ABOUT THE SPEAKER
Jonathan Trent - Scientist and biofuel guru
Not only does Jonathan Trent grow algae for biofuel, he wants to do so by cleansing wastewater and trapping carbon dioxide in the process. And it’s all solar-powered.

Why you should listen

Jonathan Trent works at NASA’s nanotechnology department, where he builds microscopic devices out of proteins from extremophiles -- bacteria that live in the world’s harshest environments. It isn’t the logical place to start a biofuel project. But in 2008, after watching enzymes chomp through plant cells, Trent started thinking about biofuels. And, because he has a background in marine biology, he started thinking about algae and the oceans.

Thus was born OMEGA, or the Offshore Membrane Enclosure for Growing Algae. This technology aims at re-using the wastewater of coastal cities that is currently piped out and disposed into the seas. Fueled by the sun and carbon dioxide from the atmosphere, the algae eat the waste and produce oils that can be converted to fuel. Unlike growing corn for ethanol, OMEGA doesn’t threaten the world’s food supply.

More profile about the speaker
Jonathan Trent | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Jonathan Trent: Energy from floating algae pods

Jonathan Trent: Năng lượng từ tảo nổi

Filmed:
1,037,057 views

Gọi là "nhiêu liệu không hoá thạch": Jonathan Trent đang làm việc trong một dự án tạo nhiên liệu bằng cách nuôi vi tảo nổi ở trên biển, sử dụng nước thải của các thành phố. Hãy cùng nghe về tầm nhìn vững chắc của dự án OMEGA (Màng bọc nuôi trồng tảo ngoài khơi) và làm thế nào dự án này cung cấp năng lượng cho tương lai.
- Scientist and biofuel guru
Not only does Jonathan Trent grow algae for biofuel, he wants to do so by cleansing wastewater and trapping carbon dioxide in the process. And it’s all solar-powered. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
Some yearsnăm agotrước, I setbộ out to try to understandhiểu không
0
657
2502
Vài năm trước,
tôi bắt đầu cố gắng tìm hiểu
00:19
if there was a possibilitykhả năng to developphát triển, xây dựng biofuelsnhiên liệu sinh học
1
3159
2728
liệu có cách nào để phát triển
nhiên liệu sinh học
00:21
on a scaletỉ lệ that would actuallythực ra competecạnh tranh with fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu
2
5887
4702
trên một quy mô đủ lớn
để cạnh tranh với nhiên liệu hóa thạch,
00:26
but not competecạnh tranh with agriculturenông nghiệp for waterNước,
3
10589
3684
mà không cạnh tranh
với nông nghiệp
về nước, phân bón hoặc đất đai.
00:30
fertilizerphân bón or landđất đai.
4
14273
2438
00:32
So here'sđây là what I cameđã đến up with.
5
16711
1530
Và đây là những gì tôi đã nghĩ ra.
00:34
ImagineHãy tưởng tượng that we buildxây dựng an enclosurebao vây where we put it
6
18241
1608
Tưởng tượng chúng ta xây
một bể kín,
00:35
just underwaterdưới nước, and we filllấp đầy it with wastewaternước thải
7
19849
2278
đặt nó ở dưới nước
và bơm nước thải vào
00:38
and some formhình thức of microalgaemicroalgae that producessản xuất oildầu,
8
22127
3128
cùng với một loại vi tảo nào đó
có khả năng tổng hợp dầu,
00:41
and we make it out of some kindloại of flexiblelinh hoạt materialvật chất
9
25255
2160
và chúng ta làm nó từ
vật liệu mềm dẻo nào đó
00:43
that movesdi chuyển with wavessóng biển underwaterdưới nước,
10
27415
2072
có thể chuyển động
theo sóng ở dưới nước.
00:45
and the systemhệ thống that we're going to buildxây dựng, of coursekhóa học,
11
29487
2040
Tất nhiên là hệ thống
chúng ta định xây dựng
00:47
will use solarhệ mặt trời energynăng lượng to growlớn lên the algaerong,
12
31527
2320
sẽ dùng năng lượng mặt trời
để nuôi tảo,
00:49
and they use COCO2, which is good,
13
33847
2211
và chúng sẽ hấp thụ CO2,
một điều rất tốt,
00:51
and they producesản xuất oxygenôxy as they growlớn lên.
14
36058
2365
và sản xuất oxy
trong quá trình sinh trưởng.
00:54
The algaerong that growlớn lên are in a containerthùng đựng hàng that
15
38423
3664
Tảo sinh trưởng trong một bể chứa
00:57
distributesphân phối the heatnhiệt to the surroundingxung quanh waterNước,
16
42087
2792
có khả năng tản nhiệt
ra môi trường nước xung quanh,
01:00
and you can harvestmùa gặt them and make biofuelsnhiên liệu sinh học
17
44879
2264
và bạn có thể thu hoạch chúng và
tạo ra nhiên liệu sinh học,
01:03
and cosmeticsmỹ phẩm and fertilizerphân bón and animalthú vật feednuôi,
18
47143
2680
mỹ phẩm, phân bón,
và thức ăn cho vật nuôi,
01:05
and of coursekhóa học you'dbạn muốn have to make a largelớn areakhu vực of this,
19
49823
2840
Dĩ nhiên là bạn phải làm việc này
trên một quy mô lớn,
01:08
so you'dbạn muốn have to worrylo about other stakeholderscác bên liên quan
20
52663
2552
bạn sẽ cân nhắc những vấn đề khác
01:11
like fishermenngư dân and shipstàu thuyền and suchnhư là things, but hey,
21
55215
4192
như ngư dân, tàu bè
và những điều tương tự,
nhưng mà,
01:15
we're talkingđang nói about biofuelsnhiên liệu sinh học,
22
59407
2263
chúng ta đang nói về nhiên liệu sinh học,
01:17
and we know the importancetầm quan trọng of potentiallycó khả năng gettingnhận được
23
61670
2202
và chúng ta biết tầm quan trọng
của tiềm năng
01:19
an alternativethay thế liquidchất lỏng fuelnhiên liệu.
24
63872
2479
có được một nhiên liệu lỏng thay thế.
01:22
Why are we talkingđang nói about microalgaemicroalgae?
25
66351
2681
Tại sao chúng ta nói về vi tảo?
01:24
Here you see a graphbiểu đồ showinghiển thị you the differentkhác nhau typesloại
26
69032
3687
Đây là biểu đồ
các loại cây trồng khác nhau
01:28
of cropscây trồng that are beingđang consideredxem xét for makingchế tạo biofuelsnhiên liệu sinh học,
27
72719
3852
được cân nhắc dùng để sản xuất
nhiên liệu sinh học,
01:32
so you can see some things like soybeanđậu tương,
28
76571
2563
các bạn có thể thấy những cây
như cây đậu nành,
01:35
which makeslàm cho 50 gallonsgallon permỗi acreacre permỗi yearnăm,
29
79134
2317
sản xuất ra
467 lít / hecta mỗi năm,
01:37
or sunflowerHoa hướng dương or canoladầu canola or jatrophadầu mè or palmlòng bàn tay, and that
30
81451
5057
hoặc cây hướng dương, hạt cải dầu,
dầu mè, cây cọ,
01:42
tallcao graphbiểu đồ there showstrình diễn what microalgaemicroalgae can contributeGóp phần.
31
86508
4494
và cái cột cao kia thể hiện
mức vi tảo có thể sản xuất.
01:46
That is to say, microalgaemicroalgae contributesđóng góp betweengiữa 2,000
32
91002
2531
Điều đó nói rằng vi tảo
đóng góp vào khoảng 18709
01:49
and 5,000 gallonsgallon permỗi acreacre permỗi yearnăm,
33
93533
2792
đến 46722 l / hecta một năm,
01:52
comparedso to the 50 gallonsgallon permỗi acreacre permỗi yearnăm from soyđậu nành.
34
96325
3352
so với 187 l / hecta mỗi năm
từ đậu nành.
01:55
So what are microalgaemicroalgae? MicroalgaeMicroalgae are microvi --
35
99677
3264
Vậy vi tảo là gì?
Vi tảo là tảo cực nhỏ,
01:58
that is, they're extremelyvô cùng smallnhỏ bé, as you can see here
36
102941
2448
tức là chúng vô cùng bé,
như các bạn thấy ở đây
02:01
a picturehình ảnh of those single-celledđơn bào organismssinh vật
37
105389
2968
bức ảnh của
những sinh vật đơn bào đó
02:04
comparedso to a humanNhân loại hairtóc.
38
108357
2310
so sánh với một sợi tóc
của con người.
02:06
Those smallnhỏ bé organismssinh vật have been around
39
110667
2826
Những sinh vật nhỏ bé này đã tồn tại
02:09
for millionshàng triệu of yearsnăm and there's thousandshàng nghìn
40
113493
2040
từ hàng triệu năm trước
và có hàng nghìn
02:11
of differentkhác nhau speciesloài of microalgaemicroalgae in the worldthế giới,
41
115533
2224
loại vi tảo khác nhau trên thê giới,
02:13
some of which are the fastest-growingphát triển nhanh nhất plantscây on the planethành tinh,
42
117757
3024
một vài trong số đó là thực vật
phát triển nhanh nhất hành tinh,
02:16
and producesản xuất, as I just showedcho thấy you, lots and lots of oildầu.
43
120781
3192
và sản xuất ra rất rất nhiều dầu,
như tôi đã cho các bạn thấy.
02:19
Now, why do we want to do this offshorera nước ngoài?
44
123973
3288
Tại sao chúng tôi lại muốn
nuôi chúng ngoài khơi?
02:23
Well, the reasonlý do we're doing this offshorera nước ngoài is because
45
127261
2848
Lí do chúng tôi thực hiện
việc này ngoài khơi là vì
02:26
if you look at our coastalduyên hải citiescác thành phố, there isn't a choicelựa chọn,
46
130109
4596
nếu bạn nhìn những
thành phố ven biển,
thì không có một sự lựa chọn nào khác
02:30
because we're going to use wastechất thải waterNước, as I suggestedgợi ý,
47
134705
2799
bởi vì chúng ta sẽ sử dụng nước thải,
nhu tôi đã đề nghị,
02:33
and if you look at where mostphần lớn of the wastechất thải waterNước
48
137504
1911
nếu bạn tìm nơi đặt hầu hết
những nhà máy xử lý nước thải
02:35
treatmentđiều trị plantscây are, they're embeddednhúng in the citiescác thành phố.
49
139415
3569
chúng được đặt bên trong
các thành phố này.
02:38
This is the citythành phố of SanSan FranciscoFrancisco, which has 900 milesdặm
50
142984
3683
Đây là thành phố San Francisco,
nơi đã có 1448 km
02:42
of sewercống pipesđường ống underDưới the citythành phố alreadyđã,
51
146667
2655
đường ống nước thải
nằm bên dưới thành phố
02:45
and it releasesbản phát hành its wastechất thải waterNước offshorera nước ngoài.
52
149322
3976
và xả nước thải ra ngoài khơi.
02:49
So differentkhác nhau citiescác thành phố around the worldthế giới treatđãi theirhọ wastechất thải waterNước
53
153298
3912
Mỗi một thành phố trên thế giới lại
xử lý nước thải
02:53
differentlykhác. Some citiescác thành phố processquá trình it.
54
157210
2368
theo một cách khác nhau.
Một số thành phố thì xử lý chúng.
02:55
Some citiescác thành phố just releasegiải phóng the waterNước.
55
159578
1646
Một số khác thì xả thẳng ra ngoài.
02:57
But in all casescác trường hợp, the waterNước that's releasedphát hành is
56
161224
2658
Nhưng trong tất cả các trường hợp,
thứ nước được thải ra
02:59
perfectlyhoàn hảo adequateđầy đủ for growingphát triển microalgaemicroalgae.
57
163882
2960
cực kỳ thích hợp cho việc trồng vi tảo.
03:02
So let's envisionhình dung what the systemhệ thống mightcó thể look like.
58
166842
1665
Vì thế hãy hình dung xem
hệ thống sẽ trông như thế nào.
03:04
We call it OMEGAOMEGA, which is an acronymchữ viết tắt for
59
168507
2102
Chúng tôi gọi nó là OMEGA,
viết tắt của cụm từ
03:06
OffshoreRa nước ngoài MembraneMàng tế bào EnclosuresHàng rào for GrowingPhát triển AlgaeTảo.
60
170609
4431
Màng bọc trồng vi tảo
ngoài khơi
03:10
At NASANASA, you have to have good acronymstừ viết tắt.
61
175040
2552
Ở NASA, bạn phải đặt
những tên viết tắt hay ho.
Vậy nó hoạt động ra sao?
03:13
So how does it work? I sortsắp xếp of showedcho thấy you how it workscông trinh alreadyđã.
62
177592
2843
Tôi đã phần nào cho các bạn thấy
cách nó hoạt động rồi.
03:16
We put wastechất thải waterNước and some sourcenguồn of COCO2
63
180435
3720
Chúng tôi đổ nước thải
và nguồn khí CO2 nào đó
03:20
into our floatingnổi structurekết cấu,
64
184155
3047
vào cơ cấu nổi của chúng tôi,
03:23
and the wastechất thải waterNước providescung cấp nutrientschất dinh dưỡng for the algaerong to growlớn lên,
65
187202
3641
và nước thải đó cung cấp
chất dinh dưỡng nuôi tảo,
03:26
and they sequestercô lập COCO2 that would otherwisenếu không thì go off
66
190843
2718
và chúng hấp thụ khí CO2,
thứ đáng lẽ được thải
03:29
into the atmospherekhông khí as a greenhousenhà kính gaskhí đốt.
67
193561
2610
ra ngoài không khí như một khí nhà kính
03:32
They of coursekhóa học use solarhệ mặt trời energynăng lượng to growlớn lên,
68
196171
2328
Tảo sử dụng
năng lượng mặt trời để phát triển,
03:34
and the wavelàn sóng energynăng lượng on the surfacebề mặt providescung cấp energynăng lượng
69
198499
2551
và năng lượng sóng trên mặt nước
cung cấp năng lượng
03:36
for mixingpha trộn the algaerong, and the temperaturenhiệt độ
70
201050
2304
để trộn lẫn tảo,
và nhiệt độ được kiểm soát
03:39
is controlledkiểm soát by the surroundingxung quanh waterNước temperaturenhiệt độ.
71
203354
2560
bởi nhiệt độ nước xung quanh.
03:41
The algaerong that growlớn lên producesản xuất oxygenôxy, as I've mentionedđề cập,
72
205914
3354
Tảo này, trong lúc phát triển,
sẽ tạo ra khí oxi như tôi đã đề cập,
03:45
and they alsocũng thế producesản xuất biofuelsnhiên liệu sinh học and fertilizerphân bón and foodmón ăn and
73
209268
3288
và chúng cũng sản xuất ra
nhiên liệu sinh học,
03:48
other bi-algaltảo bi productscác sản phẩm of interestquan tâm.
74
212556
3441
phân bón, thức ăn, và
những sản phẩm phụ khác có ích từ tảo.
03:51
And the systemhệ thống is containedcó chứa. What do I mean by that?
75
215997
3417
Đây là một hệ thống lắp ráp.
Điều đó có nghĩa là gì?
03:55
It's modularmô đun. Let's say something happensxảy ra that's
76
219414
2126
Nó được mô đun hóa.
Giả dụ nếu có điều gì
03:57
totallyhoàn toàn unexpectedbất ngờ to one of the modulesmô-đun.
77
221540
2194
bất ngờ xảy xa với
một trong những mô đun.
03:59
It leaksrò rỉ. It's strucktấn công by lightningsét đánh.
78
223734
2199
Bị rò rỉ. Bị sét đánh.
04:01
The wastechất thải waterNước that leaksrò rỉ out is waterNước that alreadyđã now
79
225933
2609
Nước thải bị rò rỉ ra ngoài là nước
04:04
goesđi into that coastalduyên hải environmentmôi trường, and
80
228542
2388
vốn được thải ra ngoài biển trước đó,
04:06
the algaerong that leakrò rỉ out are biodegradablephân hủy sinh học,
81
230930
2248
và tảo bị rò rỉ cũng đều
tự phân hủy sinh học được,
04:09
and because they're livingsống in wastechất thải waterNước,
82
233178
1086
và bởi vì chúng sống trong
môi trường nước thải,
04:10
they're freshtươi waterNước algaerong, which meanscó nghĩa they can't
83
234264
3069
chúng là những loại tảo nước ngọt, nghĩa là
04:13
livetrực tiếp in saltMuối waterNước, so they diechết.
84
237333
1797
chúng không thể sống trong nước mặn, nên chúng sẽ chết.
04:15
The plasticnhựa we'lltốt buildxây dựng it out of is some kindloại of
85
239130
2160
Chất nhựa dùng để làm bể là một loại chất nhựa khá nổi tiếng
04:17
well-knownnổi tiếng plasticnhựa that we have good experiencekinh nghiệm with, and
86
241290
2632
mà chúng tôi đã có nhiều kinh nghiệm
04:19
we'lltốt rebuildxây dựng lại our modulesmô-đun to be ablecó thể to reusetái sử dụng them again.
87
243922
4851
và chúng tôi sẽ làm lại các mô đun
để có thể tái sử dụng chúng
04:24
So we mayTháng Năm be ablecó thể to go beyondvượt ra ngoài that when thinkingSuy nghĩ about
88
248773
3572
Có lẽ chúng tôi có thể sẽ đi xa hơn thế
nếu nghĩ về
04:28
this systemhệ thống that I'm showinghiển thị you, and that is to say
89
252345
2477
hệ thống mà tôi đang cho các bạn xem
điều đó nói rằng
04:30
we need to think in termsđiều kiện of the waterNước, the freshtươi waterNước,
90
254822
2834
chúng tôi cần phải cân nhắc đến nguồn nước, nguồn nước ngọt,
04:33
which is alsocũng thế going to be an issuevấn đề in the futureTương lai,
91
257656
2366
có thể sẽ là một vấn đề trong tương lai,
04:35
and we're workingđang làm việc on methodsphương pháp now
92
260022
1837
và hiện tại chúng tôi đang xây dựng
những phương pháp
04:37
for recoveringphục hồi the wastechất thải waterNước.
93
261859
2522
để tái chế nước thải.
04:40
The other thing to considerxem xét is the structurekết cấu itselfchinh no.
94
264381
2792
Vấn đề còn lại cần phải lưu tâm đó là
bản thân của cấu trúc.
04:43
It providescung cấp a surfacebề mặt for things in the oceanđại dương,
95
267173
3051
Cầu trúc này cung cấp một bề mặt
cho những thứ ở trên biển,
04:46
and this surfacebề mặt, which is coveredbao phủ by seaweedstảo, rau biển
96
270224
3243
và bề mặt này,
được che phủ bởi rong biển
04:49
and other organismssinh vật in the oceanđại dương,
97
273467
2494
và những sinh vật biển khác,
04:51
will becometrở nên enhancedtăng cường marinethủy habitatmôi trường sống
98
275961
3987
sẽ trở thành môi trường sống
tăng cường cho sinh vật biển
04:55
so it increasestăng biodiversityđa dạng sinh học.
99
279948
1663
do đó nó làm tăng độ đa dạng sinh học.
04:57
And finallycuối cùng, because it's an offshorera nước ngoài structurekết cấu,
100
281611
2000
Và cuối cùng, bởi vì nó là một cấu trúc nằm ngoài khơi,
04:59
we can think in termsđiều kiện of how it mightcó thể contributeGóp phần
101
283611
2902
chúng ta có thể nghĩ trên phương diện
05:02
to an aquaculturenuôi trồng thủy sản activityHoạt động offshorera nước ngoài.
102
286513
3754
có thể đóng góp cho các hoạt động
nuôi trồng thủy sản ngoài khơi.
05:06
So you're probablycó lẽ thinkingSuy nghĩ, "GeeGee, this soundsâm thanh
103
290267
1589
Các bạn có lẽ đang nghĩ rằng,
"Được, ý tưởng này nghe có vẻ được.
05:07
like a good ideaý kiến. What can we do to try to see if it's realthực?"
104
291856
4571
Chúng ta có thể làm gì
để chứng minh là nó khả thi?"
05:12
Well, I setbộ up laboratoriesphòng thí nghiệm in SantaSanta CruzCruz
105
296427
3815
Tôi đã dựng nên các phòng thí nghiệm
ở Santa Cruz
05:16
at the CaliforniaCalifornia Fish and GameTrò chơi facilitycơ sở,
106
300242
3162
ở cơ sở California Fish and Game.
05:19
and that facilitycơ sở allowedđược cho phép us to have biglớn seawaternước biển tanksxe tăng
107
303404
3049
Ở đó chúng tôi có những bể nước mặn lớn
05:22
to testthử nghiệm some of these ideasý tưởng.
108
306453
1723
để thử nghiệm
một vài ý tưởng trong số này.
05:24
We alsocũng thế setbộ up experimentsthí nghiệm in SanSan FranciscoFrancisco
109
308176
2622
Chúng tôi còn làm thí nghiệm
ở San Francisco,
05:26
at one of the threesố ba wastechất thải waterNước treatmentđiều trị plantscây,
110
310798
2831
tại một trong ba nhà máy
xử lý nước thải,
05:29
again a facilitycơ sở to testthử nghiệm ideasý tưởng.
111
313629
2496
lại để thử nghiệm ý tưởng.
05:32
And finallycuối cùng, we wanted to see where we could look at
112
316125
3304
Và cuối cùng,
chúng tôi muốn tìm một nơi
05:35
what the impactva chạm of this structurekết cấu would be
113
319429
2704
để quan sát tác động của của công trình
05:38
in the marinethủy environmentmôi trường, and we setbộ up a fieldcánh đồng siteđịa điểm
114
322133
3657
lên môi trường biển.
Chúng tôi dựng một khu thực địa
05:41
at a placeđịa điểm calledgọi là MossRêu LandingHạ cánh MarineThủy LabPhòng thí nghiệm
115
325790
2463
ở một nơi gọi là
Moss Landing Marine Lab
05:44
in MontereyMonterey BayBay, where we workedđã làm việc in a harborHải cảng
116
328253
2360
trong vịnh Monterey,
chúng tôi đã làm việc ở cảng
05:46
to see what impactva chạm this would have on marinethủy organismssinh vật.
117
330613
4846
và quan sát tác động của nó
lên các sinh vật biển.
05:51
The laboratoryphòng thí nghiệm that we setbộ up in SantaSanta CruzCruz was our skunkworksskunkworks.
118
335459
3090
Phòng thí nghiệm ở Santa Cruz
là phòng thí nghiệm độc lập
05:54
It was a placeđịa điểm where we were growingphát triển algaerong
119
338549
2898
Đó là nơi chúng tôi nuôi tảo,
05:57
and weldingHàn plasticnhựa and buildingTòa nhà toolscông cụ
120
341447
2665
dính các mảnh nhựa, làm các công cụ,
06:00
and makingchế tạo a lot of mistakessai lầm,
121
344112
1523
và mắc rất nhiều sai lầm,
06:01
or, as EdisonEdison said, we were
122
345635
1931
hay, như Edison nói, chúng tôi
06:03
findingPhát hiện the 10,000 wayscách that the systemhệ thống wouldn'tsẽ không work.
123
347566
3450
đang tìm 10 000 cách
khiến hệ thống không hoạt động.
06:06
Now, we grewlớn lên algaerong in wastechất thải waterNước, and we builtđược xây dựng toolscông cụ
124
351016
4246
chúng tôi đã nuôi tảo trong nước thải,
và làm các công cụ,
06:11
that allowedđược cho phép us to get into the livescuộc sống of algaerong
125
355262
3432
cho phép chúng tôi đi sâu
vào đời sống của tảo
06:14
so that we could monitorgiám sát the way they growlớn lên,
126
358694
1722
để chúng tôi có thể giám sát
sự sinh trưởng của chúng,
06:16
what makeslàm cho them happyvui mừng, how do we make sure that
127
360416
2702
điều gì kích thích chúng,
làm sao để chúng tôi
06:19
we're going to have a culturenền văn hóa that will survivetồn tại and thrivephát đạt.
128
363118
3902
đảm bảo ràng chúng có một môi trường
để tồn tại và phát triển.
06:22
So the mostphần lớn importantquan trọng featuređặc tính that we neededcần to developphát triển, xây dựng were these
129
367020
3089
Tính năng quan trọng nhất
mà chúng tôi cần phát triển là thứ
06:26
so-calledcái gọi là photobioreactorsphotobioreactors, or PBRsPBRs.
130
370109
2728
được gọi là lò phản ứng quang sinh học, hay PBR.
06:28
These were the structurescấu trúc that would be floatingnổi at the
131
372837
1343
Đây là những cấu trúc nổi được
trên mặt nước,
06:30
surfacebề mặt madethực hiện out of some inexpensivekhông tốn kém plasticnhựa materialvật chất
132
374180
3425
được làm từ những loại chất dẻo rẻ tiền,
06:33
that'llđiều đó sẽ allowcho phép the algaerong to growlớn lên, and we had builtđược xây dựng lots and lots
133
377605
2657
cho phép tảo sinh trưởng.
Chúng tôi đã xây dựng
06:36
of designsthiết kế, mostphần lớn of which were horriblekinh khủng failuresthất bại,
134
380262
3129
rất rất nhiều thiết kế, hầu hết trong số đó
đều thất bại thảm hại,
06:39
and when we finallycuối cùng got to a designthiết kế that workedđã làm việc,
135
383391
2335
và khi chúng tôi tìm được
một thiết kế thích hợp,
06:41
at about 30 gallonsgallon, we scaledthu nhỏ lại it up
136
385726
2287
ở khoảng 113 lít, chúng tôi nhân nó lên
06:43
to 450 gallonsgallon in SanSan FranciscoFrancisco.
137
388013
3616
1700 lít ở San Francisco.
06:47
So let me showchỉ you how the systemhệ thống workscông trinh.
138
391629
2194
Để tôi cho các bạn thấy cách hệ thống
hoạt động.
06:49
We basicallyvề cơ bản take wastechất thải waterNước with algaerong of our choicelựa chọn in it,
139
393823
3712
Về cơ bản chúng tôi lấy nước thải
và chọn một loại tảo cho vào đó,
06:53
and we circulatelưu thông it throughxuyên qua this floatingnổi structurekết cấu,
140
397535
2706
và chúng tôi luân chuyển chúng
trong cấu trúc này,
06:56
this tubularhình ống, flexiblelinh hoạt plasticnhựa structurekết cấu,
141
400241
2732
cấu trúc bằng nhựa dẻo,
hình ống này,
06:58
and it circulateslưu thông throughxuyên qua this thing,
142
402973
1493
và chúng luân chuyển trong thứ này,
07:00
and there's sunlightánh sáng mặt trời of coursekhóa học, it's at the surfacebề mặt,
143
404466
2712
và đương nhiên có cả ánh sáng mặt trời,
phía trên bề mặt,
07:03
and the algaerong growlớn lên on the nutrientschất dinh dưỡng.
144
407178
2405
và tảo sẽ sinh trưởng
dựa vào dưỡng chất.
07:05
But this is a bitbit like puttingđặt your headcái đầu in a plasticnhựa bagtúi.
145
409583
2422
Nhưng điều này cũng giống như
bạn trùm đầu trong một túi ni lông vậy.
07:07
The algaerong are not going to suffocatenghẹt thở because of COCO2,
146
412005
3242
Tảo sẽ không bị ngạt
bởi CO2 như chúng ta.
07:11
as we would.
147
415262
839
07:12
They suffocatenghẹt thở because they producesản xuất oxygenôxy, and they
148
416101
2659
Chúng bị ngạt bởi chúng tạo ra oxy
07:14
don't really suffocatenghẹt thở, but the oxygenôxy that they producesản xuất
149
418760
2176
và chúng không hẳn bị ngạt, tuy nhiên
oxi mà chúng tạo ra là một vấn đề,
và chúng sử dụng hết lượng CO2.
07:16
is problematiccó vấn đề, and they use up all the COCO2.
150
420936
3104
07:19
So the nextkế tiếp thing we had to figurenhân vật out was how we could
151
424040
2432
Vì thế việc tiếp theo mà chúng tôi phải
tìm cách
07:22
removetẩy the oxygenôxy, which we did by buildingTòa nhà this columncột
152
426472
3229
là làm sao để loại bỏ oxy, và chúng tôi đã dựng cái cột này
với nhiệm vụ luân chuyển nước
07:25
which circulatedlưu thông some of the waterNước,
153
429701
1477
07:27
and put back COCO2, which we did by bubblingBubbling the systemhệ thống
154
431178
3370
và đẩy CO2 trở lại bằng cách
sục vào hệ thống
07:30
before we recirculatedtái the waterNước.
155
434548
2452
trước khi cho nước lưu thông trở lại.
07:32
And what you see here is the prototypenguyên mẫu,
156
437000
1704
Và thứ các bạn đang thấy là
mẫu thử nghiệm,
07:34
which was the first attemptcố gắng at buildingTòa nhà this typekiểu of columncột.
157
438704
3798
nỗ lực đầu tiên trong việc
chế tạo ra kiểu cột này.
07:38
The largerlớn hơn columncột that we then installedCài đặt in SanSan FranciscoFrancisco
158
442502
2440
Trục lớn hơn được chúng tôi lắp đặt
ở San Francisco
07:40
in the installedCài đặt systemhệ thống.
159
444942
1628
trong hệ thống ở đấy.
07:42
So the columncột actuallythực ra had anotherkhác very nicetốt đẹp featuređặc tính,
160
446570
3398
Cột này thực ra còn một
tính năng nữa rất hay, đó là
07:45
and that is the algaerong settlegiải quyết in the columncột,
161
449968
3117
tảo sẽ tích tụ lại trong cột,
07:48
and this allowedđược cho phép us to accumulatetích trữ the algaltảo biomasssinh khối
162
453085
3574
và điều này cho phép chúng tôi thu gom
sinh khối tảo
07:52
in a contextbối cảnh where we could easilydễ dàng harvestmùa gặt it.
163
456659
2967
trong điều kiện dễ dàng nhất.
07:55
So we would removetẩy the algaesalgaes that concentratedtập trung
164
459626
2775
Từ đó chúng tôi sẽ loại bỏ
tảo lắng dưới đáy của cột này
07:58
in the bottomđáy of this columncột, and then we could
165
462401
2568
và sau đó chúng tôi có thể
08:00
harvestmùa gặt that by a procedurethủ tục where you floatphao nổi the algaerong
166
464969
3823
thu gom chúng bằng cách để cho tảo nổi
08:04
to the surfacebề mặt and can skimgầy it off with a netmạng lưới.
167
468792
3896
lên trên bề mặt và vớt chúng bằng lưới.
08:08
So we wanted to alsocũng thế investigateđiều tra what would be the impactva chạm
168
472688
3637
Rồi chúng tôi cũng muốn tìm hiểu xem
hệ thống này
08:12
of this systemhệ thống in the marinethủy environmentmôi trường,
169
476325
2931
sẽ có tác động gì lên môi trường biển,
08:15
and I mentionedđề cập we setbộ up this experimentthí nghiệm at a fieldcánh đồng siteđịa điểm
170
479256
3480
và tôi đã đề cập rằng chúng tôi đã làm
thí nghiệm này tại một khu thực địa
08:18
in MossRêu LandingHạ cánh MarineThủy LabPhòng thí nghiệm.
171
482736
2240
ở phòng thí nghiệm
Moss Landing Marine Lab.
08:20
Well, we foundtìm of coursekhóa học that this materialvật chất becameđã trở thành
172
484976
2840
Và đương nhiên chúng tôi
phát hiện ra rằng vật liệu này
08:23
overgrownovergrown with algaerong, and we neededcần then to developphát triển, xây dựng
173
487816
2912
bị quá tải bởi sự phát triển của tảo,
08:26
a cleaninglàm sạch procedurethủ tục, and we alsocũng thế lookednhìn at how
174
490728
2408
nên chúng tôi cần phát triển
một chu trình làm sạch
08:29
seabirdschim biển and marinethủy mammalsđộng vật có vú interactedtương tác, and in factthực tế you
175
493136
2937
Chúng tôi quan sát tương tác giữa
chim biển và các sinh vật biển khác,
và các bạn thấy đây là một con rái cá
đang lấy làm thích thú với thứ này,
08:31
see here a seabiển otterRái cá that foundtìm this incrediblyvô cùng interestinghấp dẫn,
176
496073
3023
08:34
and would periodicallyđịnh kỳ work its way acrossbăng qua this little
177
499096
3104
và thỉnh thoảng lại trườn qua chiếc giường nổi này,
08:38
floatingnổi waterNước bedGiường, and we wanted to hirethuê mướn this guy
178
502200
2888
và chúng tôi muốn thuê nó hoặc
huấn luyện nó làm sạch bề mặt những thứ này.
08:40
or trainxe lửa him to be ablecó thể to cleandọn dẹp the surfacebề mặt
179
505088
2089
08:43
of these things, but that's for the futureTương lai.
180
507177
2407
Nhưng đó là chuyện trong tương lại.
08:45
Now really what we were doing,
181
509584
1321
Hiện tại điều mà chúng tôi đang làm
08:46
we were workingđang làm việc in fourbốn areaskhu vực.
182
510905
1772
nằm trong bốn lĩnh vực.
08:48
Our researchnghiên cứu coveredbao phủ the biologysinh học of the systemhệ thống,
183
512677
2883
Nghiên cứu của chúng tôi bao quát
mặt sinh học của hệ thống
08:51
which includedbao gồm studyinghọc tập the way algaerong grewlớn lên,
184
515560
2168
nó bao gồm việc tìm hiểu
cách tảo phát triển,
08:53
but alsocũng thế what eatsăn the algaerong, and what killsgiết chết the algaerong.
185
517728
3649
những thứ ăn tảo
và những thứ giết chết tảo.
08:57
We did engineeringkỹ thuật to understandhiểu không what we would need
186
521377
2179
Chúng tôi làm những công việc kĩ thuật
để xem
08:59
to be ablecó thể to do to buildxây dựng this structurekết cấu,
187
523556
2293
chúng tôi cần gì để xây dựng
công trình này
09:01
not only on the smallnhỏ bé scaletỉ lệ, but how we would buildxây dựng it
188
525849
2703
không những ở quy mô nhỏ
mà còn ở quy mô khổng lồ sẽ được yêu cầu sau này.
09:04
on this enormousto lớn scaletỉ lệ that will ultimatelycuối cùng be requiredcần thiết.
189
528552
3316
Tôi đã đề cập đến việc quan sát chim
và các loài động vật có vú dưới nước
09:07
I mentionedđề cập we lookednhìn at birdschim and marinethủy mammalsđộng vật có vú
190
531868
3200
09:10
and lookednhìn at basicallyvề cơ bản the environmentalmôi trường impactva chạm
191
535068
2529
và về cơ bản xem những tác động lên
môi trường của hệ thống
09:13
of the systemhệ thống, and finallycuối cùng we lookednhìn at the economicsKinh tế học,
192
537597
3151
và cuối cùng chúng tôi nhìn vào
khía cạnh kinh tế,
09:16
and what I mean by economicsKinh tế học is,
193
540748
1647
ý tôi là
09:18
what is the energynăng lượng requiredcần thiết to runchạy the systemhệ thống?
194
542395
3105
cần những năng lượng gì để chạy hệ thống?
09:21
Do you get more energynăng lượng out of the systemhệ thống
195
545500
1422
Liệu bạn có thu được
09:22
than you have to put into the systemhệ thống
196
546922
1581
nhiều năng lượng hơn
lượng bạn phải bỏ vào hệ thống,
09:24
to be ablecó thể to make the systemhệ thống runchạy?
197
548503
2013
để hệ thống hoạt động?
09:26
And what about operatingđiều hành costschi phí?
198
550516
1746
Và rồi chi phí hoạt động?
09:28
And what about capitalthủ đô costschi phí?
199
552262
2058
Và rồi vốn?
09:30
And what about, just, the wholetoàn thể economicthuộc kinh tế structurekết cấu?
200
554320
4158
Và về toàn bộ cơ cấu kinh tế?
09:34
So let me tell you that it's not going to be easydễ dàng,
201
558478
2718
Nên để tôi nói với các bạn rằng
việc này sẽ không dễ dàng
09:37
and there's lots more work to do in all fourbốn
202
561196
2560
và sẽ có rất nhiều việc để làm
trong bốn lĩnh vực đó
09:39
of those areaskhu vực to be ablecó thể to really make the systemhệ thống work.
203
563756
3592
để có thể thực sự khiến
hệ thống hoạt động.
09:43
But we don't have a lot of time, and I'd like to showchỉ you
204
567348
2920
Nhưng ta không có nhiều thời gian.
và tôi muốn cho các bạn thấy
09:46
the artist'scủa nghệ sĩ conceptionquan niệm of how this systemhệ thống mightcó thể look
205
570268
3502
thiết kế nguyên mẫu của
các nghệ sĩ về hệ thống này
09:49
if we find ourselveschúng ta in a protectedbảo vệ baybay
206
573770
2680
giả sử chúng ta đang ở một vịnh nào đó
09:52
somewheremột vài nơi in the worldthế giới, and we have in the backgroundlý lịch
207
576450
3184
trên thế giới, và sau lưng chúng ta
09:55
in this imagehình ảnh, the wastechất thải waterNước treatmentđiều trị plantthực vật
208
579634
2768
là hình ảnh của một
nhà máy xử lý nước thải
09:58
and a sourcenguồn of flueống khói gaskhí đốt for the COCO2,
209
582402
2873
với những ống khói thải khí CO2,
10:01
but when you do the economicsKinh tế học of this systemhệ thống,
210
585275
2735
nhưng khi tính toán
về mặt kinh tế của hệ thống,
10:03
you find that in factthực tế it will be difficultkhó khăn to make it work.
211
588010
3072
các bạn sẽ thấy rằng thực tế sẽ rất khó để khiến nó hoạt động
10:06
UnlessTrừ khi you look at the systemhệ thống as a way to treatđãi wastechất thải waterNước,
212
591082
4570
Trừ khi bạn nhìn hệ thống như một
biện pháp xử lý nước thải,
10:11
sequestercô lập carboncarbon, and potentiallycó khả năng for photovoltaicquang điện panelstấm
213
595652
3728
thu gom khí thải,
nơi đặt những tấm bảng quang điện,
10:15
or wavelàn sóng energynăng lượng or even windgió energynăng lượng,
214
599380
3480
năng lượng sóng
hay thậm chí năng lượng gió,
10:18
and if you startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ in termsđiều kiện of
215
602860
1271
và nếu bạn bắt đầu xem xét
trên phương diện
10:20
integratingtích hợp all of these differentkhác nhau activitieshoạt động,
216
604131
3041
tích hợp tất cả
những hoạt động khác này lại với nhau,
10:23
you could alsocũng thế includebao gồm in suchnhư là a facilitycơ sở aquaculturenuôi trồng thủy sản.
217
607172
4647
bạn cũng có thể gộp nuôi trông thủy sản
vào một cơ sở như thế.
10:27
So we would have underDưới this systemhệ thống a shellfishsò ốc aquaculturenuôi trồng thủy sản
218
611819
2928
nơi mà chúng ta sẽ nuôi trồng
hến hay sò điệp
10:30
where we're growingphát triển musselstrai or scallopssò điệp.
219
614747
2094
chúng ta sẽ nuôi hàu và những thứ khác
10:32
We'dChúng tôi sẽ be growingphát triển oystershàu and things
220
616841
2992
10:35
that would be producingsản xuất highcao valuegiá trị productscác sản phẩm and foodmón ăn,
221
619833
2838
có thể tạo ra những sản phẩm hay thực phẩm có giá trị
10:38
and this would be a marketthị trường driverngười lái xe as we buildxây dựng the systemhệ thống
222
622671
2770
và nó sẽ trở thành đầu tàu thị trường
10:41
to largerlớn hơn and largerlớn hơn scalesquy mô so that it becomestrở thành, ultimatelycuối cùng,
223
625441
3314
khi chúng ta xây dựng hệ thống này
trên quy mô ngày càng lớn
10:44
competitivecạnh tranh with the ideaý kiến of doing it for fuelsnhiên liệu.
224
628755
5801
để cuối cùng nó có thể cạnh tranh với
ý tưởng vì mục đích nhiên liệu.
10:50
So there's always a biglớn questioncâu hỏi that comesđến up,
225
634556
2697
Thực ra luôn luôn có
một câu hỏi lớn phát sinh.
10:53
because plasticnhựa in the oceanđại dương has got a really badxấu reputationuy tín
226
637253
3344
Bởi vì hiện tại nhựa đang không được
hoan nghênh trên biển
10:56
right now, and so we'vechúng tôi đã been thinkingSuy nghĩ cradlecái nôi to cradlecái nôi.
227
640597
2989
do đó chúng tôi đang tìm cách
để tái chế hoàn toàn.
10:59
What are we going to do with all this plasticnhựa that we're
228
643586
2717
Chúng ta sẽ làm gì với toàn bộ số nhựa
11:02
going to need to use in our marinethủy environmentmôi trường?
229
646303
2741
cần thiết để dùng
trong môi trường nước?
11:04
Well, I don't know if you know about this,
230
649044
1518
Tôi không rõ mọi người biết điều này,
11:06
but in CaliforniaCalifornia, there's a hugekhổng lồ amountsố lượng of plasticnhựa
231
650562
2762
nhưng ở California, có một số lượng nhựa khổng lồ
11:09
that's used in fieldslĩnh vực right now as plasticnhựa mulchmulch,
232
653324
3345
đang được sử dụng trên các cánh đồng
để che phủ cho cây,
11:12
and this is plasticnhựa that's makingchế tạo these tinynhỏ bé little greenhousesnhà kính
233
656669
3224
tấm màng này tạo nên
những nhà kính tí hon ngay trên mặt đất,
11:15
right alongdọc theo the surfacebề mặt of the soilđất, and this providescung cấp
234
659893
2751
và nó làm ấm đất giúp cải thiện vụ mùa
11:18
warmingsự nóng lên the soilđất to increasetăng the growingphát triển seasonMùa,
235
662644
3258
11:21
it allowscho phép us to controlđiều khiển weedscỏ dại,
236
665902
2543
nó cho phép chúng ta kiểm soát cỏ dại,
11:24
and, of coursekhóa học, it makeslàm cho the wateringtưới nước much more efficienthiệu quả.
237
668445
3592
và dĩ nhiên giúp cho việc tưới tiêu hiệu quả hơn.
11:27
So the OMEGAOMEGA systemhệ thống will be partphần
238
672037
2313
Cho nên hệ thống OMEGA
sẽ là một phần trong kết quả này
11:30
of this typekiểu of an outcomekết quả, and that when we're finishedđã kết thúc
239
674350
3079
và khi chúng tôi hết sử dụng nó
ở dưới nước,
11:33
usingsử dụng it in the marinethủy environmentmôi trường, we'lltốt be usingsử dụng it,
240
677429
2689
chúng tôi hi vọng sẽ dùng chúng
11:36
hopefullyhy vọng, on fieldslĩnh vực.
241
680118
2553
trên cả những cánh đồng.
11:38
Where are we going to put this,
242
682671
1320
Chúng tôi sẽ đặt nó ở đâu,
11:39
and what will it look like offshorera nước ngoài?
243
683991
2511
và nó sẽ trông ra sao khi ở trên biển?
11:42
Here'sĐây là an imagehình ảnh of what we could do in SanSan FranciscoFrancisco BayBay.
244
686502
2991
Đây là một bức hình những gì chúng tôi
có thể làm ở vịnh San Francisco.
11:45
SanSan FranciscoFrancisco producessản xuất 65 milliontriệu gallonsgallon a day
245
689493
2680
San Francisco xả ra 246 triệu lít
nước thải mỗi ngày.
11:48
of wastechất thải waterNước. If we imaginetưởng tượng a five-day5 ngày retentionlưu giữ time
246
692173
2760
Và nếu chúng ta hình dung thời gian lưu trữ
là năm ngày cho hệ thống này
11:50
for this systemhệ thống, we'dThứ Tư need 325 milliontriệu gallonsgallon
247
694933
2369
thì chúng ta cần đến thể tích
1230 triệu lít để chứa,
11:53
to accomodatephù hợp với, and that would be about 1,280 acresmẫu Anh
248
697302
4026
và sẽ cần một diện tích
khoảng 517 hecta
11:57
of these OMEGAOMEGA modulesmô-đun floatingnổi in SanSan FranciscoFrancisco BayBay.
249
701328
3619
những mô đun OMEGA này
nổi trên Vịnh San Francisco.
12:00
Well, that's lessít hơn than one percentphần trăm
250
704947
1794
Diện tích đó hơn
một phần trăm diện tích bề mặt của vịnh.
12:02
of the surfacebề mặt areakhu vực of the baybay.
251
706741
1751
Nó sẽ sản xuất ra 18707 lít
trên mỗi hecta mỗi năm
12:04
It would producesản xuất, at 2,000 gallonsgallon permỗi acreacre permỗi yearnăm,
252
708492
3742
Nó sẽ sản xuất ra
hơn 3.7 triệu lít nhiên liệu,
12:08
it would producesản xuất over 2 milliontriệu gallonsgallon of fuelnhiên liệu,
253
712234
2996
12:11
which is about 20 percentphần trăm of the biodieseldầu diesel sinh học,
254
715230
2200
tức khoảng 20 phần trăm
lượng dầu diesel sinh học,
12:13
or of the dieseldầu diesel that would be requiredcần thiết in SanSan FranciscoFrancisco,
255
717430
3008
hoặc lượng diesel tiêu thụ
ở San Francisco,
12:16
and that's withoutkhông có doing anything about efficiencyhiệu quả.
256
720438
3190
và đó là chưa kể việc
tối ưu hóa hệ thống.
Chúng ta có thể đặt hệ thống này
ở những nơi nào nữa?
12:19
Where elsekhác could we potentiallycó khả năng put this systemhệ thống?
257
723628
2970
Có rất nhiều sự lựa chọn.
12:22
There's lots of possibilitieskhả năng.
258
726598
2900
12:25
There's, of coursekhóa học, SanSan FranciscoFrancisco BayBay, as I mentionedđề cập.
259
729498
2052
Tất nhiên là vịnh San Francisco
như tôi đã đề cập.
12:27
SanSan DiegoDiego BayBay is anotherkhác examplethí dụ,
260
731550
1816
Vịnh San Diego là một ví dụ khác,
12:29
MobileĐiện thoại di động BayBay or ChesapeakeChesapeake BayBay, but the realitythực tế is,
261
733366
2913
Vịnh Mobile hay Vịnh Chesapeake,
nhưng sự thực là,
12:32
as seabiển levelcấp độ risestăng lên, there's going to be lots and lots
262
736279
2092
khi mà mực nước biển đang dâng cao
sẽ có rất nhiều cơ hội mới để xem xét.
12:34
of newMới opportunitiescơ hội to considerxem xét. (LaughterTiếng cười)
263
738371
3907
(Cười)
12:38
So what I'm tellingnói you about is a systemhệ thống
264
742278
3568
Điều tôi muốn nói với các bạn là
một hệ thống tích hợp các hoạt động.
12:41
of integratedtích hợp activitieshoạt động.
265
745846
3632
Sản xuất nhiên liệu sinh học
kết hợp với năng lượng thay thế
12:45
BiofuelsNhiên liệu sinh học productionsản xuất is integratedtích hợp with alternativethay thế energynăng lượng
266
749478
2610
kết hợp với nuôi trồng thủy sản.
12:47
is integratedtích hợp with aquaculturenuôi trồng thủy sản.
267
752088
2802
12:50
I setbộ out to find a pathwaycon đường
268
754890
3924
Tôi bắt đầu tìm cách để sản xuất
nhiên liệu sinh học bền vững,
12:54
to innovativesáng tạo productionsản xuất of sustainablebền vững biofuelsnhiên liệu sinh học,
269
758814
5646
13:00
and enen routelộ trình I discoveredphát hiện ra that what's really requiredcần thiết
270
764460
3248
và trong quá trình đó tôi nhận ra
điều cần thiết cho sự bền vững
13:03
for sustainabilitytính bền vững is integrationhội nhập more than innovationđổi mới.
271
767708
7277
là sự tích hợp hơn là sự sáng tạo
13:10
Long termkỳ hạn, I have great faithđức tin
272
774985
3430
Về lâu dài, tôi có niềm tin lớn
13:14
in our collectivetập thể and connectedkết nối ingenuityngây thơ.
273
778415
5145
ở trí tuệ tập thể và được kết nối
của chúng ta.
13:19
I think there is almosthầu hết no limitgiới hạn to what we can accomplishhoàn thành
274
783560
4316
Tôi nghĩ những gì ta có thể đạt được
hầu như không có giới hạn
13:23
if we are radicallytriệt để openmở
275
787876
2202
nếu chúng ta cởi mở triệt để
13:25
and we don't carequan tâm who getsđược the credittín dụng.
276
790078
3730
và không quan tâm đến việc
công lao sẽ thuộc về ai.
13:29
SustainableBền vững solutionscác giải pháp for our futureTương lai problemscác vấn đề
277
793808
4216
Những giải pháp bền vững cho
những vấn đề tương lai của chúng ta
13:33
are going to be diversephong phú
278
798024
2400
sẽ rất đa dạng
sẽ rất nhiều.
13:36
and are going to be manynhiều.
279
800424
2465
Tôi nghĩ chúng ta cần cân nhắc mọi việc
13:38
I think we need to considerxem xét everything,
280
802889
2791
Mọi việc từ alpha đến OMEGA.
13:41
everything from alphaalpha to OMEGAOMEGA.
281
805680
3032
Cảm ơn.
13:44
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
282
808712
2880
Cảm ơn. (Vỗ tay).
13:47
(ApplauseVỗ tay)
283
811592
5350
(Vỗ tay).
13:53
ChrisChris AndersonAnderson: Just a quicknhanh chóng questioncâu hỏi for you, JonathanJonathan.
284
817347
3212
Chris Anderson: một câu hỏi nhanh
giành cho anh, Jonathan.
13:56
Can this projectdự án continuetiếp tục to movedi chuyển forwardphía trước withinbên trong
285
820559
2208
Liệu dự án này có phát triển tiếp
ở NASA
13:58
NASANASA or do you need some very ambitioustham vọng
286
822767
3965
hay các anh cần nguồn tài trợ rất lớn
về năng lượng xanh
14:02
greenmàu xanh lá energynăng lượng fundquỹ to come and take it by the throathọng?
287
826732
4076
để đưa dự án vào thực tế?
14:06
JonathanJonathan TrentTrent: So it's really gottennhận to a stagesân khấu now
288
830808
1303
Jonathan Trent:
Hiện giờ tại NASA đã đến giai đoạn
chúng tôi muốn đưa nó ra ngoài khơi
14:08
in NASANASA where they would like to spinquay it out into something
289
832111
3014
14:11
which would go offshorera nước ngoài, and there are a lot of issuesvấn đề
290
835125
2391
và có rất nhiều vấn đề
để làm việc đó tại Mỹ
14:13
with doing it in the UnitedVương StatesTiểu bang because of limitedgiới hạn
291
837516
2227
bởi việc cấp phép còn hạn chế và
thời gian cần thiết để được chấp thuận.
14:15
permittingcho phép issuesvấn đề and the time requiredcần thiết to get permitsgiấy phép
292
839743
2494
để làm việc ngoài khơi.
14:18
to do things offshorera nước ngoài.
293
842237
1514
14:19
It really requiresđòi hỏi, at this pointđiểm, people on the outsideở ngoài,
294
843751
2798
Tại thời điểm này, thực sự cần
những người bên ngoài
14:22
and we're beingđang radicallytriệt để openmở with this technologyCông nghệ
295
846549
2304
và chúng tôi đã công khai
công nghệ này một cách triệt để
14:24
in which we're going to launchphóng it out there
296
848853
1712
chúng tôi sẽ đưa đến
bất kỳ những ai quan tâm
14:26
for anybodybất kỳ ai and everybodymọi người who'sai interestedquan tâm
297
850565
2276
muốn dùng nó và nỗ lực
biến nó thành hiện thực.
14:28
to take it on and try to make it realthực.
298
852841
1840
14:30
CACA: So that's interestinghấp dẫn. You're not patentingcấp bằng sáng chế it.
299
854681
2477
CA: Thú vị đó.
Các anh không giữ bản quyền
14:33
You're publishingxuất bản it.
300
857158
1675
Các anh công bố nó
14:34
JTJT: AbsolutelyHoàn toàn.
301
858833
763
JT: Hoàn toàn đúng.
14:35
CACA: All right. Thank you so much.
302
859596
1891
CA: Được rồi. Cảm ơn anh rất nhiều.
14:37
JTJT: Thank you. (ApplauseVỗ tay)
303
861487
3575
JT: Cảm ơn.
(vỗ tay)
Translated by Huan Thuc
Reviewed by Lê Anh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jonathan Trent - Scientist and biofuel guru
Not only does Jonathan Trent grow algae for biofuel, he wants to do so by cleansing wastewater and trapping carbon dioxide in the process. And it’s all solar-powered.

Why you should listen

Jonathan Trent works at NASA’s nanotechnology department, where he builds microscopic devices out of proteins from extremophiles -- bacteria that live in the world’s harshest environments. It isn’t the logical place to start a biofuel project. But in 2008, after watching enzymes chomp through plant cells, Trent started thinking about biofuels. And, because he has a background in marine biology, he started thinking about algae and the oceans.

Thus was born OMEGA, or the Offshore Membrane Enclosure for Growing Algae. This technology aims at re-using the wastewater of coastal cities that is currently piped out and disposed into the seas. Fueled by the sun and carbon dioxide from the atmosphere, the algae eat the waste and produce oils that can be converted to fuel. Unlike growing corn for ethanol, OMEGA doesn’t threaten the world’s food supply.

More profile about the speaker
Jonathan Trent | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee