ABOUT THE SPEAKER
Lesley Hazleton - Writer, psychologist
Writer, psychologist and former Middle East reporter Lesley Hazleton explores the vast and often terrifying arena in which politics and religion intersect.

Why you should listen

Lesley Hazleton has traced the roots of conflict in several books, including compelling 'flesh-and-blood' biographies of Muhammad and Mary, and casts "an agnostic eye on politics, religion, and existence" on her blog, AccidentalTheologist.com.

Her newest book, Agnostic: A Spirited Manifesto, celebrates the agnostic stance as "rising above the flat two-dimensional line of belief/unbelief, creating new possibilities for how we think about being in the world." In it, she explores what we mean by the search for meaning, invokes the humbling perspective of infinity and reconsiders what we talk about when we talk about soul.

Hazleton's approach has been praised as "vital and mischievous" by the New York Times, and as "a positive orientation to life, one that embraces both science and mystery ... while remaining intimately grounded and engaged."

More profile about the speaker
Lesley Hazleton | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

Lesley Hazleton: The doubt essential to faith

Lesley Hazleton: Mối ngờ vực cần thiết cho đức tin

Filmed:
1,660,357 views

Khi Lasley Hazleton viết tiểu sử về nhà iên tri Muhammad. Bà bị sửng sốt bởi điểm: Chính đêm mà nhà tiên tri nhận được sự mặc khải về kinh Koran, theo như những bài tường thuật lại trước đây, phản ứng đầu tiên của ông là ngờ vực, kính sợ, thậm chí là khiếp sợ. Tuy nhiên, trải nhiệm này đã trở thành nền tảng cho đức tin của ông. Hazleton kêu gọi một sự trân trọng mới cho sự ngờ vực và việc đặt câu hỏi như nền tảng của đức tin--và một sự kết thúc cho chủ nghĩa chính thống.
- Writer, psychologist
Writer, psychologist and former Middle East reporter Lesley Hazleton explores the vast and often terrifying arena in which politics and religion intersect. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
WritingBằng văn bản biographytiểu sử is a strangekỳ lạ thing to do.
0
496
5720
Viết tiểu sử là một điều khá kỳ lạ.
00:18
It's a journeyhành trình into the foreignngoại quốc territorylãnh thổ
1
6216
2683
Nó là một cuộc hành trình vào miền xa lạ
00:20
of somebodycó ai else'scủa người khác life,
2
8899
3196
trong cuộc sống của người khác,
00:24
a journeyhành trình, an explorationthăm dò that can take you placesnơi
3
12095
2673
một cuộc hành trình, một cuộc thám hiểm
có thể đưa bạn đến những nơi
00:26
you never dreamedmơ ước of going
4
14768
2271
mà bạn chưa bao giờ mơ đến
00:29
and still can't quitekhá believe you've been,
5
17039
2225
và vẫn còn chưa thể tin rằng bạn đã đến đó,
00:31
especiallyđặc biệt if, like me, you're an agnosticthuyết bất khả tri JewNgười Do Thái
6
19264
3728
đặc biệt là khi, giống như tôi,
bạn là một Người Do Thái theo thuyết bất khả tri
00:34
and the life you've been exploringkhám phá
7
22992
1825
và cuộc đời bạn đang khám phá
00:36
is that of MuhammadThiên Sứ Muhammad.
8
24817
4832
chính là cuộc đời Muhammad (nhà tiên tri của đạo Hồi)
00:41
FiveNăm yearsnăm agotrước, for instanceví dụ,
9
29649
2431
Ví dụ như năm năm trước đây,
00:44
I foundtìm myselfriêng tôi wakingthức dậy eachmỗi morningbuổi sáng in mistysương mù SeattleSeattle
10
32080
3268
Tôi thấy mình thức dậy mỗi buổi sáng
tại Seattle mờ sương
00:47
to what I knewbiết was an impossibleKhông thể nào questioncâu hỏi:
11
35348
3483
Và ý thức về một câu hỏi bất khả:
00:50
What actuallythực ra happenedđã xảy ra
12
38831
3218
Điều gì đã thực sự xảy ra
00:54
one desertSa mạc night,
13
42049
1439
trong một đêm sa mạc,
00:55
halfmột nửa the worldthế giới and almosthầu hết halfmột nửa of historylịch sử away?
14
43488
3594
một nửa thế giới và gần một nửa phần lịch sử đã qua?
00:59
What happenedđã xảy ra, that is,
15
47082
1720
Những gì đã xảy ra là,
01:00
on the night in the yearnăm 610
16
48802
2318
vào một đêm năm 610
01:03
when MuhammadThiên Sứ Muhammad receivednhận the first revelationsự mặc khải of the KoranKinh Koran
17
51120
3851
Khi Muhammad nhận được
sự mặc khải đầu tiên về kinh Koran
01:06
on a mountainnúi just outsideở ngoài MeccaMecca?
18
54971
4077
trên một ngọn núi ngay bên ngoài thánh địa Mecca?
01:11
This is the corecốt lõi mysticalthần bí momentchốc lát of IslamHồi giáo,
19
59048
4605
Đây là những khoảnh khắc thần bí cốt lõi của Hồi giáo,
01:15
and as suchnhư là, of coursekhóa học,
20
63653
1366
và như vậy, tất nhiên,
01:17
it defiesthách thức empiricalthực nghiệm analysisphân tích.
21
65019
3076
nó bất chấp phân tích thực nghiệm.
01:20
YetNào được nêu ra the questioncâu hỏi wouldn'tsẽ không let go of me.
22
68095
4105
Tuy nhiên câu hỏi đó vẫn không buông tha tôi.
01:24
I was fullyđầy đủ awareý thức that for someonengười nào as secularthế tục as I am,
23
72200
3184
Tôi đã hoàn toàn nhận thức được rằng
đối người nào đó già cỗi như tôi
01:27
just askinghỏi it could be seenđã xem
24
75384
1879
thì yêu cầu nó có thể được nhìn thấy
01:29
as purenguyên chất chutzpahchutzpah.
25
77263
3260
như sự cả gan thuần khiết
01:32
(LaughterTiếng cười)
26
80523
2682
(Tiếng cười)
01:35
And I pleadplead guiltytội lỗi as chargedtính phí,
27
83205
2611
Và tôi tự nhận là mình có tội,
01:37
because all explorationthăm dò, physicalvật lý or intellectualtrí tuệ,
28
85816
4031
bởi vì tất cả cuộc thám hiểm, thể chất hoặc trí tuệ,
01:41
is inevitablychắc chắn in some sensegiác quan an acthành động of transgressionsự vi phạm,
29
89847
3877
không thể tránh khỏi bị coi là hành động xâm phạm
01:45
of crossingbăng qua boundariesranh giới.
30
93724
3397
vượt qua ranh giới.
01:49
Still, some boundariesranh giới are largerlớn hơn than othersKhác.
31
97121
6015
Tuy vậy, một số lằn ranh lớn hơn những ranh giới khác.
01:55
So a humanNhân loại encounteringgặp phải the divinethần thánh,
32
103136
2920
Vì vậy một con người gặp gỡ với vị thần thánh,
01:58
as MuslimsNgười Hồi giáo believe MuhammadThiên Sứ Muhammad did,
33
106056
3122
như người Hồi giáo tin rằng Muhammad đã làm,
02:01
to the rationalistrationalist, this is a mattervấn đề not of factthực tế
34
109178
2841
với những người theo chủ nghĩa duy lí,
đây không phải là một chuyện thực
02:04
but of wishful fictionviễn tưởng,
35
112019
1757
nhưng là hư cấu huyễn hoặc
02:05
and like all of us, I like to think of myselfriêng tôi as rationalhợp lý.
36
113776
3938
và như tất cả chúng ta,
tôi thích bản thân là một người duy lí
02:09
Which mightcó thể be why when I lookednhìn at the earliestsớm nhất accountstài khoản
37
117714
2884
Đó có thể là lý do tại sao khi tôi
xem xét các bài tường thuật có từ buổi đầu
02:12
we have of that night,
38
120598
1777
về đêm đó
02:14
what strucktấn công me even more than what happenedđã xảy ra
39
122375
2819
Điều khiến tôi sửng sốt hơn những gì đã xảy ra
02:17
was what did not happenxảy ra.
40
125194
5522
là cái đã không xảy ra
02:22
MuhammadThiên Sứ Muhammad did not come floatingnổi off the mountainnúi
41
130716
3152
Muhammad không hiện ra bằng cách
bay lơ lửng xuống từ trên núi
02:25
as thoughTuy nhiên walkingđi dạo on airkhông khí.
42
133868
2950
như thể đang bướcc đi trên không trung.
02:28
He did not runchạy down shoutinghét lên, "HallelujahVinh danh!"
43
136818
2474
Ông đã không chạy xuống reo hò: "Hallelujah!"
02:31
and "BlessChúc lành cho the LordChúa!"
44
139292
2360
và "Chúa ban phước lành!"
02:33
He did not radiatetỏa lightánh sáng and joyvui sướng.
45
141652
3728
Ông đã không tỏa ánh sáng và niềm vui.
02:37
There were no choirsChoirs of angelsThiên thần,
46
145380
1579
Không có dàn đồng ca các thiên thần
02:38
no musicÂm nhạc of the spheresquả cầu, no elationsự hăng hái, no ecstasythuốc lắc,
47
146959
3300
không âm nhạc trong không trung,
không có niềm hân hoan, không có sự vui mừng
02:42
no goldenvàng auraaura surroundingxung quanh him,
48
150259
3662
không có tinh vân vàng chói quanh ông
02:45
no sensegiác quan of an absolutetuyệt đối, fore-ordainedFore tấn phong rolevai trò
49
153921
4142
không có dấu hiệu của sự tấn phong vai trò tuyệt đối
02:50
as the messengerMessenger of God.
50
158063
3076
như là sứ giả của Chúa.
02:53
That is, he did nonekhông ai of the things
51
161139
2955
Nghĩa là ông không làm bất cứ điều gì
02:56
that mightcó thể make it easydễ dàng to crykhóc foulhôi,
52
164094
2754
để khiến việc hờn trách dễ dàng hơn
02:58
to put down the wholetoàn thể storycâu chuyện as a piousĐạo Đức fableFable.
53
166848
5147
để đặt toàn bộ câu chuyện
như là một truyện ngụ ngôn đựơc sùng bái
03:03
QuiteKhá the contraryngược lại.
54
171995
2832
Khá là trái ngược.
03:06
In his ownsở hữu reportedbáo cáo wordstừ ngữ,
55
174827
3745
Trong lời tường thuật của chính mình
03:10
he was convincedthuyết phục at first
56
178572
2377
ông đã bị thuyết phục ngay lúc đầu
03:12
that what had happenedđã xảy ra couldn'tkhông thể have been realthực.
57
180949
5281
rằng những gì đã xảy ra không thể là thật.
03:18
At besttốt, he thought, it had to have been a hallucinationảo giác --
58
186230
2712
Tốt nhất, ông nghĩ, nó phải là một sự ảo giác--
03:20
a tricklừa of the eyemắt or the eartai, perhapscó lẽ,
59
188942
1809
Có lẽ là sự đánh lừa của thị giác hay thính giác
03:22
or his ownsở hữu mindlí trí workingđang làm việc againstchống lại him.
60
190751
2175
hoặc tâm trí ông đang chống lại chính ông
03:24
At worsttệ nhất, possessionchiếm hữu --
61
192926
2177
Tệ nhất, thì là sự chiếm hữu thể xác--
03:27
that he'danh ấy been seizedtịch thu by an eviltà ác jinnJinn,
62
195103
2289
rằng ông đã bị chiếm hữu bởi một ác thần,
03:29
a spirittinh thần out to deceivelừa dối him,
63
197392
1791
một linh hồn đang tìm cách đánh lừa ông,
03:31
even to crushđè bẹp the life out of him.
64
199183
3009
thậm chí để đánh bật sự sống ra khỏi con người ông.
03:34
In factthực tế, he was so sure that he could only be majnunLayla,
65
202192
3024
Thực tế, ông chắc rằng mình chỉ có thể là người bị chiếm thân xác
03:37
possessedsở hữu by a jinnJinn,
66
205216
1628
bị chiếm hữu bởi một vị thần,
03:38
that when he foundtìm himselfbản thân anh ấy still alivesống sót,
67
206844
2112
để khi mà ông thấy mình vẫn còn sống
03:40
his first impulsethúc đẩy was to finishhoàn thành the jobviệc làm himselfbản thân anh ấy,
68
208956
4849
điều đầu tiên thôi thúc ông đó
là tự mình hoàn thành công cuộc đó
03:45
to leapnhảy vọt off the highestcao nhất cliffvách đá
69
213805
2203
nhảy ra khỏi vách đá cao nhất
03:48
and escapethoát khỏi the terrorkhủng bố of what he'danh ấy experiencedcó kinh nghiệm
70
216008
4118
và thoát khỏi sự khiếp sợ mà ông vừa trải nghiệm
03:52
by puttingđặt an endkết thúc to all experiencekinh nghiệm.
71
220126
7102
tìm kiếm sự kết thúc cho mọi thứ vừa xảy ra.
03:59
So the man who fledchạy trốn down the mountainnúi that night
72
227228
2920
Vậy người đàn ông đã bỏ chạy xuống núi đêm đó
04:02
trembledtrembled not with joyvui sướng
73
230148
2451
run rẩy không phải là do vui sướng
04:04
but with a starkngay đơ, primordialnguyên thủy fearnỗi sợ.
74
232599
4720
mà do căn nguyên sợ hãi, đờ dẫn.
04:09
He was overwhelmedquá tải not with convictionniềm tin, but by doubtnghi ngờ.
75
237319
5920
Ông đã bị choáng ngợp không phải bởi sự thuyết phục,
mà là nỗi nghi ngờ.
04:15
And that panickedhoảng sợ disorientationmất phương hướng,
76
243239
2801
Và sự hoảng loạn mất phương hướng đó,
04:18
that sunderingsundering of everything familiarquen,
77
246040
2879
cái mà tách biệt mọi thứ quen thuộc,
04:20
that dauntingnản chí awarenessnhận thức of something
78
248919
3668
mà làm thoái chí sự nhận thức về điều gì đó
04:24
beyondvượt ra ngoài humanNhân loại comprehensionhiểu,
79
252603
2909
ngoài tầm hiểu biết của con người,
04:27
can only be calledgọi là a terriblekhủng khiếp awekinh hoàng.
80
255512
6575
chỉ có thể đựơc gọi là sự kính phục kinh sợ
04:34
This mightcó thể be somewhatphần nào difficultkhó khăn to graspsự hiểu biết
81
262087
3214
Điều này có thể là điều gì đó khó nắm bắt
04:37
now that we use the wordtừ "awesometuyệt vời"
82
265301
2538
hiện nay chúng ta sử dụng từ "tuyệt vời"
04:39
to describemiêu tả a newMới appứng dụng or a viralvirus videovideo.
83
267839
4179
để mô tả một ứng dụng mới
hoặc một đoạn phim có tính lan tràn rộng rãi nhanh chóng
04:44
With the exceptionngoại lệ perhapscó lẽ of a massiveto lớn earthquakeđộng đất,
84
272018
3205
Ngoại trừ là khi có một trận động đất lớn, chẳng hạn
04:47
we're protectedbảo vệ from realthực awekinh hoàng.
85
275223
2648
chúng ta được bảo vệ khỏi sự kinh hoàng thực sự
04:49
We closegần the doorscửa ra vào and hunkerhunker down,
86
277871
1888
Chúng ta đóng cửa và gập người xuống
04:51
convincedthuyết phục that we're in controlđiều khiển,
87
279759
2546
tin rằng chúng ta đang trong tầm kiểm soát,
04:54
or, at leastít nhất, hopinghi vọng for controlđiều khiển.
88
282305
3022
hoặc, ít nhất, hy vọng để kiểm soát.
04:57
We do our besttốt to ignorebỏ qua the factthực tế that
89
285327
1908
Chúng ta cố gắng phớt lờ sự thật là
04:59
we don't always have it,
90
287235
2061
Chúng ta không phải luôn có được sự kiểm soát
05:01
and that not everything can be explainedgiải thích.
91
289296
2757
và rằng không phải mọi thứ đều có thể giải thích được.
05:04
YetNào được nêu ra whetherliệu you're a rationalistrationalist or a mysticthần bí,
92
292053
4162
Tuy nhiên, cho dù bạn là một người duy lí hay một người theo thuyết thần bí,
05:08
whetherliệu you think the wordstừ ngữ MuhammadThiên Sứ Muhammad heardnghe that night
93
296215
2695
cho dù bạn nghĩ rằng
những gì Muhammad nghe được đêm đó
05:10
cameđã đến from insidephía trong himselfbản thân anh ấy or from outsideở ngoài,
94
298910
4264
là từ bản thân ông hay từ bên ngoài,
05:15
what's cleartrong sáng is that he did experiencekinh nghiệm them,
95
303174
4704
điều rõ ràng đó là ông thực sự đã trải nghiệm chúng,
05:19
and that he did so with a forcelực lượng that would shattervỡ tan
96
307878
2436
và rằng ông đã làm như vậy với một sức mạnh mà có thể
05:22
his sensegiác quan of himselfbản thân anh ấy and his worldthế giới
97
310314
2321
làm đảo lộn những cảm nhận của chính mình
với thế giới của ông
05:24
and transformbiến đổi this otherwisenếu không thì modestkhiêm tốn man
98
312635
3140
và mặt khác, biến đổi người đàn ông khiêm tốn này
05:27
into a radicalcăn bản advocatebiện hộ for socialxã hội and economicthuộc kinh tế justiceSự công bằng.
99
315775
6693
thành một người biện hộ triệt để
cho công bằng xã hội và kinh tế.
05:34
FearNỗi sợ hãi was the only sanesane responsephản ứng,
100
322468
5242
Sợ hãi là phản ứng đúng mực,
05:39
the only humanNhân loại responsephản ứng.
101
327710
5024
Phản ứng duy nhất của con người.
05:44
Too humanNhân loại for some,
102
332734
2508
Quá con người đối với một số người,
05:47
like conservativethận trọng MuslimHồi giáo theologiansnhà thần học who maintainduy trì that
103
335242
2733
giống như nhà thần học Hồi giáo bảo thủ kiên định rằng
05:49
the accounttài khoản of his wantingmong muốn to killgiết chết himselfbản thân anh ấy
104
337975
1867
sự tường thuật của Muhammad về việc tự tử của mình
05:51
shouldn'tkhông nên even be mentionedđề cập, despitemặc dù the factthực tế
105
339842
2438
thậm chí không nên được đề cập đến, mặc cho sự thật
05:54
that it's in the earliestsớm nhất IslamicHồi giáo biographiestiểu sử.
106
342280
4454
là nó được viết trong
những cuốn tiểu sử về Đạo Hồi từ rất sớm
05:58
They insistnhấn mạnh that he never doubtednghi ngờ
107
346734
2791
Họ nhấn mạnh rằng ông không bao giờ nghi ngờ
06:01
for even a singleĐộc thân momentchốc lát, let alonemột mình despaireddespaired.
108
349525
6610
thậm chí là một lần, chứ đừng nói đến bị tuyệt vọng
06:08
DemandingYêu cầu perfectionsự hoàn hảo, they refusetừ chối to toleratetha thứ
109
356135
3837
Đòi hỏi sự hoàn hảo, họ từ chối khoan dung
06:11
humanNhân loại imperfectionhoàn hảo.
110
359972
4719
cho những gì không hoàn hảo của con người.
06:16
YetNào được nêu ra what, exactlychính xác, is imperfectkhông hoàn hảo about doubtnghi ngờ?
111
364691
7195
Tuy nhiên, nói một cách chính xác,
sự không hoàn hảo của sự ngờ vực là gì?
06:23
As I readđọc those earlysớm accountstài khoản, I realizedthực hiện it was
112
371886
2974
Khi tôi đọc những bài tường thuật có từ buổi đầu,
tôi nhận ra
06:26
preciselyđúng Muhammad'sThiên Sứ Muhammad doubtnghi ngờ that broughtđưa him alivesống sót for me,
113
374860
3810
chính xác là mối ngờ vực của Muhammad đã khiến ông trở nên rõ ràng hơn với tôi
06:30
that allowedđược cho phép me to beginbắt đầu to see him in fullđầy,
114
378670
2397
cho phép tôi thấy được toàn bộ con người ông,
06:33
to accordphù hợp him the integritychính trực of realitythực tế.
115
381067
3586
hòa ông vào tính nguyên vẹn của thực tại
06:36
And the more I thought about it,
116
384653
2169
Tôi nghĩ về nó càng nhiều
06:38
the more it madethực hiện sensegiác quan that he doubtednghi ngờ,
117
386822
3017
thì nó càng trở nên có lí rằng ông đã ngờ vực
06:41
because doubtnghi ngờ is essentialCần thiết to faithđức tin.
118
389839
6583
bởi vì nghi ngờ là điều cần thiết cho Đức tin.
06:48
If this seemsdường như a startlingstartling ideaý kiến at first,
119
396422
2880
Nếu điều này được xem
như là một ý tưởng gây sửng sốt ngay từ đầu,
06:51
considerxem xét that doubtnghi ngờ, as GrahamGraham GreeneGreene onceMột lần put it,
120
399302
3661
xem xét mối ngờ vực đó, như Graham Greene,
một lần, đã cho rằng
06:54
is the hearttim of the mattervấn đề.
121
402963
3835
ngờ vực là trung tâm của vấn đề
06:58
AbolishBãi bỏ all doubtnghi ngờ, and what's left is not faithđức tin,
122
406798
4405
Hủy bỏ tất cả các mối nghi ngờ thì
những gì còn lại không còn là Đức tin,
07:03
but absolutetuyệt đối, heartlessnhân tâm convictionniềm tin.
123
411203
5243
nhưng là sự tin chắc vô tâm tuyệt đối.
07:08
You're certainchắc chắn that you possesssở hữu the TruthSự thật --
124
416446
3871
Bạn chắc chắn rằng mình sở hữu Chân lý--
07:12
inevitablychắc chắn offeredđược cung cấp with an impliedbao hàm uppercasechữ hoa T --
125
420317
4291
chắc chắn là nó được bộc lộ qua chữ C ghi hoa đầy ngụ ý--
07:16
and this certaintysự chắc chắn quicklyMau devolvesdevolves
126
424608
2558
Và điều này chắc chắn nhanh chóng rơi vào
07:19
into dogmatismdogmatism and righteousnesssự công bình,
127
427166
3512
chủ nghĩa giáo điều và tính công bình riêng,
07:22
by which I mean a demonstrativedemonstrative, overweeningoverweening prideniềm tự hào
128
430678
4103
qua những điều đó tôi muốn nói rằng
chúng mang tính luận chứng, niềm tự hào đầy cao ngạo
07:26
in beingđang so very right,
129
434781
3788
khi khiến bản thân lúc nào cũng chuẩn mực,
07:30
in shortngắn, the arrogancekiêu căng of fundamentalismfundamentalism.
130
438569
7888
nói ngắn gọn, sự kiêu ngạo của trào lưu chính thống
07:38
It has to be one of the multiplenhiều ironiesironies of historylịch sử
131
446457
4476
Nó hẳn là một
trong trong nhiều sự trớ trêu của lịch sử
07:42
that a favoriteyêu thích expletivechỉ hư từ of MuslimHồi giáo fundamentalistsfundamentalists
132
450933
3058
một từ phụ được những người đạo Hồi
theo trào lưu chính thống ưa dùng
07:45
is the sametương tự one onceMột lần used by the ChristianKitô giáo fundamentalistsfundamentalists
133
453991
3191
giống như từ đã từng được sử dụng bởi những người Cơ Đốc Giáo theo trào lưu chính thống
07:49
knownnổi tiếng as CrusadersThập tự chinh:
134
457182
2812
được biết đến như quân thập tự chinh:
07:51
"infidelinfidel," from the LatinTiếng Latinh for "faithlessfaithless."
135
459994
5225
"Không theo đạo", dịch từ tiếng Latin là "không có đức tin"
07:57
DoublyGấp đôi ironicmỉa mai, in this casetrường hợp, because theirhọ absolutismAbsolutism
136
465219
4339
Trớ trêu gấp đôi, trong trường hợp này,
là vì tính tuyệt đối của chúng
08:01
is in factthực tế the oppositeđối diện of faithđức tin.
137
469558
4465
Những từ này trái nghĩa với đức tin.
08:06
In effecthiệu ứng, they are the infidelsinfidels.
138
474023
5959
Thực chất, họ là những người không theo đạo
08:11
Like fundamentalistsfundamentalists of all religiousTôn giáo stripessọc,
139
479982
2827
Giống như những người theo trào lưu chính thống
trong mọi tầng lớp tôn giáo
08:14
they have no questionscâu hỏi, only answerscâu trả lời.
140
482809
3845
họ không có câu hỏi, chỉ có các câu trả lời.
08:18
They foundtìm the perfecthoàn hảo antidotethuốc giải độc to thought
141
486654
2792
Họ tìm thấy liều thuốc giải hoàn hảo cho suy nghĩ
08:21
and the ideallý tưởng refugetị nạn of the hardcứng demandsyêu cầu of realthực faithđức tin.
142
489446
3771
và nơi nương náu lí tưởng của những đòi hỏi khắc nghiệt
nhằm có được đức tin thật sự
08:25
They don't have to struggleđấu tranh for it like JacobJacob
143
493217
1949
Họ không cần xoay xở khổ sở vì nó như Jacob
08:27
wrestlingđấu vật throughxuyên qua the night with the angelThiên thần,
144
495166
2050
đấu lộn suốt đêm với thiên sứ
08:29
or like JesusChúa Giêsu in his 40 daysngày and nightsđêm in the wildernesshoang dã,
145
497216
3158
hoặc như Chúa Giêsu 40 ngày đêm trong hoang mạc
08:32
or like MuhammadThiên Sứ Muhammad, not only that night on the mountainnúi,
146
500374
3202
hoặc như Muhammad, không chỉ trong đêm đó trên núi,
08:35
but throughoutkhắp his yearsnăm as a prophetnhà tiên tri,
147
503576
2494
nhưng trong suốt những năm sống
cuộc đời tiên tri của mình
08:38
with the KoranKinh Koran constantlyliên tục urgingkêu gọi him not to despairtuyệt vọng,
148
506070
4184
với kinh Koran không ngừng thúc giục ông đừng tuyệt vọng,
08:42
and condemninglên án those who mostphần lớn loudlylớn tiếng proclaimcông bố
149
510254
3288
và lên án những kẻ to giọng tuyên bố
08:45
that they know everything there is to know
150
513542
3797
rằng họ biết bất cả những gì cần biết
08:49
and that they and they alonemột mình are right.
151
517339
6894
và rằng chính họ và chỉ họ là chuẩn mực.
08:56
And yetchưa we, the vastrộng lớn and still farxa too silentim lặng majorityđa số,
152
524233
7413
Tuy nhiên, phần lớn còn lại chúng ta vẫn quá yên ắng,
09:03
have cedednhượng lại the publiccông cộng arenađấu trường to this extremistcực đoan minoritydân tộc thiểu số.
153
531646
5769
đã nhượng bộ vũ đài công cộng này lại
cho phần thiểu số cực đoan quá khích
09:09
We'veChúng tôi đã allowedđược cho phép JudaismDo Thái giáo to be claimedtuyên bố
154
537415
2493
Chúng ta đã cho phép Đạo Do Thái được công nhận
09:11
by violentlykhốc liệt messianicMessianic WestWest BankNgân hàng settlersnhững người định cư,
155
539908
3871
bởi những người định cư bạo lực
thuộc phái messia ở Bờ Tây
09:15
ChristianityThiên Chúa giáo by homophobichomophobic hypocriteshypocrites
156
543779
2947
Cơ Đốc Giáo dẫn dắt bởi những người đạo đức giả
ghê sợ đồng tính
09:18
and misogynisticMisogynistic bigotsbigots,
157
546726
2520
và những ngừơi ghét đàn bà mù quáng,
09:21
IslamHồi giáo by suicidetự tử bombersmáy bay ném bom.
158
549246
4959
Đạo Hồi được đại diện bởi những ké đánh bom tự sát
09:26
And we'vechúng tôi đã allowedđược cho phép ourselveschúng ta to be blindedbị mù to the factthực tế that
159
554205
2771
Chúng ta cho phép bản thân bị che mù khỏi sự thật
09:28
no mattervấn đề whetherliệu they claimyêu cầu to be ChristiansKitô hữu,
160
556976
2192
là dù cho họ tự nhận mình là người Cơ Đốc Giáo
09:31
JewsNgười Do Thái or MuslimsNgười Hồi giáo,
161
559168
1615
Người Do Thái hoặc người Hồi giáo,
09:32
militantphiến quân extremistscực đoan are nonekhông ai of the aboveở trên.
162
560783
5655
quân dân cực đoan không phải
là bất cứ thành phần nào kể trên
09:38
They're a culttôn giáo all theirhọ ownsở hữu, bloodmáu brothersanh em
163
566438
5614
Họ sùng bái những huynh đệ chung huyết thống
09:44
steepedngập tràn in other people'sngười bloodmáu.
164
572052
5494
ngập chìm trong máu của những ngừơi khác
09:49
This isn't faithđức tin.
165
577546
2202
Đây không phải là Đức tin.
09:51
It's fanaticismfanaticism, and we have to stop confusinggây nhầm lẫn the two.
166
579748
5162
Nó là sự cuồng tín, chúng ta nên rõ ràng giữa hai điều này
09:56
We have to recognizenhìn nhận that realthực faithđức tin has no easydễ dàng answerscâu trả lời.
167
584910
5022
Chúng ta phải nhận biết rằng đức tin thực sự
không phải là những câu trả lời dễ dàng.
10:01
It's difficultkhó khăn and stubbornbướng bỉnh.
168
589932
4078
Nó khó khăn và khó đổi dời.
10:06
It involvesliên quan an ongoingđang diễn ra struggleđấu tranh,
169
594010
2238
Liên quan đến sự nỗ lực đấu tranh liên tục
10:08
a continualliên tục questioninghỏi of what we think we know,
170
596248
3054
một câu hỏi tiếp diễn về việc chúng ta nghĩ mình biết gì,
10:11
a wrestlingđấu vật with issuesvấn đề and ideasý tưởng.
171
599302
2565
một cuộc vật lộn với những vấn đề và ý tưởng.
10:13
It goesđi handtay in handtay with doubtnghi ngờ,
172
601867
3300
Nó song hành cùng sự ngờ vực,
10:17
in a never-endingNever-Ending conversationcuộc hội thoại with it,
173
605167
3077
trong những cuộc đối thoại không ngừng,
10:20
and sometimesđôi khi in consciouscó ý thức defianceDefiance of it.
174
608244
6395
và đôi khi trong sự thách thức có ý thức
10:26
And this consciouscó ý thức defianceDefiance is why I, as an agnosticthuyết bất khả tri,
175
614639
5048
Và sự thách thức có ý thức này là tại sao, tôi,
một người bất khả tri
10:31
can still have faithđức tin.
176
619687
4141
vẫn có thể có Đức tin.
10:35
I have faithđức tin, for instanceví dụ, that peacehòa bình in the MiddleTrung EastĐông
177
623828
2988
Tôi có niềm tin, chẳng hạn, rằng hòa bình ở Trung Đông
10:38
is possiblekhả thi despitemặc dù the ever-accumulatingtích lũy bao giờ masskhối lượng of evidencechứng cớ
178
626816
4310
là có khả thi, mặc cho hàng loạt những chứng cứ tích luỹ
10:43
to the contraryngược lại.
179
631126
3161
cho điều ngược lại.
10:46
I'm not convincedthuyết phục of this.
180
634287
2372
Tôi không bị thuyết phục bởi điều này.
10:48
I can hardlykhó khăn say I believe it.
181
636659
2124
Khó có thể nói rằng tôi tin vào nó.
10:50
I can only have faithđức tin in it,
182
638783
1942
Mà chỉ có thể có niềm tin vào nó,
10:52
commitcam kết myselfriêng tôi, that is, to the ideaý kiến of it,
183
640725
4018
cam kết bản thân mình, với ý tưởng về nó,
10:56
and I do this preciselyđúng because of the temptationCám dỗ
184
644743
3001
Và làm điều này một cách chính xác vì sự cám dỗ
10:59
to throwném up my handstay in resignationtừ chức
185
647744
2000
trong tôi muốn giơ tay đầu hàng và từ nhiệm
11:01
and retreatrút lui into silencekhoảng lặng.
186
649744
3521
rút lui vào thinh lặng.
11:05
Because despairtuyệt vọng is self-fulfillingtự hoàn thành.
187
653265
4681
Bởi vì tuyệt vọng mang tính tự lấp chiếm.
11:09
If we call something impossibleKhông thể nào,
188
657946
2320
Nếu chúng ta cho điều gì đó là không thể,
11:12
we acthành động in suchnhư là a way that we make it so.
189
660266
3768
chúng ta hành động theo hướng
chúng ta muốn chúng ra như thế
11:16
And I, for one, refusetừ chối to livetrực tiếp that way.
190
664034
5933
Và tôi, nhất quyết, từ chối sống theo kiểu đó
11:21
In factthực tế, mostphần lớn of us do,
191
669967
2299
Thực tế, hầu hết chúng ta làm vậy,
11:24
whetherliệu we're atheistngười vô thần or theisttheist
192
672266
3576
dù chúng ta có là người vô thần hay hữu thần
11:27
or anywhereở đâu in betweengiữa or beyondvượt ra ngoài, for that mattervấn đề,
193
675842
3940
hay ở bất kì điểm nào, chính giữa hay ngoài tầm đó,
11:31
what drivesổ đĩa us is that, despitemặc dù our doubtsnghi ngờ
194
679782
4316
Điều sai khiến chúng ta là, mặc cho những ngờ vực
11:36
and even because of our doubtsnghi ngờ,
195
684098
2328
thậm chí vì những ngờ vực,
11:38
we rejecttừ chối the nihilismthuyết hư vô of despairtuyệt vọng.
196
686426
4472
chúng ta từ chối sự hư vô của tuyệt vọng
11:42
We insistnhấn mạnh on faithđức tin in the futureTương lai
197
690898
3233
Chúng ta kiên quyết giữ đức tin trong tương lai
11:46
and in eachmỗi other.
198
694131
4738
và trong mỗi ngừơi.
11:50
Call this naivengây thơ if you like.
199
698869
3501
Cứ cho đây là sự khờ dại nếu muốn
11:54
Call it impossiblyimpossibly idealisticduy tâm if you mustphải.
200
702370
3097
Cứ cho nó là sự duy tâm không tưởng nếu bạn phải làm vậy
11:57
But one thing is sure:
201
705467
2428
Nhưng một điều chắc chắn:
11:59
Call it humanNhân loại.
202
707895
3466
Hãy cho đó là tính người
12:03
Could MuhammadThiên Sứ Muhammad have so radicallytriệt để changedđã thay đổi his worldthế giới
203
711361
3035
Liệu Muhammad đã có thể
thay đổi hoàn toàn lời lẽ của mình
12:06
withoutkhông có suchnhư là faithđức tin, withoutkhông có the refusaltừ chối
204
714396
2852
mà không có Đức tin như vậy, mà không có từ chối
12:09
to cedenhượng to the arrogancekiêu căng of closed-mindedClosed-minded certaintysự chắc chắn?
205
717248
4716
để nhượng bộ cho sự cao ngạo
của sự tin chắc mê muội
12:13
I think not.
206
721964
3266
Tôi nghĩ rằng không.
12:17
After keepingduy trì companyCông ty with him as a writernhà văn
207
725230
2043
Sau khi đồng hành cùng ông với tư cách là nhà văn
12:19
for the pastquá khứ fivesố năm yearsnăm, I can't see
208
727273
3300
trong 5 năm qua, Tôi không thấy
12:22
that he'danh ấy be anything but utterlyhoàn toàn outragedgiận dữ
209
730573
5103
con người nào trong ông ngoài con người
mang toàn là thịnh nộ
12:27
at the militantphiến quân fundamentalistsfundamentalists who claimyêu cầu to speaknói
210
735676
3147
về những quân nhân theo trào lưu chính thống tự nhận
là mình nói
12:30
and acthành động in his nameTên in the MiddleTrung EastĐông and elsewhereở nơi khác todayhôm nay.
211
738823
5469
và hành động trên danh nghĩa của ông tại vùng Trung Đông và những nơi khác ngày nay.
12:36
He'dÔng sẽ be appalledkinh hoàng at the repressionđàn áp of halfmột nửa the populationdân số
212
744292
4290
Ông có lẽ sẽ bị kinh khiếp
trước sự đàn áp mà một nửa dân số đang phải chịu
12:40
because of theirhọ gendergiới tính.
213
748582
2998
vì giới tính của họ
12:43
He'dÔng sẽ be tornbị rách nát apartxa nhau by the bitterđắng divisivenessdivisiveness of sectarianismsectarianism.
214
751580
7981
Ông có lẽ sẽ nhói lòng
bởi sự chia rẽ đầy cay đắng của chủ nghĩa bè phái
12:51
He'dÔng sẽ call out terrorismkhủng bố for what it is,
215
759561
2706
Có lẽ ông sẽ vạch trần chủ nghĩa khủng bố
đúng như bản chất của nó
12:54
not only criminalphạm tội but an obscenekhiêu dâm travestytrò hề
216
762267
4744
nó không chỉ là tội ác mà còn là trò nhại bẩn thỉu
12:59
of everything he believedtin in and struggledđấu tranh for.
217
767011
4905
về tất cả những gì ông đã tin và đấu tranh.
13:03
He'dÔng sẽ say what the KoranKinh Koran saysnói: AnyoneBất cứ ai who takes a life
218
771916
5269
Ông sẽ nói những gì có trong kinh Koran:
Bất kì người nào tước đi một mạng sống
13:09
takes the life of all humanitynhân loại.
219
777185
3201
thì cũng tước đoạt cuộc sống của toàn nhân loại
13:12
AnyoneBất cứ ai who savestiết kiệm được a life, savestiết kiệm được the life of all humanitynhân loại.
220
780386
7196
Bất cứ ai cứu một mạng sống,
thì cũng cứu sống toàn nhân loại
13:19
And he'danh ấy commitcam kết himselfbản thân anh ấy fullyđầy đủ
221
787582
3070
Và có lẽ ông sẽ dốc toàn tâm toàn sức
13:22
to the hardcứng and thornygai processquá trình of makingchế tạo peacehòa bình.
222
790652
7020
cho tiến trình tạo lập hoà bình đầy cam go và gai góc
13:29
Thank you.
223
797672
1435
Cảm ơn.
13:31
(ApplauseVỗ tay)
224
799107
4399
(Vỗ tay)
13:35
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
225
803506
4000
Cảm ơn bạn. (Vỗ tay)
Translated by Thuy Chau Vu
Reviewed by Nam Nguyen Cong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Lesley Hazleton - Writer, psychologist
Writer, psychologist and former Middle East reporter Lesley Hazleton explores the vast and often terrifying arena in which politics and religion intersect.

Why you should listen

Lesley Hazleton has traced the roots of conflict in several books, including compelling 'flesh-and-blood' biographies of Muhammad and Mary, and casts "an agnostic eye on politics, religion, and existence" on her blog, AccidentalTheologist.com.

Her newest book, Agnostic: A Spirited Manifesto, celebrates the agnostic stance as "rising above the flat two-dimensional line of belief/unbelief, creating new possibilities for how we think about being in the world." In it, she explores what we mean by the search for meaning, invokes the humbling perspective of infinity and reconsiders what we talk about when we talk about soul.

Hazleton's approach has been praised as "vital and mischievous" by the New York Times, and as "a positive orientation to life, one that embraces both science and mystery ... while remaining intimately grounded and engaged."

More profile about the speaker
Lesley Hazleton | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee