ABOUT THE SPEAKER
Ed Gavagan - Designer, Storyteller
Ed Gavagan was walking down the street in downtown Manhattan when he was the victim of a gang assignment to kill a random stranger. He lives to tell the amazing story.

Why you should listen

Ed Gavagan is the owner of PraxisNYC, a design firm specializing in boutique residences and aimed at designing for sustainability, habitability, durability and beauty. In 2007 Gavagan told the story “Drowning on Sullivan Street” at the Moth, the series devoted to stories told live without notes, about his near-death experience on the streets of New York as the victim of a gang initiation rite. His stories have been heard on NPR and the Moth podcast, and he has appeared onstage with the Moth in events across the U.S. Gavagan lives in New York City with his wife and daughter.

More profile about the speaker
Ed Gavagan | Speaker | TED.com
TEDMED 2012

Ed Gavagan: A story about knots and surgeons

Ed Gavagan: Một câu chuyện về những nút thắt và bác sĩ phẫu thuật.

Filmed:
1,054,849 views

Một ngày nọ, khi Ed Gavagan đang ngồi trên tàu điện ngầm, quan sát hai sinh viên y khoa đang thực tập thắt nút vết khâu. Rồi một kí ức mãnh liệt tràn về trong ông-- một khoảnh khắc khủng khiếp đã thay đổi cuộc đời Ed Gavagan mãi mãi. Một câu chuyện không thể nào quên về một vụ phạm tội, kĩ năng, và lòng biết ơn.
- Designer, Storyteller
Ed Gavagan was walking down the street in downtown Manhattan when he was the victim of a gang assignment to kill a random stranger. He lives to tell the amazing story. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:19
You know, we wakeđánh thức up in the morningbuổi sáng,
0
3539
3076
Bạn biết đấy,
chúng ta thức dậy vào buổi sáng,
00:22
you get dressedmặc quần áo, put on your shoesgiày,
1
6615
2520
thay đồ, mang giày vào
00:25
you headcái đầu out into the worldthế giới.
2
9135
2512
và khởi đầu một ngày mới.
00:27
You plankế hoạch on comingđang đến back, gettingnhận được undressedundressed,
3
11647
4251
Bạn dự định vài tiếng nữa lại về nhà,
thay đồ ra,
00:31
going to bedGiường,
4
15898
2225
lên giường đi ngủ,
00:34
wakingthức dậy up, doing it again,
5
18123
1754
rồi thức dậy, rồi lặp lại.
00:35
and that anticipationdự đoán, that rhythmnhịp,
6
19877
3148
Việc biết trước nhịp sống như vậy
00:38
helpsgiúp give us a structurekết cấu
7
23025
2270
cho chúng ta một cấu trúc
00:41
to how we organizetổ chức ourselveschúng ta and our livescuộc sống,
8
25295
3588
để lên kế hoạch tổ chức cuộc sống
cho chính bản thân mình,
00:44
and givesđưa ra it a measuređo of predictabilitytính dự báo.
9
28883
3480
và giúp ta có khả năng
dự đoán trước tình huống.
00:48
LivingCuộc sống in NewMới YorkYork CityThành phố, as I do,
10
32363
2388
Sống ở thành phố New York như tôi
00:50
it's almosthầu hết as if, with so manynhiều people doing so manynhiều things
11
34751
7239
cuộc sống đôi lúc giống như là,
có quá nhiều người bận làm quá nhiều việc
00:57
at the sametương tự time in suchnhư là closegần quarterskhu phố,
12
41990
3350
cùng một lúc
trong cùng một không gian chật hẹp
01:01
it's almosthầu hết like life is dealingxử lý you extrathêm handstay
13
45340
3239
cuộc sống như bắt mỗi người
phải mọc thêm tay
01:04
out of that deckboong.
14
48579
1526
để xoay sở vậy.
01:06
You're never, there's just, juxtapositionsjuxtapositions are possiblekhả thi
15
50105
4668
Bạn không bao giờ ngờ rằng
có những sự kiện xảy ra liên tiếp
01:10
that just aren'tkhông phải, you don't think they're going to happenxảy ra.
16
54773
5003
mà bạn nghĩ là không bao giờ diễn ra.
01:15
And you never think you're going to be the guy
17
59776
2343
Bạn sẽ không bao giờ nghĩ
01:18
who'sai walkingđi dạo down the streetđường phố
18
62119
1630
bản thân mình là người đi trên phố
01:19
and, because you choosechọn to go down one sidebên or the other,
19
63749
3422
và chỉ đơn giản vì
bạn chọn đi bên này đường thay vì bên kia
01:23
the restnghỉ ngơi of your life is changedđã thay đổi forevermãi mãi.
20
67171
3160
mà phần còn lại của cuộc đời bạn
sẽ thay đổi mãi mãi.
01:26
And one night, I'm ridingcưỡi ngựa the uptownUptown localđịa phương trainxe lửa.
21
70331
5728
Một đêm nọ, khi tôi đi chuyến tàu
từ địa phương lên phố
01:31
I get on. I tendcó xu hướng to be a little bitbit vigilantthận trọng
22
76059
3496
Tôi lên tàu, và tôi thường
cảnh giác một chút
01:35
when I get on the subwayxe điện ngầm.
23
79555
2117
khi đang đi tàu điện.
01:37
I'm not one of the people zoningphân vùng out with headphonestai nghe
24
81672
3046
Tôi không phải tuýp người
vẩn vơ đeo tai nghe nhạc
01:40
or a booksách.
25
84718
1383
hay đọc sách trên tàu.
01:42
And I get on the carxe hơi, and I look, and I
26
86101
2806
Và tôi lên tàu, rồi nhìn quanh,
01:44
noticeđể ý this couplevợ chồng,
27
88907
2584
và để ý thấy một cặp đôi,
01:47
college-agedĐại học-người cao niên, student-lookingTìm kiếm sinh viên kidstrẻ em,
28
91491
3488
trẻ cỡ tuổi Đại học,
trông giống sinh viên
01:50
a guy and a girlcon gái, and they're sittingngồi nextkế tiếp to eachmỗi other,
29
94979
1797
1 nam 1 nữ đang ngồi cạnh nhau.
01:52
and she's got her legchân drapeddraped over his kneeđầu gối,
30
96776
2649
Cô gái đang gác chân lên đùi chàng trai
01:55
and they're doing -- they have this little contraptioncontraption,
31
99425
4160
Họ đang...
họ có trong tay một cái máy nhỏ
01:59
and they're tyingkiểu gõ these knotshải lý,
32
103585
1758
và họ đang thắt nút dây
02:01
and they're doing it with one handtay,
33
105343
1837
Họ đang chỉ thắt bằng một bên tay
02:03
they're doing it left-handedthuận tay trái and right-handedtay phải very quicklyMau,
34
107180
3964
Họ làm bằng tay trái,
rồi làm bằng tay phải rất nhanh,
02:07
and then she'llcô ấy sẽ handtay the thing to him and he'llĐịa ngục do it.
35
111144
2248
và cô ấy đưa qua cho chàng trai
để anh làm thử.
02:09
I've never seenđã xem anything like this.
36
113392
1201
Cái cảnh này thiệt là lạ.
02:10
It's almosthầu hết like they're practicingtập luyện magicma thuật tricksthủ thuật.
37
114593
3384
Trông giống như họ đang
luyện ảo thuật vậy.
02:13
And at the nextkế tiếp stop, a guy getsđược on the carxe hơi,
38
117977
4319
Rồi đến trạm dừng kế tiếp,
một người đàn ông lên tàu
02:18
and he has this sortsắp xếp of visitingthăm viếng professorGiáo sư look to him.
39
122296
3978
Trông ông ấy có vẻ giống
một Giáo sư thỉnh giảng.
02:22
He's got the overstuffedoverstuffed leatherda satchelSatchel
40
126274
2120
Ông ấy có một cái túi đeo da chứa đầy đồ,
02:24
and the rectangularhình chữ nhật filetập tin casetrường hợp and a laptopmáy tính xách tay bagtúi
41
128394
3310
một gói tài liệu hình chữ nhật,
và một túi đựng laptop.
02:27
and the tweedTweed jacketÁo khoác with the leatherda patchesbản vá lỗi,
42
131704
2512
Ông mặc áo khoác nỉ
có vài chỗ vá bằng da
02:30
and — (LaughterTiếng cười) —
43
134216
1977
và — (Tiếng cười) —
02:32
he looksnhìn at them, and then
44
136193
2823
Ông ấy nhìn hai người kia
02:34
in a blinkchớp mắt of an eyemắt, he kneelskneels down in fronttrước mặt of them,
45
139016
3016
rồi đột nhiên ông quỳ xuống trước mắt họ
02:37
and he startsbắt đầu to say,
46
142032
1665
và bắt đầu nói,
02:39
"You know, listen, here'sđây là how you can do it. Look,
47
143697
2069
"Hai em ghe này, đây mới là cách làm.
Đây,
02:41
if you do this -- " and he takes the lacesLaces out of theirhọ handtay,
48
145766
2619
nếu làm thế này..."
và ông lấy sợi dây ra khỏi tay họ,
02:44
and instantlyngay lập tức, he startsbắt đầu tyingkiểu gõ these knotshải lý,
49
148385
3311
và lập tức bắt đầu đan những nút thắt.
02:47
and even better than they were doing it, remarkablyđáng lưu ý.
50
151696
4661
Tất nhiên là ông làm giỏi hơn
hai sinh viên kia, rất nhiều.
02:52
And it turnslượt out they are medicalY khoa studentssinh viên
51
156357
3080
Hóa ra hai người kia là
sinh viên Y khoa
02:55
on theirhọ way to a lecturebài học about the latestmuộn nhất
52
159437
2112
đang đi tới lớp
kĩ thuật khâu vết thương,
02:57
suturingsuturing techniqueskỹ thuật, and he's the guy givingtặng the lecturebài học.
53
161549
3226
còn ông này là thầy đứng lớp.
(Tiếng cười)
03:00
(LaughterTiếng cười)
54
164775
1608
03:02
So he startsbắt đầu to tell them, and he's like,
55
166383
2414
Vì vậy ông ấy bắt đầu nói với
2 sinh viên
03:04
"No, this is very importantquan trọng here. You know,
56
168797
2508
"Không, điều này rất quan trọng.
03:07
when you're needingcần these knotshải lý,
57
171305
2280
Khi mấy em cần buộc những nút thắt,
03:09
it's going to be, you know, everything'smọi thứ
58
173585
1592
mọi động tác
03:11
going to be happeningxảy ra at the sametương tự time, it's going to be --
59
175177
3753
phải làm cùng một lúc,
03:14
you're going to have all this informationthông tin comingđang đến at you,
60
178930
3637
em sẽ lường được tất cả những chuyện
sắp diễn ra,
03:18
there's going to be organsbộ phận cơ thể gettingnhận được in the way,
61
182567
1496
sẽ có lúc những cơ quan khác
cản trở mấy em trong lúc khâu
03:19
it's going to be slipperytrơn,
62
184063
2035
khiến cho mấy em khâu không vững tay
03:21
and
63
186098
1310
03:23
it's just very importantquan trọng that you be ablecó thể to do these
64
187408
2758
nó rất là quan trọng để các em
làm được việc đó,
03:26
beyondvượt ra ngoài secondthứ hai naturethiên nhiên, eachmỗi handtay, left handtay, right handtay,
65
190166
3370
vượt ra khỏi bản năng tự nhiên,
thuần thục với cả hai bàn tay,
03:29
you have to be ablecó thể to do them withoutkhông có seeingthấy your fingersngón tay."
66
193536
2828
các em phải quen đến mức
không cần nhìn đến những ngón tay."
03:32
And at that momentchốc lát, when I heardnghe that,
67
196364
2370
Lúc tôi nghe được những chuyện đó,
03:34
I just got catapultedcatapulted out of the subwayxe điện ngầm carxe hơi into a night
68
198734
7072
là lúc tâm trí tôi không còn trên tàu
mà đang hướng về một buổi tối nọ...
03:41
when I had been gettingnhận được a ridedap xe in an ambulancexe cứu thương
69
205806
3134
khi tôi được đưa lên xe cứu thương
03:44
from the sidewalkđường đi bộ where I had been stabbedbị đâm
70
208940
4491
ra khỏi con phố nơi tôi đã bị đâm
03:49
to the traumachấn thương roomphòng of StSt. Vincent'sCủa Vincent HospitalBệnh viện in ManhattanManhattan,
71
213431
4319
đến phòng chấn thương
tại bệnh viện Vincent ở Manhattan,
03:53
and what had happenedđã xảy ra was
72
217750
1989
Chuyện đã xảy ra là:
03:55
a gangbăng nhóm had come in from BrooklynBrooklyn.
73
219739
3209
Có một nhóm người đến từ Brooklyn.
03:58
As partphần of an initiationbắt đầu for threesố ba of theirhọ memberscác thành viên,
74
222948
2623
Để trở thành ba
thành viên của nhóm,
04:01
they had to killgiết chết somebodycó ai,
75
225571
1704
thì họ phải giết một người.
04:03
and I happenedđã xảy ra to be the guy walkingđi dạo down BleeckerBleecker StreetStreet
76
227275
3387
Tình cờ tôi lại là người
đang đi trên con phố Bleecker
04:06
that night,
77
230662
1297
vào đêm đó,
04:07
and they jumpednhảy lên on me withoutkhông có a wordtừ.
78
231959
4437
họ đã nhảy xổ vào tôi mà
không nói lời nào.
04:12
One of the very luckymay mắn things,
79
236396
2325
Nhưng may mắn thay,
04:14
when I was at NotreNhà thờ Đức DameDame, I was on the boxingquyền Anh teamđội,
80
238721
3008
là hồi học ở trường Notre Dame,
tôi từng tham gia đội quyền Anh.
04:17
so I put my handstay up right away, instinctivelytheo bản năng.
81
241729
4648
Theo bản năng, tôi lập tức đưa tay lên.
04:22
The guy on the right had a knifedao with a 10-inch-inch bladelưỡi dao,
82
246377
3552
Gã bên phải tôi cầm một con dao
có lưỡi 10-inch
04:25
and he wentđã đi in underDưới my elbowkhuỷu tay,
83
249929
3293
đâm vào dưới khuỷu tay tôi.
04:29
and it wentđã đi up and cutcắt tỉa my inferiorkém hơn venaVena cavaCava.
84
253222
4467
Con dao đã cắt trúng tĩnh mạch
chủ của tôi.
Nếu bạn biết bất gì về giải phẫu học,
04:33
If you know anything about anatomygiải phẫu học,
85
257689
1720
04:35
that's not a good thing to get cutcắt tỉa,
86
259409
1708
thì thật không hay khi bị đâm,
04:37
and everything, of coursekhóa học, on the way up,
87
261117
3158
Và mọi thứ, tất nhiên,
vẫn tiếp tục diễn ra.
04:40
and then — I still had my handstay up —
88
264275
1890
Tôi vẫn đưa tay lên
04:42
he pulledkéo it out and wentđã đi for my neckcái cổ,
89
266165
2489
hắn thì đẩy tay tôi ra
rồi tấn công cổ tôi
04:44
and sunkbị đánh chìm it in up to the hiltcán in my neckcái cổ,
90
268654
4205
bằng cách đẩy cán dao vào cổ tôi.
04:48
and I got one straightthẳng right punchcú đấm
91
272859
2724
Tôi liền tung ra một cú đấm thẳng
04:51
and knockedđánh đập the middleở giữa guy out.
92
275583
1771
và hạ gục được gã đứng giữa.
04:53
The other guy was still workingđang làm việc on me,
93
277354
2213
Những gã khác vẫn tiếp tục tấn công tôi,
04:55
collapsingsụp đổ my other lungphổi,
94
279567
1865
đánh vào ngay phổi của tôi.
04:57
and I managedquản lý to, by hittingđánh that guy, to get a minutephút.
95
281432
5980
Đánh trả lại hắn, tôi đã giành được một
khoảnh khắc để chạy thoát.
05:03
I ranchạy down the streetđường phố and collapsedsụp đổ,
96
287412
2093
Tôi đã chạy khỏi con phố
và ngã qụy tại đó.
05:05
and the ambulancexe cứu thương guys intubatedintubated me on the sidewalkđường đi bộ
97
289505
3047
Đội cấp cứu đã luồn ống thở
vào khí quản của tôi ngay tại vỉa hè
05:08
and let the traumachấn thương roomphòng know
98
292552
2473
và báo tin cho phòng chấn thương là
05:10
they had an incomingđến.
99
295025
1618
họ sẽ có một cấp cứu.
05:12
And one of the
100
296643
2999
Và một trong những
05:15
sidebên effectshiệu ứng of havingđang có majorchính massiveto lớn bloodmáu lossmất mát
101
299642
3941
ảnh hưởng phụ của việc
bị mất máu quá nhiều
05:19
is you get tunnelđường hầm visiontầm nhìn,
102
303583
1847
đó là bị ảo giác.
05:21
so I remembernhớ lại beingđang on the stretchercáng
103
305430
1813
Tôi còn nhớ lúc nằm trên cáng cứu thương,
05:23
and havingđang có a little nickel-sizedKích thước niken conenón of visiontầm nhìn,
104
307243
4005
khi mắt đã khép lại và tầm nhìn
chỉ còn bằng cỡ một đồng xu nhỏ,
05:27
and I was movingdi chuyển my headcái đầu around
105
311248
1549
tôi đã cố gắng cử động đầu.
05:28
and we got to StSt. Vincent'sCủa Vincent,
106
312797
1356
Rồi chúng tôi đến Vincent,
khi được đẩy dọc hành lang bệnh viện,
05:30
and we're racingcuộc đua down this hallwayhành lang,
107
314153
1643
05:31
and I see the lightsđèn going,
108
315796
2268
tôi nhìn thấy những ánh sáng lập lòa.
05:33
and it's a peculiarkỳ dị effecthiệu ứng of memorieskỷ niệm like that.
109
318064
6728
Đó là những ảnh hưởng kì lạ của ký ức
kinh hoành như vậy.
05:40
They don't really go to the usualthường lệ placeđịa điểm that memorieskỷ niệm go.
110
324792
4179
Chúng không thực sự đi qua những nơi
mà kí ức đã trải qua.
05:44
They kindloại of have this vaultVault where they're storedlưu trữ in high-defcao-def,
111
328971
5204
Chúng giống như một cái kho chứa
những kí ức sắc nét,
05:50
and GeorgeGeorge LucasLucas did all the soundâm thanh effectshiệu ứng. (LaughterTiếng cười)
112
334175
4485
còn Geogre Lucas là người tạo ra
hiệu ứng âm thanh. (Cười)
05:54
So sometimesđôi khi, rememberingghi nhớ them, it's like,
113
338660
4496
Bởi vậy, thỉnh thoảng khi nhớ lại
những chuyện này,
05:59
it's not like any other kindloại of memorieskỷ niệm.
114
343156
3724
chúng không giống với
bất kì kí ức nào khác của tôi.
06:02
And I get into the traumachấn thương roomphòng,
115
346880
2672
Rồi tôi được đưa vào phòng chấn thương,
06:05
and they're waitingđang chờ đợi for me, and the lightsđèn are there,
116
349552
3022
các bác sĩ đang đợi tôi,
những vệt sáng vẫn còn ở đó.
06:08
and I'd been ablecó thể to breathethở a little more now,
117
352574
5295
Hiện giờ tôi đã có thể thở dễ hơn
06:13
because the bloodmáu has left, had been fillingđổ đầy up my lungsphổi
118
357869
3479
bởi vẫn còn máu chảy trong huyết quản,
lấp đầy phổi của tôi.
06:17
and I was havingđang có a very hardcứng time breathingthở,
119
361348
1966
lúc đó tôi thở rất khó khăn,
06:19
but now it's kindloại of goneKhông còn into the stretchercáng.
120
363314
3042
nhưng khi tới bệnh viện thì máu
đã chảy thấm vào cáng hết rồi.
06:22
And I said, "Is there anything I can do to help?"
121
366356
3304
Tôi đã hỏi
"Tôi có thể giúp được gì không?"
06:25
and — (LaughterTiếng cười) —
122
369660
1772
và -(Cười)-
06:27
the nursey tá kindloại of had a hystericalhổn loạn laughcười, and
123
371432
3314
cô y tá thì phì cười,
06:30
I'm turningquay my headcái đầu tryingcố gắng to see everybodymọi người,
124
374746
2248
tôi quay đầu lại cố để nhìn mọi người,
06:32
and I had this weirdkỳ dị memoryký ức of beingđang in collegetrường đại học
125
376994
3816
rồi tôi lại có kí ức kì lạ rằng
mình đang ở trong trường đại học
06:36
and raisingnuôi,
126
380810
2912
và đang
06:39
raisingnuôi moneytiền bạc for the flood victimsnạn nhân of BangladeshBangladesh,
127
383722
4057
quyên góp tiền cho .các nạn nhân
lũ lụt ở Bangladesh.
Khi tôi nhìn lại thì thấy
bác sĩ gây mê
06:43
and then I look over and my anesthesiologistbác sĩ gây mê
128
387779
2457
đang giữ cái mặt nạ thở trên mặt tôi.
Tôi nghĩ:
06:46
is clampingkẹp the maskmặt nạ on me, and I think,
129
390236
1533
06:47
"He looksnhìn BangladeshiBangladesh," — (LaughterTiếng cười) —
130
391769
2061
"Anh ta trông giống người Bandladesh"
(Cười)
06:49
and I just have those two factssự kiện, and I just think,
131
393830
3485
Trong đầu tôi chỉ có 2 suy nghĩ đó,
và tôi chỉ nghĩ
06:53
"This could work somehowbằng cách nào đó." (LaughterTiếng cười)
132
397315
3714
"Việc này là có thể giải quyết được."
(Cười)
06:56
And then I go out, and
133
401029
2278
Sau đó, tôi bất tỉnh.
06:59
they work on me for the restnghỉ ngơi of the night,
134
403307
1776
Họ đã chữa trị cho tôi suốt đêm đó.
07:00
and I neededcần about 40 unitscác đơn vị of bloodmáu to keep me there
135
405083
5013
Tôi đã cần khoảng 40 đơn vị máu
để cung cấp
07:05
while they did theirhọ work,
136
410096
3045
trong khi họ mổ cho tôi,
07:09
and the surgeonbác sĩ phẫu thuật tooklấy out about a thirdthứ ba of my intestinesruột,
137
413141
4224
và bác sĩ đã lấy ra khoảng 1/3 ruột,
07:13
my cecumcecum, organsbộ phận cơ thể I didn't know that I had,
138
417365
3419
manh tràng và những bộ phận
mà tôi không biết rằng mình có.
07:16
and he latermột lát sau told me one of the last things he did
139
420784
2371
Sau này, bác sĩ đã kể tôi rằng
việc cuối cùng ông làm
07:19
while he was in there was to removetẩy my appendixphụ lục for me,
140
423155
3345
trong phòng mổ
là cắt ruột thừa cho tôi,
07:22
which I thought was great, you know,
141
426500
2223
điều mà tôi nghĩ là rất tuyệt
khi được dọn dẹp
07:24
just a little tidygọn gàng thing there at the endkết thúc. (LaughterTiếng cười)
142
428723
3163
cái thứ nhỏ bé dơ dáy ở phía cuối thôi mà.
(Cười)
07:27
And I cameđã đến to in the morningbuổi sáng.
143
431886
4318
Và tôi tỉnh dậy vào sáng hôm sau.
07:32
Out of anestheticgây mê, he had let them know
144
436204
1816
Lúc đã hết thuốc mê,
bác sĩ cho mọi người biết
07:33
that he wanted to be there, and he had givenđược me
145
438020
3488
ông muốn ở đây,
bởi ông đã nghĩ rằng
07:37
about a two percentphần trăm chancecơ hội of livingsống.
146
441508
3195
tôi chỉ có 2% cơ hội sống.
Thế là ông ấy đã ở trong phòng
lúc tôi tỉnh dậy.
07:40
So he was there when I woketỉnh dậy up,
147
444703
1912
07:42
and it was, wakingthức dậy up was like
148
446615
2161
Cảm giác giống như
bay ra khỏi chảo lửa để
07:44
breakingphá vỡ throughxuyên qua the iceNước đá into a frozenđông lạnh lakehồ of painđau đớn.
149
448776
6217
rồi bay vào hồ băng
của đau đớn.
07:50
It was that envelopingenveloping,
150
454993
2103
Chính xác là cảm giác đó đấy.
07:52
and there was only one spotnơi that didn't hurtđau
151
457096
4172
Chỉ có một chỗ tôi không cảm thấy
07:57
worsetệ hơn than anything I'd ever feltcảm thấy,
152
461268
1473
đau nhiều bằng chỗ khác.
07:58
and it was my instepinstep,
153
462741
1406
Đó là mu bàn chân của tôi.
08:00
and he was holdinggiữ the archkiến trúc of my footchân
154
464147
3746
Bác sĩ đang giữ lòng bàn chân tôi
08:03
and rubbingcọ xát the instepinstep with his thumbngón tay cái.
155
467893
3868
rồi xoa bóp mu bàn chân bằng
ngón tay cái của cậu ấy.
08:07
And I lookednhìn up, and he's like,
156
471761
2936
Tôi ngước lên nhìn và cậu ấy nói
08:10
"Good to see you,"
157
474697
1121
"Thật vui được gặp ông"
08:11
and I was tryingcố gắng to remembernhớ lại what had happenedđã xảy ra
158
475818
3936
Tôi cố gắng nhớ lại những gì đã xảy ra
08:15
and tryingcố gắng to get my headcái đầu around everything,
159
479754
1718
và cố gắng hiểu thứ
đang diễn ra xung quanh
08:17
and the painđau đớn was just overwhelmingáp đảo, and he said,
160
481472
4057
thì cơn đau lại lấn át. Bác sĩ nói:
08:21
"You know, we didn't cutcắt tỉa your hairtóc. I thought
161
485529
3376
"Ông biết không, chúng tôi không
cắt tóc của ông. Tôi nghĩ
08:24
you mightcó thể have gottennhận strengthsức mạnh from your hairtóc like SamsonSamson,
162
488905
4372
tóc của ông đã thêm sức mạnh cho anh
giống như Samson
08:29
and you're going to need all the strengthsức mạnh you can get."
163
493277
2783
và ông sẽ cần tất cả sức mạnh
ông có."
08:31
And in those daysngày, my hairtóc was down to my waisteo,
164
496060
3709
Những ngày đó, tóc tôi dài đến ngực.
08:35
I drovelái a motorcyclexe máy, I was unmarriedchưa lập gia đình,
165
499769
2872
Tôi lái motor. Tôi chưa lấy vợ.
08:38
I ownedsở hữu a barquán ba, so those were differentkhác nhau timeslần. (LaughterTiếng cười)
166
502641
5309
Tôi sở hữu một quán bar.
Nhưng đó là chuyện trước đây rồi. (Cười)
08:43
But
167
507950
2260
Tuy nhiên
08:46
I had threesố ba daysngày of life supportủng hộ,
168
510210
2972
Tôi đã có 3 ngày chiến đấu với
máy trợ sống.
08:49
and everybodymọi người was expectingmong đợi,
169
513182
3781
Và mọi người đều lại nghĩ rằng,
08:52
dueđến hạn to just the massiveto lớn amountsố lượng of what they had had to do
170
516963
4493
bởi họ đã làm hàng tá thứ cần làm rồi,
08:57
that I wasn'tkhông phải là going to make it,
171
521456
1828
tôi sẽ không hồi phục lại.
08:59
so it was threesố ba daysngày of
172
523284
2045
Vì vậy đó là 3 ngày mà
09:01
everybodymọi người was eitherhoặc waitingđang chờ đợi for me to diechết or poopđuôi tàu,
173
525329
2827
tất cả mọi người chờ tôi chết
hoặc là ra phân.
09:04
and — (LaughterTiếng cười) —
174
528156
1596
Và -(cười)-
09:05
when I finallycuối cùng poopedpooped, then that somehowbằng cách nào đó,
175
529752
2959
cuối cùng bằng phép màu nào đó,
tôi đã ra phân.
09:08
surgicallyphẫu thuật speakingnói, that's like you crossedvượt qua some good linehàng,
176
532711
3407
Đại khái trong y học,
tôi như đã vượt qua cửa tử vậy.
09:12
and, umUM — (LaughterTiếng cười) —
177
536118
1040
và, ừm -(cười)-
09:13
on that day, the surgeonbác sĩ phẫu thuật cameđã đến in
178
537158
3265
Vào cái ngày mà bác sĩ phẫu thuật
bước vào
09:16
and whippedwhipped the sheettấm off of me.
179
540423
3192
và giật tấm chăn ra khỏi người tôi.
Có 3 hay 4 người nữa đi cùng cậu ấy,
09:19
He had threesố ba or fourbốn friendsbạn bè with him,
180
543615
1661
09:21
and he does that, and they all look,
181
545276
2402
mọi người đều nhìn,
09:23
and there was no infectionnhiễm trùng,
182
547678
1881
và tôi không có nhiễm trùng gì cả.
09:25
and they bendbẻ cong over me and they're pokingpoking and proddingprodding,
183
549559
2870
Sau đó họ cuối người xuống,
rồi chọc, rồi chọt lét tôi, rồi nói
09:28
and they're like, "There's no hematomashematomas, blahblah blahblah,
184
552429
2097
"Không có máu tụ, blah blah
09:30
look at the colormàu," and they're talkingđang nói amongstgiữa themselvesbản thân họ
185
554526
2870
nhìn vào màu sắc kìa",
họ đang nói với nhau như vậy.
09:33
and I'm, like, this restoredkhôi phục automobileôtô
186
557396
2923
Và tôi giống như kiểu cái xe rách nát
được cứu vớt, khôi phục
09:36
that he's just going, "Yeah, I did that." (LaughterTiếng cười)
187
560319
3191
còn ông bác sĩ thì huênh hoang,
"Chính tôi đã làm đấy." (cười)
09:39
And it was just,
188
563510
3024
Và dường như,
chuyện tôi sống sót là đáng kinh ngạc
bởi cả 3 người họ đều đập tay nhau
09:42
it was amazingkinh ngạc, because these guys are high-fivingChào him
189
566534
3136
09:45
over how good I turnedquay out, you know? (LaughterTiếng cười)
190
569670
2060
khi thấy tôi đang khỏe lại, bạn thấy đó?
(cười)
09:47
And it's my zipperdây kéo, and I've still got the stapleskim bấm in
191
571730
3521
Đó là chỉ là chuyện ban đầu thôi.
Tôi vẫn còn rất nhiều ấn tượng khác trong
đầu.
09:51
and everything.
192
575251
1236
09:52
And
193
576487
2215
Và rồi
09:54
latermột lát sau on, when I got out
194
578702
2611
Sau đó, khi tôi xuất viện
09:57
and the flashbackshồi tưởng and the
195
581313
5612
thì những cảnh hồi tưởng và
10:02
nightmarescơn ác mộng were givingtặng me a hardcứng time,
196
586925
4505
những cơn ác mộng khiến tôi
phải chịu đựng khổ sở.
10:07
I wentđã đi back to him
197
591430
1682
Tôi gặp lại bác sĩ
10:09
and I was sortsắp xếp of askinghỏi him,
198
593112
3893
và tôi đã hỏi ông ấy,
10:12
you know, what am I gonna do?
199
597005
2181
"Tôi sẽ làm gì tiếp theo?"
10:15
And I think, kindloại of, as a surgeonbác sĩ phẫu thuật, he basicallyvề cơ bản said,
200
599186
4608
Là một bác sĩ giải phẫu, đơn giản
ông đã nói:
"Nè, cậu trẻ, tôi đã cứu mạng cậu rồi.
10:19
"KidĐứa trẻ, I savedđã lưu your life.
201
603794
1726
10:21
Like, now you can do whateverbất cứ điều gì you want, like,
202
605520
2650
cậu có thể làm gì cậu muốn,
10:24
you gottagotta get on with that.
203
608170
1666
cậu phải quen với nó thôi.
10:25
It's like I gaveđưa ra you a newMới carxe hơi
204
609836
1832
Kiểu như tôi cho cậu một chiếc xe mới,
10:27
and you're complainingphàn nàn about not findingPhát hiện parkingbãi đỗ xe.
205
611668
2292
còn cậu thì phàn nàn về việc
không kiếm được chỗ đậu xe.
10:29
Like, just, go out, and, you know, do your besttốt.
206
613960
3601
Bây giờ, cậu nên ra ngoài, dấn thân
và làm thật tốt là được.
10:33
But you're alivesống sót. That's what it's about."
207
617561
4806
Cuối cùng là cậu vẫn sống đấy thôi.
Điều đó là quan trọng hơn cả."
10:38
And then I hearNghe, "Bing-bongBing bong," and the subwayxe điện ngầm doorscửa ra vào
208
622367
5781
Sau đó tôi nghe "Bing-bong",
những cửa xe tàu điện ngầm
10:44
are closingđóng cửa, and my stop is nextkế tiếp, and I look at these kidstrẻ em,
209
628148
6239
đang đóng lại, tôi sẽ xuống trạm kế,
và tôi nhìn những sinh viên trẻ này,
10:50
and I go, I think to myselfriêng tôi,
210
634387
1869
tôi đi và tự nghĩ rằng,
10:52
"I'm going to liftthang máy my shirtáo sơ mi up
211
636256
1562
"Tôi sẽ vén áo lên
10:53
and showchỉ them," — (LaughterTiếng cười) —
212
637818
1617
và cho chúng xem những vết sẹo,"
(cười)
10:55
and then I think, "No, this is the NewMới YorkYork CityThành phố subwayxe điện ngầm,
213
639435
2229
Rồi tôi lại nghĩ "Không được, đây là
tàu điện ngầm ở New York,
10:57
that's going to leadchì to other things." (LaughterTiếng cười)
214
641664
3631
làm như vậy sẽ dẫn tới
những chuyện khác." (cười)
11:01
And so I just think, they got theirhọ lecturebài học to go to.
215
645295
4042
Nên tôi chỉ nghĩ rằng
chúng cần phải tới lớp giảng để học.
11:05
I stepbậc thang off, I'm standingđứng on the platformnền tảng,
216
649337
3961
Tôi bước xuống tàu, đứng trên mặt đất,
11:09
and I feel my indexmục lục fingerngón tay
217
653298
2864
và tôi cảm thấy ngón trỏ của mình
11:12
in
218
656162
2179
đang để ở nơi
11:14
the first scarvết sẹo that I ever got,
219
658341
3703
vết sẹo đầu tiên tôi có trong đời.
11:17
from my umbilicalrốn corddây,
220
662044
3114
Từ chỗ dây rốn của tôi,
11:21
and then around that, is tracedtruy tìm
221
665158
3238
xung quanh thì có vết tích
11:24
the last scarvết sẹo that I got
222
668396
2496
của vết sẹo cuối cùng mà tôi có
11:26
from my surgeonbác sĩ phẫu thuật,
223
670892
2377
từ cuộc phẫu thuật.
11:29
and I think that, that chancecơ hội encountergặp gỡ
224
673269
5314
Tôi nghĩ rằng, cái dịp đối mặt
tình cờ
11:34
with those kidstrẻ em on the streetđường phố with theirhọ knivesDao
225
678583
3889
với những trẻ trâu có dao trên
con phố ấy
11:38
led me
226
682472
2433
đã đưa tôi tới
11:40
to my surgicalphẫu thuật teamđội,
227
684905
3125
đội phẫu thuật của tôi.
11:43
and theirhọ trainingđào tạo
228
688030
4075
Sự huấn luyện,
11:48
and theirhọ skillkỹ năng
229
692105
2116
và những kĩ năng của họ
11:50
and, always, a little bitbit of luckmay mắn
230
694221
3420
cùng với một chút may mắn
11:53
pushedđẩy back againstchống lại chaoshỗn loạn.
231
697641
2971
đã đẫy lùi được tình trạng hỗn loạn.
11:56
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
232
700612
4054
Cám ơn. (Vỗ tay)
12:00
(ApplauseVỗ tay)
233
704666
8944
(Vỗ tay)
12:09
Thank you. Very luckymay mắn to be here. Thank you. (ApplauseVỗ tay)
234
713610
6420
Cám ơn. Thật may mắn khi tôi được tới đây.
Cám ơn. (vỗ tay)
Translated by Ngân Trần
Reviewed by Trang Rương

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ed Gavagan - Designer, Storyteller
Ed Gavagan was walking down the street in downtown Manhattan when he was the victim of a gang assignment to kill a random stranger. He lives to tell the amazing story.

Why you should listen

Ed Gavagan is the owner of PraxisNYC, a design firm specializing in boutique residences and aimed at designing for sustainability, habitability, durability and beauty. In 2007 Gavagan told the story “Drowning on Sullivan Street” at the Moth, the series devoted to stories told live without notes, about his near-death experience on the streets of New York as the victim of a gang initiation rite. His stories have been heard on NPR and the Moth podcast, and he has appeared onstage with the Moth in events across the U.S. Gavagan lives in New York City with his wife and daughter.

More profile about the speaker
Ed Gavagan | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee