ABOUT THE SPEAKER
Brian Cox - Physicist
Physicist Brian Cox has two jobs: working with the Large Hadron Collider at CERN, and explaining big science to the general public. He's a professor at the University of Manchester.

Why you should listen

Based at the University of Manchester, Brian Cox works at CERN in Geneva on the ATLAS experiment, studying the forward proton detectors for the Large Hadron Collider there. He's a professor at the University of Manchester, working in the High Energy Physics group, and is a research fellow of the Royal Society.

He's also become a vital voice in the UK media for explaining physics to the public. With his rockstar hair and accessible charm, he's the go-to physicist for explaining heady concepts on British TV and radio. (If you're in the UK, watch him on The Big Bang Machine.) He was the science advisor for the 2007 film Sunshine. He answers science questions every Friday on BBC6 radio's Breakfast Show.

More profile about the speaker
Brian Cox | Speaker | TED.com
TED2008

Brian Cox: CERN's supercollider

Brian Cox diễn thuyết về cỗ máy siêu gia tốc của CERN.

Filmed:
4,087,820 views

" Nhà vật lý ngôi sao nhạc rock" Brian Cox nói về công việc nghiên cứu máy siêu gia tốc hạt lớn tại CERN. Thảo luận về vấn đề lớn nhất của ngành khoa học theo một cách say mê và dễ hiểu, Cox dẫn chúng ta đi thăm quan 1 dự án lớn.
- Physicist
Physicist Brian Cox has two jobs: working with the Large Hadron Collider at CERN, and explaining big science to the general public. He's a professor at the University of Manchester. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:19
This is the LargeLớn HadronHadron ColliderMáy gia tốc.
0
1000
3000
Đây là máy gia tốc hạt lớn (LHC)
00:22
It's 27 kilometerskm in circumferencechu vi.
1
4000
2000
Có chu vi 27 km;
00:24
It's the biggestlớn nhất scientificthuộc về khoa học experimentthí nghiệm ever attemptedcố gắng.
2
6000
3000
Đó là thử nghiệm khoa học lớn nhất từng có.
00:27
Over 10,000 physicistsnhà vật lý and engineersKỹ sư
3
9000
3000
Hơn 10,000 nhà vật lý, kỹ sư
00:30
from 85 countriesquốc gia around the worldthế giới
4
12000
2000
từ 85 nước trên thế giới
00:32
have come togethercùng với nhau over severalmột số decadesthập kỷ
5
14000
2000
cùng hợp sức suốt vài thập kỷ qua
00:34
to buildxây dựng this machinemáy móc.
6
16000
2000
để xây dựng cỗ máy này.
00:36
What we do is we accelerateđẩy nhanh protonsproton --
7
18000
2000
Cái chúng tôi làm là gia tốc các proton --
00:38
so, hydrogenhydro nucleihạt nhân --
8
20000
2000
Hidro nguyên tử --
00:40
around 99.999999
9
22000
4000
khoảng 99.999999
00:44
percentphần trăm the speedtốc độ of lightánh sáng.
10
26000
2000
phần trăm tốc độ ánh sáng.
00:46
Right? At that speedtốc độ, they go around
11
28000
2000
Đúng không? Ở tốc độ đó, chúng đi xung quanh
00:48
that 27 kilometerskm 11,000 timeslần a secondthứ hai.
12
30000
4000
chu vi 27 km đó 11,000 lần trên giây.
00:52
And we collideva chạm them with anotherkhác beamchùm of protonsproton
13
34000
2000
Và chúng tôi cho chúng va chạm với 1 tia proton khác nữa
00:54
going in the oppositeđối diện directionphương hướng.
14
36000
3000
đi vào hướng ngược lại.
00:57
We collideva chạm them insidephía trong giantkhổng lồ detectorsMáy dò.
15
39000
2000
Chúng tôi cho chúng va chạm bên trong những máy phân tích khổng lồ.
00:59
They're essentiallybản chất digitalkỹ thuật số camerasmáy ảnh.
16
41000
2000
Chúng cơ bản là các camera kỹ thuật số.
01:01
And this is the one that I work on, ATLASATLAS.
17
43000
2000
Và đây là cái tôi đang làm việc, ATLAS.
01:03
You get some sensegiác quan of the sizekích thước --
18
45000
2000
Bạn có cảm giác về kích cỡ--
01:05
you can just see these EUCHÂU ÂU standard-sizeKích thước
19
47000
2000
bạn có thể chỉ thấy những tiêu chuẩn kích cỡ
01:07
people underneathbên dưới.
20
49000
2000
Châu Âu bên dưới.
01:09
(LaughterTiếng cười)
21
51000
2000
(Tiếng cười)
01:11
You get some sensegiác quan of the sizekích thước: 44 metersmét widerộng,
22
53000
3000
Bạn có cảm giác về kích cỡ -- 44 mét bề rộng,
01:14
22 metersmét in diameterđường kính, 7,000 tonstấn.
23
56000
3000
đường kính 22 mét, nặng 7,000 tấn.
01:17
And we re-createtái tạo the conditionsđiều kiện that were presenthiện tại
24
59000
3000
Và chúng tôi tái hiện lại các điều kiện
01:20
lessít hơn than a billionthvn of a secondthứ hai after the universevũ trụ beganbắt đầu
25
62000
3000
ít hơn một phần tỷ của 1 giây sau khi vũ trụ ra đời --
01:23
up to 600 milliontriệu timeslần a secondthứ hai
26
65000
2000
lên tới 600 triệu lần/ 1 giây
01:25
insidephía trong that detectorMáy dò -- immensebao la numberssố.
27
67000
3000
bên trong máy phân tích đó -- những con số khổng lồ.
01:29
And if you see those metalkim loại bitsbit there --
28
71000
2000
Và nếu bạn thấy những mẩu kim loại ở đó--
01:31
those are hugekhổng lồ magnetsNam châm that bendbẻ cong
29
73000
2000
đó là các miếng nam châm khổng lồ mà uốn cong
01:33
electricallybằng điện chargedtính phí particlescác hạt,
30
75000
2000
các hạt điện tích,
01:35
so it can measuređo how fastNhanh they're travelingđi du lịch.
31
77000
2000
do đó nó có thể đo tốc độ di chuyển của chúng.
01:37
This is a picturehình ảnh about a yearnăm agotrước.
32
79000
2000
Đây là bức ảnh khoảng 1 năm trước đây.
01:39
Those magnetsNam châm are in there.
33
81000
2000
Các miếng nam châm ở trong đó.
01:41
And, again, a EUCHÂU ÂU standard-sizeKích thước, realthực personngười,
34
83000
2000
Và, 1 lần nữa, tiêu chuẩn EU theo kích thước người thật,
01:43
so you get some sensegiác quan of the scaletỉ lệ.
35
85000
3000
so sánh và bạn sẽ ước lượng được tỉ lệ.
01:46
And it's in there that those mini-Bigmini Big BangsTiếng nổ will be createdtạo,
36
88000
2000
Ở trong đó, các vụ nổ Big Bang nhỏ sẽ được hình thành,
01:48
sometimethỉnh thoảng in the summermùa hè this yearnăm.
37
90000
2000
đâu đó vào mùa hè năm nay.
01:50
And actuallythực ra, this morningbuổi sáng, I got an emaile-mail
38
92000
2000
Thực sự, sáng nay, tôi nhận được email
01:52
sayingnói that we'vechúng tôi đã just finishedđã kết thúc, todayhôm nay,
39
94000
2000
thông báo hôm nay chúng tôi vừa hoàn thành công việc
01:54
buildingTòa nhà the last piececái of ATLASATLAS.
40
96000
2000
xây dựng mảnh cuối cùng của ATLAS.
01:56
So as of todayhôm nay, it's finishedđã kết thúc. I'd like to say
41
98000
2000
Nên hôm nay công việc sẽ được hoàn thành. Tôi muốn nói rằng
01:58
that I plannedkế hoạch that for TEDTED,
42
100000
2000
tôi đã lên kế hoạch cho TED,
02:00
but I didn't. So it's been completedhoàn thành as of todayhôm nay.
43
102000
3000
nhưng tiếc là không được. Thật trùng hợp lại đúng vào ngày hôm nay.
02:03
(ApplauseVỗ tay)
44
105000
4000
(Vỗ tay)
02:07
Yeah, it's a wonderfulTuyệt vời achievementthành tích.
45
109000
2000
Vâng, đó là 1 thành tựu tuyệt vời.
02:09
So, you mightcó thể be askinghỏi, "Why?
46
111000
2000
Bạn có thể hỏi,"Tại sao?
02:11
Why createtạo nên the conditionsđiều kiện that were presenthiện tại
47
113000
2000
Tại sao lại hình thành các điều kiện giống với
02:13
lessít hơn than a billionthvn of a secondthứ hai after the universevũ trụ beganbắt đầu?"
48
115000
3000
ít hơn một phần tỷ giây sau khi vũ trụ ra đời?"
02:16
Well, particlehạt physicistsnhà vật lý are nothing if not ambitioustham vọng.
49
118000
3000
Chà các nhà vật lý hạt không là gì nếu không tham vọng.
02:19
And the aimmục đích of particlehạt physicsvật lý is to understandhiểu không
50
121000
3000
Và mục đích của ngành vật lý hạt là hiểu được
02:22
what everything'smọi thứ madethực hiện of, and how everything sticksgậy togethercùng với nhau.
51
124000
3000
mọi thứ được làm từ cái gì, và làm thế nào mà vật chất lại dính vào nhau.
02:25
And by everything I mean, of coursekhóa học,
52
127000
2000
Và khi nói đến "mọi thứ", tôi muốn nói đến
02:27
me and you, the EarthTrái đất, the SunSun,
53
129000
3000
bạn và tôi, trái đất, mặt trời,
02:30
the 100 billiontỷ sunsmặt trời in our galaxyThiên hà
54
132000
3000
hàng trăm tỉ mặt trời trong dải ngân hà của chúng ta
02:33
and the 100 billiontỷ galaxiesthiên hà
55
135000
2000
và hàng trăm tỉ dải ngân hà khác
02:35
in the observablecó thể quan sát được universevũ trụ.
56
137000
2000
trong vũ trụ có thể quan sát được.
02:37
AbsolutelyHoàn toàn everything.
57
139000
2000
Mọi thứ một cách tuyệt đối.
02:39
Now you mightcó thể say, "Well, OK, but why not just look at it?
58
141000
2000
Nào, bạn có thể nói," Ok, nhưng tại sao không chỉ nhìn nó?
02:41
You know? If you want to know what I'm madethực hiện of, let's look at me."
59
143000
3000
Bạn biết đó? Nếu bạn muốn biết tôi làm từ gì, hãy nhìn tôi đây này."
02:44
Well, we foundtìm that as you look back in time,
60
146000
3000
Chà, chúng tôi thấy rằng khi bạn nhìn lại đúng lúc,
02:47
the universevũ trụ getsđược hotternóng hơn and hotternóng hơn,
61
149000
3000
vũ trụ ngày càng nóng hơn,
02:50
denserdày đặc hơn and denserdày đặc hơn, and simplerđơn giản hơn and simplerđơn giản hơn.
62
152000
3000
đặc hơn và đơn giản hơn.
02:53
Now, there's no realthực reasonlý do I'm awareý thức of for that,
63
155000
2000
Nào, tôi không biết lý do thự sự nào giải thích cho điều đó,
02:55
but that seemsdường như to be the casetrường hợp.
64
157000
3000
nhưng có vẻ điều đó đúng.
02:58
So, way back in the earlysớm timeslần of the universevũ trụ,
65
160000
2000
Quay trở lại buổi bình minh của vũ trụ,
03:00
we believe it was very simpleđơn giản and understandablecó thể hiểu được.
66
162000
3000
chúng tôi tin nó rất đơn giản và dễ hiểu.
03:03
All this complexityphức tạp, all the way to these wonderfulTuyệt vời things --
67
165000
3000
Tất cả sự phức tạp này dẫn tới những thứ tuyệt vời đó--
03:06
humanNhân loại brainsnão -- are a propertybất động sản of an old
68
168000
2000
não người -- là tài sản của một vũ trụ già nua
03:08
and coldlạnh and complicatedphức tạp universevũ trụ.
69
170000
3000
giá lạnh và tinh vi.
03:11
Back at the startkhởi đầu, in the first billionthvn of a secondthứ hai,
70
173000
3000
Trở lại vạch xuất phát, ở 1/1 tỉ giây đầu tiên,
03:14
we believe, or we'vechúng tôi đã observedquan sát, it was very simpleđơn giản.
71
176000
2000
chúng tôi tin, hay chúng tôi quan sát được, nó rất đơn giản.
03:16
It's almosthầu hết like ...
72
178000
2000
Nó gần như là
03:18
imaginetưởng tượng a snowflakebông tuyết in your handtay,
73
180000
2000
tưởng tượng có 1 bông hoa tuyết trong tay bạn,
03:20
and you look at it, and it's an incrediblyvô cùng complicatedphức tạp,
74
182000
3000
và bạn nhìn nó, và nó là 1 vật thể phức tạp cực kỳ
03:23
beautifulđẹp objectvật. But as you heatnhiệt it up,
75
185000
3000
nhưng cũng rất đẹp. Nhưng khi bạn đun nóng ,
03:26
it'llnó sẽ meltlàm tan chảy into a poolbơi of waterNước,
76
188000
3000
nó sẽ tan chảy thành một vũng nước,
03:29
and you would be ablecó thể to see that, actuallythực ra, it was just madethực hiện
77
191000
2000
và bạn sẽ có thể thấy nó thực sự được hình thành từ
03:31
of H20, waterNước.
78
193000
3000
H2O, nước.
03:34
So it's in that sametương tự sensegiác quan that we look back in time
79
196000
2000
Vậy nó cùng một cảm giác tương tự khi chúng ta nhìn lại đúng lúc
03:36
to understandhiểu không what the universevũ trụ is madethực hiện of.
80
198000
3000
để hiểu được vũ trụ hình thành từ cái gì.
03:39
And, as of todayhôm nay, it's madethực hiện of these things.
81
201000
3000
Và như ngày nay, nó được tạo ra từ những thứ này.
03:42
Just 12 particlescác hạt of mattervấn đề,
82
204000
2000
Chỉ là 12 hạt vật chất,
03:44
stuckbị mắc kẹt togethercùng với nhau by fourbốn forceslực lượng of naturethiên nhiên.
83
206000
3000
dính với nhau bởi 4 lực tự nhiên.
03:48
The quarksquark, these pinkHồng things, are the things that make up protonsproton and neutronsnơtrons
84
210000
3000
Hạt quark, các hạt màu hồng này, tạo nên proton và neutron
03:51
that make up the atomicnguyên tử nucleihạt nhân in your bodythân hình.
85
213000
3000
2 hạt này tạo nên hạt nhân nguyên tử trong cơ thể bạn.
03:54
The electronđiện tử -- the thing that goesđi around
86
216000
2000
Electron -- thứ mà quay xung quanh
03:56
the atomicnguyên tử nucleushạt nhân --
87
218000
2000
hạt nhân --
03:58
heldđược tổ chức around in orbitquỹ đạo, by the way, by the electromagneticđiện từ forcelực lượng
88
220000
3000
được giữ trong quỹ đạo bởi lực điện từ
04:01
that's carriedmang by this thing, the photonphoton.
89
223000
2000
photon mang lực điện từ.
04:03
The quarksquark are stuckbị mắc kẹt togethercùng với nhau by other things calledgọi là gluonsgluon.
90
225000
3000
Hạt quark dính với nhau bởi các thứ khác có tên gluon.
04:06
And these guys, here, they're the weakYếu nuclearNguyên tử forcelực lượng,
91
228000
2000
Và những anh chàng này, đây, là lực hạt nhân yếu,
04:08
probablycó lẽ the leastít nhất familiarquen.
92
230000
2000
có lẽ là chúng ta ít biết đến nhất.
04:10
But, withoutkhông có it, the sunmặt trời wouldn'tsẽ không shinetỏa sáng.
93
232000
2000
Nhưng thiếu nó, mặt trời sẽ không chiếu sáng.
04:12
And when the sunmặt trời shinestỏa sáng, you get copiousphong phú quantitiessố lượng
94
234000
2000
Và khi mặt trời chiếu sáng, bạn có số lượng dồi dào
04:14
of these things, calledgọi là neutrinosneutrino, pouringđổ out.
95
236000
3000
các vật được gọi là hạt neutrino đổ xuống.
04:17
ActuallyTrên thực tế, if you just look at your thumbnailhình thu nhỏ --
96
239000
3000
Nếu bạn nhìn ngón tay cái của mình --
04:20
about a squareQuảng trường centimeterxentimét --
97
242000
3000
khoảng diện tích 1 xentimet vuông -- có thứ gì đó
04:23
there are something like 60 billiontỷ neutrinosneutrino permỗi secondthứ hai
98
245000
3000
có thứ gì đó như là 60 tỉ hạt neutrino trên 1 giây
04:26
from the sunmặt trời, passingđi qua
99
248000
2000
từ mặt trời, di chuyển qua
04:28
throughxuyên qua everymỗi squareQuảng trường centimeterxentimét of your bodythân hình.
100
250000
2000
mỗi xentimet vuông cơ thể bạn.
04:30
But you don't feel them, because the weakYếu forcelực lượng
101
252000
2000
Nhưng bạn không cảm nhận được vì lực yếu
04:32
is correctlyđúng namedđặt tên --
102
254000
2000
đúng như tên gọi của nó.
04:34
very shortngắn rangephạm vi and very weakYếu,
103
256000
2000
phạm vi rất ngắn và rất yếu,
04:36
so they just flybay throughxuyên qua you.
104
258000
2000
nên chúng chỉ bay qua cơ thể bạn thôi.
04:38
And these particlescác hạt have been discoveredphát hiện ra
105
260000
2000
Và những hạt này đã được phát hiện
04:40
over the last centurythế kỷ, prettyđẹp much.
106
262000
2000
trong thế kỷ gần đây.
04:42
The first one, the electronđiện tử, was discoveredphát hiện ra in 1897,
107
264000
2000
Hạt đầu tiên, electron, được phát hiện năm 1897,
04:44
and the last one, this thing calledgọi là the tauTau neutrinoneutrino,
108
266000
3000
và hạt cuối cùng, tau neutrino,
04:47
in the yearnăm 2000. ActuallyTrên thực tế just --
109
269000
2000
vào năm 2000.
04:49
I was going to say, just up the roadđường in ChicagoChicago. I know it's a biglớn countryQuốc gia,
110
271000
3000
Tôi đang định nói, trên đường ở Chicago. Tôi biết đó là 1 nước lớn,
04:52
AmericaAmerica, isn't it?
111
274000
2000
Mỹ nhỉ?
04:55
Just up the roadđường.
112
277000
2000
Trên đường.
04:58
RelativeTương đối to the universevũ trụ, it's just up the roadđường.
113
280000
3000
Tương tự với vũ trụ, nó chỉ ở trên đường.
05:01
(LaughterTiếng cười)
114
283000
2000
(Tiếng cười)
05:03
So, this thing was discoveredphát hiện ra in the yearnăm 2000,
115
285000
2000
Cái này được phát hiện năm 2000,
05:05
so it's a relativelytương đối recentgần đây picturehình ảnh.
116
287000
3000
nên bức ảnh này còn tương đối mới.
05:08
One of the wonderfulTuyệt vời things, actuallythực ra, I find,
117
290000
2000
Một trong những điều tuyệt vời, thực ra tôi thấy,
05:10
is that we'vechúng tôi đã discoveredphát hiện ra any of them, when you realizenhận ra how tinynhỏ bé they are.
118
292000
3000
rằng khi chúng ta khám phá bất cứ cái nào trong số chúng, khi bạn nhận ra chúng nhỏ bé đến chừng nào.
05:13
You know, they're a stepbậc thang in sizekích thước
119
295000
2000
Chúng là 1 bước tiến về kích cỡ
05:15
from the entiretoàn bộ observablecó thể quan sát được universevũ trụ.
120
297000
2000
từ toàn bộ vũ trụ có thể quan sát được.
05:17
So, 100 billiontỷ galaxiesthiên hà,
121
299000
2000
Khoảng 100 tỉ dải ngân hà,
05:19
13.7 billiontỷ lightánh sáng yearsnăm away --
122
301000
3000
cách 13,7 tỉ năm ánh sáng --
05:22
a stepbậc thang in sizekích thước from that to MontereyMonterey, actuallythực ra,
123
304000
3000
1 bước tiến về kích cỡ từ nó tới Montery,
05:25
is about the sametương tự as from MontereyMonterey to these things.
124
307000
3000
tương tự như từ Monterey tới những hạt này.
05:28
AbsolutelyHoàn toàn, exquisitelytinh xảo minutephút,
125
310000
3000
tinh xảo đến từng chi tiết,
05:31
and yetchưa we'vechúng tôi đã discoveredphát hiện ra prettyđẹp much the fullđầy setbộ.
126
313000
3000
và tuy nhiên chúng tôi đã khám phá ra tập hợp hoàn chỉnh.
05:35
So, one of my mostphần lớn illustriousdanh tiếng forebearsnguyên
127
317000
3000
Một trong những tiền bối nổi tiếng nhất của tôi
05:38
at ManchesterManchester UniversityTrường đại học, ErnestErnest RutherfordRutherford,
128
320000
2000
tại trường Đại học Manchester, Ernest Rutherford
05:40
discovererphát hiện of the atomicnguyên tử nucleushạt nhân,
129
322000
2000
phát hiện ra hạt nhân nguyên tử,
05:42
onceMột lần said, "All sciencekhoa học is eitherhoặc physicsvật lý
130
324000
2000
từng nói thế này," Khoa học tất cả chỉ là vật lý
05:44
or stampcon tem collectingthu gom."
131
326000
2000
hay là sưu tập tem."
05:46
Now, I don't think he meantý nghĩa to insultsự xúc phạm
132
328000
3000
Tôi không cho ông có ý xúc phạm
05:49
the restnghỉ ngơi of sciencekhoa học,
133
331000
2000
các ngành khoa học còn lại,
05:51
althoughmặc dù he was from NewMới ZealandZealand, so it's possiblekhả thi.
134
333000
3000
mặc dù ông đến từ New Zealand, cho nên điều đó cũng có thể.
05:54
(LaughterTiếng cười)
135
336000
2000
(Tiếng cười)
05:56
But what he meantý nghĩa was that what we'vechúng tôi đã donelàm xong, really,
136
338000
2000
Nhưng ý ông là những gì chúng ta đã làm
05:58
is stampcon tem collectsưu tầm there.
137
340000
2000
là sưu tập tem ở đó--
06:00
OK, we'vechúng tôi đã discoveredphát hiện ra the particlescác hạt,
138
342000
2000
OK, chúng ta đã khám phá ra các hạt,
06:02
but unlesstrừ khi you understandhiểu không the underlyingcơ bản
139
344000
2000
nhưng trừ khi bạn hiểu lý do đằng sau
06:04
reasonlý do for that patternmẫu -- you know, why it's builtđược xây dựng the way it is --
140
346000
3000
cho dạng đó -- tại sao nó có kết cấu như vây?
06:07
really you've donelàm xong stampcon tem collectingthu gom. You haven'tđã không donelàm xong sciencekhoa học.
141
349000
3000
bạn thực sự đã sưu tập tem-- chứ không phải làm khoa học.
06:10
FortunatelyMay mắn thay, we have
142
352000
2000
May thay, chúng ta có
06:12
probablycó lẽ one of the greatestvĩ đại nhất scientificthuộc về khoa học achievementsthành tựu of the twentiethXX centurythế kỷ
143
354000
3000
1 trong những thành tựu khoa học vĩ đại nhất thế kỷ 20
06:15
that underpinscơ sở that patternmẫu.
144
357000
2000
để củng cố mẫu đó.
06:17
It's the Newton'sNewton lawspháp luật, if you want,
145
359000
2000
Đó là các định luật Newton
06:19
of particlehạt physicsvật lý.
146
361000
2000
về vật lý hạt.
06:21
It's calledgọi là the standardTiêu chuẩn modelmô hình -- beautifullyđẹp simpleđơn giản mathematicaltoán học equationphương trình.
147
363000
3000
Nó được gọi là "mô hình tiêu chuẩn" -- biểu thức toán học đơn giản, đẹp đẽ.
06:24
You could stickgậy it on the fronttrước mặt of a T-shirtT-shirt,
148
366000
2000
Bạn có thể dán nó vào mặt trước áo phông,
06:26
which is always the signký tên of elegancesang trọng.
149
368000
3000
trông rất chi là duyên dáng.
06:29
This is it.
150
371000
2000
Đây này
06:31
(LaughterTiếng cười)
151
373000
2000
(Tiếng cười)
06:33
I've been a little disingenuouskhông thành thật, because I've expandedmở rộng it out
152
375000
2000
Tôi đã ăn gian 1 chút vì tôi đã làm rộng nó ra
06:35
in all its goryđẫm máu detailchi tiết.
153
377000
2000
với các chi tiết đẹp.
06:37
This equationphương trình, thoughTuy nhiên, allowscho phép you to calculatetính toán everything --
154
379000
2000
Biểu thức này cho phép bạn tính toán mọi thứ diễn ra trong vũ trụ
06:39
other than gravitynghiêm trọng -- that happensxảy ra in the universevũ trụ.
155
381000
3000
chứ không chỉ là trọng lực -- mà diễn ra trong vũ trụ.
06:42
So, you want to know why the skybầu trời is bluemàu xanh da trời, why atomicnguyên tử nucleihạt nhân stickgậy togethercùng với nhau --
156
384000
3000
Vậy, bạn muốn biết tại sao bầu trời màu xanh, tại sao hạt nhân nguyên tử dính với nhau
06:45
in principlenguyên tắc, you've got a biglớn enoughđủ computermáy vi tính --
157
387000
2000
về nguyên tắc, bạn có 1 chiếc máy tính đủ lớn --
06:47
why DNADNA is the shapehình dạng it is.
158
389000
2000
tại sao DNA lại có hình dạng như thế.
06:49
In principlenguyên tắc, you should be ablecó thể to calculatetính toán it from that equationphương trình.
159
391000
3000
Về nguyên tắc, bạn có thể tính toán điều đó từ biểu thức đó.
06:52
But there's a problemvấn đề.
160
394000
2000
Nhưng có 1 vấn đề.
06:55
Can anyonebất kỳ ai see what it is?
161
397000
3000
Có ai có thể nhìn thấy cái gì đây không?
06:59
A bottlechai of champagneRượu sâm banh for anyonebất kỳ ai that tellsnói me.
162
401000
3000
Một chai sâm banh cho người nói đươc nào.
07:02
I'll make it easierdễ dàng hơn, actuallythực ra, by blowingthổi one of the linesđường dây up.
163
404000
2000
Tôi sẽ làm nó dễ hơn, thực ra bằng cách chỉ ra dòng này.
07:05
BasicallyVề cơ bản, eachmỗi of these termsđiều kiện
164
407000
2000
Cơ bản, mỗi thuật ngữ này
07:07
refersđề cập đến to some of the particlescác hạt.
165
409000
2000
để chỉ vài 1 hạt nào đó.
07:09
So those WsWS there refertham khảo to the WsWS, and how they stickgậy togethercùng với nhau.
166
411000
3000
Nên Ws để chỉ Ws, và chúng dính với nhau như thế nào.
07:12
These carrierstàu sân bay of the weakYếu forcelực lượng, the ZsZS, the sametương tự.
167
414000
3000
Những hạt này mang lực yếu, các hạt Zed, tương tự thế.
07:15
But there's an extrathêm symbolký hiệu in this equationphương trình: H.
168
417000
2000
Nhưng có 1 ký hiệu phụ trong biểu thức này: H.
07:17
Right, H.
169
419000
2000
Đúng vậy, H.
07:19
H standsđứng for HiggsHiggs particlehạt.
170
421000
2000
H viết tắt cho hạt Higgs.
07:21
HiggsHiggs particlescác hạt have not been discoveredphát hiện ra.
171
423000
3000
Các hạt Higg chưa được phát hiện.
07:24
But they're necessarycần thiết: they're necessarycần thiết
172
426000
2000
Nhưng chúng rất cần thiết, thực sự cần thiết
07:26
to make that mathematicstoán học work.
173
428000
2000
để biểu thức toán học đó có nghĩa.
07:28
So all the exquisitelytinh xảo detailedchi tiết calculationstính toán we can do
174
430000
2000
Các phép tính tinh vi đến từng chi tiết mà chúng ta có thể làm
07:30
with that wonderfulTuyệt vời equationphương trình
175
432000
2000
với biểu thức tuyệt vời đó
07:32
wouldn'tsẽ không be possiblekhả thi withoutkhông có an extrathêm bitbit.
176
434000
2000
sẽ là không thể nếu thiếu 1 thứ nữa.
07:34
So it's a predictiondự đoán:
177
436000
2000
Đó là 1 dự đoán --
07:36
a predictiondự đoán of a newMới particlehạt.
178
438000
2000
suy đoán về 1 hạt mới.
07:38
What does it do?
179
440000
2000
Nó làm gì?
07:40
Well, we had a long time to come up with good analogiessuy.
180
442000
2000
Chúng tôi có thời gian dài đễ nghĩ ra những tương đồng tốt.
07:42
And back in the 1980s, when we wanted the moneytiền bạc
181
444000
3000
Trở lại những năm 80, khi chúng tôi cần tiền
07:45
for the LHCLHC from the U.K. governmentchính quyền,
182
447000
2000
cho dự án LHC từ chính phủ Anh,
07:47
MargaretMargaret ThatcherThatcher, at the time, said,
183
449000
2000
Thủ tướng Margaret Thatcher thời ấy nói,
07:49
"If you guys can explaingiải thích, in languagengôn ngữ
184
451000
2000
"Nếu các anh có thể giải thích bằng ngôn ngữ
07:51
a politicianchính trị gia can understandhiểu không,
185
453000
2000
mà 1 chính trị gia có thể hiểu
07:53
what the hellĐịa ngục it is that you're doing, you can have the moneytiền bạc.
186
455000
3000
cái quái mà các anh đang làm, các anh sẽ nhận được tiền.
07:56
I want to know what this HiggsHiggs particlehạt does."
187
458000
2000
Tôi muốn biết cái hạt Higg này nó làm gì."
07:58
And we cameđã đến up with this analogysự giống nhau, and it seemeddường như to work.
188
460000
2000
Và chúng tôi đi đến với sự tương đồng này và nó có vẻ ổn.
08:00
Well, what the HiggsHiggs does is, it givesđưa ra masskhối lượng to the fundamentalcăn bản particlescác hạt.
189
462000
3000
Cái mà hạt Higgs làm là nó cho các hạt cơ bản khối lượng.
08:03
And the picturehình ảnh is that the wholetoàn thể universevũ trụ --
190
465000
2000
Và bức tranh này là toàn bộ vũ trụ --
08:05
and that doesn't mean just spacekhông gian, it meanscó nghĩa me as well, and insidephía trong you --
191
467000
3000
và không có nghĩa chỉ là không gian, nó bao gồm tôi, và bên trong cơ thể bạn --
08:08
the wholetoàn thể universevũ trụ is fullđầy of something calledgọi là a HiggsHiggs fieldcánh đồng.
192
470000
3000
toàn bộ vũ trụ tràn ngập trường Higg.
08:11
HiggsHiggs particlescác hạt, if you will.
193
473000
2000
Các hạt Higg.
08:13
The analogysự giống nhau is that these people in a roomphòng
194
475000
2000
Sự tương đồng là những người này trong 1 căn phòng
08:15
are the HiggsHiggs particlescác hạt.
195
477000
2000
sẽ là các hạt Higg.
08:17
Now when a particlehạt movesdi chuyển throughxuyên qua the universevũ trụ,
196
479000
2000
Bây giờ, khi 1 hạt di chuyển qua vũ trụ,
08:19
it can interacttương tác with these HiggsHiggs particlescác hạt.
197
481000
3000
nó có thể tương tác với các hạt Higg.
08:22
But imaginetưởng tượng someonengười nào who'sai not very popularphổ biến movesdi chuyển throughxuyên qua the roomphòng.
198
484000
3000
Nhưng hãy tưởng tượng ai đó không nổi tiếng di chuyển qua căn phòng.
08:25
Then everyonetất cả mọi người ignoresbỏ qua them. They can just passvượt qua throughxuyên qua the roomphòng very quicklyMau,
199
487000
3000
Thì mọi người sẽ lờ đi, không để ý đến. Người đó cứ đi qua căn phòng rất nhanh,
08:28
essentiallybản chất at the speedtốc độ of lightánh sáng. They're masslesstin.
200
490000
3000
bằng tốc độ ánh sáng. Người đó vô trọng lượng.
08:31
And imaginetưởng tượng someonengười nào incrediblyvô cùng importantquan trọng
201
493000
2000
Và hãy tưởng tượng ai đó cực kỳ quan trọng
08:33
and popularphổ biến and intelligentthông minh
202
495000
2000
nổi tiếng và thông minh
08:35
walksđi bộ into the roomphòng.
203
497000
3000
bước vào phòng.
08:38
They're surroundedĐược bao quanh by people, and theirhọ passageđoạn văn throughxuyên qua the roomphòng is impededcản trở.
204
500000
3000
Mọi người vây quanh người đó và lối vào thì tắc nghẽn.
08:41
It's almosthầu hết like they get heavynặng. They get massiveto lớn.
205
503000
3000
Gần như người đó bị nặng hơn. Anh ta có thêm trọng lượng.
08:44
And that's exactlychính xác the way the HiggsHiggs mechanismcơ chế workscông trinh.
206
506000
3000
Đó chính xác là cơ chế làm việc của Higg.
08:47
The picturehình ảnh is that the electronsđiện tử and the quarksquark
207
509000
2000
Bức ảnh này là electron và hạt quark
08:49
in your bodythân hình and in the universevũ trụ that we see around us
208
511000
3000
trong cơ thể bạn và trong vũ trụ quanh ta
08:52
are heavynặng, in a sensegiác quan, and massiveto lớn,
209
514000
2000
nặng và lớn
08:54
because they're surroundedĐược bao quanh by HiggsHiggs particlescác hạt.
210
516000
2000
vì chúng được các hạt Higg bao quanh.
08:56
They're interactingtương tác with the HiggsHiggs fieldcánh đồng.
211
518000
3000
Chúng đang tương tác với trường Higg.
08:59
If that picture'shình ảnh của truethật,
212
521000
2000
Nếu bức hình đó là đúng,
09:01
then we have to discoverkhám phá those HiggsHiggs particlescác hạt at the LHCLHC.
213
523000
3000
thì chúng ta phải phát hiện ra chúng trong LHC.
09:05
If it's not truethật -- because it's quitekhá a convolutedphức tạp mechanismcơ chế,
214
527000
2000
Nếu nó không đúng -- bởi vì nó khá là một cơ chế phức tạp,
09:07
althoughmặc dù it's the simplestđơn giản nhất we'vechúng tôi đã been ablecó thể to think of --
215
529000
3000
mặc dù nó là thứ đơn giản nhất chúng tôi có thể nghĩ được--
09:10
then whateverbất cứ điều gì does the jobviệc làm of the HiggsHiggs particlescác hạt
216
532000
2000
thì bất kể chức năng của Higg là gì
09:12
we know have to turnxoay up
217
534000
2000
kiểu gì nó cũng phải xuất hiện
09:14
at the LHCLHC.
218
536000
2000
ở LHC.
09:16
So, that's one of the primenguyên tố reasonslý do we builtđược xây dựng this giantkhổng lồ machinemáy móc.
219
538000
3000
Đó là 1 trong các nguyên nhân tối ưu lý giải tại sao chúng tôi đã xây dựng cỗ máy khổng lồ này.
09:19
I'm gladvui vẻ you recognizenhìn nhận MargaretMargaret ThatcherThatcher.
220
541000
2000
Tôi rất vui vì bạn đã nhận ra Margaret Thatcher.
09:21
ActuallyTrên thực tế, I thought about makingchế tạo it more culturallyvăn hoá relevantliên quan, thích hợp, but --
221
543000
3000
Thực ra, tôi đã nghĩ đến việc làm cho nó quan trọng về mặt văn hóa, nhưng --
09:24
(LaughterTiếng cười)
222
546000
3000
(Tiếng cười)
09:27
anywaydù sao.
223
549000
2000
dẫu sao.
09:29
So that's one thing.
224
551000
2000
Vậy, đó là 1 hạt.
09:31
That's essentiallybản chất a guaranteeBảo hành of what the LHCLHC will find.
225
553000
3000
Quan trọng đó là lời đảm bảo cho phát hiện của LHC.
09:34
There are manynhiều other things. You've heardnghe
226
556000
2000
Có nhiều thứ khác nữa. Các bạn đã nghe đến
09:36
manynhiều of the biglớn problemscác vấn đề in particlehạt physicsvật lý.
227
558000
2000
nhiều vấn đề lớn trong ngành vật lý hạt.
09:38
One of them you heardnghe about: darktối mattervấn đề, darktối energynăng lượng.
228
560000
3000
Một trong số đó bạn đã nghe nói đến : vật chất tối, năng lượng tối.
09:41
There's anotherkhác issuevấn đề,
229
563000
2000
Có 1 vấn đề khác nữa,
09:43
which is that the forceslực lượng in naturethiên nhiên -- it's quitekhá beautifulđẹp, actuallythực ra --
230
565000
2000
là các lực trong tự nhiên -- nó khá đẹp, thực sự là--
09:45
seemhình như, as you go back in time,
231
567000
2000
khi bạn quay trở lại đúng thời điểm trong quá khứ,
09:47
they seemhình như to changethay đổi in strengthsức mạnh.
232
569000
2000
chúng thay đổi mạnh mẽ.
09:49
Well, they do changethay đổi in strengthsức mạnh.
233
571000
2000
Chúng thay đổi mạnh mẽ.
09:51
So, the electromagneticđiện từ forcelực lượng, the forcelực lượng that holdsgiữ us togethercùng với nhau,
234
573000
3000
Lực điện từ, lực giữ chúng ta gần nhau,
09:54
getsđược strongermạnh mẽ hơn as you go to highercao hơn temperaturesnhiệt độ.
235
576000
3000
mạnh hơn khi bạn đi tới nhiệt độ cao hơn.
09:57
The strongmạnh forcelực lượng, the strongmạnh nuclearNguyên tử forcelực lượng, which sticksgậy nucleihạt nhân togethercùng với nhau,
236
579000
3000
Lực mạnh, lực hạt nhân mạnh giúp các nhân dính với nhau,
10:00
getsđược weakeryếu. And what you see is the standardTiêu chuẩn modelmô hình --
237
582000
3000
trở nên yếu đi. Và bạn đang thấy mô hình tiêu chuẩn --
10:03
you can calculatetính toán how these changethay đổi -- is the forceslực lượng,
238
585000
2000
bạn có thể tính toán mức độ thay đổi của chúng -- là các lực --
10:05
the threesố ba forceslực lượng, other than gravitynghiêm trọng,
239
587000
2000
3 lực chứ không chỉ mỗi trọng lực --
10:07
almosthầu hết seemhình như to come togethercùng với nhau at one pointđiểm.
240
589000
2000
gần như đến cùng nhau ở 1 điểm.
10:09
It's almosthầu hết as if there was one beautifulđẹp
241
591000
2000
Như thể có 1 siêu lực,
10:11
kindloại of super-forcesiêu lực, back at the beginningbắt đầu of time.
242
593000
3000
trở lại lúc khởi điểm của thời gian.
10:14
But they just missbỏ lỡ.
243
596000
2000
Nhưng chúng bỏ lỡ.
10:16
Now there's a theorylý thuyết calledgọi là super-symmetrysiêu đối xứng,
244
598000
2000
Nào, có 1 giả thuyết có tên siêu đối xứng,
10:18
which doublesđôi the numbercon số of particlescác hạt in the standardTiêu chuẩn modelmô hình,
245
600000
3000
gấp đôi số lượng các hạt trong mô hình tiêu chuẩn.
10:21
which, at first sightthị giác, doesn't soundâm thanh like a simplificationđơn giản hóa.
246
603000
2000
Cái này mới đầu nhìn trông chẳng đơn giản tí nào.
10:23
But actuallythực ra, with this theorylý thuyết,
247
605000
2000
Nhưng thực ra, với giả thuyết này,
10:25
we find that the forceslực lượng of naturethiên nhiên
248
607000
2000
chúng ta thấy rằng các lực tự nhiên
10:27
do seemhình như to unifythống nhất togethercùng với nhau, back at the BigLớn BangBang --
249
609000
3000
dường như hợp nhất với nhau, trở lại vụ nổ Big Bang.
10:30
absolutelychắc chắn rồi beautifulđẹp prophecylời tiên tri. The modelmô hình wasn'tkhông phải là builtđược xây dựng to do that,
250
612000
3000
Lời dự đoán cực kỳ đẹp. Mô hình không được xây dựng để làm việc đó,
10:33
but it seemsdường như to do it.
251
615000
2000
nhưng nó lại thực hiện.
10:35
AlsoCũng, those super-symmetricsiêu đối xứng particlescác hạt
252
617000
2000
Và các hạt siêu đối xứng đó
10:37
are very strongmạnh candidatesứng cử viên for the darktối mattervấn đề.
253
619000
2000
là ứng cử viên rất mạnh cho vật chất tối.
10:39
So a very compellinghấp dẫn theorylý thuyết
254
621000
2000
Thế nên 1 giả thuyết hết sức thuyết phục
10:41
that's really mainstreamdòng chính physicsvật lý.
255
623000
2000
rằng đó là ngành vật lý chính thống.
10:43
And if I was to put moneytiền bạc on it, I would put moneytiền bạc on --
256
625000
2000
Và nếu tôi đặt tiền vào đó, tôi sẽ đặt tiền vào --
10:45
in a very unscientifickhông khoa học way -- that
257
627000
2000
theo 1 cách rất không khoa học --
10:47
that these things would alsocũng thế cropmùa vụ up at the LHCLHC.
258
629000
2000
rằng các hạt đó sẽ sinh sản trong LHC.
10:50
ManyNhiều other things that the LHCLHC could discoverkhám phá.
259
632000
3000
Nhiều thứ khác nữa mà LHC có thể khám phá ra.
10:53
But in the last fewvài minutesphút, I just want to give you
260
635000
3000
Nhưng trong vài phút cuối này, tôi muốn mọi người nhìn nhận
10:56
a differentkhác nhau perspectivequan điểm
261
638000
2000
từ 1 góc độ khác.
10:58
of what I think -- what particlehạt physicsvật lý
262
640000
2000
về điều mà theo tôi -- về ý nghĩa thực sự của ngành vật lý hạt
11:00
really meanscó nghĩa to me -- particlehạt physicsvật lý and cosmologyvũ trụ học.
263
642000
3000
đối với tôi -- ngành vật lý hạt và vũ trụ học.
11:03
And that's that I think it's givenđược us a wonderfulTuyệt vời
264
645000
3000
Và theo tôi nó đã cho chúng ta 1 câu chuyện kể tuyệt vời
11:06
narrativetường thuật -- almosthầu hết a creationsự sáng tạo storycâu chuyện,
265
648000
3000
-- gần như 1 câu chuyện về tạo hóa,
11:09
if you'dbạn muốn like -- about the universevũ trụ,
266
651000
2000
-- về vũ trụ,
11:11
from modernhiện đại sciencekhoa học over the last fewvài decadesthập kỷ.
267
653000
3000
từ ngành khoa học hiện đại trong suốt vài thập kỷ gần đây.
11:14
And I'd say that it deservesxứng đáng,
268
656000
2000
Và nó xứng đáng,
11:16
in the spirittinh thần of WadeWade Davis'Davis' talk,
269
658000
2000
theo tinh thần của bài diễn thuyết của Wade Davis,
11:18
to be at leastít nhất put up there with these wonderfulTuyệt vời creationsự sáng tạo storiesnhững câu chuyện
270
660000
3000
để ít nhất là được ngang tầm với các câu chuyện tuyệt vời về tạo hóa
11:21
of the peoplesdân tộc of the highcao AndesAndes and the frozenđông lạnh northBắc.
271
663000
4000
của những con người của vùng cao Andes và phía Bắc băng giá.
11:25
This is a creationsự sáng tạo storycâu chuyện, I think, equallybằng nhau as wonderfulTuyệt vời.
272
667000
3000
Theo tôi, đây là 1 câu truyện về sự tạo hóa, tuyệt vời không kém.
11:29
The storycâu chuyện goesđi like this: we know that
273
671000
2000
Câu chuyện là thế này : chúng ta biết rằng
11:31
the universevũ trụ beganbắt đầu 13.7 billiontỷ yearsnăm agotrước,
274
673000
3000
vũ trụ bắt đầu cách đây 13.7 tỉ năm,
11:34
in an immenselyvô cùng hotnóng bức, densedày đặc statetiểu bang,
275
676000
3000
trong tình trạng nóng và đặc,
11:37
much smallernhỏ hơn than a singleĐộc thân atomnguyên tử.
276
679000
2000
nhỏ hơn nhiều so với 1 nguyên tử.
11:39
It beganbắt đầu to expandmở rộng about
277
681000
2000
Nó bắt đầu mở rộng khoảng
11:41
a milliontriệu, billiontỷ, billiontỷ, billiontỷ billionthvn
278
683000
3000
gấp 1 triệu tỉ tỉ tỉ tỉ tỉ
11:44
of a secondthứ hai -- I think I got that right -- after the BigLớn BangBang.
279
686000
4000
trên 1 giây -- Tôi nghĩ là tôi đã hiểu đúng -- sau vụ nổ Big Bang.
11:48
GravityLực hấp dẫn separatedly thân away from the other forceslực lượng.
280
690000
2000
Trọng lực tách ra khỏi các lực khác.
11:50
The universevũ trụ then underwenttrải qua
281
692000
2000
Vũ trụ sau đó trải qua
11:52
an exponentialsố mũ expansionsự bành trướng calledgọi là inflationlạm phát.
282
694000
3000
1 đợt mở rộng theo số mũ được gọi là đợt bơm phồng.
11:55
In about the first billionthvn of a secondthứ hai or so,
283
697000
2000
Trong khoảng 1/ 1 tỉ giây đầu tiên,
11:57
the HiggsHiggs fieldcánh đồng kickedđá in, and the quarksquark
284
699000
2000
Trường Higg nhảy vào và các hạt quark
11:59
and the gluonsgluon and the electronsđiện tử
285
701000
3000
và gluon, electron
12:02
that make us up got masskhối lượng.
286
704000
2000
tạo ra chúng ta , có khối lượng.
12:04
The universevũ trụ continuedtiếp tục to expandmở rộng and coolmát mẻ.
287
706000
3000
Vũ trụ bắt đầu mở rộng và nguội đi.
12:07
After about a fewvài minutesphút,
288
709000
2000
Sau 1 vài phút,
12:09
there was hydrogenhydro and heliumnguyên tử heli in the universevũ trụ. That's all.
289
711000
3000
có khí H2 và He trong vũ trụ. Chỉ có vậy.
12:12
The universevũ trụ was about 75 percentphần trăm hydrogenhydro,
290
714000
3000
Vũ trụ có khoảng 75% là H2,
12:15
25 percentphần trăm heliumnguyên tử heli. It still is todayhôm nay.
291
717000
3000
25% He. Và ngày nay vẫn vậy.
12:18
It continuedtiếp tục to expandmở rộng
292
720000
2000
Nó bắt đầu mở rộng
12:20
about 300 milliontriệu yearsnăm.
293
722000
2000
khoảng 300 triệu năm.
12:22
Then lightánh sáng beganbắt đầu to traveldu lịch throughxuyên qua the universevũ trụ.
294
724000
2000
Sau đó ánh sáng bắt đầu đi qua vũ trụ.
12:24
It was biglớn enoughđủ to be transparenttrong suốt to lightánh sáng,
295
726000
2000
Vũ trụ đủ lớn để trở nên trong suốt khi ánh sáng đi qua,
12:26
and that's what we see in the cosmicvũ trụ microwavelò vi sóng backgroundlý lịch
296
728000
2000
và đó là những gì chúng ta thấy trong sóng hiển vi nền vũ trụ
12:28
that GeorgeGeorge SmootSmoot describedmô tả
297
730000
2000
mà George Smoot đã mô tả
12:30
as looking at the faceđối mặt of God.
298
732000
2000
như đang nhìn vào mặt của Chúa.
12:32
After about 400 milliontriệu yearsnăm, the first starssao formedhình thành,
299
734000
3000
Sau khoảng 400 triệu năm, ngôi sao đầu tiên hình thành,
12:35
and that hydrogenhydro, that heliumnguyên tử heli, then beganbắt đầu to cooknấu ăn
300
737000
2000
và H2 và He bắt đầu tham gia quá trình
12:37
into the heaviernặng hơn elementscác yếu tố.
301
739000
2000
tạo ra các nguyên tố nặng hơn.
12:39
So the elementscác yếu tố of life --
302
741000
2000
Vậy, các nguyên tố của sự sống --
12:41
carboncarbon, and oxygenôxy and ironbàn là,
303
743000
2000
C, O2 và Fe,
12:43
all the elementscác yếu tố that we need to make us up --
304
745000
2000
tất cả các nguyên tố chúng ta cần để tạo nên con người --
12:45
were cookednấu chín in those first generationscác thế hệ of starssao,
305
747000
3000
thì tạo ra các thế hệ sao đầu tiên,
12:48
which then ranchạy out of fuelnhiên liệu, explodedphát nổ,
306
750000
2000
sau đó hết nhiên liệu, nổ tung,
12:50
threwném those elementscác yếu tố back into the universevũ trụ.
307
752000
3000
kéo các nguyên tố đó trở lại vũ trụ.
12:53
They then re-collapsedtái sụp đổ into anotherkhác generationthế hệ
308
755000
2000
Sau đó chúng lại đổ vào thế hệ sao và
12:55
of starssao and planetsnhững hành tinh.
309
757000
3000
hành tinh khác.
12:58
And on some of those planetsnhững hành tinh, the oxygenôxy, which had been createdtạo
310
760000
3000
Và trên 1 số hành tinh đó, O2 được tạo ra
13:01
in that first generationthế hệ of starssao, could fusecầu chì with hydrogenhydro
311
763000
3000
trong thế hệ sao đầu tiên có thể hợp nhất với H2
13:04
to formhình thức waterNước, liquidchất lỏng waterNước on the surfacebề mặt.
312
766000
3000
để hình thành nước, nước ở thể lỏng trên bề mặt.
13:07
On at leastít nhất one, and maybe only one of those planetsnhững hành tinh,
313
769000
3000
Trên ít nhất là 1 hành tinh, và có thể chỉ có duy nhất 1 trong số đó,
13:10
primitivenguyên thủy life evolvedphát triển,
314
772000
2000
sự sống nguyên sơ được tiến hóa,
13:13
which evolvedphát triển over millionshàng triệu of yearsnăm into
315
775000
2000
kéo dài hơn 1 triệu năm, những thứ đó tiến hóa
13:15
things that walkedđi bộ uprightđứng thẳng and left footprintsdấu chân
316
777000
2000
có dáng đi thẳng, và để lại dấu chân
13:17
about threesố ba and a halfmột nửa milliontriệu yearsnăm agotrước in the mudbùn flatscăn hộ of TanzaniaTanzania,
317
779000
3000
cách đây khoảng 3.5 triệu năm ở các vùng đầm lầy ở Tanzania,
13:20
and eventuallycuối cùng
318
782000
2000
và cuối cùng
13:22
left a footprintdấu chân on anotherkhác worldthế giới.
319
784000
2000
đặt 1 dấu chân trên 1 thế giới khác nữa.
13:24
And builtđược xây dựng this civilizationnền văn minh,
320
786000
2000
Và đã xây dựng nền văn minh này,
13:26
this wonderfulTuyệt vời picturehình ảnh,
321
788000
2000
bức tranh tuyệt vời này,
13:28
that turnedquay the darknessbóng tối into lightánh sáng,
322
790000
3000
chuyển bóng tối thành ánh sáng,
13:31
and you can see the civilizationnền văn minh from spacekhông gian.
323
793000
2000
và bạn có thể thấy nền văn minh từ không gian.
13:33
As one of my great heroesanh hùng, CarlCarl SaganSagan, said,
324
795000
3000
Như 1 trong những vị anh hùng vĩ đại của tôi, Carl Sagan từng nói,
13:36
these are the things -- and actuallythực ra, not only these,
325
798000
2000
có những thứ -- và thực ra, không chỉ những thứ đó,
13:38
but I was looking around -- these are the things,
326
800000
2000
nhưng tôi đã nhìn xung quanh -- có những thứ,
13:40
like SaturnSao Thổ V rocketstên lửa, and SputnikSputnik,
327
802000
3000
như tên lửa Saturn V, và Sputnik,
13:43
and DNADNA, and literaturevăn chương and sciencekhoa học --
328
805000
2000
DNA, văn học, khoa học --
13:45
these are the things that hydrogenhydro atomsnguyên tử do
329
807000
2000
có những thứ mà các nguyên tử H2 làm
13:47
when givenđược 13.7 billiontỷ yearsnăm.
330
809000
4000
khi được cho 13.7 tỉ năm.
13:51
AbsolutelyHoàn toàn remarkableđáng chú ý.
331
813000
2000
Hết sức nổi bật.
13:53
And, the lawspháp luật of physicsvật lý. Right?
332
815000
2000
Và các định luật vật lý. Đúng không?
13:55
So, the right lawspháp luật of physicsvật lý --
333
817000
2000
Các định luật đúng của vật lý --
13:57
they're beautifullyđẹp balancedcân bằng.
334
819000
2000
chúng cân bằng 1 cách hoàn hảo.
13:59
If the weakYếu forcelực lượng had been a little bitbit differentkhác nhau,
335
821000
2000
Nếu lực yếu đã khác 1 chút
14:01
then carboncarbon and oxygenôxy wouldn'tsẽ không be stableổn định
336
823000
2000
thì C và O2 sẽ không bền vững
14:03
insidephía trong the heartstrái tim of starssao,
337
825000
2000
bên trong tâm các ngôi sao,
14:05
and there would be nonekhông ai of that in the universevũ trụ.
338
827000
3000
và trong vũ trụ sẽ chẳng có ngôi sao nào.
14:08
And I think that's
339
830000
2000
Và tôi nghĩ đó là 1 --
14:10
a wonderfulTuyệt vời and significantcó ý nghĩa storycâu chuyện.
340
832000
2000
1 câu chuyện tuyệt vời và đầy ý nghĩa.
14:12
50 yearsnăm agotrước, I couldn'tkhông thể have told that storycâu chuyện,
341
834000
2000
Cách đây 50 năm thì tôi đã không thể kể câu chuyện đó,
14:14
because we didn't know it.
342
836000
2000
vì chúng ta không biết đến nó.
14:16
It makeslàm cho me really feel that
343
838000
2000
Nó khiến tôi cảm thấy rằng
14:18
that civilizationnền văn minh --
344
840000
2000
nền văn minh kia --
14:20
which, as I say, if you believe
345
842000
2000
như tôi đã nói , nếu bạn tin
14:22
the scientificthuộc về khoa học creationsự sáng tạo storycâu chuyện,
346
844000
2000
các câu chuyện tạo hóa mang tính khoa học,
14:24
has emergedxuất hiện purelyhoàn toàn as a resultkết quả of the lawspháp luật of physicsvật lý,
347
846000
3000
nổi lên thuần khiết là kết quả của các định luật vật lý,
14:27
and a fewvài hydrogenhydro atomsnguyên tử --
348
849000
2000
và 1 vài nguyên tử H2
14:29
then I think, to me anywaydù sao,
349
851000
2000
sau đó tôi nghĩ, đối với tôi dẫu sao,
14:32
it makeslàm cho me feel incrediblyvô cùng valuablequý giá.
350
854000
2000
nó khiến tôi thấy hết sức giá trị.
14:34
So that's the LHCLHC.
351
856000
2000
Vậy, đó là máy gia tốc hạt lớn (LHC).
14:36
The LHCLHC is certainlychắc chắn, when it turnslượt on in summermùa hè,
352
858000
3000
Chắc chắn là, khi LHC hoạt động vào mùa hè này,
14:39
going to writeviết the nextkế tiếp chapterchương of that booksách.
353
861000
3000
nó sẽ viết chương tiếp theo của cuốn sách đó.
14:42
And I'm certainlychắc chắn looking forwardphía trước with
354
864000
2000
Và tôi chắc chắn sẽ cực kỳ phấn khởi
14:44
immensebao la excitementsự phấn khích to it beingđang turnedquay on.
355
866000
2000
mong đến ngày nó được bật.
14:46
ThanksCảm ơn.
356
868000
2000
Xin cảm ơn.
14:48
(ApplauseVỗ tay)
357
870000
5000
(Vỗ tay)
Translated by Ha Tran
Reviewed by Le Vu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Brian Cox - Physicist
Physicist Brian Cox has two jobs: working with the Large Hadron Collider at CERN, and explaining big science to the general public. He's a professor at the University of Manchester.

Why you should listen

Based at the University of Manchester, Brian Cox works at CERN in Geneva on the ATLAS experiment, studying the forward proton detectors for the Large Hadron Collider there. He's a professor at the University of Manchester, working in the High Energy Physics group, and is a research fellow of the Royal Society.

He's also become a vital voice in the UK media for explaining physics to the public. With his rockstar hair and accessible charm, he's the go-to physicist for explaining heady concepts on British TV and radio. (If you're in the UK, watch him on The Big Bang Machine.) He was the science advisor for the 2007 film Sunshine. He answers science questions every Friday on BBC6 radio's Breakfast Show.

More profile about the speaker
Brian Cox | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee