ABOUT THE SPEAKER
Anjan Chatterjee - Cognitive neuroscientist
Anjan Chatterjee seeks to answer a tantalizing question: Why is beauty so gripping?

Why you should listen

In his recent book, The Aesthetic Brain: How We Evolved to Desire Beauty and Enjoy Art, cognitive neuroscientist Anjan Chatterjee investigates neural responses to beauty, explaining that the faces and places we find aesthetically pleasing may promote evolutionary success.

With numerous publications to his name in areas such as attention, spatial cognition and neuroethics, Chatterjee is the former president of the Behavioral and Cognitive Neurology Society and the International Association of Empirical Aesthetics, and he is also a founding member of the Board of Governors of the Neuroethics Society. In 2016, Chatterjee was awarded the Rudolph Arnheim Award for contributions to psychology and the arts. Currently at the Center for Cognitive Neuroscience at the University of Pennsylvania, Chatterjee's cutting edge work in neuroaesthetics bridges art and neuroscience in complex and fascinating ways.

More profile about the speaker
Anjan Chatterjee | Speaker | TED.com
TEDMED 2016

Anjan Chatterjee: How your brain decides what is beautiful

Anjan Chatterjee: Cách não bộ quyết đinh cái đẹp là gì

Filmed:
2,701,069 views

Anjan Chatterjee sử dụng phương tiện đó là tâm lí học tiến hóa và khoa học thần kinh nhận thức để nghiên cứu 1 trong những khác niệm tự nhiên quyến rũ nhất: Vẻ đẹp. Nghiên cứu nhiều về khoa học đằng sau câu hỏi vì sao những hình dạng nhất định của dòng kẻ, màu sắc và khuôn mẫu lại gây hứng thú với ta từ sâu thẳm cái nhìn bên trong não bộ của bạn.
- Cognitive neuroscientist
Anjan Chatterjee seeks to answer a tantalizing question: Why is beauty so gripping? Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
It's 1878.
0
1869
1967
Vào năm 1878,
00:16
SirThưa ngài FrancisFrancis GaltonGalton
givesđưa ra a remarkableđáng chú ý talk.
1
4969
3278
Ngài Francis Galton
đã có một cuộc diễn thuyết đáng nhớ,
00:21
He's speakingnói to the anthropologicanthropologic
institutehọc viện of Great BritainVương Quốc Anh and IrelandAi Len.
2
9318
4138
Ông đã nói chuyện tại
viện nhân loại học Anh,
00:26
KnownĐược biết đến for his pioneeringtiên phong work
in humanNhân loại intelligenceSự thông minh,
3
14170
4026
Được biết đến là người tiên phong
trong lĩnh vực trí thông minh con người,
00:30
GaltonGalton is a brilliantrực rỡ polymathđóng.
4
18220
1988
Galton là một học giả xuất sắc.
00:33
He's an explorerthám hiểm,
5
21716
1554
Ông là một nhà khám phá,
00:35
an anthropologistnhân chủng học,
6
23294
1753
một nhà nhân chủng học,
00:37
a sociologistnhà xã hội học,
7
25071
1530
một nhà xã hội học,
00:38
a psychologistnhà tâm lý học
8
26625
1569
một nhà tâm lí học
00:40
and a statisticianthống kê.
9
28218
1474
và nhà phân tích số liệu.
00:43
He's alsocũng thế a eugenisteugenist.
10
31387
2282
Ông cũng đồng thời là
một nhà ưu sinh học.
00:46
In this talk,
11
34600
1246
Trong cuộc nói chuyện này,
00:48
he presentsquà tặng a newMới techniquekỹ thuật
by which he can combinephối hợp photographshình ảnh
12
36807
4753
Ông cho trình làng một công nghệ mới
nhờ đó có thể kết hợp các bức ảnh
00:53
and producesản xuất compositecomposite portraitschân dung.
13
41584
2259
và tạo ra ảnh chân dung ghép.
00:56
This techniquekỹ thuật could be used
to characterizeđặc trưng differentkhác nhau typesloại of people.
14
44663
5014
Công nghệ này có thể dùng để mô tả
đặc điểm khác nhau của mọi người.
01:02
GaltonGalton thinksnghĩ that if he combineskết hợp
photographshình ảnh of violenthung bạo criminalstội phạm,
15
50702
5349
Galton nghĩ rằng nếu ông kết hợp
các bức ảnh của những tên tội phạm tàn bạo
01:08
he will discoverkhám phá the faceđối mặt of criminalitytội phạm.
16
56075
3126
ông sẽ phát hiện ra bộ mặt của tội phạm.
01:12
But to his surprisesự ngạc nhiên,
17
60253
1987
Nhưng trước sự sửng sốt của ông,
01:14
the compositecomposite portraitChân dung that he producessản xuất
18
62264
2864
bức chân dung ghép mà ông tạo ra
01:17
is beautifulđẹp.
19
65951
1256
lại rất đẹp.
01:22
Galton'sCủa Galton surprisingthật ngạc nhiên findingPhát hiện
raisestăng lên deepsâu questionscâu hỏi:
20
70026
3028
Phát hiện bất ngờ của Galton dấy lên
một làn sóng nghi vấn:
01:25
What is beautysắc đẹp, vẻ đẹp?
21
73515
1585
Sắc đẹp là gì?
01:28
Why do certainchắc chắn configurationscấu hình of linehàng
and colormàu and formhình thức excitekích thích us so?
22
76070
6819
Do đâu mà những dáng hình nào đó của đường
nét và màu sắc lại thu hút ta như vậy?
01:36
For mostphần lớn of humanNhân loại historylịch sử,
23
84372
1528
Xuyên suốt lịch sử nhân loại,
01:37
these questionscâu hỏi have been approachedtiếp cận
usingsử dụng logiclogic and speculationsuy đoán.
24
85924
5555
những câu hỏi ấy đã dần được lí giải
thông qua logic và suy đoán.
01:44
But in the last fewvài decadesthập kỷ,
25
92115
1517
Nhưng tới vài thập kỷ gần đây,
01:45
scientistscác nhà khoa học have addressedgiải quyết
the questioncâu hỏi of beautysắc đẹp, vẻ đẹp
26
93656
2878
Các nhà khoa học đã bắt đầu tập trung vào
câu hỏi về vẻ đẹp
01:48
usingsử dụng ideasý tưởng from evolutionarytiến hóa psychologytâm lý học
and toolscông cụ of neurosciencethần kinh học.
27
96558
5069
dùng các ý tưởng từ tâm lí học tiến hóa
và các công cụ khoa học thần kinh.
01:54
We're beginningbắt đầu to glimpsenhìn thoáng qua
the why and the how of beautysắc đẹp, vẻ đẹp,
28
102502
3863
Chúng ta bắt đầu thoáng thấy
cái tại sao và thế nào của vẻ đẹp,
01:58
at leastít nhất in termsđiều kiện of what it meanscó nghĩa
for the humanNhân loại faceđối mặt and formhình thức.
29
106945
3324
ít nhất là xét về mặt ý nghĩa của nó
với khuôn mặt và hình dáng người.
02:03
And in the processquá trình,
30
111201
1556
Và trong quá trình nghiên cứu,
02:04
we're stumblingstumbling upontrên some surprisesnhững bất ngờ.
31
112781
2352
chúng ta tình cờ thấy những bất ngờ.
02:08
When it comesđến to seeingthấy
beautysắc đẹp, vẻ đẹp in eachmỗi other,
32
116160
2808
Khi nó tới để thấy được cái đẹp
trong mỗi người,
02:11
while this decisionphán quyết is certainlychắc chắn
subjectivechủ quan for the individualcá nhân,
33
119749
4355
trong khi quyết định này nhất định là
chủ quan của một cá thể,
02:16
it's sculptedđiêu khắc by factorscác yếu tố that contributeGóp phần
to the survivalSự sống còn of the groupnhóm.
34
124128
4183
nó được chạm khắc bởi nhiều yếu tố
mà tạo nên sự sống sót của nhóm.
02:20
ManyNhiều experimentsthí nghiệm have shownđược hiển thị
35
128810
2648
Nhiều thí nghiệm chỉ ra rằng
02:23
that a fewvài basiccăn bản parametersthông số contributeGóp phần
to what makeslàm cho a faceđối mặt attractivehấp dẫn.
36
131482
4001
có vài thông số cơ bản khiến
cho một khuôn mặt hấp dẫn.
02:28
These includebao gồm averagingTrung bình, symmetryđối xứng
and the effectshiệu ứng of hormoneskích thích tố.
37
136315
5676
Bao gồm chuẩn mực thông thường, sự cân đối
và ảnh hưởng của các loại hoocmon.
02:34
Let's take eachmỗi one of these in turnxoay.
38
142015
2410
Hãy xem xét lần lượt một trong những
yếu tố trên.
02:38
Galton'sCủa Galton findingPhát hiện
39
146531
1474
Galton thấy rằng
02:40
that compositecomposite or averageTrung bình cộng faceskhuôn mặt
are typicallythường more attractivehấp dẫn
40
148029
5283
những khuôn mặt kết hợp hoặc chuẩn thì
lúc nào cũng thu hút hơn
02:45
than eachmỗi individualcá nhân faceđối mặt
that contributesđóng góp to the averageTrung bình cộng
41
153336
3557
những khuôn mặt góp nhặt để đạt chuẩn
02:48
has been replicatedsao chép manynhiều timeslần.
42
156917
1929
đã phải đập đi xây lại rất nhiều lần.
02:51
This laboratoryphòng thí nghiệm findingPhát hiện fitsphù hợp
with manynhiều people'sngười intuitionstrực giác.
43
159933
4189
Phát hiện này khớp với trực giác của
rất nhiều người.
02:56
AverageTrung bình faceskhuôn mặt representđại diện
the centralTrung tâm tendencieskhuynh hướng of a groupnhóm.
44
164754
4211
Những khuôn mặt chuẩn đại diện
cho xu hướng trung tâm của nhóm.
03:01
People with mixedpha trộn featuresTính năng, đặc điểm
representđại diện differentkhác nhau populationsdân số,
45
169724
4319
Những người có những nét pha trộn
đại diện cho bộ phận người dân khác,
03:06
and presumablycó lẽ harborHải cảng
greaterlớn hơn geneticdi truyền diversitysự đa dạng
46
174067
3348
và có lẽ ẩn chứa cả sự đa dạng di truyền
vĩ đại
03:09
and adaptabilitykhả năng thích ứng to the environmentmôi trường.
47
177439
2198
và khả năng thích ứng với môi trường.
03:12
ManyNhiều people find mixed-racecuộc đua hỗn hợp
individualscá nhân attractivehấp dẫn
48
180337
4404
Nhiều người thấy con lai là thu hút
03:16
and inbredinbred familiescác gia đình lessít hơn so.
49
184765
2174
còn dòng dõi cận huyết thì kém hơn hẳn.
03:20
The secondthứ hai factorhệ số that contributesđóng góp
to beautysắc đẹp, vẻ đẹp is symmetryđối xứng.
50
188627
4183
Yếu tố thứ hai góp phần làm nên vẻ đẹp
đó là sự cân đối.
03:25
People generallynói chung là find symmetricđối xứng faceskhuôn mặt
more attractivehấp dẫn than asymmetrickhông đối xứng onesnhững người.
51
193474
4326
Nhìn chung thì mọi người thấy khuôn mặt
đối xứng thì đẹp hơn là không.
03:30
DevelopmentalPhát triển abnormalitiesbất thường
are oftenthường xuyên associatedliên kết with asymmetrieskhông cân xứng.
52
198758
5252
Những gì bất thường phát triển thường
đi kèm với những gì không cân đối.
03:36
And in plantscây, animalsđộng vật and humanscon người,
53
204034
3265
Và với động thực vật và con người,
03:39
asymmetrieskhông cân xứng oftenthường xuyên arisenảy sinh
from parasitický sinh trùng infectionsnhiễm trùng.
54
207323
3306
Bất đối xứng thường do lây nhiễm ký sinh
mà ra.
03:43
SymmetryĐối xứng, it turnslượt out,
55
211373
2218
Sự cân đối, hóa ra,
03:45
is alsocũng thế an indicatorchỉ thị of healthSức khỏe.
56
213615
3503
lại là chỉ thị của sức khỏe.
03:50
In the 1930s,
57
218469
1594
Vào năm 1930,
03:52
a man namedđặt tên MaksymilianMaksymilian FaktorowiczFaktorowicz
58
220779
2900
một người đàn ông tên là
Maksymilian Faktorowicz
03:55
recognizedđược công nhận the importancetầm quan trọng
of symmetryđối xứng for beautysắc đẹp, vẻ đẹp
59
223703
3177
đã nhận thấy tầm quan trọng của
tính đối xứng đối với nét đẹp
03:58
when he designedthiết kế the beautysắc đẹp, vẻ đẹp micrometerPanme đo.
60
226904
2155
trong quá trình ông thiết kế máy đo vẻ đẹp
04:02
With this devicethiết bị,
61
230297
1151
Bằng thiết bị này,
04:03
he could measuređo minordiễn viên phụ asymmetrickhông đối xứng flawslỗ hổng
62
231472
3055
ông có thể đo được những lỗi
bất đối xứng nhỏ
04:06
which he could then make up for
with productscác sản phẩm he soldđã bán from his companyCông ty,
63
234551
4549
mà ông có thể bù đắp bằng
sản phẩm mà mình bán từ công ty,
04:11
namedđặt tên brilliantlyrực rỡ
after himselfbản thân anh ấy, MaxMax FactorYếu tố,
64
239124
3824
được đặt một cách thông minh theo tên
bản thân ông ta, Max Factor,
như các vị biết, là một trong những
thương hiệu nổi tiếng thế giới
04:14
which, as you know,
is one of the world'scủa thế giới mostphần lớn famousnổi danh brandsthương hiệu
65
242972
3011
04:18
for "make up."
66
246007
1168
về "làm đẹp".
04:20
The thirdthứ ba factorhệ số that contributesđóng góp
to facialda mặt attractivenesssức hấp dẫn
67
248515
3958
Yếu tố thứ ba góp phần làm nên vẻ thu hút
cho khuôn mặt
04:24
is the effecthiệu ứng of hormoneskích thích tố.
68
252497
1713
là ảnh hưởng của hoocmon.
04:27
And here, I need to apologizexin lỗi
for confiningnhốt my commentsbình luận
69
255533
4054
Và đây, tôi cần phải gửi lời xin lỗi
để hạn chế những bình luận tới
04:32
to heterosexualdị tính normsđịnh mức.
70
260282
1567
những chuẩn mực
dị tính luyến ái.
04:35
But estrogenestrogen and testosteronetestosterone
playchơi importantquan trọng rolesvai trò
71
263618
4470
Nhưng estrogen và testosterone
đóng vai trò rất quan trọng
04:40
in shapinghình thành featuresTính năng, đặc điểm
that we find attractivehấp dẫn.
72
268112
2598
trong việc hình thành những nét
mà ta thấy thu hút.
04:43
EstrogenEstrogen producessản xuất featuresTính năng, đặc điểm
that signaltín hiệu fertilitykhả năng sinh sản.
73
271643
3857
Estrogen tạo nên những đặc điểm
báo hiệu khả năng sinh sản.
04:48
MenNgười đàn ông typicallythường find womenđàn bà attractivehấp dẫn
74
276334
2950
Đàn ông thường thấy phụ nữ
hấp dẫn
04:51
who have elementscác yếu tố
of bothcả hai youththiếu niên and maturitytrưởng thành.
75
279308
4301
là người vừa trẻ trung và trưởng thành.
04:56
A faceđối mặt that's too baby-likegiống như em bé mightcó thể
mean that the girlcon gái is not yetchưa fertilephì nhiêu,
76
284183
3973
Khuôn mặt quá trẻ con có thể là
cô gái đó còn chưa trổ mã,
05:01
so menđàn ông find womenđàn bà attractivehấp dẫn
77
289119
1973
vì thế phụ nữ hấp dẫn
trong mắt đàn ông
05:03
who have largelớn eyesmắt,
fullđầy lipsmôi and narrowhẹp chinschins
78
291116
4236
là người có đôi mắt to, môi đầy đặn
và chiếc cằm thon gọn
05:07
as indicatorscác chỉ số of youththiếu niên,
79
295376
1509
như biểu thị cho sự trẻ trung,
05:09
and highcao cheekbonesxương gò má
as an indicatorchỉ thị of maturitytrưởng thành.
80
297700
3383
cùng xương gò má cao
biểu hiện của sự trưởng thành.
05:14
TestosteroneTestosterone producessản xuất featuresTính năng, đặc điểm
that we regardquan tâm as typicallythường masculinenam tính.
81
302564
5283
Testosterone sản sinh ra những nét
mà ta coi đó như vẻ nam tính đặc trưng.
05:20
These includebao gồm heaviernặng hơn browslông mày,
82
308777
2020
Bao gồm lông mày rậm,
05:22
thinnermỏng hơn cheeks
83
310821
1305
gò má mảnh dẻ
05:24
and biggerlớn hơn, squared-offbình phương-off jawshàm.
84
312150
2252
và lớn hơn, quai hàm vuông.
05:26
But here'sđây là a fascinatinghấp dẫn ironymỉa mai.
85
314426
1790
nhưng đó là sự trớ trêu đầy quyến rũ.
05:29
In manynhiều speciesloài,
86
317695
1151
Ở nhiều loài,
05:30
if anything,
87
318870
1381
nếu bất cứ thứ gì,
05:32
testosteronetestosterone suppressesngăn chặn the immunemiễn dịch systemhệ thống.
88
320275
3692
testosterone kìm hãm hệ miễn dịch.
05:37
So the ideaý kiến that testosterone-infusedtestosterone-truyền.
featuresTính năng, đặc điểm are a fitnessthể dục indicatorchỉ thị
89
325002
4174
Vậy ý kiến rằng các đặc điểm testosteron
truyền là chất chỉ thị phù hợp
05:41
doesn't really make a wholetoàn thể lot of sensegiác quan.
90
329200
2225
không thực sự lưu lại nhiều ý nghĩa.
05:44
Here, the logiclogic is turnedquay on its headcái đầu.
91
332183
2499
Đây, logic được bật lên trong đầu nó.
05:47
InsteadThay vào đó of a fitnessthể dục indicatorchỉ thị,
92
335658
2149
Thay vì một chất chỉ thị hợp lí,
05:49
scientistscác nhà khoa học invokeviện dẫn a handicaptàn tật principlenguyên tắc.
93
337831
3407
các nhà khoa học lấy dẫn chứng
một ý kiến phản đối.
05:54
The mostphần lớn commonlythông thường citedtrích dẫn
examplethí dụ of a handicaptàn tật
94
342789
3532
Dẫn chứng phổ biến nhất
05:58
is the peacock'scủa công tailđuôi.
95
346345
1491
đó là đuôi của công đực.
06:00
This beautifulđẹp but cumbersomecồng kềnh tailđuôi
doesn't exactlychính xác help the peacockcon công
96
348542
4396
Đẹp nhưng bộ đuôi cồng kềnh không
thực sự giúp con công trống
06:04
avoidtránh predatorskẻ săn mồi
97
352962
1262
tránh được kẻ săn mồi
06:06
and approachtiếp cận peahenspeahens.
98
354910
1457
và tiếp cận công mái.
06:09
Why should suchnhư là an extravagantlộng lẫy
appendagephần phụ evolvephát triển?
99
357188
3452
Tại sao phần phụ quá như vậy nên tiên hóa?
06:13
Even CharlesCharles DarwinDarwin,
100
361947
1595
Thậm chí Charlie Darwin,
06:16
in an 1860 letterlá thư to AsaAsa GrayMàu xám wroteđã viết
101
364408
3399
trong bức thư gửi tới Asa Gray năm 1860
có viết
06:19
that the sightthị giác of the peacock'scủa công tailđuôi
madethực hiện him physicallythể chất illbệnh.
102
367831
3772
rằng hình ảnh bộ đuôi công trống
khiến nó trông yếu đuối.
06:24
He couldn'tkhông thể explaingiải thích it
with his theorylý thuyết of naturaltự nhiên selectionlựa chọn,
103
372144
2898
Ông đã không thể lí giải
bằng thuyết chọn lọc tự nhiên,
06:27
and out of this frustrationthất vọng,
104
375066
1899
và ra khỏi nỗi phiền não ấy,
06:28
he developedđã phát triển the theorylý thuyết
of sexualtình dục selectionlựa chọn.
105
376989
3184
ông đã phát triển ra thuyết
chọn lọc giới tính.
06:33
On this accounttài khoản,
106
381501
1150
Dựa trên lí giải này,
06:34
the displaytrưng bày of the peacock'scủa công tailđuôi
is about sexualtình dục enticementdụ dô,
107
382675
4383
việc phô diễn chiếc đuôi của công trống
liên quan tới sự thu hút giới tính,
06:39
and this enticementdụ dô meanscó nghĩa
it's more likelycó khả năng the peacockcon công will mateMate
108
387082
6222
việc dụ dỗ này có nghĩa
gần như công đực sẽ giao phối
06:45
and have offspringcon cái.
109
393328
1334
và có con.
06:47
Now, the modernhiện đại twisttwist
on this displaytrưng bày argumenttranh luận
110
395818
2989
Bây giờ, điểm nhấn của
luận cứ phô diễn này
06:51
is that the peacockcon công is alsocũng thế
advertisingquảng cáo its healthSức khỏe to the peahenpeahen.
111
399472
4970
đó là công trống cũng cho công mái
thấy được sức khỏe của nó.
06:58
Only especiallyđặc biệt fitPhù hợp organismssinh vật
can affordđủ khả năng to divertchuyển hướng resourcestài nguyên
112
406001
5127
Chỉ những sinh vật đặc biệt tương thích
mới có thể chuyển hướng nguồn năng lượng
07:03
to maintainingduy trì suchnhư là
an extravagantlộng lẫy appendagephần phụ.
113
411152
2698
để duy trì phần phụ quá mức như vậy.
07:06
Only especiallyđặc biệt fitPhù hợp menđàn ông can affordđủ khả năng
the pricegiá bán that testosteronetestosterone leviesthuế
114
414592
4893
Chỉ người đàn ông nào đặc biệt thích hợp
mới chịu được cái giá mà testosterone đánh
07:11
on theirhọ immunemiễn dịch systemhệ thống.
115
419509
1269
vào hệ miễn dịch.
07:13
And by analogysự giống nhau, think of the factthực tế
116
421560
2658
Cũng tương tự, liên hệ thực tế
07:16
that only very richgiàu có menđàn ông can affordđủ khả năng
to paytrả more than $10,000 for a watch
117
424242
6965
rằng chỉ có đại gia mới có thể chi trả
hơn $10,000 cho một chiếc đồng hồ
07:23
as a displaytrưng bày of theirhọ financialtài chính fitnessthể dục.
118
431231
2250
như để phô trương cho thanh thế.
07:27
Now, manynhiều people hearNghe these kindscác loại
of evolutionarytiến hóa claimstuyên bố
119
435113
2802
Giờ đây, nhiều người nghe đến những lời
tuyến bố tiến bộ
07:29
and think they mean that we somehowbằng cách nào đó
are unconsciouslyvô thức seekingtìm kiếm matesbạn tình
120
437939
5730
và nghĩ chúng có nghĩa là họ bằng cách
nào đó đang vô tình tìm kiếm bạn tình
07:35
who are healthykhỏe mạnh.
121
443693
1915
những người khỏe mạnh.
07:37
And I think this ideaý kiến
is probablycó lẽ not right.
122
445632
2943
Và tôi nghĩ ý tưởng này có thể không
chính xác.
07:42
TeenagersThanh thiếu niên and youngtrẻ adultsngười trưởng thành are not exactlychính xác
knownnổi tiếng for makingchế tạo decisionsquyết định
123
450269
4862
Thanh thiếu niên không biết chính xác
trong việc ra quyết định
07:47
that are predicatedthuyết minh on healthSức khỏe concernslo ngại.
124
455155
2188
dựa trên các mối quan tâm về sức khỏe.
07:50
But they don't have to be,
125
458544
1601
Nhưng họ không cần phải như vậy,
07:52
and let me explaingiải thích why.
126
460169
1483
và cho phép tôi lí giải tại sao.
07:55
ImagineHãy tưởng tượng a populationdân số
127
463151
1351
Tưởng tượng một quần thể
07:57
in which people have threesố ba differentkhác nhau
kindscác loại of preferencessở thích:
128
465208
4178
ở đó họ có ba loại ưu tiên khác nhau:
08:01
for greenmàu xanh lá, for orangetrái cam and for redđỏ.
129
469410
3325
xanh, cam và đỏ.
08:05
From theirhọ pointđiểm of viewlượt xem,
130
473922
1191
Từ quan điểm của họ,
08:07
these preferencessở thích have
nothing to do with healthSức khỏe;
131
475137
2363
những sở thích này không tác động gì
tới sức khỏe;
08:09
they just like what they like.
132
477524
1492
họ chỉ đơn giản là thích thế.
08:12
But if it were alsocũng thế the casetrường hợp
that these preferencessở thích are associatedliên kết
133
480128
4041
Nhưng nếu có trường hợp sự ưu tiên ấy
kết hợp
08:16
with the differentkhác nhau likelihoodkhả năng
of producingsản xuất offspringcon cái --
134
484193
2998
với những trường hợp có thể xảy ra
trong quá trình sinh sản --
08:19
let's say in a ratiotỷ lệ of 3:2:1 --
135
487215
2862
hãy nói đến tỷ lệ ba:hai:một --
08:23
then in the first generationthế hệ,
136
491060
1444
do đó thế hệ đầu tiên,
08:24
there would be 3 greensrau xanh
to 2 orangesnhững quả cam to 1 redđỏ,
137
492528
3272
sẽ là ba xanh rồi hai cam rồi một đỏ,
08:27
and in eachmỗi subsequenttiếp theo generationthế hệ,
138
495824
2186
và ở mỗi thế hệ tiếp theo,
08:30
the proportiontỉ lệ of greensrau xanh increasetăng,
139
498034
2706
tỉ lệ xanh tăng lên,
08:34
so that in 10 generationscác thế hệ,
140
502067
1711
để trong vòng mười thế hệ,
08:35
98 percentphần trăm of this populationdân số
has a greenmàu xanh lá preferenceưu đãi.
141
503802
3773
98% quần thể xanh sẽ trội
08:39
Now, a scientistnhà khoa học comingđang đến in
and samplingLấy mẫu this populationdân số
142
507963
3121
Bây giờ, một nhà khoa học tới và lấy mẫu
quần thể này
08:43
discoversphát hiện ra that greenmàu xanh lá
preferencessở thích are universalphổ cập.
143
511108
3649
phát hiện ra rằng xanh trội
là phổ biến.
08:47
So the pointđiểm about this little
abstracttrừu tượng examplethí dụ
144
515606
3872
Vì vậy cái cốt yếu của ví dụ
lí thuyết nhỏ bé này
08:51
is that while preferencessở thích
for specificriêng physicalvật lý featuresTính năng, đặc điểm
145
519502
4660
là khi ưu tiên cho những đặc điểm
vật chất cụ thể
08:56
can be arbitrarytùy tiện for the individualcá nhân,
146
524186
2563
có thể cho bất kỳ cá thể nào,
09:00
if those featuresTính năng, đặc điểm are heritabledi truyền
147
528090
1770
nếu những đặc điếm này di truyền
09:05
and they are associatedliên kết
with a reproductivesinh sản advantagelợi thế,
148
533232
4159
và chúng kết hợp với nhân giống ưu thế,
09:09
over time,
149
537415
1214
qua thời gian,
09:10
they becometrở nên universalphổ cập for the groupnhóm.
150
538653
1927
chúng sẽ trở nên phổ biến với nhóm.
09:15
So what happensxảy ra in the brainóc
when we see beautifulđẹp people?
151
543172
5201
Vậy điều gì xảy ra trong não bộ khi
ta thấy người đẹp?
09:22
AttractiveHấp dẫn faceskhuôn mặt activatekích hoạt
partscác bộ phận of our visualtrực quan cortexvỏ não
152
550520
4028
Những khuôn mặt cuốn hút kích hoạt
vùng thị giác ở vỏ não
09:26
in the back of the brainóc,
153
554572
1945
nằm ở phần não sau,
09:28
an areakhu vực calledgọi là the fusiformthoi gyrusGyrus,
154
556541
1942
một khu vực gọi là hồi hình thoi,
09:30
that is especiallyđặc biệt tunedđiều chỉnh
to processingChế biến faceskhuôn mặt,
155
558507
2802
nơi đặc biệt nắm bắt xử lí khuôn mặt,
09:33
and an adjacentliền kề areakhu vực calledgọi là
the lateralbên occipitalchẩm complexphức tạp,
156
561333
4014
và một khu vực gần kề gọi là
phức hợp chẩm bên,
09:37
that is especiallyđặc biệt attunedhài hòa
to processingChế biến objectscác đối tượng.
157
565371
2756
đặc biệt phân tích các vật thể.
09:40
In additionthêm vào,
158
568700
1396
Thêm vào đó,
09:42
attractivehấp dẫn faceskhuôn mặt activatekích hoạt partscác bộ phận
of our rewardphần thưởng and pleasurevui lòng centerstrung tâm
159
570120
5078
khuôn mặt cuốn hút kích hoạt hệ thần
kinh tưởng thưởng và trung tâm thỏa mãn
09:47
in the fronttrước mặt and deepsâu in the brainóc,
160
575222
2265
nằm phía trước và sâu trong não,
09:50
and these includebao gồm areaskhu vực
that have complicatedphức tạp namestên,
161
578179
3124
và những khu vực này có những cái tên
phức tạp,
09:53
like the ventralở bụng striatumstriatum,
162
581327
1864
như vùng vân bụng,
09:55
the orbitofrontalorbitofrontal cortexvỏ não
163
583215
1919
vỏ não trán ổ mắt
09:57
and the ventromedialventromedial prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não.
164
585158
2594
và vỏ thùy giữa trán.
10:00
Our visualtrực quan brainóc that is tunedđiều chỉnh
to processingChế biến faceskhuôn mặt
165
588732
3984
Thị giác của ta được điều chỉnh để
phân tích khuôn mặt
10:04
interactstương tác with our pleasurevui lòng centerstrung tâm
166
592740
2637
tương tác với trung tâm khoái cảm
10:07
to underpincủng cố the experiencekinh nghiệm of beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
167
595401
2447
để củng cố trải nghiệm về cái đẹp.
10:11
AmazinglyThật ngạc nhiên, while we all
engagethuê with beautysắc đẹp, vẻ đẹp,
168
599719
4092
Ngạc nhiên là, khi tất cả chúng ta
cố gắng để hiểu về vẻ đẹp,
10:15
withoutkhông có our knowledgehiểu biết,
169
603835
1597
mà không có kiến thức,
10:17
beautysắc đẹp, vẻ đẹp alsocũng thế engagestham gia us.
170
605456
1758
cái đẹp cũng đồng thời thu hút ta.
10:20
Our brainsnão respondtrả lời to attractivehấp dẫn faceskhuôn mặt
171
608478
2499
Não chúng ta phản ứng trước những
khuôn mặt thu hút
10:23
even when we're not thinkingSuy nghĩ about beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
172
611001
2354
ngay cả khi ta không nghĩ gì về cái đẹp.
10:26
We conductedtiến hành an experimentthí nghiệm
in which people saw a seriesloạt of faceskhuôn mặt,
173
614637
4289
Chúng tôi đã tiến hành một thí nghiệm
mà mọi người được xem một loạt khuôn mặt,
10:30
and in one conditionđiều kiện,
174
618950
1703
với một điều kiện,
10:32
they had to decidequyết định if a pairđôi of faceskhuôn mặt
were the sametương tự or a differentkhác nhau personngười.
175
620677
5576
họ phải quyết định xem cặp khuôn mặt nào
là cùng một người hay là một người khác.
10:39
Even in this conditionđiều kiện,
176
627907
2493
Mặc dù với điều kiện như vậy,
10:42
attractivehấp dẫn faceskhuôn mặt drovelái neuralthần kinh activityHoạt động
robustlymạnh mẽ in theirhọ visualtrực quan cortexvỏ não,
177
630424
6142
những khuôn mặt đẹp điều hướng
hoạt động thần kinh mạnh mẽ vùng vỏ não,
10:48
despitemặc dù the factthực tế that they were thinkingSuy nghĩ
about a person'sngười identitydanh tính
178
636590
3513
mặc dù sự thật là họ nghĩ đó là
đặc trưng cá nhân
10:52
and not theirhọ beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
179
640127
1301
và không phải sắc đẹp.
10:55
AnotherKhác groupnhóm similarlytương tự foundtìm
automatictự động responseshồi đáp to beautysắc đẹp, vẻ đẹp
180
643127
4311
Một nhóm khác tương tự tìm thấy
những phản hồi tự động về sắc đẹp
10:59
withinbên trong our pleasurevui lòng centerstrung tâm.
181
647462
2163
trong khoảng trung tâm khoái cảm
của chúng ta.
11:02
TakenThực hiện togethercùng với nhau, these studieshọc suggestđề nghị
182
650551
2789
Đi kèm với đó, những nghiên cứu chỉ ra
11:06
that our brainóc automaticallytự động
respondsđáp ứng to beautysắc đẹp, vẻ đẹp
183
654033
4511
rằng não ta tự động phản ứng
trước cái đẹp
11:10
by linkingliên kết visiontầm nhìn and pleasurevui lòng.
184
658568
2015
nhờ kết nối những hình ảnh và
sự thỏa mãn.
11:13
These beautysắc đẹp, vẻ đẹp detectorsMáy dò, it seemsdường như,
185
661854
2380
Những máy dò nét đẹp, dường như,
11:16
pingping everymỗi time we see beautysắc đẹp, vẻ đẹp,
186
664258
1838
vang lên mỗi khi ta thấy cái đẹp,
11:18
regardlessbất kể of whateverbất cứ điều gì elsekhác
we mightcó thể be thinkingSuy nghĩ.
187
666120
2694
bất chấp bất cứ thứ gì khác ta có thể
nghĩ tới.
11:23
We alsocũng thế have a "beautysắc đẹp, vẻ đẹp is good"
stereotypekhuôn mẫu embeddednhúng in the brainóc.
188
671022
5489
Ta cũng có một khuôn mẫu" cái đẹp là tốt"
in sâu vào não.
11:29
WithinTrong vòng the orbitofrontalorbitofrontal cortexvỏ não,
189
677712
2227
trong khoảng vỏ não trán ổ mắt,
11:31
there's overlappingqua nối chồng neuralthần kinh activityHoạt động
190
679963
1775
có hoạt động thần kinh chồng lên nhau
11:33
in responsephản ứng to beautysắc đẹp, vẻ đẹp and to goodnesssự tốt lành,
191
681762
3784
để phản ứng lại cái đẹp và sự tinh túy,
11:39
and this happensxảy ra even when people
aren'tkhông phải explicitlyrõ ràng thinkingSuy nghĩ
192
687185
3522
và điều này xảy ra ngay cả khi
mọi người không suy nghĩ hẳn hoi
11:42
about beautysắc đẹp, vẻ đẹp or goodnesssự tốt lành.
193
690731
1603
về cái đẹp hay sự tinh túy.
11:45
Our brainsnão seemhình như to reflexivelyreflexively
associateliên kết beautysắc đẹp, vẻ đẹp and good.
194
693906
3959
Não ta có vẻ đã kết hợp phản xạ trước
cái đẹp và tốt.
11:50
And this reflexivesuy nghi associationhiệp hội
mayTháng Năm be the biologicsinh học triggercò súng
195
698690
3978
Và sự kết hợp phản xạ này có thể là
sự khởi động sinh học
11:54
for the manynhiều socialxã hội effectshiệu ứng of beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
196
702692
2682
cho nhiều hiệu ứng xã hội của vẻ đẹp.
11:58
AttractiveHấp dẫn people receivenhận được
all kindscác loại of advantageslợi thế in life.
197
706057
4394
Những người thu hút nhận được tất cả
lợi thế trong cuộc sống.
12:03
They're regardedđược xem as more intelligentthông minh,
198
711556
2754
Họ được xem như là thông minh hơn,
12:06
more trustworthyđáng tin cậy,
199
714334
1603
đáng tin cậy hơn,
12:07
they're givenđược highercao hơn paytrả
and lesserthấp hơn punishmentshình phạt,
200
715961
3545
họ được trả lương cao hơn và
ít bị phạt hơn,
12:11
even when suchnhư là judgmentsbản án
are not warrantedbảo đảm.
201
719530
2722
thậm chí còn không bị ra lệnh phán xét.
12:15
These kindscác loại of observationsquan sát
revealtiết lộ beauty'svẻ đẹp của uglyxấu xí sidebên.
202
723572
3340
Những kiểu quan sát này bộc lộ
mặt xấu của cái đẹp.
12:19
In my labphòng thí nghiệm, we recentlygần đây foundtìm
203
727796
2073
Trong phòng thí nghiệm, chúng tôi
phát hiện
12:21
that people with minordiễn viên phụ facialda mặt
anomaliesdị thường and disfigurementsdisfigurements
204
729893
4922
những khuôn mặt nhỏ dị thường
và biến dạng
12:26
are regardedđược xem as lessít hơn good, lessít hơn kindloại,
205
734839
3784
thường bị coi là kém tốt, kém tử tế,
12:30
lessít hơn intelligentthông minh, lessít hơn competentcó thẩm quyền
and lessít hơn hardworking.
206
738647
4431
kém thông minh, ít giỏi giang và
không chăm chỉ.
12:35
UnfortunatelyThật không may, we alsocũng thế have
a "disfiguredlàm biến dạng is badxấu" stereotypekhuôn mẫu.
207
743854
5284
Không may, chúng ta cũng có khuôn mẫu
rằng" biến dạng là xấu xí".
12:42
This stereotypekhuôn mẫu is probablycó lẽ
exploitedkhai thác and magnifiedphóng to
208
750398
6658
Khuôn mẫu này có thể được khai thác
và mở rộng
12:49
by imageshình ảnh in popularphổ biến mediaphương tiện truyền thông,
209
757080
2413
nhờ hình ảnh từ phương tiện
truyền thông đại chúng,
12:51
in which facialda mặt disfigurementmột sự biến dạng
is oftenthường xuyên used as a shorthandviết tắt
210
759517
3896
nơi sự biến dạng khuôn mặt thường được
dùng như vẽ tốc ký
12:55
to depictmiêu tả someonengười nào of villainousnhân vật charactertính cách.
211
763437
2658
để mô tả nét hung ác của một người.
12:59
We need to understandhiểu không
these kindscác loại of implicittiềm ẩn biasessự thiên vị
212
767378
3454
Chúng ta cần hiểu rằng
những kiểu thành kiến ngầm
13:02
if we are to overcomevượt qua them
213
770856
1737
nếu ta vượt qua chúng
13:04
and aimmục đích for a societyxã hội
in which we treatđãi people fairlycông bằng,
214
772617
3681
và hướng tới một xã hội nơi
con người đối sử với nhau công bằng,
13:08
baseddựa trên on theirhọ behaviorhành vi and not
on the happenstancehappenstance of theirhọ looksnhìn.
215
776322
4415
dựa trên cách cư xử của họ
chứ không phải vẻ ngoài ngẫu nhiên
13:16
Let me leaverời khỏi you with one finalsau cùng thought.
216
784758
3245
Hãy để tôi đưa ra một điều cuối cùng.
13:21
BeautyLàm đẹp is a work in progresstiến độ.
217
789044
2048
Sắc đẹp là một việc có quá trình.
13:24
The so-calledcái gọi là universalphổ cập
attributesthuộc tính of beautysắc đẹp, vẻ đẹp
218
792527
3207
Thứ được gọi là đặc trưng chung
của sắc đẹp
13:27
were selectedđã chọn for duringsuốt trong the almosthầu hết
two milliontriệu yearsnăm of the PleistoceneThế Pleistocen.
219
795758
5488
được chọn lựa trong suốt hai triệu năm
kỷ Pleistocene.
13:33
Life was nastykhó chịu, brutishHung
and a very long time agotrước.
220
801944
4892
Cuộc đời thì bẩn thỉu, hung ác
và rất nhiều năm về trước.
13:40
The selectionlựa chọn criteriatiêu chuẩn
for reproductivesinh sản successsự thành công from that time
221
808014
5324
Sự chọn lọc tiêu chuẩn cho sự tái sản xuất
thành công từ lúc đó
13:45
doesn't really applyứng dụng todayhôm nay.
222
813362
1865
không thực sự áp dụng được cho bây giờ.
13:47
For examplethí dụ,
223
815966
1490
Ví dụ,
13:49
deathtử vong by parasiteký sinh trùng is not one
of the tophàng đầu wayscách that people diechết,
224
817480
4067
chết bởi ký sinh trùng không phải là
nguyên nhân hàng đầu khiến con người chết,
13:53
at leastít nhất not in the technologicallycông nghệ
developedđã phát triển worldthế giới.
225
821571
2891
ít nhất là không phải trong thế giới
phát triển công nghiệp.
13:57
From antibioticskháng sinh to surgeryphẫu thuật,
226
825997
2360
Từ thuốc kháng sinh tới phẫu thuật,
14:00
birthSinh controlđiều khiển to in vitroống nghiệm fertilizationthụ tinh,
227
828381
3492
kế hoạch hóa tới thụ tinh trong ống nghiệm
14:03
the filtersbộ lọc for reproductivesinh sản successsự thành công
are beingđang relaxedthoải mái.
228
831897
3390
những bộ lọc cho sự tái sản xuất
thành công được nghỉ ngơi.
14:07
And underDưới these relaxedthoải mái conditionsđiều kiện,
229
835956
2655
Và dưới những điều kiện thoải mái như vậy,
14:10
preferenceưu đãi and traitđặc điểm combinationskết hợp
are freemiễn phí to drifttrôi dạt
230
838635
4234
sở thích và sự kết hợp đặc điểm được tự do
bay bổng
14:14
and becometrở nên more variablebiến.
231
842893
1769
và trở nên biến động hơn.
14:17
Even as we are profoundlysâu sắc
affectingảnh hưởng đến our environmentmôi trường,
232
845416
4186
Thậm chí khi ta đang cực kỳ ảnh hưởng
tới môi trường,
14:22
modernhiện đại medicinedược phẩm
and technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw innovationđổi mới
233
850985
3313
y học hiện đại và phát minh công nghệ
14:26
is profoundlysâu sắc affectingảnh hưởng đến
234
854322
1753
đang vô cùng ảnh hưởng
14:28
the very essenceBản chất of what it meanscó nghĩa
to look beautifulđẹp.
235
856099
3722
tới bản chất của việc trông như thế nào
là đẹp.
14:33
The universalphổ cập naturethiên nhiên of beautysắc đẹp, vẻ đẹp is changingthay đổi
236
861197
2550
Bản chất tự nhiên của cái đẹp đang
biến đổi
14:35
even as we're changingthay đổi the universevũ trụ.
237
863771
2921
ngay cả khi ta đang thay đổi thế giới.
14:40
Thank you.
238
868863
1185
Cảm ơn.
14:42
(ApplauseVỗ tay)
239
870072
3586
(vỗ tay)
Translated by Tham Nguyen Hong
Reviewed by Châu Trần

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Anjan Chatterjee - Cognitive neuroscientist
Anjan Chatterjee seeks to answer a tantalizing question: Why is beauty so gripping?

Why you should listen

In his recent book, The Aesthetic Brain: How We Evolved to Desire Beauty and Enjoy Art, cognitive neuroscientist Anjan Chatterjee investigates neural responses to beauty, explaining that the faces and places we find aesthetically pleasing may promote evolutionary success.

With numerous publications to his name in areas such as attention, spatial cognition and neuroethics, Chatterjee is the former president of the Behavioral and Cognitive Neurology Society and the International Association of Empirical Aesthetics, and he is also a founding member of the Board of Governors of the Neuroethics Society. In 2016, Chatterjee was awarded the Rudolph Arnheim Award for contributions to psychology and the arts. Currently at the Center for Cognitive Neuroscience at the University of Pennsylvania, Chatterjee's cutting edge work in neuroaesthetics bridges art and neuroscience in complex and fascinating ways.

More profile about the speaker
Anjan Chatterjee | Speaker | TED.com