ABOUT THE SPEAKERS
Ameenah Gurib-Fakim - President of Mauritius
Ameenah Gurib-Fakim is the president of the Republic of Mauritius. She has been a university professor and entrepreneur before her election as the first female Head of State of Mauritius.

Why you should listen

In June 2015, Ameenah Gurib-Fakim became the first female president of Mauritius. She's been honored as one of Foreign Policy's 2015 Global Thinkers and is moving to create opportunity and growth for her island home. Gurib-Fakim has been, prior to joining the State House, the Managing Director of the Centre International de Développement Pharmaceutique (CIDP) Research and Innovation as well as professor of organic chemistry with an endowed chair at the University of Mauritius.

Gurib-Fakim has long been a leading biodiversity scientist studying and validating the flora of Mauritius, one of the world's key biodiversity hotspots. As an entrepreneur at CIDP R & I and professor of organic chemistry, she analyzed the plants from the region for their health, nutritional and cosmetic applications.

More profile about the speaker
Ameenah Gurib-Fakim | Speaker | TED.com
Stephanie Busari - Journalist
Stephanie Busari is a journalist and editor at CNN International Digital.

Why you should listen

Stephanie Busari moved to Lagos from London in July 2016 to pioneer CNN's first digital and multimedia bureau. She also reports on-air in breaking news situations for CNN International.

In April 2016 Busari exclusively obtained the "proof of life" video that showed that the missing Chibok schoolgirls who were kidnapped in Nigeria in 2014 were still alive. She was also an instrumental member of the CNN team that won a Peabody Award in May 2015 for the network's coverage of the missing girls. Busari recently won a Gracie Award for her persistence in covering this story, and she's also a previous recipient of the Outstanding Woman in the Media Awards.

Busari is a passionate community activist who curated TEDxBrixton for three years before she left London. She founded TEDxBrixton in 2013 driven by a desire to bring disparate elements of her community together and to create a platform for those who wouldn't normally have one to share their ideas worth spreading.

A passionate and adept public speaker, Busari is regularly invited to share her insights and host panels. She has spoken at UN Women, Said Business School, Oxford, Africa Gathering among others.

Over a 15-year career, Busari has worked as a news reporter, entertainment and features writer, court reporter and columnist, and she has been published in many of the UK and international media's most influential outlets, such as the BBC and Daily Mirror.

During a six-month stint in Northern Ireland in 2003, Busari spent time in some of the worst affected areas of "The Troubles" and secured interviews with a crucifixion victim, government ministers and paramilitaries. While there, she also launched and edited an award-winning lifestyle column.

A native Yoruba speaker, Busari also speaks fluent French and is currently learning Hausa.  

More profile about the speaker
Stephanie Busari | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2017

Ameenah Gurib-Fakim and Stephanie Busari: An interview with Mauritius's first female president

Ameenah Gurib-Fakim: Phỏng vấn nữ Tổng Thống đầu tiên của Mauritius

Filmed:
955,773 views

Ameenah Gurib-Fakim từng là một học giả, một doanh nhân và hiện là Tổng Thống Mauritius - vị nữ Tổng Thống Đạo Hồi đầu tiên tại Châu Phi. Trong cuộc trò chuyện về nhiều chủ đề với nhà báo Stephanie Busari, Ameenah Gurib-Fakim đã chia sẻ khởi đầu khiêm tốn của bà trong sự nghiệp chính trị, sẽ thế nào khi vừa là một người có đức tin vừa là một nhà khoa học, và tại sao cần coi trọng kiến thức truyền thống của người Châu Phi, cùng nhiều chủ đề khác. "Tôi không nghĩ bạn nên nghiêm khắc với bản thân", bà nói. "Bạn cần tin vào điều mình có thể làm, tin vào bản thân và đặt ra cho mình những mục tiêu và vươn tới chúng".
- President of Mauritius
Ameenah Gurib-Fakim is the president of the Republic of Mauritius. She has been a university professor and entrepreneur before her election as the first female Head of State of Mauritius. Full bio - Journalist
Stephanie Busari is a journalist and editor at CNN International Digital. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
StephanieStephanie BusariBusari: PresidentTổng thống AmeenahAmeenah,
thank you for joininggia nhập us.
0
904
2972
S.Busari: Tổng Thống Ameenah,
cảm ơn bà đã tham gia cùng chúng tôi.
00:15
Even as TEDTED speakersdiễn giả go,
you're something of an overachieverOverachiever.
1
3900
4378
Thường thì các diễn giả của TED
là người thành đạt,
nhưng bà còn hơn thế nữa.
Ameenah Gurib-Fakim: (cười)
00:21
AmeenahAmeenah Gurib-FakimGusườn-Fakim: (LaughsCười)
2
9016
1403
00:22
SBSB: You have a PhDTiến sĩ in organichữu cơ chemistryhóa học,
3
10443
2911
SB: Bà là tiến sĩ ngành hóa hữu cơ,
từng là phó hiệu trưởng
trường đại học Mauritius,
00:25
you were vicephó chủ chancellorThủ tướng
of the UniversityTrường đại học of MauritiusMauritius,
4
13378
2658
00:28
a successfulthành công entrepreneurdoanh nhân,
5
16060
1701
một doanh nhân thành đạt,
00:29
you've wonthắng numerousnhiều awardsgiải thưởng
for your work in sciencekhoa học
6
17785
3689
đã gặt hái vô số giải thưởng
về thành tựu khoa học
và là người phụ nữ Hồi giáo đầu tiên
đứng đầu một quốc gia châu Phi.
00:33
and you're the first MuslimHồi giáo
femalegiống cái headcái đầu of statetiểu bang in AfricaAfrica.
7
21498
3513
00:37
(ApplauseVỗ tay)
8
25035
2784
(Tiếng vỗ tay)
Và dĩ nhiên, bà cũng không xa lạ gì
với sân khấu của TEDGlobal.
00:42
And of coursekhóa học, you're no strangerlạ
to the TEDGlobalTEDGlobal stagesân khấu;
9
30641
2733
00:45
you gaveđưa ra a talk in 2014.
10
33398
2225
Bà từng diễn thuyết vào năm 2014.
00:48
Did you have any politicalchính trị
ambitionstham vọng at that time?
11
36357
3392
Bà đã có tham vọng chính trị
ở thời điểm đó chưa ?
00:51
How did you go from academichọc tập to presidentchủ tịch?
12
39773
3378
Từ một học giả, bà đến
với chức vị Tổng Thống như thế nào?
AGF: Cảm ơn, Stephanie.
00:55
AGFAgf: OK, thankscảm ơn, StephanieStephanie.
13
43175
1541
Lời đầu tiên,
tôi muốn cảm ơn TED
00:56
First of all, I'd like to thank TEDTED
14
44740
1757
00:58
for havingđang có givenđược me
the opportunitycơ hội to be here todayhôm nay.
15
46521
2606
đã cho tôi cơ hội
đến đây hôm nay.
01:01
And I would alsocũng thế like to thank
the governmentchính quyền of TanzaniaTanzania
16
49151
3709
Và tôi cũng muốn cảm ơn
chính phủ và tổng thống Tanzania
01:04
and the presidentchủ tịch for the welcomechào mừng.
17
52884
3345
về sự tiếp đón nồng nhiệt.
01:08
And alsocũng thế, I'd like to thank
the contributionsự đóng góp of our consulConsul,
18
56253
3426
Và tôi cũng xin cảm ơn những đóng góp
của ông Rizvi, đại sứ của Mauritius
người cũng có mặt tại đây,
01:11
MrMr. RizviKhông có, who'sai here,
19
59703
1433
01:13
has been very supportivehỗ trợ
for all our stayở lại here.
20
61160
3454
đã hỗ trợ chúng tôi hết mình
trong suốt thời gian tại đây.
Bây giờ,
để trả lời câu hỏi của bạn
01:16
Now, to answercâu trả lời your questioncâu hỏi,
21
64638
2482
về việc hồi đó tôi có tham vọng
dấn thân vào chính trị không?
01:19
did I have any ambitionstham vọng in politicschính trị?
22
67144
2962
Câu trả lời ngắn gọn là không.
01:22
The straightthẳng answercâu trả lời is no.
23
70130
1934
01:24
I did not choosechọn the worldthế giới of politicschính trị;
24
72088
2300
Tôi không chọn chính trị;
chính trị đã chọn tôi.
01:26
the worldthế giới of politicschính trị choseđã chọn me.
25
74412
1835
Và giờ tôi ở đây.
01:28
So here I am.
26
76271
1150
01:29
(ApplauseVỗ tay)
27
77852
1657
(Tiếng vỗ tay)
SB: Vậy, có điều gì trong cuộc sống
khiến bà nghĩ rằng
01:32
SBSB: So, was there ever
anything in your journeyhành trình
28
80181
2302
01:34
that ever madethực hiện you think
29
82507
1853
ngày nào đó mình sẽ
làm Tổng Thống không?
01:36
that one day you would becometrở nên
presidentchủ tịch of your countryQuốc gia?
30
84384
2984
Đã bao giờ bà nghĩ như vậy?
01:39
Did you ever imaginetưởng tượng that?
31
87392
1289
AGF: Chưa bao giờ.
01:40
AGFAgf: AbsolutelyHoàn toàn not.
32
88705
1152
01:41
I think the journeyhành trình startedbắt đầu
immediatelyngay after TEDTED, actuallythực ra.
33
89881
3442
Thật ra, tôi nghĩ hành trình của mình
bắt đầu ngay sau khi đến với TED.
01:45
When I wentđã đi back,
this journalistnhà báo calledgọi là me and said,
34
93347
3541
Khi về tới nhà, một phóng viên
đã gọi và nói với tôi:
01:48
"You know, your nameTên has been citedtrích dẫn
for the presidentchủ tịch of the republicCộng hòa,"
35
96912
3500
"Bà biết không, tên bà được nhắc đến
cho chức vị Tổng Thống,"
Tôi nói: "Cô nhầm rồi,
vì tôi không có tham vọng này."
01:52
I said, "Ma'amThưa bà, you mustphải be mistakennhầm lẫn,
36
100436
1830
01:54
because I have no ambitiontham vọng whatsoeverbất cứ điều gì."
37
102290
1913
Cô ấy nói:
"Không, tôi nghiêm túc đấy."
01:56
She said, "No, it's seriousnghiêm trọng.
38
104227
1344
01:57
Can you come and tell me this
in the formhình thức of a declarationtuyên bố?
39
105595
3407
"Cô có thể đến và cho
tôi xem tuyên bố chính thức không ?
Được rồi,
cô sẽ đến đúng không?"
02:01
So, OK, you'llbạn sẽ come?"
40
109026
1537
02:02
So, of coursekhóa học, as good journalistsnhà báo go,
41
110587
2634
Và như thế,
khi cánh phóng viên rời đi,
02:05
the nextkế tiếp day I see my TEDTED picturehình ảnh
42
113245
2251
ngày hôm sau, tôi thấy
hình TED của mình
02:07
and, with my nameTên, AmeenahAmeenah Gurib-FakimGusườn-Fakim,
43
115520
2700
cùng với tên Ameenah Gurib-Fakim,
"Làm Tổng Thống?"
02:10
"For presidentchủ tịch?"
44
118244
1260
Với một dấu chấm hỏi nhỏ -
02:11
A very smallnhỏ bé interrogationhiện trạng markdấu --
45
119528
2046
02:13
and people don't see
the interrogationhiện trạng markdấu,
46
121598
2213
và mọi người
không thấy dấu chấm hỏi ấy,
02:15
they just see my nameTên
and they see my picturehình ảnh.
47
123835
2667
họ chỉ thấy
tên và hình của tôi.
02:18
And that was a soundingnghe boardbảng.
48
126526
1731
Và đó là một phản ứng tốt.
02:20
And again, as you have just said,
49
128686
2885
Và như bạn đã nói,
đó là một kịch bản
hết sức thú vị
02:23
it was a very interestinghấp dẫn scenariokịch bản
50
131595
2754
mà ở đó, người dân
muốn một người nào đó,
02:26
because it was a scenariokịch bản
where they wanted to have somebodycó ai
51
134373
4195
đáng tin cậy,
02:30
who was credibleđáng tin cậy,
52
138592
1537
02:32
had this politicalchính trị neutralitytính trung lập
53
140153
2800
có sự trung lập về chính trị
và đồng thời,
ủng hộ người thiểu số
02:34
and at the sametương tự time, was for a minoritydân tộc thiểu số
54
142977
2401
vì Đạo Hồi
là đạo thiểu số ở Mauritius,
02:37
because IslamHồi giáo is a minoritydân tộc thiểu số
religiontôn giáo in MauritiusMauritius,
55
145402
2634
02:40
because in MauritiusMauritius,
we stratifystratify people'sngười originsnguồn gốc
56
148060
3382
ở Mauritius, chúng tôi
phân tầng gốc gác của mọi người
dựa trên
đức tin tôn giáo của họ
02:43
by virtueĐức hạnh of theirhọ religiousTôn giáo beliefniềm tin.
57
151466
2790
Và -- tôi là một phụ nữ.
02:46
And -- I was a womanđàn bà.
58
154694
1772
02:48
So this madethực hiện it all very interestinghấp dẫn.
59
156878
1939
Điều khiến mọi thứ
càng trở nên thú vị hơn.
02:50
So there we go, and this
wholetoàn thể campaignchiến dịch startedbắt đầu,
60
158841
3251
Và thế là,
chiến dịch tranh cử bắt đầu,
mọi người nói:
"Tại sao không?"
02:54
and then people said, "Why not?"
61
162116
1584
02:55
Now, this is very importantquan trọng
to notechú thích, StephanieStephanie,
62
163724
2253
Đây là một điều
rất quan trọng cần ghi lại,
02:58
because normallybình thường, the presidentchủ tịch
is electedbầu after the electioncuộc bầu cử.
63
166001
4110
vì thông thường, Tổng Thống
được chọn sau cuộc bầu cử.
Với chúng tôi,
03:02
And here we had a scenariokịch bản
64
170135
1411
03:03
where the nameTên of the presidentchủ tịch
was flaggedgắn cờ before the electioncuộc bầu cử processquá trình,
65
171570
5701
tên của Tổng Thống
lại được để ý trước bầu cử,
trong chiến dịch bầu cử.
03:09
duringsuốt trong the campaignchiến dịch.
66
177295
1170
03:10
So when people votedbình chọn,
they knewbiết that at some pointđiểm,
67
178489
2423
Nên khi đi bầu,
mọi người đã biết lúc nào đó,
03:12
they would have
this MuslimHồi giáo womanđàn bà presidentchủ tịch.
68
180936
2674
người phụ nữ Đạo Hồi này
sẽ làm Tổng Thống.
SB: Là phụ nữ,
bà có cảm thấy tầm quan trọng
03:16
SBSB: Does it feel significantcó ý nghĩa
to you as a womanđàn bà
69
184132
2411
03:18
to be the first femalegiống cái presidentchủ tịch
of your countryQuốc gia?
70
186567
3089
của việc trở thành
nữ Tổng Thống đầu tiên ở nước bà không?
AGF: Có nhiều lí do
tại sao điều đó quan trọng.
03:22
AGFAgf: It's importantquan trọng for manynhiều reasonslý do.
71
190224
2659
Rõ ràng là,
theo thông kê ít ỏi mà bạn vừa nhắc tới
03:24
I think, obviouslychắc chắn, you just mentionedđề cập
the terriblekhủng khiếp statisticssố liệu thống kê
72
192907
4074
03:29
of two femalegiống cái presidentstổng thống
in the wholetoàn thể of AfricaAfrica.
73
197005
3954
chỉ có hai nữ Tổng Thống
trên toàn Châu Phi.
03:32
But more importantlyquan trọng,
74
200983
1771
Nhưng quan trọng hơn,
03:34
I think it's importantquan trọng alsocũng thế comingđang đến
from the backgroundlý lịch I come from --
75
202778
4627
tôi nghĩ đó là
xuất phát điểm của mình --
tôi không có ý nói về gốc gác dân tộc,
mà là một học giả và doanh nhân --
03:39
by backgroundlý lịch I mean not ethnicdân tộc,
but more academichọc tập and entrepreneurialkinh doanh --
76
207429
5887
để hiện diện ở đó,
03:45
to be there,
77
213340
1151
03:46
to be that rolevai trò modelmô hình for that little girlcon gái
growingphát triển in my villagelàng
78
214515
3717
là hình mẫu cho các bé gái
lớn lên ở trong làng xã của tôi
để nói: "Đúng, điều đó có thể."
03:50
to say, "Yes, it's possiblekhả thi."
79
218256
1471
03:51
It's possiblekhả thi.
80
219751
1150
Điều đó là có thể.
03:53
(ApplauseVỗ tay)
81
221386
2623
(Tiếng vỗ tay)
Sự đa dạng cũng quan trọng, Stephanie,
03:57
It's alsocũng thế importantquan trọng, StephanieStephanie,
82
225740
1728
03:59
while I talk about diversitysự đa dạng --
83
227492
2164
sự đa dạng
theo nghĩa bao quát nhất.
04:01
diversitysự đa dạng in the widestrộng nhất sensegiác quan of the wordtừ.
84
229680
2637
04:04
We'veChúng tôi đã seenđã xem that wheneverbất cứ khi nào
there was diversitysự đa dạng,
85
232981
3929
Ta thấy rằng
bất cứ khi nào có sự đa dạng,
sự cởi mở,
04:08
wheneverbất cứ khi nào there was opennesssự cởi mở,
86
236934
1712
các cuộc đối thoại,
04:10
wheneverbất cứ khi nào there was dialogueđối thoại,
87
238670
1784
04:12
this was the time when societiesxã hội
have been mostphần lớn productivecó năng suất.
88
240478
3225
đó là khi xã hội
hoạt động hiệu quả nhất.
Khi nói về
thời Vàng Son của người Ả Rập,
04:16
When we talk about the ArabẢ Rập GoldenVàng AgeTuổi,
89
244231
2445
04:18
we cannotkhông thể not think of IbnIbn SinaSina,
90
246700
3296
ta không thể
không nghĩ đến lbn Sina,
al-Haytham,
04:22
al-HaythamAl-Haytham,
91
250468
1521
Averroes,
04:24
AverroesAverroes,
92
252013
1192
Maimonides.
04:25
MaimonidesMaimonides.
93
253229
1157
04:26
This was a time
when culturesvăn hoá, religionstôn giáo --
94
254410
3549
Đây là thời kỳ
mà văn hóa, tôn giáo --
đối thoại với nhau.
04:29
they were talkingđang nói to eachmỗi other.
95
257983
1574
Chúng tồn tại hài hoà cùng nhau.
04:31
They were at peacehòa bình with eachmỗi other.
96
259581
1696
04:33
And this was a time
when they were highlycao productivecó năng suất.
97
261301
2549
Và đây là thời kì
ta làm việc cực kì hiệu quả.
Tôi muốn nói là:
hãy gỡ bỏ rào cản.
04:35
So I would say: bringmang đến down these wallsbức tường.
98
263874
2064
SB: Chắc chắn rồi.
04:37
SBSB: AbsolutelyHoàn toàn, absolutelychắc chắn rồi.
99
265962
1722
04:39
(ApplauseVỗ tay)
100
267708
2671
(Tiếng vỗ tay)
04:42
AGFAgf: VirtualẢo or otherwisenếu không thì.
101
270791
1589
AGF: Là ảo hay là gì đi nữa.
04:45
SBSB: Let's alsocũng thế talk about
anotherkhác conflictcuộc xung đột areakhu vực
102
273149
3148
SB: Hãy nói về
một khía cạnh xung đột khác
mà bà xử lí
một cách khá thú vị.
04:48
which you straddlesự dang chân ra quitekhá interestinglythú vị.
103
276321
3401
04:51
As a womanđàn bà of faithđức tin and alsocũng thế a scientistnhà khoa học,
104
279746
3405
Là một phữ nữ có đức tin và
cũng là một nhà khoa học,
bà biết đấy, đức tin và khoa học
dường như không tương thích
04:55
you know, faithđức tin and sciencekhoa học
seemhình như to be at loggerheadsloggerheads.
105
283175
3796
không phải khi nào cũng vậy,
04:58
It wasn'tkhông phải là always so,
106
286995
1351
05:00
but I'm interestedquan tâm to get your thoughtssuy nghĩ
on how you reconcilehòa giải bothcả hai
107
288370
5034
nhưng tôi muốn biết
bà đã dàn xếp chúng như thế nào,
để cùng tồn tại
trong cuộc sống cá nhân.
05:05
and how they coexistcùng tồn tại for you personallycá nhân.
108
293428
2667
AGF: Chúng không loại trừ lẫn nhau.
05:09
AGFAgf: They're not mutuallyhỗ trợ exclusiveđộc quyền.
109
297044
2070
05:11
I mean, if you're a scientistnhà khoa học,
110
299138
2471
Tôi nghĩ rằng,
là một nhà khoa học,
05:13
you tendcó xu hướng to really look
at the perfectionsự hoàn hảo of the humanNhân loại bodythân hình,
111
301633
4262
bạn có xu hướng nhìn vào sự hoàn hảo
của cơ thể con người,
cách cơ thể hoạt động.
05:17
the way it functionschức năng.
112
305919
1175
05:19
If you look at naturethiên nhiên as a wholetoàn thể.
113
307118
1850
Khi nhìn vào
tổng thế tự nhiên,
05:20
I'm still amazedkinh ngạc at the perfectionsự hoàn hảo
114
308992
3051
tôi vẫn kinh ngạc
trước sự hoàn hảo
05:24
with which the entiretoàn bộ
ecosystemhệ sinh thái functionschức năng togethercùng với nhau.
115
312067
3276
mà toàn bộ hệ sinh thái
hoạt động cùng nhau.
05:27
HoweverTuy nhiên, to the puristsPurists,
to those who are of faithđức tin,
116
315367
4712
Tuy nhiên, với người
trọng truyền thống, người có đức tin,
họ sẽ nói với bạn rằng:
"Đúng là có sự tiến hóa"
05:32
they will tell you, "Yes,
there has been evolutionsự phát triển."
117
320103
2674
05:34
Even the PopeGiáo hoàng has agreedđã đồng ý
that evolutionsự phát triển existstồn tại.
118
322801
3796
Thậm chí, cả Đức Giáo Hoàng
cũng đồng ý rằng tiến hóa tồn tại.
05:38
But there's always the questioncâu hỏi:
What cameđã đến first?
119
326621
2690
Nhưng câu hỏi là:
Cái gì xuất hiện đầu tiên?
Cái gì có trước?
05:41
What cameđã đến before this?
120
329335
1308
05:42
When we talk about all
the variousnhiều stratađịa tầng of evolutionsự phát triển,
121
330667
3904
Khi nói về các bước
khác nhau của tiến hóa,
chúng ta
sẽ luôn đặt câu hỏi là,
05:46
we'lltốt always be askinghỏi the questioncâu hỏi,
122
334595
1873
phải có thứ gì đó trước.
05:48
there mustphải be something before.
123
336492
1595
05:50
So I'm of the opinionquan điểm that yes,
124
338111
1835
Vì thế, tôi cho rằng, đúng,
05:51
there is this great spiritualtinh thần forcelực lượng
which is guidinghướng dẫn the processquá trình,
125
339970
4594
có một sức mạnh thần thánh
dẫn đường cho quá trình này,
và những việc như thế
không xảy ra một cách ngẫu nhiên.
05:56
and things like this
don't happenxảy ra by chancecơ hội.
126
344588
3307
Dù bạn gọi nó là tôn giáo
05:59
Now, whetherliệu you call it religiositytôn,
127
347919
2186
06:02
whetherliệu you call
this great spirittinh thần by any nameTên --
128
350129
3505
hay sức mạnh thần thánh
bằng bất cứ tên nào --
Brahma, Allah,
Ba Ngôi Thánh thần --
06:05
BrahmaBrahma, AllahAllah, the HolyThánh TrinityChúa ba ngôi --
129
353658
2858
bất cứ tên gì --
06:08
you nameTên it --
130
356540
1176
06:09
but I still think that these two
are not mutuallyhỗ trợ exclusiveđộc quyền.
131
357740
3272
tôi vẫn nghĩ rằng
hai điều này không loại trừ nhau.
06:13
They can still coexistcùng tồn tại with eachmỗi other.
132
361036
2397
Chúng có thể cùng tồn tại với nhau.
SB: Hãy chuyển sang
một trong những đam mê của bà -- khoa học.
06:16
SBSB: So let's movedi chuyển
to one of your passionsniềm đam mê -- sciencekhoa học.
133
364257
3790
Bà đã chia sẻ rộng rãi về điều này.
06:20
You've madethực hiện no secretbí mật of that.
134
368071
1676
06:21
And you've always been
passionateđam mê about sciencekhoa học.
135
369771
2481
Rằng bà đam mê khoa học.
06:24
I readđọc that when you were
a very youngtrẻ girlcon gái,
136
372722
2213
Tôi đọc được rằng
khi còn là một cô gái rất trẻ,
06:26
you wentđã đi to a careernghề nghiệp guidancehướng dẫn counselornhân viên tư vấn
137
374959
2510
bà tìm đến một cố vấn hướng nghiệp,
06:29
and told them you wanted
to becometrở nên a chemistnhà hóa học,
138
377493
2733
và nói rằng
bà muốn trở thành nhà hóa học,
06:32
and they said, "No, it's for boyscon trai.
139
380250
3681
và được trả lời:
"Không, nó dành cho các chàng trai.
Các chàng trai mới làm khoa học."
06:35
BoysBé trai do sciencekhoa học."
140
383955
1658
06:37
Did that make you even more
determinedxác định to studyhọc sciencekhoa học
141
385637
3967
Điều đó có làm bà
quyết tâm hơn để theo đuổi khoa học
và thành công ở lĩnh vực này?
06:41
and to succeedthành công in that fieldcánh đồng?
142
389628
1444
06:43
How did you respondtrả lời to that?
143
391096
2606
Bà muốn nói gì về điều này?
AGF: Để bắt đầu,
06:45
AGFAgf: Well, to beginbắt đầu with,
144
393726
1288
06:47
I mustphải say, before I cameđã đến
to that careernghề nghiệp guidancehướng dẫn officernhân viên văn phòng,
145
395038
3356
phải nói rằng,
trước khi gặp cố vấn hướng nghiệp,
06:50
I had great teachersgiáo viên who motivatedđộng cơ.
146
398418
3162
tôi có những giáo viên tuyệt vời,
những người truyền cảm hứng.
06:53
And this is something I would like
to drawvẽ tranh attentionchú ý to again,
147
401604
2958
Đây là điều mà một lần nữa
tôi muốn thu hút sự quan tâm,
tới hệ thống giáo dục.
06:56
to our educationgiáo dục systemhệ thống.
148
404586
1578
06:58
We have to do away
with this rotethuộc lòng learninghọc tập.
149
406188
2229
Chúng ta phải
tránh xa việc học vẹt.
07:00
We have to ensuređảm bảo that we drivelái xe
this curiositysự tò mò in the childđứa trẻ,
150
408441
3924
Phải đảm bảo rằng
chúng ta thúc đẩy sự hiếu kỳ ở trẻ,
và chúng cần sự hiếu kỳ.
07:04
and they need to be curiousHiếu kỳ.
151
412389
1608
07:06
And if we want to movedi chuyển alongdọc theo the linehàng
for them to becometrở nên great scientistscác nhà khoa học,
152
414021
4434
Nếu muốn trẻ đi đường dài
để trở thành những nhà khoa học giỏi,
07:10
they need to becometrở nên more and more
curiousHiếu kỳ in everything they do.
153
418479
3072
chúng cần phải hiếu kỳ hơn nữa
với mọi thứ chúng làm.
07:13
So everymỗi time -- exactlychính xác --
I wentđã đi to see the careersnghề nghiệp guidancehướng dẫn,
154
421575
3006
Chính xác là, mỗi lần
đến gặp người hướng nghiệp,
07:16
he lookednhìn at me and said,
"What do you want to do?"
155
424605
2415
ông ấy nhìn tôi và nói:
"Cô gái, cháu muốn làm gì?"
07:19
I said, "I want to studyhọc chemistryhóa học."
156
427044
1741
"Cháu muốn học Hóa học."
07:20
"Well, you shouldn'tkhông nên studyhọc chemistryhóa học
because this is for boyscon trai.
157
428809
2921
"Cháu không nên học Hóa,
vì nó dành cho con trai.
07:23
And the nextkế tiếp thing, when you come
back, there'llsẽ có be no jobviệc làm for you."
158
431754
3238
Còn nữa, khi cháu trở về,
sẽ không có việc cho cháu đâu."
07:27
So I wentđã đi back home,
159
435016
1154
Thế là tôi về nhà, nơi tôi có
một hoạt náo viên giỏi, chính là ba tôi.
07:28
and I had a great cheerleaderhoạt náo viên at home
who happensxảy ra to be my fathercha.
160
436194
3226
Ông nói: "Con muốn làm gì?"
và hỏi: "Ông ấy đã nói gì?"
07:31
He said, "What do you want to do?"
and askedyêu cầu, "What did he say?"
161
439444
3051
"Ông ấy nói..."
Rồi ba hỏi: "Con sẽ làm gì?"
07:34
I said, "This is what he said ..."
He said, "What are you going to do?"
162
442519
3419
Tôi trả lời:
"Con sẽ học Hóa học"
07:37
I said, "I'm going to do chemistryhóa học."
163
445962
1741
Và thế là tôi làm.
07:39
So there I was.
164
447727
1251
Tôi sẽ nói một điều thế này:
Hãy nghe theo trái tim mình.
07:41
And one thing I will say:
one mustphải always followtheo your hearttim.
165
449002
3458
Và trái tim tôi thuộc về hóa học.
07:44
And my hearttim was always in chemistryhóa học.
166
452484
2051
07:46
I did what I was passionateđam mê about,
167
454559
2082
Tôi đã theo đuổi
niềm đam mê của mình,
07:48
and I thought at some pointđiểm
that I had developedđã phát triển this thinkingSuy nghĩ
168
456665
3304
và tôi đã từng nghĩ
mình phát hiện ra chân lý này
07:51
that if you're passionateđam mê
about what you do,
169
459993
2283
rằng nếu bạn
đam mê điều bạn làm,
07:54
you will not have to work
a singleĐộc thân day in your life,
170
462300
2452
bạn sẽ không phải
làm việc một ngày nào trong đời,
07:56
untilcho đến I realizedthực hiện it was
ConfuciusKhổng tử who said that.
171
464776
2592
cho đến khi tôi nhận ra
Khổng Tử đã nói vậy.
07:59
(LaughterTiếng cười)
172
467392
1731
(Tiếng cười)
SB: Vậy ở cương vị này,
bà có cảm thấy mình có trách nhiệm,
08:01
SBSB: So do you feel a responsibilitytrách nhiệm,
as someonengười nào in your positionChức vụ,
173
469847
5276
khuyến khích các bé gái,
đặc biệt là trên châu lục này,
08:07
to encouragekhuyến khích youngtrẻ girlscô gái,
especiallyđặc biệt on this continentlục địa,
174
475147
3175
học các ngành
khoa học tự nhiên?
08:10
to studyhọc STEMTHÂN CÂY subjectsđối tượng?
175
478346
4117
Đó có phải là vấn đề
bà tích cực hoạt động không?
08:14
Is that something
that you activelytích cực work --
176
482487
2721
08:17
AGFAgf: You know, over the pastquá khứ
two daysngày, StephanieStephanie,
177
485232
2354
AGF: Bạn biết đấy,
hơn hai ngày nay, Stephanie
08:19
we'vechúng tôi đã been hearingthính giác a lot of conversationcuộc hội thoại
178
487610
1988
ta đã nghe
rất nhiều cuộc đối thoại
08:21
about the sustainablebền vững developmentphát triển goalsnhững mục tiêu.
179
489622
1963
về những mục tiêu
phát triển bền vững.
08:23
We'veChúng tôi đã seenđã xem that, for examplethí dụ,
180
491609
1430
Ta đã thấy, ví như,
Châu Phi phải có nguồn lương thực đảm bảo.
08:25
AfricaAfrica mustphải be foodmón ăn securean toàn,
181
493063
1422
08:26
AfricaAfrica mustphải be energynăng lượng securean toàn,
182
494509
2099
Châu Phi phải có
nguồn năng lượng đảm bảo
08:28
AfricaAfrica mustphải be waterNước securean toàn.
183
496632
1814
Châu Phi phải có
nguồn nước đảm bảo
08:30
If we want to get
to that levelcấp độ of developmentphát triển --
184
498869
3100
Nếu muốn
đạt được mức phát triển đó,
08:33
AgendaChương trình nghị sự 2030 is not very farxa away --
185
501993
2803
Mục tiêu 2030
không còn xa --
nếu muốn thành công,
08:36
if you want to have successsự thành công,
186
504820
1684
08:38
we need to have
an educatedgiáo dục youththiếu niên in AfricaAfrica.
187
506528
5031
ta cần phải có
lớp trẻ có học thức ở Châu Phi.
Như một câu nói rất cũ:
08:43
And again, to be very clichcliché:
188
511583
2325
08:45
you cannotkhông thể achieveHoàn thành,
you cannotkhông thể winthắng lợi a footballbóng đá matchtrận đấu,
189
513932
3765
bạn không thể làm được,
bạn không thể thắng một trận bóng,
08:49
if you're going to leaverời khỏi 52 percentphần trăm
of the teamđội outsideở ngoài.
190
517721
4424
khi để 52% cầu thủ
ngoài sân.
Đó là điều không thể.
08:54
It's not possiblekhả thi.
191
522169
1548
08:56
(ApplauseVỗ tay)
192
524144
2985
(Tiếng vỗ tay)
SB: Đúng thế.
08:59
SBSB: Yes.
193
527554
1155
09:00
AGFAgf: So we need highlycao educatedgiáo dục,
194
528733
1827
AGF: Chúng ta cần
phụ nữ có học thức,
09:02
we need femalegiống cái intuitiontrực giác,
195
530584
1785
chúng ta cần
trực giác của phụ nữ
09:04
and we need to get them there.
196
532393
1849
và giúp họ đạt được điều đó.
09:06
And this is where a great dealthỏa thuận
of effortcố gắng has to be donelàm xong
197
534266
3552
Và đây là khía cạnh
còn nhiều điều phải làm
để truyền cảm hứng
cho họ từ tuổi nhỏ,
09:09
to actuallythực ra motivateđộng viên
them from a very youngtrẻ agetuổi tác,
198
537842
2541
09:12
to tell that girlcon gái
that she can do anything.
199
540407
2636
để nói với cô gái đó
rằng cô có thể làm bất cứ điều gì.
Và nếu thông điệp đó
đến từ cha,
09:15
And if the messagethông điệp comesđến from her fathercha,
200
543582
2372
09:17
if the messagethông điệp comesđến from her brotherem trai,
201
545978
2026
hay anh trai cô,
nó thậm chí
còn mạnh mẽ hơn nữa.
09:20
it's even much more powerfulquyền lực.
202
548028
1530
09:21
We need to tell her
that anything is possiblekhả thi
203
549582
2512
Chúng ta cần nói với cô rằng
mọi thứ đều có thể, cô có thể làm được.
09:24
and she can do it.
204
552118
1166
09:25
We need to buildxây dựng her self-confidencesự tự tin
from a very earlysớm agetuổi tác,
205
553308
3603
Chúng ta cần xây dựng sự tự tin
cho các cô gái từ rất sớm,
nhưng quan trọng hơn,
09:28
but more importantlyquan trọng,
206
556935
1269
09:30
we alsocũng thế need to actuallythực ra
look at the bookssách,
207
558228
2598
ta cũng cần để tâm tới sách vở,
vì đã có quá nhiều rập khuôn.
09:32
because there are too manynhiều stereotypeskhuôn mẫu.
208
560850
2316
09:35
Last yearnăm, I was very shockedbị sốc
when I wentđã đi to a debatetranh luận on Women'sCủa phụ nữ Day.
209
563190
3676
Năm ngoái, tôi đã sốc khi đến
một cuộc tranh luận vào Ngày Phụ Nữ.
Họ có một cuộc khảo sát,
09:38
They had a surveykhảo sát,
210
566890
1186
09:40
and they were askinghỏi these girlscô gái
how manynhiều womenđàn bà inventorsnhà phát minh we have,
211
568100
4581
hỏi rằng: chúng ta có
bao nhiêu nhà phát minh nữ,
bao nhiêu nhà khoa học nữ.
09:44
how manynhiều womenđàn bà scientistscác nhà khoa học do we have.
212
572705
2493
09:47
And you'dbạn muốn be shockedbị sốc
that hardlykhó khăn anyonebất kỳ ai knewbiết
213
575222
3102
Và bạn sẽ sốc khi
rất ít trong số họ biết
09:50
that AdaAda LovelaceLovelace was there
behindphía sau computermáy vi tính sciencekhoa học,
214
578348
3194
rằng Ada Lovelace
khơi nguồn cho khoa học máy tính,
09:53
that MarieMarie CurieCurie still remainsvẫn còn iconicbiểu tượng
with two NobelGiải Nobel prizesgiải thưởng.
215
581566
3740
rằng Marie Curie
là một tượng đài với hai giải Nobel.
09:57
So there's a lot of homeworkbài tập về nhà to do
to actuallythực ra make --
216
585330
3402
Nên thực sự
còn rất nhiều việc phải làm --
10:00
to removetẩy all these gendergiới tính biasessự thiên vị
at a very youngtrẻ agetuổi tác;
217
588756
4264
để xoá bỏ sự thiên vị giới tính
từ độ tuổi rất nhỏ;
để xây dựng
sự tự tin cho các cô gái;
10:05
instillthấm nhuần that confidencesự tự tin in that girlcon gái;
218
593044
2183
10:07
to tell her that she can do as well
if not better than her brotherem trai.
219
595251
4248
để nói rằng họ có thể làm tốt,
thậm chí còn tốt hơn anh trai họ.
10:11
SBSB: Yes.
220
599523
1151
SB: Vâng.
10:12
(ApplauseVỗ tay)
221
600698
3081
(Tiếng vỗ tay)
Cảm ơn bà.
10:16
Thank you.
222
604759
1151
Hãy nói tiếp đến
lĩnh vực mà bà tham gia rất tích cực,
10:17
So, let's movedi chuyển on to an areakhu vực
that I know you've been very activeđang hoạt động in,
223
605934
4709
đó là vấn đề
đa dạng sinh học.
10:22
which is the issuevấn đề of biodiversityđa dạng sinh học.
224
610667
2301
10:24
You've been quitekhá cleartrong sáng that this
is an areakhu vực that AfricaAfrica mustphải embraceôm hôn.
225
612992
5550
Bà đã nhấn mạnh
đây là lĩnh vực Châu Phi phải tận dụng.
Chúng ta có vô số ứng dụng
chữa bệnh bằng thảo mộc và thực vật
10:30
We have an abundancesự phong phú of richgiàu có
herbalthảo dược traditionstruyền thống and plantscây
226
618566
4399
10:34
that could be developedđã phát triển
into a biglớn pharmaceuticaldược phẩm industryngành công nghiệp.
227
622989
4073
có thể phát triển
thành ngành công nghiệp dược phẩm lớn.
Bà có thể chia sẻ về việc
sử dụng chuyên môn của mình
10:39
Can you tell us a little bitbit
of how you've been usingsử dụng your expertisechuyên môn
228
627086
4018
để khai thác
sự tăng trưởng trong lĩnh vực này?
10:43
to harnesskhai thác growthsự phát triển in this areakhu vực?
229
631128
2734
AGF: Cảm ơn.
10:46
AGFAgf: Thank you.
230
634432
1151
10:47
YesterdayHôm qua, I was listeningnghe
to one of the talksnói chuyện;
231
635607
2305
Hôm qua,
tôi có nghe một buổi diễn thuyết;
10:49
it was the talk about the need for AfricaAfrica
to turnxoay into a knowledgehiểu biết economynên kinh tê.
232
637936
4265
về sự cần thiết của việc
biến Châu Phi thành nền kinh tế tri thức.
Châu Phi là một châu lục
giàu truyền thống.
10:54
AfricaAfrica has got very richgiàu có traditionstruyền thống.
233
642225
3087
Vùng Hạ-Sahara phía Nam Châu Phi,
10:57
Sub-SaharanTiểu vùng Sahara AfricaAfrica, southernphía Nam AfricaAfrica,
234
645336
2540
có hơn 5000 loài cây thuốc,
chưa được khai thác.
10:59
has got over 5,000
medicinaldược liệu plantthực vật speciesloài,
235
647900
3094
11:03
not harnessedkhai thác.
236
651018
1199
Và, trên thực tế,
tại buổi diễn thuyết năm 2014,
11:04
And, in factthực tế, at the TEDTED talk
I gaveđưa ra in 2014,
237
652241
2921
11:07
I cameđã đến out with one sentencecâu:
238
655186
1853
tôi đã nói
một câu thế này:
11:09
"BiodiversityĐa dạng sinh học underpinscơ sở life on earthtrái đất."
239
657063
3071
"Đa dạng sinh học là nền tảng
cho sự sống trên trái đất."
11:12
And if we don't look after
this biodiversityđa dạng sinh học,
240
660158
3141
Và nếu không chăm sóc
sự đa dạng sinh học này,
không bảo vệ nó,
11:15
if we don't protectbảo vệ it,
241
663323
1472
11:16
if we don't actuallythực ra
harnesskhai thác it in the right way,
242
664819
3517
không thực sự khai thác đúng cách,
chúng ta sẽ đe dọa sự sống
của chính mình trên hành tinh này.
11:20
we are threateningđe dọa
our ownsở hữu livelihoodsđời sống on this planethành tinh.
243
668360
3794
11:24
When we talk about the contributionsự đóng góp
from countriesquốc gia of the northBắc
244
672178
4669
Khi nói về sự đóng góp
của các nước Phương Bắc
vào Green Fund (Quỹ Xanh)
cho việc bảo vệ hành tinh chúng ta,
11:28
to the GreenMàu xanh lá cây FundQuỹ
for the protectionsự bảo vệ of our planethành tinh,
245
676871
3556
11:32
it is not charitytừ thiện.
246
680451
1657
đó không phải làm từ thiện.
11:34
It is to ensuređảm bảo our ownsở hữu collectivetập thể
livelihoodsđời sống on this planethành tinh.
247
682544
4996
Đó là để đảm bảo sự sống
của tất cả chúng ta trên hành tinh này.
Đó là điều ta cần xử lí.
11:39
So this is something
that mustphải be addressedgiải quyết.
248
687564
2103
Quay trở lại, khi bạn nói về
11:41
Now, again, when you talk about
249
689691
1845
11:43
gettingnhận được this biodiversityđa dạng sinh học
of AfricaAfrica workingđang làm việc for us,
250
691560
3768
để sự đa dạng sinh học
ở Châu Phi phục vụ chúng ta
bạn sẽ sốc khi biết
11:47
you'dbạn muốn be shockedbị sốc to know
251
695352
1306
trong số 1.100 loại thuốc
bán chạy trên thị trường,
11:48
that out of the 1,100 blockbusterbộ phim bom tấn drugsma túy
that we have on the marketthị trường,
252
696682
6363
chỉ có 83 loại
làm từ các loại cây ở Châu Phi.
11:55
only 83 come from AfricanChâu Phi plantscây.
253
703069
3773
Tại sao lại như vậy?
11:58
Why is this so?
254
706866
1390
Chúng ta phải chịu trách nhiệm;
12:00
Because we are responsiblechịu trách nhiệm;
255
708280
1897
người Châu Phi chúng ta.
12:02
us AfricansNgười châu Phi.
256
710201
1190
Chúng ta không coi trọng
kiến thức truyền thống của mình.
12:03
We don't valuegiá trị
our ownsở hữu traditionaltruyên thông knowledgehiểu biết.
257
711415
2809
Chúng ta không cho chúng vị trí
ngang bằng với các loại thuốc hiện đại.
12:06
We don't give it the sametương tự statustrạng thái
as allopathicAllopathic medicinedược phẩm.
258
714621
4543
Hãy xem những gì
Trung Quốc đã làm.
12:11
Look at what ChinaTrung Quốc has donelàm xong.
259
719188
1593
Trung Quốc đã đánh giá
giá trị thuốc truyền thống
12:12
ChinaTrung Quốc has givenđược the sametương tự statustrạng thái
for traditionaltruyên thông ChineseTrung Quốc medicinedược phẩm
260
720805
4196
ngang bằng các loại thuốc hiện đại
từ năm 2016.
12:17
as allopathicAllopathic medicinedược phẩm,
261
725025
1558
12:18
as of 2016.
262
726607
1887
Chính phủ và người dân của chúng ta,
đã không thu thập,
12:21
Our governmentscác chính phủ, our people,
have not documentedtài liệu,
263
729482
3471
và nghiêm túc xem xét
nguồn kiến thức này
12:24
have not takenLấy this knowledgehiểu biết seriouslynghiêm túc.
264
732977
2599
12:27
If you want to get seriousnghiêm trọng about AfricaAfrica
becomingtrở thành a knowledgehiểu biết continentlục địa,
265
735600
6969
Nếu muốn Châu Phi
trở thành châu lục tri thức,
ta phải nghiêm túc
xử lí vấn đề này,
12:34
this is something that we need
to addressđịa chỉ nhà very seriouslynghiêm túc,
266
742593
2741
chúng ta
cần bắt đầu thu thập,
12:37
we need to startkhởi đầu documentingghi chép,
267
745358
1441
12:38
we need to startkhởi đầu codifyingcodifying this knowledgehiểu biết,
268
746823
2066
và giải mã kiến thức này,
không may là,
ta đang phải chạy đua với thời gian
12:40
and unfortunatelykhông may,
we are racingcuộc đua againstchống lại time
269
748913
2833
12:43
because traditiontruyền thống in AfricaAfrica is that
the transmissiontruyền tải has always been oralmiệng.
270
751770
4821
vì những truyền thống Châu Phi
thường được truyền miệng.
Nên hãy cùng nhau hành động
và hiện thực hoá điều đó.
12:48
So we need to get our acthành động togethercùng với nhau
and make it happenxảy ra.
271
756615
2988
12:51
SBSB: So there's really a sensegiác quan
of urgencykhẩn cấp around this.
272
759627
2618
SB: Vậy đây là vấn đề cấp bách.
Đúng thế
12:54
AGFAgf: Yes.
273
762269
1308
12:55
(ApplauseVỗ tay)
274
763601
3439
(Tiếng vỗ tay)
12:59
SBSB: And have you donelàm xong anything yourselfbản thân bạn
in respectsự tôn trọng to documentingghi chép --
275
767064
4932
SB: Vậy bà đã làm gì để thu thập
những kiến thức này? --
AGF: Tôi đã làm rồi.
13:04
AGFAgf: Yes, I definitelychắc chắn did.
276
772020
1767
13:05
When I startedbắt đầu my careernghề nghiệp in academiahọc viện,
277
773811
2911
Khi bắt đầu
sự nghiệp nghiên cứu,
13:08
one of the first things I did
was I documentedtài liệu preciselyđúng these plantscây.
278
776746
3323
một trong những điều đầu tiên tôi làm
là thu thập những loại cây này.
13:12
And I'll tell you one thing --
it was not perceivedcảm nhận to be very seriousnghiêm trọng,
279
780093
3489
Và tôi sẽ nói điều này --
điều tôi làm đã không được coi trọng,
13:15
because here I was,
in syntheticsợi tổng hợp organichữu cơ chemistryhóa học,
280
783606
3228
vì tôi làm hoá học hữu cơ nhân tạo,
việc nói chuyện với các cụ già,
13:18
going out there,
talkingđang nói to these grandmothers,
281
786858
3306
thu thập công thức của họ.
13:22
documentingghi chép theirhọ recipescông thức nấu ăn.
282
790188
1994
13:24
I mean, you can't be seriousnghiêm trọng --
bringingđưa weedscỏ dại in the labphòng thí nghiệm,
283
792206
3226
bạn không thể nghiêm túc --
mang cỏ dại về phòng thí nghiệm,
và nói: "Ta sẽ nghiên cứu chúng."
13:27
and say, "We're going
to be workingđang làm việc on these."
284
795456
2232
13:29
Are we going to get resultscác kết quả?
285
797712
1475
Liệu bạn
có tìm thấy kết quả?
13:31
So it was really a racecuộc đua againstchống lại prejudiceảnh hưởng
286
799211
3947
Nên đó thực sự
là một cuộc chạy đua chống lại định kiến
để chỉ ra cho mọi người --
13:35
to try to take people'sngười --
287
803182
2735
13:37
bringmang đến them to the tablebàn and say,
"Look, this is very importantquan trọng."
288
805941
3101
để họp họ lại mà nói:
"Nhìn xem, điều này rất quan trọng".
Tôi mừng
vì mình đã làm,
13:41
But I'm gladvui vẻ I did,
289
809066
1152
13:42
because by that time, you startkhởi đầu
developingphát triển a crocodilecá sấu skinda,
290
810242
2863
vì đến thời điểm đó,
bạn đã dạn dày rồi,
13:45
especiallyđặc biệt when you're a womanđàn bà in the labphòng thí nghiệm
doing differentkhác nhau things.
291
813129
3075
đặc biệt khi bạn là phụ nữ
ở phòng thí nghiệm làm điều khác biệt.
13:48
You know -- you becometrở nên suspectnghi ngờ.
292
816228
1543
Bạn trở nên đáng ngờ.
13:49
So I documentedtài liệu it; I'm very happyvui mừng I did.
293
817795
2306
Tôi đã thu thập;
Tôi rất hạnh phúc vì đã làm vậy.
13:52
And now, almosthầu hết 20 yearsnăm
sincekể từ the documentationtài liệu,
294
820125
3568
Và giờ, gần 20 năm
kể từ ngày thu thập,
13:55
it now constitutestạo thành priortrước artnghệ thuật,
295
823717
1981
nó đã trở thành tiền đề,
được lưu giữ đầy đủ tại WIPO,
13:57
and is now very well-documentedCác tài liệu at WIPOWipo,
296
825722
2074
và trở thành
những thông tin mà,
13:59
and it is now the informationthông tin which,
297
827820
3002
14:02
subsequentlysau đó, my companyCông ty actuallythực ra
startedbắt đầu workingđang làm việc on as well.
298
830846
4208
sau đó, công ty của tôi
đã bắt đầu nghiên cứu chúng.
SB: Quan sát bà
trong phòng trang điểm
14:07
SBSB: So, I watchedđã xem you in the makeuptrang điểm roomphòng
299
835500
3694
selfie với chuyên gia trang điểm,
14:11
takinglấy selfiesselfies with the makeuptrang điểm artisthọa sĩ,
300
839218
2462
14:13
and just beingđang generallynói chung là very accessiblecó thể truy cập.
301
841704
2911
và khá dễ gần,
tôi nhận ra bà không phải
là lãnh đạo Châu Phi thường thấy,
14:16
And it strikesđình công me
302
844639
1208
14:17
that you're not the kindloại of typicalđiển hình,
big-manBig-Man, AfricanChâu Phi leaderlãnh đạo.
303
845871
3516
những vị đàn ông to cao.
Bà dường như rất ---
14:21
You seemhình như very --
304
849411
1158
AGF: Bạn giáng chức tôi.
Bạn gọi tôi là đàn ông.
14:22
AGFAgf: You just demotedGiáng chức me.
You calledgọi là me a man.
305
850593
2334
(Tiếng cười)
14:24
(LaughterTiếng cười)
306
852951
1047
14:26
SBSB: I mean your stylePhong cách --
307
854022
1234
SB: Ý tôi là --
14:27
(ApplauseVỗ tay)
308
855280
1210
(Tiếng vỗ tay)
14:28
Your stylePhong cách seemsdường như to be very accessiblecó thể truy cập
and quitekhá unassumingkhiêm tốn.
309
856514
6384
Phong cách của bà
rất dễ gần và khá khiêm tốn.
Vậy điều này --
14:34
So is this --
310
862922
1526
Ý tôi là, người ta
thường hỏi lãnh đạo nữ
14:36
I mean, people tendcó xu hướng to askhỏi womenđàn bà leaderslãnh đạo
311
864472
3313
14:39
if theirhọ gendergiới tính has a bearingmang
on the way they rulequi định,
312
867809
4969
liệu giới tính của họ
có ảnh hưởng đến phong cách quản lý,
hay phong cách lãnh đạo.
14:44
or the way they leadchì.
313
872802
1993
14:46
Does that applyứng dụng to you?
314
874819
2584
Điều này
có đúng với bà không?
AGF: Tôi chưa từng
nghiêm khắc với bản thân.
14:49
AGFAgf: You know, I've never
takenLấy myselfriêng tôi seriouslynghiêm túc.
315
877427
2356
SB: Ok. Thế là tốt.
14:51
SBSB: OK. That's good.
316
879807
1151
(Tiếng cười)
14:52
(LaughterTiếng cười)
317
880982
1214
AGF: Tôi vẫn nghĩ thế.
14:54
AGFAgf: I still don't.
318
882220
1151
14:55
And I don't think you should
take yourselfbản thân bạn seriouslynghiêm túc.
319
883395
2890
Và tôi không nghĩ
bạn nên nghiêm khắc với bản thân.
14:58
You need to have trustLòng tin in what you can do,
320
886309
2187
Bạn cần tin vào điều bạn có thể làm,
15:00
have confidencesự tự tin in yourselfbản thân bạn
321
888520
1774
tin vào bản thân
15:02
and give yourselfbản thân bạn a setbộ of goalsnhững mục tiêu
and just work towardsvề hướng them.
322
890318
3657
và đặt ra nhiều mục tiêu
rồi vươn tới.
Mục tiêu tôi đặt ra cho mình là, OK,
tôi đang sống cuộc sống thứ ba --
15:05
So the goalmục tiêu I've givenđược myselfriêng tôi is,
OK, I'm leadingdẫn đầu my thirdthứ ba life --
323
893999
4090
vì tôi đã là một học giả,
một doanh nhân, và giờ tôi đang ở đây.
15:10
because I've been an academichọc tập,
I've been an entrepreneurdoanh nhân, now I'm here.
324
898113
3434
Tôi hi vọng
có cuộc sống thứ tư.
15:13
I'm hopinghi vọng to have a fourththứ tư life.
325
901571
1613
15:15
So put these to work for the continentlục địa.
326
903208
2783
Sống những cuộc sống đó
để giúp ích cho châu lục này.
15:18
And this is why I have chosenđã chọn
to give my voicetiếng nói to so manynhiều initiativeskhả năng phán đoán
327
906015
4584
Và đây là lí do tại sao
tôi ủng hộ rất nhiều sáng kiến
15:22
that would help the youththiếu niên of AfricaAfrica
becometrở nên tech-savvycông nghệ-savvy,
328
910623
3928
giúp giới trẻ Châu Phi
trở nên am hiểu công nghệ,
am hiểu khoa học,
15:26
becometrở nên science-savvyhiểu biết khoa học,
329
914575
1400
15:27
because as I said earliersớm hơn on,
330
915999
1621
vì như tôi đã nói,
15:29
up untilcho đến they get to gripshiểu thấu with sciencekhoa học,
331
917644
3998
chỉ khi nào
họ hiểu biết về khoa học,
15:33
with whateverbất cứ điều gì is around --
mediaphương tiện truyền thông, technologyCông nghệ, you nameTên it,
332
921666
4668
về những thứ xung quanh,
như truyền thông, công nghệ, gì đi nữa,
tất cả đều đòi hỏi một nền tảng tốt
về khoa học, công nghệ, và sáng tạo.
15:38
all callscuộc gọi for a good groundingnền tảng in sciencekhoa học,
technologyCông nghệ and innovationđổi mới.
333
926358
4339
Tôi nghĩ chúng ta sẽ ở đây,
15:42
I think we'lltốt be here,
334
930721
1282
15:44
10 yearsnăm, 20 yearsnăm down the linehàng,
335
932027
1930
10 hay 20 năm nữa,
15:45
havingđang có the sametương tự conversationcuộc hội thoại.
336
933981
1647
có một cuộc đối thoại tương tự.
SB: Hãy nói nhanh
về thách thức
15:48
SBSB: Let's talk quicklyMau
about the challengesthách thức
337
936041
2034
15:50
of leadershipkhả năng lãnh đạo and governancequản trị.
338
938099
2437
về mặt lãnh đạo
và quản trị nhà nước.
15:52
It's hardcứng to ignorebỏ qua
that there's corruptiontham nhũng on this continentlục địa
339
940560
5407
Khó có thể bỏ qua
vấn đề tham nhũng trên châu lục này
của một số nhà lãnh đạo.
15:57
with some of our leaderslãnh đạo.
340
945991
1697
15:59
How have you confrontedđối mặt that in your rolevai trò,
341
947712
3547
Bà đối mặt với vấn đề này như thế nào
trên cương vị của mình?
16:03
and what experienceskinh nghiệm can you
sharechia sẻ with us around this issuevấn đề?
342
951283
5357
Bà có thể chia sẻ
một số kinh nghiệm xung quanh vấn đề này?
AGF: Chúng ta có nạn tham nhũng
16:08
AGFAgf: We'veChúng tôi đã had corruptiontham nhũng --
343
956664
1408
16:10
corruptiontham nhũng doesn't existhiện hữu only in AfricaAfrica.
344
958096
1947
Nhưng nó tồn tại
không chỉ ở Châu Phi.
16:12
Where there is a corrupteecorruptee,
there is a corruptercorrupter.
345
960067
2311
Khi có người đút lót,
sẽ có người nhận đút lót.
16:14
Right? It's always a two-wayhai chiều processquá trình.
346
962402
2619
Đúng không?
Đó là một quá trình hai chiều.
16:18
We have focusedtập trung in my countryQuốc gia,
347
966230
2095
Chúng tôi
tập trung vào đất nước mình,
16:20
we are workingđang làm việc very hardcứng towardsvề hướng
doing something about corruptiontham nhũng,
348
968349
4223
chúng tôi làm việc chăm chỉ
để làm điều gì đó về nạn tham nhũng
nhưng bạn biết đấy,
Châu Phi cũng có người giỏi.
16:24
but, you know, they alsocũng thế have
great people in AfricaAfrica.
349
972596
2499
16:27
Why do we always focustiêu điểm on the negativetiêu cực?
Why don't we talk about ...
350
975119
3178
Tại sao luôn tập trung
vào mặt tiêu cực?
16:30
I want to bringmang đến on boardbảng, for examplethí dụ,
the great quotestrích dẫn of NelsonNelson MandelaMandela.
351
978321
4240
Tôi muốn nhắc đến
một câu nói nổi tiếng của Nelson Mandela.
Rằng, di sản ông ấy để lại
vẫn còn hiện hữu.
16:34
His legacydi sản is still very much alivesống sót.
352
982585
2397
Chúng ta có những người --
ở Tanzania, từng có Julius Nyerere,
16:37
We have people in -- even in TanzaniaTanzania,
we'vechúng tôi đã had JuliusJulius NyerereNyerere,
353
985006
3702
chúng ta có Nkrumah,
16:40
he have NkrumahNkrumah,
354
988732
1284
chúng ta có Kenyatta,
16:42
we have KenyattaKenyatta,
355
990040
1284
16:43
we have all these people
who have been championsvô địch of AfricaAfrica.
356
991348
2786
chúng ta có những người
làm nên lịch sử Châu Phi.
16:46
I think we need to take
pagestrang of theirhọ booksách and see.
357
994158
2665
Tôi nghĩ ta nên
lấy họ làm gương và suy ngẫm.
16:48
In factthực tế, JuliusJulius NyerereNyerere himselfbản thân anh ấy
had been a great advocatebiện hộ for sciencekhoa học
358
996847
3985
Trên thực tế, Julius Nyerere đã
cổ vũ nhiệt tình cho khoa học
khi nói rằng:
"Khoa học sẽ khiến sa mạc nở hoa."
16:52
when he said that "sciencekhoa học
will make desertssa mạc bloomhoa."
359
1000856
3816
16:56
So these are some of the foundingthành lập
fatherscha of this continentlục địa;
360
1004696
3669
Họ là một trong những
nhà sáng lập ra châu lục này;
chúng ta cần học tập từ họ
17:00
we need to take pagestrang from them
361
1008389
1636
và tiến lên phía trước.
17:02
and movedi chuyển aheadphía trước.
362
1010049
1311
17:03
(ApplauseVỗ tay)
363
1011384
2481
(Tiếng vỗ tay)
SB: Cảm ơn rất nhiều,
Tổng Thống Fakim.
17:05
SBSB: Thank you very much,
PresidentTổng thống FakimFakim.
364
1013889
1970
17:07
AGFAgf: Thank you.
365
1015893
1176
AGF: Cảm ơn.
17:09
(ApplauseVỗ tay)
366
1017093
1822
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Diep Duong
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKERS
Ameenah Gurib-Fakim - President of Mauritius
Ameenah Gurib-Fakim is the president of the Republic of Mauritius. She has been a university professor and entrepreneur before her election as the first female Head of State of Mauritius.

Why you should listen

In June 2015, Ameenah Gurib-Fakim became the first female president of Mauritius. She's been honored as one of Foreign Policy's 2015 Global Thinkers and is moving to create opportunity and growth for her island home. Gurib-Fakim has been, prior to joining the State House, the Managing Director of the Centre International de Développement Pharmaceutique (CIDP) Research and Innovation as well as professor of organic chemistry with an endowed chair at the University of Mauritius.

Gurib-Fakim has long been a leading biodiversity scientist studying and validating the flora of Mauritius, one of the world's key biodiversity hotspots. As an entrepreneur at CIDP R & I and professor of organic chemistry, she analyzed the plants from the region for their health, nutritional and cosmetic applications.

More profile about the speaker
Ameenah Gurib-Fakim | Speaker | TED.com
Stephanie Busari - Journalist
Stephanie Busari is a journalist and editor at CNN International Digital.

Why you should listen

Stephanie Busari moved to Lagos from London in July 2016 to pioneer CNN's first digital and multimedia bureau. She also reports on-air in breaking news situations for CNN International.

In April 2016 Busari exclusively obtained the "proof of life" video that showed that the missing Chibok schoolgirls who were kidnapped in Nigeria in 2014 were still alive. She was also an instrumental member of the CNN team that won a Peabody Award in May 2015 for the network's coverage of the missing girls. Busari recently won a Gracie Award for her persistence in covering this story, and she's also a previous recipient of the Outstanding Woman in the Media Awards.

Busari is a passionate community activist who curated TEDxBrixton for three years before she left London. She founded TEDxBrixton in 2013 driven by a desire to bring disparate elements of her community together and to create a platform for those who wouldn't normally have one to share their ideas worth spreading.

A passionate and adept public speaker, Busari is regularly invited to share her insights and host panels. She has spoken at UN Women, Said Business School, Oxford, Africa Gathering among others.

Over a 15-year career, Busari has worked as a news reporter, entertainment and features writer, court reporter and columnist, and she has been published in many of the UK and international media's most influential outlets, such as the BBC and Daily Mirror.

During a six-month stint in Northern Ireland in 2003, Busari spent time in some of the worst affected areas of "The Troubles" and secured interviews with a crucifixion victim, government ministers and paramilitaries. While there, she also launched and edited an award-winning lifestyle column.

A native Yoruba speaker, Busari also speaks fluent French and is currently learning Hausa.  

More profile about the speaker
Stephanie Busari | Speaker | TED.com