ABOUT THE SPEAKER
Rob Forbes - Designer
Rob Forbes founded Design Within Reach, the furniture company that brought high design to the general public.

Why you should listen

A decade ago, if you wanted to buy a piece of classic modern furniture for your house -- say, a classic Eames chaise longue -- you had basically two options: make friends with a commercial office designer who could order you a piece from the supplier, or wait until your neighborhood psychiatrist redecorated his office and put all the 1960s-vintage Eames chairs out on the curb. Rob Forbes, a potter with a background in retail, saw a market for clean, modern design made available to regular people, and turned this idea into the brilliant nationwide chain and catalog Design Within Reach.

Along with new and classic home goods, DWR became a platform for Forbes' way of seeing. The early-2000-vintage DWR newsletters were packed with colorful images from Forbes' travels and news about designers he loved. And this is not to forget each holiday's annual champagne chair contest -- in which DWR fans were challenged to create a miniature modern masterpiece from the foil, wire and cork of a bottle of bubbly.

In July 2007, Forbes left DWR to focus on a new project, PUBLIC, which designs and sells urban bikes.

More profile about the speaker
Rob Forbes | Speaker | TED.com
TED2006

Rob Forbes: Ways of seeing

Rob Forbes: Cách chúng ta nhìn

Filmed:
421,323 views

Rob Forbes, nhà sáng lập tổ chức "Thiết Kế trong tầm tay", tổ chức một buổi triển lãm ảnh chụp nhanh nhằm khẳng định cách ông nhìn ra thế giới. Những hoạt tiết nghệ thuật vùng đô thị được tìm thấy đặt cạnh nhau vô cùng đặc sắc -- bài thuyết trình này sẽ giúp bạn mở rộng tầm mắt về thế giới xung quanh.
- Designer
Rob Forbes founded Design Within Reach, the furniture company that brought high design to the general public. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
I was listedliệt kê on the onlineTrực tuyến biographytiểu sử
0
0
3000
Tôi được liệt vào danh sách
trên một trang tiểu sử trực tuyến
00:21
that said I was a designthiết kế missionarytruyền giáo.
1
3000
3000
nói rằng tôi là một nhà
truyền bá về thiết kế.
00:24
That's a bitbit loftycao cả; I'm really more
2
6000
2000
Nói vậy hơi quá, tôi thực sự thiên về
00:26
of something like a streetđường phố walkerngười đi bộ.
3
8000
2000
dạng như là "kẻ đi đường".
00:28
I spendtiêu a lot of time in urbanđô thị areaskhu vực
4
10000
2000
Tôi dành nhiều thời gian
ở nội thành
00:30
looking for designthiết kế,
5
12000
2000
tìm kiếm các thiết kế, và nghiên cứu
00:32
and studyinghọc tập designthiết kế in the publiccông cộng sectorngành.
6
14000
2000
thiết kế trong khu vực công cộng.
00:34
I take about 5,000 photographshình ảnh a yearnăm,
7
16000
3000
Tôi chụp khoảng 5.000 tấm ảnh mỗi năm,
00:37
and I thought that I would editchỉnh sửa from these,
8
19000
3000
và tôi nghĩ là tôi sẽ chỉnh sửa
những tấm ảnh đó,
00:40
and try to come up with some imageshình ảnh
9
22000
3000
và cố gắng đưa ra một vài hình ảnh
00:43
that mightcó thể be appropriatethích hợp and interestinghấp dẫn to you.
10
25000
2000
mà có thể phù hợp và
thú vị với các bạn.
00:45
And I used threesố ba criteriatiêu chuẩn:
11
27000
2000
Tôi sử dụng 3 tiêu chí sau:
00:47
the first was, I thought I'd talk about
12
29000
2000
đầu tiên , tôi nghĩ mình sẽ nói về
00:49
realthực designthiết kế withinbên trong reachchạm tới,
13
31000
2000
thiết kế thực trong tầm tay,
00:51
designthiết kế that's freemiễn phí, not designthiết kế not quitekhá withinbên trong reachchạm tới,
14
33000
3000
thiết kế tự nguyện, không phải kiểu
nằm ngoài khả năng,
00:54
as we're fondlythương yêu knownnổi tiếng by our competitioncuộc thi and competitorsđối thủ cạnh tranh,
15
36000
3000
như ta thường lầm tưởng
về cuộc thi và đối thủ,
00:57
but stuffđồ đạc that you can find on the streetsđường phố, stuffđồ đạc that was freemiễn phí,
16
39000
4000
những thứ mà bạn có thể thấy
trên đường phố, những thứ miễn phí,
01:01
stuffđồ đạc that was availablecó sẵn to all people,
17
43000
2000
những thứ luôn dành cho tất cả mọi người,
01:03
and stuffđồ đạc that probablycó lẽ containschứa đựng some other importantquan trọng messagestin nhắn.
18
45000
3000
và những thứ ẩn chứa vài thông điệp
quan trọng khác.
01:06
I'll use these sidewalksvỉa hè in RioRio as an examplethí dụ.
19
48000
3000
Tôi sẽ dùng những vỉa hè ở Rio làm ví dụ.
01:09
A very commonchung publiccông cộng designthiết kế donelàm xong in the '50s.
20
51000
3000
Một thiết kế công cộng rất phổ biến
được làm vào những năm 50.
01:12
It's got a nicetốt đẹp kindloại of flowingchảy, organichữu cơ formhình thức,
21
54000
3000
Nó mang hình dáng dòng chảy,
bộ khung hữu cơ,
01:15
very consistentthích hợp with the BrazilianBrazil culturenền văn hóa --
22
57000
3000
rất phù hợp với văn hóa Brazil --
01:18
I think good designthiết kế addsbổ sung to culturenền văn hóa.
23
60000
2000
Tôi nghĩ thiết kế tốt đã nâng tầm văn hóa.
01:20
WhollyHoàn toàn inconsistentkhông phù hợp with SanSan FranciscoFrancisco or NewMới YorkYork.
24
62000
3000
Hoàn toàn không giống với San Francisco
hay New York.
01:23
But I think these are my sortsắp xếp of informationthông tin highwaysđường cao tốc:
25
65000
3000
Nhưng tôi nghĩ đây là
luồng thông tin của tôi:
01:26
I livetrực tiếp in much more of an analogtương tự worldthế giới,
26
68000
2000
Tôi sống trong một
thế giới kĩ thuật số,
01:28
where pedestrianngười đi bộ trafficgiao thông and
27
70000
2000
nơi lưu thông đường bộ và
01:30
interactionsự tương tác and diversitysự đa dạng exchangetrao đổi, giao dịch,
28
72000
3000
sự tương tác và đa dạng giao thoa,
nơi mà tôi nghĩ
01:33
and where I think the simpleđơn giản things underDưới our feetđôi chân
29
75000
2000
những điều đơn giản
dưới chân ta
01:35
have a great amountsố lượng of meaningÝ nghĩa to us.
30
77000
3000
có ý nghĩa rất lớn với chúng ta.
01:38
How did I get startedbắt đầu in this businesskinh doanh?
31
80000
2000
Tôi tham gia vào lĩnh vực này như thế nào?
01:40
I was a ceramicgốm sứ designernhà thiết kế for about 10 yearsnăm,
32
82000
2000
Tôi từng thiết kế gốm trong khoảng 10 năm,
01:42
and just lovedyêu utilitarianutilitarian formhình thức --
33
84000
3000
và chỉ yêu những định khuôn vị lợi --
01:45
simpleđơn giản things that we use everymỗi day,
34
87000
2000
những thứ đơn giản
mà ta dùng hàng ngày,
01:47
little compositionstác phẩm of colormàu and surfacebề mặt on formhình thức.
35
89000
3000
ít pha trộn màu sắc và kiểu dáng bề mặt.
01:50
This led me to startingbắt đầu a companyCông ty calledgọi là DesignThiết kế WithinTrong vòng ReachTiếp cận,
36
92000
4000
Điều này khiến tôi mở một công ty có tên
"Thiết kế trong tầm tay",
01:54
a companyCông ty dealingxử lý with simpleđơn giản formscác hình thức,
37
96000
2000
một công ty xử lý các khuôn đơn giản,
01:56
makingchế tạo good designersnhà thiết kế availablecó sẵn to us,
38
98000
2000
tạo ra những thiết kế tốt
và sẵn có cho ta,
01:58
and alsocũng thế sellingbán the personalitiesnhân cách and charactertính cách of the designersnhà thiết kế
39
100000
3000
và cũng mang đến nhân cách
và đặc trưng của nhà thiết kế
02:01
as well, and it seemsdường như to have workedđã làm việc.
40
103000
3000
và có vẻ như điều có hiệu quả.
02:04
A couplevợ chồng of yearsnăm into the processquá trình,
41
106000
2000
Trong vài năm đầu theo nghề,
02:06
I spentđã bỏ ra a lot of time in EuropeEurope travelingđi du lịch around, looking for designthiết kế.
42
108000
3000
tôi dành nhiều thời gian ở Châu Âu,
đi thăm thú để săn thiết kế.
02:09
And I had a bitbit of a wake-upthức dậy-up call in AmsterdamAmsterdam:
43
111000
2000
Và tôi có chút bừng tỉnh ở Amsterdam:
02:11
I was there going into the designthiết kế storescửa hàng,
44
113000
2000
Lúc đi vào các cửa hàng thiết kế,
02:13
and mixingpha trộn with our crowdđám đông of designersnhà thiết kế,
45
115000
2000
và hòa mình vào đám đông các nhà thiết kế,
02:15
and I recognizedđược công nhận that a wholetoàn thể lot of stuffđồ đạc
46
117000
2000
tôi nhận ra có rất nhiều thứ tổng thể
02:17
prettyđẹp much lookednhìn the sametương tự, and the effecthiệu ứng of globalizationtoàn cầu hoá
47
119000
2000
gần như nhau,
và tác động từ toàn cầu hóa
02:19
has had that in our communitycộng đồng alsocũng thế.
48
121000
2000
cũng có điều đó
cho cộng đồng của chúng ta.
02:21
We know a lot about what's going on with designthiết kế around the worldthế giới,
49
123000
3000
Ta biết nhiều về việc đang xảy ra
với thiết kế trên thế giới,
02:24
and it's gettingnhận được increasinglyngày càng more difficultkhó khăn
50
126000
2000
và nó càng lúc càng làm tăng sự khó khăn
02:26
to find designthiết kế that reflectsphản ánh a uniqueđộc nhất culturenền văn hóa.
51
128000
3000
để tìm ra thiết kế phản ánh được
một nền văn hóa độc nhất.
02:29
I was walkingđi dạo around on the streetsđường phố of AmsterdamAmsterdam
52
131000
2000
Tôi đang đi dạo trên phố ở Amsterdam
02:31
and I recognizedđược công nhận, you know, the biglớn storycâu chuyện
53
133000
2000
và nhận ra, bạn biết đấy, câu chuyện lớn
02:33
from AmsterdamAmsterdam isn't what's in the designthiết kế storescửa hàng,
54
135000
2000
từ Amsterdam không giống
trong xưởng thiết kế,
02:35
it's what's out on the streetsđường phố,
55
137000
2000
mà nó nằm ngoài các con phố,
02:37
and maybe it's self-explanatorytự giải thích,
56
139000
2000
và có lẽ nó tự giải thích,
02:39
but a citythành phố that hasn'tđã không been takenLấy over by modernismchủ nghĩa hiện đại,
57
141000
3000
nhưng một thành phố không bị thống trị
bởi sự hiện đại hóa,
02:42
that's preservedbảo quản its kindloại of architecturekiến trúc and charactertính cách,
58
144000
3000
vẫn bảo tồn các kiến trúc
và nét tính cách của nó,
02:45
and where the bicycleXe đạp playsvở kịch an importantquan trọng partphần of the way
59
147000
3000
nơi mà xe đạp là một phần
quan trọng trên đường phố
02:48
in which people get around and where pedestrianngười đi bộ rightsquyền
60
150000
2000
trong cách họ đi lại và
nơi mà quyền của
02:50
are protectedbảo vệ.
61
152000
2000
người đi bộ được bảo vệ.
02:52
And I writeviết a newsletterbản tin that goesđi out everymỗi weektuần,
62
154000
2000
Và tôi viết một tờ tuần báo,
02:54
and I wroteđã viết an articlebài báo about this, and it got suchnhư là enormousto lớn responsephản ứng
63
156000
3000
tôi viết một bài về điều này,
và nhận được phản hồi lớn đến nỗi
02:57
that I realizedthực hiện that designthiết kế, that commonchung designthiết kế,
64
159000
2000
tôi nhận ra rằng chính
thiết kế chung ấy,
02:59
that's in the publiccông cộng areakhu vực meanscó nghĩa a lot to people,
65
161000
3000
ở khu vực công cộng,
có ý nghĩa rất lớn với mọi người,
03:02
and establishesthiết lập kindloại of a groundworknền móng and a dialoghộp thoại.
66
164000
2000
và nó thiết lập một nền tảng và đối thoại.
03:04
I then kindloại of thought about the other citiescác thành phố
67
166000
3000
Sau đó, tôi nghĩ về những thành phố khác
03:07
in EuropeEurope where I spendtiêu a lot of time looking for designthiết kế,
68
169000
3000
ở Châu Âu, nơi tôi dành nhiều thời gian
tìm kiếm các thiết kế,
03:10
like BaselBasel, where VitraVitra is locatednằm, or in northernPhương bắc ItalyÝ --
69
172000
4000
ví dụ như Basel, nơi có Vitra,
hoặc ở phía Bắc nước Ý --
03:14
all citiescác thành phố where there are a wholetoàn thể lot of bicyclesxe đạp,
70
176000
2000
tất cả các thành phố có nhiều xe đạp,
03:16
and where pedestrianngười đi bộ areaskhu vực -- and I cameđã đến to the conclusionphần kết luận that perhapscó lẽ
71
178000
4000
và cả những khu vực đi bộ --
và tôi đi đến kết luận rằng
03:20
there was something about these importantquan trọng designthiết kế centerstrung tâm
72
182000
3000
có điều gì đó về những
trung tâm thiết kế quan trọng này
03:23
that dealtxử lý with bicyclesxe đạp and footchân trafficgiao thông,
73
185000
2000
đã tác động đến xe đạp và người đi bộ,
03:25
and I'm sure the skepticnghi ngờ eyemắt would say, no, the correlationtương quan there
74
187000
2000
và ai nghi ngờ sẽ nói,
không, sự liên hệ là
03:27
is that there are universitiestrường đại học and schoolstrường học
75
189000
2000
có những trường (đại học và trường học)
03:29
where people can't affordđủ khả năng carsxe hơi,
76
191000
2000
nơi mà người ta không thể mua xe
03:31
but it did seemhình như that in manynhiều of these areaskhu vực
77
193000
2000
như có vẻ phần lớn ở khu vực này
03:33
pedestrianngười đi bộ trafficgiao thông was protectedbảo vệ.
78
195000
4000
giao thông bộ hành được bảo vệ.
03:37
You wouldn'tsẽ không look at this and call this a designernhà thiết kế bikexe đạp:
79
199000
3000
Bạn sẽ không nhìn vào đây
và gọi nó là xe đạp thiết kế:
03:40
a designernhà thiết kế bikexe đạp is madethực hiện of titaniumTitan or molybdenummolypden.
80
202000
2000
xe đạp thiết kế làm từ titan và molybden.
03:42
But I beganbắt đầu looking at designthiết kế in a placeđịa điểm like AmsterdamAmsterdam
81
204000
3000
Nhưng tôi bắt đầu quan sát thiết kế
ở nơi như Amsterdam
03:45
and recognizedđược công nhận, you know, the first jobviệc làm of designthiết kế
82
207000
2000
và nhận ra, việc đầu tiên của thiết kế
03:47
is to servephục vụ a socialxã hội purposemục đích.
83
209000
2000
chính là phục vụ mục đích xã hội.
03:49
And so I look at this bikexe đạp as not beingđang a designernhà thiết kế bikexe đạp,
84
211000
4000
Nên tôi xem cái xe này
không là xe đạp thiết kế
03:53
but beingđang a very good examplethí dụ of designthiết kế.
85
215000
3000
mà là một ví dụ hay về thiết kế.
03:56
And sincekể từ that time in AmsterdamAmsterdam, I spentđã bỏ ra an increasingtăng amountsố lượng of time
86
218000
3000
Từ quãng thời gian ở Amsterdam đó
tôi dành thời gian nhiều hơn
03:59
in the citiescác thành phố, looking at designthiết kế
87
221000
2000
tại những thành phố, nhìn ngắm thiết kế
04:01
for commonchung evidencechứng cớ of designthiết kế
88
223000
2000
để có bằng chứng phổ biến về các thiết kế
04:03
that really isn't underDưới so much of a designer'sngười thiết kế signatureChữ ký.
89
225000
3000
mà không đặt nặng
dấu ấn cá nhân nhà thiết kế
04:06
I was in BuenosBuenos AiresAires very recentlygần đây,
90
228000
2000
Gần đây tôi có lưu tại Buenos Aires
04:08
and I wentđã đi to see this bridgecầu by SantiagoSantiago CalatravaCalatrava.
91
230000
4000
và tôi đi ngắm cây cầu này
thiết kế của Santiago Calatrava,
04:12
He's a SpanishTiếng Tây Ban Nha architectkiến trúc sư and designernhà thiết kế.
92
234000
3000
một nhà thiết kế, đồng thời là kỹ sư
người Tây Ban Nha
04:15
And the touristdu lịch brochurestài liệu quảng cáo pointednhọn me in the directionphương hướng of this bridgecầu --
93
237000
3000
Và các ấn phẩm du lịch
chỉ cho tôi theo hướng này của cây cầu
04:18
I love bridgescầu, metaphoricallyphép ẩn dụ and symbolicallytượng trưng and structurallyvề mặt cấu trúc --
94
240000
3000
Tôi yêu những cây cầu,
về tính hàm súc, biểu tượng và cấu trúc
04:21
and it was a bitbit of a disappointmentthất vọng,
95
243000
2000
và tôi có một chút thất vọng
04:23
because of the sludgebùn from the rivercon sông was encrustedkhảm on it; it really wasn'tkhông phải là in use.
96
245000
3000
vì bùn từ sông đã bám lên cầu,
nó thật sự đã không được sử dụng.
04:26
And I recognizedđược công nhận that oftentimesmọi trường designthiết kế,
97
248000
2000
Và tôi đã nhận ra thường có những thiết kế
04:28
when you're setbộ up to see designthiết kế,
98
250000
2000
khi bạn có cơ hội được chiêm ngưỡng
04:30
it can be a bitbit of a letdownletdown.
99
252000
2000
nó có thể là một chút thất vọng.
04:32
But there were lots of other things going on in this areakhu vực:
100
254000
3000
Nhưng có rất nhiều điều khác
xảy ra trong khu vực này
04:35
it was a kindloại of constructionxây dựng zonevùng;
101
257000
2000
Đây kiểu như là một khu vực xây dựng;
04:37
a lot of buildingscác tòa nhà were going up.
102
259000
2000
nhiều tòa nhà đang mọc lên
04:39
And, approachingtiếp cận a buildingTòa nhà from a distancekhoảng cách, you don't see too much;
103
261000
2000
Và,tiếp cận toàn nhà từ xa,
không có gì lạ;
04:41
you get a little closergần hơn, and you arriveđến nơi at a nicetốt đẹp little compositionthành phần
104
263000
3000
bạn tiến gần lại, và
sẽ có một sự kết hợp tuyệt đẹp
04:44
that mightcó thể remindnhắc lại you of a MondrianMondrian or a DiebenkornDiebenkorn or something.
105
266000
4000
mà có thể nhắc bạn về một Mondrian hoặc
một Diebenkorn hoặc thứ gì đó đại loại
04:48
But to me it was an examplethí dụ of
106
270000
2000
nhưng với tôi đó là một ví dụ
04:50
industrialcông nghiệp materialsnguyên vật liệu with a little bitbit of colorsmàu sắc and animationhoạt hình
107
272000
3000
của chất liệu công nghiệp pha một
chút màu sắc và hoạt hình
04:53
and a nicetốt đẹp little still life -- kindloại of unintendedkhông mong đợi piececái of designthiết kế.
108
275000
3000
và một ít sắc màu cuộc sống -
như một mảnh bất định của thiết kế
04:56
And going a little closergần hơn, you get a differentkhác nhau perspectivequan điểm.
109
278000
3000
Đi lại gần thêm chút nữa,
bạn sẽ có một góc nhìn khác
04:59
I find these little vignetteshọa tiết,
110
281000
2000
Tôi cảm nhận những họa tiết nhỏ nhắn này,
05:01
these little accidentaltình cờ piecesmiếng of designthiết kế,
111
283000
2000
những chi tiết nhỏ tình cờ của thiết kế,
05:03
to be refreshinglàm mới.
112
285000
2000
thật tươi mới
05:05
They give me, I don't know,
113
287000
2000
Chúng cho tôi, tôi không biết nữa,
05:07
a sensegiác quan of correctnessđúng đắn in the worldthế giới
114
289000
2000
một cảm giác đúng trong thế gới
05:09
and some visualtrực quan delightHân hoan in the knowledgehiểu biết
115
291000
3000
và những ánh sáng trực quan trong tri thức
05:12
that the buildingTòa nhà will probablycó lẽ never look as good
116
294000
2000
rằng tòa nhà sẽ có thể không bao giờ
05:14
as this simpleđơn giản industrialcông nghiệp scaffoldingđoạn đầu đài
117
296000
2000
như giàn giáo công nghiệp này
05:16
that is there to servephục vụ.
118
298000
2000
nằm ở đó để phục vụ.
05:18
Down the roadđường, there was anotherkhác buildingTòa nhà, a nicetốt đẹp visualtrực quan structurekết cấu:
119
300000
3000
Ở dưới đường, có một tòa nhà khác,
một kết cấu đẹp mắt
05:21
horizontalngang, verticaltheo chiều dọc elementscác yếu tố, little decorativeTrang trí linesđường dây
120
303000
3000
yếu tố ngang, dọc, một chút
đường trang trí chạy băng qua,
05:24
going acrossbăng qua, these magentađỏ tươi squigglessquiggles,
121
306000
2000
những đường đỏ đậm nguệch ngoạc này,
05:26
the workmennhững người thợ beingđang reducedgiảm to decorativeTrang trí elementscác yếu tố,
122
308000
3000
sự giảm bớt công nhân cho
yếu tố trang trí
05:29
just a nicetốt đẹp, kindloại of, breakuptan rã
123
311000
2000
đơn thuần là kiểu một cách chia cắt đẹp
05:31
of the urbanđô thị placeđịa điểm.
124
313000
2000
của một vùng đô thị
05:33
And, you know, that no longerlâu hơn existstồn tại.
125
315000
2000
Và, bạn biết đó, điều đó không tồn tại nữa
05:35
You've capturedbị bắt it for a momentchốc lát, and findingPhát hiện this little still life'scuộc đời
126
317000
2000
Bạn đã thu nó trong một lúc,
và tìm thấy
05:37
like listeningnghe to little songsbài hát or something:
127
319000
2000
như nghe vài bài hát hay gì đó:
05:39
it givesđưa ra me an enormousto lớn amountsố lượng of pleasurevui lòng.
128
321000
3000
nó đem đến cho tôi một niềm vui lớn lao.
05:42
AntoineAntoine PredockPredock designedthiết kế
129
324000
2000
Antoine Predock đã thiết kế
05:44
a wonderfulTuyệt vời balltrái bóng stadiumsân vận động in SanSan DiegoDiego
130
326000
2000
một sân bóng tuyệt vời tại San Diego
05:46
calledgọi là PetcoPetco ParkCông viên.
131
328000
2000
nó được gọi là Petco Park
05:48
A terrificTuyệt vời use of localđịa phương materialsnguyên vật liệu,
132
330000
2000
Một cách dùng vật liệu địa phương xuất sắc
05:50
but insidephía trong you could find some interiorNội địa compositionstác phẩm.
133
332000
3000
nhưng trong đó bạn có thể tìm thấy những
pha trộn nội tâm.
05:53
Some people go to baseballbóng chày stadiumsSân vận động to look at gamesTrò chơi;
134
335000
2000
Một số người đến sân bóng để xem bóng;
05:55
I go and see designthiết kế relationshipscác mối quan hệ.
135
337000
2000
tôi đến để xem những mối liên hệ thiết kế
05:57
Just a wonderfulTuyệt vời kindloại of breakuptan rã of architecturekiến trúc,
136
339000
2000
Chỉ là kiểu phá vỡ
tuyệt vời của kiến trúc,
05:59
and the way that the treescây formhình thức verticaltheo chiều dọc elementscác yếu tố.
137
341000
3000
và cái cách mà những cái cây hình thành
những khung dọc.
06:02
RedMàu đỏ is a colormàu in the landscapephong cảnh
138
344000
2000
Đỏ là màu của cảnh quan
06:04
that is oftenthường xuyên on stop signsdấu hiệu.
139
346000
2000
mà thường có trong những tín hiệu ngừng.
06:06
It takes your attentionchú ý; it has a great amountsố lượng of emotioncảm xúc;
140
348000
2000
Nó hấp dẫn bạn;
nó chứa rất nhiều cảm xúc;
06:08
it staresnhìn back at you the way that a figurenhân vật mightcó thể.
141
350000
3000
Nó nhìn đáp lại bạn
theo cách của riêng nó
06:11
Just a piececái of barrierrào chắn tapebăng constructionxây dựng stuffđồ đạc in ItalyÝ.
142
353000
3000
Chỉ một mảnh băng rào chắn
xây dựng ở Italy,
06:14
ConstructionXây dựng siteđịa điểm in NewMới YorkYork:
143
356000
2000
khu vực xây dựng tại New York:
06:16
redđỏ havingđang có this kindloại of emotionalđa cảm powerquyền lực
144
358000
2000
màu đỏ có kiểu năng lượng cảm xúc
06:18
that's almosthầu hết an equivalenttương đương with the way in which --
145
360000
2000
mà gần như tương đương với
06:20
cutenesstinh khôn of puppieschó con and suchnhư là.
146
362000
2000
sự dễ thương của một chú
cún con
06:22
SideBên streetđường phố in ItalyÝ.
147
364000
2000
Lề đường tại Italy.
06:24
RedMàu đỏ drewđã vẽ me into this little compositionthành phần,
148
366000
2000
Màu đỏ lôi tôi vào
sự kết hợp nhỏ này,
06:26
optimisticlạc quan to me in the sensegiác quan that maybe
149
368000
3000
cảm giác tích cực rằng có lẽ
06:29
the publiccông cộng service'scủa dịch vụ mailboxhộp thư,
150
371000
2000
cái dịch vụ thùng thư công cộng,
06:31
doorcửa servicedịch vụ, plumbingống nước.
151
373000
2000
dịch vụ cửa, ống nước.
06:33
It looksnhìn as if these differentkhác nhau publiccông cộng servicesdịch vụ
152
375000
2000
Cứ như là nếu dịch vụ công cộng khác nhau
06:35
work togethercùng với nhau to createtạo nên some nicetốt đẹp little compositionstác phẩm.
153
377000
3000
phối hợp lại để tạo ra
một vài sáng tác đẹp.
06:38
In ItalyÝ, you know, almosthầu hết everything, kindloại of, looksnhìn good.
154
380000
2000
Ở Ý, hầu như mọi thứ, cứ như, có vẻ tốt.
06:40
SimpleĐơn giản menusmenu put on a boardbảng,
155
382000
1000
Thực đơn trên bảng
06:41
achievingđể đạt được, kindloại of, the sortsắp xếp of balancecân đối.
156
383000
2000
dường như đều có được sự cân bằng
06:43
But I'm convincedthuyết phục that it's because
157
385000
2000
Nhưng tôi tin rằng đó là vì
06:45
you're walkingđi dạo around the streetsđường phố and seeingthấy things.
158
387000
2000
Bạn đang đi dạo phố và nhìn mọi thứ.
06:47
RedMàu đỏ can be comicalComical: it can drawvẽ tranh your attentionchú ý
159
389000
2000
Màu đỏ có thể thu hút sự chú ý của bạn
06:49
to the poornghèo nàn little personalitynhân cách of the little firengọn lửa hydrantvòi
160
391000
3000
với chút cá tính của cứu hỏa
06:52
sufferingđau khổ from badxấu civiccông dân planninglập kế hoạch in HavanaHavana.
161
394000
3000
trải qua kế hoạch dân sự tồi tệ ở Havana.
06:55
ColorMàu sắc can animateanimate simpleđơn giản blockskhối,
162
397000
2000
Màu sắc có thể hoạt hình khối đơn giản,
06:57
simpleđơn giản materialsnguyên vật liệu:
163
399000
2000
Ví dụ đơn giản:
06:59
walkingđi dạo in NewMới YorkYork, I'll stop.
164
401000
2000
đi bộ ở New York, tôi sẽ dừng lại
07:01
I don't always know why I take photographshình ảnh of things.
165
403000
3000
Tôi không phải lúc nào cũng biết
tại sao tôi chụp ảnh mọi thứ.
07:04
A nicetốt đẹp visualtrực quan compositionthành phần of symmetryđối xứng.
166
406000
2000
Một phần đối xứng thị giác rất đẹp.
07:06
CurvesĐường cong againstchống lại sharpnhọn things.
167
408000
2000
Đường cong chống lại những điều sắc bén.
07:08
It's a commentbình luận on the way in which we dealthỏa thuận with
168
410000
3000
Đây là một nhận xét về
cách chúng ta giải quyết
07:11
publiccông cộng seatingchỗ ngồi in the citythành phố of NewMới YorkYork.
169
413000
2000
Chỗ công cộng ở thành phố New York
07:13
I've come acrossbăng qua some other just,
170
415000
2000
Tôi đã đi qua một số khác
07:15
kindloại of, curiousHiếu kỳ relationshipscác mối quan hệ
171
417000
2000
chỉ là loại mối quan hệ tò mò
07:17
of bollardsbollards on the streetđường phố that have differentkhác nhau interpretationsdiễn giải,
172
419000
3000
loại cột trên đường phố
có cách giải thích khác nhau,
07:20
but -- these things amusegiải trí me.
173
422000
2000
Nhưng những điều này làm tôi thích thú.
07:23
SometimesĐôi khi a trashrác can -- this is just in the streetđường phố in SanSan FranciscoFrancisco --
174
425000
3000
Đôi khi một thùng rác - nằm trên đường phố
ở San Francisco
07:26
a trashrác can that's been left there for 18 monthstháng
175
428000
3000
Một thùng rác được để ở đó trong 18 tháng
07:29
createstạo ra a nicetốt đẹp 45-degree-văn bằng anglegóc
176
431000
2000
Tạo ra một góc 45 độ đẹp
07:31
againstchống lại these other relationshipscác mối quan hệ,
177
433000
2000
Chống lại những mối quan hệ này,
07:33
and turnslượt a commonchung parkingbãi đỗ xe spotnơi into a nicetốt đẹp little piececái of sculptuređiêu khắc.
178
435000
3000
Và biến 1 điểm đậu xe thông thường
thành 1 phần của kiệt tác
07:36
So, there's this sortsắp xếp of silentim lặng handtay of designthiết kế at work
179
438000
3000
Vì vậy,đó là những bàn tay thầm lặng
trong thiết kế
07:39
that I see in placesnơi that I go.
180
441000
3000
mà tôi thấy ở những nơi tôi đi.
07:42
HavanaHavana is a wonderfulTuyệt vời areakhu vực.
181
444000
2000
Havana là một khu vực tuyệt vời
07:44
It's quitekhá freemiễn phí of commercialthương mại clutterlộn xộn:
182
446000
2000
Nó không có sự buôn bán xô bồ:
07:46
you don't see our logosbiểu tượng and brandsthương hiệu and namestên,
183
448000
2000
Bạn không thấy lô gô, thương hiệu và tên,
07:48
and thereforevì thế you're alertcảnh báo to things physicallythể chất.
184
450000
2000
Và do đó bạn trở nên cảnh giác mọi thứ.
07:50
And this is a great protectionsự bảo vệ of a pedestrianngười đi bộ zonevùng,
185
452000
5000
Và đây là một sự bảo vệ tuyệt vời
cho khu người đi bộ,
07:55
and the repurposingrepurposing of some colonialthuộc địa cannonskhẩu pháo to do that.
186
457000
4000
khi sửa lại vài khẩu pháo thuộc địa
để làm điều đó.
07:59
And CubaCuba needsnhu cầu to be farxa more resourcefultháo vát,
187
461000
3000
Và Cuba cần phải đa dụng hơn,
08:02
because of the blockadesphong tỏa and things,
188
464000
1000
bởi sự cấm vận. v.v
08:03
but a really wonderfulTuyệt vời playgroundsân chơi.
189
465000
2000
nhưng là một sân chơi thực sự tuyệt vời.
08:05
I've oftenthường xuyên wonderedtự hỏi why ItalyÝ is really a leaderlãnh đạo in modernhiện đại designthiết kế.
190
467000
4000
Tôi thường tự hỏi tại sao Ý thực sự là
một nước dẫn đầu trong thiết kế đương đại.
08:09
In our areakhu vực, in furnishingsđồ nội thất,
191
471000
2000
Trong khu vực của chúng tôi, đồ nội thất,
08:11
they're sortsắp xếp of way at the tophàng đầu.
192
473000
2000
chúng ở trên cùng.
08:13
The DutchHà Lan are good alsocũng thế, but the ItaliansNgười ý are good.
193
475000
2000
Người Hà Lan cũng tốt, người Ý cũng tốt.
08:15
And I cameđã đến acrossbăng qua this little streetđường phố in VeniceVenice,
194
477000
3000
Và tôi đã đi qua con phố nhỏ ở Venice,
08:18
where the communistĐảng Cộng sản headquarterstrụ sở chính
195
480000
2000
Nơi trụ sở của cộng sản
08:20
were sharingchia sẻ a wallTường with this CatholicGiáo hội công giáo shrineMiếu thờ.
196
482000
3000
Đang chia sẻ bức tường
với nhà thờ Công giáo này.
08:23
And I realizedthực hiện that, you know, ItalyÝ is a placeđịa điểm
197
485000
3000
Và tôi nhận ra điều đó,
bạn biết đấy, Ý là một nơi
08:26
where they can acceptChấp nhận these differentkhác nhau ideologiestư tưởng
198
488000
4000
Nơi họ có thể chấp nhận
những ý thức hệ khác nhau
08:30
and dealthỏa thuận with diversitysự đa dạng and not have the problemvấn đề,
199
492000
3000
Và không gặp vấn đề
khi đối phó với sự đa dạng
08:33
or they can choosechọn to ignorebỏ qua them,
200
495000
2000
Hoặc họ có thể chọn để bỏ qua chúng,
08:35
but these -- you don't have warringChiến Quốc factionsphe phái,
201
497000
3000
Nhưng những điều này -
bạn không có phe phái chiến đấu,
08:38
and I think that maybe the tolerancelòng khoan dung of the absurdityngớ ngẩn
202
500000
3000
Và tôi nghĩ rằng có lẽ
sự khoan dung của sự vô lý
08:41
which has madethực hiện ItalyÝ so innovativesáng tạo
203
503000
3000
đã làm cho Italy trở nên sáng tạo
08:44
and so tolerantkhoan dung.
204
506000
2000
và tuyệt đẹp như vậy.
08:46
The pastquá khứ and the presenthiện tại work quitekhá well togethercùng với nhau in ItalyÝ alsocũng thế,
205
508000
4000
Quá khứ và công việc hiện tại
cũng khá tốt ở Ý
08:50
and I think that it's recognizablenhận biết there,
206
512000
2000
Và tôi nghĩ điều đó có thể nhận ra,
08:52
and has an importantquan trọng effecthiệu ứng on culturenền văn hóa,
207
514000
2000
Và có ảnh hưởng quan trọng đến văn hóa,
08:54
because theirhọ publiccông cộng spaceskhông gian are protectedbảo vệ,
208
516000
2000
vì không gian công cộng được bảo vệ,
08:56
theirhọ sidewalksvỉa hè are protectedbảo vệ,
209
518000
2000
vỉa hè của họ được bảo vệ,
08:58
and you're actuallythực ra ablecó thể to confrontđối đầu these things
210
520000
2000
bạn thực sự có thể
đối đầu với vấn đề này
09:00
physicallythể chất,
211
522000
2000
theo cách cơ bản,
Và tôi nghĩ điều này
giúp mọi người vượt qua
09:02
and I think this helpsgiúp people get over
212
524000
1000
09:03
theirhọ fearnỗi sợ of modernismchủ nghĩa hiện đại and other suchnhư là things.
213
525000
3000
Nỗi sợ hãi của họ về chủ nghĩa hiện đại
và những thứ khác.
09:06
A changethay đổi mightcó thể be a typicalđiển hình streetđường phố cornergóc in SanSan FranciscoFrancisco.
214
528000
3000
Sự thay đổi có thể là một góc phố
điển hình ở San Francisco.
09:09
And I use this -- this is, sortsắp xếp of,
215
531000
2000
Và tôi sử dụng điều này - đây là, kiểu
09:11
what I considerxem xét to be urbanđô thị spamRAC.
216
533000
2000
Những gì tôi cho là rác ở đô thị.
09:13
I noticeđể ý this stuffđồ đạc because I walkđi bộ a lot,
217
535000
3000
Tôi nhận thấy điều này
vì tôi đi bộ rất nhiều,
09:16
but here, privateriêng tư industryngành công nghiệp is really kindloại of
218
538000
2000
Nhưng đây, khu vực tư nhân
thực sự như là
09:18
makingchế tạo a messlộn xộn of the publiccông cộng sectorngành.
219
540000
2000
làm nên một mớ hỗn độn cho khu vực công.
Và khi nhìn nó,
tôi có thể nói,
09:20
And as I look at it, I sortsắp xếp of say, you know,
220
542000
1000
09:21
the publicationsẤn phẩm that reportbài báo cáo on problemscác vấn đề in the urbanđô thị areakhu vực
221
543000
3000
Các ấn phẩm về
các vấn đề ở đô thị
09:24
alsocũng thế contributeGóp phần to it,
222
546000
2000
Cũng góp phần vào nó,
09:26
and it's just my call to say to all of us,
223
548000
2000
Và đó chỉ nhận định của tôi
với chúng ta,
09:28
publiccông cộng policychính sách won'tsẽ không changethay đổi this at all;
224
550000
2000
Chính sách công sẽ
không thay đổi được;
09:30
privateriêng tư industryngành công nghiệp has to work to take things like this seriouslynghiêm túc.
225
552000
3000
khu vực tư nhân phải
nhìn nhận điều này một cách nghiêm túc.
09:33
The extremecực mightcó thể be in ItalyÝ where, again,
226
555000
3000
Khó có thể ở Ý, nơi, một lần nữa,
09:36
there's kindloại of some typekiểu of controlđiều khiển
227
558000
2000
Có nhiều loại kiểm soát
09:38
over what's happeningxảy ra in the environmentmôi trường is very evidenthiển nhiên,
228
560000
3000
những gì đang xảy ra trong
môi trường là rất rõ ràng,
09:41
even in the way that they sellbán and distributephân phát periodicalstạp chí định kỳ.
229
563000
3000
Ngay cả trong cách mà họ bán
và phân phối tạp chí định kỳ.
09:44
I walkđi bộ to work everymỗi day or ridedap xe my scooterxe tay ga,
230
566000
3000
Tôi đi bộ để làm việc mỗi ngày
hoặc đi xe tay ga của tôi,
09:47
and I come down and parkcông viên in this little spotnơi.
231
569000
4000
Và tôi đi xuống và đỗ xe tại chỗ nhỏ này.
09:51
And I cameđã đến down one day,
232
573000
2000
Và tôi đã tĩnh tâm quan sát,
09:53
and all the bikesxe đạp were redđỏ.
233
575000
2000
và tất cả các xe đạp đều màu đỏ.
Bây giờ, điều này sẽ bình thường với ai
biết photoshop, hay chỉnh sửa ảnh,
09:55
Now, this is not going to impressgây ấn tượng you guys who PhotoshopPhotoshop, and can do stuffđồ đạc,
234
577000
3000
09:58
but this was an actualthực tế momentchốc lát
235
580000
2000
Nhưng đây là khoảnh khắc thực tế
10:00
when I got off my bikexe đạp,
236
582000
2000
khi tôi đạp xe
10:02
and I lookednhìn and I thought, it's as if
237
584000
2000
và tôi nhìn và tôi nghĩ, giả sử
10:04
all of my bikerbiker brethrenAnh trai
238
586000
3000
tất cả các anh em của tôi
là người đi xe đạp
10:07
had kindloại of gottennhận togethercùng với nhau and conspiredâm mưu
239
589000
2000
đã gặp nhau và cùng nhau
10:09
to make a little statementtuyên bố.
240
591000
2000
Để làm cho một lời tuyên bố
10:11
And it remindednhắc nhở me that --
241
593000
2000
Và nó nhắc nhở tôi rằng -
10:13
to keep in the presenthiện tại,
242
595000
2000
để giữ trong hiện tại,
10:15
to look out for these kindscác loại of things.
243
597000
2000
để tìm ra những điều này.
10:17
It gaveđưa ra me possibilitieskhả năng for wonderngạc nhiên --
244
599000
2000
Nó cho tôi khả năng để suy ngẫm -
10:19
if maybe it's a yellowmàu vàng day in SanSan FranciscoFrancisco, and we could all agreeđồng ý,
245
601000
3000
Nếu đó là một ngày nắng vàng
ở San Francisco, ta có thể đồng ý,
10:22
and createtạo nên some installationscài đặt.
246
604000
2000
và tạo ra một số cài đặt.
10:24
But it alsocũng thế remindednhắc nhở me of the powerquyền lực
247
606000
2000
Nhưng nó cũng nhắc tôi nhớ về sức mạnh
10:26
of patternmẫu and repetitionsự lặp đi lặp lại
248
608000
2000
Mẫu và lặp lại
10:28
to make an effecthiệu ứng in our mindlí trí.
249
610000
3000
Để tạo ra hiệu quả trong tâm trí chúng ta.
10:31
And I don't know if there's a strongermạnh mẽ hơn kindloại of effecthiệu ứng
250
613000
3000
Và tôi không biết liệu có hiệu quả
mạnh mẽ hơn hay không
10:34
than patternmẫu and the way it unitesđoàn kết
251
616000
2000
Hơn là mô hình và cách nó thống nhất
10:36
kindloại of disparatekhác biệt elementscác yếu tố.
252
618000
2000
Loại khác nhau của các yếu tố.
10:38
I was at the artnghệ thuật showchỉ in MiamiMiami in DecemberTháng mười hai,
253
620000
3000
Tôi đã tham gia chương trình
nghệ thuật ở Miami vào tháng 12,
10:41
and spentđã bỏ ra a couplevợ chồng of hoursgiờ looking at fine artnghệ thuật,
254
623000
2000
Và đã dành một vài giờ nhìn nghệ thuật,
10:43
and amazedkinh ngạc at the pricesgiá cả of artnghệ thuật
255
625000
2000
Và ngạc nhiên trước giá cả của nghệ thuật
10:45
and how expensiveđắt it is, but havingđang có a great time looking at it.
256
627000
2000
Và tốn kém, nhưng thật tuyệt
khi nhìn vào nó.
10:47
And I cameđã đến outsideở ngoài, and the valetsvalets for this carxe hơi servicedịch vụ
257
629000
5000
Và tôi đã ra ngoài, và những người phục vụ
cho dịch vụ xe này
10:52
had createdtạo, you know, quitekhá a nicetốt đẹp little collagecắt dán
258
634000
3000
Đã tạo ra, bạn biết đấy,
một bức cắt dán đẹp
10:55
of these carxe hơi keysphím,
259
637000
2000
Của những chìa khóa xe,
10:57
and my closestgần nhất equivalenttương đương were a groupnhóm of prayercầu nguyện tagsTags
260
639000
4000
Và tương đương gần nhất của tôi
là một nhóm các thẻ cầu nguyện
11:01
that I had seenđã xem in TokyoTokyo.
261
643000
2000
Mà tôi đã thấy ở Tokyo.
11:03
And I thought that if
262
645000
2000
Và tôi nghĩ rằng nếu
11:05
patternmẫu can uniteđoàn kết these disparatekhác biệt elementscác yếu tố,
263
647000
3000
Mô hình có thể kết hợp
các yếu tố khác biệt,
11:08
it can do just about anything.
264
650000
2000
Nó có thể làm bất cứ điều gì.
11:10
I don't have very manynhiều shotsbức ảnh of people,
265
652000
2000
Tôi không có nhiều bức ảnh của người dân,
11:12
because they kindloại of
get in the way of studyinghọc tập purenguyên chất formhình thức.
266
654000
3000
Bởi vì họ là kiểu người
nghiên cứu hình thức thuần túy.
11:15
I was in a smallnhỏ bé restaurantnhà hàng in SpainTây Ban Nha,
267
657000
3000
Tôi đã ở trong một
nhà hàng nhỏ ở Tây Ban Nha,
11:18
havingđang có lunchBữa trưa --
268
660000
2000
ăn trưa --
11:20
one of those nicetốt đẹp daysngày where
269
662000
2000
Một trong những ngày tốt đẹp
11:22
you had the placeđịa điểm kindloại of to yourselfbản thân bạn,
270
664000
2000
Bạn đã có một nơi cho chính mình,
và bạn có một ly rượu,
và tận hưởng vùng đất ấy
11:24
and you have a glassly of winerượu nho, and enjoyingthưởng thức the localđịa phương areakhu vực
271
666000
2000
11:26
and the culturenền văn hóa and the foodmón ăn
272
668000
2000
Và văn hoá và thực phẩm
11:28
and the quietYên tĩnh, and feelingcảm giác very luckymay mắn,
273
670000
3000
Và yên tĩnh, và cảm thấy rất may mắn,
11:31
and a busxe buýt loadtải trọng of touristskhách du lịch arrivedđã đến,
274
673000
3000
Và một xe buýt tải của khách du lịch đến,
11:34
emptiedlàm trống out,
275
676000
2000
Làm trống,
11:36
filledđầy up the restaurantnhà hàng.
276
678000
2000
Lấp đầy nhà hàng.
11:38
In a very shortngắn periodgiai đoạn of time,
277
680000
2000
Trong một khoảng thời gian rất ngắn,
11:40
completelyhoàn toàn changedđã thay đổi the atmospherekhông khí
278
682000
3000
Hoàn toàn thay đổi bầu khí quyển
11:43
and charactertính cách with loudto tiếng voicestiếng nói and largelớn bodiescơ thể and suchnhư là,
279
685000
3000
và nhân vật với tiếng nói lớn
và cơ thể lớn và như vậy,
11:46
and we had to get up and leaverời khỏi;
280
688000
2000
Và chúng tôi phải thức dậy và đi;
11:48
it was just that uncomfortablekhó chịu.
281
690000
2000
Nó chỉ là khó chịu.
11:50
And at that momentchốc lát, the sunmặt trời cameđã đến out,
282
692000
2000
Và vào thời điểm đó, mặt trời ló ra,
11:52
and throughxuyên qua this perforatedđục lỗ screenmàn,
283
694000
3000
Và thông qua màn hình đục lỗ này,
11:55
a patternmẫu was castdàn diễn viên over these bodiescơ thể
284
697000
2000
Một khuôn mẫu đã được
vẽ lên mọi người
11:57
and they kindloại of fadedphai mờ into the rearphía sau,
285
699000
3000
và chúng mờ dần vào phía sau,
12:00
and we left the restaurantnhà hàng kindloại of
286
702000
2000
Và chúng tôi rời khỏi nhà hàng
12:02
feelingcảm giác O.K. about stuffđồ đạc.
287
704000
2000
Cảm thấy ổn . Về công cụ.
12:04
And I do think patternmẫu
288
706000
2000
Và tôi nghĩ rằng mẫu mã
12:06
has the capabilitykhả năng of eradicatingthanh toán
289
708000
2000
có khả năng triệt tiêu
12:08
some of the mostphần lớn eviltà ác
290
710000
2000
một số độc hại từ
12:10
forceslực lượng of societyxã hội,
291
712000
2000
lực lượng xã hội,
12:12
suchnhư là as badxấu formhình thức in restaurantsnhà hàng,
292
714000
2000
như khuôn mẫu tiêu cực
trong các nhà hàng
12:14
but quitekhá seriouslynghiêm túc, it was a statementtuyên bố to me
293
716000
3000
Nhưng khá nghiêm túc,
đó là một lời tuyên bố với tôi
12:17
that one thing that you do, sortsắp xếp of, see
294
719000
2000
rằng một điều mà bạn làm, sắp xếp, xem
12:19
is the aggressivexâm lược naturethiên nhiên
295
721000
2000
là bản chất hung hăng
12:21
of the industrialcông nghiệp worldthế giới has producedsản xuất --
296
723000
2000
của thế giới công nghiệp đã sản xuất -
12:23
kindloại of,
297
725000
3000
đại loại như
12:26
largelớn masseskhối lượng of things,
298
728000
2000
lượng khổng lổ của sự vật,
12:30
and when you -- in monoculturecanh,
299
732000
2000
và khi bạn - trong văn hóa cá nhân
12:32
and I think the preservationbảo quản of diversitysự đa dạng in culturenền văn hóa
300
734000
2000
và tôi nghĩ việc bảo tồn
sự đa dạng văn hoá
12:34
is something that's importantquan trọng to us.
301
736000
2000
là điều quan trọng với chúng ta.
12:36
The last shotsbức ảnh that I have dealthỏa thuận with --
302
738000
3000
Những bức ảnh cuối cùng
mà tôi đã giải quyết -
12:39
comingđang đến back to this themechủ đề of sidewalksvỉa hè,
303
741000
2000
trở lại chủ đề này về vỉa hè,
12:41
and I wanted to
304
743000
2000
và tôi muốn
12:43
say something here about -- I'm, kindloại of, optimisticlạc quan, you know.
305
745000
3000
nói điều gì đó ở đây về -
tôi thuộc loại, lạc quan.
12:46
Post-SecondSau lần thứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh,
306
748000
2000
Sau thế chiến thứ hai,
12:48
the influenceảnh hưởng of the automobileôtô
307
750000
2000
ảnh hưởng của ô tô
12:50
has really been devastatingtàn phá in a lot of our citiescác thành phố.
308
752000
2000
đã thực sự tàn phá nhiều thành phố của ta.
12:52
A lot of urbanđô thị areaskhu vực have been convertedchuyển đổi into parkingbãi đỗ xe lots
309
754000
3000
Rất nhiều khu đô thị đã được
chuyển thành bãi đậu xe
12:55
in a sortsắp xếp of indiscriminatebừa bãi use.
310
757000
2000
theo một cách tùy tiện.
12:57
A lot of the planninglập kế hoạch departmentsphòng ban becameđã trở thành subordinatedphụ thuộc
311
759000
2000
nhiều chung cư quy hoạch
trở nên phụ thuộc
12:59
to the transportationvận chuyển departmentbộ phận. It's as easydễ dàng to raggiẻ on carsxe hơi
312
761000
2000
vào công trình giao thông.
Nó cực bất tiện cho xe hơi
13:01
as it is on Wal-MartWal-Mart;
313
763000
2000
cũng như Wall-Mart;
13:03
I'm not going to do that.
314
765000
2000
Tôi sẽ không làm thế.
13:05
But they're realthực examplesví dụ in urbanizationđô thị hóa
315
767000
3000
Nhưng đó là những ví dụ
thực tế về đô thị hóa
13:08
and the changethay đổi that's occurredxảy ra in the last numbercon số of yearsnăm,
316
770000
3000
và sự thay đổi xảy ra trong vài năm qua,
13:11
and the heightenedtăng lên sensitivityđộ nhạy to the importancetầm quan trọng
317
773000
2000
và độ nhạy cảm cao về sự quan trọng
13:13
of our urbanđô thị environmentsmôi trường as culturalvăn hoá centerstrung tâm.
318
775000
2000
của môi trường đô thị
như trung tâm văn hóa.
13:15
I think that they are, that the statementscác câu lệnh that we make
319
777000
3000
Tôi nghĩ những tuyên bố
mà chúng tôi đưa ra
13:18
in this publiccông cộng sectorngành
320
780000
2000
tại khu vực công cộng
13:20
are our contributionsđóng góp
321
782000
3000
là những đóng góp
13:23
to a largerlớn hơn wholetoàn thể.
322
785000
2000
cho một tổng thể lớn hơn.
13:25
CitiesCác thành phố are the placeđịa điểm where we're mostphần lớn likelycó khả năng
323
787000
2000
Những thành phố là nơi mà chúng ta ở
13:27
to encountergặp gỡ diversitysự đa dạng
324
789000
2000
giống như một sự đang dạng văn hóa
13:29
and to mixpha trộn with other people.
325
791000
2000
và trộn lẫn mọi người với nhau.
Chúng ta đến đó để khơi cảm hứng
nghệ thuật cho mọi thứ.
13:31
We go there for stimulationkích thích in artnghệ thuật and all those other things.
326
793000
2000
13:33
But I think people have recognizedđược công nhận
327
795000
2000
Nhưng tôi nghĩ mọi người đã nhận ra
13:35
the sanctitythiêng liêng of our urbanđô thị areaskhu vực.
328
797000
2000
sự thân thiện của khi vực đô thị.
13:37
A placeđịa điểm like ChicagoChicago
329
799000
2000
Một nơi như ở Chicago
13:39
has really reachedđạt được kindloại of a levelcấp độ of internationalquốc tế staturetầm vóc.
330
801000
2000
đã đạt đến tầm quốc tế.
13:41
The U.S. is actuallythực ra becomingtrở thành a bitbit of a leaderlãnh đạo in kindloại of
331
803000
2000
Mỹ đang trở thành
người dẫn đầu của việc
13:43
enlightenedgiác ngộ urbanđô thị planninglập kế hoạch and renewalsự đổi mới,
332
805000
3000
tái quy hoạch đô thị và đổi mới,
13:46
and I want to singleĐộc thân out a placeđịa điểm like ChicagoChicago,
333
808000
2000
Và tôi muốn đến một nơi như Chicago,
13:48
where I look at some guy like MayorThị trưởng DaleyDaley as a bitbit of a designthiết kế heroanh hùng
334
810000
3000
Nơi mà tôi thấy người như
Thị trưởng Daley là anh hùng thiết kế
13:51
for beingđang ablecó thể to work throughxuyên qua the
335
813000
2000
để có thể làm việc thông qua
13:53
politicalchính trị processesquy trình and all that to improvecải tiến an areakhu vực.
336
815000
3000
quy trình hành chính và tất cả
vì muốn cải thiện khu vực.
13:56
You would expectchờ đợi a citythành phố like this to have
337
818000
2000
Bạn sẽ mong đợi một thành phố như thế này
13:58
upgradednâng cấp flowerhoa boxeshộp
338
820000
2000
có những chậu hoa cải tiến
trên Đại lộ Michigan, nơi
người giàu có mua sắm,
14:00
on MichiganMichigan AvenueAvenue where wealthygiàu có people shopcửa tiệm,
339
822000
2000
14:02
but if you actuallythực ra go alongdọc theo the streetđường phố you find
340
824000
2000
nhưng nếu bạn đi dọc
theo những con đường
14:04
the flowerhoa boxeshộp changethay đổi from streetđường phố to streetđường phố:
341
826000
3000
các hộp hoa sẽ khác nhau
từ đường này sang đường khác:
14:07
there's actualthực tế diversitysự đa dạng in the plantscây.
342
829000
2000
có sự đa dạng trong thực vật.
14:09
And the ideaý kiến that a citythành phố groupnhóm can maintainduy trì
343
831000
2000
Và ý tưởng cho rằng các
thành phố có thể duy trì
14:11
differentkhác nhau typesloại of foliagetán lá
344
833000
2000
các loại lá khác nhau
14:13
is really quitekhá exceptionalđặc biệt.
345
835000
3000
thực sự là khá đặc biệt.
14:16
There are commonchung elementscác yếu tố of this that you'llbạn sẽ see throughoutkhắp ChicagoChicago,
346
838000
3000
Có những yếu tố tương tự mà
bạn sẽ thấy trên khắp Chicago,
14:19
and then there are your big-DBig D designthiết kế statementscác câu lệnh:
347
841000
2000
và đây là thiết kế về cái D-lớn của bạn
14:21
the PritzkerPritzker PavilionGian hàng donelàm xong by FrankFrank GehryGehry.
348
843000
3000
Pritzker Pavilion do
Frank Gehry thực hiện.
14:24
My measuređo of this as beingđang an importantquan trọng bitbit of designthiết kế
349
846000
3000
Đo lường của tôi là
khá quan trọng trong thiết kế
không quá nhiều
như cách nó được thấy,
14:27
is not so much the way that it looksnhìn,
350
849000
3000
nhưng thực tế nó thể hiện
một chức năng xã hội rất quan trọng.
14:30
but the factthực tế that it performsthực hiện a very importantquan trọng socialxã hội functionchức năng.
351
852000
2000
14:32
There are a lot of freemiễn phí concertsbuổi hòa nhạc, for examplethí dụ,
352
854000
2000
Ví dụ, Có rất nhiều buổi
hòa nhạc miễn phí,
14:34
that go on in this areakhu vực;
353
856000
2000
được tổ chức tại khu vực;
14:36
it has a phenomenalphi thường acousticâm thanh systemhệ thống.
354
858000
2000
Nó có một hệ thống âm thanh ấn tượng.
14:38
But the commitmentcam kết that the citythành phố has madethực hiện to the publiccông cộng areakhu vực
355
860000
2000
Nhưng cam kết mà thành phố
thực hiện với khu vực công
14:40
is significantcó ý nghĩa, and almosthầu hết an internationalquốc tế modelmô hình.
356
862000
3000
Là đáng kể, và gần như là
một mô hình quốc tế.
14:43
I work on the mayor'sthị trưởng councilhội đồng in SanSan FranciscoFrancisco,
357
865000
2000
Tôi làm cho hội đồng
thị trưởng San Francisco,
14:45
on the InternationalQuốc tế DesignThiết kế CouncilHội đồng for MayorsThị trưởng,
358
867000
3000
Về Hội đồng Thiết kế Quốc tế
cho Thị trưởng,
14:48
and ChicagoChicago is lookednhìn at as the pinnacleđỉnh cao,
359
870000
2000
Và Chicago được xem là đỉnh cao nhất,
Và tôi thực sự muốn chào mừng
thị trưởng Daley và cư dân địa phương.
14:50
and I really would like to saluteSalute MayorThị trưởng DaleyDaley and the folksfolks there.
360
872000
3000
14:53
I thought that I should includebao gồm at leastít nhất one
361
875000
2000
Tôi nghĩ rằng tôi nên bao gồm ít nhất một
14:55
shotbắn of technologyCông nghệ for you guys.
362
877000
2000
bức ảnh về công nghệ cho các bạn.
14:57
This is alsocũng thế in MillenniumThiên niên kỷ ParkCông viên in ChicagoChicago,
363
879000
3000
Đây là công viên Millennium ở Chicago,
nơi nghệ sĩ Tây Ban Nha
-nhà thiết kế Plensa
15:00
where the SpanishTiếng Tây Ban Nha artist-designernghệ sĩ-nhà thiết kế PlensaPlensa
364
882000
2000
15:02
has createdtạo, kindloại of,
365
884000
2000
đã tạo ra,
15:04
a digitalkỹ thuật số readoutreadout in this parkcông viên
366
886000
2000
thông số kỹ thuật trong công viên này
15:06
that reflectsphản ánh back
367
888000
2000
mà phản chiếu lại
15:08
the charactersnhân vật and personalitiesnhân cách
368
890000
2000
tính cách và nhân cách
15:10
of the people in this areakhu vực.
369
892000
3000
của người dân địa phương.
15:13
And it's a welcomingchào đón areakhu vực, I think, inclusivebao gồm of diversitysự đa dạng,
370
895000
3000
Và đó là một khu vực chào đón,
tôi nghĩ, bao gồm sự đa dạng,
15:16
reflectivephản xạ of diversitysự đa dạng, and I think
371
898000
3000
Phản ánh tính đa dạng, và tôi nghĩ
15:19
this marriagekết hôn of bothcả hai technologyCông nghệ and artnghệ thuật
372
901000
3000
Cuộc hôn nhân của
ông nghệ và nghệ thuật này
15:22
in the publiccông cộng sectorngành is an areakhu vực where the U.S.
373
904000
2000
trong khu vực công cộng,
lĩnh vực mà Mỹ
15:24
can really take a leadershipkhả năng lãnh đạo rolevai trò,
374
906000
2000
thực sự có thể nắm vai trò dẫn đầu,
15:26
and ChicagoChicago is one examplethí dụ.
375
908000
2000
và Chicago là một ví dụ.
15:28
Thank you very much.
376
910000
3000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
Translated by Hà Vinh
Reviewed by Thao Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rob Forbes - Designer
Rob Forbes founded Design Within Reach, the furniture company that brought high design to the general public.

Why you should listen

A decade ago, if you wanted to buy a piece of classic modern furniture for your house -- say, a classic Eames chaise longue -- you had basically two options: make friends with a commercial office designer who could order you a piece from the supplier, or wait until your neighborhood psychiatrist redecorated his office and put all the 1960s-vintage Eames chairs out on the curb. Rob Forbes, a potter with a background in retail, saw a market for clean, modern design made available to regular people, and turned this idea into the brilliant nationwide chain and catalog Design Within Reach.

Along with new and classic home goods, DWR became a platform for Forbes' way of seeing. The early-2000-vintage DWR newsletters were packed with colorful images from Forbes' travels and news about designers he loved. And this is not to forget each holiday's annual champagne chair contest -- in which DWR fans were challenged to create a miniature modern masterpiece from the foil, wire and cork of a bottle of bubbly.

In July 2007, Forbes left DWR to focus on a new project, PUBLIC, which designs and sells urban bikes.

More profile about the speaker
Rob Forbes | Speaker | TED.com