ABOUT THE SPEAKER
Emily Levine - Philosopher-comic
Humorist, writer and trickster Emily Levine riffs on science and the human condition.

Why you should listen

Humorist Emily Levine works a heady vein of humor, cerebral and thoughtful as well as hilarious. Oh, she's got plenty of jokes. But her work, at its core, makes serious connections -- between hard science and pop culture, between what we say and what we secretly assume ... She plumbs the hidden oppositions, the untouchable not-quite-truths of the modern mind.

Levine's background in improv theater, with its requirement to always say "yes" to the other actor's reality, has helped shape her worldview. Always suspicious of sharp either/or distinctions, she proposes "the quantum logic of and/and" -- a thoroughly postmodern, scientifically informed take on life that allows for complicated states of being. Like the one we're in right now.

For more on Levine's thoughts about life and death, read her blog, "The Yoy of Dying," at EmilysUniverse.com, along with updates on "Emily @ the Edge of Chaos" and pronouncements from Oracle Em.

More profile about the speaker
Emily Levine | Speaker | TED.com
TED2002

Emily Levine: A theory of everything

Emily Levine: Lý thuyết về tất thảy mọi thứ

Filmed:
2,545,435 views

Triết gia - diễn viên hài Emily Levine diễnt huyết một bài hài hước về khoa học, toán học, xã hội và cách mà mội thứ kết nối với nhau. Bà là một nhà ảo thuật tâm trí đại tài, và trong bài nói này, đã xuyên thủng những định kiến trong đầu ta và đưa chúng ra ánh sáng. Mời bạn hãy yên vị và thưởng thức Emily Levine đùa giỡn với não bạn một chút.
- Philosopher-comic
Humorist, writer and trickster Emily Levine riffs on science and the human condition. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I am going to talk about myselfriêng tôi,
0
0
3000
Tôi sắp sửa nói về bản thân mình,
00:15
which I rarelyhiếm khi do, because I --
1
3000
3000
điều mà tôi hiếm khi làm, bởi vì tôi...
à một lý do là vì, tôi thích nói về
những thứ mà tôi chẳng hề biết gì.
00:18
well for one thing, I preferthích hơn to talk about things I know nothing about.
2
6000
5000
00:23
And secondlythứ nhì, I'm a recoveringphục hồi narcissistsự tự khen.
3
11000
5000
Và lý do thứ hai, tôi là một người đang
vượt qua hội chứng ái kỷ tự cao.
00:28
(LaughterTiếng cười)
4
16000
2000
(Cười)
Tôi thực sự không biết tôi là
một người tự cao.
00:30
I didn't know I was a narcissistsự tự khen actuallythực ra.
5
18000
2000
Tôi nghĩ tính tự cao nghĩa là
bạn yêu chính bản thân bạn.
00:32
I thought narcissismtự kiêu qúa đáng meantý nghĩa you lovedyêu yourselfbản thân bạn.
6
20000
3000
Và rồi ai đó đã bảo tôi rằng
điều đó cũng có mặt trái.
00:35
And then someonengười nào told me there is a fliplật sidebên to it.
7
23000
2000
Vậy nên thực tế nó còn tệ hơn sự ích kỷ;
00:37
So it's actuallythực ra drearierdrearier than self-lovetự tình yêu;
8
25000
2000
00:39
it's unrequitedthất self-lovetự tình yêu.
9
27000
3000
đó là yêu mà không được đáp lại.
00:42
(LaughterTiếng cười)
10
30000
4000
(Cười)
00:46
I don't feel I can affordđủ khả năng a relapsetái phát.
11
34000
3000
Tôi không nghĩ tôi có thể tái phát.
00:49
But I want to, thoughTuy nhiên, explaingiải thích
12
37000
3000
Nhưng tôi muốn, giải thích rằng
làm thế nào mà tôi phác họa được
tấn hài kịchmang thương hiệu riêng
00:52
how I cameđã đến to designthiết kế my ownsở hữu particularcụ thể brandnhãn hiệu of comedyhài kịch
13
40000
3000
bởi vì tôi đã trải qua rất nhiều
hình thức khác nhau của nó.
00:55
because I've been throughxuyên qua so manynhiều differentkhác nhau formscác hình thức of it.
14
43000
2000
00:57
I startedbắt đầu with improvisationsự ngẫu hứng,
15
45000
2000
Tôi bắt đầu với sự tình cờ,
00:59
in a particularcụ thể formhình thức of improvisationsự ngẫu hứng calledgọi là theaterrạp hát gamesTrò chơi,
16
47000
4000
trong một hình thức đặc biệt của ngẫu hứng
gọi là trò chơi trên sân khấu,
cái mà có một quy tắc,
01:03
which had one rulequi định,
17
51000
2000
mà tôi luôn nghĩ đó là một quy tắc
tuyệt vời cho nền đạo đức của một xã hội.
01:05
which I always thought was a great rulequi định for an ethicĐạo Đức for a societyxã hội.
18
53000
3000
01:08
And the rulequi định was, you couldn'tkhông thể denyphủ nhận the other person'sngười realitythực tế,
19
56000
4000
Và quy tắc đó là, bạn không thể phủ nhận
thực tế của người khác,
01:12
you could only buildxây dựng on it.
20
60000
2000
bạn chỉ có thể xây dựng thêm trên nền đó.
01:14
And of coursekhóa học we livetrực tiếp in a societyxã hội that's all about
21
62000
3000
Và dĩ nhiên chúng ta sống trong một xã hội
mà tất cả đều đang
01:17
contradictingcontradicting other peoples'nhân dân ' realitythực tế.
22
65000
2000
phủ nhận thực tế của người khác.
01:19
It's all about contradictionmâu thuẫn,
23
67000
2000
Đó là sự mâu thuẫn,
đó là lý do tại sao tôi quá nhạy cảm
với sự mâu thuẫn nói chung.
01:21
which I think is why I'm so sensitivenhạy cảm to contradictionmâu thuẫn in generalchung.
24
69000
3000
01:24
I see it everywheremọi nơi.
25
72000
2000
Tôi thấy nó ở khắp mọi nơi.
01:26
Like pollsthăm dò ý kiến. You know, it's always curiousHiếu kỳ to me
26
74000
3000
Giống như các cuộc thăm dò. Bạn biết đấy,
chúng luôn làm tôi tò mò,
01:29
that in publiccông cộng opinionquan điểm pollsthăm dò ý kiến
27
77000
2000
trong các cuộc thăm dò ý kiến
01:31
the percentagephần trăm of AmericansNgười Mỹ who don't know the answercâu trả lời to any givenđược questioncâu hỏi
28
79000
4000
tỉ lệ người Mỹ không trả lời được cho
bất kì câu hỏi nào đưa ra
01:35
is always two percentphần trăm.
29
83000
2000
luôn là 2%.
01:37
75 percentphần trăm of AmericansNgười Mỹ
30
85000
3000
75% người Mỹ
01:40
think AlaskaAlaska is partphần of CanadaCanada.
31
88000
2000
nghĩ rằng Alaska là một phần của Canada.
01:42
But only two percentphần trăm don't know the effecthiệu ứng
32
90000
3000
Nhưng chỉ có 2% không biết tác động của
01:45
that the debaclethất bại in ArgentinaArgentina will have on the IMF'sCủa IMF monetarytiền tệ policychính sách --
33
93000
5000
sự sụp đổ Argentina đến
chính sách tiền tệ của IMF --
01:50
(LaughterTiếng cười)
34
98000
1000
(Cười)
01:51
seemsdường như a contradictionmâu thuẫn.
35
99000
3000
có vẻ đó là một sự mâu thuẫn.
01:54
Or this adquảng cáo that I readđọc in the NewMới YorkYork TimesThời gian:
36
102000
3000
Hoặc là bài quảng cáo mà tôi đọc
trên tờ New York Times:
01:57
"WearingMặc a fine watch speaksnói loudlylớn tiếng of your rankXếp hạng in societyxã hội.
37
105000
4000
"Nếu đeo một chiếc đồng hồ xịn sẽ
nói lên địa vị xã hội của bạn
02:01
BuyingMua it from us screamstiếng thét good tastenếm thử."
38
109000
3000
thế thì mua đồng hồ hiệu chúng tôi
sẽ gào lên sự sành điệu của bạn."
02:04
(LaughterTiếng cười)
39
112000
2000
(Cười)
Hay là một ví dụ mà tôi tìm thấy ở
một tạp chí gọi là California Lawyer,
02:06
Or this that I foundtìm in a magazinetạp chí calledgọi là CaliforniaCalifornia LawyerLuật sư,
40
114000
3000
02:09
in an articlebài báo that is surelychắc chắn meantý nghĩa for the lawyersluật sư at EnronEnron.
41
117000
4000
trong một bài viết chắc chắn
dành cho các luật sư của Enron.
"Cách sống sót trong nhà tù:
Những điều nên và không nên."
02:13
"SurvivingCòn sống sót the SlammerSlammer: Do'sLàm and Don'tsNhững điều nên tránh."
42
121000
4000
02:17
(LaughterTiếng cười)
43
125000
1000
(Cười)
02:18
"Don't use biglớn wordstừ ngữ."
44
126000
2000
"Đừng dùng những từ đao to búa lớn."
02:20
(LaughterTiếng cười)
45
128000
1000
(Cười)
02:21
"LearnTìm hiểu the linguangôn ngữ chung francaFranca."
46
129000
3000
"Hãy học những ngôn ngữ chung."
02:24
(LaughterTiếng cười)
47
132000
7000
(Cười)
Vâng, "Ngôn ngữ chung trong
trường hợp này là..., Frankie"
02:31
Yeah. "LinguaNgôn ngữ chung this, FrankieFrankie."
48
139000
2000
02:33
(LaughterTiếng cười)
49
141000
3000
(Cười)
Và tôi cho rằng đó là một mâu thuẫn
khi tôi
02:36
And I supposegiả sử it's a contradictionmâu thuẫn that I
50
144000
3000
02:39
talk about sciencekhoa học when I don't know mathmôn Toán.
51
147000
4000
nói về khoa học trong lúc
tôi chả biết gì về toán.
Bạn biết đấy..., à nhân tiện thì
tôi cũng rất biết ơn Dean Kamen
02:43
You know, because -- and by the way to I was so gratefultri ân to DeanDean KamenKamen
52
151000
3000
02:46
for pointingchỉ out that one of the reasonslý do,
53
154000
2000
về việc chỉ ra một trong những lý do đó,
có những lý do thuộc về
nền văn hóa mà
02:48
that there are culturalvăn hoá reasonslý do
54
156000
2000
02:50
that womenđàn bà and minoritiesdân tộc thiểu số don't enterđi vào the fieldslĩnh vực of sciencekhoa học and technologyCông nghệ --
55
158000
4000
phụ nữ và các dân tộc thiểu số không
tham gia vào lĩnh vực KH-CN
02:54
because for instanceví dụ, the reasonlý do I don't do mathmôn Toán is,
56
162000
3000
ví dụ như,
lý do tôi không làm toán là,
02:57
I was taughtđã dạy to do mathmôn Toán and readđọc at the sametương tự time.
57
165000
4000
tôi được dạy làm toán và
đọc chữ cùng một lúc.
03:01
So you're sixsáu yearsnăm old, you're readingđọc hiểu SnowTuyết WhiteWhite and the SevenBảy DwarvesNgười lùn,
58
169000
3000
Nên khi bạn 6 tuổi, bạn đang đọc
Bạch Tuyết và 7 Chú Lùn,
03:04
and it becomestrở thành rapidlynhanh chóng obvioushiển nhiên
59
172000
2000
và nó trở nên rõ ràng rằng,
03:06
that there are only two kindscác loại of menđàn ông in the worldthế giới:
60
174000
2000
chỉ có hai loại đàn ông trên thế giới:
03:08
dwarvesngười lùn and PrinceHoàng tử CharmingsCharmings.
61
176000
2000
những người lùn và những chàng hoàng tử.
03:10
And the oddstỷ lệ are sevenbảy to one againstchống lại your findingPhát hiện the princeHoàng tử.
62
178000
3000
Và tỉ lệ cược là 7-1 chống lại việc
bạn tìm kiếm hoàng tử.
03:13
(LaughterTiếng cười)
63
181000
3000
(Cười)
Đó là lý do tại sao các bé gái
không làm toán. Thật đáng thất vọng.
03:16
That's why little girlscô gái don't do mathmôn Toán. It's too depressingbuồn.
64
184000
3000
03:19
(LaughterTiếng cười)
65
187000
6000
(Cười)
03:25
Of coursekhóa học, by talkingđang nói about sciencekhoa học
66
193000
2000
Dĩ nhiên, bằng cách nói về khoa học
tôi cũng có thể, như tôi đã từng làm
trong các đêm khác,
03:27
I alsocũng thế mayTháng Năm, as I did the other night,
67
195000
2000
03:29
incurphải chịu the violenthung bạo wrathcơn thịnh nộ of some scientistscác nhà khoa học
68
197000
4000
phải chịu cơn thịnh nộ dữ dội
của một số nhà khoa học
03:33
who were very upsetbuồn bã with me.
69
201000
3000
những người rất bực mình về tôi.
03:36
I used the wordtừ postmodernhậu hiện đại as if it were OK.
70
204000
5000
Tôi sử dụng các từ hậu hiện đại
như thể nó bình thường.
03:41
And they got very upsetbuồn bã.
71
209000
3000
Và họ rất bực mình.
Một trong số họ, thật đáng khen,
tôi nghĩ thật sự họ chỉ muốn tham gia
03:44
One of them, to his credittín dụng, I think really just wanted to engagethuê me
72
212000
3000
03:47
in a seriousnghiêm trọng argumenttranh luận.
73
215000
2000
tranh luận nghiêm túc với tôi.
03:49
But I don't engagethuê in seriousnghiêm trọng argumentslập luận.
74
217000
3000
Nhưng tôi không tham gia vào
các cuộc tranh luận nghiêm túc.
03:52
I don't approvephê duyệt of them
75
220000
2000
Tôi không chấp nhận chúng.
03:54
because argumentslập luận, of coursekhóa học, are all about contradictionmâu thuẫn,
76
222000
3000
Bởi vì những cuộc tranh luận, dĩ nhiên,
đều là về mâu thuẫn,
và chúng được định hình bởi
những giá trị mà tôi phải tự vấn.
03:57
and they're shapedcó hình by the valuesgiá trị that I have questionscâu hỏi with.
77
225000
2000
03:59
I have questionscâu hỏi with the valuesgiá trị of NewtonianNewton sciencekhoa học,
78
227000
4000
Tôi có những thắc mắc về
giá trị của khoa học New-ton,
04:03
like rationalitytính hợp lý. You're supposedgiả định to be rationalhợp lý in an argumenttranh luận.
79
231000
4000
như là sự hợp lý. Bạn được cho là có lý
trong một cuộc tranh luận.
04:07
Well rationalitytính hợp lý is constructedxây dựng
80
235000
2000
Vâng sự hợp lý được xây dựng
04:09
by what ChristieChristie HefnerHefner was talkingđang nói about todayhôm nay,
81
237000
3000
bằng những gì mà Christie Hefner
đang nói về ngày hôm nay,
đó là sự phân chia tâm hồn - thể xác,
bạn biết chứ?
04:12
that mind-bodycái tâm-cơ thể splitphân chia, you know?
82
240000
2000
04:14
The headcái đầu is good, bodythân hình badxấu.
83
242000
3000
Đầu óc thì nghĩ tốt, thể xác thì làm xấu.
04:17
HeadĐầu is egotự ngã, bodythân hình idID.
84
245000
2000
Đầu óc thì nhận thức, thể xác thì bản ngã.
04:19
When we say "I," -- as when ReneRene DescartesDescartes said,
85
247000
2000
Khi chúng ta nói "Tôi" -
như khi Rene Desscartes nói,
04:21
"I think thereforevì thế I am," --
86
249000
3000
"Tôi tư duy tức là tôi tồn tại,"--
04:24
we mean the headcái đầu.
87
252000
2000
chúng ta đang nói đến đầu óc.
04:26
And as DavidDavid LeeLee RothRoth sanghát in "Just a GigoloGigolo,"
88
254000
3000
Và khi David Lee Roth hát
trong bài "Just a Gigolo,"
04:29
"I ain'tkhông phải là got no bodythân hình."
89
257000
3000
"Tôi không phải là không có cơ thể."
04:32
That's how you get rationalitytính hợp lý.
90
260000
4000
Đó là cách bạn có được sự hợp lý.
Và đó là lý do tại sao
có rất nhiều sự hài hước
04:36
And that's why so much of humorhài hước
91
264000
2000
04:38
is the bodythân hình assertingkhẳng định itselfchinh no againstchống lại the headcái đầu.
92
266000
4000
về việc thể xác chống lại đầu óc.
04:42
That's why you have toiletphòng vệ sinh humorhài hước and sexualtình dục humorhài hước.
93
270000
3000
Đó là lý do vì sao bạn có
sự hài hước về vệ sinh và tình dục.
Đó là lý do vì sao bạn cười
khi anh em nhà Raspyni
04:45
That's why you have the RaspyniRaspyni BrothersAnh em
94
273000
2000
04:47
whackingchia nhau phần RichardRichard in the genitalbộ phận sinh dục areakhu vực.
95
275000
4000
đánh bại Richard ở bộ phận sinh dục.
04:51
And we're laughingcười doublygấp đôi then
96
279000
2000
Và chúng ta lại cười gấp đôi sau đó
04:53
because he's the bodythân hình, but it's alsocũng thế --
97
281000
3000
bởi vì anh ấy đánh vào cơ thể đó,
nhưng cũng là...
Giọng dưới sân khấu: Richard
04:56
VoiceGiọng nói offstageoffstage: RichardRichard.
98
284000
1000
04:57
EmilyEmily LevineLevine: RichardRichard. What did I say?
99
285000
2000
Richard, tôi đã nói gì?
04:59
(LaughterTiếng cười)
100
287000
1000
(Cười)
05:00
RichardRichard. Yes but it's alsocũng thế the headcái đầu,
101
288000
2000
Richard. Vâng, nhưng đó cũng là
đánh vào người đứng đầu,
05:02
the headcái đầu of the conferencehội nghị.
102
290000
3000
người đứng đầu của các sự kiện.
05:05
That's the other way that humorhài hước --
103
293000
2000
Đó là một cách khác mà sự hài hước -
05:07
like ArtNghệ thuật BuchwaldBuchwald takes shotsbức ảnh at the headsđầu of statetiểu bang.
104
295000
4000
như nghệ sĩ hài Art Buchwald nhắm vào
cơ quan đầu não của Chính phủ
05:11
It doesn't make quitekhá as much moneytiền bạc as bodythân hình humorhài hước I'm sure --
105
299000
3000
Nó không tốn nhiều tiền như
truyện cười cơ thể. Chắc chắn là vậy...
05:14
(LaughterTiếng cười)
106
302000
2000
(Cười)
05:16
but neverthelessTuy nhiên, what makeslàm cho us treasurekho báu you and adorengưỡng mộ you.
107
304000
3000
nhưng dĩ nhiên, lại là điều khiến tôi
trân trọng và ngưỡng mộ bạn.
05:19
There's alsocũng thế a contradictionmâu thuẫn in rationalitytính hợp lý in this countryQuốc gia thoughTuy nhiên,
108
307000
4000
Ngoài ra còn có một sự mâu thuẫn trong
sự hợp lý của một đất nước,
đó là, chúng ta càng tôn kính
người đứng đầu,
05:23
which is, as much as we revereRevere the headcái đầu,
109
311000
3000
chúng ta càng chống lại
những người trí thức.
05:26
we are very anti-intellectualsở hữu trí tuệ chống.
110
314000
2000
05:28
I know this because I readđọc in the NewMới YorkYork TimesThời gian,
111
316000
4000
Tôi biết điều này bởi vì tôi đọc
trong tạp chí New York Times,
05:32
the AynAyn RandRand foundationnền tảng tooklấy out a full-pagetoàn trang adquảng cáo
112
320000
3000
Quỹ tài trợ Ayn Rand chiếm toàn bộ
một trang quảng cáo
05:35
after SeptemberTháng chín 11,
113
323000
2000
sau ngày 11 tháng 9,
05:37
in which they said, "The problemvấn đề is not IraqIraq or IranIran,
114
325000
4000
trong đó họ nói rằng, "Vấn đề không nằm ở
Iraq hay Iran,
05:41
the problemvấn đề in this countryQuốc gia, facingđối diện this countryQuốc gia
115
329000
4000
vấn đề nằm ở chính đất nước này,
chống đối với đất nước này
05:45
is the universitytrường đại học professorsgiáo sư and theirhọ spawnsinh ra."
116
333000
3000
là các giáo sư đại học và
con cháu của họ."
05:48
(LaughterTiếng cười)
117
336000
8000
(Cười)
Vậy nên tôi đã đi
đọc lại cuống "Suối nguồn".
05:56
So I wentđã đi back and re-readRe-đọc "The FountainheadSân bay Fountainhead."
118
344000
2000
05:58
(LaughterTiếng cười)
119
346000
2000
(Cười)
Tôi không biết bao nhiêu
trong số các bạn đọc nó.
06:00
I don't know how manynhiều of you have readđọc it.
120
348000
2000
06:02
And I'm not an expertchuyên gia on sadomasochismsadomasochism.
121
350000
4000
Và tôi cũng không phải là
một chuyên gia về sự khổ dâm.
06:06
(LaughterTiếng cười)
122
354000
1000
(Cười)
06:07
But let me just readđọc you a couplevợ chồng of randomngẫu nhiên passagesđoạn văn from pagetrang 217.
123
355000
5000
Nhưng hãy để tôi đọc cho bạn nghe
một vài đoạn ngẫu nhiên từ trang 217.
06:12
"The acthành động of a masterbậc thầy
124
360000
2000
"Hành động của ông
khiến cô giữ một cảm giác
khinh thường đầy đau đớn,
06:14
takinglấy painfulđau đớn contemptuouskhinh thường possessionchiếm hữu of her,
125
362000
3000
06:17
was the kindloại of rapturesung sướng she wanted.
126
365000
2000
là loại sung sướng mà cô muốn.
06:19
When they layđặt nằm togethercùng với nhau in bedGiường it was,
127
367000
3000
Khi chúng nằm chung với nhau,
06:22
as it had to be, as the naturethiên nhiên of the acthành động demandedyêu cầu,
128
370000
3000
vì nó phải như vậy, như là bản chất của
tình thế đòi hỏi,
06:25
an acthành động of violencebạo lực.
129
373000
3000
một hành động của bạo lực.
06:28
It was an acthành động of clenchedclenched teethrăng and hatredsự thù ghét. It was the unendurablekhông chịu đựng được.
130
376000
4000
GIống như nghiến răng căm hận
thể hiện sự không thể chịu đựng được vậy.
06:32
Not a caressvuốt ve, but a wavelàn sóng of painđau đớn.
131
380000
3000
Không phải là một cái vuốt ve,
mà là một làn sóng đau đớn.
06:35
The agonyđau đớn as an acthành động of passionniềm đam mê."
132
383000
3000
Những đau đớn như một hành động
của sự đam mê."
06:38
So you can imaginetưởng tượng my surprisesự ngạc nhiên
133
386000
2000
Vậy nên bạn có thể tưởng tượng được
sự bất ngờ của tôi
06:40
on readingđọc hiểu in The NewMới YorkerYork
134
388000
3000
khi đọc tờ New Yorker
06:43
that AlanAlan GreenspanGreenspan, ChairmanChủ tịch of the FederalLiên bang ReserveKhu bảo tồn,
135
391000
3000
rằng Alan Greenspan,
Chủ tịch Cục dự trữ Liên bang Hoa Kỳ,
06:46
claimstuyên bố AynAyn RandRand as his intellectualtrí tuệ mentorngười cố vấn.
136
394000
3000
tuyên bố Ayn Rand là
cố vấn trí tuệ của mình.
06:49
(LaughterTiếng cười)
137
397000
3000
(Cười)
06:52
It's like findingPhát hiện out your nannyvú em is a dominatrixdominatrix.
138
400000
3000
Đó giống như việc phát hiện ra vú em
của bạn là một phụ nữ thống trị.
06:55
(LaughterTiếng cười)
139
403000
2000
(Cười)
06:57
BadTồi enoughđủ we had to see J. EdgarEdgar HooverHoover in a dresstrang phục.
140
405000
4000
Nhìn thấy J.Edgar Hoover mặc váy
đã đủ khổ tâm rồi.
Giờ đây chúng ta có hình ảnh
một Alan Greenspan
07:01
Now we have to picturehình ảnh AlanAlan GreenspanGreenspan
141
409000
2000
07:03
in a blackđen leatherda corsetcorset, with a buttMông tattoohình xăm that saysnói,
142
411000
2000
trong cái áo ngực màu đen,
với một hình xăm trên mông và nói,
07:05
"WhipWhip inflationlạm phát now."
143
413000
2000
"Hãy đập tan lạm phát ngay."
07:07
(LaughterTiếng cười)
144
415000
8000
(Cười)
07:15
And AynAyn RandRand of coursekhóa học, AynAyn RandRand
145
423000
2000
Và Ayn Rand, dĩ nhiên,
nổi tiếng với một triết lý gọi là
chủ nghĩa khách quan,
07:17
is famousnổi danh for a philosophytriết học calledgọi là ObjectivismObjectivism,
146
425000
2000
07:19
which reflectsphản ánh anotherkhác valuegiá trị of NewtonianNewton physicsvật lý,
147
427000
3000
cái mà phản ánh giá trị khác của
vật lý học New-ton,
07:22
which is objectivitykhách quan.
148
430000
2000
đó là sự khách quan.
07:24
ObjectivityTính khách quan basicallyvề cơ bản is constructedxây dựng
149
432000
3000
Sự khách quan cơ bản được xây dựng
07:27
in that sametương tự S&M way.
150
435000
3000
trong cùng một cách với S & M
(Bạo dâm và Thống dâm).
07:30
It's the subjectmôn học subjugatingchinh phục the objectvật.
151
438000
3000
Đó là về chủ đề chinh phục đối phương.
07:33
That's how you assertkhẳng định yourselfbản thân bạn.
152
441000
2000
Đó là cách bạn khẳng định bản thân.
07:35
You make yourselfbản thân bạn the activeđang hoạt động voicetiếng nói.
153
443000
2000
Bạn khiến mình có tiếng nói tích cực.
07:37
And the objectvật is the passivethụ động no-voicekhông có lồng tiếng.
154
445000
3000
Và đối phương thì không có tiếng nói
một cách tiêu cực.
07:40
I was so fascinatedquyến rũ by that OxygenOxy commercialthương mại.
155
448000
3000
Tôi đã rất cuốn hút bởi
việc kinh doanh O-xy.
07:43
I don't know if you know this but --
156
451000
4000
Tôi không chắc bạn có biết
điều này không nhưng...
07:47
maybe it's differentkhác nhau now, or maybe you were makingchế tạo a statementtuyên bố --
157
455000
3000
có thể bây giờ đã khác,
hoặc có thể bạn đã có chính kiến riêng...
07:50
but in manynhiều hospitalbệnh viện nurseriesvườn ươm acrossbăng qua the countryQuốc gia,
158
458000
3000
nhưng trong nhiều phòng sau sinh
của bệnh viện trên cả nước,
07:53
untilcho đến very recentlygần đây anywaydù sao, accordingtheo to a booksách by JessicaJessica BenjaminBenjamin,
159
461000
4000
mãi đến gần đây, theo một cuốn sách
của Jessica Benjamin,
07:57
the signsdấu hiệu over the little boyscon trai cribscũi trẻ em readđọc,
160
465000
3000
bảng gắn lên nôi
của bé trai ghi là,
08:00
"I'm a boycon trai,"
161
468000
2000
"Tôi là bé trai,"
08:02
and the signsdấu hiệu over the little girlscô gái cribscũi trẻ em readđọc,
162
470000
2000
bảng tên cho nôi
của bé gái ghi là,
08:04
"It's a girlcon gái." Yeah.
163
472000
3000
"Đây là bé gái." Thế đấy.
08:07
So the passivitythụ động was culturallyvăn hoá
164
475000
4000
Vậy nên đứng về mặt văn hóa,
sự thụ động đã
áp đặt lên các bé gái nhỏ.
08:11
projecteddự kiến ontotrên the little girlscô gái.
165
479000
2000
Và điều này vẫn đang diễn ra vì
tôi đã kể cho các bạn nghe vào năm ngoái.
08:13
And this still goesđi on as I think I told you last yearnăm.
166
481000
3000
08:16
There's a pollthăm dò ý kiến that proveschứng minh --
167
484000
2000
Có một cuộc thăm dò chứng minh rằng...
08:18
there was a pollthăm dò ý kiến that was givenđược by Time magazinetạp chí,
168
486000
4000
đây là cuộc thăm dò thực hiện
bởi tạp chí Time,
08:22
in which only menđàn ông were askedyêu cầu, "Have you ever had sextình dục
169
490000
3000
trong đó chỉ có đàn ông được hỏi là
"Bạn đã bao giờ làm tình
08:25
with a womanđàn bà you activelytích cực dislikedkhông thích?"
170
493000
4000
với một người phụ nữ mà
bạn không thích chưa?"
08:29
And well, yeah.
171
497000
2000
Và kết quả thì,
08:31
Well, 58 percentphần trăm said yes,
172
499000
2000
vâng, 58% nói có,
08:33
which I think is overinflatedoverinflated thoughTuy nhiên
173
501000
2000
mặc dù tôi nghĩ là hơi nói quá
08:35
because so manynhiều menđàn ông if you just say,
174
503000
2000
bởi vì rất nhiều đàn ông nếu bạn chỉ nói,
08:37
"Have you ever had sextình dục ... " "Yes!"
175
505000
2000
"Bạn có bao giờ làm tình....." "Có!"
08:39
They don't even wait for the restnghỉ ngơi of it.
176
507000
2000
Họ thậm chí còn không đợi
cho đến hết câu hỏi.
08:41
(LaughterTiếng cười)
177
509000
3000
(Cười)
08:44
And of coursekhóa học two percentphần trăm did not know whetherliệu they'dhọ muốn had --
178
512000
3000
Và dĩ nhiên cũng có 2% không biết là
họ có hay không...
08:47
(LaughterTiếng cười)
179
515000
3000
(Cười)
08:50
That's the first callbackgọi lại,
180
518000
2000
Đó là việc lần đầu tiên
tôi được gọi thử vai,
08:52
of my attemptedcố gắng quadruplebốn.
181
520000
2000
sau bốn lần nỗ lực gửi xe đăng ký.
08:54
(LaughterTiếng cười)
182
522000
3000
(Cười)
08:57
So this subject-objectđối tượng chủ đề thing,
183
525000
3000
Vậy nên sự chủ quan - khách quan,
09:00
is partphần of something I'm very interestedquan tâm in
184
528000
3000
là một phần của những điều
mà tôi rất quan tâm
09:03
because this is why, franklythẳng thắn, I believe in politicalchính trị correctnessđúng đắn.
185
531000
6000
bởi vì đó là do, thành thật mà nói,
tôi tin vào toà án chính trị.
09:09
I do. I think it can go too farxa.
186
537000
2000
Tôi tin, tôi nghĩ chính trị có thể quá lố.
09:11
I think RinglingRingling BrothersAnh em mayTháng Năm have goneKhông còn too farxa
187
539000
3000
Tôi nghĩ anh em nhà xiếc thú Ringling
có thể đã quá lố
với quảng cáo họ đăng
trên tạp chí New York Times
09:14
with an adquảng cáo they tooklấy out in the NewMới YorkYork TimesThời gian MagazineTạp chí.
188
542000
2000
09:16
"We have a lifelongsuốt đời emotionalđa cảm and financialtài chính
189
544000
3000
"Chúng tôi có một cam kết về
tình cảm và tài chính
09:19
commitmentcam kết to our AsianChâu á ElephantCon voi partnersđối tác."
190
547000
4000
suốt đời cho các đối tác của
Quỹ Voi Châu Á."
09:23
(LaughterTiếng cười)
191
551000
2000
(Cười)
09:25
Maybe too farxa. But you know --
192
553000
2000
Có thể quá lố. Nhưng bạn biết đấy...
09:27
I don't think that
193
555000
5000
Tôi không thấy lố,
việc một người da màu
chế giễu người da trắng
09:32
a personngười of colormàu makingchế tạo funvui vẻ of whitetrắng people
194
560000
2000
thì giống như việc một người da trắng
chế giễu người da màu.
09:34
is the sametương tự thing as a whitetrắng personngười makingchế tạo funvui vẻ of people of colormàu.
195
562000
3000
Hay việc phụ nữ chế giễu đàn ông
giống với việc đàn ông chế giễu phụ nữ.
09:37
Or womenđàn bà makingchế tạo funvui vẻ of menđàn ông is the sametương tự as menđàn ông makingchế tạo funvui vẻ of womenđàn bà.
196
565000
4000
Hay việc người nghèo chế giễu người giàu,
giống với điều ngược lại.
09:41
Or poornghèo nàn people makingchế tạo funvui vẻ of richgiàu có people, the sametương tự as richgiàu có people.
197
569000
2000
09:43
I think you can make funvui vẻ of the have but not the have-notshave-nots,
198
571000
3000
Bạn có thể chế giễu việc người có của
nhưng không thể giễu người nghèo khó,
09:46
which is why you don't see me makingchế tạo funvui vẻ of
199
574000
3000
đó là lý do tại sao bạn
không thấy tôi chế giễu
09:49
KennethKenneth LayLay and his charmingduyên dáng wifengười vợ.
200
577000
3000
Kenneth Lay và cô vợ quyến rũ của ông ta.
09:52
(LaughterTiếng cười)
201
580000
1000
(Cười)
09:53
What's funnybuồn cười about beingđang down to fourbốn housesnhà ở?
202
581000
3000
Có gì buồn cười
trong chuyện chỉ còn bốn căn nhà?
09:56
(LaughterTiếng cười)
203
584000
2000
(Cười)
09:58
And I really learnedđã học this lessonbài học
204
586000
3000
Và tôi đã thực sự nghiệm ra bài học
10:01
duringsuốt trong the sextình dục scandalsvụ bê bối of the ClintonClinton administrationquản trị or,
205
589000
4000
trong những vụ bê bối tình dục
của chính quyền Clinton,
10:05
Or as I call them, the good ol'ol ' daysngày.
206
593000
2000
hay như tôi hay gọi là thời trẻ trâu.
10:07
(LaughterTiếng cười)
207
595000
3000
(Cười)
10:10
When people I knewbiết, you know, people who consideredxem xét themselvesbản thân họ liberaltự do,
208
598000
3000
Khi những người mà tôi biết, bạn biết đấy,
những người cho mình là tự do,
10:13
and everything elsekhác,
209
601000
3000
và mọi thứ khác nữa,
10:16
were makingchế tạo funvui vẻ of JenniferJennifer FlowersHoa and PaulaPaula JonesJones.
210
604000
3000
đã chế giễu Jennifer Flowers
và Paula Jones.
10:19
BasicallyVề cơ bản, they were makingchế tạo funvui vẻ of them for beingđang
211
607000
4000
Về cơ bản, họ đã cười nhạo về việc
10:23
trailerTrailer trashrác or whitetrắng trashrác.
212
611000
3000
trở thành "trailer trash"
hay "white trash" (người vô gia cư).
10:26
It seemsdường như, I supposegiả sử, a harmlessvô hại prejudiceảnh hưởng
213
614000
3000
Nó dường như, tôi cho là,
một định kiến vô hại
và bạn không thực sự
làm tổn thương bất cứ ai.
10:29
and that you're not really hurtingtổn thương anybodybất kỳ ai.
214
617000
2000
10:31
UntilCho đến khi you readđọc, as I did, an adquảng cáo in the LosLos AngelesAngeles TimesThời gian.
215
619000
5000
Cho đến khi bạn đọc một quảng cáo
trên tờ Thời báo Los Angeles, như tôi đây.
10:36
"For salebán: WhiteWhite trashrác compactorMáy nén."
216
624000
4000
"Chào bán: Máy đào hầm
cho người vô gia cư."
10:40
(LaughterTiếng cười)
217
628000
8000
(Cười)
10:48
So this wholetoàn thể subject-objectđối tượng chủ đề thing
218
636000
3000
Vậy nên toàn bộ sự chủ quan - khách quan
10:51
has relevancesự liên quan to humorhài hước in this way.
219
639000
4000
đều liên quan đến sự hài hước
bằng cách này.
10:55
I readđọc a booksách by a womanđàn bà namedđặt tên AmyAmy RichlinRichlin,
220
643000
4000
Tôi đã đọc một cuốn sách viết bởi
một phụ nữ tên Amy Richlin,
10:59
who is the chaircái ghế of the ClassicsKinh điển departmentbộ phận at USCUSC.
221
647000
3000
bà là Chủ nhiệm Khoa Văn học Cổ điển
tại Đại học Nam California.
Và cuốn sách tên là
"Khu vười của Priapus."
11:02
And the booksách is calledgọi là "The GardenSân vườn of PriapusPriapus."
222
650000
2000
11:04
And she saysnói that RomanLa Mã humorhài hước
223
652000
4000
Và bà ấy nói rằng sự hài hước của
người La Mã
11:08
mirrorsgương the constructionxây dựng of RomanLa Mã societyxã hội.
224
656000
4000
phản ánh việc xây dựng xã hội La Mã.
11:12
So that RomanLa Mã societyxã hội was very tophàng đầu/bottomđáy,
225
660000
3000
Vậy nên xã hội La Mã rất phân hóa
cấp bậc trên dưới,
11:15
as ourscủa chúng tôi is to some degreetrình độ.
226
663000
2000
giống như xã hội chúng ta ở mức độ nào đó.
11:17
And so was humorhài hước.
227
665000
2000
Và đó là sự hài hước.
11:19
There always had to be the buttMông of a jokeđùa.
228
667000
2000
Luôn có một mặt khác của trò đùa.
11:21
So it was always the satiristnhà văn châm biếm,
229
669000
3000
Nên nó luôn ở những người châm biếm,
11:24
like JuvenalJuvenal or Martial,
230
672000
3000
giống như Juneval hay Martial,
11:27
representedđại diện the audiencethính giả,
231
675000
3000
đại diện khán giả,
11:30
and he was going to make funvui vẻ of the outsiderngười ngoài,
232
678000
3000
và anh ta cười nhạo người ngoài cuộc,
11:33
the personngười who didn't sharechia sẻ that subjectmôn học statustrạng thái.
233
681000
4000
người mà không hiểu chủ đề trò cười.
11:37
And in stand-upđứng lên of coursekhóa học,
234
685000
3000
Và dĩ nhiên trong hài độc thoại,
11:40
the stand-upđứng lên comediandiễn viên hài is supposedgiả định to dominatethống trị the audiencethính giả.
235
688000
4000
các diễn viên hài độc thoại
được cho là chi phối khán giả.
11:44
A lot of hecklingheckling is the tensioncăng thẳng
236
692000
3000
SỰ tẩy chay từ khán giả tạo nên căng thẳng
11:47
of tryingcố gắng to make sure that the
237
695000
3000
khiến người diễn viên hài khổ sở
11:50
comediandiễn viên hài is going to be ablecó thể to dominatethống trị,
238
698000
3000
tiếp tục thu hút khiến giả,
11:53
and overcomevượt qua the hecklerHeckler.
239
701000
4000
và lờ đi được mấy người kêu la tẩy chay.
Và tôi đã làm tốt điều đó khi tôi còn là
một diễn viên hài độc thoại.
11:57
And I got good at that when I was in standđứng up.
240
705000
2000
11:59
But I always hatedghét it because they were
241
707000
2000
Nhưng tôi luôn ghét điều đó
bởi vì người tẩy chay
12:01
dictatingdictating the termsđiều kiện of the interactionsự tương tác,
242
709000
3000
xoay chuyển tình thế
của sự tương tác,
12:04
in the sametương tự way that engaginghấp dẫn in a seriousnghiêm trọng argumenttranh luận
243
712000
3000
bằng cách tham gia vào một
cuộc tranh luận nghiêm túc
12:07
determinesquyết định the contentNội dung, to some degreetrình độ,
244
715000
3000
ảnh hưởng đến nội dung,
ở một mức độ nào đó,
12:10
of what you're talkingđang nói about.
245
718000
2000
đến những thứ mà bạn đang diễn.
12:12
And I was looking for a formhình thức
246
720000
3000
Và tôi đang tìm kiếm một công thức
12:15
that didn't have that.
247
723000
2000
mà tôi không có.
12:17
And so I wanted something that was more interactivetương tác.
248
725000
7000
Và vì vậy tôi muốn một thứ gì đó
tương tác nhiều hơn.
12:24
I know that wordtừ is so debaseddebased now
249
732000
4000
Tôi biết sự tương tác đang bị giảm xuống
12:28
by the use of it by InternetInternet marketersnhà tiếp thị.
250
736000
4000
thông qua các nhân viên tiếp thị Internet.
12:32
I really missbỏ lỡ the old telemarketerstelemarketers now, I'll tell you that.
251
740000
4000
Tôi thực sự đang nhớ các điện thoại viên
ngày xưa. Để tôi kể cho các bạn nghe.
12:36
(LaughterTiếng cười)
252
744000
1000
(Cười)
12:37
I do, because at leastít nhất there you stoodđứng a chancecơ hội. You know?
253
745000
2000
Tôi nhớ, bởi vì ít nhất lúc đó bạn
có cơ hội ngắt lời. Bạn hiểu chứ?
12:39
I used to actuallythực ra hangtreo up on them.
254
747000
4000
Thực sự tôi từng hay cúp máy.
Nhưng khi tôi đọc trong cuốn
"Thư gửi Abby" thì điều đó thật thô lỗ.
12:43
But then I readđọc in "DearThân mến AbbyAbby" that that was rudethô lỗ.
255
751000
2000
12:45
So the nextkế tiếp time that one calledgọi là
256
753000
3000
Nên những lần sau khi ai đó gọi
12:48
I let him get halfwaynửa chừng throughxuyên qua his spielbài diển văn and then I said,
257
756000
2000
Tôi để anh ta nói được
một nửa câu chuyện và rồi tôi nói,
12:50
"You soundâm thanh sexysexy."
258
758000
2000
"Anh nói nghe thật gợi tình."
12:52
(LaughterTiếng cười)
259
760000
4000
(Cười)
12:56
He hungtreo up on me!
260
764000
2000
Anh ta lập tức cúp máy!
12:58
(LaughterTiếng cười)
261
766000
8000
(Cười)
13:06
But the interactivitytương tác allowscho phép the audiencethính giả
262
774000
3000
Nhưng sự tương tác cho phép khán giả
13:09
to shapehình dạng what you're going to do as much as
263
777000
3000
định hình những điều bạn đang nói,
13:12
you shapehình dạng theirhọ experiencekinh nghiệm of the worldthế giới.
264
780000
4000
cũng như việc bạn định hình
kinh nghiệm của họ về thế giới.
13:16
And that's really what I'm looking for.
265
784000
2000
Và đó thực sự là điều tôi đang tìm kiếm.
13:18
And I was sortsắp xếp of, as I was startingbắt đầu to analyzephân tích
266
786000
3000
Và tôi là loại người,
như tôi đã bắt đầu phân tích
13:21
what exactlychính xác it is that I do,
267
789000
2000
chính xác những gì tôi làm,
13:23
I readđọc a booksách calledgọi là "TricksterTrickster MakesLàm cho This WorldTrên thế giới," by LewisLewis HydeHyde.
268
791000
5000
tôi đọc một cuốn sách của Lewis Hyde,
"Nghệ sĩ hài định hình thế giới,".
Đọc cuốn đó như là được
chữa bệnh bằng phân tâm học.
13:28
And it was like beingđang psychoanalyzedpsychoanalyzed.
269
796000
2000
13:30
I mean he had laidđặt it all out.
270
798000
2000
Ý tôi là ông ấy đã trình bày tất cả về nó.
13:32
And then comingđang đến to this conferencehội nghị,
271
800000
2000
Và rồi việc đến với buổi diễn thuyết này,
13:34
I realizedthực hiện that mostphần lớn everybodymọi người here
272
802000
3000
tôi nhận ra rằng hầu hết mọi người ở đây
13:37
sharedchia sẻ those sametương tự qualitiesphẩm chất
273
805000
2000
chia sẻ những phẩm chất tương tự
13:39
because really what trickstertrickster is
274
807000
2000
bởi vì thực sự thì nghệ sĩ hài là
13:41
is an agentĐại lý of changethay đổi.
275
809000
2000
tác nhân của sự thay đổi.
13:43
TricksterTrickster is a changethay đổi agentĐại lý.
276
811000
2000
Nghệ sĩ hài là tác nhân của sự thay đổi.
13:45
And the qualitiesphẩm chất that I'm about to describemiêu tả
277
813000
2000
Và những phẩm chất mà tôi đang tính mô tả
13:47
are the qualitiesphẩm chất that make it possiblekhả thi
278
815000
3000
là những phẩm chất khiến nó có thể
13:50
to make changethay đổi happenxảy ra.
279
818000
2000
làm nảy sinh sự thay đổi.
13:52
And one of these is boundaryranh giới crossingbăng qua.
280
820000
4000
Và một trong số chúng
đã vượt qua ranh giới.
Tôi nghĩ rằng đây là những thứ, thực tế
đã làm các nhà khoa học tức điên lên.
13:56
I think this is what so, in factthực tế, infuriatedtức điên lên the scientistscác nhà khoa học.
281
824000
3000
13:59
But I like to crossvượt qua boundariesranh giới.
282
827000
2000
Nhưng tôi thích vượt qua ranh giới.
14:01
I like to, as I said, talk about things I know nothing about.
283
829000
3000
Tôi thích, như tôi đã nói,
nói về những thứ mà tôi không hề biết.
14:05
(PhoneĐiện thoại RingingNhạc chuông)
284
833000
2000
(Chuông điện thoại)
14:07
I hopemong that's my agentĐại lý,
285
835000
3000
Tôi hi vọng đó là người đại diện của tôi,
14:10
because you aren'tkhông phải payingtrả tiền me anything.
286
838000
2000
bởi vì hắn ta chẳng phải trả tiền cho tôi.
14:12
(LaughterTiếng cười)
287
840000
2000
(Cười)
14:14
And I think it's good to talk about things I know nothing about
288
842000
3000
Và tôi nghĩ sẽ tốt khi nói về những thứ
mà tôi không hề biết
bởi vì tôi sẽ mang đến một
quan điểm mới về nó, bạn biết chứ?
14:17
because I bringmang đến a freshtươi viewpointquan điểm to it, you know?
289
845000
2000
14:19
I'm ablecó thể to see the contradictionmâu thuẫn
290
847000
2000
Tôi có thể thấy sự mâu thuẫn
14:21
that you mayTháng Năm not be ablecó thể to see.
291
849000
2000
mà có khi bạn không thể thấy.
14:23
Like for instanceví dụ a mimeMIME onceMột lần --
292
851000
2000
Ví dụ như một diễn viên kịch câm --
14:25
or a memememe as he calledgọi là himselfbản thân anh ấy.
293
853000
2000
như anh ta tự gọi mình.
14:27
He was a very selfishích kỷ memememe.
294
855000
4000
Anh ta là một diễn viên kịch câm ích kỉ.
14:31
And he said that I had to showchỉ more respectsự tôn trọng
295
859000
4000
Và anh ta nói rằng
tôi phải tôn trọng anh ta
14:35
because it tooklấy up to 18 yearsnăm
296
863000
2000
bởi vì mất 18 năm
14:37
to learnhọc hỏi how to do mimeMIME properlyđúng.
297
865000
3000
mới học cách diễn kịch câm
một cách đàng hoàng.
14:40
And I said, "Well, that's how you know only stupidngốc nghếch people go into it."
298
868000
4000
Và tôi nói rằng, "Vâng, đó là lý do
chỉ có người ngu mới theo nghề này."
14:44
(LaughterTiếng cười)
299
872000
1000
(Cười)
14:45
It only takes two yearsnăm to learnhọc hỏi how to talk.
300
873000
3000
Nó chỉ tốn 2 năm để
học cách nói chuyện thôi mà.
14:48
(LaughterTiếng cười)
301
876000
4000
(Cười)
14:52
(ApplauseVỗ tay)
302
880000
2000
(Vỗ tay)
14:54
And you know people, this is the problemvấn đề with
303
882000
3000
Và bạn biết đấy,
người ta thường gặp vấn đề với
14:57
quoteTrích dẫn, objectivitykhách quan, unquoteunquote.
304
885000
2000
mở ngoặc, sự khách quan, đóng ngoặc.
14:59
When you're only surroundedĐược bao quanh by people
305
887000
2000
Khi bạn chỉ bị bao quanh bởi những người
15:01
who speaknói the sametương tự vocabularytừ vựng as you,
306
889000
2000
nói từ ngữ giống bạn,
15:03
or sharechia sẻ the sametương tự setbộ of assumptionsgiả định as you,
307
891000
3000
hoặc chia sẻ những giả định giống bạn,
15:06
you startkhởi đầu to think that that's realitythực tế.
308
894000
3000
bạn bắt đầu nghĩ rằng đó là sự thực.
Giống như những chuyên gia kinh tế, bạn
biết mà, định nghĩa về tính hợp lý của họ,
15:09
Like economistsnhà kinh tế học, you know, theirhọ definitionĐịnh nghĩa of rationalhợp lý,
309
897000
3000
15:12
that we all acthành động out of our ownsở hữu economicthuộc kinh tế self-interestsự quan tâm.
310
900000
4000
rằng tất cả chúng ta đều hành động
vì lợi ích kinh tế của bản thân.
15:16
Well, look at MichaelMichael HawleyHawley,
311
904000
2000
Vâng, hãy nhìn vào Michael Hawley,
15:18
or look at DeanDean KamenKamen,
312
906000
2000
hoặc nhìn Dean Kamen,
15:20
or look at my grandmotherbà ngoại.
313
908000
2000
hoặc bà ngoại của tôi xem.
15:22
My grandmotherbà ngoại always actedhoạt động in other people'sngười interestssở thích,
314
910000
3000
Bà tôi luôn hành động
vì lợi ích của người khác,
15:25
whetherliệu they wanted her to or not.
315
913000
2000
dù họ có muốn bà làm hay không.
15:27
(LaughterTiếng cười)
316
915000
2000
(Cười)
15:29
If they had had an OlympicsThế vận hội in martyrdomtử đạo,
317
917000
3000
Nếu họ có một Thế vận hội
dành cho sự tử đạo,
15:32
my grandmotherbà ngoại would have lostmất đi on purposemục đích.
318
920000
2000
bà tôi sẽ cố tình thua.
15:34
(LaughterTiếng cười)
319
922000
7000
(Cười)
15:41
"No, you take the prizegiải thưởng.
320
929000
2000
"Không, bạn thi đi.
15:43
You're youngtrẻ. I'm old. Who'sNhững người của going to see it?
321
931000
2000
Bạn còn trẻ. Tôi già rồi.
Ai mà định đi xem nó nữa?
15:45
Where am I going? I'm going to diechết soonSớm."
322
933000
2000
Tôi sẽ làm được gì?
Tôi sắp chết đến nơi rồi."
15:47
(LaughterTiếng cười)
323
935000
3000
(Cười)
15:50
So that's one -- this boundaryranh giới crossingbăng qua,
324
938000
3000
Nên vậy đấy..., sự vượt ranh giới này,
15:53
this go-betweenGo-Between which --
325
941000
2000
người trung gian này...
15:55
FritzFritz LantingLanting, is that his nameTên,
326
943000
2000
Fritz Launting,
phải tên của anh ấy không nhỉ,
thật sự đã nói rằng anh ta là
một người trung gian.
15:57
actuallythực ra said that he was a go-betweenGo-Between.
327
945000
2000
15:59
That's an actualthực tế qualityphẩm chất of the trickstertrickster.
328
947000
2000
Đó là một phẩm chất thực sự
của một nghệ sĩ hài.
16:01
And anotherkhác is, non-oppositionalkhông đối lập strategieschiến lược.
329
949000
4000
Và một thứ khác nữa,
những chiến lược không đối lập.
16:05
And this is insteadthay thế of contradictionmâu thuẫn.
330
953000
3000
thay vì là sự mâu thuẫn.
16:08
Where you denyphủ nhận the other person'sngười realitythực tế,
331
956000
3000
Khi bạn phủ nhận thực tế của người khác,
16:11
you have paradoxnghịch lý
332
959000
2000
bạn có nghịch lý thế này.
16:13
where you allowcho phép more than one realitythực tế to coexistcùng tồn tại,
333
961000
3000
Bạn cho phép nhiều hơn một
thực tế cùng tồn tại với nhau ,
16:16
I think there's anotherkhác philosophicaltriết học constructionxây dựng.
334
964000
4000
tôi nghĩ sẽ có một
công trình triết học khác.
16:20
I'm not sure what it's calledgọi là.
335
968000
3000
Tôi không chắc đó được gọi là gì.
Nhưng ví dụ về nó là bảng hiệu
tôi thấy trong một cửa hàng trang sức.
16:23
But my examplethí dụ of it is a signký tên that I saw in a jewelryđồ trang sức storecửa hàng.
336
971000
3000
16:26
It said, "EarsTai piercedxuyên thủng while you wait."
337
974000
4000
Nó ghi là, "Hãy xỏ lỗ tai
trong khi bạn chờ lấy trang sức."
16:30
(LaughterTiếng cười)
338
978000
4000
(Cười)
16:34
There the alternativethay thế just bogglesboggles the imaginationtrí tưởng tượng.
339
982000
3000
Ở đó trí sáng tạo quá sức tưởng tượng.
16:37
(LaughterTiếng cười)
340
985000
2000
(Cười)
"Thôi tôi cảm ơn, tôi sẽ
để chúng lại đây. Cám ơn rất nhiều.
16:39
"Oh no. ThanksCảm ơn thoughTuy nhiên, I'll leaverời khỏi them here. ThanksCảm ơn very much.
341
987000
3000
16:42
I have some errandslặt vặt to runchạy. So I'll be back to pickchọn them up
342
990000
3000
Tôi có vài việc lặt vặt để làm.
Nên tôi sẽ quay trở lại và lấy chúng
16:45
around fivesố năm, if that's OK with you.
343
993000
3000
vào khoảng 5h, được không ạ?
16:48
Huh? Huh? What? Can't hearNghe you."
344
996000
2000
Sao cơ? Sao? Cái gì?
Tôi không thể nghe bạn."
16:50
(LaughterTiếng cười)
345
998000
6000
(Cười)
16:56
And anotherkhác attributethuộc tính of the trickstertrickster
346
1004000
2000
Và một đặc trưng khác của nghệ sĩ hài
16:58
is smartthông minh luckmay mắn.
347
1006000
3000
là sự may mắn thông minh.
17:01
That accidentstai nạn, that LouisLouis KahnKahn, who talkednói chuyện about accidentstai nạn,
348
1009000
4000
Những điều ngẫu nhiên, mà Louis Kaln,
người hay kể về sự kiện như vậy,
Một phẩm chất khác
của những nghệ sĩ hài. đó là
17:05
this is anotherkhác qualityphẩm chất of the trickstertrickster.
349
1013000
2000
17:07
The trickstertrickster has a mindlí trí that is preparedchuẩn bị for the unpreparedchuẩn bị.
350
1015000
5000
họ có một tinh thần chuẩn bị
cho những việc không thể chuẩn bị trước.
17:12
That, and I will say this to the scientistscác nhà khoa học,
351
1020000
4000
Đó, và tôi sẽ nói điều này với
các nhà khoa học,
17:16
that the trickstertrickster has the abilitycó khả năng to holdgiữ
352
1024000
4000
rằng nghệ sĩ hài có khả năng nắm giữ
17:20
his ideasý tưởng lightlynhẹ
353
1028000
2000
các ý tưởng của anh ta một cách nhẹ nhàng
17:22
so that he can let roomphòng in for newMới ideasý tưởng
354
1030000
4000
nên anh ta có thể có rất nhiều ý tưởng mới
17:26
or to see the contradictionsmâu thuẫn or the hiddenẩn problemscác vấn đề
355
1034000
3000
hoặc thấy được sự mâu thuẫn
hay những vấn đề tiềm ẩn
17:29
with his ideasý tưởng.
356
1037000
2000
với những ý tưởng của anh ta.
17:31
I had no jokeđùa for that.
357
1039000
2000
Tôi không đùa đâu.
17:33
I just wanted to put the scientistscác nhà khoa học in theirhọ placeđịa điểm.
358
1041000
3000
Tôi chỉ muốn đặt các nhà khoa học
vào vị trí của họ.
17:36
(LaughterTiếng cười)
359
1044000
5000
(Cười)
17:41
But here'sđây là how I think I like to make changethay đổi,
360
1049000
4000
Nhưng ở đây là làm sao tôi lại nghĩ rằng
tôi thích tạo ra sự thay đổi,
17:45
and that is in makingchế tạo connectionskết nối.
361
1053000
2000
và đó nằm trong việc tạo ra những liên tưởng.
17:47
This is what I tendcó xu hướng to see
362
1055000
2000
Đây là điều mà tôi thường thấy
17:49
almosthầu hết more than contradictionsmâu thuẫn.
363
1057000
2000
ở hầu hết các sự mâu thuẫn.
17:51
Like the, what do you call those toesngón chân of the geckoGecko?
364
1059000
4000
Giống như, bạn gọi những ngón chân
của tắc kè là gì?
17:55
You know, the toesngón chân of the geckoGecko,
365
1063000
2000
Bạn biết đấy, chân của tắc kè,
17:57
curlingCurling and uncurlinguncurling like the fingersngón tay of MichaelMichael MoschenMoschen.
366
1065000
4000
xoăn và không xoăn như những ngón tay
của Michael Moschen.
18:01
I love connectionskết nối.
367
1069000
2000
Tôi thích những liên tưởng.
18:03
Like I'll readđọc that one of the two attributesthuộc tính
368
1071000
2000
Giống như tôi có
đọc thấy một trong hai đặc tính
18:05
of mattervấn đề in the NewtonianNewton universevũ trụ --
369
1073000
3000
về vật chất trong thuyết vũ trụ New-tơn...
18:08
there are two attributesthuộc tính of mattervấn đề in the NewtonianNewton universevũ trụ --
370
1076000
3000
có hai đặc tính về vật chất trong vũ trụ
theo thuyết New-tơn...
18:11
one is spacekhông gian occupancy. MatterVấn đề takes up spacekhông gian.
371
1079000
3000
một là sự chiếm hữu vũ trụ.
Vật chất chiếm lấy vũ trụ.
Tôi đoán rằng khi bạn càng có ý nghĩa,
bạn càng chiếm nhiều chỗ,
18:14
I guessphỏng đoán the more you mattervấn đề the more spacekhông gian you take up,
372
1082000
3000
18:17
which explainsgiải thích the wholetoàn thể SUVSUV phenomenonhiện tượng.
373
1085000
2000
điều này giải thích cho
toàn bộ hiện tượng SUV.
18:19
(LaughterTiếng cười)
374
1087000
3000
(Cười)
18:22
And the other one thoughTuy nhiên is impenetrabilityimpenetrability.
375
1090000
3000
Và một đặc tính khác đó là tính chắn.
18:25
Well, in ancientxưa RomeRome, impenetrabilityimpenetrability
376
1093000
3000
Vâng, trong La Mã cổ đại, tính chắn
18:28
was the criteriontiêu chí of masculinityNam tính.
377
1096000
3000
là điều kiện của sự nam tính.
18:31
MasculinityNam tính dependedphụ thuộc on you
378
1099000
2000
Sự nam tính phụ thuộc vào bạn
18:33
beingđang the activeđang hoạt động penetratorPenetrator.
379
1101000
3000
là một người thấu hiểu chủ động.
18:36
And then, in economicsKinh tế học, there's an activeđang hoạt động producernhà sản xuất
380
1104000
4000
Và rồi, trong kinh tế,
có một người sản xuất chủ động
18:40
and a passivethụ động consumerkhách hàng,
381
1108000
2000
và một người tiêu thụ thụ động,
18:42
which explainsgiải thích why businesskinh doanh always has to
382
1110000
2000
điều này giải thích tại sao
việc kinh doanh luôn phải
18:44
penetratexâm nhập newMới marketsthị trường.
383
1112000
3000
thâm nhập vàp những thị trường mới.
Ồ vâng, ý tôi là tại sao chúng ta
bắt Trung Quốc
18:47
Well yeah, I mean why we forcedbuộc ChinaTrung Quốc
384
1115000
2000
18:49
to openmở her marketsthị trường.
385
1117000
3000
phải mở cửa thị trường của họ?
18:52
And didn't that feel good?
386
1120000
2000
Và các bạn không cảm thấy tốt sao?
18:54
(LaughterTiếng cười)
387
1122000
3000
(Cười)
18:57
And now we're beingđang penetratedthâm nhập.
388
1125000
2000
Và bây giờ chúng ta đang bị thâm nhập.
18:59
You know the biotechcông nghệ sinh học companiescác công ty are actuallythực ra going insidephía trong us
389
1127000
3000
Bạn biết những công ty công nghệ sinh học
thực sự đang đi vào nội bộ
19:02
and plantingtrồng theirhọ little flagslá cờ on our genesgen.
390
1130000
3000
và cấy những lá cờ nhỏ của họ
vào gen của chúng ta.
19:05
You know we're beingđang penetratedthâm nhập.
391
1133000
2000
Bạn biết là chúng ta đang bị thâm nhập.
19:07
And I suspectnghi ngờ, by someonengười nào who activelytích cực dislikeskhông thích us.
392
1135000
3000
Và tôi nghi ngờ rằng, việc này do ai đó
thực sự không ưa chúng ta.
19:10
(LaughterTiếng cười)
393
1138000
4000
(Cười)
Đây là lần thứ hai tôi nỗ lực gấp bốn lần.
19:14
That's the secondthứ hai of the quadruplebốn.
394
1142000
3000
Vâng dĩ nhiên là bạn hiểu điều đó.
Cảm ơn rất nhiều.
19:17
Yes of coursekhóa học you got that. Thank you very much.
395
1145000
2000
19:19
I still have a way to go.
396
1147000
2000
Tôi vẫn có một con đường để đi.
19:21
(LaughterTiếng cười)
397
1149000
4000
(Cười)
19:25
And what I hopemong to do, when I make these connectionskết nối,
398
1153000
3000
Và điều mà tôi hi vọng,
khi tôi tạo ra những liên tưởng này,
19:28
is shortngắn circuitmạch people'sngười thinkingSuy nghĩ.
399
1156000
4000
là vòng tròn suy nghĩ của con người.
19:32
You know, make you not followtheo your usualthường lệ
400
1160000
3000
Bạn biết đấy, việc này khiến bạn
không làm theo
19:35
trainxe lửa of associationhiệp hội,
401
1163000
2000
dòng liên tưởng của bạn,
19:37
but make you rewireReWire.
402
1165000
3000
nhưng khiến bạn xây dựng lại liên tưởng.
19:40
It literallynghĩa đen -- when people say about the shocksốc of recognitionsự công nhận,
403
1168000
3000
Nó đúng là... khi mọi người nói về
việc nhận ra,
19:43
it's literallynghĩa đen re-cognitionRe-nhận thức, rewiringRewiring how you think --
404
1171000
10000
nó đúng là nhận thức một lần nữa,
xây dựng lại cách bạn nghĩ --
19:53
I had a jokeđùa to go with this and I forgotquên mất it.
405
1181000
3000
Tôi có một câu chuyện cười liên quan đến
vấn đề này và tôi quên mất rồi.
19:56
I'm so sorry. I'm gettingnhận được like
406
1184000
3000
Tiếc thật. Tôi thích
người phụ nữ trong câu chuyện cười đó...
19:59
the womanđàn bà in that jokeđùa about --
407
1187000
2000
20:01
have you heardnghe this jokeđùa about the womanđàn bà drivingđiều khiển with her mothermẹ?
408
1189000
3000
bạn có bao giờ nghe câu chuyện về
người phụ nữ được mẹ chở chưa?
20:04
And the mothermẹ is elderlyngười lớn tuổi.
409
1192000
2000
Và bà mẹ thì già rồi.
20:06
And the mothermẹ goesđi right throughxuyên qua a redđỏ lightánh sáng.
410
1194000
2000
Và bà mẹ rẽ phải lúc đèn đỏ.
20:08
And the daughterCon gái doesn't want to say anything.
411
1196000
3000
Và cô con gái không muốn nói gì cả.
20:11
She doesn't want to be like, "You're too old to drivelái xe."
412
1199000
3000
Cô ấy không muốn nói kiểu như,
"Mẹ già rồi không thể lái được nữa."
20:14
And the mothermẹ goesđi throughxuyên qua a secondthứ hai redđỏ lightánh sáng.
413
1202000
3000
Và bà mẹ lại đi khi gặp đèn đỏ thứ hai.
20:17
And the daughterCon gái saysnói, as tactfullytactfully as possiblekhả thi,
414
1205000
3000
Và cô con gái nói,
với sự tế nhị nhất có thể,
20:20
"MomCười to, are you awareý thức that you just wentđã đi throughxuyên qua two redđỏ lightsđèn?"
415
1208000
4000
"Mẹ ơi, mẹ có thấy là mẹ vừa mới
vượt hai đèn đỏ không?"
20:24
And the mothermẹ saysnói, "Oh! Am I drivingđiều khiển?"
416
1212000
3000
Và bà mẹ trả lời,
"Ủa, mẹ đang lái xe hả con?"
20:27
(LaughterTiếng cười)
417
1215000
6000
(Cười)
20:33
And that's the shocksốc of recognitionsự công nhận
418
1221000
2000
Và đó là sự nhận ra
20:35
at the shocksốc of recognitionsự công nhận.
419
1223000
2000
về bản thân việc nhận ra.
20:37
That completeshoàn thành the quadruplebốn.
420
1225000
3000
Đúng là sự nỗ lực gấp bốn lần.
20:40
(LaughterTiếng cười)
421
1228000
2000
(Cười)
20:42
I just want to say two more things.
422
1230000
4000
Tôi chỉ muốn nói thêm hai điều nữa.
20:46
One is, anotherkhác characteristicđặc trưng of trickstertrickster
423
1234000
4000
Một là, một đặc tính cách của nghệ sĩ hài
20:50
is that the trickstertrickster has to
424
1238000
2000
là nghệ sĩ hài phải
20:52
walkđi bộ this fine linehàng.
425
1240000
2000
thận trọng canh chừng.
20:54
He has to have poiseđĩnh đạc.
426
1242000
2000
Anh ta phải giữ thăng bằng.
20:56
And you know the biggestlớn nhất hurdlerào cản for me,
427
1244000
3000
Và bạn biết đấy,
chướng ngại vật lớn nhất đối với tôi,
20:59
in doing what I do,
428
1247000
2000
khi làm nghề của tôi,
21:01
is constructingxây dựng my performancehiệu suất
429
1249000
2000
là xây dựng phần trình diễn
21:03
so that it's preparedchuẩn bị and unpreparedchuẩn bị.
430
1251000
3000
vừa được chuẩn bị vừa
không được chuẩn bị.
21:06
FindingViệc tìm kiếm the balancecân đối betweengiữa those things
431
1254000
3000
Tìm kiếm sự cân bằng giữa chúng
21:09
is always dangerousnguy hiểm
432
1257000
2000
luôn luôn nguy hiểm
bởi vì bạn có thể
để lộ quá nhiều việc không chuẩn bị.
21:11
because you mightcó thể tiptiền boa off too much in the directionphương hướng of unpreparedchuẩn bị.
433
1259000
3000
21:14
But beingđang too preparedchuẩn bị doesn't leaverời khỏi roomphòng
434
1262000
3000
Nhưng chuẩn bị quá thì không có chỗ
21:17
for the accidentstai nạn to happenxảy ra.
435
1265000
2000
cho các ngẫu nhiên xảy ra.
21:19
I was thinkingSuy nghĩ about what MosheMoshe SafdieSafdie
436
1267000
5000
Tôi đã nghĩ về những điều mà Moshe Safdie
21:24
said yesterdayhôm qua about beautysắc đẹp, vẻ đẹp
437
1272000
2000
nói hôm qua về cái đẹp
21:26
because in his booksách, HydeHyde saysnói that
438
1274000
4000
bởi vì trong sách của ông ấy,
Hyde nói rằng
21:30
sometimesđôi khi trickstertrickster can tiptiền boa over into beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
439
1278000
5000
thỉnh thoảng nghệ sĩ hài có thể
đắm chìm vào cái đẹp.
21:35
But to do that you have to
440
1283000
3000
Nhưng để làm điều này bạn phải
21:38
losethua all the other qualitiesphẩm chất
441
1286000
2000
đánh mất những phẩm chất khác
21:40
because onceMột lần you're into beautysắc đẹp, vẻ đẹp
442
1288000
2000
bỏi vì một khi bạn đắm chìm vào cái đẹp
21:42
you're into a finishedđã kết thúc thing.
443
1290000
2000
bạn đang tạo ra tác phẩm hoàn chỉnh.
21:44
You're into something that
444
1292000
2000
Bạn đi vào thứ
21:46
occupieschiếm spacekhông gian and inhabitssinh sống time.
445
1294000
2000
chiếm hữu không gian và
ở thời điểm nào đó.
21:48
It's an actualthực tế thing.
446
1296000
2000
Đó là một thứ có thực.
21:50
And it is always extraordinarybất thường to see a thing of beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
447
1298000
5000
Và nó luôn khác thường khi thấy
một điều gì đó của cái đẹp.
21:55
But if you don't do that,
448
1303000
2000
Nhưng nếu bạn không làm vậy,
21:57
if you allowcho phép for the accidentTai nạn to keep on happeningxảy ra,
449
1305000
4000
nếu bạn cho phép ngẫu nhiên xảy ra,
22:01
you have the possibilitykhả năng of gettingnhận được on a wavelengthbước sóng.
450
1309000
3000
bạn có khả năng bắt được sóng.
22:04
I like to think of what I do as a probabilityxác suất wavelàn sóng.
451
1312000
7000
Tôi thích nghĩ về việc tôi làm
là bắt sóng xác xuất.
Khi bạn đi vào bên trong cái đẹp,
làn sóng xác xuất
22:11
When you go into beautysắc đẹp, vẻ đẹp the probabilityxác suất wavelàn sóng
452
1319000
2000
22:13
collapsessụp đổ into one possibilitykhả năng.
453
1321000
3000
gộp thành một khả năng.
22:16
And I like to explorekhám phá all the possibilitieskhả năng
454
1324000
3000
Và tôi thích khám phá các khả năng
22:19
in the hopemong that you'llbạn sẽ be on the wavelengthbước sóng of your audiencethính giả.
455
1327000
5000
với hi vọng rằng bạn sẽ
bắt được tần sóng của khán giả.
22:24
And the one finalsau cùng qualityphẩm chất I want to say about trickstertrickster is
456
1332000
3000
Và một phẩm chất cuối cùng
tôi muốn nói về nghệ sĩ hài là
22:27
that he doesn't have a home.
457
1335000
2000
anh ta là kẻ ngôi nhà.
22:29
He's always on the roadđường.
458
1337000
2000
Anh ta luôn lang thang.
22:31
I want to say to you RichardRichard, in closingđóng cửa,
459
1339000
4000
Tôi chỉ muốn nói với anh rằng Richard,
để kết thúc bài nói này,
22:35
that in TEDTED you've createdtạo a home.
460
1343000
6000
đó là ở TED, anh đang tạo ra một ngôi nhà.
22:41
And thank you for invitingmời me into it.
461
1349000
2000
Và cảm ơn vì đã mời tôi đến đây.
22:43
Thank you very much.
462
1351000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
22:45
(ApplauseVỗ tay)
463
1353000
2000
(Cười)
Translated by Thao Ton
Reviewed by Khanh Do-Bao

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Emily Levine - Philosopher-comic
Humorist, writer and trickster Emily Levine riffs on science and the human condition.

Why you should listen

Humorist Emily Levine works a heady vein of humor, cerebral and thoughtful as well as hilarious. Oh, she's got plenty of jokes. But her work, at its core, makes serious connections -- between hard science and pop culture, between what we say and what we secretly assume ... She plumbs the hidden oppositions, the untouchable not-quite-truths of the modern mind.

Levine's background in improv theater, with its requirement to always say "yes" to the other actor's reality, has helped shape her worldview. Always suspicious of sharp either/or distinctions, she proposes "the quantum logic of and/and" -- a thoroughly postmodern, scientifically informed take on life that allows for complicated states of being. Like the one we're in right now.

For more on Levine's thoughts about life and death, read her blog, "The Yoy of Dying," at EmilysUniverse.com, along with updates on "Emily @ the Edge of Chaos" and pronouncements from Oracle Em.

More profile about the speaker
Emily Levine | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee