ABOUT THE SPEAKER
Brian Skerry - Photographer
Brian Skerry is a photojournalist who captures images that not only celebrate the mystery and beauty of the sea but also bring attention to the pressing issue which endanger our oceans.

Why you should listen

Using the camera as his tool of communication, Brian Skerry has spent the past three decades telling the stories of the ocean. His images portray not only the aesthetic wonder of the ocean but display an intense journalistic drive for relevance. Skerry's work brings to light the many pressing issues facing our oceans and its inhabitants. Typically spending eight months of the year in the field, he often face extreme conditions to capture his subjects. He has lived on the bottom of the sea, spent months aboard fishing boats and dived beneath the Arctic ice to get his shot. He has spent over 10,000 hours underwater.

A contract photographer for National Geographic Magazine since 1998, Brian Skerry has had twelve stories published in the magazine with several more upcoming.

More profile about the speaker
Brian Skerry | Speaker | TED.com
Mission Blue Voyage

Brian Skerry: The ocean's glory -- and horror

Brian Skerry nói về sự rực rỡ của đại dương -- và nỗi kinh hoàng

Filmed:
1,622,599 views

Nhiếp ảnh gia Brian Skerry chuyên ghi lại các hình ảnh về cuộc sống ở trên và dưới các con sóng -- như ông thể hiện qua những bức ảnh, cả nỗi kinh hoàng và sự kỳ diệu của đại dương. Chia sẽ những điều tuyệt vời, những bức hình gần gũi của các sinh vật dưới lòng đại dương, ông cho thấy những bức ảnh đầy sức mạnh có thể giúp cho chúng ta thay đổi nhận thức về đại dương.
- Photographer
Brian Skerry is a photojournalist who captures images that not only celebrate the mystery and beauty of the sea but also bring attention to the pressing issue which endanger our oceans. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I would like to sharechia sẻ with you this morningbuổi sáng
0
1000
3000
Sáng hôm nay tôi muốn chia sẻ với các bạn
00:19
some storiesnhững câu chuyện about the oceanđại dương
1
4000
2000
một vài câu chuyện về đại dương
00:21
throughxuyên qua my work as a still photographernhiếp ảnh gia
2
6000
2000
qua công việc của tôi-một nhiếp ảnh gia
00:23
for NationalQuốc gia GeographicĐịa lý magazinetạp chí.
3
8000
3000
của tạp chí Địa Lý Quốc Gia (National Geographic)
00:26
I guessphỏng đoán I becameđã trở thành an underwaterdưới nước photographernhiếp ảnh gia
4
11000
2000
Tôi nghĩ rằng tôi trở thành một nhà nhiếp ảnh dưới lòng đại dương
00:28
and a photojournalistphotojournalist
5
13000
2000
và một phóng viên ảnh
00:30
because I fellrơi in love with the seabiển as a childđứa trẻ.
6
15000
2000
bởi tôi yêu đại dương như một đứa trẻ vậy.
00:32
And I wanted to tell storiesnhững câu chuyện
7
17000
2000
Và tôi muốn kể một vài câu chuyện
00:34
about all the amazingkinh ngạc things I was seeingthấy underwaterdưới nước,
8
19000
3000
về tất cả những gì tuyệt vời mà tôi đã trông thấy dưới nước
00:37
incredibleđáng kinh ngạc wildlifeđộng vật hoang dã and interestinghấp dẫn behaviorshành vi.
9
22000
3000
cuộc sống hoang dã và các hành vi đáng kinh ngạc thú vị.
00:40
And after even 30 yearsnăm of doing this,
10
25000
2000
Và sau 30 năm làm công việc này,
00:42
after 30 yearsnăm of exploringkhám phá the oceanđại dương,
11
27000
2000
sau 30 năm quan sát đại dương,
00:44
I never ceasechấm dứt to be amazedkinh ngạc
12
29000
2000
tôi chưa bao giờ hết ngạc nhiên
00:46
at the extraordinarybất thường encounterscuộc gặp gỡ that I have while I'm at seabiển.
13
31000
3000
với những cuộc gặp gỡ bất thường trong khi đang trên biển.
00:49
But more and more frequentlythường xuyên these daysngày
14
34000
2000
Nhưng gần đây tôi cũng thấy ngày càng nhiều hơn
00:51
I'm seeingthấy terriblekhủng khiếp things underwaterdưới nước as well,
15
36000
2000
những thứ tồi tệ dưới đại dương,
00:53
things that I don't think mostphần lớn people realizenhận ra.
16
38000
3000
những thứ mà tôi không nghĩ đa số mọi người nhận ra.
00:56
And I've been compelledbắt buộc to turnxoay my cameraMáy ảnh towardsvề hướng these issuesvấn đề
17
41000
3000
Và tôi buộc phải hướng máy ảnh của mình về phía những thứ tồi tệ này
00:59
to tell a more completehoàn thành storycâu chuyện.
18
44000
2000
nhằm mục đích kể một câu chuyện toàn diện hơn.
01:01
I want people to see what's happeningxảy ra underwaterdưới nước,
19
46000
2000
Tôi muốn mọi người thấy những gì đang diễn ra dưới đại dương
01:03
bothcả hai the horrorkinh dị and the magicma thuật.
20
48000
3000
cả khía cạnh kinh hoàng lẫn kỳ diệu.
01:06
The first storycâu chuyện that I did for NationalQuốc gia GeographicĐịa lý,
21
51000
2000
Câu chuyện đầu tiên mà tôi thực hiện cho tạp chí Địa Lý Quốc Gia (NatGeo)
01:08
where I recognizedđược công nhận the abilitycó khả năng to includebao gồm
22
53000
2000
ở đó tôi nhận ra khả năng có thể bao hàm
01:10
environmentalmôi trường issuesvấn đề withinbên trong a naturaltự nhiên historylịch sử coveragephủ sóng,
23
55000
3000
những vấn đề môi trường trong phạm vi lịch sử tự nhiên
01:13
was a storycâu chuyện I proposedđề xuất on harpđàn hạc sealscon dấu.
24
58000
3000
là một câu chuyện tôi đã đề xuất về hải cẩu bắc cực.
01:16
The storycâu chuyện I wanted to do initiallyban đầu
25
61000
2000
Bây giờ câu chuyện tôi muốn kể, đầu tiên,
01:18
was just a smallnhỏ bé focustiêu điểm to look at the fewvài weekstuần eachmỗi yearnăm
26
63000
3000
là chỉ tập trung quan sát vài tuần mỗi năm
01:21
where these animalsđộng vật migratedi cư down from the CanadianNgười Canada arcticBắc cực
27
66000
3000
ở đó những loài này di trú xuống từ bắc cực của Canada
01:24
to the GulfVịnh of StSt. LawrenceLawrence in CanadaCanada
28
69000
2000
đến vịnh St. Lawrence của Canada
01:26
to engagethuê in courtshipsự tán tỉnh, matinggiao phối and to have theirhọ pupschuột con.
29
71000
3000
để kết đôi, giao phối và đẻ con.
01:29
And all of this is playedchơi out againstchống lại
30
74000
2000
Và tất cả những điều này diễn ra trong bối cảnh
01:31
the backdropphông nền of transienttạm thời packđóng gói iceNước đá
31
76000
2000
các tảng băng trôi
01:33
that movesdi chuyển with windgió and tidethủy triều.
32
78000
2000
di chuyển theo gió và thủy triều.
01:35
And because I'm an underwaterdưới nước photographernhiếp ảnh gia,
33
80000
2000
Và vì tôi là nhiếp ảnh gia dưới nước,
01:37
I wanted to do this storycâu chuyện from bothcả hai aboveở trên and belowphía dưới,
34
82000
2000
nên tôi muốn thực hiện câu chuyện này từ cả phía trên lẫn phía dưới,
01:39
to make picturesnhững bức ảnh like this that showchỉ one of these little pupschuột con
35
84000
3000
để chụp hình giống như này, bức hình một trong số những con non
01:42
makingchế tạo its very first swimbơi in the icybăng giá 29-degree-văn bằng waterNước.
36
87000
3000
thực hiện lần bơi đầu tiên trong nước băng đá ở nhiệt độ -29 độ.
01:45
But as I got more involvedcó tính liên quan in the storycâu chuyện,
37
90000
2000
Nhưng khi tôi để hết tâm trí vào câu chuyện,
01:47
I realizedthực hiện that there were two biglớn environmentalmôi trường issuesvấn đề I couldn'tkhông thể ignorebỏ qua.
38
92000
3000
tôi nhận ra rằng có hai vấn đề môi trường lớn tôi không thể bỏ qua.
01:50
The first was that these animalsđộng vật continuetiếp tục to be huntedsăn bắn,
39
95000
3000
Đầu tiên là những sinh vật này đang tiếp tục bị săn bắn,
01:53
killedbị giết with hakapikshakapiks at about eighttám, 15 daysngày old.
40
98000
3000
bị giết hại bằng như cây dùi hakapik khi mới được 8, 15 ngày tuổi.
01:56
It actuallythực ra is the largestlớn nhất marinethủy mammalđộng vật có vú
41
101000
2000
Đó thực tế là sát hại động vật biển có vú
01:58
slaughtergiết mổ on the planethành tinh,
42
103000
2000
lớn nhất trên hành tinh,
02:00
with hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of these sealscon dấu beingđang killedbị giết everymỗi yearnăm.
43
105000
3000
vơi số lượng hàng trăm ngàn con bị giết hằng năm.
02:03
But as disturbingphiền as that is,
44
108000
2000
Nhưng đáng lo ngại hơn thế là,
02:05
I think the biggerlớn hơn problemvấn đề for harpđàn hạc sealscon dấu
45
110000
2000
tôi nghĩ vấn đề lớn hơn cho hải cẩu bắc cực
02:07
is the lossmất mát of seabiển iceNước đá dueđến hạn to globaltoàn cầu warmingsự nóng lên.
46
112000
2000
là sự mất đi của băng đá do tình trạng ấm lên của trái đất.
02:09
This is an aerialchụp từ trên không picturehình ảnh that I madethực hiện that showstrình diễn
47
114000
2000
Đây là một hình ảnh từ trên không mà tôi chụp được cho thấy
02:11
the GulfVịnh of StSt. LawrenceLawrence duringsuốt trong harpđàn hạc sealniêm phong seasonMùa.
48
116000
3000
vịnh St. Lawrence vào mùa hải cẩu bắc cực.
02:14
And even thoughTuy nhiên we see a lot of iceNước đá in this picturehình ảnh,
49
119000
2000
Và mặc dù chúng ta thấy rất nhiều băng trong bức ảnh này,
02:16
there's a lot of waterNước as well, which wasn'tkhông phải là there historicallylịch sử.
50
121000
3000
nhưng cũng thấy rất nhiều nước, mà trong quá khứ không có.
02:19
And the iceNước đá that is there is quitekhá thingầy.
51
124000
3000
Và lớp băng khá mỏng.
02:22
The problemvấn đề is that these pupschuột con need a stableổn định platformnền tảng of solidchất rắn iceNước đá
52
127000
3000
Vấn đề là những con non này cần một nền băng vững chắc
02:25
in ordergọi món to nursey tá from theirhọ momsbà mẹ.
53
130000
2000
để được nuôi bởi mẹ chúng.
02:27
They only need 12 daysngày from the momentchốc lát they're bornsinh ra untilcho đến they're on theirhọ ownsở hữu.
54
132000
3000
Chúng chỉ cần 12 ngày từ khi sinh ra tới khi chúng có thể tự lập.
02:30
But if they don't get 12 daysngày,
55
135000
2000
Nhưng nếu chúng ko có 12 ngày trên băng,
02:32
they can fallngã into the oceanđại dương and diechết.
56
137000
2000
chúng có thể ngã xuống biển và chết.
02:34
This is a photohình chụp that I madethực hiện showinghiển thị
57
139000
2000
Đây là bức ảnh tôi chụp cho thấy
02:36
one of these pupschuột con that's only about fivesố năm or sevenbảy daysngày old --
58
141000
2000
một trong số những con non này mới 5 hay 7 ngày tuổi --
02:38
still has a little bitbit of the umbilicalrốn corddây on its bellybụng --
59
143000
2000
vẫn có một ít dây rốn trên bụng của nó -
02:40
that has fallenrơi in because of the thingầy iceNước đá,
60
145000
2000
bị ngã xuống biển do lớp băng quá mỏng,
02:42
and the mothermẹ is franticallyđiên cuồng tryingcố gắng to pushđẩy it up to breathethở
61
147000
3000
và con mẹ đang cố gắng trong điên cuồng đẩy nó lên để nó có thể thở
02:45
and to get it back to stableổn định purchasemua, tựa vào, bám vào.
62
150000
2000
và đưa nó lại chỗ bám ổ định.
02:47
This problemvấn đề has continuedtiếp tục to growlớn lên eachmỗi yearnăm sincekể từ I was there.
63
152000
3000
Vấn đề này vấn đang tiếp tục trầm trọng thêm mỗi năm.
02:50
I readđọc that last yearnăm the pupchó con mortalitytử vong ratetỷ lệ
64
155000
2000
Tôi đã đọc được rằng, năm ngoái, tỷ lệ tử vong các con non
02:52
was 100 percentphần trăm in partscác bộ phận of the GulfVịnh of StSt. LawrenceLawrence.
65
157000
3000
là 100 phần trăm ở các khu vực thuộc vịnh St Lawrence.
02:55
So, clearlythông suốt, this speciesloài has a lot of problemscác vấn đề going forwardphía trước.
66
160000
3000
Vì vậy, rõ ràng, loài này sẽ rất khó để sinh tồn trong tương lai.
02:58
This endedđã kết thúc up becomingtrở thành a coverche storycâu chuyện at NationalQuốc gia GeographicĐịa lý.
67
163000
3000
Dự án này kết thúc đã trở thành một câu chuyện đăng trên trang bìa của tạp chí.
03:01
And it receivednhận quitekhá a bitbit of attentionchú ý.
68
166000
2000
Và đã nhận được khá nhiều sự chú ý.
03:03
And with that, I saw the potentialtiềm năng to beginbắt đầu
69
168000
2000
Và với thành công đó, tôi thấy được tiềm năng cho việc bắt đầu
03:05
doing other storiesnhững câu chuyện about oceanđại dương problemscác vấn đề.
70
170000
2000
thực hiện các câu chuyện khác về các vấn đề đại dương.
03:07
So I proposedđề xuất a storycâu chuyện on the globaltoàn cầu fish crisiskhủng hoảng,
71
172000
3000
Vì vậy tôi đề nghị một chủ đề về khủng hoảng cá toàn cầu,
03:10
in partphần because I had personallycá nhân witnessedchứng kiến
72
175000
3000
một phần bởi vì tôi đã đích thân chứng kiến
03:13
a lot of degradationsuy thoái in the oceanđại dương over the last 30 yearsnăm,
73
178000
2000
rất nhiều sự suy giảm trong đại dương trong vòng 30 năm qua,
03:15
but alsocũng thế because I readđọc a scientificthuộc về khoa học papergiấy
74
180000
2000
mà còn bởi vì tôi đọc một bài báo khoa học
03:17
that statedtuyên bố that 90 percentphần trăm of the biglớn fish in the oceanđại dương
75
182000
3000
trong đó chỉ ra 90 % các loại cá lớn trong đại dương
03:20
have disappearedbiến mất in the last 50 or 60 yearsnăm.
76
185000
2000
đã biến mất trong 50 hay 60 năm vừa qua.
03:22
These are the tunacá ngừ, the billfishBillfish and the sharkscá mập.
77
187000
3000
Đây là những con cá ngừ, cá kiếm và những con cá mập.
03:25
When I readđọc that, I was blownthổi away by those numberssố.
78
190000
2000
Và khi tôi đọc nó, tôi vô cùng ngạc nhiên bởi các con số !
03:27
I thought this was going to be headlinetiêu đề newsTin tức in everymỗi mediaphương tiện truyền thông outletđầu ra,
79
192000
3000
Tôi nghĩ đây sẽ là tiêu đề tin tức trong mọi phương tiện truyền thông.
03:30
but it really wasn'tkhông phải là, so I wanted to do a storycâu chuyện
80
195000
3000
Nhưng thực tế không như vậy, vì vậy tôi muốn thực hiện một câu chuyện
03:33
that was a very differentkhác nhau kindloại of underwaterdưới nước storycâu chuyện.
81
198000
3000
khác hoàn toàn với các câu chuyện về cuộc sống dưới nước.
03:36
I wanted it to be more like warchiến tranh photographynhiếp ảnh,
82
201000
2000
Tôi muốn nó gần giống với nhiếp ảnh chiến trường,
03:38
where I was makingchế tạo harder-hittingnhấn khó hơn picturesnhững bức ảnh
83
203000
2000
ở đó tôi sẽ chụp những bức ảnh trong điều kiện như đang ở chiến trường
03:40
that showedcho thấy readersđộc giả what was happeningxảy ra
84
205000
2000
chúng cho độc giả thấy được thực trạng đang diễn ra
03:42
to marinethủy wildlifeđộng vật hoang dã around the planethành tinh.
85
207000
2000
với động vật biển trên khắp hành tinh.
03:44
The first componentthành phần of the storycâu chuyện that I thought was essentialCần thiết, howeverTuy nhiên,
86
209000
3000
Phần đầu tiên của câu chuyện mà tôi nghĩ là cần thiết, tuy nhiên,
03:47
was to give readersđộc giả a sensegiác quan of appreciationsự đánh giá
87
212000
3000
là để cho độc giả cảm thấy đánh giá cao
03:50
for the oceanđại dương animalsđộng vật that they were eatingĂn.
88
215000
2000
những động vật biển mà họ đã ăn.
03:52
You know, I think people go into a restaurantnhà hàng,
89
217000
2000
Bạn biết đấy, tôi nghĩ rằng mọi người tới nhà hàng,
03:54
and somebodycó ai ordersđơn đặt hàng a steakbít tết, and we all know where steakbít tết comesđến from,
90
219000
3000
một số người gọi món thịt bò hầm, và chúng ta đều biết rõ nguyên liệu để làm món đó lấy từ đâu,
03:57
and somebodycó ai ordersđơn đặt hàng a chicken, and we know what a chicken is,
91
222000
3000
một số người gọi món gà, và chúng ta cũng đều biết rõ con gà nó như nào,
04:00
but when they're eatingĂn bluefinvây xanh sushisushi,
92
225000
2000
nhưng khi họ ăn món sushi cá ngừ vây xanh,
04:02
do they have any sensegiác quan of the magnificenttráng lệ animalthú vật that they're consumingtiêu thụ?
93
227000
3000
thì họ không hề biết về các động vật tuyệt đẹp mà họ đang tiêu thụ ?
04:05
These are the lionssư tử and tigershổ of the seabiển.
94
230000
3000
Bây giờ, đây là những con sư tử và hổ biển.
04:08
In realitythực tế, these animalsđộng vật have no terrestrialtrên mặt đất counterpartđối tác;
95
233000
2000
Trong thực tế, những động vật này không có bản sao trên đất liền;
04:10
they're uniqueđộc nhất in the worldthế giới.
96
235000
2000
chúng là duy nhất trên thế giới.
04:12
These are animalsđộng vật that can practicallythực tế swimbơi
97
237000
2000
Đây là những động vật có thể bơi
04:14
from the equatorđường xích đạo to the polescột
98
239000
2000
từ xích đạo đến các cực
04:16
and can crisscrosscrisscross entiretoàn bộ oceansđại dương in the coursekhóa học of a yearnăm.
99
241000
3000
và có thể lan tỏa khắp các đại dương trong toàn bộ quá trình một năm.
04:19
If we weren'tkhông phải so efficienthiệu quả at catchingbắt kịp them, because they growlớn lên theirhọ entiretoàn bộ life,
100
244000
3000
Nếu chúng ta không đánh bắt chúng, chúng sẽ không ngừng lớn lên trong suốt cuộc đời,
04:22
would have 30-year-old-tuổi bluefinvây xanh out there that weighcân a tontấn.
101
247000
2000
và sẽ có những con cá ngừ vây xanh 30 tuổi nặng hàng tấn.
04:24
But the truthsự thật is we're way too efficienthiệu quả at catchingbắt kịp them,
102
249000
3000
Nhưng sự thực là chúng ta có cách đánh bắt quá hiệu quả !
04:27
and theirhọ stockscổ phiếu have collapsedsụp đổ worldwidetrên toàn thế giới.
103
252000
2000
nên nguồn cá đã bị suy giảm nghiêm trọng trên phạm vi toàn thế giới.
04:29
This is the dailyhằng ngày auctionbán đấu giá at the TsukijiTsukiji Fish MarketThị trường
104
254000
2000
Đây là phiên đấu giá hàng ngày tại chợ cá Tsukiji
04:31
that I photographedchụp ảnh a couplevợ chồng yearsnăm agotrước.
105
256000
2000
đó là bức ảnh tôi chụp 2 năm trước.
04:33
And everymỗi singleĐộc thân day these tunacá ngừ, bluefinvây xanh like this,
106
258000
3000
Và mỗi ngày những con cá ngừ vây xanh này,
04:36
are stackedXếp chồng lên nhau up like cordwoodcordwood,
107
261000
2000
được xếp thành đống như đống gỗ,
04:38
just warehouseKho after warehouseKho.
108
263000
2000
trong các nhà kho san sát.
04:40
As I wanderedlang thang around and madethực hiện these picturesnhững bức ảnh,
109
265000
2000
Và tôi đi lang thang quanh khu vực chọ và chụp những bức ảnh này,
04:42
it sortsắp xếp of occurredxảy ra to me that the ocean'sĐại dương not a grocerytạp hóa storecửa hàng, you know.
110
267000
3000
trong tâm trí tôi xuất hiện ý nghĩ đại dương không phải là một cửa hàng tạp hóa, bạn biết đấy.
04:45
We can't keep takinglấy withoutkhông có expectingmong đợi
111
270000
2000
Chúng ta không thể tiếp tục dùng
04:47
seriousnghiêm trọng consequenceshậu quả as a resultkết quả.
112
272000
3000
mà không nghĩ tới hậu quả nghiêm trọng.
04:50
I alsocũng thế, with the storycâu chuyện, wanted to showchỉ readersđộc giả
113
275000
2000
Qua câu chuyện, tôi cũng muốn chỉ cho người đọc thấy
04:52
how fish are caughtbắt, some of the methodsphương pháp that are used to catchbắt lấy fish,
114
277000
3000
cá được đánh bắt như thế nào, một số phương pháp được sử dụng để đánh bắt cá,
04:55
like a bottomđáy trawlertrawler, which is one of the mostphần lớn commonchung methodsphương pháp in the worldthế giới.
115
280000
3000
như là một tàu đánh cá dưới, đó là một trong những phương pháp phổ biến nhất trên thế giới.
04:58
This was a smallnhỏ bé netmạng lưới that was beingđang used in MexicoMexico to catchbắt lấy shrimptôm,
116
283000
3000
Đây là một tấm lưới nhỏ được sử dụng ở Mexico để bắt tôm,
05:01
but the way it workscông trinh is essentiallybản chất the sametương tự everywheremọi nơi in the worldthế giới.
117
286000
3000
nhưng cách thức hoạt động cơ bản là giống nhau ở khắp mọi nơi trên thế giới.
05:04
You have a largelớn netmạng lưới in the middleở giữa
118
289000
2000
Bạn có một cái lưới lớn ở giữa
05:06
with two steelThép doorscửa ra vào on eitherhoặc endkết thúc.
119
291000
2000
với 2 cửa ở một trong 2 đầu.
05:08
And as this assemblyhội,, tổ hợp is towedkéo throughxuyên qua the waterNước,
120
293000
2000
Và khi chiếc lưới này được kéo dưới nước
05:10
the doorscửa ra vào meetgặp resistancesức đề kháng with the oceanđại dương,
121
295000
2000
hai cửa gặp phải lực cản của nước,
05:12
and it opensmở ra the mouthmiệng of the netmạng lưới,
122
297000
2000
và nó mở miệng lưới ra,
05:14
and they placeđịa điểm floatsphao nổi at the tophàng đầu and a leadchì linehàng on the bottomđáy.
123
299000
3000
và họ đặt nổi ở phía trên và một đường dẫn ở phía đáy.
05:17
And this just dragskéo over the bottomđáy, in this casetrường hợp to catchbắt lấy shrimptôm.
124
302000
3000
Và chỉ kéo lê phía trên của đáy, trong trường hợp này để bắt tôm.
05:20
But as you can imaginetưởng tượng, it's catchingbắt kịp everything elsekhác in its pathcon đường as well.
125
305000
3000
Nhưng như bạn có thể tưởng tượng, nó cũng bắt tất cả các loài khác trên đường đi của nó.
05:23
And it's destroyingphá hủy that preciousquí benthicbenthic communitycộng đồng on the bottomđáy,
126
308000
3000
Và nó đang phá hủy cộng đồng sinh vật quý hiếm dưới đáy biển,
05:26
things like spongesbọt biển and coralsSan hô,
127
311000
2000
những thứ như bọt biển và san hô,
05:28
that criticalchỉ trích habitatmôi trường sống for other animalsđộng vật.
128
313000
2000
đó là môi trường sống quan trọng của các động vật khác.
05:30
This photographảnh chụp I madethực hiện of the fishermanngư dân
129
315000
3000
Bức hình này tôi chụp một người đánh cá
05:33
holdinggiữ the shrimptôm that he caughtbắt after towingxe ô tô kéo his netslưới for one hourgiờ.
130
318000
3000
đang giữ con tôm mà anh ta bắt được sau khi kéo lưới khoảng một giờ.
05:36
So he had a handfulsố ít of shrimptôm, maybe sevenbảy or eighttám shrimptôm,
131
321000
2000
Vì vậy, ông đã bắt được một nhúm tôm, có thể bảy hoặc tám con,
05:38
and all those other animalsđộng vật on the deckboong of the boatthuyền are bycatchbycatch.
132
323000
3000
và tất cả những sinh vật đó trên boong tàu cũng đồng thời bị lưới kéo lên.
05:41
These are animalsđộng vật that diedchết in the processquá trình,
133
326000
2000
Những sinh vật này đã chết trong quá trình này,
05:43
but have no commercialthương mại valuegiá trị.
134
328000
2000
nhưng không hề có giá trị về mặt kinh tế.
05:45
So this is the truethật costGiá cả of a shrimptôm dinnerbữa tối,
135
330000
2000
VÌ vậy đây là cái giá thực của một bữa tối với món tôm,
05:47
maybe sevenbảy or eighttám shrimptôm
136
332000
2000
có thể 7 hoặc 8 con tôm
05:49
and 10 poundsbảng of other animalsđộng vật that had to diechết in the processquá trình.
137
334000
3000
và 10 lbs các sinh vật khác đã phải chết trong quá tinh này.
05:52
And to make that pointđiểm even more visualtrực quan, I swambơi underDưới the shrimptôm boatthuyền
138
337000
3000
Và để nhấn mạnh điểm này, tôi đã bơi phía dưới con tầu đánh bắt tôm
05:55
and madethực hiện this picturehình ảnh of the guy shovelingXem
139
340000
2000
và chụp bức ảnh này của một gã đang xúc
05:57
this bycatchbycatch into the seabiển as trashrác
140
342000
2000
những sinh vật bị bắt nhầm này đổ ra biển như là rác
05:59
and photographedchụp ảnh this cascadeCascade of deathtử vong,
141
344000
2000
và chụp được dòng thác của cái chết,
06:01
you know, animalsđộng vật like guitarfishguitarfish, batgậy raystia nắng,
142
346000
3000
Bạn biết đấy, các sinh vật thuộc họ cá đuối,
06:04
floundercá bơn, pufferfishpufferfish, that only an hourgiờ before,
143
349000
3000
cá bơn, cá nóc, mà chỉ một giờ trước đây,
06:07
were on the bottomđáy of the oceanđại dương, alivesống sót,
144
352000
2000
còn đang ở dưới đáy của đại dương, còn sống,
06:09
but now beingđang thrownném back as trashrác.
145
354000
2000
nhưng giờ đây bị ném trở lại như là rác
06:11
I alsocũng thế wanted to focustiêu điểm on the sharkcá mập fishingCâu cá industryngành công nghiệp
146
356000
3000
Tôi cũng muốn tập trung vào ngành công nghiệp đánh bắt cá mập
06:14
because, currentlyhiện tại on planethành tinh EarthTrái đất,
147
359000
2000
bởi vì hiện nay trên hành tinh,
06:16
we're killinggiết chết over 100 milliontriệu sharkscá mập
148
361000
2000
chúng ta đang giết hại 100 triệu con cá mập
06:18
everymỗi singleĐộc thân yearnăm.
149
363000
2000
mỗi năm.
06:20
But before I wentđã đi out to photographảnh chụp this componentthành phần,
150
365000
2000
Nhưng trước khi tôi ra ngoài để chụp về nó,
06:22
I sortsắp xếp of wrestledvật lộn with the notionkhái niệm of how do you make a picturehình ảnh of a deadđã chết sharkcá mập
151
367000
3000
tôi đã vật lộn với các ý niệm về làm thế nào để chụp hình ảnh của một con cá mập chết
06:25
that will resonatecộng hưởng with readersđộc giả
152
370000
2000
mà sẽ làm rung động độc giả.
06:27
You know, I think there's still a lot of people out there who think
153
372000
2000
Bạn biết đấy, tôi nghĩ vẫn còn có rất nhiều người ở ngoài kia nghĩ rằng
06:29
the only good sharkcá mập is a deadđã chết sharkcá mập.
154
374000
2000
tốt nhất là cho mấy con cá mập chết hết đi.
06:31
But this one morningbuổi sáng I jumpednhảy lên in and foundtìm this thresherthresher
155
376000
2000
Nhưng một buổi sáng tôi nhảy vào và tìm thấy con cá nhám đuôi dài này
06:33
that had just recentlygần đây diedchết in the gillGill netmạng lưới.
156
378000
2000
nó vừa mới bị chết trong lưới dạng mang.
06:35
And with its hugekhổng lồ pectoralngực finsvây and eyesmắt still very visiblecó thể nhìn thấy,
157
380000
3000
Và với vây ngực rất lớn và đôi mắt của nó vẫn còn rất rõ ràng,
06:38
it strucktấn công me as sortsắp xếp of a crucifixionđóng đinh, if you will.
158
383000
3000
nó làm tôi cảm thấy nhói lòng như bị đóng đinh.
06:41
This endedđã kết thúc up beingđang the leadchì picturehình ảnh
159
386000
2000
Điều này cuối cùng lại trở thành những hình ảnh chính
06:43
in the globaltoàn cầu fisherythủy sản storycâu chuyện in NationalQuốc gia GeographicĐịa lý.
160
388000
2000
trong câu chuyện thuỷ sản toàn cầu trong tạp chí NatGeo.
06:45
And I hopemong that it helpedđã giúp readersđộc giả to take noticeđể ý
161
390000
2000
Và tôi hi vọng rằng nó giúp người đọc chú ý tới
06:47
of this problemvấn đề of 100 milliontriệu sharkscá mập.
162
392000
3000
vấn đề 100 triệu con cá mập.
06:50
And because I love sharkscá mập -- I'm somewhatphần nào obsessedbị ám ảnh with sharkscá mập --
163
395000
3000
Và bởi vì tôi yêu quý cá mập -- Tôi hơi bị ám ảnh bởi cá mập --
06:53
I wanted to do anotherkhác, more celebratoryăn mừng, storycâu chuyện about sharkscá mập,
164
398000
2000
Tôi muốn thực hiện một dự án khác, mang nhiều tính dấu ấn hơn, câu chuyện về cá mập,
06:55
as a way of talkingđang nói about the need for sharkcá mập conservationbảo tồn.
165
400000
3000
như một cách để nói về sự cần thiết phải bảo tồn cá mập.
06:58
So I wentđã đi to the BahamasBahamas
166
403000
2000
Vì vậy tôi đã đến Bahamas
07:00
because there're very fewvài placesnơi in the worldthế giới
167
405000
2000
do ngày nay có rất ít nơi trên trái đất
07:02
where sharkscá mập are doing well these daysngày,
168
407000
2000
mà ở đó cá mập có được môi trường sống tốt,
07:04
but the BahamasBahamas seemhình như to be a placeđịa điểm where stockscổ phiếu were reasonablyhợp lý healthykhỏe mạnh,
169
409000
3000
Bahamas dường như là một nơi mà quần thể sinh vật biển sống tốt,
07:07
largelyphần lớn dueđến hạn to the factthực tế that the governmentchính quyền there
170
412000
3000
chủ yếu là do thực tế là chính phủ ở đó
07:10
had outlawedbị cấm longlininglonglining severalmột số yearsnăm agotrước.
171
415000
2000
đã cấm đánh bắt cá mập từ vài năm về trước.
07:12
And I wanted to showchỉ severalmột số speciesloài
172
417000
2000
Và tôi muốn thể hiện một số loài
07:14
that we hadn'tđã không shownđược hiển thị much in the magazinetạp chí and workedđã làm việc in a numbercon số of locationsvị trí.
173
419000
3000
mà chúng tôi đã không thể hiện nhiều trong tạp chí và thực hiện tại một số địa điểm.
07:17
One of the locationsvị trí was this placeđịa điểm calledgọi là TigerCon hổ BeachBãi biển,
174
422000
3000
Một trong số các địa điểm là nơi này có tên là Bãi Biển Hổ (Tiger Beach),
07:20
in the northernPhương bắc BahamasBahamas where tigercon hổ sharkscá mập
175
425000
2000
nằm ở phía bắc của Bahamas nơi mà cá mập Hổ
07:22
aggregatetổng hợp in shallownông waterNước.
176
427000
2000
sống tập chung trong vùng nước nông.
07:24
This is a low-altitudeđộ cao thấp photographảnh chụp that I madethực hiện
177
429000
2000
Đây là bức ảnh tôi đã thực hiện ở độ cao thấp
07:26
showinghiển thị our divelặn boatthuyền with about a dozen of these biglớn old tigercon hổ sharkscá mập
178
431000
3000
cho thấy thuyền lặn của chúng tôi được vây quanh bởi hàng chục con cá mập Hổ già rất lớn
07:29
sortsắp xếp of just swimmingbơi lội around behindphía sau.
179
434000
2000
đang bơi xung quanh phía dưới.
07:31
But the one thing I definitelychắc chắn didn't want to do with this coveragephủ sóng
180
436000
3000
Nhưng một điều tôi hoàn toàn không muốn đưa ra
07:34
was to continuetiếp tục to portraymiêu tả sharkscá mập as something like monstersquái vật.
181
439000
3000
là tiếp tục xem cá mập như là những con quái vật.
07:37
I didn't want them to be overlyquá mức threateningđe dọa or scaryđáng sợ.
182
442000
3000
Tôi không muốn chúng trở thành như một cái gì đó quá nguy hiểm hay đáng sợ.
07:40
And with this photographảnh chụp of a beautifulđẹp
183
445000
2000
và với bức ảnh tuyệt đẹp này
07:42
15-feet-bàn chân, probablycó lẽ 14-feet-bàn chân, I guessphỏng đoán,
184
447000
2000
dài khoản 4,5m có thể là 4m. tôi đoán vậy,
07:44
femalegiống cái tigercon hổ sharkcá mập,
185
449000
2000
một con cá mập Hổ cái,
07:46
I sortsắp xếp of think I got to that goalmục tiêu,
186
451000
3000
Tôi có suy nghĩ là tôi đã đạt được mục tiêu,
07:49
where she was swimmingbơi lội with these little barjacksbarjacks off her nosemũi,
187
454000
3000
con cá mập đang bơi với mấy con cá barjack nhỏ lởn vởn trước mặt,
07:52
and my strobestrobe createdtạo a shadowbóng tối on her faceđối mặt.
188
457000
2000
và ánh đèn flash của máy ảnh tạo một cái bóng trên mặt nó.
07:54
And I think it's a gentlerhiền picturehình ảnh, a little lessít hơn threateningđe dọa,
189
459000
2000
Và tôi nghĩ đó là một hình ảnh nhẹ nhàng hơn, ít sợ hãi hơn,
07:56
a little more respectfultôn trọng of the speciesloài.
190
461000
2000
thêm một chút tôn trọng với các loài này.
07:58
I alsocũng thế searchedtìm kiếm on this storycâu chuyện
191
463000
2000
Tôi cũng nghiên cứu câu chuyện này
08:00
for the elusivekhó nắm bắt great hammerheadđầu búa,
192
465000
2000
với loài cá mập đầu búa lớn hay ẩn nấp.
08:02
an animalthú vật that really hadn'tđã không been photographedchụp ảnh much
193
467000
2000
Một loài vật chưa được chụp hình nhiều
08:04
untilcho đến maybe about sevenbảy or 10 yearsnăm agotrước.
194
469000
2000
cho tới khoảng 7 hay 10 năm về trước.
08:06
It's a very solitaryđơn độc creaturesinh vật.
195
471000
2000
Nó là một loài sinh vật rất cô độc.
08:08
But this is an animalthú vật that's consideredxem xét datadữ liệu deficientthiếu hụt by sciencekhoa học
196
473000
3000
Nhưng đó là một loài vật được coi là thiếu dữ liệu khoa học
08:11
in bothcả hai FloridaFlorida and in the BahamasBahamas.
197
476000
2000
ở cả Florida và ở Bahamas.
08:13
You know, we know almosthầu hết nothing about them.
198
478000
2000
Mọi người biết đấy, chúng ta gần như không biết gì về chúng.
08:15
We don't know where they migratedi cư to or from,
199
480000
2000
Chúng ta không biết nơi chúng di cư tới đâu hay đến từ đâu,
08:17
where they mateMate, where they have theirhọ pupschuột con,
200
482000
2000
nơi chúng kết đôi giao phối, nơi chúng đẻ con,
08:19
and yetchưa, hammerheadđầu búa populationsdân số in the AtlanticĐại Tây Dương
201
484000
2000
và chưa biết rằng số lượng cá mập đầu búa trong Đại Tây Dương
08:21
have declinedbị từ chối about 80 percentphần trăm in the last 20 to 30 yearsnăm.
202
486000
3000
đã giảm mạnh tới 80% trong khoảng 20 đến 30 năm gần đây.
08:24
You know, we're losingmất them fasternhanh hơn than we can possiblycó thể find them.
203
489000
3000
Mọi người biết đấy, chúng ta đang mất dần chúng nhanh hơn cả khả năng chúng ta tìm thấy chúng.
08:27
This is the oceanicĐại dương whitetipwhitetip sharkcá mập,
204
492000
3000
Đây là con cá mập Trắng đại dương,
08:30
an animalthú vật that is consideredxem xét the fourththứ tư mostphần lớn dangerousnguy hiểm speciesloài,
205
495000
2000
Là một sinh vật được xếp hạng thứ tư trong số những loài vật nguy hiểm nhất,
08:32
if you paytrả attentionchú ý to suchnhư là listsdanh sách.
206
497000
2000
nếu bạn quan tâm tới danh sách đó.
08:34
But it's an animalthú vật that's about 98 percentphần trăm in declinetừ chối
207
499000
3000
Nhưng nó là sinh vật giảm tới 98 %
08:37
throughoutkhắp mostphần lớn of its rangephạm vi.
208
502000
2000
số lượng.
08:39
Because this is a pelagickhơi animalthú vật and it livescuộc sống out in the deepersâu sắc hơn waterNước,
209
504000
3000
Bởi vì nó là loài sống xa bờ ở tầng nước sâu hơn,
08:42
and because we weren'tkhông phải workingđang làm việc on the bottomđáy,
210
507000
2000
và bởi vì chúng ta đang không làm việc ở dưới đáy,
08:44
I broughtđưa alongdọc theo a sharkcá mập cagelồng here,
211
509000
2000
Tôi mang theo một lồng cá mập,
08:46
and my friendngười bạn, sharkcá mập biologistnhà sinh vật học WesWes PrattPratt is insidephía trong the cagelồng.
212
511000
3000
và bạn của tôi, nhà sinh vật học chuyên nghiên cứu về cá mập Wes Pratt đang ở trong lồng.
08:49
You'llBạn sẽ see that the photographernhiếp ảnh gia, of coursekhóa học, was not insidephía trong the cagelồng here,
213
514000
3000
Bạn sẽ thấy người chụp ảnh, dĩ nhiên, không ở trong lồng,
08:52
so clearlythông suốt the biologistnhà sinh vật học is a little smarterthông minh hơn than the photographernhiếp ảnh gia I guessphỏng đoán.
214
517000
3000
vậy rõ ràng là nhà sinh vật học thông minh hơn nhà nhiếp ảnh một chút, tôi đoán vậy.
08:55
And lastlycuối cùng with this storycâu chuyện,
215
520000
2000
Và cuối cùng với câu chuyện này,
08:57
I alsocũng thế wanted to focustiêu điểm on babyđứa bé sharkscá mập, sharkcá mập nurseriesvườn ươm.
216
522000
3000
Tôi cũng muốn tập trung vào cách nuôi dưỡng cá mập con.
09:00
And I wentđã đi to the islandĐảo of BiminiBimini, in the BahamasBahamas,
217
525000
3000
Và tôi tới đảo Bimini, ở Bahamas,
09:03
to work with lemonchanh sharkcá mập pupschuột con.
218
528000
2000
để chụp hình cá mập Chanh (Lemon) con.
09:05
This is a photohình chụp of a lemonchanh sharkcá mập pupchó con,
219
530000
2000
Đây là một bức ảnh của một con cá mập Chanh,
09:07
and it showstrình diễn these animalsđộng vật where they livetrực tiếp for the first two to threesố ba yearsnăm of theirhọ livescuộc sống
220
532000
3000
và nó cho thấy loài cá này sống trong vùng có các cây đước bảo vệ
09:10
in these protectivebảo vệ mangrovesrừng ngập mặn.
221
535000
2000
trong vòng 2 đến 3 năm đầu đời
09:12
This is a very sortsắp xếp of un-shark-likeLiên Hiệp Quốc cá mập, như photographảnh chụp.
222
537000
3000
Đây là một số bức ảnh không giống hình dạng cá mập.
09:15
It's not what you typicallythường mightcó thể think of as a sharkcá mập picturehình ảnh.
223
540000
3000
Nó không phải là những gì mọi người thường nghĩ về hình ảnh cá mập.
09:18
But, you know, here we see a sharkcá mập that's maybe 10 or 11 inchesinch long
224
543000
3000
Nhưng, bạn biết đấy, ở đây chúng ta thấy một con cá mập dài khoảng 25-28 cm
09:21
swimmingbơi lội in about a footchân of waterNước.
225
546000
2000
đang bơi trong vùng nước nông.
09:23
But this is crucialquan trọng habitatmôi trường sống and it's where they spendtiêu the first two, threesố ba yearsnăm of theirhọ livescuộc sống,
226
548000
3000
Nhưng điều này là môi trường sống rất quan trọng và đó là nơi chúng sống trong hai, ba năm đầu,
09:26
untilcho đến they're biglớn enoughđủ to go out on the restnghỉ ngơi of the reefrạn san hô.
227
551000
3000
cho tới khi chúng đủ lớn để có thể ra sống ở phần còn lại của dải đá ngầm.
09:29
After I left BiminiBimini, I actuallythực ra learnedđã học
228
554000
2000
Sau khi tôi rời khỏi Bimini, tôi đã học được rằng
09:31
that this habitatmôi trường sống was beingđang bulldozedcất
229
556000
2000
môi trường sống này đang bị san phẳng
09:33
to createtạo nên a newMới golfgolf coursekhóa học and resortphương sách.
230
558000
3000
để tạo ra một sân golf và khu nghỉ dưỡng mới.
09:36
And other recentgần đây storiesnhững câu chuyện have lookednhìn at
231
561000
2000
Và những câu chuyện khác gần đây về
09:38
singleĐộc thân, flagshipsoái hạm speciesloài, if you will,
232
563000
2000
các loài đơn lẻ
09:40
that are at riskrủi ro in the oceanđại dương
233
565000
2000
đang gặp nhiềurủi ro trong đại dương.
09:42
as a way of talkingđang nói about other threatsmối đe dọa.
234
567000
3000
như là một cách để nói về các mối đe dọa khác.
09:45
One suchnhư là storycâu chuyện I did documentedtài liệu the leatherbackda seabiển turtlecon rùa.
235
570000
3000
Một trong những câu chuyện như thế tôi đã thực hiện về loài rùa biển da lưng.
09:48
This is the largestlớn nhất, widest-rangingrộng khác nhau,
236
573000
2000
Đây là loài rùa thọ lâu nhất, lặn sâu nhất
09:50
deepest-divingLặn sâu nhất and oldestcũ nhất of all turtlecon rùa speciesloài.
237
575000
3000
và có vùng hoạt động rộng nhất.
09:53
Here we see a femalegiống cái crawlingthu thập dữ liệu
238
578000
2000
Trên hình chúng ta thấy một con rùa cái đang bò
09:55
out of the oceanđại dương underDưới moonlightánh trăng
239
580000
2000
lên từ biển dưới ánh trăng
09:57
on the islandĐảo of TrinidadTrinidad.
240
582000
2000
trên đảo Trinidad.
09:59
These are animalsđộng vật whose lineagedòng dõi datesngày tháng back about 100 milliontriệu yearsnăm.
241
584000
3000
Đây là loài vật đã có mặt trên trái đất từ hàng 100 triệu năm.
10:02
And there was a time in theirhọ lifespantuổi thọ
242
587000
2000
Và có một thời điểm trong lịch sử phát triển của chúng
10:04
where they were comingđang đến out of the waterNước to nesttổ
243
589000
2000
chúng đã lên bờ và làm tổ
10:06
and saw TyrannosaurusKhủng long bạo chúa rexRex runningđang chạy by.
244
591000
2000
và chứng kiến Tyrannosaurus rex (khủng long bạo chúa) tuyệt chủng.
10:08
And todayhôm nay, they crawlthu thập thông tin out and see condominiumschung cư cao tầng.
245
593000
3000
Và ngày nay, chúng bò lên bờ và thấy các chung cư cao tầng.
10:11
But despitemặc dù this amazingkinh ngạc longevitytuổi thọ,
246
596000
2000
Nhưng, mặc dù có lịch sử đáng kinh ngạc như thế,
10:13
they're now consideredxem xét criticallyphê bình endangerednguy cơ tuyệt chủng.
247
598000
3000
chúng đang được coi là cực kỳ nguy cấp.
10:16
In the PacificThái Bình Dương, where I madethực hiện this photographảnh chụp,
248
601000
2000
Trong Đại Tây Dương, nơi tôi chụp bức ảnh này,
10:18
theirhọ stockscổ phiếu have declinedbị từ chối about 90 percentphần trăm
249
603000
2000
số lượng của chúng đã giảm khoảng 90 %
10:20
in the last 15 yearsnăm.
250
605000
2000
trong vòng 15 năm qua.
10:22
This is a photographảnh chụp that showstrình diễn a hatchlingcon giống
251
607000
3000
Đây là một bức ảnh cho thấy một con non mới nở
10:25
about to tastenếm thử saltwaternước mặn for the very first time
252
610000
2000
nếm vị mặn của nước biển lần đầu tiên
10:27
beginningbắt đầu this long and perilousnguy hiểm journeyhành trình.
253
612000
2000
bắt đầu hành trình dài và nguy hiểm này.
10:29
Only one in a thousandnghìn
254
614000
2000
Chỉ 1 trong 1000
10:31
leatherbackda hatchlingsnở will reachchạm tới maturitytrưởng thành.
255
616000
2000
con rùa con mai da sống sót đến khi trưởng thành.
10:33
But that's dueđến hạn to naturaltự nhiên predatorskẻ săn mồi
256
618000
2000
Nhưng đó là do động vật ăn thịt tự nhiên
10:35
like vultureskền kền that pickchọn them off on a beachbờ biển
257
620000
2000
như chim kền kên ăn thịt chúng trên bãi biển
10:37
or predatorysăn mồi fish that are waitingđang chờ đợi offshorera nước ngoài.
258
622000
3000
hay các loài cá ăn thịt đang chờ đợi ở phía ngoài khơi.
10:40
NatureThiên nhiên has learnedđã học to compensatebù lại with that,
259
625000
2000
Tự nhiên đã đền bù cho việc này
10:42
and femalesnữ giới have multiplenhiều clutchesbộ ly hợp of eggsquả trứng
260
627000
2000
với việc các con rùa cái đẻ rất nhiều trứng
10:44
to overcomevượt qua those oddstỷ lệ.
261
629000
2000
để vượt qua sự mất mát này.
10:46
But what they can't dealthỏa thuận with is anthropogenicanthropogenic stressescăng thẳng,
262
631000
3000
Nhưng chúng không thể giải quyết được những vấn đề đến từ con người
10:49
humanNhân loại things, like this picturehình ảnh that showstrình diễn
263
634000
2000
giống như bức ảnh này
10:51
a leatherbackda caughtbắt at night in a gillGill netmạng lưới.
264
636000
3000
cho thấy loài rùa bị bắt trong đêm với chiếc lưới mang.
10:54
I actuallythực ra jumpednhảy lên in and photographedchụp ảnh this,
265
639000
2000
Tôi đã nhảy vào và chụp tấm này,
10:56
and with the fisherman'sFisherman's permissionsự cho phép,
266
641000
2000
và với sự cho phép của những người đánh cá,
10:58
I cutcắt tỉa the turtlecon rùa out, and it was ablecó thể to swimbơi freemiễn phí.
267
643000
2000
Tôi bắt các con rùa ra và nó có thể bơi tự do.
11:00
But, you know, thousandshàng nghìn of other leatherbacksrùa da eachmỗi yearnăm
268
645000
3000
Nhưng bạn biết đây, hàng ngàn con rùa mai da mỗi năm
11:03
are not so fortunatemay mắn,
269
648000
2000
không có được vận may như thế,
11:05
and the species'loài' futureTương lai is in great dangernguy hiểm.
270
650000
2000
và tương lai những loài vật này là cực kỳ nguy hiểm.
11:07
AnotherKhác charismaticuy tín megafaunathú speciesloài that I workedđã làm việc with
271
652000
3000
Một loài động vật lớn có sức lôi cuốn mà tôi đã nghiên cứu
11:10
is the storycâu chuyện I did on the right whalecá voi.
272
655000
2000
là loài cá voi.
11:12
And essentiallybản chất, the storycâu chuyện is this with right whalescá voi,
273
657000
2000
Và về cơ bản, đây là câu chuyện về loài cá voi,
11:14
that about a milliontriệu yearsnăm agotrước, there was
274
659000
2000
hàng triệu năm trước,
11:16
one speciesloài of right whalecá voi on the planethành tinh,
275
661000
2000
đã có loài cá voi trên trái đất,
11:18
but as landđất đai masseskhối lượng moveddi chuyển around and oceansđại dương becameđã trở thành isolatedbị cô lập,
276
663000
3000
nhưng các lục địa di chuyển và các đại dương trở thành vật ngăn cách,
11:21
the speciesloài sortsắp xếp of separatedly thân,
277
666000
2000
các loài vật này phân chia,
11:23
and todayhôm nay we have essentiallybản chất two distinctkhác biệt stockscổ phiếu.
278
668000
2000
và ngày nay chúng ta có về cơ bản 2 khối riêng biệt.
11:25
We have the SouthernMiền Nam right whalecá voi that we see here
279
670000
2000
Chúng ta có cá voi phía Nam như chúng ta thấy đây
11:27
and the NorthBắc AtlanticĐại Tây Dương right whalecá voi that we see here
280
672000
3000
và cá voi phía Bắc Đại Tây Dương như ta thấy đây
11:30
with a mommẹ and calfbắp chân off the coastbờ biển of FloridaFlorida.
281
675000
2000
với một con mẹ và con con ngoài khơi bờ biển Florida.
11:32
Now, bothcả hai speciesloài were huntedsăn bắn to the brinkbờ sông of extinctionsự tuyệt chủng
282
677000
2000
Bây giờ, cả hai loài đều bị săn bắt đến bờ vực sự tuyệt chủng
11:34
by the earlysớm whalersngười săn cá voi,
283
679000
2000
bởi các tầu săn cá voi,
11:36
but the SouthernMiền Nam right whalescá voi have reboundedrebounded a lot better
284
681000
2000
nhưng cá voi phía Nam đã hồi phục tốt hơn
11:38
because they're locatednằm in placesnơi
285
683000
2000
bởi vì chúng sống trong vùng
11:40
fartherxa hơn away from humanNhân loại activityHoạt động.
286
685000
2000
xa tầm hoạt động của con người.
11:42
The NorthBắc AtlanticĐại Tây Dương right whalecá voi is listedliệt kê as
287
687000
2000
Cá voi phía Bắc Đại Tây Dương bị liệt vào danh sách
11:44
the mostphần lớn endangerednguy cơ tuyệt chủng speciesloài on the planethành tinh todayhôm nay
288
689000
2000
nhưng loài vật có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất trên hành tinh ngày nay
11:46
because they are urbanđô thị whalescá voi; they livetrực tiếp alongdọc theo the eastĐông coastbờ biển
289
691000
3000
bởi chúng là cá voi đô thị; chúng sống dọc theo bờ biển phía đông
11:49
of NorthBắc AmericaAmerica, UnitedVương StatesTiểu bang and CanadaCanada,
290
694000
2000
của Bắc Mỹ, Hoa Kỳ và Canada,
11:51
and they have to dealthỏa thuận with all these urbanđô thị illstệ nạn.
291
696000
3000
và chúng phải đối mặt với mặt xấu của thành thị.
11:54
This photohình chụp showstrình diễn an animalthú vật poppingpopping its headcái đầu out at sunsetHoàng hôn off the coastbờ biển of FloridaFlorida.
292
699000
3000
Bức ảnh này cho thấy một con vật nhô đầu lên khỏi mặt nước vào lúc hoàng hôn ở bờ biển Florida.
11:57
You can see the coalthan burningđốt plantthực vật in the backgroundlý lịch.
293
702000
3000
Bạn có thể thấy các nhà máy đốt than trong nền của tấm ảnh.
12:00
They have to dealthỏa thuận with things like toxinschất độc and pharmaceuticalsdược phẩm
294
705000
2000
Chúng phải đối phó với những thứ như độc tố và dược phẩm
12:02
that are flushedđỏ ửng out into the oceanđại dương,
295
707000
2000
được xả ra ngoài đại dương,
12:04
and maybe even affectingảnh hưởng đến theirhọ reproductionsinh sản.
296
709000
2000
và có thể ảnh hưởng tới việc sinh sản của chúng.
12:06
They alsocũng thế get entangledvướng mắc rối ren in fishingCâu cá gearbánh.
297
711000
2000
Chúng cũng bị mắc vào các ngư cụ.
12:08
This is a picturehình ảnh that showstrình diễn the tailđuôi of a right whalecá voi.
298
713000
3000
Đây là bức ảnh cho thấy đuôi của con cá voi.
12:11
And those whitetrắng markingsđánh dấu cách are not naturaltự nhiên markingsđánh dấu cách.
299
716000
2000
và vết sẹo mầu trắng là không phải vết tự nhiên.
12:13
These are entanglementvướng víu scarsvết sẹo.
300
718000
2000
Có một số vết sẹo do bị mắc ngư cụ.
12:15
72 percentphần trăm of the populationdân số has suchnhư là scarsvết sẹo,
301
720000
3000
72 % số các con cá voi có vết sẹo kiểu như vậy,
12:18
but mostphần lớn don't shednhà kho the gearbánh, things like lobstertôm hùm trapsbẫy and crabcon cua potsChậu hoa.
302
723000
3000
nhưng phần lớn không phải va chạm với bánh lái mà là với các thứ như bẫy tôm hùm và cua.
12:21
They holdgiữ on to them, and it eventuallycuối cùng killsgiết chết them.
303
726000
3000
Chúng dính vào người cá voi và cuối cùng giết chúng.
12:24
And the other problemvấn đề is they get hitđánh by shipstàu thuyền.
304
729000
2000
Và vấn đề khác là chúng va chạm với các con tầu biển.
12:26
And this was an animalthú vật that was strucktấn công by a shiptàu
305
731000
2000
Và đây là một con vật bị một con tầu đâm phải
12:28
in NovaNova ScotiaScotia, CanadaCanada
306
733000
2000
tại Nova Scotia, Canada
12:30
beingđang towedkéo in, where they did a necropsynecropsy
307
735000
2000
đang được kéo vào, ở đây họ tiến hành phẫu nghiệm xác chết
12:32
to confirmxác nhận the causenguyên nhân of deathtử vong,
308
737000
2000
để xác định nguyên nhân của cái chết,
12:34
which was indeedthật a shiptàu striketấn công.
309
739000
2000
đó thực sự đã bị tầu đâm phải.
12:36
So all of these illstệ nạn are stackingXếp chồng up againstchống lại these animalsđộng vật
310
741000
3000
Vì vậy, tất cả những vấn đề này chống lại các loài cá
12:39
and keepingduy trì theirhọ numberssố very lowthấp.
311
744000
2000
và làm giảm số lượng nghiêm trọng.
12:41
And to drawvẽ tranh a contrasttương phản with that beleagueredbeleaguered NorthBắc AtlanticĐại Tây Dương populationdân số,
312
746000
3000
Và để đưa ra sự tương phản với số lượng loài quanh Bắc Đại Tây Dương,
12:44
I wentđã đi to a newMới pristinenguyên sơ populationdân số of SouthernMiền Nam right whalescá voi
313
749000
3000
Tôi tới phía nam một vùng mới có số lượng cá voi còn khá nguyên sơ
12:47
that had only been discoveredphát hiện ra about 10 yearsnăm agotrước
314
752000
2000
nó mới chỉ được khám phá khoảng 10 năm trước
12:49
in the sub-Antarctictiểu Nam cực of NewMới ZealandZealand, a placeđịa điểm calledgọi là the AucklandAuckland IslandsQuần đảo.
315
754000
3000
tại Sub Antarctic của New Zealand, một nơi được gọi là quần đảo Auckland.
12:52
I wentđã đi down there in the wintermùa đông time.
316
757000
2000
Tôi đến đó trong thời gian mùa đông.
12:54
And these are animalsđộng vật that had never seenđã xem humanscon người before,
317
759000
2000
Và đây là những động vật chưa bao giờ thấy con người.
12:56
and I was one of the first people they probablycó lẽ had ever seenđã xem.
318
761000
2000
Và tôi là một trong số những người đầu tiên chúng thấy.
12:58
And I got in the waterNước with them,
319
763000
2000
Và tôi xuống nước với chúng,
13:00
and I was amazedkinh ngạc at how curiousHiếu kỳ they were.
320
765000
2000
và tôi bị ngạc nhiên bởi sự tò mò của chúng.
13:02
This photographảnh chụp showstrình diễn my assistanttrợ lý standingđứng on the bottomđáy at about 70 feetđôi chân
321
767000
3000
Tấm hình này cho thấy người phụ tá của tôi đứng ở đáy sâu khoảng 70 feet
13:05
and one of these amazinglyđáng kinh ngạc beautifulđẹp, 45-foot-chân,
322
770000
3000
và một trong số những bức hình tuyệt đẹp này, gần 14m,
13:08
70-ton-tấn whalescá voi,
323
773000
2000
nhưng con cá voi nặng tới 70 tấn,
13:10
like a citythành phố busxe buýt just swimmingbơi lội up, you know.
324
775000
2000
giống như một chiếc xe Bus đang bơi lên.
13:12
They were in perfecthoàn hảo conditionđiều kiện,
325
777000
2000
Chúng sống trong một điều kiện hoàn hảo,
13:14
very fatmập and healthykhỏe mạnh, robustmạnh mẽ, no entanglementvướng víu scarsvết sẹo,
326
779000
3000
rất béo và khỏe mạnh, cường tráng, và không có các vết sẹo,
13:17
the way they're supposedgiả định to look.
327
782000
2000
cá voi thì nên trông như vậy.
13:19
You know, I readđọc that the pilgrimsngười hành hương, when they landedhạ cánh at PlymouthPlymouth RockRock
328
784000
2000
Bạn biết đấy, tôi đọc thấy rằng những người hành hương, khi họ đặt chân tới Plymouth Rock
13:21
in MassachusettsMassachusetts in 1620,
329
786000
2000
ở Massachusetts năm 1620,
13:23
wroteđã viết that you could walkđi bộ acrossbăng qua CapeCape CodCá tuyết BayBay
330
788000
2000
viết rằng bạn có thể đi bộ qua vịnh Cape Cod
13:25
on the backsủng hộ of right whalescá voi.
331
790000
2000
trên lưng của những con cá voi.
13:27
And we can't go back and see that todayhôm nay,
332
792000
2000
Và chúng ta không thể trở lại và chứng kiến điều đó ngày nay,
13:29
but maybe we can preservegiữ gìn what we have left.
333
794000
2000
nhưng có thể chúng ta có thể gìn giữ những gì còn lại.
13:31
And I wanted to closegần this programchương trình with a storycâu chuyện of hopemong,
334
796000
3000
Và tôi muốn đóng chưng trình với một câu chuyện của hy vọng,
13:34
a storycâu chuyện I did on marinethủy reservesdự trữ
335
799000
2000
một câu chuyện tôi đã thực hiện trên khu bảo tồn
13:36
as sortsắp xếp of a solutiondung dịch
336
801000
2000
như là một giải pháp
13:38
to the problemvấn đề of overfishingđánh bắt quá mức, the globaltoàn cầu fish crisiskhủng hoảng storycâu chuyện.
337
803000
3000
cho vấn đề săn bắt quá mức các loài cá, câu chuyện khủng hoảng cá toàn cầu.
13:41
I settledđịnh cư on workingđang làm việc in the countryQuốc gia of NewMới ZealandZealand
338
806000
2000
Tôi quyết định thực hiện tại New Zealand
13:43
because NewMới ZealandZealand was ratherhơn progressivecấp tiến,
339
808000
2000
bởi vì New Zealand là khá tiến bộ,
13:45
and is ratherhơn progressivecấp tiến in termsđiều kiện of protectingbảo vệ theirhọ oceanđại dương.
340
810000
3000
và khá tiến bộ trong việc bảo vệ đại dương của họ.
13:48
And I really wanted this storycâu chuyện to be about threesố ba things:
341
813000
2000
Và tôi thực sự muốn câu chuyện này làm về 3 chủ đề.
13:50
I wanted it to be about abundancesự phong phú,
342
815000
2000
Tôi muốn nó thể hiện được sự phong phú,
13:52
about diversitysự đa dạng and about resiliencehồi phục.
343
817000
2000
về sự đa dạng và về khả năng phục hồi.
13:54
And one of the first placesnơi I workedđã làm việc
344
819000
2000
Và một trong những nơi tôi làm việc
13:56
was a reservedự trữ calledgọi là GoatCon dê IslandĐảo
345
821000
2000
là khu bảo tồn có tên Đảo Goat
13:58
in LeighLeigh of NewMới ZealandZealand.
346
823000
2000
tại Leigh, New Zealand.
14:00
What the scientistscác nhà khoa học there told me was that
347
825000
2000
Những nhà khoa học ở đó nói với tôi rằng
14:02
when protectedbảo vệ this first marinethủy reservedự trữ in 1975,
348
827000
3000
khi bảo vệ khu bảo tồn đầu tiên năm 1975,
14:05
they hopedhy vọng and expectedkỳ vọng that certainchắc chắn things mightcó thể happenxảy ra.
349
830000
3000
họ hy vọng và mong rằng những điều cụ thể sẽ xảy ra.
14:08
For examplethí dụ, they hopedhy vọng that certainchắc chắn speciesloài of fish
350
833000
2000
Ví dụ, họ hy vọng những loài cá cụ thể
14:10
like the NewMới ZealandZealand snapperSnapper would returntrở về
351
835000
2000
như là cá chỉ vàng New Zealand sẽ quay trở lại
14:12
because they had been fishedđánh bắt to the brinkbờ sông of commercialthương mại extinctionsự tuyệt chủng.
352
837000
3000
bởi vì chúng đã bị đánh bắt tới bờ vực tuyệt chủng thương mại.
14:15
And they did come back. What they couldn'tkhông thể predicttiên đoán was that other things would happenxảy ra.
353
840000
3000
Và chúng đã trở lại. Những gì họ không thể dự đoán là những điều khác cũng sẽ xảy ra.
14:18
For examplethí dụ, these fish
354
843000
2000
Ví dụ, loại cá này
14:20
predatepredate on seabiển urchinsnhím,
355
845000
2000
nhím biển.
14:22
and when the fish were all goneKhông còn,
356
847000
2000
Và khi loài này biến mất,
14:24
all anyonebất kỳ ai ever saw underwaterdưới nước
357
849000
2000
tất cả ai đã từng nhìn thấy dưới nước
14:26
was just acresmẫu Anh and acresmẫu Anh of seabiển urchinsnhím.
358
851000
3000
chỉ là nghĩa địa và nghĩa địa của nhím biển.
14:29
But when the fish cameđã đến back
359
854000
2000
Nhưng khi chúng quay lại
14:31
and beganbắt đầu predatingtrước and controllingkiểm soát the urchinnhím populationdân số,
360
856000
2000
và bắt đầu kiểm soát số lượng nhím biển,
14:33
lowthấp and beholdbehold, kelpRong biển forestsrừng emergedxuất hiện in shallownông waterNước.
361
858000
3000
thấp và có thể trông thấy, rừng tảo bẹ xuất hiện trong vùng nước nông.
14:36
And that's because the urchinsnhím eatăn kelpRong biển.
362
861000
3000
Và đó là bởi vì nhím ăn tảo bẹ.
14:39
So when the fish controlđiều khiển the urchinnhím populationdân số,
363
864000
3000
Vì vậy khi loài cá kiểm soát số lượng nhím,
14:42
the oceanđại dương was restoredkhôi phục to its naturaltự nhiên equilibriumcân bằng.
364
867000
2000
đại dương đã được khôi phục lại trạng thái cân bằng tự nhiên của nó.
14:44
You know, this is probablycó lẽ how the oceanđại dương lookednhìn here
365
869000
2000
Bạn biết đấy, đây là những gì đại dương ở đây có
14:46
one or 200 yearsnăm agotrước, but nobodykhông ai was around to tell us.
366
871000
3000
một hay 200 năm trước, nhưng không ai quanh đây có thể nói cho chúng ta.
14:49
I workedđã làm việc in other partscác bộ phận of NewMới ZealandZealand as well,
367
874000
2000
Tôi cũng làm việc tại các nơi khác của New Zealand ,
14:51
in beautifulđẹp, fragilemong manh, protectedbảo vệ areaskhu vực
368
876000
3000
trong các khu bảo tồn mỏng manh và xinh đẹp
14:54
like in FiordlandVùng Fiordland, where this seabiển pencây bút colonythuộc địa was foundtìm.
369
879000
3000
giống như ở Fiordland, nơi mà bầy tảo sea pen này được tìm thấy.
14:57
Little bluemàu xanh da trời codcá tuyết swimmingbơi lội in for a dashdấu gạch ngang of colormàu.
370
882000
3000
Cá tuyết xanh nhỏ bơi như nét vẽ của mầu sắc.
15:00
In the northernPhương bắc partphần of NewMới ZealandZealand,
371
885000
2000
Ở phía Bắc của New Zealand,
15:02
I dovechim bồ câu in the bluemàu xanh da trời waterNước, where the water'snước a little warmerấm hơn,
372
887000
3000
Tôi lặn trong làn nước xanh, nơi nước ấm hơn một chút,
15:05
and photographedchụp ảnh animalsđộng vật like this giantkhổng lồ stingđâm rayRay
373
890000
2000
và chụp những loài vật như con cá đuối khổng lồ này
15:07
swimmingbơi lội throughxuyên qua an underwaterdưới nước canyonhẻm núi.
374
892000
2000
bơi qua một hẻm núi dưới nước.
15:09
EveryMỗi partphần of the ecosystemhệ sinh thái in this placeđịa điểm
375
894000
2000
Mỗi một phần của hệ sinh thái ở nơi này
15:11
seemsdường như very healthykhỏe mạnh,
376
896000
2000
dường như rất khỏe mạnh,
15:13
from tinynhỏ bé, little animalsđộng vật like a nudibranknudibrank
377
898000
2000
từ những con vật bé nhỏ như nudibrank
15:15
crawlingthu thập dữ liệu over encrustingencrusting spongebọt biển
378
900000
2000
đang bò trên lớp bọt biển
15:17
or a leatherjacketleatherjacket
379
902000
2000
hay một con leatherjacket
15:19
that is a very importantquan trọng animalthú vật in this ecosystemhệ sinh thái
380
904000
2000
đó là một sinh vật rất quan trọng trong hệ sinh thái này
15:21
because it grazesgrazes on the bottomđáy and allowscho phép newMới life to take holdgiữ.
381
906000
3000
bởi vì nó bảo đảm những sinh vật mới nở được bảo vệ.
15:25
And I wanted to finishhoàn thành with this photographảnh chụp,
382
910000
2000
Và tôi muốn kết thúc với tấm hình này,
15:27
a picturehình ảnh I madethực hiện on a very stormybão tố day in NewMới ZealandZealand
383
912000
3000
một bức ảnh tôi chụp vào một ngày đầy mưa bão ở New Zealand
15:30
when I just laidđặt on the bottomđáy
384
915000
2000
khi tôi nằm ở đáy
15:32
amidstgiữa a schooltrường học of fish swirlingxoáy around me.
385
917000
2000
giữa một đàn cá xoáy xung quanh tôi.
15:34
And I was in a placeđịa điểm that had only been protectedbảo vệ
386
919000
2000
Và tôi đã ở nơi chỉ được bảo vệ
15:36
about 20 yearsnăm agotrước.
387
921000
2000
khoảng 20 năm trước
15:38
And I talkednói chuyện to diversthợ lặn that had been divingLặn there for manynhiều yearsnăm,
388
923000
3000
Và tôi đã nói chuyện với các thợ lặn đã hành nghề ở đó trong nhiều năm,
15:41
and they said that the marinethủy life was better here todayhôm nay
389
926000
2000
và họ nói rằng cuộc sống của các sinh vật biển ở đây ngày nay đã tốt hơn
15:43
than it was in the 1960s.
390
928000
2000
so với những năm 1960.
15:45
And that's because it's been protectedbảo vệ,
391
930000
2000
Và đó là bởi vì nó đã được bảo vệ,
15:47
that it has come back.
392
932000
2000
nó đã trở lại.
15:49
So I think the messagethông điệp is cleartrong sáng.
393
934000
2000
Vì vậy tôi nghĩ thông điệp là rất rõ ràng.
15:51
The oceanđại dương is, indeedthật, resilientđàn hồi and tolerantkhoan dung to a pointđiểm,
394
936000
3000
Đại dương là, thực sự, kiên cường và độ lượng đến một mức độ nào đó,
15:54
but we mustphải be good custodiansdãy.
395
939000
2000
nhưng chúng ta phải là người bảo quản tốt.
15:56
I becameđã trở thành an underwaterdưới nước photographernhiếp ảnh gia
396
941000
2000
Tôi trở thành một người chụp ảnh cuộc sống dưới nước
15:58
because I fellrơi in love with the seabiển,
397
943000
2000
bởi tôi yêu biển,
16:00
and I make picturesnhững bức ảnh of it todayhôm nay because I want to protectbảo vệ it,
398
945000
3000
và tôi chụp những bức ảnh về biển ngày nay bởi vì tôi muốn bảo vệ nó,
16:03
and I don't think it's too latemuộn.
399
948000
2000
và tôi không nghĩ là quá muộn.
16:05
Thank you very much.
400
950000
2000
Cảm ơn.
Translated by Dang Trang Nguyen
Reviewed by Anh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Brian Skerry - Photographer
Brian Skerry is a photojournalist who captures images that not only celebrate the mystery and beauty of the sea but also bring attention to the pressing issue which endanger our oceans.

Why you should listen

Using the camera as his tool of communication, Brian Skerry has spent the past three decades telling the stories of the ocean. His images portray not only the aesthetic wonder of the ocean but display an intense journalistic drive for relevance. Skerry's work brings to light the many pressing issues facing our oceans and its inhabitants. Typically spending eight months of the year in the field, he often face extreme conditions to capture his subjects. He has lived on the bottom of the sea, spent months aboard fishing boats and dived beneath the Arctic ice to get his shot. He has spent over 10,000 hours underwater.

A contract photographer for National Geographic Magazine since 1998, Brian Skerry has had twelve stories published in the magazine with several more upcoming.

More profile about the speaker
Brian Skerry | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee