ABOUT THE SPEAKER
Diana Nyad - Journalist, swimmer
A record-setting long-distance swimmer, Diana Nyad writes and thinks deeply about motivation.

Why you should listen

For ten years (1969-1979), Diana Nyad was known as the greatest long-distance swimmer in the world. In 1979, she stroked the then-longest swim in history, making the 102.5-mile journey from the island of Bimini (Bahamas) to Florida. She also broke numerous world records, including what had been a 50-year mark for circling Manhattan Island, setting the new time of 7 hrs 57 min. She is a member of the National Women’s Hall of Fame and the International Swimming Hall of Fame.

At age 60, having not swum a stroke in decades, she began planning for her white whale of distance swims: the 110-mile ocean crossing between Cuba and Florida. She'd tried it once, in her 20s, and severe jellyfish attacks had defeated her then. But now, with a strong team and a new commitment to her vision, she stepped back into the salt. She spoke about this second attempt at TEDMED 2011. And at TEDWomen 2013, in December, she talks about how it feels to have finally done it.

Nyad appears as part of a weekly five-minute radio piece on sports for KCRW called "The Score" (heard during KCRW's broadcast of NPR's All Things Considered), as well as for the Marketplace radio program.

More profile about the speaker
Diana Nyad | Speaker | TED.com
TEDMED 2011

Diana Nyad: Extreme swimming with the world's most dangerous jellyfish

Diana Nyad: Chuyến bơi vĩ đại với loài sứa nguy hiểm nhất thế giới.

Filmed:
740,435 views

Những năm 70, Diana Nyad đã lập một kỷ lục bơi xa không thể nào bị phá vỡ. Ba mươi năm sau, lúc 60 tuổi, bà đã cố gắng cho hành trình bơi dài nhất của mình, từ Cu Ba tới Florida. Trong buổi nói chuyện hài hước, ấn tượng tại TEDMED, bà đã nói về việc chuẩn bị về mặt tinh thần để đạt được giấc mơ to lớn này, và hỏi rằng: Bạn sẽ làm gì với cuộc đời cuồng nhiệt, quý giá của bản thân.
- Journalist, swimmer
A record-setting long-distance swimmer, Diana Nyad writes and thinks deeply about motivation. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Yeah, so a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước I was turningquay 60,
0
0
3000
Một vài năm trước
tôi đã bước qua tuổi 60
00:18
and I don't like beingđang 60.
1
3000
2000
và tôi chẳng thích tuổi 60 chút nào.
00:20
(LaughterTiếng cười)
2
5000
2000
(Cười)
00:22
And I startedbắt đầu grapplingvật lộn
3
7000
2000
Tôi bắt đầu vật lộn
00:24
with this existentialhiện hữu angstangst
4
9000
3000
với cảm giác lo lắng vốn có
00:27
of what little I had donelàm xong with my life.
5
12000
3000
về những gì ít ỏi
mà tôi đã làm với cuộc đời mình.
00:30
It wasn'tkhông phải là the resumesơ yếu lý lịch
6
15000
2000
Nó không giống như
bản tóm tắt
00:32
of breakingphá vỡ this recordghi lại here,
7
17000
2000
về phá vỡ kỷ lục
00:34
it was more like, who had I becometrở nên?
8
19000
2000
nó giống như là
tôi muốn trở thành ai thì đúng hơn?
00:36
How had I spentđã bỏ ra my valuablequý giá time?
9
21000
2000
Tôi đã sử dụng thời gian quý báu của mình
như thế nào?
00:38
How could this have goneKhông còn by
10
23000
2000
Sao nó lại trôi nhanh
00:40
like lightningsét đánh?
11
25000
3000
như tia chớp?
00:43
And I couldn'tkhông thể forgivetha lỗi myselfriêng tôi
12
28000
5000
Và tôi đã không thể tha thứ cho mình
00:48
for the countlessvô số, countlessvô số hoursgiờ
13
33000
2000
về vô số, vô số thời gian
00:50
I had lostmất đi
14
35000
2000
bị đánh mất
00:52
in negativetiêu cực thought --
15
37000
2000
trong những suy nghĩ bi quan
00:54
all the time I had spentđã bỏ ra beatingđánh đập myselfriêng tôi up
16
39000
3000
Tất cả thời gian mà tôi trải qua
đã đánh gục tôi
00:57
for losingmất my marriagekết hôn
17
42000
3000
vì hôn nhân thất bại
01:00
and not stoppingdừng lại the sexualtình dục abuselạm dụng when I was a kidđứa trẻ
18
45000
3000
vì không ngừng bị lạm dụng tình dục
khi còn bé
01:03
and careernghề nghiệp movesdi chuyển
19
48000
2000
và chuyển đổi nghề nghiệp
01:05
and this and this and this.
20
50000
2000
và cái này và cái này và cái này nữa.
01:07
Just why, why didn't I do it better? Why? Why? Why?
21
52000
3000
Chỉ là tại sao, tại sao tôi đã không làm nó tốt hơn?
Tại sao? Tại sao? Tại sao?
01:10
And then my mothermẹ diedchết at 82.
22
55000
3000
Và rồi mẹ tôi mất ở tuổi 82.
01:13
And so I startingbắt đầu thinkingSuy nghĩ,
23
58000
2000
Và vì thế tôi bắt đầu nghĩ,
01:15
not only am I not happyvui mừng with the pastquá khứ,
24
60000
2000
không chỉ tôi không vui vì quá khứ
01:17
now I'm gettingnhận được chokedbị nghẹt thở with,
25
62000
2000
mà giờ đây,
tôi cũng nghẹn lại với việc
01:19
"I've only got 22 yearsnăm left."
26
64000
3000
“Tôi chỉ còn có 22 năm”.
01:22
What am I going to do with this shortngắn amountsố lượng of time
27
67000
2000
Tôi sẽ làm gì
với khoảng thời gian ngắn ngủi
01:24
that's just fleetingThái?
28
69000
2000
chỉ như phù du này?
01:26
And I'm not in the presenthiện tại whatsoeverbất cứ điều gì.
29
71000
2000
Mà tôi lại không thực tế một chút nào.
01:28
And I decidedquyết định the remedybiện pháp khắc phục to all this malaisekhó chịu
30
73000
3000
Và tôi quyết định biện pháp khắc phục
cho tất cả những bất ổn này,
01:31
was going to be
31
76000
2000
là chuẩn bị
01:33
for me to chaseđuổi theo
32
78000
2000
để theo đuổi
01:35
an elevatedcao dreammơ tưởng,
33
80000
2000
một giấc mơ cao cả
01:37
an extremecực dreammơ tưởng,
34
82000
2000
một giấc mơ tột cùng
01:39
something that would requireyêu cầu
35
84000
3000
điều đòi hỏi
01:42
utterutter convictionniềm tin
36
87000
4000
một sự tin tưởng hoàn toàn
01:46
and unwaveringvững chắc passionniềm đam mê,
37
91000
2000
và đam mê kiên định,
01:48
something that would make me
38
93000
2000
điều sẽ làm tôi
01:50
be my besttốt selftự
39
95000
2000
trở thành một tôi tốt nhất
01:52
in everymỗi aspectkhía cạnh of my life,
40
97000
2000
trong mọi khía cạnh cuộc đời
01:54
everymỗi minutephút of everymỗi day,
41
99000
2000
mỗi phút của từng ngày
01:56
because the dreammơ tưởng was so biglớn
42
101000
2000
bởi vì giấc mơ quá lớn
01:58
that I couldn'tkhông thể get there
43
103000
2000
nên tôi không thể đạt được
02:00
withoutkhông có that kindloại of behaviorhành vi and that kindloại of convictionniềm tin.
44
105000
3000
nếu thiếu hành động và niềm tin.
02:03
And I decidedquyết định,
45
108000
2000
Và tôi đã quyết định,
02:05
it was an old dreammơ tưởng that was lingeringnán lại,
46
110000
2000
nó đã là một giấc mơ cũ
còn rơi rớt lại
02:07
that was from so manynhiều yearsnăm agotrước,
47
112000
2000
từ rất nhiều năm trước.
02:09
threesố ba decadesthập kỷ agotrước --
48
114000
2000
3 thập kỉ trước--
02:11
the only sortsắp xếp of worldthế giới classlớp học swimbơi
49
116000
2000
một thể loại lớp học bơi
duy nhất trên thế giới
02:13
I had triedđã thử and failedthất bại at back in my 20s --
50
118000
3000
Tôi đã thử và thất bại ở độ tuổi 20
02:16
was going from CubaCuba to FloridaFlorida.
51
121000
3000
là bơi từ Cuba đến Florida.
02:19
It was deepsâu in my imaginationtrí tưởng tượng.
52
124000
2000
Nó đã nằm sâu
trong trí tưởng tượng của tôi.
02:21
No one'scủa một người ever donelàm xong it withoutkhông có a sharkcá mập cagelồng.
53
126000
3000
Không ai có thể làm được điều đó
nếu thiếu một lồng cá mập.
02:24
It's dauntingnản chí.
54
129000
2000
Thật là khó khăn.
02:26
It's more than a hundredhàng trăm milesdặm acrossbăng qua a difficultkhó khăn passageđoạn văn of oceanđại dương.
55
131000
3000
Hơn một ngàn dặm
tr6en lộ trình khó khăn qua đại dương.
02:29
It's probablycó lẽ, at my speedtốc độ, at my agetuổi tác --
56
134000
3000
Nó có thể, với tốc độ, với tuổi tác của tôi --
02:32
for anybody'sbất kỳ ai speedtốc độ at anybody'sbất kỳ ai agetuổi tác --
57
137000
2000
hoặc với bất kỳ tốc độ, tuổi tác nào---
02:34
going to take 60, maybe 70, hoursgiờ
58
139000
3000
phải mất 60, hay 70 giờ
02:37
of continuousliên tiếp swimmingbơi lội,
59
142000
2000
bơi không ngừng nghỉ.
02:39
never gettingnhận được out on the boatthuyền.
60
144000
2000
không bao giờ rời khỏi thuyền.
02:41
And I startedbắt đầu to trainxe lửa.
61
146000
2000
Và tôi đã bắt đầu luyện tập.
02:43
I hadn'tđã không swumswum for 31 yearsnăm, not a strokeCú đánh.
62
148000
3000
Tôi đã không bơi trong 31 năm,
không bơi lấy một sải.
02:46
And I had keptgiữ in good shapehình dạng, but swimming'scủa bơi a wholetoàn thể differentkhác nhau animalthú vật.
63
151000
3000
Tôi đã giữ được vóc dáng cân đối,
nhưng bơi lôi lại là một việc hoàn toàn khác.
02:49
As a mattervấn đề of factthực tế,
64
154000
2000
Có một sự thật,
02:51
this picturehình ảnh is supposedgiả định to be me duringsuốt trong trainingđào tạo.
65
156000
3000
hình ảnh này lẽ ra phải là tôi
trong suốt quá trình tập
02:54
It's a smilingmỉm cười faceđối mặt.
66
159000
2000
một khuôn mặt cười.
02:56
And when you're trainingđào tạo for this sportmôn thể thao, you are not smilingmỉm cười.
67
161000
3000
Nhưng khi bạn đang tập luyện loại thể thao này,
bạn không được cười.
02:59
(LaughterTiếng cười)
68
164000
2000
(Cười)
03:01
It's an arduousgian truân, difficultkhó khăn sportmôn thể thao,
69
166000
2000
Đây là một môn thể thao
khó khăn, gian khổ
03:03
and I don't remembernhớ lại smilingmỉm cười
70
168000
2000
và tôi không nhớ để cười
03:05
at any time duringsuốt trong this sportmôn thể thao.
71
170000
4000
vào bất cứ lúc nào khi tập luyện.
03:09
As I said, I respectsự tôn trọng other sportscác môn thể thao,
72
174000
3000
Như đã nói, tôi tôn trọng
những môn thể thao khác
03:12
and I compareso sánh this sportmôn thể thao sometimesđôi khi
73
177000
3000
và thỉnh thoảng so sánh môn thể thao này
03:15
to cyclingChạy xe đạp and to mountainnúi climbingleo
74
180000
2000
với đạp xe, leo núi
03:17
and other of the expeditionthám hiểm typekiểu eventssự kiện,
75
182000
3000
và những loại thám hiểm khác
03:20
but this is a sensorygiác quan deprivationthiếu thốn,
76
185000
2000
nhưng đó chỉ là sự bí bách cảm giác
03:22
a physicalvật lý duressduress.
77
187000
2000
và dồn nén về thể chất.
03:24
And when I startedbắt đầu in
78
189000
2000
Và khi tôi bắt đầu
03:26
with the eighttám hoursgiờ and the 10 hoursgiờ and the 12 hoursgiờ
79
191000
3000
8 giờ và 10 giờ rồi 12 giờ
03:29
and the 14 hoursgiờ and the 15 hoursgiờ and the 24-hour-hour swimsbơi,
80
194000
3000
và 14 giờ, 15 giờ và tới 24 giờ bơi,
03:32
I knewbiết I had it,
81
197000
2000
Tôi biết mình đã có được nó.
03:34
because I was makingchế tạo it throughxuyên qua these.
82
199000
2000
vì tôi đã dần vượt qua những bước này.
03:36
And when I said I'm going to go out and do a 15-hour-hour swimbơi,
83
201000
3000
Và khi nói rằng
tôi sẵn sàng để bơi 15 tiếng.
03:39
and we're comingđang đến into the dockDock after a long day
84
204000
2000
sau một ngày dài
chúng tôi đã đến được bến tàu
03:41
and it's now night,
85
206000
2000
lúc đó trời đã tối,
03:43
and we come in and it's 14 hoursgiờ and 58 minutesphút
86
208000
3000
chúng tôi đến,
sau 14 tiếng và 58 phút
03:46
and I can touchchạm the dockDock and we're donelàm xong,
87
211000
2000
khi tôi chạm được bến tàu,
coi như hoàn tất,
03:48
the trainermáy bay huấn luyện saysnói, "That's great.
88
213000
2000
huấn luyện viên nói,
"Thật tuyệt vời.
03:50
It's 14 hoursgiờ 58 minutesphút. Who caresquan tâm the last two minutesphút?"
89
215000
3000
14 giờ 58 phút.
Ai thèm thêm 2 phút nữa chứ?"
03:53
I say, "No, it's got to be 15 hoursgiờ,"
90
218000
2000
Tôi nói, "Không, nó phải là 15 tiếng"
03:55
and I swimbơi anotherkhác minutephút out and anotherkhác minutephút back
91
220000
3000
và tôi đã bơi thêm mấy phút ra xa
và bơi thêm mấy phút về.
03:58
to make the 15 hoursgiờ.
92
223000
2000
để cho đủ 15 tiếng.
04:00
And I put togethercùng với nhau an expeditionthám hiểm.
93
225000
2000
Tôi hoàn thành cuộc hành trình.
04:02
It's not that I didn't have help,
94
227000
2000
Không phải tôi không có người giúp đỡ,
04:04
but honestlythành thật, I sortsắp xếp of led, I was the teamđội leaderlãnh đạo.
95
229000
2000
nhưng một cách thành thật,
tôi là trưởng nhóm.
04:06
And to get the governmentchính quyền permissionscấp phép,
96
231000
2000
Để nhận được
sự cho phép của chính quyền,
04:08
you readđọc in the papergiấy,
97
233000
2000
bạn đọc trong giấy,
04:10
you think it's easydễ dàng to get into CubaCuba everydaymỗi ngày?
98
235000
2000
bạn nghĩ là rất dễ để đi vào Cuba
mỗi ngày ư?
04:12
Try going in with an armadaHạm đội like we had
99
237000
3000
Cố gắng vào đó cùng với một đội tàu
như chúng tôi
04:15
of 50 people and fivesố năm boatsthuyền
100
240000
2000
với 50 người và 5 chiếc thuyền
04:17
and CNN'sCủa CNN crewphi hành đoàn, etcvv.
101
242000
3000
và nhóm CNN, vân vân.
04:20
The navigationdanh mục chính is difficultkhó khăn.
102
245000
2000
Giao thông đường thủy
rất khó khăn.
04:22
There's a biglớn rivercon sông calledgọi là the GulfVịnh StreamDòng
103
247000
3000
Có một dòng sông lớn tên là Gulf Stream
04:25
that runschạy acrossbăng qua
104
250000
2000
chảy từ bên này sang bên kia.
04:27
and it's not going in the directionphương hướng you are.
105
252000
2000
và nó không đi theo đi hướng của bạn
04:29
It's going to the eastĐông and you'dbạn muốn like to go northBắc.
106
254000
2000
Nó đi theo hướng Đông
và bạn thì thích đi hướng Bắc.
04:31
It's trickykhôn lanh.
107
256000
2000
Thật là nan giải.
04:33
And there's dehydrationmất nước.
108
258000
2000
Rồi mất nước.
04:35
And there's hypothermiahạ nhiệt.
109
260000
2000
hạ nhiệt độ.
04:37
And there are sharkscá mập.
110
262000
2000
Và cả cá mập nữa
04:39
And there are all kindscác loại of problemscác vấn đề.
111
264000
2000
Cùng với nhiều những vấn đề khác.
04:41
And I gatheredtập hợp lại togethercùng với nhau, honestlythành thật,
112
266000
2000
Tôi phải tổng hợp lại, thật đó,
04:43
the world'scủa thế giới leadingdẫn đầu expertsCác chuyên gia in everymỗi possiblekhả thi way.
113
268000
3000
Có nhiều cách
để trở thành một chuyên gia hàng đầu.
04:46
And a monththáng agotrước,
114
271000
2000
Một tháng trước,
04:48
the 23rdRd of SeptemberTháng chín,
115
273000
2000
ngày 23 tháng 9
04:50
I stoodđứng on that shorebờ biển
116
275000
2000
Tôi đã đứng trên bờ biển
04:52
and I lookednhìn acrossbăng qua
117
277000
2000
và nhìn sang bên kia
04:54
to that long, long farawayxa xôi horizonđường chân trời
118
279000
2000
đường chân trời xa xa vời vợi
04:56
and I askedyêu cầu myselfriêng tôi,
119
281000
2000
tôi tự hỏi mình
04:58
do you have it?
120
283000
2000
liệu mình có làm chủ được nó?
05:00
Are your shouldersvai readysẳn sàng?
121
285000
2000
Đôi vai mình đã sẵn dàng chưa?
05:02
And they were. They were preparedchuẩn bị.
122
287000
2000
Chúng đã sẵn sàng.
Chúng đã được chuẩn bị.
05:04
No stoneCục đá left unturnedunturned.
123
289000
2000
Mọi thứ có thể làm
đã làm.
05:06
Was the mindlí trí readysẳn sàng?
124
291000
3000
Trí óc đã sẵn sàng chưa?
05:09
You know, you're swimmingbơi lội with the foggedfogged goggleskính bảo hộ,
125
294000
3000
Bạn biết đấy, bạn phải bơi
với những chiếc kính chắn sương.
05:12
you're swimmingbơi lội at 60 strokesđột qu</s> a minutephút,
126
297000
3000
với tốc độ 60 nhịp tay
trong một phút.
05:15
so you're never really focusedtập trung on anything, you don't see well.
127
300000
3000
vì thế, bạn không thể thật sự tập trung
vào bất cứ thứ gì, .
05:18
You've got tightchặt chẽ bathingtắm caps over your earsđôi tai
128
303000
3000
bạn không thể nhìn thấy rõ
Bạn phải đeo mũ bơi che quá tai
05:21
tryingcố gắng to keep the heatnhiệt of the headcái đầu,
129
306000
3000
cố gắng giữ nhiệt đồ đầu
05:24
because it's where the hypothermiahạ nhiệt startsbắt đầu,
130
309000
2000
bởi vì nó là nơi đầu tiên
bị giảm thân nhiêt,
05:26
and so you don't hearNghe very well.
131
311000
2000
và vì thế bạn không thể nghe rõ.
05:28
You're really left alonemột mình with your ownsở hữu thoughtssuy nghĩ.
132
313000
3000
Bạn thật sự bị bỏ lại một mình
với những suy nghĩ của bản thân.
05:31
And I had all kindscác loại of countingđếm systemshệ thống readysẳn sàng there
133
316000
2000
Và nơi đó, tôi có sẵn sàng
tất cả các loại hệ thống đếm
05:33
in EnglishTiếng Anh, followedtheo sau by GermanĐức,
134
318000
2000
theo tiếng Anh, tiếng Đức
05:35
followedtheo sau by SpanishTiếng Tây Ban Nha, followedtheo sau by FrenchTiếng Pháp.
135
320000
4000
tiếng Tây Ban Nha, tiếng Pháp.
05:39
You savetiết kiệm the FrenchTiếng Pháp for last.
136
324000
3000
Bạn nên giữ tiếng Pháp ở cuối.
05:42
And I had songsbài hát, I had a playlistdanh sách bài hát in my headcái đầu --
137
327000
2000
Và tôi có những bài hát,
tôi có hẳn một danh sách trong đầu --
05:44
not throughxuyên qua headphonestai nghe, in my ownsở hữu headcái đầu --
138
329000
2000
không phải qua tai nghe,
mà ở riêng trong đầu tôi --
05:46
of 65 songsbài hát.
139
331000
2000
gồm 65 bản nhạc.
05:48
And I couldn'tkhông thể wait to get into the darktối in the middleở giữa of the night,
140
333000
3000
Và tôi không thể chờ
cho đến khi trời tối hẳn, vào lúc nửa đêm,
05:51
because that's when NeilNeil YoungTrẻ comesđến out.
141
336000
2000
bởi vì đó là lúc Neil Young xuất hiện.
05:53
(LaughterTiếng cười)
142
338000
4000
(Cười)
05:57
And it's oddlẻ, isn't it?
143
342000
2000
Thật kỳ quặc, phải ko?
05:59
You'dBạn sẽ think you'dbạn muốn be singingca hát LeonardLeonard Cohen'sCủa Cohen "HallelujahVinh danh"
144
344000
2000
Bạn nghĩ rằng bạn muốn được hát bài
"Hallelujah" của Leonard Cohen's
06:01
out in the majestyHoàng hậu of the oceanđại dương,
145
346000
2000
trước sự lộng lẫy của đại dương
06:03
not songsbài hát about heroinma túy addictionnghiện in NewMới YorkYork CityThành phố.
146
348000
3000
chứ không phải bài hát
về nghiện ngập ở thành phố New York.
06:06
But no, for some reasonlý do
147
351000
3000
Nhưng không, vì một số lý do
06:09
I couldn'tkhông thể wait to get into the darktối of the night
148
354000
2000
Tôi không thể chờ
cho đến khi đêm tối
06:11
and be singingca hát,
149
356000
2000
và hát
06:13
♫ "A heardnghe you knockingva chạm at my cellarhầm rượu doorcửa
150
358000
4000
♫"Nghe tiếng em gõ cửa tầng hầm♫
06:17
♫ I love you babyđứa bé and I want some more ♫
151
362000
4000
♫ Em yêu anh cưng à và em muốn nhiều hơn ♫
06:21
OohOoh, oohooh, the damagehư hại donelàm xong" ♫
152
366000
6000
♫ Ooh, ooh, đã quá trễ để cứu vãn ♫
06:27
(ApplauseVỗ tay)
153
372000
5000
(Vỗ tay)
06:32
The night before I startedbắt đầu,
154
377000
2000
Đêm trước khi tôi bắt đầu,
06:34
I finishedđã kết thúc StephenStephen Hawking'sCủa Hawking "The GrandGrand DesignThiết kế."
155
379000
3000
Tôi đã đọc xong cuốn
"Phác họa vĩ đại" của Stephen Hawking.
06:37
And I couldn'tkhông thể wait
156
382000
2000
Và tôi không thể chờ đợi
06:39
to tripchuyến đi the mindlí trí fantastictuyệt diệu.
157
384000
2000
để làm dịu tâm trí.
06:41
About the 50ththứ hourgiờ,
158
386000
2000
Vào khoảng giờ thứ 50
06:43
I was going to startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about the edgecạnh of the universevũ trụ.
159
388000
3000
Tôi bắt đầu nghĩ về
những đường rìa của vũ trụ
06:46
Is there an edgecạnh?
160
391000
2000
Có một đường rìa không?
06:48
Is this an envelopephong bì we're livingsống insidephía trong of,
161
393000
2000
Có phải một phong thư
mà chúng ta sống ở trong đó,
06:50
or no, does it go ontotrên infinityvô cực in bothcả hai time and spacekhông gian?
162
395000
3000
ồ không, có phải nó sẽ đi đến vô cùng
trong không gian và thời gian?
06:53
And there's nothing like swimmingbơi lội for 50 hoursgiờ in the oceanđại dương
163
398000
3000
Và không có gì giống như là
bơi 50 tiếng trên đại dương.
06:56
that getsđược you thinkingSuy nghĩ about things like this.
164
401000
3000
điều đó khiến bạn nghĩ đến
những thứ như vậy.
06:59
I couldn'tkhông thể wait to provechứng minh the athletevận động viên I am,
165
404000
4000
Tôi không thể chờ đợi đểchứng minh
tôi là một vận động viên
07:03
that nobodykhông ai elsekhác in the worldthế giới can do this swimbơi.
166
408000
3000
rằng không bất kỳ ai trên thế giới
có thể bơi được như vậy.
07:06
And I knewbiết I could do it.
167
411000
2000
Và tôi biết tôi có thể làm được.
07:08
And when I jumpednhảy lên into that waterNước,
168
413000
2000
Khi nhảy xuống nước,
07:10
I yelledla lên in my mother'smẹ FrenchTiếng Pháp, "CourageLòng dũng cảm!"
169
415000
3000
Tôi hét lên bằng tiếng Pháp quê mẹ,
"Can đảm!"
07:13
And I startedbắt đầu swimmingbơi lội,
170
418000
2000
Và tôi bắt đầu bơi.
07:15
and, oh my God, it was glassythủy tinh.
171
420000
2000
và, ôi trời ơi, nước trong vắt.
07:17
And we knewbiết it, all 50 people on the boatthuyền,
172
422000
2000
Chúng tôibiết điều này,
tất cả 50 người trên thuyền,
07:19
we all knewbiết this was it,
173
424000
2000
tất cả chúng tôi đều biết
07:21
this was our time.
174
426000
2000
đây là thời của chúng tôi
07:23
And I remindednhắc nhở myselfriêng tôi a couplevợ chồng hoursgiờ in,
175
428000
3000
Tôi nhắc nhở lại mình
trong một vài giờ,
07:26
you know, the sportmôn thể thao is sortsắp xếp of a microcosmMô hình thu nhỏ of life itselfchinh no.
176
431000
4000
bạn biết đó, thể thao là loại mô hình thu nhỏ
của cuộc sống.
07:30
First of all, you're going to hitđánh obstacleschướng ngại vật.
177
435000
4000
Đầu tiên, bạn sẽ gặp phải
những trở ngại.
07:34
And even thoughTuy nhiên you're feelingcảm giác great at any one momentchốc lát,
178
439000
3000
và tuy rằng bạn cảm thấy tuyệt vời
ở bất kỳ thời điểm nào,
07:37
don't take it for grantedđược cấp, be readysẳn sàng,
179
442000
3000
đừng chủ quan,
phải sẵn sàng,
07:40
because there's going to be painđau đớn, there's going to be sufferingđau khổ.
180
445000
3000
bởi vì sẽ có những đau đớn,
sẽ có những chịu đựng.
07:43
It's not going to feel this good all the way acrossbăng qua.
181
448000
3000
Nó sẽ không suôn sẻ hoàn toàn.
07:46
And I was thinkingSuy nghĩ of the hypothermiahạ nhiệt
182
451000
2000
Và tôi đã nghĩ về hạ thân nhiệt
07:48
and maybe some shouldervai painđau đớn
183
453000
2000
và có thể có một vài đau nhức vai
07:50
and all the other things --
184
455000
2000
và tất cả những thứ khác --
07:52
the vomitingnôn mửa that comesđến from beingđang in the saltwaternước mặn.
185
457000
2000
việc nôn mửa vì ở trong nước muối.
07:54
You're immersedđắm mình in the liquidchất lỏng.
186
459000
3000
Bạn bị ngâm trong chất lỏng.
07:57
Your bodythân hình doesn't like the saltwaternước mặn.
187
462000
2000
Cơ thể bạn
không thích ứng với nước muối.
07:59
After a couplevợ chồng of daysngày, threesố ba daysngày,
188
464000
2000
Sau một vài ngày, 3 ngày,
08:01
you tendcó xu hướng to rebelnổi loạn
189
466000
2000
bạn có khuynh hướng nổi loạn
08:03
in a lot of physicalvật lý wayscách.
190
468000
2000
theo nhiều cách thức vật lý.
08:05
But no, two hoursgiờ in,
191
470000
3000
Nhưng không, trong vòng 2 giờ,
08:08
whamwham! Never in my life ...
192
473000
3000
ầm! Chưa bao giờ trong đời ...
08:11
I knewbiết there were PortugueseTiếng Bồ Đào Nha menđàn ông o'o ' warchiến tranh,
193
476000
2000
tôi biết có những người Bồ Đào Nha
trong chiến tranh,
08:13
all kindscác loại of moonmặt trăng jelliesthạch, all kindscác loại of things,
194
478000
3000
tất cả các loại thạch mặt trăng,
tất cả mọi thứ,
08:16
but the boxcái hộp jellyfishsứa from the southernphía Nam oceansđại dương
195
481000
3000
nhưng loại sứa hộp
từ đại dương phía nam
08:19
is not supposedgiả định to be in these watersnước.
196
484000
2000
thì tôi không cho là
sẽ có ở vùng nước này.
08:21
And I was on firengọn lửa --
197
486000
3000
Và tôi bị thiêu đốt --
08:24
excruciatingdư dội, excruciatingdư dội painđau đớn.
198
489000
3000
từ những vết thương
đau đớn vô cùng tận.
08:27
I don't know if you can still see
199
492000
2000
Tôi không biết
liệu bạn vẫn có thể nhìn được
08:29
the redđỏ linehàng here and up the armcánh tay.
200
494000
2000
những lằn đỏ ở đây
và ở trên cánh tay không.
08:31
EvidentlyRõ ràng, a piececái this biglớn of tentacleTua
201
496000
3000
Một cách rõ ràng,
một mảnh lớn xúc tu
08:34
has a hundred-thousandtrăm - nghìn little barbsbarbs on it
202
499000
4000
có một trăm ngàn chiếc gai nhỏ
08:38
and eachmỗi barbBarb is not just stingingchua cay your skinda,
203
503000
2000
và mỗi gai nhỏ
không chỉ châm vào da,
08:40
it's sendinggửi a venomnọc độc.
204
505000
2000
mà còn truyền nọc độc.
08:42
The mostphần lớn venomouscó nọc độc animalthú vật that livescuộc sống in the oceanđại dương
205
507000
3000
Loại động vật độc nhất
sống trong đại dương
08:45
is the boxcái hộp jellyfishsứa.
206
510000
2000
chính là sứa hộp.
08:47
And everymỗi one of those barbsbarbs
207
512000
2000
Và mỗi một chiếc gai
08:49
is sendinggửi that venomnọc độc into this centralTrung tâm nervouslo lắng systemhệ thống.
208
514000
3000
sẽ truyền nọc độc
tới hệ thần kinh trung ương.
08:52
So first I feel like boilingsôi hotnóng bức oildầu,
209
517000
3000
Vì thế, tôi cảm thấy
giống như dầu nóng đang sôi,
08:55
I've been dippednhúng in.
210
520000
2000
và tôi thì bị nhúng vào đấy.
08:57
And I'm yellingla hét out, "FireHỏa hoạn! FireHỏa hoạn! FireHỏa hoạn! FireHỏa hoạn!
211
522000
3000
Và tôi hét lên,
"Cháy! Cháy! Cháy! Cháy!
09:00
Help me! SomebodyAi đó help me!"
212
525000
2000
Cứu tôi! Ai đó cứu tôi!"
09:02
And the nextkế tiếp thing is paralysistê liệt.
213
527000
3000
Và sau đó là bị mất cảm giác,
09:05
I feel it in the back and then I feel it in the chestngực up here,
214
530000
3000
tôi cảm nhận điều này
từ sau lưng và tiếp theo là ở ngay ngực,
09:08
and I can't breathethở.
215
533000
2000
và tôi không thể thở
09:10
And now I'm not swimmingbơi lội with a nicetốt đẹp long strokeCú đánh,
216
535000
2000
Và bây giờ, tôi không thể bơi
với những sảy tay dài đẹp,
09:12
I'm sortsắp xếp of crabbingvòi it this way.
217
537000
2000
Tôi phải bơi
theo kiểu bắt cua thế này.
09:14
Then come convulsionsco giật.
218
539000
2000
và sau đó là co giật.
09:16
A youngtrẻ man on our boatthuyền is an EMTEMT. He divesphú ông in to try to help me.
219
541000
3000
Một cậu trai trẻ trên thuyền là nhân viên cứu hộ
đã cố gắng cứu tôi.
09:19
He's stungStung.
220
544000
2000
Cậu ta bị đốt.
09:21
They dragkéo him out on the boatthuyền,
221
546000
2000
Người ta phải kéo cậu lên thuyền.
09:23
and he's -- evidentlyrõ ràng, I didn't see any of this -- but lyingnói dối on the boatthuyền
222
548000
3000
và dù không nhìn rõ,
tôi vẫn thấy cậu nằm dài trên thuyền.
09:26
and givingtặng himselfbản thân anh ấy epinephrineepinephrine shotsbức ảnh
223
551000
2000
và tự chích thuốc epinephrine
09:28
and cryingkhóc out.
224
553000
2000
rồi òa khóc.
09:30
He's 29 yearsnăm old,
225
555000
3000
Cậu ta đã 29 tuổi,
09:33
very well-builtđược xây dựng tốt, leannạc, he's six-footSáu-foot, fivesố năm,
226
558000
3000
rất khỏe mạnh, rắn chắc,
cao 1.98 mét
09:36
weighsnặng 265 lbslbs.,
227
561000
2000
nặng 120 kg,
09:38
and he is down.
228
563000
2000
mà còn bị gục.
09:40
And he is cryingkhóc and he's yellingla hét to my trainermáy bay huấn luyện
229
565000
2000
Cậu ta khóc
và hét vào huấn luyện viên của tôi rằng
09:42
who'sai tryingcố gắng to help me.
230
567000
2000
ai đó cố giúp tôi với.
09:44
And he's sayingnói, "BonnieBonnie, I think I'm going to diechết.
231
569000
3000
Anh ta nói, " Bonnie,
tôi nghĩ mình sắp chết.
09:47
My breathhơi thở is down to threesố ba breathshơi thở a minutephút.
232
572000
4000
Nhịp thở của tôi
đã xuống còn ba lần một phút.
09:51
I need help, and I can't help DianaDiana."
233
576000
2000
Tôi cần giúp đỡ,
và tôi không thể giúp Diana."
09:53
So that was at eighttám o'clockgiờ at night.
234
578000
2000
Và đó là vào 8 giờ buổi tối.
09:55
The doctorBác sĩ, medicalY khoa teamđội from UniversityTrường đại học of MiamiMiami
235
580000
3000
Bác sĩ, đội y khoa
từ trường đại học Miami
09:58
arrivedđã đến at fivesố năm in the morningbuổi sáng.
236
583000
2000
đến vào 5 giờ sáng hôm sau.
10:00
So I swambơi throughxuyên qua the night,
237
585000
2000
Vì thế tôi đã bơi suốt đêm
10:02
and at dawnbình minh they got there and they startedbắt đầu with prednisoneprednisone shotsbức ảnh.
238
587000
2000
và rạng sáng, họ có mặt ở đấy,
bắt đầu với việc chích prednisone.
10:04
I didn't get out,
239
589000
2000
Nhưng tôi đã không lên bờ
10:06
but was in the waterNước takinglấy prednisoneprednisone shotsbức ảnh, takinglấy XanaxXanax,
240
591000
3000
và vẫn ở dưới nước
chích prednisone,uống Xanax,
10:09
oxygenôxy to the faceđối mặt.
241
594000
2000
và chụp oxy trên mặt.
10:11
It was like an ICUICU unitđơn vị
242
596000
2000
Giống như săn sóc đặc biệt
10:13
in the waterNước.
243
598000
2000
dưới nước vậy.
10:15
(LaughterTiếng cười)
244
600000
2000
(cười)
10:17
And I guessphỏng đoán the storycâu chuyện is
245
602000
2000
Và tôi đoán câu chuyện là
10:19
that even NavyHải quân SEALSCON DẤU who are stungStung by the boxcái hộp jellythạch,
246
604000
3000
dù cho có là Hải quân SEALS
bị chích bởi sứa hộp
10:22
they're donelàm xong.
247
607000
2000
thì họ vẫn tiêu tùng.
10:24
They eitherhoặc diechết or they quicklyMau get to a hospitalbệnh viện.
248
609000
3000
Họ một là sẽ chết
hoặc nhanh chóng nhập viện.
10:27
And I swambơi throughxuyên qua the night and I swambơi throughxuyên qua the nextkế tiếp day.
249
612000
3000
Tôi đã bơi xuyên qua màn đêm
và bơi suốt cả ngày hôm sau
10:30
And the nextkế tiếp night at duskhoàng hôn,
250
615000
2000
Và lúc nhá nhem của đêm tiếp theo
10:32
again, whamwham!
251
617000
2000
lại nữa, ầm!
10:34
The boxcái hộp jellythạch again --
252
619000
2000
Lại là sứa hộp
10:36
all acrossbăng qua the neckcái cổ, all acrossbăng qua here.
253
621000
3000
tất cả bên này bên kia cổ,
tất cả chỗ này.
10:39
And this time,
254
624000
2000
Và lần này,
10:41
I don't like it, I didn't want to give into it,
255
626000
2000
tôi chẳng thích nó chút nào,
tôi cũng không chịu thua nó,
10:43
but there's a differenceSự khác biệt betweengiữa a non-stop-stop swimbơi
256
628000
2000
tuy nhiên có sự khác nhau
giữa việc ngừng bơi
10:45
and a stagedtổ chức swimbơi.
257
630000
2000
và bơi một từng chặng.
10:47
And I gaveđưa ra in
258
632000
2000
Và tôi đã đầu hàng
10:49
to the stagedtổ chức swimbơi.
259
634000
2000
với việc chặng bơi
10:51
And they got me out and they startedbắt đầu again
260
636000
3000
Họ kéo tôi lên
và lại bắt đầu
10:54
with the epinephrineepinephrine and the prednisoneprednisone
261
639000
2000
với epinephrine và prednisone
10:56
and with the oxygenôxy and with everything they had on boardbảng.
262
641000
3000
với khí oxi và tất cả những thứ
họ có trên tàu.
10:59
And I got back in.
263
644000
2000
Tôi xuống nước trở lại
11:01
And I swambơi throughxuyên qua that night and into the nextkế tiếp day.
264
646000
3000
bơi suốt đêm và cả ngày hôm sau.
11:04
And at 41 hoursgiờ,
265
649000
2000
Và sau 41 giờ,
11:06
this bodythân hình couldn'tkhông thể make it.
266
651000
5000
cơ thể này không làm được nữa.
11:11
The devastationtàn phá of those stingsđốt
267
656000
2000
Sự tàn phá của những chỗ chích
11:13
had takenLấy the respiratoryhô hấp systemhệ thống down
268
658000
2000
đã khiến cho hệ hô hấp suy giảm
11:15
so that I couldn'tkhông thể make the progresstiến độ I wanted.
269
660000
3000
vì thế tôi không thể nào thực hiện được
hành trình mà tôi muốn.
11:18
And the dreammơ tưởng was crushednghiền.
270
663000
4000
Giấc mơ đã bị nghiền nát.
11:22
And how oddlẻ
271
667000
2000
Và thật kỳ quặc
11:24
is this intelligentthông minh personngười who put this togethercùng với nhau
272
669000
3000
khi mà con người thông minh này
đã xếp mọi thứ lại với nhau
11:27
and got all these worldthế giới expertsCác chuyên gia togethercùng với nhau.
273
672000
2000
và có được những chuyên gia của thế giới.
11:29
And I knewbiết about the jellyfishsứa,
274
674000
2000
Tôi biết về sứa,
11:31
but I was sortsắp xếp of cavalierCavalier.
275
676000
2000
nhưng là loại người không để tâm.
11:33
A lot of athletesvận động viên have this, you know,
276
678000
2000
Bạn biết đó,
tất cả các vấn động viên đều có
11:35
sortsắp xếp of invincibilitykhông thể chinh phục.
277
680000
5000
tính cách không dễ bị khuất phục.
11:40
They should worrylo about me. I don't worrylo about them.
278
685000
2000
Chúng nên lo lắng về tôi.
Tôi chẳng quan tâm đến chúng.
11:42
I'll just swimbơi right throughxuyên qua them.
279
687000
2000
Tôi sẽ chỉ bơi lướt ngay qua chúng.
11:44
We'veChúng tôi đã got benadrylBenadryl on boardbảng. If I get stungStung, I'll just gringrin and bearchịu it.
280
689000
3000
Chúng tôi có benadryl trên tàu.
Nếu bị chích, tôi sẽ chỉ cười và chịu đựng.
11:47
Well there was no gringrin and bearingmang this.
281
692000
2000
À không cười và chịu đựng nó.
11:49
As a mattervấn đề of factthực tế, the besttốt advicekhuyên bảo I got
282
694000
3000
Một sự thật là,
lời khuyên tốt nhất mà tôi nhận được
11:52
was from an elementarytiểu học schooltrường học classlớp học
283
697000
3000
là từ một lớp học ở trường tiểu học
11:55
in the CaribbeanCaribbean.
284
700000
3000
ở Ca-ri-bê.
11:58
And I was tellingnói these kidstrẻ em, 120 of them --
285
703000
2000
Khi tôi kể cho những đứa trẻ nghe,
120 em
12:00
they were all in the schooltrường học on the gymnasiumPhòng tập thể dục floorsàn nhà --
286
705000
2000
tất cả chúng ở trong trường,
trên sàn phòng tập thể dục
12:02
and I was tellingnói them about the jellyfishsứa
287
707000
2000
và tôi kể cho chúng nghe
về loài sứa
12:04
and how they're gelatinoussệt
288
709000
2000
và nó sền sệt ra sao
12:06
and you can't see them at night especiallyđặc biệt.
289
711000
2000
và đặc biệt
bạn không thể nhìn thấy nó trong đêm.
12:08
And they have these
290
713000
3000
Và chúng có
12:11
long 30 to 40 to 50-ft-ft. tentaclesxúc tu.
291
716000
2000
những xúc tu
dài đến 9, 12 hay 15 mét.
12:13
And they do this wrappingbao bì.
292
718000
2000
Chúng có thể quấn
như thế này.
12:15
And they can sendgửi the poisonchất độc into the systemhệ thống.
293
720000
2000
Và chúng có thể truyền nọc độc
vào cơ thể.
12:17
And a little kidđứa trẻ from the back was like this.
294
722000
2000
Có một đứa bé từ phía sau
làm thế này đây.
12:19
And I said, "What's your nameTên?" "HenryHenry."
295
724000
2000
Và tôi hỏi, "Tên cháu là gì?"
"Henry"
12:21
"HenryHenry, what's your questioncâu hỏi?"
296
726000
2000
"Henry, câu hỏi của cháu là gì?"
12:23
He said, "Well, I didn't have a questioncâu hỏi so much
297
728000
2000
Thằng bé trả lời,
"À, cháu không có câu hỏi
12:25
as I had a suggestiongợi ý."
298
730000
2000
cháu có một gợi ý
12:27
He said, "You know those guys
299
732000
3000
Nó nói, "Cô có biết những kẻ mà
12:30
who really believe in what they believe in
300
735000
2000
họ thật sự tin vào cái mà họ tin tưởng
12:32
and so they wearmặc bombsbom?"
301
737000
2000
và vì thế họ mang bom không?"
12:34
And I said, "Well it's oddlẻ that you've learnedđã học of this
302
739000
3000
Và tôi nói, "Thật kỳ lạ
là cháu lại biết về điều này
12:37
as a noblequý tộc kindloại of pursuittheo đuổi, but yeah, I know those guys."
303
742000
3000
như một loại hành động cao cả, nhưng đúng,
cô biết những kẻ này"
12:40
He said, "That's what you need.
304
745000
2000
Thằng bé nói tiếp, "Đó là những gì cô cần.
12:42
You need like a schooltrường học of fish
305
747000
2000
Cô cần giống như một đàn cá
12:44
that would swimbơi in fronttrước mặt of you like this."
306
749000
3000
bơi trước mặt cô như thế này đây."
12:47
(LaughterTiếng cười)
307
752000
2000
(Cười)
12:49
"And when the jellyfishsứa come and they wrapbọc theirhọ tentaclesxúc tu around the fish,
308
754000
3000
"Và khi loài sứa đến,
quấn súc tu của chúng quanh đàn cá,
12:52
they're going to be busybận with them,
309
757000
2000
chúng sẽ bận rộn với việc đó,
12:54
and you'llbạn sẽ just scootscoot around."
310
759000
3000
và cô chỉ việc chuồn qua."
12:57
I said, "Oh, it's like a suicidetự tử armyquân đội."
311
762000
3000
Tôi nói, "Ồ, nó giống như là
đội cảm tử quân."
13:00
He said, "That's what I'm talkingđang nói about. That's what you need."
312
765000
3000
Câu nói, "Đó là cái mà cháu đang nói đến.
Đó là cái mà cô cần."
13:03
And little did I know,
313
768000
2000
Tôi thật sự hiểu một chút,
13:05
that you should listen to eighttám year-oldstuổi.
314
770000
2000
là bạn nên lắng nghe
những đứa trẻ 8 tuổi.
13:07
And so I startedbắt đầu that swimbơi
315
772000
2000
Và vì vậy tôi bắt đầu kiểu bơi đó
13:09
in a bathingtắm suitbộ đồ like normalbình thường,
316
774000
2000
trong bộ đồ bơi như bình thường
13:11
and, no jokeđùa, this is it; it cameđã đến from the sharkcá mập diversthợ lặn.
317
776000
3000
không đùa đâu, chính là nó,
nó xuất phát từ những thợ lặn cá mập.
13:14
I finishedđã kết thúc the swimbơi like this.
318
779000
4000
Tôi đã hoàn tất chuyến bơi
như thế này đây.
13:18
I was swimmingbơi lội with this thing on.
319
783000
3000
Tôi bơi với vật này trên mình.
13:21
That's how scaredsợ hãi of the jellyfishsứa I was.
320
786000
3000
Đó là vì tôi đã rất sợ những con sứa.
13:24
So now what do I do?
321
789000
3000
Và bây giờ thì tôi làm gì?
13:29
I wouldn'tsẽ không mindlí trí
322
794000
2000
Tôi không phiền
13:31
if everymỗi one of you cameđã đến up on this stagesân khấu tonighttối nay
323
796000
4000
nếu tất cả các bạn
lên sân khâu tối nay
13:35
and told us how you've gottennhận over the biglớn disappointmentsthất vọng of your livescuộc sống.
324
800000
3000
và kể cho chúng tôi nghe việc bạn đã vượt qua
sự thất vọng lớn lao trong đời như thế nào.
13:38
Because we'vechúng tôi đã all had them, haven'tđã không we?
325
803000
2000
Bởi vì tất cả chúng ta đều có nó,
phải không?
13:40
We'veChúng tôi đã all had a heartacheđau lòng.
326
805000
2000
Tất cả chúng ta
đều có một cơn đau tim.
13:42
And so my journeyhành trình now
327
807000
2000
Và vì vậy bây giờ
cuộc hành trình của tôi
13:44
is to find some sortsắp xếp of graceân huệ
328
809000
3000
là tìm đến những vẻ đẹp
13:47
in the faceđối mặt of this defeatđánh bại.
329
812000
3000
trong việc đối mặt với thất bại.
13:51
And I can look at the journeyhành trình,
330
816000
3000
Tôi có thể nhìn thấy
cuộc hành trình,
13:54
not just the destinationNơi Đến.
331
819000
2000
chứ không chỉ là một điểm đến.
13:56
I can feel proudtự hào. I can standđứng here in fronttrước mặt of you tonighttối nay
332
821000
2000
Tôi cảm thấy tự hào.
Tôi có thể đứng đây trước mặt các bạn
13:58
and say I was courageousdũng cảm.
333
823000
3000
và nói rằng tôi dũng cảm.
14:01
Yeah.
334
826000
2000
Vâng.
14:03
(ApplauseVỗ tay)
335
828000
5000
Vỗ tay.
14:08
Thank you.
336
833000
2000
Cảm ơn.
14:10
And with all sinceritychân thành, I can say,
337
835000
2000
Với tất cả sự chân thành,
tôi có thể nói rằng,
14:12
I am gladvui vẻ I livedđã sống those two yearsnăm of my life that way,
338
837000
3000
Tôi vui mừng
vì đã sống hai năm đời mình theo cách này,
14:15
because my goalmục tiêu to not sufferđau khổ regretshối tiếc anymorenữa không,
339
840000
3000
bởi vì mục tiêu của tôi
không còn là hối tiếc nữa,
14:18
I got there with that goalmục tiêu.
340
843000
2000
Tôi đến đó với mục tiêu này.
14:20
When you livetrực tiếp that way, when you livetrực tiếp with that kindloại of passionniềm đam mê,
341
845000
2000
Khi bạn sống như vậy,
khi bạn sống với niềm say mê,
14:22
there's no time, there's no time for regretshối tiếc,
342
847000
2000
không có thời gian,
không có thời gian cho hối tiếc,
14:24
you're just movingdi chuyển forwardphía trước.
343
849000
2000
bạn chỉ việc đi về phía trước.
14:26
And I want to livetrực tiếp everymỗi day of the restnghỉ ngơi of my life that way,
344
851000
2000
Và tôi muốn sống mỗi một ngày
trong suốt cuộc đời còn lại như thế,
14:28
swimbơi or no swimbơi.
345
853000
2000
dù bơi hay không bơi.
14:30
But the differenceSự khác biệt
346
855000
2000
Nhưng điều khác biệt là
14:32
in acceptingchấp nhận this particularcụ thể defeatđánh bại
347
857000
2000
việc chấp nhận sự thất bại này
cụ thể là
14:34
is that sometimesđôi khi,
348
859000
3000
đôi khi
14:37
if cancerung thư has wonthắng,
349
862000
4000
nếu ung thư chiến thắng,
14:41
if there's deathtử vong and we have no choicelựa chọn,
350
866000
3000
nếu có cái chết
và chúng ta không còn sự lựa chọn,
14:44
then graceân huệ and acceptancechấp nhận
351
869000
3000
thì ân sủng và sự chấp nhận
14:47
are necessarycần thiết.
352
872000
2000
là cần thiết.
14:49
But that ocean'sĐại dương still there.
353
874000
2000
Nhưng đại dương kia vẫn còn đó.
14:51
This hopemong is still alivesống sót.
354
876000
2000
Hy vọng này vẫn sống.
14:53
And I don't want to be the crazykhùng womanđàn bà
355
878000
2000
Tuy tôi không muốn
là một phụ nữ điên cuồng
14:55
who does it for yearsnăm and yearsnăm and yearsnăm,
356
880000
3000
làm điều này
hết năm này qua năm khác,
14:58
and triescố gắng and failsthất bại and triescố gắng and failsthất bại and triescố gắng and failsthất bại,
357
883000
2000
cố gắng và thất bại, cố gắng và thất bại
và cố gắng rồi thất bại,
15:00
but I can swimbơi from CubaCuba to FloridaFlorida,
358
885000
3000
nhưng tôi có thể bơi từ Cuba tới Florida,
15:03
and I will swimbơi from CubaCuba to FloridaFlorida.
359
888000
3000
Và tôi sẽ bơi từ Cuba tới Florida.
15:06
Thank you.
360
891000
2000
Cảm ơn.
15:08
Thank you.
361
893000
2000
Cảm ơn.
15:10
(ApplauseVỗ tay)
362
895000
3000
(Vỗ tay)
15:13
Thank you.
363
898000
2000
Cảm ơn
15:15
(ApplauseVỗ tay)
364
900000
2000
(Vỗ tay)
15:17
And so, what after that?
365
902000
2000
Và rồi, sau đó thế nào?
15:19
Are you going to swimbơi the AtlanticĐại Tây Dương?
366
904000
3000
Bạn sẽ bơi đến Đại Tây Dương chứ?
15:22
No, that's the last swimbơi.
367
907000
2000
Không, đó là cuộc bơi cuối cùng.
15:24
It's the only swimbơi I'm interestedquan tâm in.
368
909000
3000
Nó là cuộc bơi duy nhất
mà tôi cảm thấy hứng thú.
15:27
But I'm readysẳn sàng.
369
912000
2000
Nhưng tôi đã sẵn sàng.
15:29
And by the way, a reporterphóng viên calledgọi là me the other day
370
914000
2000
Nhân tiện, một phóng viên
đã gọi cho tôi ngày hôm kia
15:31
and he said he lookednhìn on WikipediaWikipedia
371
916000
2000
và anh ta nói anh đã thấy trên Wikipeida
15:33
and he said he saw my birthdaysinh nhật was AugustTháng tám 22ndnd 1949,
372
918000
3000
rằng ngày sinh nhật của tôi
là 22 tháng 8, 1949,
15:36
and for some oddlẻ reasonlý do in WikipediaWikipedia,
373
921000
2000
và vì một số lý do vặt vãnh nào đó trên Wikipedia,
15:38
they had my deathtử vong datengày too.
374
923000
2000
họ có luôn cả ngày mất của tôi.
15:40
(LaughterTiếng cười)
375
925000
2000
(Cười)
15:42
He said, "Did you know you're going to diechết the sametương tự placeđịa điểm you were bornsinh ra, NewMới YorkYork CityThành phố,
376
927000
3000
ANh ta nói, "Cô có biết là cô sẽ chết
ở đúng nơi cô sinh ra, Thành phố New York,
15:45
and it's going to be in JanuaryTháng một of '35?"
377
930000
3000
và sẽ là tháng giêng năm 35 không?"
15:48
I said, "NopeNope. I didn't know."
378
933000
2000
Tôi trả lời, "Không. Tôi không biết."
15:50
And now I'm going to livetrực tiếp to 85.
379
935000
2000
Và bây giờ tôi sẽ sống tới 85.
15:52
I have threesố ba more yearsnăm than I thought.
380
937000
3000
Tôi có nhiều hơn 3 năm
so với những gì tôi tưởng.
15:56
And so I askhỏi myselfriêng tôi,
381
941000
2000
Và vì thế tôi tự hỏi mình,
15:58
I'm startingbắt đầu to askhỏi myselfriêng tôi now,
382
943000
2000
Tôi bắt đầu tự hỏi mình bây giờ,
16:00
even before this extremecực dreammơ tưởng
383
945000
2000
thậm chí là trước khi
cả giấc mơ cao cả này
16:02
getsđược achievedđạt được for me,
384
947000
2000
gắn chặt lấy tôi,
16:04
I'm askinghỏi myselfriêng tôi,
385
949000
2000
Tôi tự hỏi mình,
16:06
and maybe I can askhỏi you tonighttối nay too,
386
951000
2000
và có thể tôi cũng yêu cầu bạn tối nay,
16:08
to paraphrasediễn giải the poetnhà thơ
387
953000
5000
diễn dại bài thơ
16:13
MaryMary OliverOliver,
388
958000
3000
của Mary Oliver,
16:16
she saysnói, "So what is it,
389
961000
4000
Cô nói rằng, "Vậy nó thế nào,
16:20
what is it you're doing,
390
965000
3000
Bạn đang làm gì vậy,
16:23
with this one wildhoang dã and preciousquí life of yourscủa bạn?"
391
968000
5000
với cuộc đời cuồng nhiệt và quý giá của mình?"
16:29
Thank you very much.
392
974000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
16:31
(ApplauseVỗ tay)
393
976000
6000
(Vỗ tay)
16:37
Thank you. Thank you.
394
982000
2000
Cảm ơn. Cảm ơn.
16:39
Thank you. Thank you.
395
984000
4000
Cảm ơn. Cảm ơn
16:43
(ApplauseVỗ tay)
396
988000
5000
(Vỗ Tay)
16:48
LiveSống it largelớn. LiveSống it largelớn.
397
993000
3000
Sống cho phóng khoáng.
Sống cho phóng khoáng.
Translated by Y Doan
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Diana Nyad - Journalist, swimmer
A record-setting long-distance swimmer, Diana Nyad writes and thinks deeply about motivation.

Why you should listen

For ten years (1969-1979), Diana Nyad was known as the greatest long-distance swimmer in the world. In 1979, she stroked the then-longest swim in history, making the 102.5-mile journey from the island of Bimini (Bahamas) to Florida. She also broke numerous world records, including what had been a 50-year mark for circling Manhattan Island, setting the new time of 7 hrs 57 min. She is a member of the National Women’s Hall of Fame and the International Swimming Hall of Fame.

At age 60, having not swum a stroke in decades, she began planning for her white whale of distance swims: the 110-mile ocean crossing between Cuba and Florida. She'd tried it once, in her 20s, and severe jellyfish attacks had defeated her then. But now, with a strong team and a new commitment to her vision, she stepped back into the salt. She spoke about this second attempt at TEDMED 2011. And at TEDWomen 2013, in December, she talks about how it feels to have finally done it.

Nyad appears as part of a weekly five-minute radio piece on sports for KCRW called "The Score" (heard during KCRW's broadcast of NPR's All Things Considered), as well as for the Marketplace radio program.

More profile about the speaker
Diana Nyad | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee