ABOUT THE SPEAKER
Will Potter - Investigative journalist
Award-winning journalist and author, Will Potter focuses on the animal rights and environmental movements, and civil liberties in the post-9/11 era.

Why you should listen

Independent journalist and TED Fellow Will Potter is based in Washington, D.C.; his current work examines how whistleblowers and non-violent protesters are being treated as terrorists.

The author of Green Is The New Red: An Insider's Account of a Social Movement Under Siege, Potter has extensively documented how non-violent protest is slowly being criminalized. His reporting and commentary have been featured in the world's top media outlets, including the Washington Post, NPR, Rolling Stone, El Pais, and Le Monde. He has testified before the U.S. Congress about his reporting, as the only witness opposing the Animal Enterprise Terrorism Act -- and he is a plaintiff in the first lawsuits challenging so-called "ag-gag" laws as unconstitutional.

Will has also lectured at many universities and public forums about his work, including Georgetown University, Harvard Law School, and the House of Democracy and Human Rights in Berlin. International speaking tours have included Germany, Austria, Switzerland, New Zealand, and Spain, and he was the international guest lecturer for Australia's 2014 animal law lecture series.

His reporting has overturned criminal prosecutions, and it has both been praised in Congressional reports and monitored by the Counter-Terrorism Unit.

More profile about the speaker
Will Potter | Speaker | TED.com
TED2014

Will Potter: The shocking move to criminalize nonviolent protest

Will Potter: Sự thật sửng sốt: Những người phản đối một cách hòa bình bị coi là tội phạm

Filmed:
1,127,722 views

Năm 2002, phóng viên điều tra và cộng sự của TED, Will Potter, quyết định tạm dừng công việc của mình: viết về các vụ nổ súng và giết người cho tờ Chicago Tribune. Thay vào đó, anh đến giúp nhóm vận động chống lại thí nghiệm trên động vật: "Tôi nghĩ đây là cách an toàn để làm những việc có ý nghĩa" anh kể. Không ngờ, anh đã bị bắt và từ đó bắt đầu hành trình tranh đấu trong một thế giới quy chụp người phản đối hòa bình là kẻ khủng bố.
- Investigative journalist
Award-winning journalist and author, Will Potter focuses on the animal rights and environmental movements, and civil liberties in the post-9/11 era. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
It was lessít hơn than a yearnăm after SeptemberTháng chín 11,
0
531
2576
Chưa đầy một năm
sau ngày 11 tháng Chín,
tôi viết về các vụ nổ súng
00:15
and I was at the ChicagoChicago TribuneTribune
1
3107
1675
00:16
writingviết about shootingsvụ thảm sát and murdersvụ giết người,
2
4782
1874
và giết người,
cho tờ Chicago Tribune
00:18
and it was leavingđể lại me feelingcảm giác
3
6656
1462
công việc để lại cho tôi
00:20
prettyđẹp darktối and depressedsuy sụp.
4
8118
1782
cảm giác đen tối và trầm cảm.
00:21
I had donelàm xong some activismhoạt động in collegetrường đại học,
5
9900
1582
Từng tham gia hoạt động xã hội
00:23
so I decidedquyết định to help a localđịa phương groupnhóm
6
11482
1647
thời Đại học,
tôi quyết định
00:25
hangtreo doorcửa knockersKnockers againstchống lại animalthú vật testingthử nghiệm.
7
13129
2709
vận động chống lại
các thí nghiệm trên động vật.
00:27
I thought it would be a safean toàn way
8
15838
1507
Tôi nghĩ rằng đây sẽ là cách an toàn
để làm những việc có ý nghĩa,
00:29
to do something positivetích cực,
9
17345
1882
00:31
but of coursekhóa học I have the absolutetuyệt đối worsttệ nhất luckmay mắn ever,
10
19227
2566
không ngờ rất xui xẻo,
00:33
and we were all arrestedbị bắt.
11
21793
2325
tất cả chúng tôi đều bị bắt.
00:36
PoliceCảnh sát tooklấy this blurrymờ photohình chụp of me
12
24118
2212
Cảnh sát chụp được
tấm ảnh mờ này
00:38
holdinggiữ leafletstờ rơi as evidencechứng cớ.
13
26330
3226
lúc tôi đang cầm tờ rơi,
đây là bằng chứng.
00:41
My chargesphí were dismissedsa thải,
14
29556
1864
Tôi được miễn tố,
00:43
but a fewvài weekstuần latermột lát sau,
15
31420
1136
nhưng vài tuần sau
00:44
two FBIFBI agentsđại lý knockedđánh đập on my doorcửa,
16
32556
2037
hai nhân viên FBI
tới gõ cửa nhà,
00:46
and they told me that unlesstrừ khi I helpedđã giúp them
17
34593
1761
họ bảo rằng
nếu tôi không nhận
00:48
by spyinggián điệp on protestkháng nghị groupscác nhóm,
18
36354
2101
làm do thám
trong nhóm phản đối,
00:50
they would put me on a domestictrong nước terroristkhủng bố listdanh sách.
19
38455
3817
họ sẽ đưa tôi
vào danh sách những kẻ khủng bố.
00:54
I'd love to tell you that I didn't flinchflinch,
20
42272
2036
Tôi đã không chùn bước,
00:56
but I was terrifiedsợ,
21
44308
1991
nhưng bàng hoàng,
00:58
and when my fearnỗi sợ subsidedgiảm xuống,
22
46299
1884
và khi đã bớt sợ,
01:00
I becameđã trở thành obsessedbị ám ảnh with findingPhát hiện out
23
48183
1917
tôi quyết tìm cho ra nhẽ
01:02
how this happenedđã xảy ra,
24
50100
1117
01:03
how animalthú vật rightsquyền and environmentalmôi trường activistsnhà hoạt động
25
51217
2178
tại sao người hoạt động
về động vật
01:05
who have never injuredbị thương anyonebất kỳ ai
26
53395
2214
và môi trường
chưa từng làm tổn thương ai
01:07
could becometrở nên the FBI'sCủa FBI numbercon số one
27
55609
1913
lại có thể là
mối đe dọa khủng bố
01:09
domestictrong nước terrorismkhủng bố threatmối đe dọa.
28
57522
3204
số một mà FBI lo ngại.
01:12
A fewvài yearsnăm latermột lát sau, I was invitedđược mời to testifylàm chứng
29
60726
1970
Vài năm sau, tôi được mời đến
làm chứng
01:14
before CongressQuốc hội Hoa Kỳ about my reportingBáo cáo,
30
62696
2504
trước Quốc hội
về báo cáo của mình,
01:17
and I told lawmakerslập pháp that, while everybodymọi người
31
65200
1358
tôi nói với
các nhà lập pháp rằng
01:18
is talkingđang nói about going greenmàu xanh lá,
32
66558
1725
có người đã chấp nhận
nguy hiểm tính mạng
01:20
some people are riskingmạo hiểm theirhọ livescuộc sống
33
68283
1538
01:21
to defendphòng thủ forestsrừng and to stop oildầu pipelinesống dẫn.
34
69821
3512
để bảo vệ rừng,
ngăn chặn đặt ống dẫn dầu.
01:25
They're physicallythể chất puttingđặt theirhọ bodiescơ thể on the linehàng
35
73333
2049
Trên thực tế, họ lấy thân mình
01:27
betweengiữa the whalers'tàu săn cá voi' harpoonsmình and the whalescá voi.
36
75382
3425
đặt giữa con cá voi và ngọn lao móc.
01:30
These are everydaymỗi ngày people,
37
78807
1689
Đây là những người bình thường,
01:32
like these protestersngười biểu tình in ItalyÝ
38
80496
2086
giống như những người phản đối tại Ý này
đã trèo lên hàng rào thép gai
01:34
who spontaneouslymột cách tự nhiên climbedleo lên over
39
82582
2062
01:36
barbedgai wiredây điện fenceshàng rào to rescuecứu hộ beaglesBeagles
40
84644
2301
để cứu những con chó
khỏi bị đưa ra làm thí nghiệm.
01:38
from animalthú vật testingthử nghiệm.
41
86945
2161
01:41
And these movementsphong trào have been incrediblyvô cùng effectivecó hiệu lực
42
89106
2676
Phong trào này rất có hiệu quả
01:43
and popularphổ biến,
43
91782
1938
và được nhiều người ủng hộ,
01:45
so in 1985, theirhọ opponentsđối thủ madethực hiện up a newMới wordtừ,
44
93720
3861
nên vào năm 1985,
những người đối nghịch
01:49
eco-terroristkhủng bố sinh thái,
45
97581
1564
gọi họ là kẻ khủng bố về môi trường,
hòng xuyên tạc.
01:51
to shiftsự thay đổi how we viewlượt xem them.
46
99145
2124
01:53
They just madethực hiện it up.
47
101269
1887
01:55
Now these companiescác công ty have backedđược hậu thuẫn newMới lawspháp luật
48
103156
2537
Những công ty này
vận động cho đạo luật mới.
01:57
like the AnimalĐộng vật EnterpriseDoanh nghiệp TerrorismKhủng bố ActHành động,
49
105693
2739
Như Đạo luật Chống Khủng bố Doanh nghiệp
liên quan đến Loài vật
02:00
which turnslượt activismhoạt động into terrorismkhủng bố
50
108432
2119
coi người hoạt động
môi trường là khủng bố
02:02
if it causesnguyên nhân a lossmất mát of profitslợi nhuận.
51
110551
2768
vì hoạt động của họ
gây lỗ cho công ty.
02:05
Now mostphần lớn people never even heardnghe about this lawpháp luật,
52
113319
2999
hầu hết mọi người chưa
bao giờ nghe thấy luật này,
02:08
includingkể cả memberscác thành viên of CongressQuốc hội Hoa Kỳ.
53
116318
2126
kể cả các nghị sỹ Quốc hội.
02:10
LessÍt than one percentphần trăm were in the roomphòng
54
118444
1911
Chưa đến 1% nghị sỹ
có mặt trong phòng
02:12
when it passedthông qua the HouseNgôi nhà.
55
120355
2460
khi Quốc hội thông qua đạo luật.
02:14
The restnghỉ ngơi were outsideở ngoài at a newMới memorialĐài kỷ niệm.
56
122815
2903
Những người khác đang
khánh thành một đài kỷ niệm mới.
02:17
They were praisingca ngợi DrTiến sĩ. KingVua
57
125718
1661
Người ta khen ngợi Dr. King
02:19
as his stylePhong cách of activismhoạt động was brandedthương hiệu as terrorismkhủng bố
58
127379
3426
nhưng tinh thần hoạt động
của ông lại bị coi là hành vi khủng bố
02:22
if donelàm xong in the nameTên of animalsđộng vật or the environmentmôi trường.
59
130805
3651
nếu để bênh vực những con vật
hoặc bảo vệ môi trường.
02:26
SupportersNhững người ủng hộ say lawspháp luật like this are neededcần
60
134456
1937
Những người ủng hộ đạo luật
cho rằng cần thiết
02:28
for the extremistscực đoan:
61
136393
1849
phải đối phó những kẻ cực đoan:
02:30
the vandalsnhững kẻ phá hoại, the arsoniststình, the radicalsgốc tự do.
62
138242
2949
kẻ phá hoại, đốt phá, cấp tiến.
02:33
But right now, companiescác công ty like TransCanadaTransCanada
63
141191
2262
Những công ty như TransCanada
02:35
are briefingcuộc họp policecảnh sát in presentationsthuyết trình like this one
64
143453
3325
đã báo cảnh sát
với lời lẽ như thế
02:38
about how to prosecutetruy tố nonviolentbất bạo động protestersngười biểu tình
65
146778
2689
để đối phó với người
phản đối bất bạo động
02:41
as terroristskẻ khủng bố.
66
149467
2138
như những kẻ khủng bố.
02:43
The FBI'sCủa FBI trainingđào tạo documentscác tài liệu on eco-terrorismkhủng bố sinh thái
67
151605
3623
Tài liệu huấn luyện của FBI
về khủng bố môi trường
02:47
are not about violencebạo lực,
68
155228
1551
không nói về bạo lực,
02:48
they're about publiccông cộng relationsquan hệ.
69
156779
2713
mà về quan hệ công chúng.
02:51
TodayHôm nay, in multiplenhiều countriesquốc gia,
70
159492
1973
Ngày nay, tại nhiều nước
các tập đoàn
02:53
corporationscông ty are pushingđẩy newMới lawspháp luật
71
161465
1488
đang thúc đẩy
thông qua các đạo luật
02:54
that make it illegalbất hợp pháp to photographảnh chụp
72
162953
1714
không cho chụp ảnh
02:56
animalthú vật crueltytàn ác on theirhọ farmstrang trại.
73
164667
3260
cảnh ngược đãi loài vật
trong trang trại của họ.
Luật mới nhất được ban hành
2 tuần trước tại Idaho
02:59
The latestmuộn nhất was in IdahoIdaho just two weekstuần agotrước,
74
167927
2527
03:02
and todayhôm nay we releasedphát hành a lawsuitkiện tụng
75
170454
1773
và hôm nay, chúng tôi gửi đơn kiện
03:04
challengingthách thức it as unconstitutionalHiến
76
172227
1727
coi đây là vi phạm hiến pháp
03:05
as a threatmối đe dọa to journalismbáo chí.
77
173954
2573
vì nó đe dọa báo chí.
03:08
The first of these ag-gagAG-gag prosecutionstố vụ án,
78
176527
2338
Vụ thứ nhất
của kiểu bắt bớ bịt mồm,
03:10
as they're calledgọi là,
79
178865
1435
như người ta vẫn gọi,
là với một phụ nữ trẻ
tên Amy Meyer,
03:12
was a youngtrẻ womanđàn bà namedđặt tên AmyAmy MeyerMeyer,
80
180300
1652
03:13
and AmyAmy saw a sickđau ốm cow beingđang moveddi chuyển
81
181952
1613
Amy thấy người ta
dùng máy xúc
03:15
by a bulldozerxe ủi đất outsideở ngoài of a slaughterhouselò mổ
82
183565
2549
để đẩy một con bò bị ốm
bên ngoài lò sát sinh
03:18
as she was on the publiccông cộng streetđường phố.
83
186114
2414
khi đang đi ngoài phố.
Chị ấy đã làm việc
ai trong chúng ta cũng sẽ làm:
03:20
And AmyAmy did what any of us would:
84
188528
2211
03:22
She filmedquay phim it.
85
190739
1775
Ghi lại cảnh ấy.
03:24
When I foundtìm out about her storycâu chuyện, I wroteđã viết about it,
86
192514
3049
Khi biết chuyện của chị,
tôi bèn viết một bài,
03:27
and withinbên trong 24 hoursgiờ, it createdtạo suchnhư là an uproartiếng huyên náo
87
195563
2925
chỉ trong vòng 24 tiếng,
nó gây chấn động công luận
03:30
that the prosecutorscông tố viên just droppedgiảm all the chargesphí.
88
198488
3250
thế nên, công tố viên
đã bãi mọi cáo buộc với chị ấy.
03:33
But apparentlydường như, even exposinglộ stuffđồ đạc like that
89
201738
2018
Rõ ràng, người ta coi việc
phơi bày sự thật là mối đe dọa.
03:35
is a threatmối đe dọa.
90
203756
1820
Qua Đạo luật Tự do Thông tin,
03:37
ThroughThông qua the FreedomTự do of InformationThông tin ActHành động,
91
205576
1664
03:39
I learnedđã học that the counter-terrorismchống khủng bố unitđơn vị
92
207240
1860
tôi biết rằng
Cơ quan chống khủng bố
03:41
has been monitoringgiám sát my articlesbài viết
93
209100
2077
đang theo dõi
những bài báo của mình,
03:43
and speechesbài phát biểu like this one.
94
211177
2286
và những bài nói như thế này.
03:45
They even includedbao gồm this nicetốt đẹp
little write-upviết lên of my booksách.
95
213463
2226
Cả quyển sách nhỏ
mà tôi đã viết.
03:47
They describedmô tả it as "compellinghấp dẫn and well-writtenBài viết."
96
215689
3115
Họ nhận xét:
"được viết rất hay và lôi cuốn."
03:50
(ApplauseVỗ tay)
97
218804
4721
(Vỗ tay)
03:55
BlurbLời giới thiệu on the nextkế tiếp booksách, right?
98
223525
3235
Như là quảng cáo cho cuốn sau, nhỉ?
03:58
The pointđiểm of all of this is to make us afraidsợ,
99
226760
3640
Tất cả những việc họ làm
là để khiến cho chúng ta sợ
04:02
but as a journalistnhà báo, I have an unwaveringvững chắc faithđức tin
100
230400
1889
nhưng với tư cách một nhà báo,
tôi tin tưởng vào sức mạnh giáo dục.
04:04
in the powerquyền lực of educationgiáo dục.
101
232289
1831
04:06
Our besttốt weaponvũ khí is sunlightánh sáng mặt trời.
102
234120
3567
Vũ khí tốt nhất của chúng ta
là ánh sáng mặt trời.
Dostoevsky viết rằng
công việc của loài người
04:09
DostoevskyDostoevsky wroteđã viết that the wholetoàn thể work of man
103
237687
1887
04:11
is to provechứng minh he's a man and not a pianođàn piano keyChìa khóa.
104
239574
3325
là chứng minh anh ta là con người
chứ không phải phím đàn piano.
04:14
Over and over throughoutkhắp historylịch sử,
105
242899
1562
Trong suốt lịch sử,
04:16
people in powerquyền lực have used fearnỗi sợ
106
244461
1988
những kẻ cầm quyền
đã dùng nỗi sợ hãi
04:18
to silencekhoảng lặng the truthsự thật and to silencekhoảng lặng dissentbất đồng quan điểm.
107
246449
3799
để che dấu sự thật và
bịt miệng những người bất đồng
04:22
It's time we striketấn công a newMới notechú thích.
108
250248
2039
Đã đến lúc
chúng ta lên tiếng.
Cảm ơn.
04:24
Thank you.
109
252287
1975
(Vỗ tay)
04:26
(ApplauseVỗ tay)
110
254262
1854
Translated by Nam Nguyen Cong
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Will Potter - Investigative journalist
Award-winning journalist and author, Will Potter focuses on the animal rights and environmental movements, and civil liberties in the post-9/11 era.

Why you should listen

Independent journalist and TED Fellow Will Potter is based in Washington, D.C.; his current work examines how whistleblowers and non-violent protesters are being treated as terrorists.

The author of Green Is The New Red: An Insider's Account of a Social Movement Under Siege, Potter has extensively documented how non-violent protest is slowly being criminalized. His reporting and commentary have been featured in the world's top media outlets, including the Washington Post, NPR, Rolling Stone, El Pais, and Le Monde. He has testified before the U.S. Congress about his reporting, as the only witness opposing the Animal Enterprise Terrorism Act -- and he is a plaintiff in the first lawsuits challenging so-called "ag-gag" laws as unconstitutional.

Will has also lectured at many universities and public forums about his work, including Georgetown University, Harvard Law School, and the House of Democracy and Human Rights in Berlin. International speaking tours have included Germany, Austria, Switzerland, New Zealand, and Spain, and he was the international guest lecturer for Australia's 2014 animal law lecture series.

His reporting has overturned criminal prosecutions, and it has both been praised in Congressional reports and monitored by the Counter-Terrorism Unit.

More profile about the speaker
Will Potter | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee