ABOUT THE SPEAKER
Seth Shostak - Astronomer
Seth Shostak is an astronomer, alien hunter and bulwark of good, exciting science.

Why you should listen

Seth Shostak is the Senior Astronomer at the SETI Institute in Mountain View, California. Inspired by a book about the solar system he read at the age of ten, he began his career with a degree in physics from Princeton University and a PhD in astronomy from the California Institute of Technology before working with radio telescopes in the US and the Netherlands to uncover how the universe will end. In 1999, he produced twelve 30-minute lectures on audio-tape and video titled "The Search for Intelligent Life in Space" for the Teaching Company and has hosted SETI’s Big Picture Science podcast since 2002. In 2010, he was elected as a Fellow of the Committee for Skeptical Inquiry and is the Chair of the International Academy of Astronautics SETI Permanent Study Group. He has published four books, nearly 300 popular articles on astronomy, technology, film and television and gives frequent talks to both young and adult audiences.

More profile about the speaker
Seth Shostak | Speaker | TED.com
TEDxSanJoseCA

Seth Shostak: ET is (probably) out there -- get ready

Seth Shostak: Người ngoài hành tinh (có lẽ) tồn tại ngoài vũ trụ--hãy sẵn sàng

Filmed:
935,283 views

Nhà nghiên cứu tại viện SETI Seth Shostak đánh cược là chúng ta sẽ tìm thấy sự sống ngoài không gian trong vòng 24 năm tới, hay ông sẽ mời mọi người uống cà phê (nếu không phải vậy). Tại TEDxSanJoseCA, ông giải thích tai sao công nghệ kỹ thuật và lề luật về tính khả thi lại khiến giả thiết này có vẻ chắc chắn đến vậy--và ông dự đoán làm thế nào việc khám phá ra những nền văn minh tiến bộ hơn chúng ta nhiều lại sẽ có những ảnh hưởng đến chúng ta trên trái đất này.( Ghi hình tại TEDxSanJoseCA.)
- Astronomer
Seth Shostak is an astronomer, alien hunter and bulwark of good, exciting science. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Thực sự có người ngoài hành tinh ngoài kia không?
00:12
Is E.T. out there?
0
44
993
00:13
Well, I work at the SETISETI InstituteHọc viện.
1
1037
2979
Tôi làm việc tại Viện SETI
Đó cũng khá giống tên của tôi. SETI:
00:16
That's almosthầu hết my nameTên. SETISETI:
2
4016
1235
Tìm kiếm nền văn minh ngoài vũ trụ
00:17
SearchTìm kiếm for ExtraterrestrialNgoài trái đất IntelligenceTình báo.
3
5251
2407
Nói cách khác, Tôi tìm kiếm người ngoài hành tinh
00:19
In other wordstừ ngữ, I look for aliensngười ngoài hành tinh,
4
7658
1619
00:21
and when I tell people that at a cocktailcocktail partybuổi tiệc, they usuallythông thường
5
9277
3668
Và khi tôi nói với mọi người tại buổi tiệc đứng,
họ thường
nhìn tôi với chút ngờ vực trên khuôn mặt
00:24
look at me with a mildlynhẹ incredulouskhông tin look on theirhọ faceđối mặt.
6
12945
2761
Tôi cố giữ nét mặt theo cách nào
đó trông có vẻ bình thản
00:27
I try to keep my ownsở hữu faceđối mặt somewhatphần nào dispassionatethật.
7
15706
2333
Rất nhiều người nghĩ rằng
điều này mang tính chất duy tâm,
00:30
Now, a lot of people think that this is kindloại of idealisticduy tâm,
8
18039
2760
nực cười, thậm chí có lẽ vô vọng,
00:32
ridiculousnực cười, maybe even hopelessvô vọng,
9
20799
2250
00:35
but I just want to talk to you a little bitbit about why I think
10
23049
3705
nhưng tôi chỉ muốn nói với các bạn một chút
về việc tại sao tôi lại nghĩ
công việc tôi đang làm là một đặc ân,
00:38
that the jobviệc làm I have is actuallythực ra a privilegeđặc quyền, okay,
11
26754
3814
và cho bạn hiểu một chút
về động lực khiến tôi dấn thân
00:42
and give you a little bitbit of the motivationđộng lực for my gettingnhận được into
12
30568
2098
vào sự nghiệp này, nếu đó là cách mà bạn gọi nó
00:44
this linehàng of work, if that's what you call it.
13
32666
2355
Cái này đây--
Ai Chà, quay ngược lại..
00:47
This thing — whoopsWhoops, can we go back?
14
35021
3008
Xin chào, hiện ra đi, Trái Đất.
00:50
HelloXin chào, come in, EarthTrái đất.
15
38029
2699
Vào nhé, Được rồi.
00:52
There we go. All right.
16
40728
1351
00:54
This is the OwensOwens ValleyThung lũng RadioĐài phát thanh ObservatoryĐài quan sát
17
42079
1993
Đây là đài Quan Sát Vô Tuyến Thung Lũng Owens
đằng sau Sierra Nevadas, và trong năm 1968
00:56
behindphía sau the SierraSierra NevadasLớp, and in 1968,
18
44072
3436
Tôi làm việc tại đó,
thu thập dữ liệu cho luận án của mình
00:59
I was workingđang làm việc there collectingthu gom datadữ liệu for my thesisluận án.
19
47508
2909
Có chút gì đó hơi cô đơn, buồn tẻ,
chỉ ngồi thu thập dữ liệu
01:02
Now, it's kindakinda lonelycô đơn, it's kindakinda tedioustẻ nhạt, just collectingthu gom datadữ liệu,
20
50417
3341
vậy nên tôi giải khuây bằng cách chụp hình
01:05
so I would amusegiải trí myselfriêng tôi by takinglấy photosảnh at night
21
53758
2533
kính viễn vọng hoặc
thậm chí chính mình vào ban đêm
01:08
of the telescopeskính thiên văn or even of myselfriêng tôi,
22
56291
2761
vì, bạn biết đấy, ban đêm,
tôi là con người duy nhất trong
01:11
because, you know, at night, I would be the only hominidHominid
23
59052
5234
phạm vi 30 dặm
01:16
withinbên trong about 30 milesdặm.
24
64286
1748
Đây là bức hình tôi của tôi.
01:18
So here are picturesnhững bức ảnh of myselfriêng tôi.
25
66034
2009
Đài quan sát vừa có được một cuốn sách mới
01:20
The observatoryĐài quan sát had just acquiredđã mua a newMới booksách,
26
68043
3588
được viết bởi nhà vũ trụ học người Nga
01:23
writtenbằng văn bản by a RussianNga cosmologistnhà vũ trụ học
27
71631
1750
tên là Joseph Shklovsky,
sau đó được lan truyền và
01:25
by the nameTên of JosephJoseph ShklovskyShklovsky, and then expandedmở rộng
28
73381
3618
biên dịch & biên tập
bởi nhà thiên văn ít được biết đến
01:28
and translateddịch and editedchỉnh sửa by a little-knownít được biết đến
29
76999
2453
01:31
CornellCornell astronomernhà thiên văn học by the nameTên of CarlCarl SaganSagan.
30
79452
2609
đó là nhà thiên văn Cornell tên thật là Carl Sagan.
01:34
And I remembernhớ lại readingđọc hiểu that booksách,
31
82061
1997
Tôi còn nhớ mình đã đọc cuốn sách đó,
01:36
and at 3 in the morningbuổi sáng I was readingđọc hiểu this booksách
32
84058
2008
vào lúc 3 giờ sáng khi tôi đang đọc cuốn sách đó
01:38
and it was explaininggiải thích how the antennasăng ten I was usingsử dụng
33
86066
2693
về cách cột ăng ten mà tôi đang sử dụng có thể dùng
để đo đạc sự quay vòng của những ngân hà
lại có thể sử dụng
01:40
to measuređo the spinsquay of galaxiesthiên hà could alsocũng thế be used
34
88759
4947
để liên lạc, để truyền tải những đoạn thông tin
01:45
to communicategiao tiếp, to sendgửi bitsbit of informationthông tin
35
93706
2312
từ hệ sao này đến hệ sao khác.
01:48
from one starngôi sao systemhệ thống to anotherkhác.
36
96018
2592
Lúc 3 giờ sáng khi mà tôi chỉ có một mình
01:50
Now, at 3 o'clockgiờ in the morningbuổi sáng when you're all alonemột mình,
37
98610
1468
không ngủ đủ, ý tưởng thật lãng mạn làm sao
01:52
haven'tđã không had much sleepngủ, that was a very romanticlãng mạn ideaý kiến,
38
100078
2931
nhưng cũng vì ý tưởng đó-- việc mà thực sự bạn
01:55
but it was that ideaý kiến -- the factthực tế that you could in factthực tế
39
103009
3889
có thể chứng minh rằng
có người ngoài không gian kia
01:58
provechứng minh that there's somebodycó ai out there
40
106898
1484
02:00
just usingsử dụng this sametương tự technologyCông nghệ --
41
108382
2716
bằng cách sử dụng công nghệ này--
điều đó đã lôi cuốn tôi rất nhiều đến độ mà
20 năm sau khi tôi nhận công việc
02:03
that appealedkêu gọi to me so much that 20 yearsnăm latermột lát sau I tooklấy a jobviệc làm
42
111098
2230
tại Viện SETI. Giờ đây, tôi phải nói rằng
02:05
at the SETISETI InstituteHọc viện. Now, I have to say
43
113328
1973
kí ức của tôi nổi danh là có nhiều lỗ hổng,
và tôi đã thường tự hỏi
02:07
that my memoryký ức is notoriouslynổi tiếng là porousxốp, and I've oftenthường xuyên
44
115301
4450
liệu có chút sự thật nào trong câu chuyện này không,
02:11
wonderedtự hỏi whetherliệu there was any truthsự thật in this storycâu chuyện,
45
119751
1833
02:13
or I was just, you know, misrememberingmisremembering something,
46
121584
1504
hay là tôi chỉ, bạn biết đấy, nhớ nhầm điều gì đó,
02:15
but I recentlygần đây just blewthổi up this old negativetiêu cực of minetôi,
47
123088
2748
nhưng gần đây
tôi đã thổi bay những ý nghĩ tiêu cực đó,
và chắc chắn rằng, bạn có thể thấy ở đó
02:17
and sure enoughđủ, there you can see
48
125836
1599
02:19
the ShklovskyShklovsky and SaganSagan booksách underneathbên dưới that
49
127435
2111
cuốn sách của Shlovsky và Sagan nằm dưới
cái thiết bị tính toán tương tự.
02:21
analogtương tự calculatingtính toán devicethiết bị.
50
129546
2477
Vậy nên điều này là thật
02:24
So it was truethật.
51
132023
903
02:24
All right. Now, the ideaý kiến for doing this, it wasn'tkhông phải là very old
52
132926
2441
Cái ý tưởng cho việc này, không quá cũ
tại thời điểm tôi chụp tấm hình đó.
02:27
at the time that I madethực hiện that photohình chụp.
53
135367
1664
Ý tưởng đó ra đời vào năm 1960,
khi một nhà thiên văn học trẻ tuổi
02:29
The ideaý kiến datesngày tháng from 1960, when a youngtrẻ astronomernhà thiên văn học
54
137031
3478
02:32
by the nameTên of FrankFrank DrakeDrake used this antennaanten
55
140509
2496
là Frank Drake sử dụng cái cần ăng ten này
02:35
in WestWest VirginiaVirginia, pointednhọn it at a couplevợ chồng of nearbygần đó starssao
56
143005
3610
tại West Virginia,
hướng nó vào một vài ngôi sao gần trái đất
với hy vọng nghe trộm được người ngoài hành tinh
02:38
in the hopeshy vọng of eavesdroppingnghe trộm on E.T.
57
146615
3389
Frank đã không nghe thấy gì cả.
02:42
Now, FrankFrank didn't hearNghe anything.
58
150004
1596
Sự thực là anh ta đã nghe thấy, nhưng hóa ra đó là của Lực Lượng Không Quân Hoa Kỳ
02:43
ActuallyTrên thực tế he did, but it turnedquay out to be the U.S. AirMáy ForceLực lượng,
59
151600
2409
02:46
which doesn't countđếm as extraterrestrialngoài trái đất intelligenceSự thông minh.
60
154009
2965
Đó không được coi là trí thông minh ngoài vũ trụ.
Nhưng ý tưởng của Drake trở nên phổ biến
02:48
But Drake'sDrake ideaý kiến here becameđã trở thành very popularphổ biến
61
156974
2766
vì nó có sức thuyết phục--tôi sẽ trở lại vấn đề đó
02:51
because it was very appealinghấp dẫn — and I'll get back to that —
62
159740
2457
02:54
and on the basisnền tảng of this experimentthí nghiệm, which didn't succeedthành công,
63
162197
3416
trên nền tảng của thí nghiệm này,
cái mà không thành công
Chúng tôi đã thực hiện SETI kể từ đó,
02:57
we have been doing SETISETI ever sincekể từ,
64
165613
1855
02:59
not continuouslyliên tục, but ever sincekể từ.
65
167468
2034
không liên tục, nhưng vẫn làm kể từ đó,
03:01
We still haven'tđã không heardnghe anything.
66
169502
1886
Chúng tôi vẫn chưa nghe được gì.
Chúng tôi vẫn chưa nghe được gì.
03:03
We still haven'tđã không heardnghe anything.
67
171388
1678
Thực tế, chúng ta không biết đến bất kì sự sống nào bên ngoài trái đất
03:05
In factthực tế, we don't know about any life beyondvượt ra ngoài EarthTrái đất,
68
173066
1793
Nhưng tôi nhận định với bạn rằng điều đó sẽ thay đổi
03:06
but I'm going to suggestđề nghị to you that that's going to changethay đổi
69
174859
2800
rất sớm thôi, và một phần của lí do,
trên thực tế
03:09
ratherhơn soonSớm, and partphần of the reasonlý do, in factthực tế,
70
177659
2369
phần lớn cái lí do khiến tôi nghĩ điều đó sẽ thay đổi
03:12
the majorityđa số of the reasonlý do why I think that's going to changethay đổi
71
180028
2775
03:14
is that the equipment'scủa thiết bị gettingnhận được better.
72
182803
1265
là vì các thiết bị đang được cải tiến
ngày càng tốt hơn
03:16
This is the AllenAllen TelescopeKính thiên văn ArrayMảng, about 350 milesdặm
73
184068
2937
Đây là kính viễn vọng dạng bảng Allen,
tầm nhìn khoảng 350 dặm
tình từ chỗ bạn đang ngồi hiện tại.
03:19
from whateverbất cứ điều gì seatghế you're in right now.
74
187005
2016
03:21
This is something that we're usingsử dụng todayhôm nay
75
189021
2005
Đây là dụng cụ mà chúng ta đang sử dụng ngày nay
03:23
to searchTìm kiếm for E.T., and the electronicsthiết bị điện tử have gottennhận
76
191026
2004
đển tìm kiếm trí thông minh ngoài vũ trụ,
các thiết bị điện tử
đã được cải tiến tốt hơn rất nhiều
03:25
very much better too.
77
193030
1470
Đây là thiết bị điện tử của
Frank Drake trong năm 1960
03:26
This is FrankFrank Drake'sDrake electronicsthiết bị điện tử in 1960.
78
194500
2526
Đây là
kính viễn vọng điện tử dạng bảng Allen ngày nay
03:29
This is the AllenAllen TelescopeKính thiên văn ArrayMảng electronicsthiết bị điện tử todayhôm nay.
79
197026
2021
Một số nhà học giả có nhiều thời gian
03:31
Some punditPundit with too much time on his handstay
80
199047
3489
03:34
has reckonedreckoned that the newMới experimentsthí nghiệm are approximatelyxấp xỉ
81
202536
3007
đã nhận ra rằng những thử nghiệm mới xấp xỉ
03:37
100 trillionnghìn tỉ timeslần better than they were in 1960,
82
205543
4495
100 nghìn tỷ lần tốt hơn những cái trong năm 1960
03:42
100 trillionnghìn tỉ timeslần better.
83
210038
1496
100 nghìn tỷ lần tốt hơn
03:43
That's a degreetrình độ of an improvementcải tiến that would look good
84
211534
2089
Đây là mức độ cải tiến mà sẽ làm cho bảng báo cáo
03:45
on your reportbài báo cáo cardThẻ, okay?
85
213623
2407
của bạn trông tốt hơn.
Nhưng điều mà không được công chúng để ý đến
03:48
But something that's not appreciatedđánh giá cao by the publiccông cộng is,
86
216030
2634
03:50
in factthực tế, that the experimentthí nghiệm continuestiếp tục to get better,
87
218664
2725
thực tế đó là sự thử nghiệm
tiếp tục được cải tiến tốt hơn,
03:53
and, consequentlydo đó, tendsxu hướng to get fasternhanh hơn.
88
221389
2648
và do vậy, có khuynh hướng ngày càng nhanh hơn
Đây là một đồ thị nhỏ,
mỗi lần bạn trình bày một biểu đồ
03:56
This is a little plotâm mưu, and everymỗi time you showchỉ a plotâm mưu,
89
224037
1689
03:57
you losethua 10 percentphần trăm of the audiencethính giả.
90
225726
1638
bạn mất 10% lượng khán giả
03:59
I have 12 of these. (LaughterTiếng cười)
91
227364
2309
Tôi thì có những 12 cái. (Cười)
Nhưng cái mà tôi thể hiện
trên biểu đồ này là một vài số đo
04:01
But what I plottedâm mưu here is just some metricsố liệu
92
229673
4420
04:06
that showstrình diễn how fastNhanh we're searchingđang tìm kiếm.
93
234093
2554
cho thấy chúng ta đang tìm kiếm
với tốc độ nhanh như thế nào
04:08
In other wordstừ ngữ, we're looking for a needlecây kim in a haystackhaystack.
94
236647
2108
Nói cách khác, chúng ta đang mò kim trong đống rơm
04:10
We know how biglớn the haystackhaystack is. It's the galaxyThiên hà.
95
238755
2287
Chúng ta biết đống rơm đó to đến dường nào.
đó là thiên hà mà.
04:13
But we're going throughxuyên qua the haystackhaystack no longerlâu hơn
96
241042
2711
Nhưng chúng ta đang không còn
thâm nhập qua đống rơm đó
04:15
with a teaspoonmuỗng cà phê but with a skipbỏ qua loaderbộ nạp,
97
243753
2292
bằng một cái muỗng cà phê
nhưng bằng một chiếc xe nâng
04:18
because of this increasetăng in speedtốc độ.
98
246045
1971
vì tốc độ đựơc tăng lên.
04:20
In factthực tế, those of you who are still consciouscó ý thức
99
248016
1435
Thực tế, những người trong số các bạn ý thức rõ
04:21
and mathematicallytoán học competentcó thẩm quyền,
100
249451
2560
và thạo về toán học
sẽ để ý đựơc rằng đây là biểu đồ bán Lôgarit.
04:24
will notechú thích that this is a semi-logđăng bán plotâm mưu.
101
252011
2078
Nói cách khác, tỉ lệ tăng tính theo cấp số nhân.
04:26
In other wordstừ ngữ, the ratetỷ lệ of increasetăng is exponentialsố mũ.
102
254089
4392
04:30
It's exponentiallytheo hàm mũ improvingnâng cao. Now, exponentialsố mũ is an
103
258481
2733
Nó đang đựơc cải thiện theo cấp số nhân.
"Cấp số nhân" ở đây
là một từ quá khoa trương.
Bạn thường xuyên nghe thấy trên đài
04:33
overworkedoverworked wordtừ. You hearNghe it on the mediaphương tiện truyền thông all the time.
104
261214
2319
04:35
They don't really know what exponentialsố mũ meanscó nghĩa,
105
263533
1537
Họ không biết ý nghĩa của từ cấp số nhân này,
04:37
but this is exponentialsố mũ.
106
265070
2011
nhưng đây thực sự là cấp số nhân.
04:39
In factthực tế, it's doublingtăng gấp đôi everymỗi 18 monthstháng, and, of coursekhóa học,
107
267081
2920
Thực tế, cứ mỗi 18 tháng,
số liệu này tăng gấp đôi, dĩ nhiên
04:42
everymỗi card-carryingcard-carrying memberhội viên of the digeratiDigerati knowsbiết
108
270001
2004
mọi thành viên chính thức
trong lĩnh vực công nghệ & vi tính biết rằng
04:44
that that's Moore'sMoore LawPháp luật.
109
272005
1492
đó là Định Luật Của Moore.
04:45
So this meanscó nghĩa that over the coursekhóa học of the nextkế tiếp
110
273497
2601
Điều này có nghĩa là trong suốt 2 thập kỉ tới
04:48
two dozen yearsnăm, we'lltốt be ablecó thể to look at a milliontriệu starngôi sao systemshệ thống,
111
276098
3912
chúng ta sẽ có thể quan sát hàng triệu hệ sao,
một triệu hệ sao, tìm kiếm những tín hiệu
04:52
a milliontriệu starngôi sao systemshệ thống, looking for signalstín hiệu
112
280010
2028
04:54
that would provechứng minh somebody'sai đó out there.
113
282038
1509
mà sẽ có thể chứng minh có ai đó ngoài vũ trụ kia.
04:55
Well, a milliontriệu starngôi sao systemshệ thống, is that interestinghấp dẫn?
114
283547
2498
Một triệu hệ sao, nghe thú vị nhỉ?
Ý tôi là có bao nhiêu hệ sao đó mà có các hành tinh?
04:58
I mean, how manynhiều of those starngôi sao systemshệ thống have planetsnhững hành tinh?
115
286045
3014
05:01
And the factssự kiện are, we didn't know the answercâu trả lời to that
116
289059
2145
Thực tế là,
chúng ta không biết câu trả lời cho điều đó
05:03
even as recentlygần đây as 15 yearsnăm agotrước, and in factthực tế, we really
117
291204
2774
thậm chí khoảng 15 năm gần đây,
có điều là chúng ta thực sự
05:05
didn't know it even as recentlygần đây as sixsáu monthstháng agotrước.
118
293978
2523
không biết đến nó thậm chí 6 tháng trước.
Nhưng hiện giờ chúng ta đã biết.
Những kết quả gần đây cho rằng
05:08
But now we do. RecentTại resultscác kết quả suggestđề nghị
119
296501
2878
05:11
that virtuallyhầu như everymỗi starngôi sao has planetsnhững hành tinh, and more than one.
120
299379
3639
hầu như mọi ngôi sao đều có
nhiều hơn một hành tinh,
Chúng giống như những chú mèo con.
Mà bạn có cả ổ
05:15
They're like, you know, kittenschú mèo con. You get a litterxả rác.
121
303018
3326
Bạn không chỉ có một chú mèo con.
Bạn có cả đống.
05:18
You don't get one kittenmèo con. You get a bunch.
122
306344
1740
Vậy nên thực tế ra,
bạn có một sự ước lượng khá chính xác
05:20
So in factthực tế, this is a prettyđẹp accuratechính xác estimateước tính
123
308084
2934
05:23
of the numbercon số of planetsnhững hành tinh in our galaxyThiên hà,
124
311018
3996
về số lượng các hành tinh
trong ngân hà của chúng ta
chỉ trong ngân hà của chúng ta mà thôi nhé,
05:27
just in our galaxyThiên hà, by the way,
125
315014
2027
Và tôi muốn nhắc cho đa số các bạn
không rành về thiên văn học rằng
05:29
and I remindnhắc lại the non-astronomykhông thiên văn học majorschuyên ngành amongtrong số you
126
317041
2770
05:31
that our galaxyThiên hà is only one of 100 billiontỷ
127
319811
2245
ngân hà của chúng ta chỉ là một trong 100 tỉ
05:34
that we can see with our telescopeskính thiên văn.
128
322056
1984
mà chúng ta có thể thấy qua kính viễn vọng
05:36
That's a lot of realthực estatebất động sản, but of coursekhóa học,
129
324040
1523
Chừng đó là rất nhiều bất động sản đó nhỉ,
nhưng tất nhiên
hầu hết những hành tinh này
đều sẽ không có giá trị gì cả
05:37
mostphần lớn of these planetsnhững hành tinh are going to be kindloại of worthlessvô giá trị,
130
325563
1909
giống như, Thuỷ tinh, hay Hải Vương .
05:39
like, you know, MercuryThủy ngân, or NeptuneNeptune.
131
327472
2092
05:41
Neptune'sSao Hải Vương probablycó lẽ not very biglớn in your life.
132
329564
2090
Hải Vương tinh có lẽ chẳng to lớn lắm
trong thời đại bạn đang sống
Vậy nên câu hỏi ở đây là,
phần nào của những hành tinh này
05:43
So the questioncâu hỏi is, what fractionphân số of these planetsnhững hành tinh
133
331654
4347
05:48
are actuallythực ra suitablethích hợp for life?
134
336001
1682
thực sự phù hợp cho sự sống?
05:49
We don't know the answercâu trả lời to that eitherhoặc,
135
337683
1405
Chúng tôi cũng không biết câu trả lời cho vần đề đó
nhưng chúng tôi sẽ biết trong năm nay, cám ơn
05:51
but we will learnhọc hỏi that answercâu trả lời this yearnăm, thankscảm ơn to
136
339088
2238
kính viễn vọng không gian Kepler của Nasa
05:53
NASA'sCủa NASA KeplerKepler SpaceSpace TelescopeKính thiên văn,
137
341326
1756
05:55
and in factthực tế, the smartthông minh moneytiền bạc, which is to say the people who work on this projectdự án,
138
343082
4022
và thực tế, những người trong ngành, những người mà đang thực hiện dự án này,
họ cho rằng phần mà phù hợp cho sự sống
05:59
the smartthông minh moneytiền bạc is suggestinggợi ý that the fractionphân số of planetsnhững hành tinh
139
347104
3429
trên những hành tinh này
có lẽ chỉ là một trong một ngàn
06:02
that mightcó thể be suitablethích hợp for life is maybe one in a thousandnghìn,
140
350533
4036
một trong một trăm hay cỡ đó.
06:06
one in a hundredhàng trăm, something like that.
141
354569
3307
06:09
Well, even takinglấy the pessimisticbi quan estimateước tính, that it's
142
357876
2140
Thậm chí ngay khi phỏng đoán tiêu cực, là khoảng
06:12
one in a thousandnghìn, that meanscó nghĩa that there are
143
360016
3111
một trong một ngàn, đó có nghĩa là là có ít nhất
06:15
at leastít nhất a billiontỷ cousinsanh chị em họ of the EarthTrái đất
144
363127
2529
một triệu hành tinh tương tự như trái đất
06:17
just in our ownsở hữu galaxyThiên hà.
145
365656
1727
chỉ nội trong ngân hà của chúng ta
06:19
Okay, now I've givenđược you a lot of numberssố here,
146
367383
2253
Tôi đã đưa ra cho bạn nhiều con số quá,
06:21
but they're mostlychủ yếu biglớn numberssố, okay, so, you know,
147
369636
3926
nhưng chúng thường là những số lớn, vậy ,
06:25
keep that in mindlí trí. There's plentynhiều of realthực estatebất động sản,
148
373562
2479
hãy nhớ chúng. Đó là hàng đống bất động sản đấy
06:28
plentynhiều of realthực estatebất động sản in the universevũ trụ,
149
376041
2013
rất nhiều bất động sản trong vũ trụ
06:30
and if we're the only bitbit of realthực estatebất động sản in which there's
150
378054
2949
và nếu chúng ta là một vùng rất nhỏ
bất động sản mà
06:33
some interestinghấp dẫn occupantsngười cư ngụ, that makeslàm cho you a miraclephép màu,
151
381003
3035
có những sự chiếm dụng, thì bạn đã là một phép mầu
06:36
and I know you like to think you're a miraclephép màu,
152
384038
2681
và tôi biết rằng bạn thích nghĩ
mình là một phép màu,
06:38
but if you do sciencekhoa học, you learnhọc hỏi ratherhơn quicklyMau that
153
386719
1910
nhưng nếu bạn làm khoa học,
bạn sẽ nhanh chóng hiểu rằng
06:40
everymỗi time you think you're a miraclephép màu, you're wrongsai rồi,
154
388629
1883
mỗi khi bạn nghĩ mình là một phép màu,
bạn sai rồi đó
06:42
so probablycó lẽ not the casetrường hợp.
155
390512
2528
vậy nên có lẽ không phải thế đâu.
06:45
All right, so the bottomđáy linehàng is this:
156
393040
2051
Vậy nên, điểm mấu chốt ở đây là:
Vì có sự gia tăng về tốc độ,
và vì có những vùng bất động sản
06:47
Because of the increasetăng in speedtốc độ, and because of the
157
395091
2963
06:50
vastrộng lớn amountsố lượng of habitableở được realthực estatebất động sản in the cosmosvũ trụ, I figurenhân vật
158
398054
4951
có thể cư trú được trong vũ trụ rộng lớn,
Tôi nhận ra rằng
chúng ta sẽ nhận được tín hiệu
trong vòng 24 năm tới
06:55
we're going to pickchọn up a signaltín hiệu withinbên trong two dozen yearsnăm.
159
403005
2045
Tôi cảm nhận đìều đó
rất chắc chắn đến mức tôi cá với các bạn
06:57
And I feel stronglymạnh mẽ enoughđủ about that to make a betcá cược with you:
160
405050
2971
07:00
EitherMột trong hai we're going to find E.T. in the nextkế tiếp two dozen yearsnăm,
161
408021
2437
Hoặc chúng ta sẽ tìm ra
người ngoài hành tinh trong vòng 24 năm tới
07:02
or I'll buymua you a cuptách of coffeecà phê.
162
410458
3618
hay tôi sẽ mời bạn một tách cà phê
07:06
So that's not so badxấu. I mean, even with two dozen yearsnăm,
163
414076
2634
Điều đó cũng không tệ, ý tôi là, thậm chí với 24 năm
07:08
you openmở up your browsertrình duyệt and there's newsTin tức of a signaltín hiệu,
164
416710
1859
bạn mở trình duyệt web lên
và có tin tức về một tín hiệu
07:10
or you get a cuptách of coffeecà phê.
165
418569
1751
hay bạn có đựơc một tách cà phê.
07:12
Now, let me tell you about some aspectkhía cạnh of this that
166
420320
3973
Hãy để tôi nói với các bạn
về một vài mặt của vấn đề này
07:16
people don't think about, and that is,
167
424293
2038
mà mọi người không nghĩ đến, đó là
07:18
what happensxảy ra? SupposeGiả sử that what I say is truethật.
168
426331
3708
Điều gì xảy ra? Cho rằng những gì tôi nói là đúng.
07:22
I mean, who knowsbiết, but supposegiả sử it happensxảy ra.
169
430039
2365
Ý tôi là, bạn biết rồi, nhưng cứ cho rằng nó xảy ra.
Cho rằng một lúc nào đó trong 24 năm tới
07:24
SupposeGiả sử some time in the nextkế tiếp two dozen yearsnăm
170
432404
1487
07:25
we pickchọn up a faintmờ nhạt linehàng that tellsnói us
171
433891
2177
chúng ta nhận được một dòng tín hiệu mờ nhạt,
cho chúng ta biết rằng
07:28
we have some cosmicvũ trụ companyCông ty.
172
436068
1688
mình có bạn đồng hành trong vũ trụ kia
07:29
What is the effecthiệu ứng? What's the consequencehậu quả?
173
437756
2295
Điều đó có tác động gì? và hệ quả gì?
Có lẽ hiện tại
tôi đang hiểu ở mức sơ đẳng về vấn đề này
07:32
Now, I mightcó thể be at groundđất zerokhông for this.
174
440051
1964
Tôi đột nhiên biết đựơc rằng hệ quả cho tôi sẽ là
07:34
I happenxảy ra to know what the consequencehậu quả for me would be,
175
442015
1821
07:35
because we'vechúng tôi đã had falsesai alarmsHệ thống báo động. This is 1997,
176
443836
2909
vì chúng ta có những cảnh báo sai lầm.
Đây là năm 1997,
07:38
and this is a photohình chụp I madethực hiện at about 3 o'clockgiờ in the morningbuổi sáng
177
446760
2284
đây là tấm hình tôi chụp vào khoảng 3h sáng
07:41
in MountainNúi ViewXem here, when we were watchingxem
178
449044
2009
tại Mountain View, khi chúng tôi đang quan sát
07:43
the computermáy vi tính monitorsmàn hình because we had pickedđã chọn up a signaltín hiệu
179
451053
2315
máy giám sát địện toán
vì chúng tôi đã nhận được một tín hiệu
mà chúng tôi nghĩ rằng,
"Điều này là thật đây." Thế ư?
07:45
that we thought, "This is the realthực dealthỏa thuận." All right?
180
453368
3078
07:48
And I keptgiữ waitingđang chờ đợi for the MenNgười đàn ông in BlackMàu đen to showchỉ up. Right?
181
456446
3368
Và tôi cứ thế đợi
Những Người Đàn Ông Áo Đen xuất hiện.
Tôi đã đợi mẹ tôi gọi,
07:51
I keptgiữ waitingđang chờ đợi for -- I keptgiữ waitingđang chờ đợi for my mommẹ to call,
182
459814
4203
07:56
somebodycó ai to call, the governmentchính quyền to call. NobodyKhông ai calledgọi là.
183
464017
3004
người nào đó gọi, chính phủ gọi. Chẳng ai gọi.
Chẳng ai gọi.. Tôi đã rất lo lắng
07:59
NobodyKhông ai calledgọi là. I was so nervouslo lắng
184
467021
3170
đến độ không ngồi yên được. Tôi đi loanh quanh
08:02
that I couldn'tkhông thể sitngồi down. I just wanderedlang thang around
185
470191
1824
08:04
takinglấy photosảnh like this one, just for something to do.
186
472015
2990
chụp hình giống như thế này, chỉ tạo ra việc để làm.
08:07
Well, at 9:30 in the morningbuổi sáng, with my headcái đầu down
187
475005
2034
Rồi khoảng 9h30 sáng, đầu gục xuống bàn
08:09
on my deskbàn because I obviouslychắc chắn hadn'tđã không sleptđã ngủ all night,
188
477039
2030
vì hiển nhiên tôi đã không ngủ cả đêm
Điện thoại kêu, đó là Tạp Chí New York.
08:11
the phoneđiện thoại ringsNhẫn and it's The NewMới YorkYork TimesThời gian.
189
479069
2337
Tôi nghĩ có một bài học trong đó, đó là
08:13
And I think there's a lessonbài học in that, and that lessonbài học is
190
481406
2626
nếu chúng ta nhận đựơc một tín hiệu,
phương tiện truyền thông sẽ nắm bắt
08:16
that if we pickchọn up a signaltín hiệu, the mediaphương tiện truyền thông, the mediaphương tiện truyền thông will be on it
191
484032
2980
08:19
fasternhanh hơn than a weaselchồn on balltrái bóng bearingsvòng bi. It's going to be fastNhanh.
192
487012
4334
nhanh hơn là một con chồn trên vòng quay nữa.
Sẽ rất nhanh
Bạn có thể chắc chắn điều đó.
Không có bí mật nào cả
08:23
You can be sure of that. No secrecybí mật.
193
491346
1678
Đó là điều đã xảy ra với tôi.
Nó đã phá huỷ cả tuần của tôi
08:25
That's what happensxảy ra to me. It kindloại of ruinstàn tích my wholetoàn thể weektuần,
194
493024
2983
08:28
because whateverbất cứ điều gì I've got plannedkế hoạch that weektuần is kindloại of out the windowcửa sổ.
195
496007
2623
Vì bất kể tôi đã lên lế hoạch gì trong tuần đó,
đều bị lỡ hết cả
08:30
But what about you? What's it going to do to you?
196
498630
2420
Nhưng về phần bạn? Điều gì sẽ xảy ra với bạn?
08:33
And the answercâu trả lời is that we don't know the answercâu trả lời.
197
501050
2007
Câu trả lời là chúng ta không biết câu trả lời.
08:35
We don't know what that's going to do to you,
198
503057
885
Chúng tôi không biết điều đó
sẽ ảnh hưởng gì đến bạn?
08:35
not in the long termkỳ hạn, and not even very much in the shortngắn termkỳ hạn.
199
503942
3124
không phải trong tương lai xa,
cũng chẳng phải trong tương lai gần đây
08:39
I mean, that would be a bitbit like
200
507066
2828
Ý tôi là, điều đó sẽ chút ít giống như
hỏi Chris Columbus trong năm 1491 rằng,"Này Chris
08:41
askinghỏi ChrisChris ColumbusColumbus in 1491, "Hey ChrisChris,
201
509894
3106
ông biết không, điều gì sẽ xảy ra nếu có một
08:45
you know, what happensxảy ra if it turnslượt out that there's a
202
513000
2014
châu lục giữa Nhật Bản và nơi này, nơi ông đang dong buồng về phía đó,
08:47
continentlục địa betweengiữa here and JapanNhật bản, where you're sailingthuyền buồm to,
203
515014
3536
08:50
what will be the consequenceshậu quả for humanitynhân loại
204
518550
2775
Điều gì sẽ xảy ra cho nhân loại nếu
hoá ra điều đó là thật?"
08:53
if that turnslượt out to be the casetrường hợp?"
205
521325
1746
Và tôi nghĩ Chris có lẽ sẽ cho bạn vài câu trả lời
08:55
And I think ChrisChris would probablycó lẽ offerphục vụ you some answercâu trả lời
206
523071
2230
08:57
that you mightcó thể not have understoodhiểu, but it probablycó lẽ
207
525301
2711
mà bạn có lẽ đã chẳng hiểu, nhưng có lẽ
cũng chẳng đúng,
và tôi nghĩ đó cũng là cách để nói về việc
09:00
wouldn'tsẽ không have been right, and I think that to predicttiên đoán
208
528012
2834
phỏng đoán việc
tìm ra người ngoài hành tinh có ý nghĩa gì
09:02
what findingPhát hiện E.T.'s'S going to mean,
209
530846
1759
09:04
we can't predicttiên đoán that eitherhoặc.
210
532605
1080
Chúng ta cũng không thể phỏng đoán điều đó được
09:05
But here are a couplevợ chồng things I can say.
211
533685
1622
Nhưng có một vài điều tôi có thể nói.
09:07
To beginbắt đầu with, it's going to be a societyxã hội that's way in advancenâng cao of our ownsở hữu.
212
535307
4157
Bắt đầu là,
sẽ có một xã hội tiến bộ hơn chúng ta rất nhiều
09:11
You're not going to hearNghe from alienngười ngoài hành tinh NeanderthalsNgười Neanderthal.
213
539464
1624
Chúng ta sẽ không nghe tin gì
về giống người Neanderthal ngoài hành tinh
09:13
They're not buildingTòa nhà transmittersmáy phát.
214
541088
1290
Họ không tạo ra những máy truyền tin.
09:14
They're going to be aheadphía trước of us, maybe by a fewvài thousandnghìn
215
542378
1926
Họ sẽ vượt mặt chúng ta, có lẽ một vài ngàn năm
09:16
yearsnăm, maybe by a fewvài millionshàng triệu yearsnăm, but substantiallyđáng kể
216
544304
3067
có lẽ vài triệu năm, nhưng về căn bản
09:19
aheadphía trước of us, and that meanscó nghĩa, if you can understandhiểu không
217
547371
2229
vẫn vượt mặt chúng ta, nếu bạn có thể hiểu
bất cứ thứ gì mà họ sẽ nói, bạn có lẽ sẽ có thể
09:21
anything that they're going to say, then you mightcó thể be ablecó thể
218
549600
3786
nối lịch sử bằng cách lấy thông tin từ một xã hội
09:25
to short-circuitngắn mạch historylịch sử by gettingnhận được informationthông tin from a societyxã hội
219
553386
3090
phát triển hơn chúng ta rất nhiều.
09:28
that's way beyondvượt ra ngoài our ownsở hữu.
220
556476
1574
09:30
Now, you mightcó thể find that a bitbit hyperbolichyperbol, and maybe it is,
221
558050
2951
Bạn có thể cảm thấy có chút gì như toán học hyperbolic, có lẽ nó là vậy
09:33
but nonethelessdù sao, it's conceivablecó thể hiểu được that this will happenxảy ra,
222
561001
2653
Tuy nhiên, nó có thể lĩnh hội được và sẽ xảy ra
và bạn có thể xem điều này như, tôi không biết
09:35
and, you know, you could considerxem xét this like, I don't know,
223
563654
2373
như dạy Julius Caesar
những bài tiếng anh và chìa khoá
09:38
givingtặng JuliusJulius CaesarCaesar EnglishTiếng Anh lessonsBài học and the keyChìa khóa
224
566027
2469
09:40
to the librarythư viện of CongressQuốc hội Hoa Kỳ.
225
568496
1107
để tiến vào thư viện Nghị Viện.
09:41
It would changethay đổi his day, all right?
226
569603
2455
Điều này có thể thay đổi thời đại của ông nhỉ?
Đó là một điểm, điểm nữa chắc chắn là sẽ
09:44
That's one thing. AnotherKhác thing that's for sure
227
572058
1995
xảy ra là, điều này sẽ định chuẩn chúng ta
09:46
going to happenxảy ra is that it will calibratehiệu chỉnh us.
228
574053
3500
Chúng ta sẽ biết mình không phải là điều kì diệu,
phải không?
09:49
We will know that we're not that miraclephép màu, right,
229
577553
3938
09:53
that we're just anotherkhác duckvịt in a rowhàng,
230
581491
1562
chúng ta chỉ là một con vịt khác nữa trong bầy đàn
09:55
we're not the only kidstrẻ em on the blockkhối, and I think that that's
231
583053
1995
chúng ta không phải là
những đứa trẻ duy nhất trong khu nhà, và tôi nghĩ
09:57
philosophicallytriết học a very profoundthâm thúy thing to learnhọc hỏi.
232
585048
2954
điều đó theo triết học mà nói
là một điều quá uyên thâm để biết
10:00
We're not a miraclephép màu, okay?
233
588002
3101
Chúng ta không phải là một điều kì diệu đâu nhé?
Điều thứ ba mà có lẽ nói sẽ nói với bạn
là một cái gì đó mơ hồ
10:03
The thirdthứ ba thing that it mightcó thể tell you is somewhatphần nào vaguemơ hồ,
234
591103
3299
10:06
but I think interestinghấp dẫn and importantquan trọng,
235
594402
2123
nhưng tôi nghĩ rất thú vị và quan trọng
10:08
and that is, if you find a signaltín hiệu comingđang đến from a more
236
596525
2105
đó là, nếu bạn tìm được một tín hiệu từ một
10:10
advancednâng cao societyxã hội, because they will be,
237
598630
2231
xã hội tiến bộ hơn chúng ta, vì họ sẽ như vậy,
mà sẽ nói cho bạn biết gì đó
về những khả năng của chúng ta
10:12
that will tell you something about our ownsở hữu possibilitieskhả năng,
238
600861
2652
mà sẽ không bị tàn lụi một cách
không thể tránh khỏi bởi sự tự huỷ diệt
10:15
that we're not inevitablychắc chắn doomeddoomed to self-destructiontự hủy diệt.
239
603513
4782
10:20
Because they survivedsống sót theirhọ technologyCông nghệ,
240
608295
1796
Vì họ họ giữ được công nghệ
10:22
we could do it too.
241
610091
1112
chúng ta cũng có thể làm điều đó.
10:23
NormallyBình thường when you look out into the universevũ trụ,
242
611203
1891
Thường thì khi bạn nhìn ra ngoài vũ trụ.
bạn đang nhìn lại quá khứ đó?
10:25
you're looking back in time. All right?
243
613094
2461
10:27
That's interestinghấp dẫn to cosmologistsCosmologists.
244
615555
2039
Điều này rất hấp dẫn đối với những nhà vũ trụ học.
10:29
But in this sensegiác quan, you actuallythực ra can look into the futureTương lai,
245
617594
3444
Nhưng theo lí này,
bạn cũng thực sự có thể nhìn tới tương lai
một cách mơ hồ,
nhưng bạn có thể nhìn thấy tương lai
10:33
hazilyhazily, but you can look into the futureTương lai.
246
621038
2015
10:35
So those are all the sortsloại of things that would come from a detectionphát hiện.
247
623053
5537
Đó là những điều biết được từ sự dò tìm.
Giờ thì để tôi nói một chút về điều xảy ra nhé
10:40
Now, let me talk a little bitbit about something that happensxảy ra
248
628590
2432
thậm chí ngay hiện tại, đó là
10:43
even in the meantimethời gian chờ đợi, and that is,
249
631022
4212
SETI, tôi nghĩ, rất quan trọng,
vì nó là một chuyến khám phá
10:47
SETISETI, I think, is importantquan trọng, because it's explorationthăm dò, and
250
635234
4778
Nó không chỉ là cuộc thám hiểm, nó là một
cuộc thám hiểm có thể lĩnh hội được
10:52
it's not only explorationthăm dò, it's comprehensibledễ hiểu explorationthăm dò.
251
640012
2452
TÔi phải nói với bạn rằng, Tôi luôn đọc sách về
10:54
Now, I gottagotta tell you, I'm always readingđọc hiểu bookssách about
252
642464
2865
những nhà thám hiểm.
Tôi nhận ra đi thám hiểm rất thú vị
10:57
explorersthám hiểm. I find explorationthăm dò very interestinghấp dẫn,
253
645329
2715
Cuộc thám hiểm Bắc cực, giống như Magellan,
11:00
ArcticBắc cực explorationthăm dò, you know, people like MagellanMagellan,
254
648044
2981
Amundsen,Shackleton,
bạn thấy Franklin dưới chỗ kia,
11:03
AmundsenAmundsen, ShackletonShackleton, you see FranklinFranklin down there,
255
651025
2996
Scott, tất cả những người này.
Thực sự là cuộc thám hiểm rất hợp mốt
11:06
ScottScott, all these guys. It's really niftynifty, explorationthăm dò.
256
654021
3324
Họ làm việc này chỉ vì họ muốn thám hiểm
11:09
And they're just doing it because they want to explorekhám phá,
257
657345
2239
11:11
and you mightcó thể say, "Oh, that's kindloại of a frivoloushư không opportunitycơ hội,"
258
659584
2116
và bạn có lẽ sẽ nói, " ôi, cái loại cơ hội phù phiếm,"
11:13
but that's not frivoloushư không. That's not a frivoloushư không activityHoạt động,
259
661700
3328
nhưng nó không phù phiếm.
Đó không phải là một hành động phù phiếm
11:17
because, I mean, think of antskiến.
260
665028
2031
hãy nghĩ đến những chú kiến chẳng hạn
11:19
You know, mostphần lớn antskiến are programmedlập trình to followtheo one anotherkhác
261
667059
1997
Bạn biết đấy, hầu hết những con kiến
được "lập trình"để theo đuôi nhau
11:21
alongdọc theo in a long linehàng, but there are a couplevợ chồng of antskiến,
262
669056
2248
theo hàng lối, nhưng có một vài con kiến
11:23
maybe one percentphần trăm of those antskiến, that are what they call
263
671304
2696
có lẽ một phần trăm trong số đó, mà họ gọi là
những chú kiến hoa tiêu,
chúng là những con kiến đi lạc đàn
11:26
pioneertiên phong antskiến, and they're the onesnhững người that wanderđi lang thang off.
264
674000
2175
Bạn thường thấy chúng tại chỗ nấu ăn trong nhà bếp
11:28
They're the onesnhững người you find on the kitchenphòng bếp countertopquầy.
265
676175
1901
11:30
You gottagotta get them with your thumbngón tay cái before they
266
678076
1998
Bạn phải "chặn" chúng bằng ngón tay cái trước khi
11:32
find the sugarđường or something.
267
680074
1584
chúng tìm ra đường hay thứ gì khác
11:33
But those antskiến, even thoughTuy nhiên mostphần lớn of them get wipedxóa sổ out,
268
681658
2405
Nhưng thậm chí ngay cả
khi chúng bị "xoá sổ" gần hết,
11:36
those antskiến are the onesnhững người that are essentialCần thiết to the survivalSự sống còn
269
684063
3292
những con kiến đó rất quan trọng cho sự tồn tại
của tổ. Vậy nên thám hiểm rất quan trọng.
11:39
of the hivetổ ong. So explorationthăm dò is importantquan trọng.
270
687355
3574
Tôi cũng nghĩ rằng
thám hiểm rất quan trọng khi nói về
11:42
I alsocũng thế think that explorationthăm dò is importantquan trọng in termsđiều kiện of
271
690929
3380
11:46
beingđang ablecó thể to addressđịa chỉ nhà what I think is a criticalchỉ trích
272
694309
4870
khả năng bày tỏ điều mà tôi nghĩ là sự thiếu hụt
cốt yếu trong xã hội chúng ta,
đó là kỹ năng khoa học,
11:51
lackthiếu sót in our societyxã hội, and that is the lackthiếu sót of sciencekhoa học literacytrình độ học vấn,
273
699179
3201
11:54
the lackthiếu sót of the abilitycó khả năng to even understandhiểu không sciencekhoa học.
274
702380
3643
sự thiếu hụt khả năng hiểu biết khoa học.
11:58
Now, look, a lot has been writtenbằng văn bản about the
275
706023
2042
Hãy nghĩ xem, có rất nhiều bài viết về
12:00
deplorablethương tâm statetiểu bang of sciencekhoa học literacytrình độ học vấn in this countryQuốc gia.
276
708065
3398
tình trạng kỹ năng khoa học yếu kém
của đất nước này.
bạn đã nghe biết về điều này.
12:03
You've heardnghe about it.
277
711463
2552
Đây thật ra,là một ví dụ
12:06
Well, here'sđây là one examplethí dụ, in factthực tế.
278
714015
2052
12:08
PollsThăm dò ý kiến takenLấy, this pollthăm dò ý kiến was takenLấy 10 yearsnăm agotrước.
279
716067
2319
Những cuộc thăm dò đã đựơc thực hiện,
Cuộc thăm dò này là của 10 năm trước
12:10
It showstrình diễn like roughlygần one thirdthứ ba of the publiccông cộng thinksnghĩ
280
718386
2129
Nó cho thấy khoảng 1/3 công chúng nghĩ rằng
người ngoài hành tinh
không chỉ hiện hữu ngoài vũ trụ
12:12
that aliensngười ngoài hành tinh are not only out there, we're looking for them
281
720515
1964
chúng ta đang tìm kiếm họ ngoài vũ trụ,
nhưng họ ở ngay đây, đúng không?
12:14
out there, but they're here, right?
282
722479
1618
Lượn lờ trên bầu trời
trong những đĩa bay và thi thoảng
12:16
SailingThuyền buồm the skiesbầu trời in theirhọ saucersđĩa and occasionallythỉnh thoảng
283
724097
2299
12:18
abductingabducting đến people for experimentsthí nghiệm theirhọ parentscha mẹ wouldn'tsẽ không approvephê duyệt of.
284
726396
3116
bắt cóc con người cho những thực nghiệm
mà cha mẹ họ có lẽ sẽ không tán thành.
12:21
Well, that would be interestinghấp dẫn if it was truethật,
285
729512
3173
Điều đó sẽ rất thú vị nếu là thật,
12:24
and jobviệc làm securityBảo vệ for me, but I don't think the evidencechứng cớ is
286
732685
1879
và càng củng cố cho công việc của tôi,
nhưng tôi không nghĩ chứng cứ
được rõ ràng cho lắm.
Đó là nỗi buồn hơn là tầm quan trọng
12:26
very good. That's more, you know, sadbuồn than significantcó ý nghĩa.
287
734564
3472
12:30
But there are other things that people believe
288
738036
2019
Nhưng còn có nhiều điều khác mà con người tin
12:32
that are significantcó ý nghĩa, like the efficacyhiệu quả of homeopathyvi lượng đồng căn,
289
740055
3411
là quan trọng,
như tính hiệu quả của phép vi lượng đồng cân
12:35
or that evolutionsự phát triển is just, you know, sortsắp xếp of a crazykhùng ideaý kiến
290
743466
3551
hay sự tiến hoá chỉ là một ý tưởng điền rồ
đưa ra bởi các nhà khoa học mà không có lập luận
vững chắc, hay, bạn biết đấy, sự tiến hóa
12:39
by scientistscác nhà khoa học withoutkhông có any legschân, or, you know, evolutionsự phát triển,
291
747017
3031
12:42
all that sortsắp xếp of thing, or globaltoàn cầu warmingsự nóng lên.
292
750048
2556
những thứ đại loại như vậy,
hay sự nóng lên của địa cầu
12:44
These sortsloại of ideasý tưởng don't really have any validityhiệu lực,
293
752604
3401
Nhưng ý tưởng dạng này thực sự không có
bất kì chứng cứ vững chắc nào,
để bạn tin vào các nhà khoa học,
12:48
that you can't trustLòng tin the scientistscác nhà khoa học.
294
756005
2075
12:50
Now, we'vechúng tôi đã got to solvegiải quyết that problemvấn đề, because that's
295
758080
2243
hiện nay chúng ta phải xứ lí vấn đề đó, vì đó là
một vấn đề tối quan trọng, và bạn có lẽ sẽ nói
12:52
a criticallyphê bình importantquan trọng problemvấn đề, and you mightcó thể say,
296
760323
4078
12:56
"Well, okay, how are we gonna solvegiải quyết that problemvấn đề with SETISETI?"
297
764401
2629
"Thôi được, Chúng ta sẽ giải quyết vấn đề về SETI như thế nào đây?"
12:59
Well, let me suggestđề nghị to you that SETISETI obviouslychắc chắn can't
298
767030
2399
Tôi gợi ý cho các bạn là SETI hiển nhiên
không thể giải quyết vấn đề,
nhưng có thể nhận định vấn đề
13:01
solvegiải quyết the problemvấn đề, but it can addressđịa chỉ nhà the problemvấn đề.
299
769429
1663
13:03
It can addressđịa chỉ nhà the problemvấn đề by gettingnhận được youngtrẻ people
300
771092
2943
bằng cách khiến những người trẻ
13:06
interestedquan tâm in sciencekhoa học. Look, sciencekhoa học is hardcứng, it
301
774035
2998
yêu thích khoa học.
Biết rằng khoa học là "khó nuốt",
13:09
has a reputationuy tín of beingđang hardcứng, and the factssự kiện are, it is hardcứng,
302
777033
3053
nó có tiếng là "khó nuốt",
và sự thật là, nó "khó nuốt"
13:12
and that's the resultkết quả of 400 yearsnăm of sciencekhoa học, right?
303
780086
4935
đó có phải là kết quả
của nền khoa học 400 năm qua?
13:17
I mean, in the 18ththứ centurythế kỷ, in the 18ththứ centurythế kỷ
304
785021
2479
Ý tôi là, trong thế kỉ 18,
bạn có thể trở thành một chuyên gia trong bất cứ
lĩnh vực khoa học nào
13:19
you could becometrở nên an expertchuyên gia on any fieldcánh đồng of sciencekhoa học
305
787500
2590
13:22
in an afternoonbuổi chiều by going to a librarythư viện,
306
790090
2914
vào một buổi chiều, đi tới thư viện
13:25
if you could find the librarythư viện, right?
307
793004
2021
nếu bạn có thể tìm ra một thư viện, đúng không?
13:27
In the 19ththứ centurythế kỷ, if you had a basementtầng hầm labphòng thí nghiệm,
308
795025
3616
Trong thế kỉ 19,
nếu bạn có một phòng thí nghiệm dưới tầng hầm
bạn có thể tạo ra
những khám phá trọng yếu về khoa học
13:30
you could make majorchính scientificthuộc về khoa học discoverieskhám phá
309
798641
2747
13:33
in your ownsở hữu home. Right? Because there was all this
310
801388
2225
ngay tại nhà mình.
Đúng không? Vì những kiến thức
13:35
sciencekhoa học just lyingnói dối around waitingđang chờ đợi for somebodycó ai to pickchọn it up.
311
803613
2875
khoa học này ở xung quanh chờ đợi ai đó
tìm ra chúng
13:38
Now, that's not truethật anymorenữa không.
312
806488
1593
Nó không còn đúng cho hiện tại nữa
13:40
TodayHôm nay, you've got to spendtiêu yearsnăm in gradGrad schooltrường học
313
808081
2428
Ngày nay, bạn phải trải qua nhiều năm cao học
13:42
and post-docsau khi doc positionsvị trí just to figurenhân vật out what
314
810509
3498
và nhiều vị trí hậu tiến sỹ chỉ để tìm ra
những câu hỏi quan trọng là gì.
13:46
the importantquan trọng questionscâu hỏi are.
315
814007
2056
13:48
It's hardcứng. There's no doubtnghi ngờ about it.
316
816063
1995
Nó khó, không nghi ngờ gì về việc đó.
Thực tế, có một ví dụ, "Hạt của Chúa",
13:50
And in factthực tế, here'sđây là an examplethí dụ: the HiggsHiggs bosonhạt boson w,
317
818058
2309
việc tìm ra "Hạt của Chúa",
13:52
findingPhát hiện the HiggsHiggs bosonhạt boson w.
318
820367
1909
13:54
AskYêu cầu the nextkế tiếp 10 people you see on the streetsđường phố,
319
822276
1800
hãy hỏi 10 người bạn gặp trên phố,
13:56
"Hey, do you think it's worthwhileđáng giá to spendtiêu billionshàng tỷ
320
824076
2338
" Này, bạn có nghĩ bỏ ra hàng tỉ
13:58
of SwissThụy sĩ francsFranc Pháp looking for the HiggsHiggs bosonhạt boson w?"
321
826414
2641
tiền Thụy Sỹ
tìm kiếm "Hạt của Chúa" là chính đáng?"
14:01
And I betcá cược the answercâu trả lời you're going to get, is,
322
829055
2321
Và tôi cá câu trả lời bạn nhận được sẽ là
14:03
"Well, I don't know what the HiggsHiggs bosonhạt boson w is,
323
831376
1657
"Tôi không biết "Hạt của Chúa" là gì
14:05
and I don't know if it's importantquan trọng."
324
833033
1232
và tôi không chắc là nó có quan trọng hay không?"
14:06
And probablycó lẽ mostphần lớn of the people wouldn'tsẽ không even know
325
834265
1799
và có lẽ hầu hết mọi người thậm chí còn không biết
14:08
the valuegiá trị of a SwissThụy sĩ francFranc, okay?
326
836064
2447
đến giá trị của tiền Thụy Sỹ, đúng không?
Và chúng ta đang đổ hàng tỉ tiền
Thụy Sỹ cho vấn đề này
14:10
And yetchưa we're spendingchi tiêu billionshàng tỷ of SwissThụy sĩ francsFranc Pháp on this problemvấn đề.
327
838511
2530
14:13
Okay? So that doesn't get people interestedquan tâm in sciencekhoa học
328
841041
2153
Vậy điều gì khiến
mọi người không yêu thích khoa học
14:15
because they can't comprehendthấu hiểu what it's about.
329
843194
1876
vì không không thể lĩnh hội đựơc ý nghĩa của nó.
SETI, mặt khác, rất đơn giản
14:17
SETISETI, on the other handtay, is really simpleđơn giản.
330
845070
1617
14:18
We're going to use these biglớn antennasăng ten and we're going to
331
846687
1616
Chúng tôi sẽ sử dụng những cái ăng ten to lớn này
14:20
try to eavesdropnghe lén on signalstín hiệu. EverybodyTất cả mọi người can understandhiểu không that.
332
848303
2752
cố nghe trộm những tín hiệu.
Mọi ngừơi đều có thể hiểu điều đó
14:23
Yes, technologicallycông nghệ, it's very sophisticatedtinh vi,
333
851055
2009
Về mặt công nghệ kỹ thuật, nó rất phức tạp,
14:25
but everybodymọi người getsđược the ideaý kiến.
334
853064
2006
nhưng mọi người đều hiểu ý tưởng đó
14:27
So that's one thing. The other thing is, it's excitingthú vị sciencekhoa học.
335
855070
3938
Đó là điều thứ nhất. Điều thứ nữa là,
nó khiến khoa học thú vị
14:31
It's excitingthú vị because we're naturallymột cách tự nhiên interestedquan tâm
336
859008
2414
vì chúng ta quan tâm đến những
14:33
in other intelligentthông minh beingschúng sanh, and I think that's
337
861422
2225
sinh vật có trí tuệ khác một cách tự nhiên,
và tôi nghĩ
đó là một phần "gắn cứng" của chúng ta
14:35
partphần of our hardwiringhardwiring.
338
863647
1424
Ý tôi là, chúng ta bị "gán ghép" quan tâm đến những
14:37
I mean, we're hardwiredmạch điện điện to be interestedquan tâm
339
865071
1560
14:38
in beingschúng sanh that mightcó thể be, if you will, competitorsđối thủ cạnh tranh,
340
866631
2801
sinh vật khác mà có lẽ,
sẽ là những đối thủ cạnh tranh,
14:41
or if you're the romanticlãng mạn sortsắp xếp, possiblycó thể even matesbạn tình. Okay?
341
869432
3583
hoặc nếu bạn là người lãng mạn,
thậm chí có thể là bạn đời
Ý tôi là, điều này tương tự
với sự yêu thích của chúng ta về những "con vật"
14:45
I mean, this is analogoustương tự to our interestquan tâm in things that
342
873015
2011
14:47
have biglớn teethrăng. Right?
343
875026
2021
với những chiếc răng to lớn. Đúng không?
Chúng ta quan tâm đến
những con vật có hàm răng lớn,
14:49
We're interestedquan tâm in things that have biglớn teethrăng, and you
344
877047
1474
và bạn có thể thấy giá trị tiến hoá của nó,
bạn cũng có thể thấy
14:50
can see the evolutionarytiến hóa valuegiá trị of that, and you can alsocũng thế see
345
878521
2545
những hệ quả thực tế qua kênh Animal Planet.
14:53
the practicalthiết thực consequenceshậu quả by watchingxem AnimalĐộng vật PlanetHành tinh.
346
881066
3688
Bạn để ý rằng
họ làm rất ít chương trình về loài chuột nhảy
14:56
You noticeđể ý they make very fewvài programschương trình about gerbilschuột nhảy.
347
884754
2334
14:59
It's mostlychủ yếu about things that have biglớn teethrăng.
348
887088
2056
Hầu hết chỉ về những con vật có hàm răng lớn thôi
15:01
Okay, so we're interestedquan tâm in these sortsloại of things.
349
889144
2947
Chúng ta thích thú với những thứ này
15:04
And not just us. It's alsocũng thế kidstrẻ em.
350
892091
3935
và không chỉ chúng ta.
Mà những đứa trẻ cũng thế
Điều đó cho phép bạn đền đáp tiếp nối
bằng cách sử dụng chủ đề này như một
15:08
This allowscho phép you to paytrả it forwardphía trước by usingsử dụng this subjectmôn học as a
351
896026
3427
móc nối với khoa học,
vì SETI liên quan đến mọi dạng khoa học
15:11
hookcái móc to sciencekhoa học, because SETISETI involvesliên quan all kindscác loại of sciencekhoa học,
352
899453
3232
15:14
obviouslychắc chắn biologysinh học, obviouslychắc chắn astronomythiên văn học,
353
902685
1990
có thể thấy được như, sinh học, thiên văn học
15:16
but alsocũng thế geologyđịa chất, alsocũng thế chemistryhóa học, variousnhiều scientificthuộc về khoa học
354
904675
3334
địa chất, hoá học, và những môn khoa học
15:20
disciplinesCác môn học all can be presentedtrình bày in the guiseGuise of,
355
908009
4000
kỹ thuật đa dạng khác,
tất cả đều được giới thiệu dưới dạng
15:24
"We're looking for E.T."
356
912009
1329
"Chúng ta đang tìm kiếm người ngoài hành tinh."
15:25
So to me this is interestinghấp dẫn and importantquan trọng, and in factthực tế,
357
913338
4457
Với tôi, điều này thú vị và quan trọng, thực tế,
15:29
it's my policychính sách, even thoughTuy nhiên I give a lot of talksnói chuyện to adultsngười trưởng thành,
358
917795
3238
nó là chính sách của tôi, mặc dù tôi đã thực hiện
nhiều bài nói chuyện với khán giả là người lớn
15:33
you give talksnói chuyện to adultsngười trưởng thành, and two daysngày latermột lát sau they're back where they were.
359
921033
2668
bạn nói chuyện với người lớn, và 2 ngày sau đó,
họ lại trở về với chính kiến trước kia của mình
15:35
But if you give talksnói chuyện to kidstrẻ em, you know,
360
923701
2922
Nhưng nếu bạn nói chuyện với trẻ con, bạn biết đấy,
15:38
one in 50 of them, some lightánh sáng bulbbóng đèn goesđi off, and they think,
361
926623
4152
một trong số 50 em,
sẽ nảy sinh ý tưởng trong đầu, và chúng nghĩ
15:42
"GeeGee, I'd never thought of that," and then they go,
362
930775
1801
"Ai da, Cháu chưa từng nghĩ về điều đó,"
và rồi chúng tìm hiểu
15:44
you know, readđọc a booksách or a magazinetạp chí or whateverbất cứ điều gì.
363
932576
1792
bạn biết đấy, đọc một cuốn sách hay tạp chí,
hay bất cứ thứ gì
15:46
They get interestedquan tâm in something.
364
934368
1682
Chúng trở nên yêu thích điều gì đó
15:48
Now it's my theorylý thuyết, supportedđược hỗ trợ only by anecdotalgiai thoại,
365
936050
4974
Nó hiện nay là học thuyết của tôi,
chỉ dựa trên những điều nhỏ nhoi
chứng cứ cá nhân nhỏ nhoi, tuy vậy,
15:53
personalcá nhân anecdotalgiai thoại evidencechứng cớ, but nonethelessdù sao,
366
941024
2023
những đứa trẻ lại trở nên quan tâm
yêu thích trong độ tuổi
15:55
that kidstrẻ em get interestedquan tâm in something betweengiữa the ageslứa tuổi
367
943047
2473
15:57
of eighttám and 11. You've got to get them there.
368
945520
2536
từ 8-11. Bạn phải nắm bắt lấy thời kì này.
16:00
So, all right, I give talksnói chuyện to adultsngười trưởng thành, that's fine, but I try
369
948056
2620
Tôi thực hiện những buổi nói chuyện cho người lớn, tốt thôi,nhưng tôi cố gắng
16:02
and make 10 percentphần trăm of the talksnói chuyện that I give,
370
950676
2325
dành 10% những cuộc nói chuyện đó
16:05
I try and make those for kidstrẻ em.
371
953001
2077
cho trẻ em.
16:07
I remembernhớ lại when a guy cameđã đến to our highcao schooltrường học, actuallythực ra,
372
955078
2976
Tôi vẫn nhớ có một anh chàng đến trường trung học,
thực ra là trường sơ trung của tôi.
Tôi đang học lớp 6
16:10
it was actuallythực ra my juniorJunior highcao schooltrường học. I was in sixththứ sáu gradecấp.
373
958054
2976
16:13
And he gaveđưa ra some talk. All I remembernhớ lại from it
374
961030
2480
Và có một vài bài nói chuyện.
Tất cả những gì tôi nhớ
16:15
was one wordtừ: electronicsthiết bị điện tử.
375
963510
1575
là một từ: điện tử
16:17
It was like DustinDustin HoffmanHoffman in "The GraduateSinh viên tốt nghiệp," right,
376
965085
2561
Tôi trông giống như anh chàng Dustin Hoffman trong phim "Người mới tốt nghiệp,"
16:19
when he said "plasticschất dẻo," whateverbất cứ điều gì that meanscó nghĩa, plasticschất dẻo.
377
967646
2398
khi anh ta nói "chất dẻo,
" không cần biết nó có nghĩa gì khác,
16:22
All right, so the guy said electronicsthiết bị điện tử. I don't remembernhớ lại
378
970044
1995
Anh chàng đó nói về điện tử, Tôi không nhớ
16:24
anything elsekhác. In factthực tế, I don't remembernhớ lại anything
379
972039
2004
bất cứ gì khác.
Thực tế, tôi không nhớ bất kì thứ gì
16:26
that my sixththứ sáu gradecấp teachergiáo viên said all yearnăm,
380
974043
2010
mà giáo viên đã dạy tôi trong suốt năm lớp 6,
16:28
but I remembernhớ lại electronicsthiết bị điện tử.
381
976053
2014
nhưng tôi nhớ về điện tử
16:30
And so I got interestedquan tâm in electronicsthiết bị điện tử, and you know,
382
978067
2652
Rồi tôi quan tâm yêu thích điện tử, và bạn biết đấy,
Tôi đã học để lấy bằng chứng nhận phát thanh nghiệp dư. Tôi đang làm công việc
chạy dây cho các thiết bị
16:32
I studiedđã học to get my hamgiăm bông licensegiấy phép. I was wiringHệ thống dây điện up stuffđồ đạc.
383
980719
2325
16:35
Here I am at about 15 or something, doing that sortsắp xếp of stuffđồ đạc.
384
983044
2978
Lúc này tôi được 15 hay khoảng đó,
làm công việc này
Điều đó có ảnh hưởng lớn với tôi
16:38
Okay? That had a biglớn effecthiệu ứng on me.
385
986022
1583
Đó là ý kiến của tôi,
đó là bạn có thể tạo ảnh hưởng lớn
16:39
So that's my pointđiểm, that you can have a biglớn effecthiệu ứng
386
987605
1712
trên những đứa trẻ này
16:41
on these kidstrẻ em.
387
989317
2716
16:44
In factthực tế, this remindsnhắc nhở me, I don't know, a couplevợ chồng yearsnăm agotrước
388
992033
3661
Thực tế, điều này gợi tôi nhớ đến một vài năm trước
16:47
I gaveđưa ra a talk at a schooltrường học in PaloPalo AltoAlto
389
995694
3326
Tôi có bài nói chuyện tại trường học ở Palo Alto
16:51
where there were about a dozen 11-year-olds-tuổi
390
999020
2013
với khoảng một chục đứa trẻ trong tầm 11 tuổi
16:53
that had come to this talk.
391
1001033
972
đến tham dự buổi nói chuyện này
16:54
I had been broughtđưa in to talk to these kidstrẻ em for an hourgiờ.
392
1002005
2516
Tôi được mời đến nói chuyện với chúng
trong vòng 1 giờ.
16:56
Eleven-year-oldsMười một tuổi, they're all sittingngồi in a little semi-circlenửa vòng tròn
393
1004521
2274
Những đứa trẻ tầm 7 tuổi,
đều ngồi theo vòng bán nguyệt
16:58
looking up at me with biglớn eyesmắt, and I startedbắt đầu,
394
1006795
2244
nhìn lên tôi với đôi mắt mở to, và tôi bắt đầu,
17:01
there was a whitetrắng boardbảng behindphía sau me, and I startedbắt đầu off
395
1009039
1656
có một tấm bảng trắng sau lưng tôi, và tôi bắt đầu
17:02
by writingviết a one with 22 zeroeszeroes after it, and I said,
396
1010695
2838
viết số 1 với 22 số 0 sau đó, và nói
"Nhìn này các em, đây là con số các ngôi sao
17:05
"All right, now look, this is the numbercon số of starssao
397
1013533
2363
mà ta nhìn thấy trong vũ trụ, con số này rất lớn
17:07
in the visiblecó thể nhìn thấy universevũ trụ, and this numbercon số is so biglớn
398
1015896
2872
đến nỗi không có một tên gọi đặt cho nó."
17:10
there's not even a nameTên for it."
399
1018768
3348
17:14
And one of these kidstrẻ em shotbắn up his handtay, and he said,
400
1022116
2465
Một trong những đứa trẻ giơ tay lên và nói
17:16
"Well, actuallythực ra there is a nameTên for it.
401
1024581
1505
"Thực ra, có một cái tên cho nó đấy ạ.
17:18
It's a sextra-quadra-hexa-somethingsextra-quadra-hexa-một cái gì đó or other." Right?
402
1026086
2934
Nó gọi là sextra-quadra-hexa hay gì gì đó,
đúng không ạ?
17:21
Now, that kidđứa trẻ was wrongsai rồi by fourbốn ordersđơn đặt hàng of magnitudeđộ lớn,
403
1029020
3996
Đứa trẻ đó đã nói sai về 4 thứ tự về độ lớn của sao
nhưng không có nghi ngờ gì
về việc chúng rất thông minh
17:25
but there was no doubtnghi ngờ about it, these kidstrẻ em were smartthông minh.
404
1033016
2472
17:27
Okay? So I stoppeddừng lại givingtặng the lecturebài học.
405
1035488
1968
Vậy nên, hãy bỏ đi những bài diễn văn.
17:29
All they wanted to do was askhỏi questionscâu hỏi.
406
1037456
2583
Những gì chúng muốn là hỏi.
17:32
In factthực tế, my last commentsbình luận to these kidstrẻ em, at the endkết thúc I said,
407
1040039
3992
Thực tế, những câu bình luận cuối cùng của tôi cho chúng, vào lúc cuối là
17:36
"You know, you kidstrẻ em are smarterthông minh hơn
408
1044031
2032
"Các em biết không, các em còn thông minh hơn
17:38
than the people I work with." Now — (LaughterTiếng cười)
409
1046063
4942
những người tôi làm việc cùng đấy. (Cười)
17:43
They didn't even carequan tâm about that.
410
1051005
1329
Chúng thậm chí không quan tâm đến điều đó
17:44
What they wanted was my emaile-mail addressđịa chỉ nhà
411
1052334
2694
Cái mà chúng muốn là địa chỉ email của tôi
17:47
so they could askhỏi me more questionscâu hỏi. (LaughterTiếng cười)
412
1055028
3985
để hỏi tôi thêm nhiều câu hỏi. (Cười)
Tôi chỉ có thể nói rằng,
công việc của mình là một đặc ân
17:51
Let me just say, look, my jobviệc làm is a privilegeđặc quyền
413
1059013
3159
17:54
because we're in a specialđặc biệt time.
414
1062172
1623
vì chúng ta đang ở trong thời đại đặc biệt
17:55
PreviousTrước đó generationscác thế hệ couldn'tkhông thể do this experimentthí nghiệm at all.
415
1063795
2785
Những thế hệ trước đâu có thể thực hiện thực nghiệm này
17:58
In anotherkhác generationthế hệ down the linehàng,
416
1066580
1825
Trong thế hệ khác nối tiếp sau này,
18:00
I think we will have succeededđã thành công.
417
1068405
1616
Tôi nghĩ chúng ta sẽ thành công,
18:02
So to me, it is a privilegeđặc quyền, and when I look in the mirrorgương,
418
1070021
3481
Vậy nên với tôi, nó là một đặc ân,
và khi tôi nhìn vào gương
18:05
the factssự kiện are that I really don't see myselfriêng tôi.
419
1073502
2807
thực tế là tôi không thực sự nhìn bản thân mình,
18:08
What I see is the generationthế hệ behindphía sau me.
420
1076309
1764
Cái tôi thấy là thế hệ sau mình
18:10
These are some kidstrẻ em from the HuffHuff SchoolTrường học, fourththứ tư gradershọc sinh lớp.
421
1078073
2026
Đây là những em tại trường Huff, lớp 4
18:12
I talkednói chuyện there, what, two weekstuần agotrước, something like that.
422
1080099
2945
Tôi có bài nói chuyện tại đó, 2 tuần trước,
hay đại loại như thế
18:15
I think that if you can instillthấm nhuần some interestquan tâm in sciencekhoa học
423
1083044
4610
Tôi nghĩ nếu bạn có thể truyền dẫn
một vài sự yêu thích về khoa học
18:19
and how it workscông trinh, well, that's a payofftrả lại
424
1087654
2959
và cách nó xảy ra ra sao, đó sẽ có kết quả đáng kể
18:22
beyondvượt ra ngoài easydễ dàng measuređo. Thank you very much.
425
1090613
2443
vượt ngoài mường tượng. Cám ơn rất nhiều.
18:25
(ApplauseVỗ tay)
426
1093056
5991
(Vỗ tay)
Translated by Natalie Uyen Ho
Reviewed by Thuy Chau Vu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Seth Shostak - Astronomer
Seth Shostak is an astronomer, alien hunter and bulwark of good, exciting science.

Why you should listen

Seth Shostak is the Senior Astronomer at the SETI Institute in Mountain View, California. Inspired by a book about the solar system he read at the age of ten, he began his career with a degree in physics from Princeton University and a PhD in astronomy from the California Institute of Technology before working with radio telescopes in the US and the Netherlands to uncover how the universe will end. In 1999, he produced twelve 30-minute lectures on audio-tape and video titled "The Search for Intelligent Life in Space" for the Teaching Company and has hosted SETI’s Big Picture Science podcast since 2002. In 2010, he was elected as a Fellow of the Committee for Skeptical Inquiry and is the Chair of the International Academy of Astronautics SETI Permanent Study Group. He has published four books, nearly 300 popular articles on astronomy, technology, film and television and gives frequent talks to both young and adult audiences.

More profile about the speaker
Seth Shostak | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee