ABOUT THE SPEAKER
Annie Lennox - Activist, singer-songwriter
The most successful female British pop musician in history, Annie Lennox has now committed herself to raising awareness of, and supporting actions against, the HIV/AIDS crisis in Africa.

Why you should listen

After decades of global fame as part of Eurythmics and as a solo artist, Annie Lennox was moved by Nelson Mandela's call to stop the HIV/AIDS pandemic in South Africa, where it disproportionately affects women and children. She founded the SING campaign in 2007 to raise both awareness and money. "This is an illness that has a lot of stigma," Lennox says on her video blog. "What we need to do is normalize HIV."

Drawing on her talents, she combines music and film to put a human face on the crisis and emotionally connect people to the cause. South Africa has a tradition of activist songs and singing; inspired by this, in spring 2007 Lennox invited 23 female artists to record the benefit single "Sing." The record incorporates the South African activist song "Jikelele," which means "global treatment." So far, sales of "Sing" have raised 100,000 pounds, while other appearances since then have multiplied that sum. SING's money goes to support efforts such as the Treatment Action Campaign (TAC), which works to fight mother-to-child transmission of HIV. Lennox is active in many other causes, both personal and political; in 2008 she was awarded the Services to Humanity Award by the British Red Cross.

More profile about the speaker
Annie Lennox | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Annie Lennox: Why I am an HIV/AIDS activist

Annie Lennox: Tại sao tôi lại trở thành 1 nhà hoạt động xã hội trong lĩnh vực HIV/AIDS

Filmed:
542,975 views

8 năm trước, ca sĩ nhạc pop Annie Lennox đã quyết định dành toàn bộ thời gian của mình cho chiến dịch SING, để nâng cao nhận thức và quyên tiền cho cuộc chiến chống lại căn bệnh thế kỷ AIDS. Trong bài nói chuyện của mình, cô đã chia sẻ những trải nghiệm đã truyền cảm hứng làm việc cho cô -- từ trải nghiệm khi làm việc với Nelson Mandela đến cuộc gặp gỡ với 1 em gái nhỏ người Châu Phi đang trong tình huống tuyêt vọng.
- Activist, singer-songwriter
The most successful female British pop musician in history, Annie Lennox has now committed herself to raising awareness of, and supporting actions against, the HIV/AIDS crisis in Africa. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm going to sharechia sẻ with you the storycâu chuyện
0
0
3000
Tôi sẽ chia sẻ với bạn câu chuyện
00:18
as to how I have becometrở nên
1
3000
2000
về quá trình tôi trở thành 1 nhà hoạt động
00:20
an HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS campaignerngười.
2
5000
3000
trong lĩnh vực HIV/AIDS như thế nào.
00:23
And this is the nameTên of my campaignchiến dịch: SINGHÁT CampaignChiến dịch.
3
8000
3000
Tên chiến dịch của tôi là SING.
00:27
In NovemberTháng mười một of 2003,
4
12000
2000
Tháng 11 năm 2003
00:29
I was invitedđược mời to take partphần
5
14000
2000
Tôi được mời tham gia
00:31
in the launchphóng of NelsonNelson Mandela'sMandela
6
16000
2000
vào buổi thành lập quỹ 46664
00:33
46664 FoundationNền tảng --
7
18000
3000
của Nelson Mandela.
00:36
that is his HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS foundationnền tảng.
8
21000
2000
Đó là quỹ HIV/AIDS của ông.
00:38
And 46664 is the numbercon số
9
23000
2000
46664 là con số
00:40
that MandelaMandela had when he was imprisonedbỏ tù in RobbenRobben IslandĐảo.
10
25000
3000
trên áo tù của Mandela khi ông bị giam ở Đảo Robben.
00:44
And that's me with YoussouTại N'DourN'Dour,
11
29000
2000
Đây là tôi và Youssou N'Dour,
00:46
onstagetrên sân khấu, havingđang có the time of my life.
12
31000
3000
trên sân khấu, cùng nhau trình diễn.
00:51
The nextkế tiếp day, all the artistsnghệ sĩ were invitedđược mời
13
36000
2000
Ngày tiếp theo, tất cả các nghệ sĩ được mời
00:53
to jointham gia MandelaMandela in RobbenRobben IslandĐảo,
14
38000
3000
tham gia cùng Mandela ở Đảo Robben,
00:56
where he was going to give a conferencehội nghị
15
41000
2000
nơi ông đã có 1 bài phát biểu
00:58
to the world'scủa thế giới pressnhấn,
16
43000
3000
trước báo chí thế giới,
01:01
standingđứng in fronttrước mặt of his formertrước đây prisonnhà tù celltế bào.
17
46000
2000
ông ấy đã đứng ngay trước phòng giam trước đây của mình.
01:03
You can see the barsthanh of the windowcửa sổ there.
18
48000
3000
Bạn có thể nhìn thấy phần dưới của cửa sổ phòng giam trên bức ảnh này.
01:06
It was quitekhá a momentoustrọng occasionnhân dịp for all of us.
19
51000
3000
Đó đã là 1 thời khắc khá quan trọng đối với tất cả chúng tôi.
01:09
In that momentchốc lát in time,
20
54000
2000
Vào thời điểm đó,
01:11
MandelaMandela told the world'scủa thế giới pressnhấn
21
56000
3000
Mandela đã nói với báo chí TG rằng
01:14
that there was a virtualảo genocidediệt chủng
22
59000
2000
đã có 1 tội ác diệt chủng thực sự
01:16
takinglấy placeđịa điểm in his countryQuốc gia;
23
61000
2000
diễn ra trên đất nước của ông,
01:18
that post-apartheidthời hậu apartheid
24
63000
2000
sau chế độ diệt chủng apathai
01:20
RainbowCầu vồng NationQuốc gia,
25
65000
2000
Rainbow Nation,
01:22
a thousandnghìn people were dyingchết on a dailyhằng ngày basisnền tảng
26
67000
3000
cả ngàn người đang chết hàng ngày,
01:25
and that the fronttrước mặt linehàng victimsnạn nhân,
27
70000
2000
và những nạn nhân đầu tiên,
01:27
the mostphần lớn vulnerabledễ bị tổn thương of all,
28
72000
2000
những người dễ tổn thương nhất,
01:29
were womenđàn bà and childrenbọn trẻ.
29
74000
3000
chính là phụ nữ và trẻ em.
01:32
This was a hugekhổng lồ impactva chạm on my mindlí trí,
30
77000
3000
Nó đã tác động rất lớn đến tâm trí tôi,
01:35
because I am a womanđàn bà and I am a mothermẹ,
31
80000
3000
bởi vì tôi là 1 phụ nữ, và tôi là 1 người mẹ,
01:38
and I hadn'tđã không realizedthực hiện
32
83000
2000
và tôi đã không nhận ra
01:40
that the HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS pandemicđại dịch
33
85000
2000
rằng đại dịch HIV/AIDS
01:42
was directlytrực tiếp affectingảnh hưởng đến womenđàn bà in suchnhư là a way.
34
87000
3000
đã và đang ảnh hưởng trực tiếp đến phụ nữ bằng nhiều cách.
01:45
And so I committedcam kết -- when I left SouthNam AfricaAfrica,
35
90000
2000
Và tôi tự hứa -- khi tôi rời Nam Phi,
01:47
when I left CapetownCape Town,
36
92000
2000
khi tôi rời Capetown (thủ đô NPhi),
01:49
I told myselfriêng tôi, "This is going to be something
37
94000
2000
tôi đã tự nhủ với bản thân "tôi sẽ làm 1 điều gì đó
01:51
that I have to talk about.
38
96000
2000
1 điều mà tôi phải nói.
01:53
I have to servephục vụ."
39
98000
2000
Tôi phải gửi thông điệp đến mọi người"
01:55
And so, subsequentlysau đó
40
100000
2000
Chính vì lẽ đó mà sau này,
01:57
I participatedtham gia in everymỗi singleĐộc thân
41
102000
2000
tôi đã tham gia tất cả các sự kiện
01:59
46664 eventbiến cố
42
104000
2000
của quỹ 46664
02:01
that I could take partphần in
43
106000
2000
mà tôi có thể
02:03
and gaveđưa ra newsTin tức conferenceshội nghị,
44
108000
2000
Tôi cũng tham gia những cuộc họp báo,
02:05
interviewsphỏng vấn,
45
110000
2000
những buổi phóng vấn,
02:07
talkingđang nói and usingsử dụng my platformnền tảng as a musiciannhạc sĩ,
46
112000
3000
nói và sử dụng lợi thế của mình là một nhạc sĩ,
02:10
with my commitmentcam kết to MandelaMandela --
47
115000
2000
và với sự gắn kết với Mandela,
02:12
out of respectsự tôn trọng for the tremendousto lớn,
48
117000
3000
với lòng ngưỡng mộ cho công việc
02:15
unbelievableKhông thể tin được work that he had donelàm xong.
49
120000
2000
to lớn mà ông đã làm.
02:17
EveryoneTất cả mọi người in the worldthế giới respectstôn trọng NelsonNelson MandelaMandela,
50
122000
3000
Tất cả mọi người trên thế giới đều kính trọng Nelson Mandela.
02:20
everyonetất cả mọi người reveresreveres NelsonNelson MandelaMandela.
51
125000
2000
Tất cả đều tôn sùng ông.
02:22
But do they all know
52
127000
2000
Nhưng tất cả bọn họ liệu có biết
02:24
about what has been takinglấy placeđịa điểm in SouthNam AfricaAfrica,
53
129000
2000
về những gì đang diễn ra ở Nam Phi,
02:26
his countryQuốc gia,
54
131000
2000
ở đất nước ông
02:29
the countryQuốc gia that had one of the highestcao nhất incidentssự cố
55
134000
2000
đất nước có tỷ lệ hiện mắc các bệnh truyền nhiễm
02:31
of transmissiontruyền tải of the virusvirus?
56
136000
2000
do virus cao nhất?
02:33
I think that if I wentđã đi out into the streetđường phố now
57
138000
3000
Tôi nghĩ, nếu bây giờ tôi đi xuống đường,
02:36
and I told people what was happeningxảy ra there,
58
141000
2000
và nói cho mọi người những gì đang diễn ra ở đó,
02:38
they would be shockedbị sốc.
59
143000
3000
họ sẽ bị sốc.
02:41
I was very, very fortunatemay mắn a couplevợ chồng of yearsnăm latermột lát sau
60
146000
3000
Tôi đã rất rất may mắn, 1 vài năm trước,
02:44
to have metgặp ZackieZackie AchmatAchmat,
61
149000
2000
tôi đã gặp Zackie Achmat,
02:46
the founderngười sáng lập of TreatmentĐiều trị ActionHành động CampaignChiến dịch,
62
151000
2000
người sáng lập chiến dịch Treatment Action (hoạt động chữa trị),
02:48
an incredibleđáng kinh ngạc campaignerngười and activistnhà hoạt động.
63
153000
3000
1 nhà hoạt động xã hội và vận động chiến dịch phi thường.
02:51
I metgặp him at a 46664 eventbiến cố.
64
156000
2000
Tôi gặp ông trong 1 sự kiện của quỹ 46664.
02:53
He was wearingđeo a t-shirtÁo thun like the one I wearmặc now.
65
158000
2000
Ông ấy đã mặc 1 chiếc áo phông giống như tôi đang mặc đây.
02:55
This is a tooldụng cụ --
66
160000
2000
Đây là một công cụ
02:57
this tellsnói you I am in solidaritytinh thần đoàn kết
67
162000
2000
Nó nói với bạn rằng tôi đang cô đơn
02:59
with people who have HIVPHÒNG CHỐNG HIV,
68
164000
3000
với những người có HIV,
03:02
people who are livingsống with HIVPHÒNG CHỐNG HIV.
69
167000
2000
những người đang sống chung với HIV.
03:04
And in a way because of the stigmakỳ thị, by wearingđeo this t-shirtÁo thun
70
169000
3000
Và bằng cách này (do sự kì thị đối với ng có H), bằng cách mặc chiếc áo này,
03:07
I say, "Yes, we can talk about this issuevấn đề.
71
172000
3000
Tôi nói rằng: "Vâng, chúng ta có thể bàn luận vấn đề này.
03:10
It doesn't have to be in the closetTủ quần áo."
72
175000
3000
Nó không phải ở trong bóng tối."
03:13
I becameđã trở thành a memberhội viên of TreatmentĐiều trị ActionHành động CampaignChiến dịch
73
178000
3000
Tôi trở thành 1 thành viên của Treatment Action Campaign,
03:16
and I'm very proudtự hào to be a memberhội viên
74
181000
2000
và tôi rất tự hào được là một thành viên
03:18
of that incredibleđáng kinh ngạc organizationcơ quan.
75
183000
2000
của tổ chức tuyệt vời đó.
03:20
It's a grassrootscơ sở campaignchiến dịch
76
185000
2000
Nó giống như là một cuộc biểu tình có nguồn gốc
03:22
with 80 percentphần trăm membershipthành viên beingđang womenđàn bà,
77
187000
3000
với 80% hội viên là phụ nữ
03:25
mostphần lớn of whomai are HIV-positiveHIV dương tính.
78
190000
3000
đa phần trong só họ là HIV-dương tính
03:28
They work in the fieldcánh đồng.
79
193000
2000
Họ làm việc trong lĩnh vực đó.
03:30
They have tremendousto lớn outreachtiếp cận
80
195000
3000
Họ có thể liên hệ rất nhiều
03:33
to the people who are livingsống directlytrực tiếp
81
198000
2000
tới những người đang sống trực tiếp
03:35
with the effectshiệu ứng of the virusvirus.
82
200000
2000
với hậu quả của virus
03:37
They have educationgiáo dục programschương trình.
83
202000
3000
Họ có chương trình giáo dục
03:40
They bringmang đến out the issuesvấn đề of stigmakỳ thị.
84
205000
3000
Họ đưa ra những vấn đề không được ưa chuộng
03:43
It's quitekhá extraordinarybất thường what they do.
85
208000
3000
Những gì họ làm rất đáng nể.
03:46
And yes, my SINGHÁT CampaignChiến dịch
86
211000
2000
Và đúng, cuộc vận động SING của tôi
03:48
has supportedđược hỗ trợ TreatmentĐiều trị ActionHành động CampaignChiến dịch
87
213000
2000
đã ủng hộ Treatment Action Campaign
03:50
in the way that I have triedđã thử to raisenâng cao awarenessnhận thức
88
215000
3000
theo cái cách là tôi đã cố nâng cao ý thức
03:53
and to try to alsocũng thế raisenâng cao fundsquỹ.
89
218000
2000
và đồng thời cũng gây quỹ
03:55
A lot of the fundingkinh phí that I have managedquản lý to raisenâng cao
90
220000
2000
Rất nhiều những quỹ mà tôi vận động được
03:57
has goneKhông còn directlytrực tiếp to TreatmentĐiều trị ActionHành động CampaignChiến dịch
91
222000
2000
đã đi trực tiếp đến Treatment Action Campaign
03:59
and the incredibleđáng kinh ngạc work that they do,
92
224000
2000
với những điều tuyệt vời họ đã làm
04:01
and are still continuingtiếp tục to do in SouthNam AfricaAfrica.
93
226000
3000
và vẫn đang làm, ở Nam Phi
04:04
So this is my SINGHÁT CampaignChiến dịch.
94
229000
2000
Và đây là cuộc vận động SING của tôi
04:06
SINGHÁT CampaignChiến dịch is basicallyvề cơ bản just me
95
231000
2000
Vận động SING đơn giản chỉ là tôi
04:08
and about threesố ba or fourbốn wonderfulTuyệt vời people
96
233000
2000
và 3 hay 4 con người tuyệt vời khác
04:10
who help to supportủng hộ me.
97
235000
2000
hỗ trợ tôi.
04:12
I've traveledđi du lịch all over the worldthế giới
98
237000
2000
Tôi đã đi khắp thế giới
04:14
in the last two and a halfmột nửa yearsnăm --
99
239000
2000
trong vòng 2 năm rưỡi
04:16
I wentđã đi to about 12 differentkhác nhau countriesquốc gia.
100
241000
2000
Tôi đã đi đến 12 quốc gia khác nhau
04:18
Here I am in OsloOslo in NorwayNa Uy,
101
243000
2000
Và bây giờ tôi đang ở Oslo ở Norway,
04:20
gettingnhận được a nicetốt đẹp, fatmập checkkiểm tra;
102
245000
3000
lấy 1 cái check to bự
04:23
singingca hát in HongHồng KongKong, tryingcố gắng to get people to raisenâng cao moneytiền bạc.
103
248000
3000
hát ở Hồng Kông, cố gắng gây quỹ.
04:26
In JohannesburgJôhannexbơc, I had the opportunitycơ hội to playchơi
104
251000
3000
Ở Johannesburg, tôi có cơ hội được chơi nhạc
04:29
to a mainlychủ yếu whitetrắng, middle-classtầng lớp trung lưu SouthNam AfricanChâu Phi audiencethính giả
105
254000
2000
cho 1 khán thính giả bậc trung da trắng ở Nam Phi
04:31
who endedđã kết thúc up in tearsnhững giọt nước mắt
106
256000
2000
đến lúc họ bật khóc
04:33
because I use filmphim ảnh clipsclip
107
258000
2000
vì tôi sử dụng những đoạn phim
04:35
that really touchchạm the hearttim, the wholetoàn thể naturethiên nhiên,
108
260000
2000
mà làm xúc động người xem, cái cốt lõi của họ,
04:37
of this terriblekhủng khiếp tragedybi kịch that is takinglấy placeđịa điểm,
109
262000
3000
về cái thảm kịch khủng khiếp đang xảy ra,
04:40
that people are tendingChăm sóc to avoidtránh,
110
265000
2000
mà mọi người đang tránh,
04:42
because they are fatiguedmệt mỏi,
111
267000
2000
vì họ mệt mỏi,
04:44
and they really don't quitekhá know what the solutionscác giải pháp are.
112
269000
3000
và không biết giải pháp là gì
04:47
AaronAaron MotsoalediMotsoaledi, the currenthiện hành healthSức khỏe ministerbộ trưởng, mục sư,
113
272000
2000
Aaron Motsoaledi, bộ trưởng y tế hiện nay,
04:49
attendedtham dự that concertbuổi hòa nhạc
114
274000
2000
tham dự cái buổi hòa nhạc đó,
04:51
and I had an opportunitycơ hội to meetgặp with him,
115
276000
2000
và tôi có cơ hội gặp ông,
04:53
and he gaveđưa ra his absolutetuyệt đối commitmentcam kết
116
278000
2000
và ông đã tham gia nhiệt tình
04:55
to try to makingchế tạo a changethay đổi,
117
280000
2000
để làm nên 1 sự thay đổi
04:57
which is absolutelychắc chắn rồi necessarycần thiết.
118
282000
2000
mà rất cần thiết.
04:59
This is in the ScottishNgười Scotland ParliamentQuốc hội.
119
284000
2000
Đây là văn phòng chính phủ Scotland
05:01
I've subsequentlysau đó becometrở nên an envoysứ thần
120
286000
2000
Tôi đã từ đó trở thành một đại sứ
05:03
for ScotlandScotland and HIVPHÒNG CHỐNG HIV.
121
288000
2000
cho Scotland và HIV.
05:05
And I was showinghiển thị them my experienceskinh nghiệm
122
290000
2000
Và tôi cho họ thấy những trải nghiệm của mình
05:07
and tryingcố gắng to, again, raisenâng cao awarenessnhận thức.
123
292000
3000
và vì vậy nâng cao nhận thức
05:10
And onceMột lần again, in EdinburghEdinburgh
124
295000
2000
Và một lần nữa, ở Edinburgh,
05:12
with the wonderfulTuyệt vời AfricanChâu Phi Children'sTrẻ em ChoirCa đoàn who I simplyđơn giản adorengưỡng mộ.
125
297000
3000
với Dàn Nhạc Trẻ Em Châu Phi mà tôi rất yêu mến
05:15
And it's childrenbọn trẻ like this, manynhiều of whomai have been orphanedmồ côi
126
300000
3000
Và những đứa trẻ mồ côi này
05:18
because of theirhọ familygia đình beingđang affectedbị ảnh hưởng
127
303000
3000
đã có gia đình bị ảnh hưởng
05:21
by the AIDSAIDS virusvirus.
128
306000
2000
bởi vi rút si da.
05:23
I'm sittingngồi here in NewMới YorkYork with MichelMichel SidibeSidibe --
129
308000
3000
Tôi đang ngồi ở New York với Michel Sidibe.
05:26
he's the directorgiám đốc of UNAIDSUNAIDS.
130
311000
2000
Ông ấy là giám dốc UNAIDS
05:28
And I'm very honoredvinh danh
131
313000
2000
Và tôi rất vinh hạnh
05:30
by the factthực tế that MichelMichel invitedđược mời me,
132
315000
2000
được Michel mời
05:32
only a fewvài monthstháng agotrước,
133
317000
2000
vài tháng trước
05:34
to becometrở nên a UNAIDSUNAIDS ambassadorĐại sứ.
134
319000
2000
để trở thành đại diện của UNAIDS
05:36
And in this way, I've been strengtheningtăng cường my platformnền tảng
135
321000
3000
Và bằng cách này, tôi đã tăng cường mặt bằng của mình
05:39
and broadeningmở rộng my outreachtiếp cận.
136
324000
2000
và mở rộng tầm ảnh hưởng,
05:41
The messagethông điệp that UNAIDSUNAIDS
137
326000
2000
Tin nhắn của UNAIDS
05:43
are currentlyhiện tại sendinggửi out to the worldthế giới
138
328000
2000
đang được gửi đi khắp thế giới
05:45
is that we would like to see the virtualảo eliminationloại bỏ
139
330000
3000
và tôi muốn thấy sự bài trừ hoàn toàn
05:48
of the transmissiontruyền tải of the virusvirus
140
333000
2000
của sự lây lan vi rút
05:50
from mothermẹ to childđứa trẻ by 2015.
141
335000
3000
từ mẹ sang con trong vòng năm 2015
05:53
It's a very ambitioustham vọng goalmục tiêu
142
338000
2000
Đây là một mục tiêu tham vọng,
05:55
but we believe it can be achievedđạt được with politicalchính trị will.
143
340000
3000
nhưng chúng tôi tin rằng nó có thể thực hiện được với ý chí chính trị.
05:58
This can happenxảy ra.
144
343000
2000
Nó có thể xảy ra.
06:00
And here I am with a pregnantcó thai womanđàn bà,
145
345000
2000
Và tôi đang ở đây với một phụ nữ mang thai
06:02
who is HIVPHÒNG CHỐNG HIV positivetích cực
146
347000
2000
với HIV dương tính,
06:04
and we're smilingmỉm cười, bothcả hai of us are smilingmỉm cười, because we're very confidenttự tin,
147
349000
3000
và chúng tôi đang mỉm cười, cả hai chúng tôi đang mỉm cười, vì chúng tôi rất tự tin,
06:07
because we know that that youngtrẻ womanđàn bà
148
352000
3000
vì chúng tôi biết rằng người phụ nữ trẻ này
06:10
is receivingtiếp nhận treatmentđiều trị
149
355000
2000
đang nhận điều trị
06:12
so her life can be extendedmở rộng
150
357000
2000
để cuộc sống của cô được nối dài
06:14
to take carequan tâm of the babyđứa bé she's about to give birthSinh to.
151
359000
3000
và để chăm sóc đứa con sắp chào đời
06:17
And her babyđứa bé will receivenhận được PMTCTTỪ,
152
362000
3000
Và đứa bé sẽ nhận PMTCT,
06:20
which will mean that that babyđứa bé
153
365000
2000
nghĩa là đứa bé ấy
06:22
can be bornsinh ra freemiễn phí of the virusvirus.
154
367000
2000
sẽ sinh ra miễn nhiễm.
06:24
Now that is preventionPhòng ngừa
155
369000
2000
Đây mới đúng là ngăn ngừa
06:26
at the very beginningbắt đầu of life.
156
371000
2000
vào thời gian đầu của cuộc đời.
06:28
It's one way to startkhởi đầu looking at interventioncan thiệp
157
373000
3000
Đây là một cách nhìn vào cách ngăn chặn
06:31
with the AIDSAIDS pandemicđại dịch.
158
376000
2000
dịch SIDA.
06:33
Now, I just would like to finishhoàn thành off
159
378000
2000
Bây giờ, tôi muốn kết thúc
06:35
to tell you the little storycâu chuyện
160
380000
2000
để kể bạn nghe một câu chuyện nhỏ
06:37
about AvelileAvelile.
161
382000
2000
về Avelile.
06:39
This is AvelileAvelile --
162
384000
2000
Đây là Avelile.
06:41
she goesđi with me whereverở đâu I go.
163
386000
2000
Cô bé đi cùng tôi đến mọi nơi.
06:43
I tell her storycâu chuyện to everyonetất cả mọi người
164
388000
2000
Tôi kể câu chuyện của em tới mọi người,
06:45
because she representsđại diện
165
390000
2000
bởi vì em đại diện
06:47
one of millionshàng triệu
166
392000
2000
một trong hàng ngàn
06:49
of HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS orphanstrẻ mồ côi.
167
394000
2000
em bé HIV/SIDA mồ côi.
06:51
Avelile'sCủa Avelile mothermẹ
168
396000
2000
Mẹ của Avelile
06:53
had HIVPHÒNG CHỐNG HIV virusvirus --
169
398000
2000
bị nhiễm vi rút HIV.
06:55
she diedchết
170
400000
2000
Bà mất
06:57
from AIDS-relatedLiên quan đến AIDS illnessbệnh.
171
402000
2000
vì một căn bệnh liên quan tới SIDA.
06:59
AvelileAvelile had the virusvirus,
172
404000
2000
Avelile bị nhiễm vi rút đó.
07:01
she was bornsinh ra with the virusvirus.
173
406000
2000
Cô ấy sinh ra với vi rút.
07:03
And here she is at sevenbảy yearsnăm old,
174
408000
3000
Và đây là hình cô lúc 7 tuổi
07:06
weighingcân nặng no more than a one year-oldnăm tuổi babyđứa bé.
175
411000
2000
nặng không hơn em bé 1 tuổi
07:08
At this pointđiểm in her life,
176
413000
2000
Vào thời điểm này trong đời em,
07:10
she's sufferingđau khổ with full-blownfull-blown AIDSAIDS
177
415000
2000
em đang hứng chịu SIDA toàn bộ
07:12
and had pneumoniaviêm phổi.
178
417000
2000
và bị viêm phổi.
07:14
We metgặp her in a hospitalbệnh viện in the EasternĐông CapeCape
179
419000
3000
Chúng tôi gặp em ở 1 bệnh viện ở Phía Tây Cape
07:17
and spentđã bỏ ra a wholetoàn thể afternoonbuổi chiều with her -- an adorableđáng yêu childđứa trẻ.
180
422000
3000
và dành hết 1 buổi tối với em - 1 đứa bé dễ thương.
07:20
The doctorsbác sĩ and nursesy tá were phenomenalphi thường.
181
425000
2000
Bác sĩ và y tá rất tuyệt vời
07:22
They put her on very specialđặc biệt nutritiousdinh dưỡng dietchế độ ăn
182
427000
3000
Họ cho cô vào 1 chế độ ăn kiêng đặc biệt
07:25
and tooklấy great carequan tâm of her.
183
430000
3000
và chăm sóc cô rất cẩn thận.
07:28
And we didn't know when we left the hospitalbệnh viện --
184
433000
2000
Và chúng tôi không biết khi rời khỏi khách sạn
07:30
because we filmedquay phim her storycâu chuyện -- we didn't know if she was going to survivetồn tại.
185
435000
3000
vì chúng tôi đang quay phim câu chuyện của cô ấy - chúng tôi không biết cô sẽ sống sót hay không.
07:33
So, it was obviouslychắc chắn -- it was a very emotionalđa cảm encountergặp gỡ
186
438000
3000
Vì vậy, đương nhiên...đó là một cuộc chạm trán đầy cảm xúc
07:36
and left us feelingcảm giác very resonantcộng hưởng
187
441000
2000
và chúng tôi cảm thấy rất sâu sắc
07:38
with this directthẳng thắn experiencekinh nghiệm, this one childđứa trẻ,
188
443000
3000
với kinh nghiệm trực tiếp này, với đứa trẻ này,
07:41
you know, that storycâu chuyện.
189
446000
2000
bạn biết đấy, câu chuyện đó.
07:43
FiveNăm monthstháng latermột lát sau,
190
448000
3000
Năm tháng sau,
07:46
we wentđã đi back to SouthNam AfricaAfrica
191
451000
2000
chúng tôi quay trở lại Nam Phi
07:48
to meetgặp AvelileAvelile again.
192
453000
3000
để gặp lại Avelile
07:51
And I'm gettingnhận được --
193
456000
2000
Và tôi đang trở nên -
07:53
the hairslông on my -- I don't know if you can see the hairslông on my armscánh tay.
194
458000
2000
lông trên - tôi không biết bạn có thể thấy lông trên tay tôi
07:55
They're standingđứng up because I know what I'm going to showchỉ you.
195
460000
3000
Nó đang dựng đứng lên, vì cái mà tôi sắp sửa cho bạn xem
07:58
This is the transformationchuyển đổi that tooklấy placeđịa điểm.
196
463000
3000
Đây là cuộc biến đổi đã diễn ra.
08:03
Isn't it extraordinarybất thường?
197
468000
2000
Nó có ngoạn mục không?
08:05
(ApplauseVỗ tay)
198
470000
10000
(Vỗ tay)
08:15
That roundtròn of applausevỗ tay is actuallythực ra
199
480000
2000
Tràn pháo tay này thật ra
08:17
for the doctorsbác sĩ and nursesy tá of the hospitalbệnh viện who tooklấy carequan tâm of AvelileAvelile.
200
482000
3000
là dành cho những bác sĩ và y tá của bệnh viện đã chăm sóc Avelile.
08:20
And I take it that you appreciateđánh giá that kindloại of transformationchuyển đổi.
201
485000
3000
Và tôi rất coi trọng loại biến đổi đó.
08:24
So, I would like to say to you,
202
489000
2000
Vì vậy, tôi muốn nói với bạn rằng,
08:26
eachmỗi one in the audiencethính giả,
203
491000
2000
từng người trong khán thính giả,
08:28
if you feel that everymỗi mothermẹ
204
493000
3000
nếu bạn cảm thấy là mọi bà mẹ
08:31
and everymỗi childđứa trẻ in the worldthế giới
205
496000
2000
và mọi đứa trẻ trên thế giới
08:33
has the right to have accesstruy cập
206
498000
2000
có quyền tiếp cận
08:35
to good nutritiondinh dưỡng and good medicalY khoa carequan tâm,
207
500000
3000
nguồn dinh dưỡng tốt và y tế
08:38
and you believe that the MillenniumThiên niên kỷ DevelopmentPhát triển GoalsMục tiêu,
208
503000
3000
và bạn tin rằng Những Mục Tiêu Phát Triển Milennium,
08:41
specificallyđặc biệt fivesố năm and sixsáu,
209
506000
2000
đặc biệt là năm và sáu tuổi,
08:43
should be absolutelychắc chắn rồi committedcam kết to
210
508000
3000
nên hoàn toàn được hỗ trợ bởi
08:46
by all governmentscác chính phủ around the worldthế giới --
211
511000
2000
mọi chính phủ trên thế giới -
08:48
especiallyđặc biệt in sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica --
212
513000
2000
đặc biệt là vùng cận Châu Phi Sahara
08:50
could you please standđứng up.
213
515000
2000
các bạn có thể đứng dậy được không
08:58
I think that's fairhội chợ to say,
214
523000
2000
Tôi nghĩ rất công bằng để nói
09:00
it's almosthầu hết everyonetất cả mọi người in the hallđại sảnh.
215
525000
3000
rằng mọi người ở đây.
09:03
Thank you very much.
216
528000
2000
Cảm ơn rất nhiều
09:05
(ApplauseVỗ tay)
217
530000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Trân Lê
Reviewed by Dang Trang Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Annie Lennox - Activist, singer-songwriter
The most successful female British pop musician in history, Annie Lennox has now committed herself to raising awareness of, and supporting actions against, the HIV/AIDS crisis in Africa.

Why you should listen

After decades of global fame as part of Eurythmics and as a solo artist, Annie Lennox was moved by Nelson Mandela's call to stop the HIV/AIDS pandemic in South Africa, where it disproportionately affects women and children. She founded the SING campaign in 2007 to raise both awareness and money. "This is an illness that has a lot of stigma," Lennox says on her video blog. "What we need to do is normalize HIV."

Drawing on her talents, she combines music and film to put a human face on the crisis and emotionally connect people to the cause. South Africa has a tradition of activist songs and singing; inspired by this, in spring 2007 Lennox invited 23 female artists to record the benefit single "Sing." The record incorporates the South African activist song "Jikelele," which means "global treatment." So far, sales of "Sing" have raised 100,000 pounds, while other appearances since then have multiplied that sum. SING's money goes to support efforts such as the Treatment Action Campaign (TAC), which works to fight mother-to-child transmission of HIV. Lennox is active in many other causes, both personal and political; in 2008 she was awarded the Services to Humanity Award by the British Red Cross.

More profile about the speaker
Annie Lennox | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee