ABOUT THE SPEAKER
Alejandro Aravena - Urban architect
Alejandro Aravena works inside paradoxes, seeing space and flexibility in public housing, clarity in economic scarcity, and the keys to rebuilding in the causes of natural disasters. He

Why you should listen

Throughout his career, Alejandro Aravena has grappled with what he calls the “double condition of cities.” Attracting people, knowledge, development and opportunities on one hand, the Chilean architect says cities also concentrate and magnify social pressures.

Through Elemental, the firm he founded in 1994, Aravena has devoted as much time to the design of iconic structures like the San Joaquin Universidad Catolica's “Siamese Towers” and Santiago’s Metropolitan Park as he has to the design of flexible and beautiful low-cost housing for low-income families. The firm's work is not just about buildings, but about shaping lives.

Aravena is the winner of the 2016 Pritzker Prize.

More profile about the speaker
Alejandro Aravena | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2014

Alejandro Aravena: My architectural philosophy? Bring the community into the process

Alejandro Aravena: Triết lý kiến trúc của tôi? Mang cộng đồng vào trong 1 quy trình

Filmed:
2,003,971 views

Khi được yêu cầu xây dựng nhà ở cho 100 gia đình ở Chile 10 năm trước, Alejandro Aravena đã xem xét 1 nguồn cảm hứng khá bất thường: sự sáng suốt của khu ổ chuột (tiếng Tây Ban Nha: Fevelas). Thay vì xây khu nhà lớn với nhiều căn hộ nhỏ, ông xây những ngôi nhà -một nữa với kiểu linh hoạt mà các hộ gia đình có thể mở rộng. . Đó là vấn đề phức tạp nhưng có giải pháp đơn giản - một giải pháp là ông đến và làm việc với chính các hộ gia đình. Dùng phấn và bảng, và những hình ảnh đẹp trong thiết kế của mình, Arevena đưa chúng ta đi qua 3 dự án nơi những ý tưởng thông minh được suy đi tính lại đã dẫn đến thiết kế đẹp với lợi ích tuyệt vời.
- Urban architect
Alejandro Aravena works inside paradoxes, seeing space and flexibility in public housing, clarity in economic scarcity, and the keys to rebuilding in the causes of natural disasters. He Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
If there's any powerquyền lực in designthiết kế,
0
724
2704
Nếu có bất kì sức mạnh nào trong thiết kế,
00:15
that's the powerquyền lực of synthesistổng hợp.
1
3428
2343
đó chính là sức mạnh của sự tổng hợp.
00:17
The more complexphức tạp the problemvấn đề,
2
5771
1695
Vấn đề càng phức tạp
00:19
the more the need for simplicitysự đơn giản.
3
7466
2501
càng cần phải đơn giản hóa nó đi.
00:22
So allowcho phép me to sharechia sẻ threesố ba casescác trường hợp
4
9967
2337
Để chứng minh điều đó,
tôi xin kể ba câu chuyện
00:24
where we triedđã thử to applyứng dụng
5
12304
1810
khi chúng tôi cố gắng áp dụng
00:26
design'sthiết kế của powerquyền lực of synthesistổng hợp.
6
14114
3003
sức mạnh tổng hợp trong thiết kế.
00:29
Let's startkhởi đầu with the globaltoàn cầu challengethử thách of urbanizationđô thị hóa.
7
17117
4101
Hãy bắt đầu với thách thức trên toàn cầu
về quá trình đô thị hóa.
00:33
It's a factthực tế that people are movingdi chuyển towardsvề hướng citiescác thành phố.
8
21218
3678
Thực tế cho thấy,
mọi người đang đổ xô tới các thành phố
00:37
and even if counterintuitiveCounterintuitive, it's good newsTin tức.
9
24896
3465
ngay cả khi nó trái với quy luật
đó vẫn là một điều tốt
00:40
EvidenceBằng chứng showstrình diễn that people are better off in citiescác thành phố.
10
28361
4083
Rõ ràng người dân thành phố thường
được sống sung túc hơn
Nhưng có một vấn đề được đặt ra
00:44
But there's a problemvấn đề that I would call
11
32444
2149
mà tôi sẽ gọi là mối đe dọa "3S" :
00:46
the "3S" menaceđe dọa:
12
34593
2306
00:49
The scaletỉ lệ, speedtốc độ, and scarcitysự khan hiếm of meanscó nghĩa
13
36899
2733
Quy mô, Tốc độ và Khan hiếm nguồn lực
00:51
with which we will have to
respondtrả lời to this phenomenonhiện tượng
14
39632
3195
là những thách thức
mà hiện tượng này mang lại
và chúng là "vô tiền khoáng hậu"
trong lịch sử.
00:55
has no precedenceưu tiên in historylịch sử.
15
42827
2638
00:57
For you to have an ideaý kiến,
16
45465
1189
Lấy ví dụ thế này,
00:58
out of the threesố ba billiontỷ
people livingsống in citiescác thành phố todayhôm nay,
17
46654
3226
Hiện nay, cứ 3 tỉ người
đang sống ở thành phố
01:02
one billiontỷ are underDưới the linehàng of povertynghèo nàn.
18
49880
3391
thì có 1 tỉ người sống dưới mức nghèo khổ
Đến năm 2030, tỉ lệ này sẽ là
01:05
By 2030, out of the fivesố năm billiontỷ people
19
53271
3939
trong 5 tỉ người sống ở thành phố
01:09
that will be livingsống in citiescác thành phố,
20
57210
2270
01:11
two billiontỷ are going to
be underDưới the linehàng of povertynghèo nàn.
21
59480
3357
sẽ có 2 tỉ người sống dưới mức nghèo khổ.
Điều đó có nghĩa là cứ mỗi một tuần
01:15
That meanscó nghĩa that we will have to buildxây dựng
22
62837
4429
chúng ta phải xây
một "thành phố cho 1 triệu dân"
01:21
a one million-persontriệu người citythành phố permỗi weektuần
23
69605
6840
01:30
with 10,000 dollarsUSD permỗi familygia đình
24
78114
5558
với 10.000 đô la/gia đình
trong suốt 15 năm tới.
01:35
duringsuốt trong the nextkế tiếp 15 yearsnăm.
25
83672
1810
01:37
A one million-persontriệu người citythành phố permỗi weektuần
26
85482
2724
Xây một "thành phố cho 1 triệu dân"
mỗi tuần
01:40
with 10,000 dollarsUSD permỗi familygia đình.
27
88206
2124
với 10.000 đô la mỗi gia đình.
01:42
If we don't solvegiải quyết this equationphương trình,
28
90330
1665
Nếu bài toán này không được giải quyết
01:44
it is not that people
will stop comingđang đến to citiescác thành phố.
29
91995
2048
không có nghĩa là mọi người sẽ
ngừng di cư tới các đô thi
01:46
They will come anyhownhưng dù sao,
30
94043
1909
Họ vẫn sẽ tới
01:48
but they will livetrực tiếp in slumskhu ổ chuột, favelasfavelas
31
95952
3006
nhưng sẽ phải sống trong
những khu nhà ổ chuột tồi tàn
các khu nhà ở trái phép.
01:51
and informalkhông chính thức settlementsđịnh cư.
32
98958
1410
01:52
So what to do? Well, an answercâu trả lời mayTháng Năm come
33
100368
2878
Vậy chúng ta phải làm gì ?
Điều ngạc nhiên là,
câu trả lời đến từ chính những khu ổ chuột
01:55
from favelasfavelas and slumskhu ổ chuột themselvesbản thân họ.
34
103246
4594
Gợi ý được tìm thấy
trong một câu hỏi chúng tôi được hỏi
02:00
A cluemanh mối could be in this
questioncâu hỏi we were askedyêu cầu
35
107840
3593
cách đây 10 năm.
02:03
10 yearsnăm agotrước.
36
111433
1457
Chúng tôi được yêu cầu
xây 1 khu tái định cư
02:05
We were askedyêu cầu to accommodatechứa 100 familiescác gia đình
37
112890
3631
cho 100 gia đình cư trú bất hợp pháp
02:08
that had been occupyingchiếm illegallybất hợp pháp
38
116521
2418
trong diện tích vỏn vẹn 500 m2
02:11
halfmột nửa a hectareha in the centerTrung tâm
39
118939
2295
ở trung tâm thành phố Iquique
nằm ở phía Bắc Chile.
02:13
of the citythành phố of IquiqueIquique
in the northBắc of ChileChi-lê
40
121234
2900
02:16
usingsử dụng a $10,000 subsidytrợ cấp
41
124134
2928
Với khoảng trợ cấp 10.000 đô la,
02:19
with which we had to buymua the landđất đai,
42
127062
3114
chúng tôi phải mua đất,
02:22
providecung cấp the infrastructurecơ sở hạ tầng,
43
130176
1733
cung cấp cơ sở hạ tầng thiết yếu
02:24
and buildxây dựng the housesnhà ở that,
in the besttốt of the casescác trường hợp,
44
131909
3321
và xây những căn hộ khoảng 40m2
02:27
would be of around 40 squareQuảng trường metersmét.
45
135230
3664
theo chúng tôi đó là diện tích
tôt nhất trong trường hợp này.
02:31
And by the way, they said,
46
138894
2205
À! Và họ còn lưu ý thêm rằng :
02:33
the costGiá cả of the landđất đai,
47
141099
1651
giá đất ở khu vực đó
vì ở trung tâm thành phố
02:34
because it's in the centerTrung tâm of the citythành phố,
48
142750
2056
02:37
is threesố ba timeslần more
49
144806
1744
sẽ đắt gấp 3 lần
02:38
than what socialxã hội housingnhà ở can normallybình thường affordđủ khả năng.
50
146550
3558
so với những loại nhà ở xã hội khác.
02:42
DueDo to the difficultykhó khăn of the questioncâu hỏi,
51
150108
2226
Vì độ khó của câu hỏi,
02:44
we decidedquyết định to includebao gồm the familiescác gia đình
52
152334
2182
chúng tôi quyết định cho các gia đình
02:46
in the processquá trình of understandinghiểu biết the constraintskhó khăn,
53
154516
4096
biết về những điều kiện ràng buộc
02:50
and we startedbắt đầu a participatorycó sự tham gia designthiết kế processquá trình,
54
158612
2581
và bắt đầu trưng cầu ý kiến cho thiết kế,
02:53
and testingthử nghiệm what was
availablecó sẵn there in the marketthị trường.
55
161193
3647
thử nghiệm với những mô hình
đã tồn tại trong thực tế.
02:57
DetachedTách rời housesnhà ở,
56
164840
1698
Nếu xây những ngôi nhà riêng lẻ,
02:58
30 familiescác gia đình could be accommodatedcung cấp chỗ ở.
57
166538
2956
thì đủ chỗ cho 30 hộ gia đình.
03:01
RowHàng housesnhà ở, 60 familiescác gia đình.
58
169494
3962
Nhà chung cư, được 60 gia đình.
03:05
["100 familiescác gia đình"]
The only way to accommodatechứa all of them
59
173456
3142
["100 gia đình"]
Cách duy nhất để tất cả đều có chỗ ở
03:08
was by buildingTòa nhà in heightChiều cao,
60
176598
2322
là xây nhà cao tầng,
03:11
and they threatenedbị đe dọa us
61
178920
1632
và họ đã đe dọa chúng tôi rằng
03:12
to go on a hungerđói striketấn công
62
180552
2308
họ sẽ đình công bằng cách tuyệt thực
03:15
if we even dareddám to offerphục vụ this
63
182860
2298
nếu chúng tôi dám đề nghị họ
03:17
as a solutiondung dịch,
64
185158
1426
xây dựng theo phương án đó,
03:18
because they could not
make the tinynhỏ bé apartmentscăn hộ
65
186584
3071
bởi vì họ không thể làm những căn hộ bé tí
03:21
expandmở rộng.
66
189655
1454
trở nên rộng hơn.
03:23
So the conclusionphần kết luận with the familiescác gia đình
67
191109
2689
Và điều quan trọng là,
người đưa ra quyết định
là các hộ gia đình
chứ không phải chúng tôi
03:25
and this is importantquan trọng,
not our conclusionphần kết luận
68
193798
1878
03:27
with the familiescác gia đình, was that we had a problemvấn đề.
69
195676
2531
vấn đề là ở chỗ đó.
03:30
We had to innovateđổi mới.
70
198207
1738
Chúng tôi phải sáng tạo.
03:32
So what did we do?
71
199945
2666
Vậy chúng tôi đã làm gì?
03:35
Well, a middle-classtầng lớp trung lưu familygia đình
72
203720
3899
Thế này nhé, một gia đình trung lưu
03:39
livescuộc sống reasonablyhợp lý well
73
207619
2880
có thể sống tương đối thoải mái
03:42
in around 80 squareQuảng trường metersmét,
74
210499
2351
trong diện tích 80m2
03:45
but when there's no moneytiền bạc,
75
212850
1672
nhưng khi không có tiền,
03:46
what the marketthị trường does
76
214522
1342
những gì người ta làm
03:48
is to reducegiảm the sizekích thước of the housenhà ở
77
215864
4258
là giảm diện tích của các căn nhà
03:52
to 40 squareQuảng trường metersmét.
78
220122
2849
xuống còn 40m2
03:55
What we said was,
79
222971
1748
Những gì chúng tôi đã nói là
03:56
what if,
80
224719
2520
sẽ thế nào nếu,
04:01
insteadthay thế of thinkingSuy nghĩ of 40 squareQuảng trường metersmét
81
228845
4533
thay vì nghĩ rằng diện tích 40m2
04:05
as a smallnhỏ bé housenhà ở,
82
233378
2681
là một căn nhà nhỏ
04:08
why don't we considerxem xét it
83
236059
2326
tại sao không xem nó như là
04:10
halfmột nửa of a good one?
84
238385
2806
một nửa của một căn nhà tốt
04:13
When you rephrasenói lại the problemvấn đề
85
241191
1767
Khi bạn định nghĩa lại vấn đề
04:15
as halfmột nửa of a good housenhà ở
86
242958
2706
như một nửa của một căn nhà tốt
04:17
insteadthay thế of a smallnhỏ bé one,
87
245664
1635
thay vì một căn nhà nhỏ,
04:19
the keyChìa khóa questioncâu hỏi is, which halfmột nửa do we do?
88
247299
3209
câu hỏi đặt ra là,
chúng ta sẽ làm gì với nữa căn nhà?
04:22
And we thought we had
to do with publiccông cộng moneytiền bạc
89
250508
2702
Và chúng tôi nghĩ đến số tiền công quỹ
04:25
the halfmột nửa that familiescác gia đình won'tsẽ không
be ablecó thể to do individuallycá nhân.
90
253210
5409
mà một nửa trong số đó các gia đình này
sẽ không thể tự xoay sở được.
04:30
We identifiedxác định fivesố năm designthiết kế conditionsđiều kiện
91
258619
2528
Chúng tôi xác định năm điều kiện thiết kế
04:33
that belongedthuộc về to the hardcứng halfmột nửa of a housenhà ở,
92
261147
2358
thuộc về nửa khó khăn của căn nhà,
04:35
and we wentđã đi back to the
familiescác gia đình to do two things:
93
263505
3096
và quay trở lại các gia đình
để làm hai việc:
04:38
jointham gia forceslực lượng and splitphân chia tasksnhiệm vụ.
94
266601
3999
hợp tác và phân chia nhiệm vụ.
04:42
Our designthiết kế was something in betweengiữa
95
270600
2984
Thiết kế của chúng chúng tôi là một thứ
ở lưng chừng
04:45
a buildingTòa nhà and a housenhà ở.
96
273584
2681
của tòa cao ốc và 1 căn nhà
04:48
As a buildingTòa nhà, it could paytrả
97
276265
2092
Như một tòa cao ốc, nó có thể chi trả
04:50
for expensiveđắt, well-locatedvị trí tốt landđất đai,
98
278357
2992
cho vị trí đắt đỏ của mảnh đất,
04:53
and as a housenhà ở, it could expandmở rộng.
99
281349
3621
như một căn nhà, nó có thể cơi nới.
04:57
If, in the processquá trình of not beingđang expelledtrục xuất
100
284970
2584
Trong nỗ lực để không bị đuổi ra
04:59
to the peripheryngoại vi while gettingnhận được a housenhà ở,
101
287554
2366
các khu ngoại thành
khi cố kiếm một căn hộ
05:02
familiescác gia đình keptgiữ theirhọ
networkmạng and theirhọ jobscông việc,
102
289920
2813
nếu các gia đình duy trì
mối liên kết và công việc của họ
05:04
we knewbiết that the expansionsự bành trướng
would beginbắt đầu right away.
103
292733
4247
chúng tôi biết rằng việc mở rộng
có thể bắt đầu ngay lập tức.
05:09
So we wentđã đi from this initialban đầu socialxã hội housingnhà ở
104
296980
4556
Vì thế từ những căn nhà ở xã hội ban đầu
05:13
to a middle-classtầng lớp trung lưu unitđơn vị achievedđạt được
by familiescác gia đình themselvesbản thân họ
105
301536
4394
chúng tôi đã thành công xây dựng những
căn nhà kiểu trung lưu
05:18
withinbên trong a couplevợ chồng of weekstuần.
106
305930
2736
nhờ chính sự giúp đỡ từ các gia đình
chỉ trong vài tuần.
05:20
This was our first projectdự án
107
308666
1773
Đó là dự án đầu tiên của chúng tôi
05:22
in IquiqueIquique 10 yearsnăm agotrước.
108
310439
2327
cách đây 10 năm ở Iquique.
05:24
This is our last projectdự án in ChileChi-lê.
109
312766
3477
Còn đây là
dự án cuối cùng của chúng tôi ở Chile
05:28
DifferentKhác nhau designsthiết kế, sametương tự principlenguyên tắc:
110
316243
2951
Thiết kế khác nhau,
nhưng với cùng nguyên tắc:
05:31
You providecung cấp the framekhung,
111
319194
1566
Chúng tôi sẽ cung cấp khung nền
05:32
and from then on, familiescác gia đình take over.
112
320760
3838
rồi từ đó các gia đình sẽ lo phần còn lại.
05:36
So the purposemục đích of designthiết kế,
113
324598
4100
Vì vậy mục đích của việc thiết kế là
05:40
tryingcố gắng to understandhiểu không and
tryingcố gắng to give an answercâu trả lời
114
328698
3010
cố gắng hiểu được và
cố gắng đưa ra một câu trả lời
05:43
to the "3S" menaceđe dọa,
115
331708
1652
cho mối đe dọa "3S",
quy mô, tốc độ và khan hiếm nguốn lực
05:45
scaletỉ lệ, speedtốc độ, and scarcitysự khan hiếm,
116
333360
1466
05:47
is to channelkênh people'sngười ownsở hữu buildingTòa nhà capacitysức chứa.
117
334826
3483
và đào sâu vào năng lực xây đựng
của chính chúng ta.
05:50
We won'tsẽ không solvegiải quyết the one milliontriệu
people permỗi weektuần equationphương trình
118
338309
4405
Chúng ta sẽ không thể giải quyết được
bài toán một triệu người mỗi tuần
05:54
unlesstrừ khi we use people'sngười ownsở hữu powerquyền lực for buildingTòa nhà.
119
342714
4685
nếu chúng ta không vân dụng
sức mạnh của con người trong xây dựng.
05:59
So, with the right designthiết kế,
120
347399
2235
Vì thế, với những thiết kế đúng đắn,
06:01
slumskhu ổ chuột and favelasfavelas mayTháng Năm not be the problemvấn đề
121
349634
3401
những khu ổ chuột dường như
không còn là vấn đề
06:05
but actuallythực ra the only possiblekhả thi solutiondung dịch.
122
353035
3749
mà hóa ra là biện pháp duy nhất có thể.
06:08
The secondthứ hai casetrường hợp is how designthiết kế can contributeGóp phần
123
356784
3035
Vấn đề thứ hai là
làm thế nào để thiết kế góp phần
06:12
to sustainabilitytính bền vững.
124
359819
2052
cho sự phát triển bền vững.
06:14
In 2012, we enteredđã nhập the competitioncuộc thi
125
361871
2393
Năm 2012, chúng tôi tham gia một cuộc thi
06:16
for the AngeliniAngelini InnovationĐổi mới sáng tạo CenterTrung tâm,
126
364264
2566
của trung tâm sáng tạo Angelini,
06:19
and the aimmục đích was to buildxây dựng
127
366830
2012
và mục đích là tạo ra
06:21
the right environmentmôi trường for knowledgehiểu biết creationsự sáng tạo.
128
368842
4334
môi trường thích hợp
cho việc sáng tạo tri thức
06:25
It is acceptedchấp nhận that for suchnhư là an aimmục đích,
129
373176
2484
Mọi người cho rằng
để phục vụ cho một mục đích như
06:27
knowledgehiểu biết creationsự sáng tạo,
130
375660
1536
việc sáng tạo tri thức,
06:29
interactionsự tương tác amongtrong số people,
face-to-facemặt đối mặt contacttiếp xúc,
131
377196
2587
thì sự tương tác tiếp xúc mặt đối mặt
giữa mọi người
06:31
it's importantquan trọng, and we agreedđã đồng ý on that.
132
379783
2197
là điều quan trọng,
chúng tôi đồng ý với điều đó.
06:34
But for us, the questioncâu hỏi
of the right environmentmôi trường
133
381980
3576
Nhưng đối với chúng tôi,
câu hỏi về một môi trường phù hợp
06:37
was a very literaltheo nghĩa đen questioncâu hỏi.
134
385556
2166
là một câu hỏi rất ẩn dụ.
06:39
We wanted to have a workingđang làm việc spacekhông gian
135
387722
2120
Chúng tôi muốn có một không gian làm việc
06:42
with the right lightánh sáng, with the right temperaturenhiệt độ,
136
389842
2753
với ánh sáng và nhiệt độ phù hợp,
06:44
with the right airkhông khí.
137
392595
1882
có một bầu không khí trong lành.
06:46
So we askedyêu cầu ourselveschúng ta:
138
394477
2078
Nên chúng tôi tự hỏi :
06:48
Does the typicalđiển hình officevăn phòng buildingTòa nhà
139
396555
2590
Liệu những tòa nhà văn phòng thông thường
06:51
help us in that sensegiác quan?
140
399145
2111
có đáp ứng được những nhu cầu đó ?
06:53
Well, how does that
buildingTòa nhà look, typicallythường?
141
401256
3614
Vậy thì, một tòa nhà như thế nào
được xem là thông thường ?
06:57
It's a collectionbộ sưu tập of floorstầng,
142
404870
2584
Đó là một tổ hợp cái tầng lầu
06:59
one on tophàng đầu of eachmỗi other,
143
407454
1907
chồng lên nhau hết lớp này tới lớp khác
07:01
with a corecốt lõi in the centerTrung tâm
144
409361
3040
với trục lõi ở trung tâm
07:04
with elevatorsthang máy, stairscầu thang,
pipesđường ống, wiresDây điện, everything,
145
412401
4689
trang bị các loại thang máy, thang bộ,
ống nước, dây điện,.v..v
07:09
and then a glassly skinda on the outsideở ngoài
146
417090
3587
và cuối cùng là phủ một lớp kính bên ngoài
07:12
that, dueđến hạn to directthẳng thắn sunmặt trời radiationsự bức xạ,
147
420677
3876
do hấp thụ bức xạ mặt trời trực tiếp
07:16
createstạo ra a hugekhổng lồ greenhousenhà kính effecthiệu ứng insidephía trong.
148
424553
5208
tạo ra hiệu ứng nhà kính rất lớn
ở bên trong.
07:21
In additionthêm vào to that, let's say a guy
149
429761
1934
Thêm vào đó, hãy nói về một anh chàng
07:23
workingđang làm việc on the sevenththứ bảy floorsàn nhà
150
431695
1736
người đang làm việc ở tầng 7
07:25
goesđi everymỗi singleĐộc thân day
throughxuyên qua the thirdthứ ba floorsàn nhà,
151
433431
2711
ngày nào cũng đi qua tấng 3
07:28
but has no ideaý kiến what the guy on that floorsàn nhà
152
436142
3038
nhưng không biết chút gì về những việc mà
07:31
is workingđang làm việc on.
153
439180
1729
những người ở tầng 3 đang làm cả.
07:33
So we thought, well, maybe
we have to turnxoay this schemekế hoạch
154
440909
3396
Vì thế chúng tôi nghĩ, có lẽ chúng ta nên
bắt đầu với dự án này
07:36
insidephía trong out.
155
444305
1801
từ trong ra ngoài.
07:38
And what we did was,
156
446106
1822
Và những gì chúng tôi đã làm là,
07:40
let's have an openmở atriumAtrium,
157
447928
4182
Tạo ra một khoảng sảnh mở,
07:44
a hollowedrỗng corecốt lõi,
158
452110
1889
một trụ lõi rỗng,
07:46
the sametương tự collectionbộ sưu tập of floorstầng,
159
453999
1614
những tầng lầu như nhau,
07:47
but have the wallsbức tường and the masskhối lượng in the perimeterchu vi,
160
455613
4440
nhưng có các bức tường và bình phong
trong chu vi đó,
07:52
so that when the sunmặt trời hitslượt truy cập,
161
460053
4264
để khi ánh nắng chiếu vào,
07:56
it's not impactingtác động đến directlytrực tiếp glassly, but a wallTường.
162
464317
6127
nó không tác động trực tiếp
tới các tấm kính mà là một bức tường.
08:02
When you have an openmở atriumAtrium insidephía trong,
163
470444
2737
Khi bạn có một khu vực sảnh mở bên trong,
08:05
you are ablecó thể to see what othersKhác are doing
164
473181
2149
bạn có thể nhìn thấy việc
người khác đang làm
08:07
from withinbên trong the buildingTòa nhà, and you have
165
475330
1851
trong tòa nhà, và bạn cũng có thể
08:09
a better way to controlđiều khiển lightánh sáng,
166
477181
2199
điều chỉnh ánh sáng một cách dễ dàng hơn,
08:11
and when you placeđịa điểm the masskhối lượng and the wallsbức tường
167
479380
3403
khi sắp đặt các tấm bình phong
và những bức tường
08:14
in the perimeterchu vi,
168
482783
1656
ở khu vực xung quanh,
08:16
then you are preventingngăn ngừa directthẳng thắn sunmặt trời radiationsự bức xạ.
169
484439
3433
và cũng ngăn cản bức xạ trực tiếp
từ ánh nắng mặt trời.
08:20
You mayTháng Năm alsocũng thế openmở those windowscác cửa sổ
170
487872
1920
Bạn còn thể mở các cửa sổ
08:21
and get cross-ventilationCross-thông gió.
171
489792
2896
và được hệ thống thông gió chéo.
08:24
We just madethực hiện those openingshở
172
492688
2935
Chúng tôi chỉ làm những ô cửa mở này
08:27
of suchnhư là a scaletỉ lệ that they could work
173
495623
2092
theo cách mà chúng có thể hoạt động
08:29
as elevatedcao squareshình vuông,
174
497715
2013
như những quảng trường ở trên cao
08:31
outdoorngoài trời spaceskhông gian throughoutkhắp
175
499728
1744
mở ra khoảng không gian bên ngoài
08:33
the entiretoàn bộ heightChiều cao of the buildingTòa nhà.
176
501472
3663
dọc theo chiều cao của tòa nhà.
08:37
NoneKhông có of this is rockettên lửa sciencekhoa học.
177
505135
1849
Cái này không có gì là phức tạp cả.
08:39
You don't requireyêu cầu sophisticatedtinh vi programminglập trình.
178
506984
2699
Bạn không cần tới
những phần mềm lập trình phức tạp.
08:41
It's not about technologyCông nghệ.
179
509683
1733
Vì đây không phải là công nghệ.
08:43
This is just archaicArchaic,
primitivenguyên thủy commonchung sensegiác quan,
180
511416
5422
Mà chỉ là những kiến thức thường thức
rất đơn giản từ xa xưa,
08:49
and by usingsử dụng commonchung sensegiác quan,
181
516838
1968
và nhờ áp dụng những điều đơn giản này,
08:51
we wentđã đi from 120 kilowattskilowatts
182
518806
2981
từ con số 120 kilowatt điện
08:53
permỗi squareQuảng trường metermét permỗi yearnăm,
183
521787
2340
cho một mét vuông trong 1 năm,
08:56
which is the typicalđiển hình energynăng lượng consumptiontiêu dùng
184
524127
2171
- lượng tiêu thụ năng lượng thông thường
08:58
for coolinglàm mát a glassly towerTháp,
185
526298
1992
để làm mát một tòa nhà kính -
09:00
to 40 kilowattskilowatts permỗi squareQuảng trường metermét permỗi yearnăm.
186
528290
4330
giảm xuống chỉ còn 40 kilowatt
cho một mét vuông trong một năm.
09:04
So with the right designthiết kế,
187
532620
2277
Vì thế với thiết kế phù hợp,
09:07
sustainabilitytính bền vững is nothing but the rigorousnghiêm ngặt use
188
534897
2544
sự bền vững chính là tuân thủ chặt chẽ
09:09
of commonchung sensegiác quan.
189
537441
3733
những thường thức cơ bản.
09:13
Last casetrường hợp I would like
to sharechia sẻ is how designthiết kế
190
541174
2973
Câu chuyện cuối cùng tôi muốn chia sẻ là
cách mà thiết kế
09:16
can providecung cấp more comprehensivetoàn diện answerscâu trả lời
191
544147
2295
có thể đưa ra một giải pháp toàn diện
09:18
againstchống lại naturaltự nhiên disastersthiên tai.
192
546442
2388
để chống lại thiên tai.
09:21
You mayTháng Năm know that ChileChi-lê, in 2010,
193
548830
3065
Mọi người đã biết rằng, vào năm 2010
09:24
was hitđánh by an 8.8 RichterRichter scaletỉ lệ
194
551895
3805
Chile phải hứng chịu 1 trận động đất
với cường độ 8,8 richte
09:27
earthquakeđộng đất and tsunamisóng thần,
195
555700
2123
kèm theo đó là sóng thần,
09:30
and we were calledgọi là to work
196
557823
1875
và chúng tôi được gọi đến
09:31
in the reconstructionxây dựng lại of the ConstituciConstitución,
197
559698
2242
để tái thiết lại thành phố Constitución,
09:34
in the southernphía Nam partphần of the countryQuốc gia.
198
561940
1910
ở phía nam đất nước này.
09:36
We were givenđược 100 daysngày, threesố ba monthstháng,
199
563850
3497
Họ cho chúng tôi 100 ngày - 3 tháng
09:39
to designthiết kế almosthầu hết everything,
200
567347
1916
để thiết kế hầu như là tất cả mọi thứ
09:41
from publiccông cộng buildingscác tòa nhà to publiccông cộng spacekhông gian,
201
569263
2317
từ những tòa nhà
tới các khu vực công cộng,
09:43
streetđường phố gridlưới, transportationvận chuyển, housingnhà ở,
202
571580
2090
siết chặt hệ thống giao thông, nhà ở,
09:45
and mainlychủ yếu how to protectbảo vệ the citythành phố
203
573670
2754
và quan trọng là làm sao
để bảo vệ thành phố
09:48
againstchống lại futureTương lai tsunamissóng thần.
204
576424
2255
trước những đợt sóng thần trong tương lai.
09:50
This was newMới in ChileanChilê urbanđô thị designthiết kế,
205
578679
3150
Điều này hoàn toàn mới mẻ
trong việc thiết kế đô thị ở Chile,
09:54
and there were in the
airkhông khí a couplevợ chồng of alternativeslựa chọn thay thế.
206
581829
3373
và chúng tôi có một vài sự lựa chọn.
09:57
First one:
207
585202
1252
Đầu tiên là :
09:58
ForbidCấm installationcài đặt on groundđất zerokhông.
208
586454
2649
Ngăn cấm việc xây dựng ở vùng bình địa.
10:01
ThirtyBa mươi milliontriệu dollarsUSD spentđã bỏ ra mainlychủ yếu
209
589103
2037
Ba mươi triệu đô la chi trả cho
10:03
in landđất đai expropriationxác.
210
591140
2384
việc đền bù giải tỏa đất đai.
10:05
This is exactlychính xác what's beingđang
discussedthảo luận in JapanNhật bản nowadaysngày nay,
211
593524
3262
Đây cũng chính là những gì đang được
thảo luận ở Nhật Bản hiện nay,
10:08
and if you have a disciplinedcó kỷ luật populationdân số
212
596786
2047
với những cư dân có kỉ luật tốt
10:11
like the JapaneseNhật bản, this mayTháng Năm work,
213
598833
2340
như Nhật Bản việc này có thể hiệu quả,
10:13
but we know that in ChileChi-lê,
214
601173
1485
nhưng ở Chile,
10:14
this landđất đai is going to be
occupiedchiếm illegallybất hợp pháp anyhownhưng dù sao,
215
602658
3813
những khu đất này rồi cũng sẽ bị
chiếm hữu bất hợp pháp,
10:18
so this alternativethay thế was
unrealistickhông thực tế and undesirablekhông mong muốn.
216
606471
4072
vì vậy phương án này là không thực tế
và không được kì vọng.
10:22
SecondThứ hai alternativethay thế: buildxây dựng a biglớn wallTường,
217
610543
3393
Sự lựa chọn thứ hai là :
10:26
heavynặng infrastructurecơ sở hạ tầng to resistkháng cự
218
613936
2317
Xây một bức tường lớn, có kết cấu nặng
10:28
the energynăng lượng of the wavessóng biển.
219
616253
1942
để cản lực va đập của những con sóng
10:30
This alternativethay thế was convenientlytiện lợi lobbiedvận động
220
618195
2119
Phương án này được sự ủng hộ nhiệt thành
10:32
by biglớn buildingTòa nhà companiescác công ty,
221
620314
1361
từ các công ty xây dựng lớn,
10:33
because it meantý nghĩa 42 milliontriệu
dollarsUSD in contractshợp đồng,
222
621675
4207
vì điều đó có nghĩa và 42 triệu đô la
tiền hợp đồng,
10:38
and was alsocũng thế politicallychính trị preferredưa thích,
223
625882
2353
và cả những vấn đề liên quan tới chính trị
10:40
because it requiredcần thiết no landđất đai expropriationxác.
224
628235
3992
vì sẽ không cần phải trưng dụng đất.
10:44
But JapanNhật bản provedchứng tỏ that tryingcố gắng to resistkháng cự
225
632227
2750
Nhưng Nhật Bản đã chứng minh rằng
10:47
the forcelực lượng of naturethiên nhiên is uselessvô ích.
226
634977
3313
cố gắng chống lại tự nhiên là vô ích.
10:50
So this alternativethay thế was irresponsiblethiếu trách nhiệm.
227
638290
3363
Vì vậy đây là một biện pháp vô trách nhiệm
10:53
As in the housingnhà ở processquá trình,
228
641653
2094
Và cũng như quá trình xây dựng nhà ở,
10:55
we had to includebao gồm the communitycộng đồng
229
643747
1877
chúng tôi phải phối hợp với người dân
10:57
in the way of findingPhát hiện a solutiondung dịch for this,
230
645624
3348
để tìm ra giải pháp cho vấn đề này,
11:01
and we startedbắt đầu a participatorycó sự tham gia designthiết kế processquá trình.
231
648972
3173
và chúng tôi bắt đầu
qúa trình trưng cầu ý kiến cho thiết kế
11:04
(VideoVideo) [In SpanishTiếng Tây Ban Nha] LoudspeakerLoa:
What kindloại of citythành phố do you want?
232
652145
2271
(Đoạn phim) Loa phóng thanh:
Thành phố trong mơ của bạn là gì?
11:06
VoteBình chọn for ConstituciConstitución.
233
654416
1542
Bình chọn vì Constitución.
11:08
Go to the OpenMở cửa HouseNgôi nhà and expressbày tỏ your optionslựa chọn.
234
655958
2305
Hãy đến cuộc họp và
cho chúng tôi biết ý kiến của bạn.
11:10
ParticipateTham gia!
235
658263
2173
Hãy cùng tham gia!
11:12
FishermanNgư dân: I am a fishermanngư dân.
236
660436
2074
Ngư dân : "Tôi là 1 ngư dân
11:14
Twenty-fiveHai mươi lăm fishermenngư dân work for me.
237
662510
2109
có 25 người đang làm việc cùng tôi ?
11:16
Where should I take them? To the forestrừng?
238
664619
2339
Tôi nên đưa họ đi đâu? Lên rừng à? "
11:19
Man: So why can't we have a concretebê tông defensephòng thủ?
239
666958
3385
Người dân: "Tại sao không thể
xây một bức tường xi măng để phòng vệ?
11:22
DoneThực hiện well, of coursekhóa học.
240
670343
1908
làm vậy cũng ổn mà"
Người 2: "Cả đời tôi sống ở Constitución
11:24
Man 2: I am the historylịch sử of ConstituciConstitución.
241
672251
1890
Bây giờ mấy người tới nói
tôi không thể tiếp tục sống ở đây?
11:26
And you come here to tell me
that I cannotkhông thể keep on livingsống here?
242
674141
3960
Cả gia đình tôi đã sống ở nơi này,
11:30
My wholetoàn thể familygia đình has livedđã sống here,
243
678101
2198
11:32
I raisednâng lên my childrenbọn trẻ here,
244
680299
1472
tôi nuôi con mình khôn lớn ở đây
11:33
and my childrenbọn trẻ will alsocũng thế
raisenâng cao theirhọ childrenbọn trẻ here.
245
681771
2085
và cháu tôi cũng sẽ được nuôi dạy tại đây
11:36
and my grandchildrencháu
and everyonetất cả mọi người elsekhác will.
246
683856
2508
chắt của tôi và mọi người cũng vậy.
11:38
But why are you imposingáp đặt this on me?
247
686364
2526
Tại sao mấy người bắt tôi phải làm vậy?
11:41
You! You are imposingáp đặt this on me!
248
688890
1877
Ông! Chính ông bắt ép tôi!
11:42
In dangernguy hiểm zonevùng I am not authorizedỦy quyền to buildxây dựng.
249
690767
1791
Tôi không được xây dựng
trong khu vực nguy hiểm
11:44
He himselfbản thân anh ấy is sayingnói that.
250
692558
1587
Chính ông ta đã nói như vậy"
11:46
Man 3: No, no, no, NievesNieves...
251
694145
2085
Người 3: "Không, không, Nieves..
Quay trở lại với Alejandro Aravena :
11:51
AlejandroAlejandro AravenaAravena: I don't know if you were ablecó thể
252
698940
2288
Tôi không rõ các bạn có đọc kịp
những dòng phụ đề không
11:53
to readđọc the subtitlesphụ đề, but you can tell
253
701228
2285
nhưng qua ngôn ngữ cơ thể
các bạn có thể thấy
11:55
from the bodythân hình languagengôn ngữ
254
703513
1644
cuộc trưng cầu ý kiến thiết kế
11:57
that participatorycó sự tham gia designthiết kế
255
705157
1278
11:58
is not a hippiehippie, romanticlãng mạn,
256
706435
2324
không phải là một việc nhàn nhã
hay lãng mạn
12:00
let's-all-dream-together-about-chúng ta hãy-tất cả-giấc mơ-cùng nhau-về -
the-future-of-the-cityThe-tương lai-of-the-city
257
708759
3251
như "nào chúng ta hãy cùng nhau mơ về
tương lai của thành phố"
12:04
kindloại of thing.
258
712010
2067
điều đó là không tưởng.
12:06
It is actuallythực ra — (ApplauseVỗ tay)
259
714077
3493
Mà thực ra -- (Vỗ tay)
Thực ra nó cũng không phải là việc
các hộ dân cư
12:09
It is actuallythực ra not even with the familiescác gia đình
260
717570
2400
12:12
tryingcố gắng to find the right answercâu trả lời.
261
719970
3046
cố gắng tìm câu trả lời đúng.
12:15
It is mainlychủ yếu tryingcố gắng to identifynhận định with precisionđộ chính xác
262
723016
2813
Mà chủ yếu là phải định nghĩa được
một cách chính xác
12:18
what is the right questioncâu hỏi.
263
725829
2071
đâu là câu hỏi đúng cho vấn đề.
12:20
There is nothing worsetệ hơn than answeringtrả lời well
264
727900
2087
Không có gì tệ hơn việc trả lời xuất sắc
12:22
the wrongsai rồi questioncâu hỏi.
265
729987
2104
một câu hỏi sai lầm.
12:24
So it was prettyđẹp obvioushiển nhiên after this processquá trình
266
732091
3319
Vì vậy rõ ràng là sau cuộc thảo luận đó
12:27
that, well, we chicken out here
267
735410
3531
chúng tôi, một là rút lui tại đây
12:31
and go away because it's too tensebẩn quá,
268
738941
2576
và tránh sang một bên
vì tình hình quá căng thẳng,
12:33
or we go even furtherthêm nữa in askinghỏi,
269
741517
2026
hai là tiếp tục đặt ra câu hỏi sâu hơn nữa
12:35
what elsekhác is botheringlàm phiền you?
270
743543
1395
Còn việc gì khác làm mọi người bận tâm?
12:37
What other problemscác vấn đề do you have
271
744938
1753
Còn vấn đề nào đang tồn tại
12:38
and you want us to take
carequan tâm of now that the citythành phố
272
746691
2582
và các bạn muốn chúng tôi giải quyết
12:41
will have to be rethoughtrethought from scratchvết trầy?
273
749273
4322
để thành phố này
được tái thiết từ đống đổ nát?
12:45
And what they said was,
274
753595
2196
Và những gì họ nói là,
12:47
look, fine to protectbảo vệ the citythành phố
againstchống lại futureTương lai tsunamissóng thần,
275
755791
2786
Việc bảo vệ thành phố
khỏi những đợt sóng thần là tốt
12:50
we really appreciateđánh giá, but the nextkế tiếp one
is going to come in, what, 20 yearsnăm?
276
758577
4757
nỗ lực rất đáng khen, nhưng đâu ai biết
khi nào lại có sóng thần, 20 năm nữa?
Trong khi đó năm nào cũng như năm nào,
12:55
But everymỗi singleĐộc thân yearnăm, we have problemscác vấn đề
277
763334
2093
12:57
of floodinglũ lụt dueđến hạn to rainmưa.
278
765427
2863
họ phải chịu đựng lũ lụt vì mưa.
Hơn thế nữa, do vị trí thành phố ở giữa
13:00
In additionthêm vào, we are in the middleở giữa
279
768290
2200
vùng rừng nhiệt đới của đất nước,
13:02
of the forestrừng regionkhu vực of the countryQuốc gia,
280
770490
1799
13:04
and our publiccông cộng spacekhông gian suckssucks.
281
772289
2820
nên các công trình công cộng rất tệ hại.
13:07
It's poornghèo nàn and it's scarcekhan hiếm.
282
775109
3791
Nơi này nghèo nàn và thưa thớt
Và nguồn gốc của thành phố này,
bản sắc của họ
13:11
And the origingốc of the citythành phố, our identitydanh tính,
283
778900
2584
13:13
is not really connectedkết nối to the buildingscác tòa nhà that fellrơi,
284
781484
2886
thì không thật sự gắn bó với những căn nhà
đã bị đổ sập
13:16
it is connectedkết nối to the rivercon sông,
285
784370
1614
mà gắn liền với dòng sông,
13:18
but the rivercon sông cannotkhông thể be accessedtruy cập publiclycông khai,
286
785984
2814
nhưng mọi người lại
không dễ dàng tiếp cận con sông
13:20
because its shoresbờ biển are privatelytư nhân ownedsở hữu.
287
788798
3702
vì bờ sông là tài sản tư hữu.
13:24
So we thought that we had
to producesản xuất a thirdthứ ba alternativethay thế,
288
792500
4803
Vậy nên chúng tôi cho rằng
phải tạo ra một phương án thứ ba
cách tiếp cận của chúng tôi là
13:29
and our approachtiếp cận was
againstchống lại geographicalđịa lý threatsmối đe dọa,
289
797303
4544
để chống lại những trở ngại về địa lý,
phải có những giải pháp mang tính địa lý.
13:34
have geographicalđịa lý answerscâu trả lời.
290
801847
3620
13:37
What if, in betweengiữa the citythành phố
291
805467
3787
Sẽ như thế nào nếu ở giữa thành phố
13:43
and the seabiển
292
811600
2383
và đại dương
13:48
we have a forestrừng,
293
816590
3178
chúng ta có một khu rừng,
13:51
a forestrừng that doesn't try to resistkháng cự
294
819768
2586
một khu rừng không cố gắng chống lại
13:54
the energynăng lượng of naturethiên nhiên,
295
822354
1858
nguồn năng lượng của thiên nhiên,
13:56
but dissipatestiêu hao it by introducinggiới thiệu frictionma sát?
296
824212
4059
mà làm hao mòn chúng bằng sự ma sát?
14:00
A forestrừng that mayTháng Năm be ablecó thể to laminatelaminate the waterNước
297
828271
3893
Một khu rừng có thể dát mỏng dòng nước
14:04
and preventngăn chặn the floodinglũ lụt?
298
832164
2351
và ngăn chặn lũ lụt?
14:06
That mayTháng Năm paytrả the historicallịch sử debtmón nợ of publiccông cộng spacekhông gian,
299
834515
5084
Điều đó có thể trả món nợ của
những không gian công cộng tệ hại
14:11
and that mayTháng Năm providecung cấp, finallycuối cùng,
300
839599
2643
và cuối cùng sẽ cho mọi người
một giải pháp để
14:14
democraticdân chủ accesstruy cập to the rivercon sông.
301
842242
2418
tiếp cận dòng sông một cách tự do.
14:16
So as a conclusionphần kết luận of the participatorycó sự tham gia designthiết kế,
302
844660
2941
Kết luận từ buổi trưng cầu ý kiến,
14:19
the alternativethay thế was validatedxác nhận politicallychính trị and sociallyxã hội,
303
847601
3003
giải pháp này đã được thông qua
một cách hợp pháp và dân chủ,
14:22
but there was still the problemvấn đề of the costGiá cả:
304
850604
3111
nhưng vấn đề muôn thuở vẫn là chi phí:
14:25
48 milliontriệu dollarsUSD.
305
853715
3204
48 triệu đô la.
14:29
So what we did was a surveykhảo sát
306
856919
2404
Chúng tôi tiến hành một cuộc khảo sát
14:31
in the publiccông cộng investmentđầu tư systemhệ thống,
307
859323
2552
trong hệ thống đầu tư công,
14:34
and foundtìm out that there
were threesố ba ministriescác bộ
308
861875
2315
và tìm ra rằng có ba bộ
14:36
with threesố ba projectsdự án in
the exactchính xác sametương tự placeđịa điểm,
309
864190
3143
đang thực hiện ba dự án
ở cùng một nơi
14:39
not knowingbiết of the existencesự tồn tại
of the other projectsdự án.
310
867333
2964
mà không biết gì về sự tồn tại
của những dự án khác.
14:42
The sumtổng hợp of them: 52 milliontriệu dollarsUSD.
311
870297
4337
Tổng chi phí là: 52 triệu đô la.
14:46
So design'sthiết kế của powerquyền lực of synthesistổng hợp
312
874634
2676
Sức mạnh của tổng hợp trong thiết kế ở đây
14:49
is tryingcố gắng to make a more efficienthiệu quả use
313
877310
2116
là cố gắng tận dụng một cách
hiệu quả nhất
14:51
of the scarcestscarcest resourcetài nguyên in citiescác thành phố,
314
879426
2857
những nguồn lực có hạn trong thành phố,
14:54
which is not moneytiền bạc but coordinationphối hợp.
315
882283
3413
không phải bằng tiền mà là bởi sự hợp tác.
14:57
By doing so, we were ablecó thể to savetiết kiệm
316
885696
2782
Bằng cách đó, chúng tôi đã có thể
15:00
fourbốn milliontriệu dollarsUSD, and
that is why the forestrừng
317
888478
2842
tiết kiệm 4 triệu đô la,
và đó cũng là lý do vì sao bây giờ
15:03
is todayhôm nay underDưới constructionxây dựng.
318
891320
3580
có 1 cánh rừng đang được gầy dựng
15:07
(ApplauseVỗ tay)
319
894900
2616
(Vỗ tay)
15:09
So be it the forcelực lượng of selftự constructionxây dựng,
320
897516
3624
Sức mạnh của việc tự xây dựng,
15:13
the forcelực lượng of commonchung sensegiác quan,
321
901140
3105
sức mạnh của những kiến thức phổ thông,
15:16
or the forcelực lượng of naturethiên nhiên, all these forceslực lượng
322
904245
3105
sức mạnh của tự nhiên, tất cả chúng
15:19
need to be translateddịch into formhình thức,
323
907350
3431
cần được biến đổi thành một khuôn mẫu
và những gì hình thành nên khuôn mẫu đó
15:22
and what that formhình thức is modelingmô hình hóa and shapinghình thành
324
910781
3666
là kĩ thuật mô hình hóa và định dạng
15:26
is not cementxi măng, bricksgạch, or woodgỗ.
325
914447
3230
chứ không phải là xi măng, gạch hay gỗ.
15:29
It is life itselfchinh no.
326
917677
2245
Mà chính là cuộc sống.
15:32
Design'sThiết kế của powerquyền lực of synthesistổng hợp
327
919922
2338
Sức mạnh tổng hợp trong thiết kế
15:34
is just an attemptcố gắng to put
328
922260
2420
chỉ là một nỗ lực nhỏ
15:36
at the innermostinnermost corecốt lõi of architecturekiến trúc
329
924680
3632
để biến điều cốt lõi nhất trong kiến trúc
15:40
the forcelực lượng of life.
330
928312
1868
thành sức mạnh trong cuộc sống.
Cảm ơn rất nhiều.
15:42
Thank you so much.
331
930180
2789
(Vỗ tay)
15:45
(ApplauseVỗ tay)
332
932969
3921
Translated by Jenni Huynh
Reviewed by Vi Phan Thi

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Alejandro Aravena - Urban architect
Alejandro Aravena works inside paradoxes, seeing space and flexibility in public housing, clarity in economic scarcity, and the keys to rebuilding in the causes of natural disasters. He

Why you should listen

Throughout his career, Alejandro Aravena has grappled with what he calls the “double condition of cities.” Attracting people, knowledge, development and opportunities on one hand, the Chilean architect says cities also concentrate and magnify social pressures.

Through Elemental, the firm he founded in 1994, Aravena has devoted as much time to the design of iconic structures like the San Joaquin Universidad Catolica's “Siamese Towers” and Santiago’s Metropolitan Park as he has to the design of flexible and beautiful low-cost housing for low-income families. The firm's work is not just about buildings, but about shaping lives.

Aravena is the winner of the 2016 Pritzker Prize.

More profile about the speaker
Alejandro Aravena | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee