ABOUT THE SPEAKER
Hans Rosling - Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus.

Why you should listen

Even the most worldly and well-traveled among us have had their perspectives shifted by Hans Rosling. A professor of global health at Sweden's Karolinska Institute, his work focused on dispelling common myths about the so-called developing world, which (as he pointed out) is no longer worlds away from the West. In fact, most of the Third World is on the same trajectory toward health and prosperity, and many countries are moving twice as fast as the west did.

What set Rosling apart wasn't just his apt observations of broad social and economic trends, but the stunning way he presented them. Guaranteed: You've never seen data presented like this. A presentation that tracks global health and poverty trends should be, in a word: boring. But in Rosling's hands, data sings. Trends come to life. And the big picture — usually hazy at best — snaps into sharp focus.

Rosling's presentations were grounded in solid statistics (often drawn from United Nations and World Bank data), illustrated by the visualization software he developed. The animations transform development statistics into moving bubbles and flowing curves that make global trends clear, intuitive and even playful. During his legendary presentations, Rosling took this one step farther, narrating the animations with a sportscaster's flair.

Rosling developed the breakthrough software behind his visualizations through his nonprofit Gapminder, founded with his son and daughter-in-law. The free software — which can be loaded with any data — was purchased by Google in March 2007. (Rosling met the Google founders at TED.)

Rosling began his wide-ranging career as a physician, spending many years in rural Africa tracking a rare paralytic disease (which he named konzo) and discovering its cause: hunger and badly processed cassava. He co-founded Médecins sans Frontièrs (Doctors without Borders) Sweden, wrote a textbook on global health, and as a professor at the Karolinska Institut in Stockholm initiated key international research collaborations. He's also personally argued with many heads of state, including Fidel Castro.

Hans Rosling passed away in February 2017. He is greatly missed.


More profile about the speaker
Hans Rosling | Speaker | TED.com
TED2007

Hans Rosling: New insights on poverty

Hans Rosling khám phá những góc nhìn mới về đói nghèo

Filmed:
3,769,031 views

Nhà nghiên cứu Hans Rosling sử dụng những công cụ dữ liệu tuyệt vời của mình để giải thích các quốc gia đang làm gì để thoát khỏi đói nghèo. Ông minh họa ứng dụng Phố Đô-la, so sánh các hộ gia đình có thu nhập khác nhau trên khắp thế giới. Và ông đã làm mọi người ngạc nhiên.
- Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
I told you threesố ba things last yearnăm.
0
0
2000
Năm ngoái tôi bảo các bạn ba điều.
00:27
I told you that the statisticssố liệu thống kê of the worldthế giới
1
2000
3000
Tôi bảo rằng các số liệu trên thế giới
00:30
have not been madethực hiện properlyđúng availablecó sẵn.
2
5000
3000
vẫn chưa được công bố rõ ràng.
00:33
Because of that, we still have the old mindsettư duy
3
8000
2000
Chính vì vậy, chúng ta vẫn giữ lối tư tưởng cổ hủ
00:35
of developingphát triển in industrializedcông nghiệp hoá countriesquốc gia, which is wrongsai rồi.
4
10000
3000
về các nước đang phát triển và công nghiệp hóa, đó là sai.
00:39
And that animatedhoạt hình graphicsđồ họa can make a differenceSự khác biệt.
5
14000
4000
Và tôi bảo rằng đồ họa ảnh động có thể tạo ra sự khác biệt.
00:44
Things are changingthay đổi
6
19000
2000
Mọi việc đang thay đổi.
00:46
and todayhôm nay, on the UnitedVương NationsQuốc gia StatisticSố liệu thống kê DivisionBộ phận Home PageTrang,
7
21000
4000
Hôm nay, trang chủ của Cục Thống kê Liên hiệp Quốc
00:50
it saysnói, by first of MayCó thể, fullđầy accesstruy cập to the databasescơ sở dữ liệu.
8
25000
3000
thông báo, ngày 1 tháng 5, toàn quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu.
00:55
(ApplauseVỗ tay)
9
30000
3000
(Vỗ tay)
00:58
And if I could sharechia sẻ the imagehình ảnh with you on the screenmàn.
10
33000
4000
Nếu tôi có thể chia sẻ hình ảnh với bạn trên màn hình,
01:03
So threesố ba things have happenedđã xảy ra.
11
38000
1000
có 3 việc đã xảy ra.
01:04
U.N. openedmở ra theirhọ statisticthống kê databasescơ sở dữ liệu,
12
39000
3000
Liên hiệp quốc cho phép truy cập cơ sở dữ liệu thống kê của họ,
01:07
and we have a newMới versionphiên bản of the softwarephần mềm
13
42000
4000
và phần mềm này đã có một một phiên bản mới
01:11
up workingđang làm việc as a betabeta on the netmạng lưới,
14
46000
2000
đang hoạt động trên Internet dưới dạng beta,
01:13
so you don't have to downloadtải về it any longerlâu hơn.
15
48000
2000
do đó bạn không cần phải tải về nữa.
01:16
And let me repeatnói lại what you saw last yearnăm.
16
51000
2000
Cho phép tôi nhắc lại những gì bạn được thấy vào năm ngoái.
01:18
The bubblesbong bóng are the countriesquốc gia.
17
53000
1000
Các bong bóng là các quốc gia.
01:19
Here you have the fertilitykhả năng sinh sản ratetỷ lệ -- the numbercon số of childrenbọn trẻ permỗi womanđàn bà --
18
54000
4000
Ở đây là tỉ lệ sinh sản -- số trẻ sinh ra trên mỗi phụ nữ --
01:23
and there you have the lengthchiều dài of life in yearsnăm.
19
58000
3000
và đằng kia là tuổi thọ tính bằng năm.
01:27
This is 1950 -- those were the industrializedcông nghiệp hoá countriesquốc gia,
20
62000
3000
Đây là năm 1950 -- kia là những nước công nghiệp hóa,
01:30
those were developingphát triển countriesquốc gia.
21
65000
1000
kia là những nước đang phát triển.
01:31
At that time there was a "we" and "them."
22
66000
2000
Ở thời điểm đó, vẫn còn khái niệm "chúng ta" và "họ".
01:33
There was a hugekhổng lồ differenceSự khác biệt in the worldthế giới.
23
68000
2000
Thế giới có sự phân biệt rất lớn.
01:35
But then it changedđã thay đổi, and it wentđã đi on quitekhá well.
24
70000
4000
Nhưng rồi mọi chuyện thay đổi, và tiến triển khá tốt.
01:39
And this is what happensxảy ra.
25
74000
1000
Đây là những gì đã xảy ra.
01:41
You can see how ChinaTrung Quốc is the redđỏ, biglớn bubblebong bóng.
26
76000
3000
Bạn có thể thấy Trung Quốc, bong bóng to, màu đỏ;
01:44
The bluemàu xanh da trời there is IndiaẤn Độ.
27
79000
1000
còn bong bóng màu xanh ở đằng xa là Ấn Độ.
01:45
And they go over all this -- I'm going to try to be
28
80000
3000
Và chúng đã chuyển dời hoàn toàn... Tôi sẽ cố gắng
01:48
a little more seriousnghiêm trọng this yearnăm in showinghiển thị you
29
83000
2000
nói chuyện nghiêm chỉnh hơn một chút năm nay để cho bạn thấy
01:50
how things really changedđã thay đổi.
30
85000
2000
mọi thứ đã thay đổi như thế nào.
01:53
And it's AfricaAfrica that standsđứng out as the problemvấn đề down here, doesn't it?
31
88000
3000
Và đây, châu Phi luôn là một vấn nạn nổi bật ở dưới này, đúng không nhỉ?
01:56
LargeLớn familiescác gia đình still, and the HIVPHÒNG CHỐNG HIV epidemicustaw teraz teraz
32
91000
3000
Vẫn là những gia đình đông con, và đại dịch HIV
01:59
broughtđưa down the countriesquốc gia like this.
33
94000
2000
làm trì trệ các quốc gia như thế này.
02:01
This is more or lessít hơn what we saw last yearnăm,
34
96000
3000
Đại khái đều là những gì chúng ta thấy vào năm ngoái,
02:04
and this is how it will go on into the futureTương lai.
35
99000
2000
và đây là viễn cảnh của tương lai.
02:07
And I will talk on, is this possiblekhả thi?
36
102000
2000
Tôi sẽ nói về, liệu điều này có thể xảy ra?
02:09
Because you see now, I presentedtrình bày statisticssố liệu thống kê that don't existhiện hữu.
37
104000
3000
Vì bạn thấy là tôi đưa ra những số liệu không hề tồn tại.
02:13
Because this is where we are.
38
108000
2000
Đây là thời điểm chúng ta đang ở.
02:15
Will it be possiblekhả thi that this will happenxảy ra?
39
110000
3000
Liệu chuyện này có thể xảy ra hay không?
02:19
I coverche my lifetimecả đời here, you know?
40
114000
2000
Bạn có biết là tôi bao quát hết quãng đời mình trong đó?
02:21
I expectchờ đợi to livetrực tiếp 100 yearsnăm.
41
116000
2000
Tôi nghĩ là mình sẽ sống đến 100 năm.
02:23
And this is where we are todayhôm nay.
42
118000
2000
Đây là hoàn cảnh hiện tại.
02:25
Now could we look here insteadthay thế at the economicthuộc kinh tế situationtình hình in the worldthế giới?
43
120000
7000
Các bạn có phiền xem xét đến tình hình kinh tế trên thế giới?
02:33
And I would like to showchỉ that againstchống lại childđứa trẻ survivalSự sống còn.
44
128000
5000
Tôi sẽ so sánh nó với tỉ lệ sống sót của trẻ.
02:38
We'llChúng tôi sẽ swaptrao đổi the axistrục.
45
133000
1000
Chúng ta sẽ đổi chỗ hai trục biểu đồ:
02:40
Here you have childđứa trẻ mortalitytử vong -- that is, survivalSự sống còn --
46
135000
4000
ở đây là tỉ lệ tử vong của trẻ -- cũng là tỉ lệ sống sót --
02:44
fourbốn kidstrẻ em dyingchết there, 200 dyingchết there.
47
139000
2000
4 trẻ chết ở kia, 200 trẻ ở kia.
02:47
And this is GDPGDP permỗi capitabình quân đầu người on this axistrục.
48
142000
2000
Ở trục này là GDP tính theo đầu người.
02:50
And this was 2007.
49
145000
3000
Đây là năm 2007.
02:53
And if I go back in time, I've addedthêm some historicallịch sử statisticssố liệu thống kê --
50
148000
4000
Nếu tôi có thể quay ngược thời gian, tôi sẽ bổ sung vài thông số lịch sử --
02:57
here we go, here we go, here we go -- not so much statisticssố liệu thống kê 100 yearsnăm agotrước.
51
152000
6000
xem nào, xem nào, xem nào -- không có nhiều con số thống kê vào 100 năm trước.
03:03
Some countriesquốc gia still had statisticssố liệu thống kê.
52
158000
2000
Một vài nước vẫn có dữ liệu.
03:05
We are looking down in the archivelưu trữ,
53
160000
2000
Chúng ta đang nhìn vào các tài liệu lịch sử,
03:07
and when we are down into 1820,
54
162000
4000
và tại thời điểm năm 1820,
03:11
there is only AustriaÁo and SwedenThuỵ Điển that can producesản xuất numberssố.
55
166000
4000
chỉ có Úc và Thụy Điển mới sử dụng các con số.
03:15
(LaughterTiếng cười)
56
170000
3000
(Cười)
03:18
But they were down here. They had 1,000 dollarsUSD permỗi personngười permỗi yearnăm.
57
173000
4000
Thế nhưng các nước này ở tận dưới đây, với 1,000 đô-la mỗi người mỗi năm.
03:22
And they lostmất đi one-fifth1 / 5 of theirhọ kidstrẻ em before theirhọ first birthdaysinh nhật.
58
177000
3000
1/5 số trẻ không sống nổi qua sinh nhật đầu tiên của mình,
03:26
So this is what happensxảy ra in the worldthế giới, if we playchơi the entiretoàn bộ worldthế giới.
59
181000
3000
Đây là những gì xảy ra trên thế giới, nếu chúng ta cho hiện cả thế giới.
03:29
How they got slowlychậm rãi richerphong phú hơn and richerphong phú hơn,
60
184000
3000
Làm sao họ giàu lên, từng chút một,
03:32
and they addthêm vào statisticssố liệu thống kê.
61
187000
1000
và họ bổ sung những con số thống kê.
03:33
Isn't it beautifulđẹp when they get statisticssố liệu thống kê?
62
188000
2000
Có được những thống kê này chẳng phải là điều tuyệt vời sao?
03:35
You see the importancetầm quan trọng of that?
63
190000
2000
Bạn có thấy tầm quan trọng của chuyện đó?
03:37
And here, childrenbọn trẻ don't livetrực tiếp longerlâu hơn.
64
192000
2000
Và đây, trẻ em không hề sống lâu hơn.
03:39
The last centurythế kỷ, 1870, was badxấu for the kidstrẻ em in EuropeEurope,
65
194000
4000
Thế kỷ cuối cùng, 1870, thật tồi tệ cho những đứa trẻ ở châu Âu,
03:43
because mostphần lớn of this statisticssố liệu thống kê is EuropeEurope.
66
198000
2000
bởi hầu hết những dữ liệu này là của châu Âu.
03:45
It was only by the turnxoay of the centurythế kỷ
67
200000
3000
Chỉ đến thời khắc giao thế kỷ
03:48
that more than 90 percentphần trăm of the childrenbọn trẻ survivedsống sót theirhọ first yearnăm.
68
203000
3000
tỉ lệ trẻ sống sót năm đầu tiên mới tăng lên đến 90%.
03:51
This is IndiaẤn Độ comingđang đến up, with the first datadữ liệu from IndiaẤn Độ.
69
206000
3000
Đây là Ấn Độ đang vươn lên, với dữ liệu đầu tiên từ Ấn Độ.
03:54
And this is the UnitedVương StatesTiểu bang movingdi chuyển away here, earningkiếm được more moneytiền bạc.
70
209000
5000
Đây là Mỹ đang chuyển dời, ngày càng kiếm nhiều tiền hơn.
03:59
And we will soonSớm see ChinaTrung Quốc comingđang đến up in the very farxa endkết thúc cornergóc here.
71
214000
5000
Và chúng ta sẽ sớm thấy Trung Quốc đuổi kịp từ phía góc xa ở đây.
04:04
And it movesdi chuyển up with MaoMao Tse-TungTrạch Đông gettingnhận được healthSức khỏe,
72
219000
2000
Trung Quốc vươn lên khi Mao Trạch Đông lấy sức khỏe làm đầu,
04:06
not gettingnhận được so richgiàu có.
73
221000
1000
chứ không phải chuyện làm giàu.
04:07
There he diedchết, then DengĐặng Tiểu Bình XiaopingTiểu Bình bringsmang lại moneytiền bạc.
74
222000
3000
Ông chết ở đây, sau đó Đặng Tiểu Bình mang đến sự phồn vinh,
04:10
It movesdi chuyển this way over here.
75
225000
1000
quốc gia này đã di chuyển đến đây.
04:12
And the bubblesbong bóng keep movingdi chuyển up there,
76
227000
2000
Các bong bóng liên tục di chuyển lên trên,
04:14
and this is what the worldthế giới looksnhìn like todayhôm nay.
77
229000
2000
và đây là toàn cảnh thế giới hiện nay.
04:16
(ApplauseVỗ tay)
78
231000
6000
(Vỗ tay)
04:22
Let us have a look at the UnitedVương StatesTiểu bang.
79
237000
3000
Chúng ta hãy nhìn vào nước Mỹ.
04:25
We have a functionchức năng here -- I can tell the worldthế giới, "StayỞ khách sạn where you are."
80
240000
3000
Ở đây có một chức năng -- Tôi có thể bảo cả thế giới, "Ở yên đấy."
04:29
And I take the UnitedVương StatesTiểu bang -- we still want to see the backgroundlý lịch --
81
244000
3000
Và tôi giữ lấy nước Mỹ -- chúng ta vẫn muốn nhìn thấy phần nền --
04:32
I put them up like this, and now we go backwardsngược.
82
247000
3000
tôi dựng chúng như thế này, và chúng ta bắt đầu đi ngược thời gian.
04:35
And we can see that the UnitedVương StatesTiểu bang
83
250000
3000
Chúng ta có thể thấy là nước Mỹ
04:38
goesđi to the right of the mainstreamdòng chính.
84
253000
3000
luôn nằm ở cạnh bên phải của xu hướng.
04:41
They are on the moneytiền bạc sidebên all the time.
85
256000
2000
Người Mỹ lúc nào cũng ở phía đồng tiền.
04:44
And down in 1915, the UnitedVương StatesTiểu bang was a neighborhàng xóm of IndiaẤn Độ --
86
259000
5000
Đến năm 1915, nước Mỹ là láng giềng của Ấn Độ --
04:50
presenthiện tại, contemporaryđồng thời IndiaẤn Độ.
87
265000
2000
một Ấn Độ hiện đại của ngày nay.
04:52
And that meanscó nghĩa UnitedVương StatesTiểu bang was richerphong phú hơn,
88
267000
2000
Điều đó có nghĩa là Mỹ giàu hơn,
04:54
but lostmất đi more kidstrẻ em than IndiaẤn Độ is doing todayhôm nay, proportionallytương ứng.
89
269000
4000
nhưng cũng theo tỉ lệ đó lại có nhiều trẻ chết hơn Ấn Độ ngày nay.
04:59
And look here -- compareso sánh to the PhilippinesPhilippines of todayhôm nay.
90
274000
3000
Và nhìn đây -- so sánh với Philippines ngày nay.
05:02
The PhilippinesPhilippines of todayhôm nay has almosthầu hết the sametương tự economynên kinh tê
91
277000
3000
Philippines ngày nay có nền kinh tế tương đương
05:06
as the UnitedVương StatesTiểu bang duringsuốt trong the First WorldTrên thế giới WarChiến tranh.
92
281000
2000
với nước Mỹ trong Thế chiến thứ nhất.
05:08
But we have to bringmang đến UnitedVương StatesTiểu bang forwardphía trước quitekhá a while
93
283000
4000
Tuy vậy chúng ta phải đưa nước Mỹ tiến về trước rất xa
05:12
to find the sametương tự healthSức khỏe of the UnitedVương StatesTiểu bang
94
287000
3000
thì người dân Mỹ mới có được nền y tế
05:15
as we have in the PhilippinesPhilippines.
95
290000
1000
như người dân ở Philippines.
05:17
About 1957 here, the healthSức khỏe of the UnitedVương StatesTiểu bang
96
292000
3000
Khoảng năm 1957 ở đây, y tế của Mỹ
05:20
is the sametương tự as the PhilippinesPhilippines.
97
295000
2000
tương đương với Philippines.
05:22
And this is the dramakịch of this worldthế giới which manynhiều call globalizedtoàn cầu hóa,
98
297000
3000
Đây là vở kịch của một thế giới mà nhiều người gọi là toàn cầu hóa,
05:25
is that AsiaAsia, ArabicTiếng ả Rập countriesquốc gia, LatinTiếng Latinh AmericaAmerica,
99
300000
3000
bởi châu Á, các nước Ả rập, Mỹ La tinh
05:28
are much more aheadphía trước in beingđang healthykhỏe mạnh, educatedgiáo dục,
100
303000
5000
đều dẫn trước ở các chỉ tiêu sức khỏe, giáo dục,
05:33
havingđang có humanNhân loại resourcestài nguyên than they are economicallykinh tế.
101
308000
3000
và nhân lực hơn so với kinh tế của họ.
05:36
There's a discrepancysự khác biệt in what's happeningxảy ra todayhôm nay
102
311000
2000
Có điều mâu thuẫn trong những gì đã xảy ra
05:38
in the emergingmới nổi economiesnền kinh tế.
103
313000
2000
ở những nền kinh tế mới.
05:40
There now, socialxã hội benefitslợi ích, socialxã hội progresstiến độ,
104
315000
4000
Ở đó, an sinh xã hội, sự phát triển của xã hội
05:44
are going aheadphía trước of economicalkinh tế progresstiến độ.
105
319000
3000
lại đi trước phát triển kinh tế.
05:47
And 1957 -- the UnitedVương StatesTiểu bang had the sametương tự economynên kinh tê as ChileChi-lê has todayhôm nay.
106
322000
6000
Và năm 1957 -- kinh tế nước Mỹ chỉ bằng với Chile ngày nay.
05:54
And how long do we have to bringmang đến UnitedVương StatesTiểu bang
107
329000
3000
Phải mất bao lâu để chúng ta mang nước Mỹ
05:57
to get the sametương tự healthSức khỏe as ChileChi-lê has todayhôm nay?
108
332000
2000
đạt tới trình độ y tế như Chile ngày hôm nay?
06:00
I think we have to go, there -- we have 2001, or 2002 --
109
335000
5000
Tôi nghĩ chúng ta phải bắt đầu, kia -- vào năm 2001, hay 2002 --
06:05
the UnitedVương StatesTiểu bang has the sametương tự healthSức khỏe as ChileChi-lê.
110
340000
2000
nước Mỹ có mạng lưới y tế ngang ngửa Chile.
06:07
Chile'sCủa Chile catchingbắt kịp up!
111
342000
1000
Chile đã bắt kịp!
06:09
WithinTrong vòng some yearsnăm ChileChi-lê mayTháng Năm have better childđứa trẻ survivalSự sống còn
112
344000
2000
Trong vòng vài năm nữa có thể Chile sẽ có tỉ lệ trẻ sống sót
06:11
than the UnitedVương StatesTiểu bang.
113
346000
2000
cao hơn cả Mỹ.
06:13
This is really a changethay đổi, that you have this lagtụt hậu
114
348000
3000
Đây rõ ràng là một sự thay đổi, bởi sự trì trệ
06:16
of more or lessít hơn 30, 40 years'năm ' differenceSự khác biệt on the healthSức khỏe.
115
351000
5000
của nền y tế đã tạo ra khác biệt đến 30-40 năm.
06:21
And behindphía sau the healthSức khỏe is the educationalgiáo dục levelcấp độ.
116
356000
2000
Đằng sau y tế là trình độ giáo dục.
06:23
And there's a lot of infrastructurecơ sở hạ tầng things,
117
358000
2000
Ở đó có rất nhiều cơ sở hạ tầng,
06:25
and generalchung humanNhân loại resourcestài nguyên are there.
118
360000
3000
và các nguồn nhân lực chung cũng nằm tại đó.
06:28
Now we can take away this --
119
363000
3000
Giờ chúng ta có thể bỏ qua mục này --
06:31
and I would like to showchỉ you the ratetỷ lệ of speedtốc độ,
120
366000
4000
và tôi muốn cho các bạn thấy tốc độ,
06:35
the ratetỷ lệ of changethay đổi, how fastNhanh they have goneKhông còn.
121
370000
3000
tỉ lệ thay đổi, cho thấy họ đã tiến nhanh như thế nào.
06:38
And we go back to 1920, and I want to look at JapanNhật bản.
122
373000
7000
Quay ngược về năm 1920, và tôi muốn nhìn vào Nhật Bản.
06:46
And I want to look at SwedenThuỵ Điển and the UnitedVương StatesTiểu bang.
123
381000
3000
Và tôi muốn xem cả Thụy Điển và Mỹ.
06:49
And I'm going to stagesân khấu a racecuộc đua here
124
384000
2000
Tôi sẽ trình diễn một cuộc đua ở đây
06:51
betweengiữa this sortsắp xếp of yellowishmàu vàng FordFord here
125
386000
3000
giữa chiếc Ford vàng vàng ở đây
06:54
and the redđỏ ToyotaToyota down there,
126
389000
2000
và chiếc Toyota đỏ ở dưới này,
06:56
and the brownishnâu VolvoVolvo.
127
391000
2000
và chiếc Volvo màu nâu.
06:58
(LaughterTiếng cười)
128
393000
2000
(Cười)
07:00
And here we go. Here we go.
129
395000
2000
Và xem đây, xem đây.
07:02
The ToyotaToyota has a very badxấu startkhởi đầu down here, you can see,
130
397000
3000
Toyota có sự khởi đầu rất tệ ở đây, các bạn có thể thấy,
07:05
and the UnitedVương StatesTiểu bang FordFord is going off-roadoff-Road there.
131
400000
3000
và Ford Mỹ đang vượt địa hình ở kia.
07:08
And the VolvoVolvo is doing quitekhá fine.
132
403000
1000
Volvi đang chạy rất tốt.
07:09
This is the warchiến tranh. The ToyotaToyota got off tracktheo dõi, and now
133
404000
2000
Đây là cuộc chiến. Toyota đã trượt khỏi đường đua, và giờ đây
07:11
the ToyotaToyota is comingđang đến on the healthierkhỏe mạnh hơn sidebên of SwedenThuỵ Điển --
134
406000
3000
Toyota đang tiến về phía khỏe mạnh hơn của Thụy Điển --
07:14
can you see that?
135
409000
1000
các bạn có thấy không?
07:15
And they are takinglấy over SwedenThuỵ Điển,
136
410000
1000
Họ đang vượt mặt Thụy Điển,
07:16
and they are now healthierkhỏe mạnh hơn than SwedenThuỵ Điển.
137
411000
2000
và giờ đây họ khỏe mạnh hơn Thụy Điển.
07:18
That's the partphần where I soldđã bán the VolvoVolvo and boughtđã mua the ToyotaToyota.
138
413000
2000
Đây là lúc tôi bán chiếc Volvo và tậu chiếc Toyota.
07:20
(LaughterTiếng cười)
139
415000
3000
(Cười)
07:23
And now we can see that the ratetỷ lệ of changethay đổi was enormousto lớn in JapanNhật bản.
140
418000
4000
Giờ chúng ta có thể thấy tốc độ thay đổi ở Nhật Bản thật khổng lồ.
07:27
They really caughtbắt up.
141
422000
2000
Họ thật sự đã bắt kịp.
07:29
And this changesthay đổi graduallydần dần.
142
424000
2000
Và điều này dần dần thay đổi theo thời gian.
07:31
We have to look over generationscác thế hệ to understandhiểu không it.
143
426000
3000
Chúng ta cần hàng nhiều thế hệ quan sát mới có thể hiểu được điều đó.
07:34
And let me showchỉ you my ownsở hữu sortsắp xếp of familygia đình historylịch sử --
144
429000
5000
Cho phép tôi đưa lên lịch sử gia đình của chính tôi --
07:39
we madethực hiện these graphsđồ thị here.
145
434000
2000
chúng tôi đã vẽ những đồ thị ở đây.
07:41
And this is the sametương tự thing, moneytiền bạc down there, and healthSức khỏe, you know?
146
436000
4000
Vẫn cùng một loại biểu đồ, tiền ở dưới kia, và sức khỏe, đúng không?
07:45
And this is my familygia đình.
147
440000
2000
Và đây là gia đình tôi.
07:48
This is SwedenThuỵ Điển, 1830, when my great-great-grandmaTuyệt vời-great-grandma was bornsinh ra.
148
443000
4000
Đây là Thụy Điển, năm 1830, khi bà sơ của tôi chào đời.
07:53
SwedenThuỵ Điển was like SierraSierra LeoneLeone todayhôm nay.
149
448000
2000
Thụy Điển giống như Sierra Leone ngày nay.
07:56
And this is when great-grandmagrandma tuyệt vời was bornsinh ra, 1863.
150
451000
3000
Và đây là năm bà cố tôi chào đời, 1863.
08:00
And SwedenThuỵ Điển was like MozambiqueMozambique.
151
455000
2000
Và Thụy Điển giống như Mozambique.
08:02
And this is when my grandmabà ngoại was bornsinh ra, 1891.
152
457000
2000
Và đây là năm bà tôi ra đời, 1891.
08:04
She tooklấy carequan tâm of me as a childđứa trẻ,
153
459000
2000
Bà chăm sóc tôi khi tôi còn bé,
08:06
so I'm not talkingđang nói about statisticthống kê now --
154
461000
2000
nên tôi sẽ không nhắc gì về thống kê --
08:08
now it's oralmiệng historylịch sử in my familygia đình.
155
463000
2000
đó chỉ là lịch sử truyền miệng trong gia đình tôi.
08:11
That's when I believe statisticssố liệu thống kê,
156
466000
1000
Tôi chỉ tin vào thống kê,
08:12
when it's grandma-verifiedBà xác nhận statisticssố liệu thống kê.
157
467000
3000
khi đó là những con số thống kê do-bà-kiểm-định.
08:15
(LaughterTiếng cười)
158
470000
3000
(Cười)
08:18
I think it's the besttốt way of verifyingxác minh historicallịch sử statisticssố liệu thống kê.
159
473000
3000
Tôi nghĩ đó là cách tốt nhất để kiểm định dữ liệu thống kê.
08:21
SwedenThuỵ Điển was like GhanaGhana.
160
476000
1000
Thụy Điển lúc đó như Ghana.
08:22
It's interestinghấp dẫn to see the enormousto lớn diversitysự đa dạng
161
477000
3000
Thật thú vị khi được thấy sự đa dạng to lớn
08:25
withinbên trong sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica.
162
480000
2000
nội trong khu vực châu Phi hạ Sahara.
08:28
I told you last yearnăm, I'll tell you again,
163
483000
2000
Tôi bảo bạn năm ngoái, giờ tôi sẽ nhắc lại,
08:30
my mothermẹ was bornsinh ra in EgyptAi Cập, and I -- who am I?
164
485000
3000
rằng mẹ tôi sinh ra ở Ai Cập, và tôi -- tôi là ai?
08:33
I'm the MexicanMexico in the familygia đình.
165
488000
1000
Tôi là người Mexico trong gia đình.
08:35
And my daughterCon gái, she was bornsinh ra in ChileChi-lê,
166
490000
2000
Con gái tôi, nó sinh ra ở Chile,
08:37
and the grand-daughterGrand-con gái was bornsinh ra in SingaporeSingapore,
167
492000
2000
và cháu gái tôi sinh ra ở Singapore,
08:39
now the healthiestlành mạnh countryQuốc gia on this EarthTrái đất.
168
494000
2000
giờ là đất nước khỏe mạnh nhất trên Trái đất.
08:41
It bypassedbỏ qua SwedenThuỵ Điển about two to threesố ba yearsnăm agotrước,
169
496000
2000
Họ qua mặt Thụy Điển khoảng 2-3 năm trước,
08:43
with better childđứa trẻ survivalSự sống còn.
170
498000
2000
bởi có tỷ lệ trẻ sống sót cao hơn.
08:45
But they're very smallnhỏ bé, you know?
171
500000
1000
Nhưng đất nước họ rất nhỏ, bạn biết đấy.
08:46
They're so closegần to the hospitalbệnh viện we can never
172
501000
2000
Họ ở gần bệnh viện đến nỗi chúng ta chẳng bao giờ
08:48
beattiết tấu them out in these forestsrừng.
173
503000
1000
đánh bại họ trong những cánh rừng này.
08:49
(LaughterTiếng cười)
174
504000
3000
(Cười)
08:52
But homagetỏ lòng tôn kính to SingaporeSingapore.
175
507000
1000
Thế nhưng phải ngả mũ trước Singapore.
08:53
SingaporeSingapore is the besttốt one.
176
508000
2000
Singapore là mọi thứ tốt nhất thời nay.
08:55
Now this looksnhìn alsocũng thế like a very good storycâu chuyện.
177
510000
4000
Chuyện này nghe cũng có vẻ là chuyện rất hay.
08:59
But it's not really that easydễ dàng, that it's all a good storycâu chuyện.
178
514000
4000
Nhưng thật sự không dễ dàng, bởi đó cũng chẳng hoàn toàn là chuyện tốt.
09:03
Because I have to showchỉ you one of the other facilitiescơ sở vật chất.
179
518000
3000
Bởi vì tôi phải cho bạn xem một trong những tiện nghi khác.
09:06
We can alsocũng thế make the colormàu here representđại diện the variablebiến --
180
521000
5000
Chúng ta còn có thể sử dụng các màu để đại diện cho các tham số --
09:11
and what am I choosinglựa chọn here?
181
526000
1000
và tôi chọn đại lượng nào đây?
09:12
Carbon-dioxideĐiôxít cacbon emissionkhí thải, metricsố liệu tontấn permỗi capitabình quân đầu người.
182
527000
4000
Lượng khí thải cacbon dioxit, đơn vị tấn/người.
09:17
This is 1962, and UnitedVương StatesTiểu bang was emittingphát ra 16 tonstấn permỗi personngười.
183
532000
5000
Đây là năm 1962, và Mỹ thải ra 16 tấn/người.
09:22
And ChinaTrung Quốc was emittingphát ra 0.6,
184
537000
2000
Trung Quốc thải ra 0.6 tấn,
09:24
and IndiaẤn Độ was emittingphát ra 0.32 tonstấn permỗi capitabình quân đầu người.
185
539000
4000
và Ấn Độ 0.32 tấn/người.
09:28
And what happensxảy ra when we moveddi chuyển on?
186
543000
3000
Chuyện gì xảy ra khi chúng ta tiếp tục?
09:31
Well, you see the nicetốt đẹp storycâu chuyện of gettingnhận được richerphong phú hơn
187
546000
2000
Vâng, bạn sẽ có một câu chuyện tốt đẹp khi người ta giàu lên
09:33
and gettingnhận được healthierkhỏe mạnh hơn --
188
548000
1000
và khỏe mạnh hơn --
09:34
everyonetất cả mọi người did it at the costGiá cả of emissionkhí thải of carboncarbon dioxidedioxide.
189
549000
5000
mọi người đạt được điều đó với cái giá là khí thải cacbon dioxit.
09:39
There is no one who has donelàm xong it so farxa.
190
554000
3000
Từ trước đến nay chưa ai từng làm điều này.
09:42
And we don't have all the updatedcập nhật datadữ liệu
191
557000
3000
Chúng ta không còn sở hữu tất cả những dữ liệu cập nhật nữa
09:45
any longerlâu hơn, because this is really hotnóng bức datadữ liệu todayhôm nay.
192
560000
3000
bởi ngày nay đây là những dữ liệu rất giật gân.
09:48
And there we are, 2001.
193
563000
2000
Chúng ta ở đây, năm 2001.
09:51
And in the discussionthảo luận I attendedtham dự with globaltoàn cầu leaderslãnh đạo, you know,
194
566000
4000
Trong buổi tọa đàm với lãnh tụ thế giới mà tôi đã tham gia, bạn biết đấy,
09:55
manynhiều say now the problemvấn đề is that the emergingmới nổi economiesnền kinh tế,
195
570000
4000
ngày nay nhiều người cho rằng, vấn đề chính là những nền kinh tế mới nổi,
09:59
they are gettingnhận được out too much carboncarbon dioxidedioxide.
196
574000
3000
họ thải ra quá nhiều cacbon dioxit.
10:02
The MinisterBộ trưởng of the EnvironmentMôi trường of IndiaẤn Độ said,
197
577000
2000
Bộ trưởng Bộ Môi trường Ấn Độ từng nói,
10:04
"Well, you were the one who causedgây ra the problemvấn đề."
198
579000
3000
"À, bạn chính là người gây ra vấn đề."
10:07
The OECDOECD countriesquốc gia -- the high-incomethu nhập cao countriesquốc gia --
199
582000
3000
Các nước OECD -- các nước có thu nhập cao --
10:10
they were the onesnhững người who causedgây ra the climatekhí hậu changethay đổi.
200
585000
2000
họ chính là thủ phạm gây ra biến đổi khí hậu.
10:13
"But we forgivetha lỗi you, because you didn't know it.
201
588000
2000
"Nhưng chúng tôi tha thứ cho bạn, bởi vì bạn không biết.
10:15
But from now on, we countđếm permỗi capitabình quân đầu người.
202
590000
3000
Tuy vậy, kể từ nay, chúng tôi tính theo đầu người.
10:18
From now on we countđếm permỗi capitabình quân đầu người.
203
593000
2000
Kể từ nay, chúng tôi tính theo đầu người.
10:20
And everyonetất cả mọi người is responsiblechịu trách nhiệm for the permỗi capitabình quân đầu người emissionkhí thải."
204
595000
3000
Mỗi người đều phải chịu trách nhiệm về lượng khí thải của mỗi người."
10:23
This really showstrình diễn you, we have not seenđã xem good economicthuộc kinh tế
205
598000
3000
Điều này cho thấy, chúng ta chưa từng gặp sự phát triển kinh tế
10:26
and healthSức khỏe progresstiến độ anywhereở đâu in the worldthế giới
206
601000
2000
và y tế ở bất kỳ nơi nào trên thế giới
10:28
withoutkhông có destroyingphá hủy the climatekhí hậu.
207
603000
4000
mà không phải hủy hoại khí hậu.
10:33
And this is really what has to be changedđã thay đổi.
208
608000
2000
Và đó là điều cần thay đổi thật sự.
10:36
I've been criticizedphê bình for showinghiển thị you a too positivetích cực imagehình ảnh of the worldthế giới,
209
611000
3000
Tôi đã từng bị phê bình vì đã vẽ nên một bức tranh quá lạc quan về thế giới,
10:39
but I don't think it's like this.
210
614000
2000
nhưng tôi không nghĩ rằng nó là như thế.
10:41
The worldthế giới is quitekhá a messylộn xộn placeđịa điểm.
211
616000
2000
Thế giới là một nơi hỗn loạn.
10:43
This we can call DollarĐô-la StreetStreet.
212
618000
2000
Cái này chúng tôi gọi là Phố Đô-la.
10:45
EveryoneTất cả mọi người livescuộc sống on this streetđường phố here.
213
620000
2000
Mọi người đều sống trên con phố này.
10:47
What they earnkiếm được here -- what numbercon số they livetrực tiếp on --
214
622000
3000
Số tiền họ kiếm được ở đây -- con số họ sống dựa vào --
10:50
is how much they earnkiếm được permỗi day.
215
625000
1000
chính là số tiền họ kiếm được mỗi ngày.
10:51
This familygia đình earnskiếm được about one dollarđô la permỗi day.
216
626000
3000
Gia đình này kiếm được khoảng 1 đô-la/ngày.
10:55
We drivelái xe up the streetđường phố here,
217
630000
1000
Chạy dọc theo con phố này,
10:56
we find a familygia đình here which earnskiếm được about two to threesố ba dollarsUSD a day.
218
631000
4000
chúng ta sẽ thấy một gia đình kiếm được từ 2-3 đô-la/ngày.
11:00
And we drivelái xe away here -- we find the first gardenvườn in the streetđường phố,
219
635000
3000
Chạy lên nữa -- chúng ta sẽ thấy khu vườn đầu tiên của phố,
11:03
and they earnkiếm được 10 to 50 dollarsUSD a day.
220
638000
2000
họ kiếm được 10-50 đô-la/này.
11:05
And how do they livetrực tiếp?
221
640000
2000
Họ sống như thế nào?
11:07
If we look at the bedGiường here, we can see
222
642000
3000
Nếu chúng ta nhìn vào chiếc giường ở đây, có thể nhận thấy
11:10
that they sleepngủ on a rugthảm on the floorsàn nhà.
223
645000
3000
họ ngủ trên tấm thảm trải sàn.
11:13
This is what povertynghèo nàn linehàng is --
224
648000
2000
Đây là ranh giới của nghèo đói --
11:15
80 percentphần trăm of the familygia đình incomethu nhập is just to coverche the energynăng lượng needsnhu cầu,
225
650000
3000
80% thu nhập của gia đình chỉ đủ trang trải cho nhu cầu năng lượng,
11:18
the foodmón ăn for the day.
226
653000
2000
thức ăn cho ngày hôm ấy.
11:20
This is two to fivesố năm dollarsUSD. You have a bedGiường.
227
655000
3000
Đây là 2-5 đô-la, bạn có một chiếc giường.
11:23
And here it's a much nicerđẹp hơn bedroomphòng ngủ, you can see.
228
658000
2000
Và đây, phòng ngủ đã tốt hơn nhiều, như bạn có thể thấy.
11:26
I lecturedgiảng dạy on this for IkeaIKEA, and they wanted to see
229
661000
2000
Tôi thuyết trình về vấn đề này cho Ikea, và họ muốn thấy
11:28
the sofaghế sofa immediatelyngay here.
230
663000
2000
một chiếc sofa ở đây ngay lập tức.
11:30
(LaughterTiếng cười)
231
665000
2000
(Cười)
11:32
And this is the sofaghế sofa, how it will emergehiện ra from there.
232
667000
4000
Đây là ghế sofa, và bằng cách nào nó xuất hiện từ đó.
11:36
And the interestinghấp dẫn thing, when you go around here in the photohình chụp panoramabức tranh toàn cảnh,
233
671000
3000
Điều thú vị là, khi bạn khám phá vòng quanh trong tấm ảnh panorama,
11:39
you see the familygia đình still sittingngồi on the floorsàn nhà there.
234
674000
2000
bạn sẽ thấy gia đình đó vẫn ngồi trên sàn nhà,
11:41
AlthoughMặc dù there is a sofaghế sofa,
235
676000
2000
mặc dù đã có ghế sofa.
11:43
if you watch in the kitchenphòng bếp, you can see that
236
678000
2000
Nếu quan sát nhà bếp, bạn có thể thấy rằng
11:45
the great differenceSự khác biệt for womenđàn bà does not come betweengiữa one to 10 dollarsUSD.
237
680000
5000
phụ nữ không được hưởng nhiều khác biệt trong khoảng từ 1-10 đô-la.
11:50
It comesđến beyondvượt ra ngoài here, when you really can get
238
685000
2000
Vượt khỏi mức này là khi bạn thật sự có được
11:52
good workingđang làm việc conditionsđiều kiện in the familygia đình.
239
687000
3000
điều kiện làm việc tốt trong gia đình.
11:55
And if you really want to see the differenceSự khác biệt,
240
690000
2000
Và nếu bạn thật sự muốn nhìn thấy sự khác biệt,
11:57
you look at the toiletphòng vệ sinh over here.
241
692000
2000
hãy nhìn vào nhà vệ sinh ở đây.
11:59
This can changethay đổi. This can changethay đổi.
242
694000
2000
Có thể thay đổi ở đây, thay đổi ở đây.
12:01
These are all picturesnhững bức ảnh and imageshình ảnh from AfricaAfrica,
243
696000
3000
Đây đều là những bức tranh và ảnh từ châu Phi,
12:04
and it can becometrở nên much better.
244
699000
2000
và chúng vốn có thể tốt hơn nhiều.
12:07
We can get out of povertynghèo nàn.
245
702000
2000
Chúng ta có thể thoát khỏi đói nghèo.
12:09
My ownsở hữu researchnghiên cứu has not been in IT or anything like this.
246
704000
3000
Nghiên cứu của tôi không hề dựa trên công nghệ thông tin hay những thứ đại loại như thế.
12:12
I spentđã bỏ ra 20 yearsnăm in interviewsphỏng vấn with AfricanChâu Phi farmersnông dân
247
707000
3000
Tôi dành 20 năm phỏng vấn các nông dân châu Phi,
12:15
who were on the vergevách đá of faminenạn đói.
248
710000
3000
những người đang trên bờ vực của nạn đói.
12:18
And this is the resultkết quả of the farmers-needsnông dân-nhu cầu researchnghiên cứu.
249
713000
2000
Và đây là kết quả của cuộc nghiên cứu nhu cầu của nhà nông.
12:20
The nicetốt đẹp thing here is that you can't see
250
715000
2000
Điều tuyệt vời ở đây chính là bạn không thể phân biệt
12:22
who are the researchersCác nhà nghiên cứu in this picturehình ảnh.
251
717000
2000
ai là nhà nghiên cứu trong bức hình này.
12:24
That's when researchnghiên cứu functionschức năng in poornghèo nàn societiesxã hội --
252
719000
3000
Đó là khi nghiên cứu phục vụ cho các cộng đồng --
12:27
you mustphải really livetrực tiếp with the people.
253
722000
2000
bạn phải thật sự sống với mọi người.
12:31
When you're in povertynghèo nàn, everything is about survivalSự sống còn.
254
726000
4000
Khi bạn lâm vào cảnh nghèo đói, tất cả mọi thứ đều vì sự sống còn.
12:35
It's about havingđang có foodmón ăn.
255
730000
2000
Về việc tìm thức ăn.
12:37
And these two youngtrẻ farmersnông dân, they are girlscô gái now --
256
732000
2000
Hai nông dân nhỏ này, giờ đây họ đã thành thiếu nữ --
12:39
because the parentscha mẹ are deadđã chết from HIVPHÒNG CHỐNG HIV and AIDSAIDS --
257
734000
4000
cha mẹ của họ qua đời vì HIV và AIDS --
12:43
they discussbàn luận with a trainedđào tạo agronomistnhà nông học.
258
738000
2000
họ đã trao đổi với các nhà kỹ sư nông nghiệp có kinh nghiệm.
12:45
This is one of the besttốt agronomists in MalawiMalawi, JunatambeJunatambe KumbiraKumbira,
259
740000
4000
Đây là một trong những kỹ sư giỏi nhất ở Malawi, Junatambe Kumbira
12:49
and he's discussingthảo luận what sortsắp xếp of cassavasắn they will plantthực vật --
260
744000
2000
ông đang bàn bạc họ nên trồng loại sắn nào --
12:51
the besttốt converterchuyển đổi of sunshineánh nắng mặt trời to foodmón ăn that man has foundtìm.
261
746000
4000
cách tốt nhất để chuyển đổi ánh sáng mặt trời thành thức ăn mà con người từng biết.
12:55
And they are very, very eagerlyháo hức interestedquan tâm to get advicekhuyên bảo,
262
750000
3000
Họ rất, rất háo hức ghi nhận những lời khuyên,
12:58
and that's to survivetồn tại in povertynghèo nàn.
263
753000
3000
và đó là vì sự sống còn khi nghèo đói.
13:01
That's one contextbối cảnh.
264
756000
1000
Đó là một tình huống.
13:02
GettingNhận được out of povertynghèo nàn.
265
757000
2000
Thoát khỏi đói nghèo.
13:04
The womenđàn bà told us one thing. "Get us technologyCông nghệ.
266
759000
3000
Phụ nữ cho chúng ta biết một điều. "Cho chúng tôi công nghệ.
13:07
We hateghét bỏ this mortarvữa, to standđứng hoursgiờ and hoursgiờ.
267
762000
3000
Chúng tôi ghét chiếc cối này, phải đứng hàng giờ.
13:10
Get us a millcối xay so that we can millcối xay our flourbột mì,
268
765000
3000
Cho chúng tôi một chiếc cối xay để xay bột mì,
13:13
then we will be ablecó thể to paytrả for the restnghỉ ngơi ourselveschúng ta."
269
768000
3000
và chúng tôi sẽ có thể tự vun vén cho những thứ còn lại.
13:16
TechnologyCông nghệ will bringmang đến you out of povertynghèo nàn,
270
771000
3000
Công nghệ sẽ giúp bạn thoát khỏi đói nghèo,
13:19
but there's a need for a marketthị trường to get away from povertynghèo nàn.
271
774000
4000
nhưng cũng cần phải có thị trường.
13:23
And this womanđàn bà is very happyvui mừng now, bringingđưa her productscác sản phẩm to the marketthị trường.
272
778000
3000
Người phụ nữ này rất hạnh phúc khi mang sản phẩm của mình đến chợ.
13:26
But she's very thankfulXin cám ơn for the publiccông cộng investmentđầu tư in schoolingđi học
273
781000
2000
Nhưng cô cũng rất cảm ơn những đầu tư của cộng đồng vào giáo dục
13:28
so she can countđếm, and won'tsẽ không be cheatedbị lừa when she reachesđạt tới the marketthị trường.
274
783000
3000
nhờ đó cô có thể đếm, và không bị lừa gạt khi buôn bán ở chợ.
13:31
She wants her kidđứa trẻ to be healthykhỏe mạnh, so she can go to the marketthị trường
275
786000
3000
Cô muốn lũ trẻ ở nhà được khoẻ mạnh, để cô có thể đến chợ
13:34
and doesn't have to stayở lại home.
276
789000
2000
và không phải ở lì tại nhà.
13:36
And she wants the infrastructurecơ sở hạ tầng -- it is nicetốt đẹp with a pavedbê tông roadđường.
277
791000
3000
Cô muốn có cơ sở hạ tầng -- thật tuyệt nếu có một con đường lát phẳng.
13:39
It's alsocũng thế good with credittín dụng.
278
794000
2000
Cho vay tín dụng cũng là ý hay.
13:41
Micro-creditsMicro-tín dụng gaveđưa ra her the bicycleXe đạp, you know.
279
796000
3000
Những khoản cho vay nhỏ đã giúp cô mua chiếc xe đạp này.
13:44
And informationthông tin will tell her when to go to marketthị trường with which productsản phẩm.
280
799000
3000
Và thông tin sẽ cho cô biết nên mang sản phẩm nào đến chợ.
13:47
You can do this.
281
802000
2000
Bạn có thể làm được điều này.
13:49
I find my experiencekinh nghiệm from 20 yearsnăm of AfricaAfrica is that
282
804000
3000
Kinh nghiệm 20 năm ở châu Phi cho tôi biết rằng
13:52
the seeminglycó vẻ impossibleKhông thể nào is possiblekhả thi.
283
807000
3000
những điều tưởng chừng như không thể luôn luôn là có thể.
13:55
AfricaAfrica has not donelàm xong badxấu.
284
810000
2000
Châu Phi đã làm không tệ.
13:57
In 50 yearsnăm they'vehọ đã goneKhông còn from a pre-Medievaltrước thời Trung cổ situationtình hình
285
812000
3000
Trong vòng 50 năm hoàn cảnh của họ đã tiến xa, từ thời tiền Trung cổ
14:00
to a very decentPhong Nha 100-year-ago-năm-trước EuropeEurope,
286
815000
3000
phát triển tương đương châu Âu vào 100 năm trước,
14:03
with a functioningchức năng nationquốc gia and statetiểu bang.
287
818000
3000
với quốc gia và nhà nước hoạt động ổn.
14:06
I would say that sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica has donelàm xong besttốt in the worldthế giới
288
821000
3000
Tôi muốn nói rằng vùng hạ Sahara ở châu Phi đã phát triển nhanh nhất trên thế giới
14:09
duringsuốt trong the last 50 yearsnăm.
289
824000
1000
trong 50 năm gần đây.
14:10
Because we don't considerxem xét where they cameđã đến from.
290
825000
2000
Bởi chúng ta không xét nét họ đến từ đâu.
14:12
It's this stupidngốc nghếch conceptkhái niệm of developingphát triển countriesquốc gia
291
827000
3000
Chính vì quan điểm ngu ngốc về các nước đang phát triển
14:15
that putsđặt us, ArgentinaArgentina and MozambiqueMozambique togethercùng với nhau 50 yearsnăm agotrước,
292
830000
3000
đã đặt chúng ta, Argentina và Mozambique cạnh nhau vào 50 năm trước,
14:18
and saysnói that MozambiqueMozambique did worsetệ hơn.
293
833000
2000
và nói rằng Mozambique không phát triển bằng.
14:21
We have to know a little more about the worldthế giới.
294
836000
2000
Chúng ta phải tìm hiểu hơn nữa về thế giới.
14:23
I have a neighborhàng xóm who knowsbiết 200 typesloại of winerượu nho.
295
838000
3000
Tôi có một người láng giềng biết tên 200 loại rượu vang.
14:26
He knowsbiết everything.
296
841000
1000
Ông biết tất cả mọi thứ.
14:27
He knowsbiết the nameTên of the grapenho, the temperaturenhiệt độ and everything.
297
842000
2000
Ông biết tên của giống nho, nhiệt độ và tất cả mọi thứ.
14:29
I only know two typesloại of winerượu nho -- redđỏ and whitetrắng.
298
844000
3000
Tôi chỉ biết có hai loại vang -- đỏ và trắng.
14:32
(LaughterTiếng cười)
299
847000
2000
(Cười)
14:34
But my neighborhàng xóm only knowsbiết two typesloại of countriesquốc gia --
300
849000
2000
Nhưng láng giềng của tôi chỉ biết hai nhóm quốc gia --
14:36
industrializedcông nghiệp hoá and developingphát triển.
301
851000
2000
công nghiệp hoá và đang phát
14:38
And I know 200, I know about the smallnhỏ bé datadữ liệu.
302
853000
3000
Và tôi biết 200, đó chỉ là lượng dữ kiện nhỏ.
14:41
But you can do that.
303
856000
1000
Nhưng bạn có thể làm được.
14:42
(ApplauseVỗ tay)
304
857000
5000
(Vỗ tay)
14:47
But I have to get seriousnghiêm trọng. And how do you get seriousnghiêm trọng?
305
862000
2000
Tôi phải nói nghiêm túc. Và bạn làm thế nào để tỏ ra nghiêm túc?
14:49
You make a PowerPointPowerPoint, you know?
306
864000
2000
Bạn sẽ làm một trang PowerPoint, đúng không?
14:51
(LaughterTiếng cười)
307
866000
5000
(Cười)
14:56
HomageTỏ lòng tôn kính to the OfficeVăn phòng packagegói, no?
308
871000
2000
Tỏ lòng kính trọng với bộ sản phẩm Office, đúng không?
15:00
What is this, what is this, what am I tellingnói?
309
875000
2000
Cái gì đây, cái gì đây, tôi đang cố nói điều gì?
15:02
I'm tellingnói you that there are manynhiều dimensionskích thước of developmentphát triển.
310
877000
3000
Tôi muốn cho các bạn biết rằng có rất nhiều phương diện trong sự phát triển.
15:05
EveryoneTất cả mọi người wants your petvật nuôi thing.
311
880000
2000
Ai cũng có điều ưa thích riêng.
15:07
If you are in the corporatecông ty sectorngành, you love micro-creditMicro-tín dụng.
312
882000
3000
Nếu bạn ở liên hiệp công ty, bạn sẽ thích cho vay tín dụng vi mô.
15:10
If you are fightingtrận đánh in a non-governmentalphi chính phủ organizationcơ quan,
313
885000
2000
Nếu bạn đấu tranh trong một tổ chức phi chính phủ,
15:12
you love equityvốn chủ sở hữu betweengiữa gendergiới tính.
314
887000
3000
bạn yêu thích sự bình đẳng giới.
15:15
Or if you are a teachergiáo viên, you'llbạn sẽ love UNESCOUNESCO, and so on.
315
890000
2000
Hay nếu bạn là một giáo viên, bạn sẽ yêu thích UNESCO, và còn nữa.
15:17
On the globaltoàn cầu levelcấp độ, we have to have more than our ownsở hữu thing.
316
892000
2000
Ở góc độ toàn cầu, chúng ta phải sở hữu nhiều hơn những thứ của riêng chúng ta.
15:19
We need everything.
317
894000
2000
Chúng ta cần tất cả.
15:21
All these things are importantquan trọng for developmentphát triển,
318
896000
2000
Tất cả những thứ đó đều quan trọng cho sự phát triển
15:23
especiallyđặc biệt when you just get out of povertynghèo nàn
319
898000
2000
đặc biệt nếu bạn vừa thoát khỏi đói nghèo
15:25
and you should go towardsvề hướng welfarephúc lợi.
320
900000
3000
và bạn nên hướng đến phúc lợi xã hội.
15:28
Now, what we need to think about
321
903000
2000
Điều chúng ta phải suy nghĩ
15:30
is, what is a goalmục tiêu for developmentphát triển,
322
905000
3000
chính là, đâu là mục tiêu cho phát triển,
15:33
and what are the meanscó nghĩa for developmentphát triển?
323
908000
1000
và có những phương tiện nào để phát triển?
15:34
Let me first gradecấp what are the mostphần lớn importantquan trọng meanscó nghĩa.
324
909000
3000
Đầu tiên cho phép tôi xếp loại các phương tiện quan trọng nhất.
15:38
EconomicKinh tế growthsự phát triển to me, as a public-healthsức khỏe cộng đồng professorGiáo sư,
325
913000
2000
Đối với tôi, giáo sư sức khoẻ cộng đồng, phát triển kinh tế
15:40
is the mostphần lớn importantquan trọng thing for developmentphát triển
326
915000
4000
là điều quan trọng nhất để phát triển,
15:44
because it explainsgiải thích 80 percentphần trăm of survivalSự sống còn.
327
919000
2000
bởi nó giúp con người sống sót trong 80% tình huống.
15:47
GovernanceQuản lý nhà nước. To have a governmentchính quyền which functionschức năng --
328
922000
3000
Chính phủ. Có một chính phủ có thể vận hành --
15:50
that's what broughtđưa CaliforniaCalifornia out of the miseryđau khổ of 1850.
329
925000
4000
đó là điều kiện giúp đưa California ra khỏi tình cảnh năm 1850.
15:54
It was the governmentchính quyền that madethực hiện lawpháp luật functionchức năng finallycuối cùng.
330
929000
3000
Suy cho cùng chính phủ là những người thực thi luật pháp.
15:58
EducationGiáo dục, humanNhân loại resourcestài nguyên are importantquan trọng.
331
933000
2000
Giáo dục, nhân lực cũng quan trọng.
16:00
HealthSức khỏe is alsocũng thế importantquan trọng, but not that much as a mean.
332
935000
4000
Y tế cũng quan trọng, nhưng không phải là một phương tiện quá quan trọng.
16:04
EnvironmentMôi trường is importantquan trọng.
333
939000
2000
Môi trường rất quan trọng.
16:06
HumanCon người rightsquyền is alsocũng thế importantquan trọng, but it just getsđược one crossvượt qua.
334
941000
2000
Nhân quyền cũng quan trọng, nhưng chỉ được một chéo thôi.
16:08
Now what about goalsnhững mục tiêu? Where are we going towardđối với?
335
943000
3000
Giờ hãy bàn về mục tiêu. Chúng ta hướng đến đâu?
16:11
We are not interestedquan tâm in moneytiền bạc.
336
946000
2000
Chúng ta không hứng thú với tiền bạc.
16:13
MoneyTiền is not a goalmục tiêu.
337
948000
1000
Tiền bạc không phải là mục tiêu.
16:14
It's the besttốt mean, but I give it zerokhông as a goalmục tiêu.
338
949000
3000
Nó là phương tiện tốt nhất, nhưng xét về mục tiêu tôi xếp loại 0.
16:18
GovernanceQuản lý nhà nước, well it's funvui vẻ to votebỏ phiếu in a little thing,
339
953000
3000
Chính phủ, vâng bầu cử cũng là một việc vui,
16:21
but it's not a goalmục tiêu.
340
956000
2000
nhưng đó không phải là mục tiêu.
16:23
And going to schooltrường học, that's not a goalmục tiêu, it's a mean.
341
958000
4000
Và được đến trường, đó không phải là mục tiêu, đó là phương tiện.
16:27
HealthSức khỏe I give two pointsđiểm. I mean it's nicetốt đẹp to be healthykhỏe mạnh
342
962000
2000
Sức khoẻ tôi cho 2 điểm. Tôi nghĩ được sống khoẻ mạnh là một điều tốt
16:29
-- at my agetuổi tác especiallyđặc biệt -- you can standđứng here, you're healthykhỏe mạnh.
343
964000
2000
-- đặc biệt ở lứa tuổi của tôi -- bạn có thể đứng đây, bạn có sức khoẻ tốt.
16:31
And that's good, it getsđược two plussesplusses.
344
966000
2000
Đấy là điều tốt, được hai điểm cộng.
16:33
EnvironmentMôi trường is very, very crucialquan trọng.
345
968000
2000
Môi trường là yếu tố quyết định.
16:35
There's nothing for the grandkidgrandkid if you don't savetiết kiệm up.
346
970000
2000
Sẽ không còn gì cho thế hệ cháu của bạn nếu bạn không gìn giữ.
16:37
But where are the importantquan trọng goalsnhững mục tiêu?
347
972000
2000
Thế nhưng đâu các mục tiêu quan trọng ?
16:39
Of coursekhóa học, it's humanNhân loại rightsquyền.
348
974000
2000
Tất nhiên, đó chính là nhân quyền.
16:41
HumanCon người rightsquyền is the goalmục tiêu,
349
976000
2000
Nhân quyền chính là mục tiêu,
16:43
but it's not that strongmạnh of a mean for achievingđể đạt được developmentphát triển.
350
978000
3000
nhưng nó không phải là một phương tiện quá cần thiết để phát triển.
16:47
And culturenền văn hóa. CultureVăn hóa is the mostphần lớn importantquan trọng thing, I would say,
351
982000
4000
Và văn hoá. Văn hoá là thứ quan trọng nhất, tôi cho là như vậy,
16:51
because that's what bringsmang lại joyvui sướng to life.
352
986000
2000
bởi đó là thứ mang đến niềm vui cho cuộc sống.
16:53
That's the valuegiá trị of livingsống.
353
988000
2000
Đó là giá trị của cuộc sống.
16:55
So the seeminglycó vẻ impossibleKhông thể nào is possiblekhả thi.
354
990000
3000
Vậy là điều tưởng chừng như không thể hoàn toàn có thể.
16:58
Even AfricanChâu Phi countriesquốc gia can achieveHoàn thành this.
355
993000
2000
Ngay cả các nước châu Phi cũng có thể đạt được điều này.
17:01
And I've shownđược hiển thị you the shotbắn where the seeminglycó vẻ impossibleKhông thể nào is possiblekhả thi.
356
996000
6000
Các bạn đã được xem bức ảnh chứng minh điều tưởng chừng như không thể là có thể.
17:07
And remembernhớ lại, please remembernhớ lại my mainchủ yếu messagethông điệp,
357
1002000
4000
Và hãy nhớ, xin hãy nhớ thông điệp chính của tôi,
17:11
which is this: the seeminglycó vẻ impossibleKhông thể nào is possiblekhả thi.
358
1006000
3000
đó chính là:
17:14
We can have a good worldthế giới.
359
1009000
2000
Chúng ta có thể có một thế giới tốt đẹp.
17:16
I showedcho thấy you the shotsbức ảnh, I provedchứng tỏ it in the PowerPointPowerPoint,
360
1011000
3000
Tôi đã cho các bạn xem những bức ảnh, tôi chứng minh điều đó trong Powerpoint,
17:19
and I think I will convincethuyết phục you alsocũng thế by culturenền văn hóa.
361
1014000
6000
và tôi cho rằng tôi sẽ thuyết phục các bạn bằng văn hoá.
17:25
(LaughterTiếng cười)
362
1020000
4000
(Cười)
17:29
(ApplauseVỗ tay)
363
1024000
1000
(Vỗ tay)
17:30
BringMang lại me my swordthanh kiếm!
364
1025000
2000
Mang kiếm đến cho tôi!
17:36
SwordThanh kiếm swallowingnuốt is from ancientxưa IndiaẤn Độ.
365
1031000
5000
Nuốt kiếm khởi nguồn từ Ấn Độ xưa.
17:41
It's a culturalvăn hoá expressionbiểu hiện that for thousandshàng nghìn of yearsnăm
366
1036000
5000
Nó là một bản sắc văn hoá mà hàng ngàn năm qua
17:46
has inspiredcảm hứng humanNhân loại beingschúng sanh to think beyondvượt ra ngoài the obvioushiển nhiên.
367
1041000
6000
đã thôi thúc suy nghĩ của con người vượt khỏi những điều hiển nhiên.
17:52
(LaughterTiếng cười)
368
1047000
2000
(Cười)
17:54
And I will now provechứng minh to you that the seeminglycó vẻ impossibleKhông thể nào is possiblekhả thi
369
1049000
5000
Tôi sẽ chứng minh những điều tưởng chừng như không thể là hoàn toàn có thể
17:59
by takinglấy this piececái of steelThép -- solidchất rắn steelThép --
370
1054000
3000
với miếng thép này -- thép nguyên khối --
18:03
this is the armyquân đội bayonetlưỡi lê from the SwedishThụy Điển ArmyQuân đội, 1850,
371
1058000
3000
đây là lưỡi lê của tướng từ Quân đội Thuỵ Điển, năm 1850,
18:06
in the last yearnăm we had warchiến tranh.
372
1061000
2000
năm chiến tranh cuối cùng của chúng tôi.
18:09
And it's all solidchất rắn steelThép -- you can hearNghe here.
373
1064000
3000
Đây là thép nguyên khối -- bạn có thể nghe thấy.
18:12
And I'm going to take this bladelưỡi dao of steelThép,
374
1067000
6000
Tôi sẽ đưa lưỡi thép này,
18:18
and pushđẩy it down throughxuyên qua my bodythân hình of bloodmáu and fleshthịt,
375
1073000
5000
ấn thẳng nó xuống, xuyên qua cơ thể của tôi,
18:23
and provechứng minh to you that the seeminglycó vẻ impossibleKhông thể nào is possiblekhả thi.
376
1078000
4000
và chứng minh cho bạn thấy điều tưởng chừng như không thể là hoàn toàn có thể.
18:28
Can I requestyêu cầu a momentchốc lát of absolutetuyệt đối silencekhoảng lặng?
377
1083000
4000
Xin cho tôi một phút yên lặng tuyệt đối.
18:43
(ApplauseVỗ tay)
378
1098000
22000
(Vỗ tay)
Translated by Phoebe Nguyen
Reviewed by LD .

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Hans Rosling - Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus.

Why you should listen

Even the most worldly and well-traveled among us have had their perspectives shifted by Hans Rosling. A professor of global health at Sweden's Karolinska Institute, his work focused on dispelling common myths about the so-called developing world, which (as he pointed out) is no longer worlds away from the West. In fact, most of the Third World is on the same trajectory toward health and prosperity, and many countries are moving twice as fast as the west did.

What set Rosling apart wasn't just his apt observations of broad social and economic trends, but the stunning way he presented them. Guaranteed: You've never seen data presented like this. A presentation that tracks global health and poverty trends should be, in a word: boring. But in Rosling's hands, data sings. Trends come to life. And the big picture — usually hazy at best — snaps into sharp focus.

Rosling's presentations were grounded in solid statistics (often drawn from United Nations and World Bank data), illustrated by the visualization software he developed. The animations transform development statistics into moving bubbles and flowing curves that make global trends clear, intuitive and even playful. During his legendary presentations, Rosling took this one step farther, narrating the animations with a sportscaster's flair.

Rosling developed the breakthrough software behind his visualizations through his nonprofit Gapminder, founded with his son and daughter-in-law. The free software — which can be loaded with any data — was purchased by Google in March 2007. (Rosling met the Google founders at TED.)

Rosling began his wide-ranging career as a physician, spending many years in rural Africa tracking a rare paralytic disease (which he named konzo) and discovering its cause: hunger and badly processed cassava. He co-founded Médecins sans Frontièrs (Doctors without Borders) Sweden, wrote a textbook on global health, and as a professor at the Karolinska Institut in Stockholm initiated key international research collaborations. He's also personally argued with many heads of state, including Fidel Castro.

Hans Rosling passed away in February 2017. He is greatly missed.


More profile about the speaker
Hans Rosling | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee