ABOUT THE SPEAKERS
Tierney Thys - Marine biologist
Tierney Thys is a marine biologist and science educator. She studies the behavior of the Mola mola, or giant ocean sunfish -- and works with other scientists to make films that share the wonders they see.

Why you should listen

Marine biologist Tierney Thys has fallen head over heels for a big, goofy fish: the Mola mola, or giant ocean sunfish. In studying the mola -- where they go, what they eat, what eats them -- she's also hunting for clues to the behavior of all life in the open ocean. With their enormous, odd bodies, peaceful habits and lust for jellyfish, these giants can be key to understanding life in the open ocean. Thys and her team are tagging and tracking molas worldwide to learn about how they live, and how climate change may be affecting all ocean life.

Thys is a National Geographic Explorer with a passion for marine education. She was also past director of research at the Sea Studios Foundation, a team of scientists and filmmakers that makes media to raise awareness of environmental issues -- including the PBS series Strange Days on Planet Earth and targeted videos that influence policymakers and businesspeople. Sea Studios was also instrumental in helping eBay stop the trading of invasive species.

More profile about the speaker
Tierney Thys | Speaker | TED.com
Plankton Chronicles Project - Scientific research team
The Plankton Chronicles Project uses state-of-the-art optics to reveal the beauty and diversity of planktonic organisms. It was initiated by Christian Sardet, Noé Sardet and Sharif Mirshak.

Why you should listen

The Plankton Chronicles Project combines art and science, revealing the beauty and diversity of planktonic organisms. Plankton samples are collected and filmed at the Villefranche-sur-Mer Marine Station and on board the schooner Tara using dark field optics and macro lenses or microscopes equipped with HD SLR cameras. Christian Sardet from the Centre National de la Recherche Scientifique (CNRS) and Noé Sardet and Sharif Mirshak from Parafilms (Montreal) initiated the project in the context of the Tara Oceans expedition.

Plankton Chronicles are sponsored by the CNRS, the Pierre et Marie Curie University in Paris (UPMC) and the Groupement d'Interet Scientifique IBISA.

More profile about the speaker
Plankton Chronicles Project | Speaker | TED.com
TED-Ed

Tierney Thys and Plankton Chronicles Project: The secret life of plankton

Tierney Thys + Plankton Chronicles Project: The secret life of plankton

Filmed:
1,440,282 views

New videography techniques have opened up the oceans' microscopic ecosystem, revealing it to be both mesmerizingly beautiful and astoundingly complex. Explore this hidden world that underpins our own food chain -- in the first-ever TEDTalk given by a fish ...
- Marine biologist
Tierney Thys is a marine biologist and science educator. She studies the behavior of the Mola mola, or giant ocean sunfish -- and works with other scientists to make films that share the wonders they see. Full bio - Scientific research team
The Plankton Chronicles Project uses state-of-the-art optics to reveal the beauty and diversity of planktonic organisms. It was initiated by Christian Sardet, Noé Sardet and Sharif Mirshak. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

(Âm nhạc)
00:30
[StoriesNhững câu chuyện from the SeaBiển]
0
17000
2976
"Những câu chuyện từ biển"
"Chuyện kể về loài cá:
Đời sống bí mật của sinh vật phù du"
00:34
[Fish TaleCâu chuyện
My SecretBí mật Life as PlanktonSinh vật phù du]
1
21198
4976
(Âm nhạc)
Làm thế nào mà tôi lại ở đây?
00:42
How did I get here?
2
29496
1318
00:45
Well, it's a strangerlạ storycâu chuyện
than you mightcó thể think.
3
32506
3051
Vâng, đó là một câu chuyện
lạ lùng hơn bạn nghĩ.
00:50
I cameđã đến from a worldthế giới of driftersDrifters,
4
37028
3255
Tôi đến từ thế giới
của những "kẻ phiêu dạt,
00:53
a placeđịa điểm fewvài humanscon người have ever seenđã xem.
5
40307
2579
nơi rất ít khi loài người các bạn
được nhìn thấy.
Thế giới của sinh vật phù du.
00:56
The worldthế giới of planktonsinh vật phù du.
6
43979
1606
01:00
I cameđã đến from a batch of a milliontriệu eggsquả trứng,
and only a fewvài of us survivedsống sót.
7
47491
4667
Từ một bọc chứa
một triệu trứng,
chỉ một vài trong số
chúng tôi sống sót.
01:08
When I becameđã trở thành a larvaẤu trùng,
I moveddi chuyển amongtrong số other driftersDrifters.
8
55092
3640
Khi trở thành một ấu trùng,
tôi di chuyển
cùng với những kẻ phiêu dạt khác.
01:12
["PlanktonSinh vật phù du" comesđến from the GreekHy Lạp
"planktosplanktos" for wanderinglang thang]
9
59472
4653
"Sinh vật phù du" (plankton) trong tiếng
Hy Lạp planktos nghĩa là "lang thang"
01:21
My fellowđồng bào planktonsinh vật phù du cameđã đến in all sizeskích thước,
from tinynhỏ bé algaerong and bacteriavi khuẩn
10
68138
5191
Các anh em phù du của tôi
có đủ các kích cỡ,
từ tảo nhỏ và vi khuẩn
01:26
to animalsđộng vật longerlâu hơn than a bluemàu xanh da trời whalecá voi.
11
73353
2490
đến những loài dài hơn
một con cá voi xanh.
Tôi ở chung nhà trẻ
01:33
I sharedchia sẻ my nurseryvườn ươm
with other embryosphôi and juvenilesngười chưa thành niên,
12
80781
4593
với các phôi và các sinh vật con,
01:38
from clamstrai and crabscua
to seabiển urchinsnhím and anemonesHải quỳ.
13
85398
3966
từ sò, cua đến nhím biển và hải quỳ.
(Tiếng của sinh vật phù du)
01:45
(HighCao pitchsân cỏ soundâm thanh)
14
92445
1300
01:46
We driftingtrôi animalsđộng vật
are calledgọi là zooplanktonphân.
15
93769
3271
Chúng tôi, động vật phiêu dạt
được gọi là zooplankton.
01:51
The mostphần lớn commonchung animalsđộng vật here
are copepodsđộng and krillloài nhuyễn thể.
16
98567
4478
Các loài động vật
phổ biến nhất ở đây
là động vật chân kiếm
và loài nhuyễn thể.
01:56
(BuzzingÙ)
17
103069
1000
Bạn sẽ không bao giờ
tìm được nơi nào khác
01:59
You could searchTìm kiếm the worldthế giới over,
18
106332
1967
02:01
but you'dbạn muốn never find a placeđịa điểm
more diversephong phú than my childhoodthời thơ ấu home.
19
108323
3767
trên thế giới
đa dạng hơn nhà trẻ này.
02:06
A teaspoonmuỗng cà phê of seawaternước biển
20
113905
1978
Một muỗng cà phê nước biển
02:08
can containchứa more
than a milliontriệu livingsống creaturessinh vật.
21
115907
2864
có thể chứa hơn
một triệu sinh vật sống.
mặc dù sự chung sống
không lấy gì làm dễ dàng.
02:14
It can be a prettyđẹp toughkhó khăn
existencesự tồn tại, thoughTuy nhiên.
22
121920
2994
02:17
TrillionsHàng nghìn tỷ are bornsinh ra here,
but only a fewvài make it to adulthoodtuổi trưởng thành.
23
124938
4142
hàng tỷ sinh vật
được sinh ra ở đây,
nhưng chỉ một số ít
có thể phát triển đến tuổi trưởng thành.
Nó có thể không lớn hơn
một đầu kim,
02:27
He mayTháng Năm be no largerlớn hơn than a pinghim headcái đầu,
24
134048
2589
02:29
but this crabcon cua larvaẤu trùng
is an arrowmũi tên worm'scủa sâu worsttệ nhất nightmareác mộng.
25
136661
3856
nhưng ấu trùng cua này
là cơn ác mộng tồi tệ nhất của sâu tên.
02:35
(BumpingVa chạm noisestiếng ồn)
26
142229
2751
(Tiếng của sinh vật phù du)
02:45
(BuzzingÙ)
27
152332
1301
02:48
EpicSử thi battlescuộc chiến betweengiữa carnivoresăn thịt
like these are just one way to get foodmón ăn.
28
155831
4603
Những loài động vật ăn thịt này
tranh chiến sống còn vì thức ăn.
02:54
But the realthực powersquyền lực
of this placeđịa điểm come from phytoplanktonphytoplankton.
29
161754
4260
Nhưng sức mạnh thực sự của nơi này
đến từ thực vật phù du:
sự sống đơn bào
03:00
Single-celledĐơn bào life
30
167361
1206
thứ có thể biến đổi ánh sáng mặt trời
và khí carbon dioxide
03:01
that transformsbiến đổi sunlightánh sáng mặt trời
and carboncarbon dioxidedioxide
31
168591
2783
03:04
into edibleăn được goldvàng.
32
171398
1462
thành vàng ăn được.
03:13
PhytoplanktonSinh are the basecăn cứ
for the largestlớn nhất foodmón ăn webweb in the worldthế giới.
33
180462
4146
Thực vật phù du là nền tảng
của mạng lưới thức ăn lớn nhất trên thế giới.
03:19
DuringTrong thời gian the night,
34
186983
1638
Trong đêm,
03:21
manynhiều animalsđộng vật like me
would risetăng lên up from the depthsđộ sâu
35
188645
2592
nhiều loài động vật như tôi
sẽ ngoi lên từ đáy sâu
03:24
to feednuôi on this sun-powerednăng lượng mặt trời feastLễ Thánh Bổn Mạng.
36
191261
2875
xơi những bữa ăn
"chạy bằng" năng lượng mặt trời này.
(Tiếng của sinh vật phù du )
03:28
(MaracaMaraca soundâm thanh)
37
195056
1625
03:31
I was partphần of the largestlớn nhất dailyhằng ngày
migrationdi cư of life on EarthTrái đất.
38
198830
3902
Tôi là một phần của cuộc di cư
lớn nhất diễn ra hàng ngày trên trái đất.
03:38
DuringTrong thời gian the day,
39
205197
1563
Ban ngày,
03:39
I'd returntrở về to the darknessbóng tối,
where I'd jointham gia my bizarrekỳ lạ companionscompanions.
40
206784
4143
tôi trở về với bóng tối,
tụ họp với lũ đồng bọn kì lạ của mình.
(Tiếng của sinh vật phù du )
03:45
(HighCao pitchsân cỏ buzzBuzz)
41
212682
1523
03:47
(FlappingFlapping noisestiếng ồn)
42
214229
1193
03:48
CannibalsCannibals, like this
seabiển butterflyCon bướm mollusksống ở biển,
43
215446
3114
Những kẻ ăn thịt,
như con mollusk hình bướm này,
03:51
that eatsăn its nextkế tiếp of kinKin.
44
218584
1677
ăn thịt cả
người anh em của mình .
03:57
And combchải jelliesthạch,
45
224983
1638
Và sứa lược,
03:59
that beattiết tấu cilialông mi like rainbowedrainbowed eyelasheslông mi.
46
226645
3219
loài vật có lông mao
như những cọng lông mi cầu vòng.
04:08
Some of these snarecạm bẫy
theirhọ preycon mồi with stickydính tentaclesxúc tu,
47
235907
2845
Một số trong số chúng
bẫy con mồi bằng các xúc tu dính,
04:12
while othersKhác just take
a bitecắn out of theirhọ cousinsanh chị em họ.
48
239834
3358
trong khi những loài khác chỉ cần
cắn một phát vào anh em mình.
04:18
And siphonophoressiphonophores
49
245245
1484
Và siphonophores
04:19
that catchbắt lấy preycon mồi with toxicchất độc fishingCâu cá luresLures.
50
246753
2588
loài bắt các con mồi
bằng những mồi câu độc hại.
04:28
But my favoriteyêu thích would have
to be the crustaceancrustacean PhronimaPhronima.
51
255246
3778
Nhưng loài yêu thích của tôi
sẽ là crustacean Phronima;
04:33
Its monstrouskhổng lồ looksnhìn inspiredcảm hứng
the moviebộ phim "AliensNgười ngoài hành tinh."
52
260276
3292
vẻ gớm ghiếc của nó truyền cảm hứng
cho bộ phim "Người ngoài hành tinh."
04:38
It can catchbắt lấy tinynhỏ bé bitsbit in its bristleslông,
53
265215
2837
Nó có thể bắt những miếng mồi nhỏ
bằng lông,
04:41
but prefersthích largerlớn hơn preycon mồi like salpssalps.
54
268076
2689
nhưng lại yêu thích
các con mồi lớn hơn như salps.
04:47
With two setsbộ of eyesmắt,
this femalegiống cái prowlsprowls the deepersâu sắc hơn waterNước.
55
274553
4430
Với hai cặp mắt,
nàng này lảng vảng trong vùng nước sâu hơn.
04:54
PreyCon mồi in handtay,
56
281307
1807
Con mồi trong tay,
04:56
she performsthực hiện one
of the strangestkỳ lạ behaviorshành vi
57
283138
2658
nó thực hiện một trong các hành vi kì lạ nhất
trong toàn bộ Vương quốc Động vật.
04:58
in the entiretoàn bộ animalthú vật kingdomVương quốc.
58
285820
1738
05:03
With bodythân hình partscác bộ phận from her victimsnạn nhân,
59
290908
2390
Với bộ phận cơ thể từ nạn nhân của nó,
05:06
she delicatelytế nhị assembleslắp ráp
a barrel-likegiống như thùng home
60
293322
3592
nó khéo léo lắp ráp nên
một ngôi nhà kiểu thùng
05:09
feedingcho ăn her youngtrẻ untilcho đến they can drifttrôi dạt off
and survivetồn tại on theirhọ ownsở hữu.
61
296938
3713
nuôi lớn đám trẻ cho đến khi
chúng có thể trôi dạt ra và tách ra ở riêng.
05:17
BestTốt nhất of all, they make the perfecthoàn hảo
snackSnack for a smallnhỏ bé fish like me.
62
304722
5139
Điều hay nhất là, chúng là bữa lỡ
hoàn hảo cho một con cá nhỏ như tôi.
05:25
Here amongtrong số the planktonsinh vật phù du,
63
312785
2037
Ở đây, trong số các sinh vật phù du,
05:27
the foodmón ăn webweb is so tangledrối and complexphức tạp,
64
314846
3575
Mạng lưới thực phẩm
thật là rối rắm và phức tạp,
05:31
even scientistscác nhà khoa học don't know who eatsăn whomai.
65
318445
2984
Các nhà khoa học thậm chí
không biết được đứa nào làm thịt đứa nào.
Nhưng tôi thì biết.
05:36
But I do.
66
323900
1333
05:41
At leastít nhất now you know a bitbit of my storycâu chuyện.
67
328938
2856
Ít ra là bây giờ, bạn biết một chút
về câu chuyện của tôi.
05:45
There's so much more to me
than just a tastyngon mealbữa ăn.
68
332784
3133
Với tôi, đây đâu chỉ mang ý nghĩa
là một bữa ăn ngon.
Biên soạn : Tierney Thys & Christian Sardet
Tường thuật: Kirk Lombard
Hoạt hình: Noe Sardet
Translated by Nhu PHAM
Reviewed by Nam Nguyen Cong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKERS
Tierney Thys - Marine biologist
Tierney Thys is a marine biologist and science educator. She studies the behavior of the Mola mola, or giant ocean sunfish -- and works with other scientists to make films that share the wonders they see.

Why you should listen

Marine biologist Tierney Thys has fallen head over heels for a big, goofy fish: the Mola mola, or giant ocean sunfish. In studying the mola -- where they go, what they eat, what eats them -- she's also hunting for clues to the behavior of all life in the open ocean. With their enormous, odd bodies, peaceful habits and lust for jellyfish, these giants can be key to understanding life in the open ocean. Thys and her team are tagging and tracking molas worldwide to learn about how they live, and how climate change may be affecting all ocean life.

Thys is a National Geographic Explorer with a passion for marine education. She was also past director of research at the Sea Studios Foundation, a team of scientists and filmmakers that makes media to raise awareness of environmental issues -- including the PBS series Strange Days on Planet Earth and targeted videos that influence policymakers and businesspeople. Sea Studios was also instrumental in helping eBay stop the trading of invasive species.

More profile about the speaker
Tierney Thys | Speaker | TED.com
Plankton Chronicles Project - Scientific research team
The Plankton Chronicles Project uses state-of-the-art optics to reveal the beauty and diversity of planktonic organisms. It was initiated by Christian Sardet, Noé Sardet and Sharif Mirshak.

Why you should listen

The Plankton Chronicles Project combines art and science, revealing the beauty and diversity of planktonic organisms. Plankton samples are collected and filmed at the Villefranche-sur-Mer Marine Station and on board the schooner Tara using dark field optics and macro lenses or microscopes equipped with HD SLR cameras. Christian Sardet from the Centre National de la Recherche Scientifique (CNRS) and Noé Sardet and Sharif Mirshak from Parafilms (Montreal) initiated the project in the context of the Tara Oceans expedition.

Plankton Chronicles are sponsored by the CNRS, the Pierre et Marie Curie University in Paris (UPMC) and the Groupement d'Interet Scientifique IBISA.

More profile about the speaker
Plankton Chronicles Project | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee