của tổ chức cải huấn trẻ vị thành niên Ethan Allen.
08:13
It tooklấy all day,
141
481216
2448
Nó diễn ra cả ngày,
08:15
and the prisonerstù nhân had a great time.
142
483664
5131
và những người tù đã thực sự có thời gian tuyệt vời.
08:20
So what does this mean?
143
488795
1932
Vậy điều này có ý nghĩa gì?
08:22
I mean, the questioncâu hỏi I askhỏi myselfriêng tôi,
144
490727
3248
Ý tôi là câu hỏi tôi tự hỏi bản thân
08:25
why does this happenxảy ra in naturethiên nhiên?
145
493975
1701
tại sao những điều này lại xảy ra ở tự nhiên?
08:27
Well, what I concludedkết luận
146
495676
1811
Vâng, những gì tôi kết luận được
08:29
from reviewingrà soát lại all these casescác trường hợp
147
497487
2459
từ việc xem xét tất cả các trường hợp trên là
08:31
is that it is importantquan trọng that this happensxảy ra
148
499946
3968
điều quan trọng nhất khiến chúng xảy ra
08:35
only when deathtử vong is instanttức thời
149
503914
4047
chỉ khi cái chết cận kề
08:39
and in a dramatickịch tính way
150
507961
2215
và theo cách kịch tính
08:42
and in the right positionChức vụ for copulationgiao.
151
510176
2937
và đúng trường hợp để giao hợp.
08:45
At leastít nhất, I thought it was tillcho đến I got these slidesslide.
152
513113
5658
Cuối cùng, tôi nghĩ đến điều đó chỉ khi tôi làm ra những slide này.
08:50
And here you see a deadđã chết duckvịt.
153
518771
2423
Và bạn có thể thấy một con vịt chết.
08:53
It's been there for threesố ba daysngày,
154
521194
2592
Nó ở đó 3 ngày,
08:55
and it's layinglắp đặt on its back.
155
523786
2054
và nằm ngửa.
08:57
So there goesđi my theorylý thuyết of necrophilianecrophilia.
156
525840
5858
Đây là lý thuyết của tôi về chứng tình dục tử thi.
09:03
AnotherKhác examplethí dụ of the impactva chạm
157
531698
1390
Một ví dụ khác về ảnh hưởng
09:05
of glassly buildingscác tòa nhà on the life of birdschim.
158
533088
1993
của những tòa nhà có cửa kính lên mạng sống của chim.
09:07
This is MadĐiên MaxMax, a blackbirdBlackbird who livescuộc sống in RotterdamRotterdam.
159
535081
3345
Đây là Mad Max, một con vịt đen sống ở Rotterdam.
09:10
The only thing this birdchim did was flybay againstchống lại this windowcửa sổ
160
538426
5886
Điều duy nhất mà con chim này làm là bay đập vào cửa sổ
09:16
from 2004 to 2008, day in and day out.
161
544312
4952
từ năm 2004 đến 2008, hết ngày lại ngày.
09:21
Here he goesđi, and here'sđây là a shortngắn videovideo.
162
549264
2949
Và đây là một đoạn băng ngắn về chú chim này.
09:24
(MusicÂm nhạc) (ClunkClunk)
163
552213
1722
(Âm nhạc) (Bing)
09:32
(ClunkClunk)
164
560073
1184
(Bing)
09:46
(ClunkClunk)
165
574377
1642
(Bing)
09:56
(ClunkClunk)
166
584905
1515
(Bing)
09:59
So what this birdchim does
167
587128
2047
Điều mà con chim làm
10:01
is fightchiến đấu his ownsở hữu imagehình ảnh.
168
589175
4098
là chiến đấu với chính hình ảnh của nó.
10:05
He seesnhìn an intruderkẻ xâm nhập in his territorylãnh thổ,
169
593273
2278
Nó thấy có kẻ xâm nhậm vào lãnh địa của mình,
10:07
and it's comingđang đến all the time and he's there,
170
595551
3072
và kẻ đó đến mọi lúc và ờ ngay đấy,
10:10
so there is no endkết thúc to it.
171
598623
1843
và không có sự kết thúc.
10:12
And I thought, in the beginningbắt đầu -- I studiedđã học this birdchim for a couplevợ chồng of yearsnăm --
172
600466
3183
Và tôi nghĩ, lúc đầu -- Tôi đã nghiên cứu về con chim này khoảng vài năm -
10:15
that, well, shouldn'tkhông nên the brainóc of this birdchim be damagedhư hỏng?
173
603649
3246
rằng, chà, liệu não của chim có bị tổn thương?
10:18
It's not. I showchỉ you here some slidesslide,
174
606895
3048
Nó không bị. Để tôi cho bạn xem vài hình ảnh,
10:21
some frameskhung from the videovideo,
175
609943
2051
một vài khung hình từ đoạn băng,
10:23
and at the last momentchốc lát before he hitslượt truy cập the glassly,
176
611994
3247
và thời điểm trước khi nó đập vào kính,
10:27
he putsđặt his feetđôi chân in fronttrước mặt,
177
615241
2011
nó đưa chân lên phía trước,
10:29
and then he bangsmái tóc againstchống lại the glassly.
178
617252
4819
rồi đập vào kính.
10:34
So I'll concludekết luận to invitemời gọi you all to DeadChết DuckVịt Day.
179
622071
4644
Vì thế tôi kết thúc bằng việc mời tất cả các vị đến ngày Vịt Chết.
10:38
That's on JuneTháng sáu 5 everymỗi yearnăm.
180
626715
2702
Mùng 5 tháng 6 hàng năm.
10:41
At fivesố năm minutesphút to sixsáu in the afternoonbuổi chiều,
181
629417
3232
Tầm 6 giờ kém 5 phút buổi chiều,
10:44
we come togethercùng với nhau at the NaturalTự nhiên HistoryLịch sử MuseumBảo tàng in RotterdamRotterdam,
182
632649
3914
chúng tôi cùng nhau đến bảo tàng tự nhiên ở Rotterdam,
10:48
the duckvịt comesđến out of the museumviện bảo tàng,
183
636563
2639
con vịt đi ra ngoài bảo tàng,
10:51
and we try to discussbàn luận newMới wayscách
184
639202
2495
và chúng tôi bàn luận về những phương thức mới
10:53
to preventngăn chặn birdschim from collidingva chạm with windowscác cửa sổ.
185
641697
3854
để giúp ngăn chặn việc chim bay vào cửa sổ.
10:57
And as you know, or as you mayTháng Năm not know,
186
645551
2435
Và có thể các bạn đã biết hoặc chưa biết,
10:59
this is one of the majorchính causesnguyên nhân of deathtử vong
187
647986
2599
đây là một trong những nguyên nhân chính gây ra cái chết
11:02
for birdschim in the worldthế giới.
188
650585
1505
của các loài chim trên thế giới.
11:04
In the U.S. alonemột mình, a billiontỷ birdschim diechết
189
652090
2871
Riêng ở Mỹ, 1 tỷ con chim đã chết
11:06
in collisionva chạm with glassly buildingscác tòa nhà.
190
654961
3225
vì bay đập vào những tòa nhà kính.
11:10
And when it's over, we go to a ChineseTrung Quốc restaurantnhà hàng
191
658186
5927
Và khi kết thúc, chúng ta hãy đến một nhà hàng trung hoa
11:16
and we have a six-course6-khóa học duckvịt dinnerbữa tối.
192
664113
4758
và chúng ta sẽ có một bữa tối với vịt 6 món.
11:20
So I hopemong to see you
193
668871
2850
Nên tôi hi vọng có thể gặp lại các bạn
11:23
nextkế tiếp yearnăm in RotterdamRotterdam, the NetherlandsHà Lan,
194
671721
3055
vào năm tới ở Rotterdam, Hà Lan,
11:26
for DeadChết DuckVịt Day.
195
674776
1347
vào ngày Vịt Chết.
11:28
Thank you.
196
676123
1271
Cảm ơn.
11:29
(ApplauseVỗ tay)
197
677394
2018
(Vỗ tay)
11:31
Oh, sorry.
198
679412
5712
À, xin lỗi.
11:37
MayCó thể I have my duckvịt back, please?
199
685124
2109
Có thể cho tôi xin lại con vịt được không?
11:39
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
200
687233
3108
(Cười) (Vỗ tay)
11:42
Thank you.
201
690341
4678
Cảm ơn.
Translated by Hang Nguyen
Reviewed by Tra Giang Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kees Moeliker - Ornithologist
Kees Moeliker writes and speaks about natural history, especially birds and remarkable animal behavior, as well as improbable research and science-communication-with-a-laugh.

Why you should listen

In Kees Moeliker's career (he's now curator of the Natural History Museum Rotterdam) he's rediscovered long-lost birds, such as the black-chinned monarch (Monarcha boanensis) on the remote Moluccan island of Boano in 1991. On the tiny West Papuan island of Boo he collected and named a new subspecies of fruit bat (Macroglossus minimus booensis).

Aaaaand he's the guy who observed and published the first scientifically documented case of homosexual necrophilia in ducks. For this, he was awarded the 2003 Ig Nobel biology prize, and that much-coveted award led him to appreciate that curiosity and humour can be powerful tools for scientists and science communicators.

Moeliker later used these tools to tell the world about two other notorious, complicated subjects: the brutally murdered ‘Domino’ sparrow and the feared disappearance of the once-ubiquitous pubic louse. He has pioneered unusual ways to engage international audience — to make people think about remarkable animal behaviour, biodiversity and habitat destruction.

His writings include two books, in Dutch: 'De eendenman' (The Duck Guy, 2009) and 'De bilnaad van de teek' (The Butt Crack of the Tick, 2012).

Each year, on June 5, he organizes Dead Duck Day, an event that commemorates the first known case of homosexual necrophilia in the mallard duck. The event also raises awareness for the tremendous number of bird deaths caused, worldwide, by glass buildings.

More profile about the speaker
Kees Moeliker | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee