ABOUT THE SPEAKER
Augie Picado - Border specialist
Augie Picado is the country manager for UPS Mexico.

Why you should listen

By leading strategy and operations for UPS across Mexico, Augie Picado has developed a nuanced familiarity with the day to day of cross-border trade. Prior to this position, Picado led various aspects of UPS's marketing strategy. Recent positions include vice president of marketing for the Americas region and the senior director of marketing development in Atlanta. He began his career with the company in 1985 as a loader in New Jersey.

Picado earned his BA from Montclair State University and his MBA from Fairleigh Dickinson University, both in New Jersey. He also earned a masters certificate in project management from George Washington University in Washington, D.C.

More profile about the speaker
Augie Picado | Speaker | TED.com
TED@UPS

Augie Picado: The real reason manufacturing jobs are disappearing

Augie Picado: Lý do đằng sau sự biến mất của công việc sản xuất

Filmed:
1,763,045 views

Chúng ta đã nghe thấy nhiều lời hùng biện gần đây cho thấy các nước như Mỹ đang mất việc làm có giá trị cho các thị trường có chi phí thấp hơn như Trung Quốc, Mexico và Việt Nam - và chủ nghĩa bảo hộ là cách tốt nhất. Nhưng những công việc đó đã không biến mất vì những lý do bạn nghĩ, theo chuyên gia về biên giới và hậu cần Augie Picado. Ông đưa ra cho chúng tôi một sự kiểm tra thực tế về thương mại toàn cầu thực sự như thế nào và làm thế nào chia sẻ sản xuất và mở biên giới giúp chúng ta làm cho sản phẩm có chất lượng cao hơn với chi phí thấp hơn.
- Border specialist
Augie Picado is the country manager for UPS Mexico. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
When someonengười nào mentionsđề cập đến CubaCuba,
0
880
1696
Khi một người nhắc đến Cuba,
00:14
what do you think about?
1
2600
1200
Thì bạn sẽ nghĩ về điều gì?
00:17
ClassicCổ điển, classiccổ điển carsxe hơi?
2
5200
2056
Cổ điển, xe cổ điển?
00:19
PerhapsCó lẽ good cigarsxì gà?
3
7280
1320
Có lẽ là những điếu xì gà hảo hạng?
Có thể bạn sẽ nghĩ tới một cầu thủ
bóng chày nổi tiếng.
00:21
Maybe you think
of a famousnổi danh baseballbóng chày playerngười chơi.
4
9600
2096
00:23
What about when somebodycó ai
mentionsđề cập đến NorthBắc KoreaHàn Quốc?
5
11720
2336
Khi ai đó nhắc đến Bắc Triều Tiên thì sao?
00:26
You think about those missiletên lửa testskiểm tra,
6
14080
2095
Bạn nghĩ tới những cuộc thử nghiệm tên lửa
00:28
maybe theirhọ notoriouskhét tiếng leaderlãnh đạo
7
16200
1896
Về người lãnh đạo khét tiếng của họ
00:30
or his good friendngười bạn, DennisDennis RodmanRodman.
8
18120
2000
Hoặc người bạn tốt của ông, Dennis Rodman
00:32
(LaughterTiếng cười)
9
20640
1496
(cười)
00:34
One thing that likelycó khả năng doesn't come to mindlí trí
10
22160
2336
Một thứ có lẽ không gợi lên
00:36
is a visiontầm nhìn of a countryQuốc gia,
11
24520
1760
Là tầm nhìn của một đất nước,
00:38
an openmở economynên kinh tê,
12
26960
1256
Một nền kinh tế mở,
00:40
whose citizenscông dân have accesstruy cập to a widerộng rangephạm vi
of affordablegiá cả phải chăng consumerkhách hàng productscác sản phẩm.
13
28240
4519
Nơi người dân tiếp cận một quy mô rộng lớn
các sản phẩm có giá phải chăng.
00:47
I'm not here to arguetranh luận how these countriesquốc gia
got to where they are todayhôm nay.
14
35240
4616
Tôi không ở đây để tranh cãi cách
các nước này đạt được như ngày hôm nay.
Tôi chỉ muốn dùng chúng như một ví dụ
00:51
I simplyđơn giản want to use them
as an examplethí dụ of countriesquốc gia and citizenscông dân
15
39880
3696
về các nước và người dân,
00:55
who have been affectedbị ảnh hưởng,
negativelytiêu cực affectedbị ảnh hưởng,
16
43600
3216
những người chịu ảnh hưởng xấu
bởi những chính sách hạn chế nhập khẩu
00:58
by a tradebuôn bán policychính sách that restrictshạn chế importsnhập khẩu
17
46840
2280
và bảo vệ doanh nghiệp trong nước
01:01
and protectsbảo vệ localđịa phương industriesngành công nghiệp.
18
49960
1520
01:04
RecentlyGần đây we'vechúng tôi đã heardnghe a numbercon số of countriesquốc gia
19
52480
2896
Gần đây chúng tôi có nghe
một số nước nói về hạn chế nhập khẩu
01:07
talk about restrictinghạn chế importsnhập khẩu
20
55400
2176
và bảo vệ những doanh nghiệp nội địa.
01:09
and protectingbảo vệ theirhọ localđịa phương,
domestictrong nước industriesngành công nghiệp.
21
57600
3016
01:12
Now, this mayTháng Năm soundâm thanh fine in a soundâm thanh bitecắn,
22
60640
3256
Có lẽ điều này lúc đầu nghe có vẻ tốt
Nhưng nó thật sự là bảo hộ mậu dịch
01:15
but what it really is is protectionismbảo hộ mậu dịch.
23
63920
2240
Chúng ta nghe nhiều về điều này
01:19
We heardnghe a lot about this
duringsuốt trong the 2016 presidentialTổng thống electioncuộc bầu cử.
24
67160
3760
trong cuộc bầu cử tổng thống năm 2016
Nghe về nó trong cuộc tranh biện Brexit
01:23
We heardnghe about it
duringsuốt trong the BrexitBrexit debatestranh luận
25
71600
2456
Và gần đây nhất trong cuộc bầu cử của Pháp
01:26
and mostphần lớn recentlygần đây
duringsuốt trong the FrenchTiếng Pháp electionscuộc bầu cử.
26
74080
3320
Nó thật ra là một chủ đề quan trọng
01:30
In factthực tế, it's been
a really importantquan trọng topicđề tài
27
78680
2736
01:33
beingđang talkednói chuyện about around the worldthế giới,
28
81440
2136
được nhắc đến trên toàn thế giới.
01:35
and manynhiều aspiringtham vọng politicalchính trị leaderslãnh đạo
29
83600
2416
Và nhiều nhà lãnh đạo chính trị ảnh hưởng
01:38
are runningđang chạy on platformsnền tảng
positioningđịnh vị protectionismbảo hộ mậu dịch as a good thing.
30
86040
3560
đang hoạt động trên nền tảng
ủng hộ bảo hộ mậu dịch
01:42
Now, I could see why they think
protectionismbảo hộ mậu dịch is good,
31
90800
2776
Tôi có thể hiểu vì sao
họ nghĩ bảo vệ mậu dịch là điều tốt
01:45
because sometimesđôi khi
it seemsdường như like tradebuôn bán is unfairkhông công bằng.
32
93600
4120
Bởi đôi khi trao đổi dường như
bất công bằng.
01:51
Some have blamedđổ lỗi tradebuôn bán
33
99120
1936
Một số đã đổ lỗi cho trao đổi
01:53
for some of the problemscác vấn đề
we'vechúng tôi đã been havingđang có here at home in the US.
34
101080
3136
về một số vấn đề mà chúng ta đang có ở Mỹ
01:56
For yearsnăm we'vechúng tôi đã been hearingthính giác
35
104240
1376
Trong nhiều năm chúng ta đã nghe
01:57
about the lossmất mát of high-payingthu nhập cao
US manufacturingchế tạo jobscông việc.
36
105640
3200
về sự thua lỗ trong các việc làm sản xuất
nhân công giá cao ở Mỹ
02:01
ManyNhiều think that manufacturingchế tạo
is decliningtừ chối in the US
37
109560
3576
Nhiều người nghĩ rằng
sản xuất đang suy thoái ở Mỹ
02:05
because companiescác công ty are movingdi chuyển
theirhọ operationshoạt động offshorera nước ngoài
38
113160
3136
vì các công ty đang dời cơ sở của họ
ra nước ngoài
02:08
to marketsthị trường with lower-costgiá thấp laborlao động
39
116320
2416
tới các thị trường có nhân công thấp
02:10
like ChinaTrung Quốc, MexicoMexico and VietnamViệt Nam.
40
118760
2560
như Trung Quốc, Mexico và Việt Nam
02:14
They alsocũng thế think tradebuôn bán agreementshợp đồng
sometimesđôi khi are unfairkhông công bằng,
41
122720
3656
Họ cũng nghĩ thỏa thuận buôn bán
cũng đôi lúc bất công
02:18
like NAFTANAFTA
42
126400
1696
như thỏa thuận NAFTA
02:20
and the Trans-PacificTrans-Thái Bình Dương PartnershipQuan hệ đối tác,
43
128120
1816
và hợp tác xuyên Thái Bình Dương
02:21
because these tradebuôn bán agreementshợp đồng
allowcho phép companiescác công ty
44
129960
3456
Vì các thỏa thuận này cho phép các công ty
02:25
to reimportreimport those cheaplyrẻ
producedsản xuất goodsCác mặt hàng back into the US
45
133440
3240
tái nhập khẩu các mặt hàng sản xuất rẻ
về lại Mỹ
02:29
and other countriesquốc gia
from where the jobscông việc were takenLấy.
46
137720
3136
và các nước nơi mà công việc bị lấy đi.
02:32
So it kindloại of feelscảm thấy like the exportersdoanh nghiệp xuất khẩu winthắng lợi
47
140880
3096
Vì vậy có cảm giác như nhà xuất khẩu thắng
02:36
and the importersnhà nhập khẩu losethua.
48
144000
2000
và nhà nhập khẩu thua.
02:38
Now, the realitythực tế is
49
146960
1216
Tuy nhiên, thực tế là
02:40
outputđầu ra in the manufacturingchế tạo
sectorngành in the US
50
148200
2920
Đầu ra khu vực sản xuất của Mỹ
02:44
is actuallythực ra growingphát triển,
51
152080
1736
đang tăng trưởng.
Nhưng chúng ta đang mất đi việc làm
02:45
but we are losingmất jobscông việc.
52
153840
1576
Chúng ta đang mất đi rất nhiều công việc
02:47
We're losingmất lots of them.
53
155440
1240
02:49
In factthực tế, from 2000 to 2010,
54
157400
2696
Thật ra, từ năm 2000 đến 2010
02:52
5.7 milliontriệu manufacturingchế tạo jobscông việc were lostmất đi.
55
160120
3640
5.7 triệu công việc sản xuất đã bị mất
02:56
But they're not beingđang lostmất đi
for the reasonslý do you mightcó thể think.
56
164560
3560
Nhưng chúng không bị mất đi
bởi lý do mà bạn nghĩ đến
03:01
MikeMike JohnsonJohnson in ToledoToledo, OhioOhio
57
169120
1840
Mike Johnson ở Toledo, Ohio
đã không mất đi công việc của anh ấy
ở nhà máy
03:04
didn't losethua his jobscông việc at the factorynhà máy
58
172080
1976
03:06
to MiguelMiguel SanchezSanchez in MonterreyMonterrey, MexicoMexico.
59
174080
2456
bởi Miguel Sanchez ở Monterrey, Mexico
03:08
No.
60
176560
1216
Không.
03:09
MikeMike lostmất đi his jobviệc làm to a machinemáy móc.
61
177800
2280
Mike mất công việc anh ấy bởi một cái máy
03:13
87 percentphần trăm of lostmất đi manufacturingchế tạo jobscông việc
62
181600
3296
87% các công việc sản xuất bị mất
03:16
have been eliminatedloại bỏ
because we'vechúng tôi đã madethực hiện improvementscải tiến
63
184920
2816
đã bị loại bỏ
bởi vì chúng ta đã có sự tiến bộ
03:19
in our ownsở hữu productivitynăng suất
throughxuyên qua automationtự động hóa.
64
187760
2560
trong việc việc sản xuất tự động
03:23
So that meanscó nghĩa that one out of 10
lostmất đi manufacturingchế tạo jobscông việc
65
191720
4696
Nên điều đó nghĩa là
1 trong 10 việc làm bị mất
03:28
was dueđến hạn to offshoringgia công.
66
196440
2280
là vì việc sản xuất ngoài nước
03:31
Now, this is not just a US phenomenonhiện tượng.
67
199680
2416
Đây không là một hiện tượng của riêng Mỹ
03:34
No.
68
202120
1216
Không.
Thực ra, tự động hóa đang lan ra
03:35
In factthực tế, automationtự động hóa is spreadingtruyền bá
to everymỗi productionsản xuất linehàng
69
203360
3336
trên mọi dây chuyền sản xuất
03:38
in everymỗi countryQuốc gia around the worldthế giới.
70
206720
1920
ở nọi nước trên thế giới.
03:41
But look, I get it:
71
209720
1616
Nhưng, tôi hiểu:
03:43
if you just lostmất đi your jobviệc làm
72
211360
1496
Nếu bạn vừa mất việc
03:44
and then you readđọc in the newspaperbáo chí
73
212880
1656
và khi đó bạn đọc báo
03:46
that your old companyCông ty
just strucktấn công up a dealthỏa thuận with ChinaTrung Quốc,
74
214560
2616
rằng công ty cũ của bạn
vừa có một thỏa thuận với Trung Quốc
03:49
it's easydễ dàng to think you were just replacedthay thế
75
217200
2456
bạn sẽ dễ nghĩ rằng bạn vừa bị thay thế
03:51
in a one-for-oneĐối với một dealthỏa thuận.
76
219680
1200
trong một thỏa thuận một đổi một
03:54
When I hearNghe storiesnhững câu chuyện like this,
I think that what people picturehình ảnh
77
222080
2976
Khi nghe câu chuyện như vậy,
tôi nghĩ điều mà họ hình dung
03:57
is that tradebuôn bán happensxảy ra
betweengiữa only two countriesquốc gia.
78
225080
3280
là thỏa thuận chỉ diễn ra giữa hai nước
04:01
ManufacturersNhà sản xuất in one countryQuốc gia
79
229120
2416
Nhà sản xuất ở một nước
04:03
producesản xuất productscác sản phẩm and they exportxuất khẩu them
80
231560
1936
sản xuất sản phẩm và xuất khẩu chúng
04:05
to consumersngười tiêu dùng in other countriesquốc gia,
81
233520
2640
tới người tiêu dùng ở các nước khác
04:09
and it feelscảm thấy like
the manufacturingchế tạo countriesquốc gia winthắng lợi
82
237000
3016
Và nó như là các nước sản xuất thắng
04:12
and the importingnhập khẩu countriesquốc gia losethua.
83
240040
2560
và các nước nhập khẩu thua.
04:15
Well, reality'sthực tế của a little bitbit differentkhác nhau.
84
243520
2520
Tuy nhiên, thực tế có hơi khác.
Tôi là nhà cung cấp chuyên nghiệp.
04:19
I'm a supplycung cấp chainchuỗi professionalchuyên nghiệp,
85
247400
1576
04:21
and I livetrực tiếp and work in MexicoMexico.
86
249000
1760
Tôi sống và làm việc ở Mexico.
04:24
And I work in the middleở giữa
87
252520
1256
Và tôi làm việc ở giữa
04:25
of a highlycao connectedkết nối networkmạng
of manufacturersNhà sản xuất của
88
253800
3176
một mạng kết nối cao của các nhà sản xuất
04:29
all collaboratingcộng tác from around the worldthế giới
89
257000
2136
cộng tác trên toàn thế giới
04:31
to producesản xuất manynhiều
of the productscác sản phẩm we use todayhôm nay.
90
259160
2400
để tạo ra nhiều mặt hàng mà ta đang dùng.
04:34
What I see
91
262600
1216
Điều tôi thấy
04:35
from my front-rowmặt hàng seatghế in MexicoMexico CityThành phố
92
263840
2576
từ sự tiếp xúc trực tiếp
ở thành phố Mexico
04:38
actuallythực ra looksnhìn more like this.
93
266440
2320
thực ra giống như thế này
04:41
And this is a more accuratechính xác depictionMô tả
of what tradebuôn bán really looksnhìn like.
94
269680
4080
Đây là sự diễn tả chính xác hơn
về bản chất của buôn bán
04:46
I've had the pleasurevui lòng of beingđang ablecó thể to see
95
274616
2000
Tôi đã có vinh dự để có thể thấy được
04:48
how manynhiều differentkhác nhau productscác sản phẩm
are manufacturedsản xuất,
96
276640
2496
cách mà nhiều loại hàng hóa được sản suất,
04:51
from golfgolf clubscâu lạc bộ to laptopmáy tính xách tay computersmáy vi tính
97
279160
2816
từ gậy golf tới máy tính xách tay
04:54
to internetInternet serversmáy chủ, automobilesxe ô tô
98
282000
2576
cho tới máy chủ Internet đến xe ô tô
04:56
and even airplanesmáy bay.
99
284600
1200
và thậm chí máy bay.
04:58
And believe me, nonekhông ai of it
happensxảy ra in a straightthẳng linehàng.
100
286520
2760
Và hãy tin tôi, mọi điều trên
không xảy ra trong một đường thẳng.
05:02
Let me give you an examplethí dụ.
101
290440
1286
Để tôi cho bạn một ví dụ.
05:05
A fewvài monthstháng agotrước, I was touringdu lịch
the manufacturingchế tạo plantthực vật
102
293520
4256
Một vài tháng trước, tôi tới thăm nhà máy
05:09
of a multinationalđa quốc gia aerospacevũ trụ companyCông ty
103
297800
2976
của một công ty hàng không đa quốc gia
05:12
in QuerQuerétarokhoai môn, MexicoMexico,
104
300800
1280
ở Querétaro, Mexico.
05:14
and the VPVP of logisticshậu cần pointsđiểm out
a completedhoàn thành tailđuôi assemblyhội,, tổ hợp.
105
302920
3560
Và phó giám đốc hậu cần
giới thiệu việc lắp ráp đuôi hoàn chỉnh.
05:19
It turnslượt out the tailđuôi assembliesHội đồng
are assembledlắp ráp from panelstấm
106
307440
4376
Hóa ra việc lắp đuôi là lắp các tấm
05:23
that are manufacturedsản xuất in FrancePháp,
107
311840
2496
mà được sản xuất ở Pháp,
05:26
and they're assembledlắp ráp in MexicoMexico
108
314360
2216
và được lắp ở Mexico
05:28
usingsử dụng componentscác thành phần importednhập khẩu from the US.
109
316600
2920
dùng các phụ tùng nhập khẩu từ Mỹ.
05:32
When those tailđuôi assembliesHội đồng are donelàm xong,
110
320040
2016
Khi việc lắp đuôi xong,
05:34
they're exportedxuất khẩu viathông qua truckxe tải to CanadaCanada
111
322080
2456
nó được xuất khẩu theo xe tải đến Canada,
05:36
to theirhọ primarysơ cấp assemblyhội,, tổ hợp plantthực vật
112
324560
2176
đến nhà mấy lắp rắp chính,
05:38
where they come togethercùng với nhau
113
326760
1256
nơi tất cảđược lắp với nhau
05:40
with thousandshàng nghìn of other partscác bộ phận,
114
328040
2416
cùng với hành nghìn các phần khác
05:42
like the wingscánh and the seatschỗ ngồi
115
330480
2376
như cánh và ghế ngồi
05:44
and the little shadessắc thái
over the little windowscác cửa sổ,
116
332880
2896
và các tấm che trên các của sổ nhỏ.
05:47
all comingđang đến in to becometrở nên
a partphần of a newMới airplaneMáy bay.
117
335800
2400
Tất cả đến để trở thành một phần
của một chiếc máy bay mới
05:51
Think about it.
118
339480
1200
Hãy nghĩ về điều đó
05:53
These newMới airplanesmáy bay,
119
341320
1456
Những chiếc máy bay mới này
05:54
before they even take theirhọ first flightchuyến bay,
120
342800
2576
trước khi chúng được cất cánh lần đầu tiên
05:57
they have more stampstem in theirhọ passportshộ chiếu
121
345400
2456
chúng đã có nhiều tem trong hộ chiếu
05:59
than AngelinaAngelina JolieJolie.
122
347880
1240
hơn cả Angelina Jolie.
06:02
Now, this approachtiếp cận to processingChế biến
goesđi on all around the worldthế giới
123
350760
3496
Phương thức này có mặt trên toàn thế giới
06:06
to manufacturesản xuất manynhiều of the productscác sản phẩm
124
354280
2496
để sản xuất nhiều mặt hàng
06:08
we use everymỗi day,
125
356800
2536
chúng ta dùng hàng ngày
06:11
from skinda creamkem to airplanesmáy bay.
126
359360
2320
từ kem dưỡng da đến máy bay.
06:14
When you go home tonighttối nay,
take a look in your housenhà ở.
127
362520
2440
Khi về nhà tối nay, hãy nhìn trong nhà
06:17
You mightcó thể be surprisedngạc nhiên to find
a labelnhãn that looksnhìn like this one:
128
365680
3200
Bạn sẽ ngạc nhiên khi thấy một cái nhãn:
06:22
"ManufacturedSản xuất in the USAHOA KỲ
from US and foreignngoại quốc partscác bộ phận."
129
370080
4200
"Được lắp rắp tại Mỹ
với các bộ phận từ Mỹ và nước ngoài"
06:27
EconomistNhà kinh tế học MichaelMichael PorterPorter
130
375160
2176
Nhà kinh tế Micheal Porter
đã giải thích rất rõ hiện tượng này.
06:29
describedmô tả what's going on here besttốt.
131
377360
1960
06:31
ManyNhiều decadesthập kỷ agotrước, he said
that it's mostphần lớn beneficialmang lại lợi ích for a countryQuốc gia
132
379840
4736
Nhiều thập kỷ trước,
ông nói thứ tốt nhất cho 1 đất nước
06:36
to focustiêu điểm on producingsản xuất the productscác sản phẩm
it can producesản xuất mostphần lớn efficientlycó hiệu quả
133
384600
4376
là tập trung sản xuất hành hóa
mà đất nước đó sản xuất tốt nhất
06:41
and tradingthương mại for the restnghỉ ngơi.
134
389000
1760
và trao đổi chúng lấy những thứ khác.
06:44
So what he's talkingđang nói about here
is sharedchia sẻ productionsản xuất,
135
392000
2760
Cái được nói tới là sản xuất chia nhỏ,
06:47
and efficiencyhiệu quả is the nameTên of the gametrò chơi.
136
395520
1880
và hiệu suất là điều quan trọng nhất.
06:50
You've probablycó lẽ seenđã xem an examplethí dụ of this
137
398720
2536
Bạn có thể nhìn thấy một ví dụ về điều này
06:53
at home or at work.
138
401280
1360
ở nhà hoặc tại nơi làm việc.
06:55
Let's take a look at an examplethí dụ.
139
403800
1736
Chúng ta hãy xem một ví dụ.
06:57
Think about how your housenhà ở was builtđược xây dựng
140
405560
2120
Hãy nghĩ về cách nhà của bạn được xây
07:00
or your kitchenphòng bếp renovatedcải tạo.
141
408520
1400
hoặc bếp của bạn được cải tạo.
07:02
TypicallyThông thường, there's a generalchung contractornhà thầu
142
410600
2456
Thông thường, có một nhà thầu chung
07:05
who is responsiblechịu trách nhiệm
for coordinatingphối hợp the effortsnỗ lực
143
413080
2216
người chịu trách nhiệm phối hợp các nỗ lực
07:07
of all the differentkhác nhau contractorsnhà thầu:
144
415320
1616
của tất cả các nhà thầu khác nhau:
07:08
an architectkiến trúc sư to drawvẽ tranh the planscác kế hoạch,
145
416960
1640
một kiến ​​trúc sư để vẽ kế hoạch,
07:11
an earth-movingdi chuyển trái đất companyCông ty
to digđào the foundationnền tảng,
146
419480
2936
một công ty vận chuyển đất để đào móng,
07:14
a plumberthợ ống nước, a carpenterthợ mộc and so on.
147
422440
1880
một thợ sửa ống nước, thợ mộc,...
07:17
So why doesn't the generalchung contractornhà thầu
148
425000
1856
Vậy tại sao nhà thầu chung
07:18
pickchọn just one companyCông ty
149
426880
2616
không chọn chỉ một công ty
07:21
to do all the work,
150
429520
1216
để làm tất cả công việc,
07:22
like, say, the architectkiến trúc sư?
151
430760
1200
Ví dụ, kiến ​​trúc sư?
07:24
Because this is sillyngớ ngẩn.
152
432600
1200
Bởi vì nó ngớ ngẩn
07:26
The generalchung contractornhà thầu selectslựa chọn expertsCác chuyên gia
153
434760
2296
Nhà thầu chọn các chuyên gia
07:29
because it takes yearsnăm
154
437080
1736
vì phải mất nhiều năm
07:30
to learnhọc hỏi and masterbậc thầy
155
438840
1736
học và thành thạo
07:32
how to do eachmỗi of the tasksnhiệm vụ it takes
to buildxây dựng a housenhà ở or renovateđổi mới a kitchenphòng bếp,
156
440600
3776
làm thế nào để làm mỗi nhiệm vụ cần
để làm một ngôi nhà hoặc cải tạo nhà bếp,
07:36
some of them requiringyêu cầu specialđặc biệt trainingđào tạo.
157
444400
2280
một số người yêu cầu đào tạo đặc biệt.
07:40
Think about it:
158
448040
1216
Hãy suy nghĩ về nó:
07:41
Would you want your architectkiến trúc sư
to installcài đặt, dựng lên your toiletphòng vệ sinh?
159
449280
3440
Bạn có muốn kiến ​​trúc sư của bạn
để lắp nhà vệ sinh của bạn?
07:45
Of coursekhóa học not.
160
453320
1416
Tất nhiên là không.
07:46
So let's applyứng dụng this processquá trình
to the corporatecông ty worldthế giới.
161
454760
2840
Vì vậy, hãy áp dụng quy trình này
cho hợp tác quốc tế.
07:50
CompaniesCông ty todayhôm nay focustiêu điểm on manufacturingchế tạo
162
458200
2576
Các công ty ngày nay
tập trung vào sản xuất
07:52
what they producesản xuất besttốt
and mostphần lớn efficientlycó hiệu quả,
163
460800
3336
những gì họ sản xuất tốt nhất
và hiệu quả nhất,
07:56
and they tradebuôn bán for everything elsekhác.
164
464160
1840
và họ trao đổi lấy mọi thứ khác.
07:58
So this meanscó nghĩa they relydựa
165
466680
2696
Điều này có nghĩa là họ dựa
08:01
on a globaltoàn cầu, interconnectedkết nối,
interdependentphụ thuộc lẫn nhau networkmạng of manufacturersNhà sản xuất của
166
469400
4976
vào một mạng lưới toàn cầu, kết nối với
nhau, phụ thuộc của các nhà sản xuất
08:06
to producesản xuất these productscác sản phẩm.
167
474400
1256
để sản xuất các sản phẩm này.
08:07
In factthực tế, that networkmạng is so interconnectedkết nối
168
475680
2056
Trên thực tế, mạng đó được
kết nối với nhau rất chặt chẽ
08:09
it's almosthầu hết impossibleKhông thể nào
169
477760
1240
nó hầu như không thể
08:12
to dismantletháo rời and producesản xuất
productscác sản phẩm in just one countryQuốc gia.
170
480080
3360
khi tháo dỡ và sản xuất
sản phẩm chỉ ở một quốc gia.
08:16
Let's take a look
at the interconnectedkết nối webweb
171
484120
2296
Chúng ta hãy cùng xem
mạng kết nối
chúng ta đã thấy một vài phút trước,
08:18
we saw a fewvài momentskhoảnh khắc agotrước,
172
486440
1656
08:20
and let's focustiêu điểm on just one strandStrand
173
488120
2296
và hãy tập trung vào chỉ một nhánh
08:22
betweengiữa the US and MexicoMexico.
174
490440
2080
giữa Hoa Kỳ và Mexico.
08:26
The WilsonWilson InstituteHọc viện saysnói
that sharedchia sẻ productionsản xuất representsđại diện
175
494640
2816
Viện Wilson nói
rằng chia sẻ sản xuất đại diện
08:29
40 percentphần trăm of the halfmột nửa a trillionnghìn tỉ dollarsUSD
in tradebuôn bán betweengiữa the US and MexicoMexico.
176
497480
5080
40 phần trăm của nửa nghìn tỷ đô la
trong thương mại giữa Hoa Kỳ và Mexico.
08:35
That's about 200 billiontỷ dollarsUSD,
177
503080
2656
Đó là khoảng 200 tỷ USD,
08:37
or the sametương tự as the GDPGDP for PortugalBồ Đào Nha.
178
505760
2960
hoặc bằng với GDP của Bồ Đào Nha.
08:41
So let's just imaginetưởng tượng
179
509720
2536
Vậy chúng ta hãy tưởng tượng
08:44
that the US decidesquyết định to imposeáp đặt
180
512280
3096
rằng Hoa Kỳ quyết định áp đặt
08:47
a 20 percentphần trăm borderbiên giới taxthuế
on all importsnhập khẩu from MexicoMexico.
181
515400
3720
thuế biên giới 20 phần trăm trên tất cả
các mặt hàng nhập khẩu từ Mexico.
08:51
OK, fine.
182
519840
1216
Tốt thôi.
08:53
But do you think MexicoMexico is just
going to standđứng by and let that happenxảy ra?
183
521080
4360
Nhưng bạn có nghĩ rằng Mexico chỉ là
sẽ đứng và để cho điều đó xảy ra?
08:58
No. No way.
184
526120
1696
Không không đời nào.
08:59
So in retaliationsự trả thù,
they imposeáp đặt a similargiống taxthuế
185
527840
3056
Vì vậy, để đáp lại,
họ áp đặt thuế tương tự
09:02
on all goodsCác mặt hàng beingđang importednhập khẩu from the US,
186
530920
2840
trên tất cả hàng hoá nhập khẩu từ Hoa Kỳ,
09:06
and a little gametrò chơi of tit-for-tattit tat ensuesnảy sinh,
187
534640
2240
và sau đó một trò chơi ăn miếng trả miếng,
09:10
and 20 percentphần trăm -- just imaginetưởng tượng
that 20 percentphần trăm dutiesnhiệm vụ
188
538200
3456
và 20 phần trăm - chỉ cần tưởng tượng
rằng 20 phần trăm thuế
09:13
are addedthêm to everymỗi good,
productsản phẩm, productsản phẩm componentthành phần
189
541680
3496
được thêm vào mọi mặt hàng,
sản phẩm, thành phần sản phẩm
09:17
crossingbăng qua back and forthra acrossbăng qua the borderbiên giới,
190
545200
2696
qua lại giữa biên giới,
09:19
and you could be looking at more
than a 40 percentphần trăm increasetăng in dutiesnhiệm vụ,
191
547920
3336
và bạn có thể chịu nhiều hơn
hơn 40 phần trăm tăng thuế,
09:23
or 80 billiontỷ dollarsUSD.
192
551280
1760
hay 80 tỷ đô la.
09:25
Now, don't kidđứa trẻ yourselfbản thân bạn,
193
553800
1776
Đây không phải lời nói đùa
09:27
these costschi phí are going to be passedthông qua alongdọc theo
194
555600
2296
những chi phí này sẽ được đẩy tới
bạn và tôi.
09:29
to you and to me.
195
557920
2240
09:33
Now, let's think about what impactva chạm
that mightcó thể have on some of the productscác sản phẩm,
196
561960
5256
Bây giờ, hãy suy nghĩ về những tác động
có thể có trên một số sản phẩm,
09:39
or the pricesgiá cả of the productscác sản phẩm,
that we buymua everymỗi day.
197
567240
2720
hoặc giá của sản phẩm,
mà chúng ta mua hàng ngày.
09:42
So if a 30 percentphần trăm increasetăng in dutiesnhiệm vụ
were actuallythực ra passedthông qua alongdọc theo,
198
570600
4416
Vì vậy, nếu tăng 30 phần trăm trong thuế
đã thực sự được áp dụng
09:47
we would be looking at some
prettyđẹp importantquan trọng increasestăng in pricesgiá cả.
199
575040
3640
chúng ta có thể sẽ thấy một số
sự tăng giá khá quan trọng.
09:51
A LincolnLincoln MKZMKZ would go
from 37,000 dollarsUSD to 48,000.
200
579640
3800
Một Lincoln MKZ sẽ tăng
từ 37.000 đô la đến 48.000.
09:56
And the pricegiá bán of a SharpSắc nét 60-inch-inch HDTVHDTV
201
584760
3360
Và giá của một Sharp 60-inch HDTV
10:00
would go from 898 dollarsUSD
to 1,167 dollarsUSD.
202
588800
5216
sẽ đi từ 898 đô la lên 1.167 đô la.
10:06
And the pricegiá bán of a 16-ounce-ounce jarlọ
of CVSCVS skinda moisturizerloại kem dưỡng ẩm
203
594040
4136
Và giá của bình kem dưỡng da CVS 16-ounce
10:10
would go from 13 dollarsUSD to 17 dollarsUSD.
204
598200
3440
sẽ đi từ 13 đô la đến 17 đô la.
10:14
Now, remembernhớ lại, this is only looking
at one strandStrand of the productionsản xuất chainchuỗi
205
602240
5376
Bây giờ, hãy nhớ, đây chỉ là nhìn
ở một khía cạnh của chuỗi sản xuất
10:19
betweengiữa the US and MexicoMexico,
206
607640
1376
giữa Mỹ và Mexico,
10:21
so multiplynhân this out
acrossbăng qua all of the strandssợi.
207
609040
2800
nhân điều này ra
trên tất cả các nhánh,
10:24
The impactva chạm could be considerableđáng kể.
208
612600
1656
Tác động có thể là rất đáng kể.
10:26
Now, just think about this:
209
614280
2656
Bây giờ, chỉ cần suy nghĩ về điều này:
10:28
even if we were ablecó thể
to dismantletháo rời this networkmạng
210
616960
3240
ngay cả khi chúng tôi có thể
tháo dỡ mạng lưới này
10:33
and producesản xuất productscác sản phẩm in just one countryQuốc gia,
211
621480
3216
và sản xuất các sản phẩm
chỉ trong một quốc gia,
10:36
which by the way is easierdễ dàng hơn said than donelàm xong,
212
624720
2496
mà luôn tiện là dễ nói hơn thực hiện,
10:39
we would still only
be savingtiết kiệm or protectingbảo vệ
213
627240
3416
chúng ta sẽ chỉ
tiết kiệm hoặc bảo vệ
10:42
one out of 10 lostmất đi manufacturingchế tạo jobscông việc.
214
630680
2896
một trong số mười công việc
sản xuất bị mất.
10:45
That's right, because remembernhớ lại,
215
633600
2040
Đúng vậy, bởi vì hãy nhớ,
10:49
mostphần lớn of those jobscông việc, 87 percentphần trăm,
216
637400
2656
hầu hết các công việc đó, 87 phần trăm,
10:52
were lostmất đi dueđến hạn to improvementscải tiến
in our ownsở hữu productivitynăng suất.
217
640080
2680
bị mất do cải tiến
trong năng suất của chính chúng ta.
10:55
And unfortunatelykhông may,
those jobscông việc, they're goneKhông còn for good.
218
643520
3160
Và thật không may,
những công việc đó, mất đi là tốt.
11:00
So the realthực questioncâu hỏi is,
219
648160
1560
Vì vậy, câu hỏi thực sự là,
11:02
does it make sensegiác quan for us
to drivelái xe up pricesgiá cả
220
650520
2336
liệu có hợp lý khi chúng ta
đẩy giá lên
11:04
to the pointđiểm where manynhiều of us can't affordđủ khả năng
the basiccăn bản goodsCác mặt hàng we use everymỗi day
221
652880
5520
đến mức mà nhiều người không có khả năng
chi trả cho hàng hóa cơ bản hàng ngày
11:11
for the purposemục đích of savingtiết kiệm a jobviệc làm
222
659280
2216
với mục đích cứu một công việc
11:13
that mightcó thể be eliminatedloại bỏ
in a couplevợ chồng of yearsnăm anywaydù sao?
223
661520
2480
mà có thể được loại bỏ
trong một vài năm nữa?
11:18
The realitythực tế is that sharedchia sẻ productionsản xuất
224
666040
2016
Thực tế là chia sẻ sản xuất
11:20
allowscho phép us to manufacturesản xuất
highercao hơn qualityphẩm chất productscác sản phẩm
225
668080
3656
cho phép chúng ta sản xuất
sản phẩm chất lượng cao hơn
11:23
at lowerthấp hơn costschi phí.
226
671760
1216
với chi phí thấp hơn.
11:25
It's that simpleđơn giản.
227
673000
1200
Nó đơn giản như vậy thôi.
11:26
It allowscho phép us to get more
228
674960
1856
Nó cho phép chúng ta có được nhiều hơn
từ nguồn lực và chuyên môn hạn chế
mà chúng ta có
11:28
out of the limitedgiới hạn resourcestài nguyên
and expertisechuyên môn we have
229
676840
2416
11:31
and at the sametương tự time
benefitlợi ích from lowerthấp hơn pricesgiá cả.
230
679280
3200
và cùng một lúc
được hưởng lợi từ giá thấp hơn.
11:35
It's really importantquan trọng to remembernhớ lại
231
683560
2056
Điều rất quan trọng cần nhớ
11:37
that for sharedchia sẻ productionsản xuất
to be effectivecó hiệu lực,
232
685640
2816
là để cho sản xuất chia sẻ
có hiệu quả,
11:40
it reliesphụ thuộc on efficienthiệu quả cross-borderqua biên giới
movementphong trào of rawthô materialsnguyên vật liệu,
233
688480
5416
nó dựa vào hiệu quả chuyển giao
nguyên liệu xuyên biên giới,
11:45
componentscác thành phần and finishedđã kết thúc productscác sản phẩm.
234
693920
1960
các thành phần và thành phẩm.
11:48
So remembernhớ lại this:
235
696960
1200
Vì vậy, hãy nhớ điều này:
11:51
the nextkế tiếp time you're hearingthính giác somebodycó ai
try to sellbán you on the ideaý kiến
236
699120
4056
lần sau bạn nghe ai đó
cố gắng làm cho bạn nghĩ
11:55
that protectionismbảo hộ mậu dịch is a good dealthỏa thuận,
237
703200
2320
chủ nghĩa bảo hộ là một thỏa thuận tốt,
11:58
it's just not.
238
706440
1576
nó chỉ đơn giản là không.
12:00
Thank you.
239
708040
1216
Cảm ơn.
12:01
(ApplauseVỗ tay)
240
709280
2760
(Vỗ tay)
Translated by Thiện Nguyễn
Reviewed by Thu Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Augie Picado - Border specialist
Augie Picado is the country manager for UPS Mexico.

Why you should listen

By leading strategy and operations for UPS across Mexico, Augie Picado has developed a nuanced familiarity with the day to day of cross-border trade. Prior to this position, Picado led various aspects of UPS's marketing strategy. Recent positions include vice president of marketing for the Americas region and the senior director of marketing development in Atlanta. He began his career with the company in 1985 as a loader in New Jersey.

Picado earned his BA from Montclair State University and his MBA from Fairleigh Dickinson University, both in New Jersey. He also earned a masters certificate in project management from George Washington University in Washington, D.C.

More profile about the speaker
Augie Picado | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee