ABOUT THE SPEAKER
David Holt - Folk musician
Four-time Grammy Award-winning folk musician David Holt is a born troubadour. Behind his energizing musicianship (often featuring unusual instruments like "the paper bag") is a deep love of hidden Appalachian wisdom and storytelling that shines on every stage he takes.

Why you should listen

As a youngster, David Holt knew he wanted to master the banjo. His quest to that end brought him into the tucked-away communities of the remote Appalachian Mountains, where traditional folk music is still ingrained in the way of life. In his years there, he met some too-enchanting-to-be-true characters and a few local living legends (Wade Mainer, Dellie Norton) -- complete with anecdotes from older and harder times. He also picked up some unusual musical skills beyond the banjo: he's now a virtuoso of the mouth bow, the bottleneck slide guitar and the paper bag.

Holt has won four Grammys and has starred in several radio and television programs, such as Folkways, which visits regional craftsmen and musicians. (He also performed in the 2000 film, O Brother, Where Art Thou?.) He currently tours the country doing solo performances, and accompanied by his band The Lightning Bolts.

More profile about the speaker
David Holt | Speaker | TED.com
TED2004

David Holt: The joyful tradition of mountain music

Filmed:
603,049 views

Folk musician and storyteller David Holt plays the banjo and shares photographs and old wisdom from the Appalachian Mountains. He also demonstrates some unusual instruments like the mouth bow -- and a surprising electric drum kit he calls "thunderwear."
- Folk musician
Four-time Grammy Award-winning folk musician David Holt is a born troubadour. Behind his energizing musicianship (often featuring unusual instruments like "the paper bag") is a deep love of hidden Appalachian wisdom and storytelling that shines on every stage he takes. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Đây là Dì Zip từ Sodom, Bắc Carolina.
00:19
This is Aunt ZipZip from SodomSodom, NorthBắc CarolinaCarolina.
0
1000
4000
00:23
She was 105 yearsnăm old when I tooklấy this picturehình ảnh.
1
5000
2000
Khi tôi chụp bức hình này, bà đã 105 tuổi.
00:25
She was always sayingnói things that madethực hiện me stop and think, like,
2
7000
4000
Bà luôn nói những điều khiến tôi khựng lại suy ngẫm, như là
"Thời gian là một thầy thuốc tuyệt vời, nhưng không nó không phải là một chuyên gia về sắc đẹp."
00:29
"Time mayTháng Năm be a great healerhealer, but it ain'tkhông phải là no beautysắc đẹp, vẻ đẹp specialistchuyên gia."
3
11000
4000
(Cười)
00:33
(LaughterTiếng cười)
4
15000
3000
00:36
She said, "Be good to your friendsbạn bè.
5
18000
3000
Bà bảo rằng "Hãy đối xử tốt với bạn mình.
00:39
Why, withoutkhông có them, you'dbạn muốn be a totaltoàn bộ strangerlạ."
6
21000
3000
Vì sao? Nếu không có họ, thì anh chỉ là một kẻ xa lạ."
(Cười)
00:42
(LaughterTiếng cười)
7
24000
1000
00:43
This is one of her songsbài hát.
8
25000
2000
Đây là một trong những bà hát của bà.
00:45
Let's see if we can get into the flowlưu lượng here and all do this one togethercùng với nhau.
9
27000
3000
Hãy xem liệu chúng ta có thể hòa vào bầu không khí và cùng tận hưởng.
00:48
And I'm going to have MichaelMichael ManringManring playchơi bassBass with me.
10
30000
2000
Và xin giới thiệu Michael Manring sẽ chơi bass cùng tôi.
00:50
Give him a biglớn old handtay.
11
32000
2000
Xin cho một tràng pháo tay.
00:52
(ApplauseVỗ tay)
12
34000
3000
(Vỗ tay)
00:58
One, two, threesố ba, fourbốn.
13
40000
2000
1, 2, 3, 4.
01:00
(MusicÂm nhạc)
14
42000
14000
(Âm nhạc)
01:14
Well, my truethật love'scủa tình yêu a black-eyedBlack-Eyed daisydaisy;
15
56000
2000
Ôi, tình yêu đích thực của tôi, bông hoa dại có đôi mắt đen.
01:16
if I don't see her, I go crazykhùng.
16
58000
2000
Nếu không được thấy nàng chắc tôi sẽ điên mất thôi.
01:18
My truethật love livescuộc sống up the rivercon sông;
17
60000
2000
Tình yêu của tôi sông suối cuộn trào;
01:20
a fewvài more jumpsnhảy and I'll be with her.
18
62000
2000
Vài bước bậc nữa là sẽ tới chỗ nàng.
01:22
Hey, hey, black-eyedBlack-Eyed SusieSusie! Hey, hey, black-eyedBlack-Eyed SusieSusie!
19
64000
3000
Hey, hey, Susie mắt đen! Hey, hey, Susie mắt đen!
01:25
Hey, hey black-eyedBlack-Eyed SusieSusie, hey.
20
67000
3000
Hey, hey Susie mắt đen hey.
01:28
Now you've got to picturehình ảnh Aunt ZipZip at 105 yearsnăm old in SodomSodom, NorthBắc CarolinaCarolina.
21
70000
4000
Xin hãy chiếu tấm hình Dì Zip 105 tuổi từ Sodom, Bắc Carolina.
01:32
I'd go up and learnhọc hỏi these old songsbài hát from her.
22
74000
3000
Tôi đến và học những bài này từ bà đấy.
01:35
She couldn'tkhông thể singhát much, couldn'tkhông thể playchơi anymorenữa không.
23
77000
2000
Bà đã hát hết nổi, cũng không còn chơi nhạc.
01:37
And I'd pullkéo her out on the fronttrước mặt porchhiên nhà.
24
79000
3000
Tôi kéo bà ra hiên trước.
01:40
Down belowphía dưới, there was her grandsoncháu trai plowingcày the tobaccothuốc lá fieldcánh đồng with a mulecon la.
25
82000
4000
Phía dưới, người cháu trai đang cày đồng thuốc lá với con lừa.
01:44
A doublegấp đôi outhousenhà vệ sinh over here on the sidebên.
26
86000
3000
Hai gian nhà ngoài hai bên.
01:47
And we'dThứ Tư singhát this old songbài hát. She didn't have a wholetoàn thể lot of energynăng lượng,
27
89000
2000
Và chúng tôi hát bài này. Bà cũng chẳng khỏe lắm.
01:49
so I'd singhát, "Hey, hey!" and she'dcô ấy just answercâu trả lời back with, "Black-eyedBlack-Eyed SusieSusie."
28
91000
3000
Vậy nên tôi hát, "Hey, hey!" và bà đáp lại với "Susie mắt đen."
01:52
Oh, hey, hey, black-eyedBlack-Eyed SusieSusie! Hey, hey, black-eyedBlack-Eyed SusieSusie!
29
94000
4000
Oh, hey, hey, Susie mắt đen! Hey, hey, Susie mắt đen!
01:56
Hey, hey, black-eyedBlack-Eyed SusieSusie, hey.
30
98000
3000
Hey, hey, Susie mắt đen, hey.
01:59
Well, she and I wentđã đi blackberryBlackBerry pickingnhặt.
31
101000
2000
Rồi, nàng và tôi đi hái mâm xôi.
02:01
She got madđiên; I tooklấy a lickingliếm.
32
103000
2000
Nàng bực tôi; tôi liếm thử chúng.
02:03
DucksVịt on the millpondMillpond, geesengỗng in the oceanđại dương,
33
105000
2000
Đàn vịt trong ao, đàn ngỗng ngoài khơi.
02:05
DevilMa quỷ in the prettyđẹp girlcon gái when she takes a notionkhái niệm.
34
107000
2000
Người đẹp có tâm địa độc khi ý niệm được điều gì.
02:07
Hey, hey, black-eyedBlack-Eyed SusieSusie! Hey, hey, black-eyedBlack-Eyed SusieSusie!
35
109000
3000
Hey, hey, Susie mắt đen! Hey, hey, Susie mắt đen!
02:10
Hey, hey black-eyedBlack-Eyed SusieSusie, hey.
36
112000
3000
Hey, hey, Susie mắt đen, hey.
02:13
Let's have the banjobanjo.
37
115000
2000
Banjo độc tấu.
02:29
Well, we'lltốt get marriedcưới nhau nextkế tiếp ThanksgivingLễ Tạ ơn.
38
131000
2000
Rồi, chúng tôi sẽ kết hôn vào Lễ Tạ Ơn.
02:31
I'll layđặt nằm around; she'llcô ấy sẽ make a livingsống.
39
133000
2000
Tôi sẽ nằm nhà còn nàng sẽ kiếm sống.
02:33
She'llCô ấy sẽ cooknấu ăn blackjacksblackjacks, I'll cooknấu ăn gravygravy;
40
135000
2000
Nàng sẽ nấu cá, tôi thì làm xốt.
02:35
we'lltốt have chicken somedaymột ngày nào đó, maybe.
41
137000
2000
Có thể sẽ có ngày chúng tôi ăn gà.
02:37
Hey, hey, hey, hey. Hey, hey, black-eyedBlack-Eyed SusieSusie, hey!
42
139000
6000
Hey, hey, hey hey. Hey, hey,Susie mắt đen, hey!
02:43
One more time now.
43
145000
1000
Thêm lần nữa nào.
02:44
Oh, hey, hey, black-eyedBlack-Eyed SusieSusie! Hey, hey, black-eyedBlack-Eyed SusieSusie!
44
146000
4000
Oh, hey, hey, Susie mắt đen! Hey, hey, Susie mắt đen!
02:48
Hey, hey, black-eyedBlack-Eyed SusieSusie, hey.
45
150000
3000
Hey, hey, Susie mắt đen, hey.
03:00
(ApplauseVỗ tay)
46
162000
3000
(Vỗ tay)
03:03
Thank you, MichaelMichael.
47
165000
2000
Cám ơn Michael.
03:07
This is RalphRalph StanleyStanley.
48
169000
2000
Đây là Ralph Stanley.
03:09
When I was going to collegetrường đại học at UniversityTrường đại học of CaliforniaCalifornia
49
171000
3000
Khi tôi còn là sinh viên Đại học California.
03:12
at SantaSanta BarbaraBarbara in the CollegeTrường cao đẳng of CreativeSáng tạo StudiesNghiên cứu,
50
174000
2000
ở Santa Barbara của Cao Đẳng Nghiên Cứu Sáng Tạo.,
03:14
takinglấy majorschuyên ngành in biologysinh học and artnghệ thuật, he cameđã đến to the campuskhuôn viên.
51
176000
5000
chuyên ngành sinh học và nghệ thuật, ông đã đến học xá.
03:19
This was in 1968, I guessphỏng đoán it was.
52
181000
3000
Tôi đoán là năm 1968.
03:22
And he playedchơi his bluegrassbluegrass stylePhong cách of musicÂm nhạc,
53
184000
2000
Và ông đã chơi phong cách nhạc của ông Bluegrass,
03:24
but nearở gần the endkết thúc of the concertbuổi hòa nhạc, he playedchơi the old timingthời gian stylePhong cách of banjobanjo pickingnhặt
54
186000
4000
nhưng khi chương trình sắp kết thúc, ông lại trình bày phong cách đồng quê cổ điển với cây banjo.
03:28
that cameđã đến from AfricaAfrica, alongdọc theo with the banjobanjo.
55
190000
2000
nó đến từ Châu Phi, cùng với cây banjo.
03:30
It's calledgọi là claw-hammerClaw-búa stylePhong cách, that he had learnedđã học from his mothermẹ and grandmotherbà ngoại.
56
192000
3000
Nó được gọi là phong cách claw-hammer, ông học được từ bà và mẹ.
03:33
I fellrơi in love with that.
57
195000
2000
Tôi đã ngất ngây với nó.
03:35
I wentđã đi up to him and said, how can I learnhọc hỏi that?
58
197000
2000
Tôi tới chỗ ông, hỏi rằng làm sao để học được nó?
03:37
He said, well, you can go back to ClinchBuộc dây MountainNúi, where I'm from,
59
199000
3000
Ông nói, rồi, hãy về Clinch Mountain, quê hương ta,
03:40
or AshevilleAsheville or MountMount AiryThoáng mát, NorthBắc CarolinaCarolina --
60
202000
2000
hay Asheville hay Mount Airy hay Bắc Carolina--
03:42
some placeđịa điểm that has a lot of musicÂm nhạc.
61
204000
2000
nơi nào có thật nhiều âm nhạc.
03:44
Because there's a lot of old people still livingsống that playchơi that old stylePhong cách.
62
206000
3000
Bởi vì còn rất nhiều người già sống ở đó và chơi như thế.
03:47
So I wentđã đi back that very summermùa hè.
63
209000
3000
Thế là tôi về đó ngay mùa hè.
03:50
I just fellrơi in love with the culturenền văn hóa and the people.
64
212000
3000
Tôi đã yêu văn hóa và con người nơi đó.
03:53
And you know, I cameđã đến back to schooltrường học, I finishedđã kết thúc my degreesđộ
65
215000
4000
Bạn biết đấy, tôi đi học lại, tốt nghiệp
03:57
and told my parentscha mẹ I wanted to be a banjobanjo playerngười chơi.
66
219000
3000
và nói với phụ huynh rằng tôi muốn trở thành một tay chơi banjo.
04:00
You can imaginetưởng tượng how excitedbị kích thích they were.
67
222000
3000
Bạn có thể tưởng tượng họ đã hào hứng như thế nào.
04:03
So I thought I would just like to showchỉ you some of the picturesnhững bức ảnh
68
225000
3000
Vì thì tôi nghĩ mình nên cho khán giả xem vài bức ảnh.
04:06
I've takenLấy of some of my mentorscố vấn.
69
228000
2000
Tôi lấy từ những người hướng dẫn.
04:08
Just a fewvài of them, but maybe you'llbạn sẽ get just a little hintdấu of some of these folksfolks.
70
230000
5000
Vài người thôi, nhưng bạn có thể ngờ ngợ đoán ra những người này.
04:13
And playchơi a little banjobanjo. Let's do a little medleyLiên khúc.
71
235000
4000
Và chơi chút banjo. Làm một liên khúc nhé.
04:18
(MusicÂm nhạc)
72
240000
94000
(Âm nhạc)
05:53
(ApplauseVỗ tay)
73
335000
8000
(Vỗ tay)
06:01
Those last fewvài picturesnhững bức ảnh were of RayRay HicksHicks, who just passedthông qua away last yearnăm.
74
343000
3000
Các bức ảnh của Ray Hicks, ông mất năm ngoái.
06:04
He was one of the great AmericanNgười Mỹ folkdân gian tale-tellerscâu chuyện tellers.
75
346000
4000
Là 1 trong những người kể chuyện hay nhất Hoa Kỳ.
06:08
The Old JackJack talescổ tích that he had learnedđã học -- he talkednói chuyện like this,
76
350000
3000
Câu chuyện Jack Già của ông -- Ổng kể thế này,
06:11
you could hardlykhó khăn understandhiểu không him. But it was really wonderfulTuyệt vời.
77
353000
3000
Ông kể rất khó hiểu mà lại rất tuyệt vời.
06:14
And he livedđã sống in that housenhà ở that his great-grandfatherông nội had builtđược xây dựng.
78
356000
4000
Ông sống trong căn nhà từ thời ông cố.
06:18
No runningđang chạy waterNước, no electricityđiện. A wonderfulTuyệt vời, wonderfulTuyệt vời guy.
79
360000
4000
Không nước, không điện. Ông già cực kỳ tuyệt vời.
06:22
And you can look at more picturesnhững bức ảnh.
80
364000
2000
Nhìn thêm hình.
06:24
I've actuallythực ra got a websitetrang mạng that's got a bunch of photosảnh that I've donelàm xong
81
366000
3000
Thật ra tôi có 1 website chứa các bức ảnh mình chụp
06:27
of some of the other folksfolks I didn't get a chancecơ hội to showchỉ you.
82
369000
3000
của những người khác nữa mà tôi không có dịp đưa lên.
06:30
This instrumentdụng cụ cameđã đến up in those picturesnhững bức ảnh. It's calledgọi là the mouthmiệng bowcây cung.
83
372000
3000
Nhạc cụ này có mặt trong hầu hết các hình. Nó gọi là mouth bow.
06:33
It is definitelychắc chắn the first stringednhạc cụ bộ dây instrumentdụng cụ ever in the worldthế giới,
84
375000
3000
Khá chắc là nhạc cụ đầu tiên nhất của nhân loại,
06:36
and still playedchơi in the SouthernMiền Nam mountainsnúi.
85
378000
4000
vẫn còn được chơi ở vùng miền núi phía Nam.
06:40
Now, the old timersđồng hồ đếm ngược didn't take a fancyưa thích guitarguitar stringchuỗi and make anything like this.
86
382000
5000
Những người hoài cổ không ham loại dây đàn guitar để làm ra nó.
06:45
They would just take a stickgậy and a catgutcatgut and stringchuỗi it up.
87
387000
5000
Họ chỉ lấy một cành cây, sợi ruột mèo rồi căng lên.
06:50
It was hardcứng on the catsmèo, but it madethực hiện a great little instrumentdụng cụ.
88
392000
3000
Tội cho con mèo, nhưng nhạc cụ làm ra lại rất tuyệt.
06:53
It soundsâm thanh something like this.
89
395000
2000
Nó nghe như thế này.
06:55
(MusicÂm nhạc)
90
397000
13000
(Âm nhạc)
07:08
Well, have you heardnghe the manynhiều storiesnhững câu chuyện told by youngtrẻ and old with joyvui sướng
91
410000
4000
Bạn đã bao giờ nghe già trẻ kể chuyện đầy vui thú chưa?
07:12
about the manynhiều deedshành động of daringtáo bạo that were donelàm xong by the JohnsonJohnson boyscon trai?
92
414000
4000
về những thử thách của các chàng trai Johnson?
07:16
You take KateKate, I'll take SalSal; we'lltốt bothcả hai have a JohnsonJohnson galgal.
93
418000
4000
Anh lấy Kate, tôi lấy Sal; 2 ta đều có được cô gái nhà Johnson.
07:20
You take KateKate, I'll take SalSal; we'lltốt bothcả hai have a JohnsonJohnson galgal.
94
422000
4000
Anh lấy Kate, tôi lấy Sal; 2 ta đều có được cô gái nhà Johnson.
07:38
Now, they were scoutsHướng đạo sinh in the rebels'phiến quân armyquân đội,
95
440000
2000
Giờ họ là do thám cho phiến quân nổi loạn phe mình.
07:40
they were knownnổi tiếng bothcả hai farxa and widerộng.
96
442000
2000
Họ được gần xa biết đến.
07:42
When the YankeesYankees saw them comingđang đến, they'dhọ muốn layđặt nằm down theirhọ gunssúng and hideẩn giấu.
97
444000
3000
Khi bọn Yankees trông thấy họ, chúng sẽ hạ súng và trốn.
07:45
You take KateKate, I'll take SalSal; we'lltốt bothcả hai have a JohnsonJohnson galgal.
98
447000
4000
Anh lấy Kate, tôi lấy Sal; 2 ta đều có được cô gái nhà Johnson.
07:49
You take KateKate, I'll take SalSal; we'lltốt bothcả hai have a JohnsonJohnson galgal.
99
451000
4000
Anh lấy Kate, tôi lấy Sal; 2 ta đều có được cô gái nhà Johnson.
07:57
Ain'tKhông phải là that a soundâm thanh?
100
459000
2000
Không tuyệt hay sao?
07:59
(ApplauseVỗ tay)
101
461000
5000
(Vỗ tay)
08:08
Well, it was 1954, I guessphỏng đoán it was.
102
470000
4000
Tôi đoán là năm 1954.
08:12
We were drivingđiều khiển in the carxe hơi outsideở ngoài of GatesvilleGatesville, TexasTexas,
103
474000
3000
Chúng tôi đang lái xe rời Gatesville, Texas,
08:15
where I grewlớn lên up in the earlysớm partphần of my life.
104
477000
3000
nơi tôi lớn lên.
08:18
OutsideBên ngoài of GatesvilleGatesville we were comingđang đến back from the grocerytạp hóa storecửa hàng.
105
480000
2000
Ngoài Gatesville, khi ra khỏi tiệm tạp hóa
08:20
My mommẹ was drivingđiều khiển; my brotherem trai and I were in the back seatghế.
106
482000
3000
mẹ tôi lái xe, tôi và anh mình ngồi ghế sau.
08:23
We were really madđiên at my mommẹ. We lookednhìn out the windowcửa sổ.
107
485000
3000
Đang giận mẹ. Chúng tôi nhìn ra ngoài cửa sổ.
08:26
We were surroundedĐược bao quanh by thousandshàng nghìn of acresmẫu Anh of cottonbông fieldslĩnh vực.
108
488000
3000
Chúng tôi bị bao quanh bởi hàng ngàn dải cung của cánh đồng bông.
08:29
You see, we'dThứ Tư just been to the grocerytạp hóa storecửa hàng,
109
491000
2000
Bạn hiểu đấy, chúng tôi vửa ở tiệm tạp hóa
08:31
and my mommẹ refusedtừ chối to buymua us the jarlọ of OvaltineOvaltine
110
493000
4000
và mẹ thì không mua cho chúng tôi lọ Ovaltine
08:35
that had the couponphiếu giảm giá for the CaptainThuyền trưởng MidnightNửa đêm decoderbộ giải mã ringnhẫn in it.
111
497000
4000
trong đó có phiếu cho chiếc nhẫn giải mã của Captain Midnight
08:39
And, buddyBạn bè, that madethực hiện us madđiên.
112
501000
2000
À vâng, thế là chúng tôi giận mẹ.
08:41
Well, my mommẹ didn't put up with much eitherhoặc, and she was drivingđiều khiển, and she said,
113
503000
3000
Và khi không chịu nổi nữa, bà vừa lái xe vừa la
08:44
"You boyscon trai! You think you can have anything you want.
114
506000
3000
"Con trai! Con nghĩ muốn gì có nấy sao.
08:47
You don't know how hardcứng it is to earnkiếm được moneytiền bạc. Your dadcha workscông trinh so hardcứng.
115
509000
3000
Các con có biết kiếm tiền khó thế nao không. Bố các con vất vả lắm.
08:50
You think moneytiền bạc growsmọc on treescây. You've never workedđã làm việc a day in your livescuộc sống.
116
512000
2000
Các con nghĩ tiền mọc như lá. Các con có làm việc ngày nào đâu.
08:52
You boyscon trai make me so madđiên. You're going to get a jobviệc làm this summermùa hè."
117
514000
3000
Mẹ bực rồi đấy. Hè này liệu đi mà kiếm việc làm."
08:55
She pulledkéo the carxe hơi over; she said, "Get out of the carxe hơi."
118
517000
4000
Bà tấp xe vào lề, nói rằng "Ra khỏi xe."
08:59
My brotherem trai and I steppedbước lên out of the carxe hơi.
119
521000
2000
Anh và tôi ra khỏi xe.
09:01
We were standingđứng on the edgecạnh of thousandshàng nghìn of acresmẫu Anh of cottonbông.
120
523000
3000
Chúng tôi đứng giữa cánh đồng bông.
09:04
There were about a hundredhàng trăm blackđen folksfolks out there pickingnhặt.
121
526000
2000
Có khoản trăm người da đen đang hái bông.
09:06
My mommẹ grabbednắm lấy us by the shouldersvai. She marchedhành quân us out in the fieldcánh đồng.
122
528000
3000
Mẹ túm vai chúng tôi. Lôi ra đồng.
09:09
She wentđã đi up to the foremanChủ tịch; she said,
123
531000
2000
Tới chỗ ông quản đốc, nói
09:11
"I've got these two little boyscon trai never workedđã làm việc a day in theirhọ livescuộc sống."
124
533000
3000
"Tôi có hai thằng nhỏ chưa bao giờ đi làm trong đời."
09:14
Of coursekhóa học, we were just eighttám and 10.
125
536000
2000
Tất nhiên, chúng tôi chỉ mới 8 và 10 tuổi.
09:16
(LaughterTiếng cười)
126
538000
1000
(Cười)
09:17
She said, "Would you put them to work?"
127
539000
2000
Bà bảo "Ông giao việc cho chúng chứ?"
09:19
Well, that mustphải have seemeddường như like a funnybuồn cười ideaý kiến to that foremanChủ tịch:
128
541000
3000
Ông quản đốc nghĩ đó là một trò đùa
09:22
put these two middle-classtầng lớp trung lưu little whitetrắng boyscon trai out in a cottonbông fieldcánh đồng
129
544000
3000
hai thằng nhóc trung lưu da trắng giữa cánh đồng bông
09:25
in AugustTháng tám in TexasTexas -- it's hotnóng bức.
130
547000
2000
ở August, Texas--rất nóng.
09:27
So he gaveđưa ra us eachmỗi a cottonbông sackbao,
131
549000
2000
Thế là ông ta đưa mỗi đứa 1 bao đựng
09:29
about 10 feetđôi chân long, about that biglớn around, and we startedbắt đầu pickingnhặt.
132
551000
3000
dài khoảng 3m, to cỡ này, rồi chúng tôi đi hái
09:32
Now, cottonbông is softmềm mại but the outsideở ngoài of the plantthực vật is just fullđầy of stickersdán.
133
554000
4000
Bông thì nhẹ nhưng cây thì toàn gai
09:36
And if you don't know what you're doing,
134
558000
2000
Và nếu không biết cách
09:38
your handstay are bleedingsự chảy máu in no time.
135
560000
2000
tay bạn sẽ chảy máu tức thì.
09:40
And my brotherem trai and I startedbắt đầu to pickchọn it,
136
562000
2000
Tôi và anh bắt đầu hái,
09:42
and our handstay were startin'Startin' to bleedchảy máu, and then -- "MomCười to!"
137
564000
3000
rồi chảy máu tay, rồi--"Mẹ!"
09:45
And MomCười to was just sittingngồi by the carxe hơi like this.
138
567000
2000
Mẹ thì ngồi cạnh chiếc xe như thế này này.
09:47
She wasn'tkhông phải là going to give up.
139
569000
3000
Bà không định từ bỏ.
09:50
Well, the foremanChủ tịch could see he was in over his headcái đầu, I guessphỏng đoán.
140
572000
4000
Tôi đoán ông quản đốc có lẽ không bình thường
09:54
He kindloại of just snuckcúi đầu up behindphía sau us and he sanghát out in a lowthấp voicetiếng nói.
141
576000
4000
Ông lẻn đi sau chúng tôi và hát với tông giọng trầm.
09:58
He just sanghát: "Well, there's a long whitetrắng robeÁo choàng in heaventhiên đường, I know.
142
580000
8000
Ông hát "Tôi biết có một tấm áo choàng trắng nơi thiên đường.
10:06
Don't want it to leaverời khỏi me behindphía sau.
143
588000
3000
Không muốn nó bỏ tôi lại.
10:09
Well, there's a long whitetrắng robeÁo choàng in heaventhiên đường, I know.
144
591000
4000
Tôi biết có một tấm áo choàng trắng nơi thiên đường.
10:13
Don't want it to leaverời khỏi me behindphía sau."
145
595000
3000
Không muốn nó bỏ tôi lại."
10:16
And from all around as people startedbắt đầu singingca hát and answeringtrả lời back, he sanghát:
146
598000
4000
Và mọi người xung quanh bắt đầu hát và đáp lời, ông hát:
10:20
"Good newsTin tức, good newsTin tức: Chariot'sXe ngựa của comingđang đến.
147
602000
4000
"Tin tốt, tin tốt: Xe ngựa đang đến.
10:24
Good newsTin tức: Chariot'sXe ngựa của comingđang đến.
148
606000
3000
Tin tốt: Xe ngựa đang đến.
10:27
Good newsTin tức: Chariot'sXe ngựa của comingđang đến.
149
609000
4000
Tin tốt: Xe ngựa đang đến.
10:31
And I don't want it to leaverời khỏi me behindphía sau."
150
613000
4000
Và tôi không muốn bị nó bỏ lại."
10:35
Now, my brotherem trai and I had never heardnghe anything like that
151
617000
2000
Hai anh em tôi chưa từng nghe cái gì như thế cả
10:37
in our wholetoàn thể livescuộc sống. It was so beautifulđẹp.
152
619000
3000
Nó thật đẹp.
10:40
We satngồi there all day pickingnhặt cottonbông, withoutkhông có complainingphàn nàn,
153
622000
3000
Chúng tôi hái bông suốt cả ngày, không than phiền,
10:43
withoutkhông có cryingkhóc, while they sanghát things like:
154
625000
2000
không khóc lóc, họ thì hát:
10:45
"Oh, MaryMary, don't you weepkhóc, don't you moanMoan" and "WadeWade in the waterNước,"
155
627000
4000
"Ôi, Mary, đừng khóc, đừng rên la", và "Lội nước"
10:49
and "I donelàm xong donelàm xong," "This little lightánh sáng of minetôi."
156
631000
3000
và "Tôi như xong", "Ánh sáng nhỏ của tôi."
10:52
FinallyCuối cùng, by the endkết thúc of the day,
157
634000
2000
Cuối cùng, trước khi ngày tàn,
10:54
we'dThứ Tư eachmỗi pickedđã chọn about a quarterphần tư of a bagtúi of cottonbông.
158
636000
4000
mỗi người chúng tôi hái được 1/4 đầy túi
10:58
But the foremanChủ tịch was kindloại enoughđủ to give us eachmỗi a checkkiểm tra for a dollarđô la,
159
640000
4000
Ông quản đốc thật tốt bụng khi trả mỗi đứa tờ séc 1 đô la
11:02
but my mothermẹ would never let us cashtiền mặt it.
160
644000
2000
nhưng mẹ tôi không bao giờ cho chúng tôi đổi thành tiền mặt
11:04
I'm 57; still have the checkkiểm tra.
161
646000
3000
Năm nay tôi 57 tuổi và còn giữ tờ séc
11:07
Now, my mothermẹ hopedhy vọng that we learnedđã học from that the valuegiá trị of hardcứng work.
162
649000
5000
Mẹ hi vọng chúng tôi sẽ hiểu được giá trị của lao động cần cù.
11:12
But if you have childrenbọn trẻ, you know it doesn't oftenthường xuyên work that way.
163
654000
3000
Nhưng nếu bạn có con, bạn hiểu là không phải lúc nào cũng làm được
11:15
No, we learnedđã học something elsekhác.
164
657000
2000
Không, chúng tôi học được cái khác.
11:17
The first thing I learnedđã học that day
165
659000
2000
Điều đầu tiên là
11:19
was that I never ever wanted to work that hardcứng again.
166
661000
3000
Tôi không bao giờ muốn lao động cần cù như thế nữa
11:22
(LaughterTiếng cười)
167
664000
2000
(Cười)
11:24
And prettyđẹp much never did.
168
666000
3000
Và không bao giờ nữa.
11:30
But I alsocũng thế learnedđã học that some people in this worldthế giới
169
672000
2000
Nhưng tôi cũng học được là một vài người
11:32
do have to work that hardcứng everymỗi day, and that was an eye-openercon mắt-opener.
170
674000
4000
phải làm việc như thế mỗi ngày, đúng là mở rộng tầm mắt
11:36
And I alsocũng thế learnedđã học that a great songbài hát can make hardcứng work go a little easierdễ dàng hơn.
171
678000
5000
Tôi cũng học được là âm nhạc có thể khiến công việc nhẹ nhàng hơn.
11:41
And it alsocũng thế can bringmang đến the groupnhóm togethercùng với nhau in a way that nothing elsekhác can.
172
683000
5000
Nó kết nối mọi người lại với nhau.
11:47
Now, I was just a little eight-year-oldtám tuổi boycon trai that day
173
689000
2000
Tôi chỉ là 1 thằng bé 8 tuổi
11:49
when my mamaMama put me out of the carxe hơi in that hotnóng bức TexasTexas cottonbông fieldcánh đồng.
174
691000
3000
khi mẹ lôi tôi ra khỏi xe ở cánh đồng bông Texas nóng nực đó
11:52
I wasn'tkhông phải là even awareý thức of musicÂm nhạc -- not even awareý thức of it.
175
694000
4000
Tôi không hề có nhận thức âm nhạc - không nhận thức được.
11:56
But that day in the cottonbông fieldcánh đồng out there pickingnhặt,
176
698000
2000
Nhưng cái ngày trên cánh đồng bông ấy,
11:58
when those people startedbắt đầu singingca hát,
177
700000
2000
khi mọi người hát
12:00
I realizedthực hiện I was in the very hearttim of realthực musicÂm nhạc,
178
702000
4000
tôi nhận ra lòng mình dạt dào âm nhạc,
12:04
and that's where I've wanted to be ever sincekể từ.
179
706000
3000
và đó là nơi tôi muốn ở lại.
12:07
Try this old songbài hát with me. I singhát:
180
709000
2000
Thử hát cùng tôi nào. Tôi hát:
12:09
Well, there's a long whitetrắng robeÁo choàng in heaventhiên đường, I know.
181
711000
4000
Tôi biết có một tấm áo choàng trắng nơi thiên đường.
12:13
You singhát: Don't want it to leaverời khỏi me behindphía sau.
182
715000
3000
Bạn hát: Không muốn nó bỏ lại tôi.
12:16
Well, there's a long whitetrắng robeÁo choàng in heaventhiên đường, I know.
183
718000
4000
Tôi biết có một tấm áo choàng trắng nơi thiên đường.
12:20
Don't want it to leaverời khỏi me behindphía sau.
184
722000
3000
Không muốn nó bỏ lại tôi.
12:23
Good newsTin tức, good newsTin tức: Chariot'sXe ngựa của comingđang đến.
185
725000
4000
Tin tốt, tin tốt: Xe ngựa đang đến.
12:27
Good newsTin tức: Chariot'sXe ngựa của comingđang đến.
186
729000
3000
Tin tốt: Xe ngựa đang đến.
12:30
Good newsTin tức: Chariot'sXe ngựa của comingđang đến.
187
732000
3000
Tin tốt: Xe ngựa đang đến.
12:33
And I don't want it to leaverời khỏi me --
188
735000
2000
Và tôi không muốn bị nó bỏ lại...
12:35
It's been a while sincekể từ you guys have been pickingnhặt your last balebale of cottonbông, isn't it?
189
737000
5000
Lâu rồi mọi người không hái bông phải không?
12:40
Let's try it one more time.
190
742000
2000
Thử lần nữa nào.
12:42
There's a starrystarry crownVương miện in heaventhiên đường, I know.
191
744000
4000
Tôi biết có một vương miện đầy sao nơi thiên đường.
12:46
Don't want it to leaverời khỏi me behindphía sau.
192
748000
3000
Không muốn nó bỏ lại tôi.
12:49
There's a starrystarry crownVương miện in heaventhiên đường, I know.
193
751000
4000
Tôi biết có một vương miện đầy sao nơi thiên đường.
12:53
Don't want it to leaverời khỏi me behindphía sau.
194
755000
3000
Không muốn nó bỏ lại tôi.
12:56
Good newsTin tức: Chariot'sXe ngựa của comingđang đến.
195
758000
4000
Tin tốt: Xe ngựa đang đến.
13:00
Good newsTin tức: Chariot'sXe ngựa của comingđang đến.
196
762000
3000
Tin tốt: Xe ngựa đang đến.
13:03
Good newsTin tức: Chariot'sXe ngựa của comingđang đến.
197
765000
4000
Tin tốt: Xe ngựa đang đến.
13:07
And I don't want it to leaverời khỏi me behindphía sau.
198
769000
3000
Và tôi không muốn bị nó bỏ lại.
13:10
It was a fewvài yearsnăm agotrước, but I sortsắp xếp of rememberednhớ lại this storycâu chuyện,
199
772000
3000
Vài năm trước, nhưng tôi chỉ nhớ mài mại câu chuyện,
13:13
and I told it at a concertbuổi hòa nhạc.
200
775000
2000
tôi kể trong một buổi diễn
13:15
My mommẹ was in the audiencethính giả.
201
777000
2000
Mẹ tôi có tới xem.
13:17
After the -- she was gladvui vẻ to have a storycâu chuyện about herselfcô ấy, of coursekhóa học,
202
779000
2000
Sau đó, mẹ rất vui khi tôi kể về bà, tất nhiên,
13:19
but after the concertbuổi hòa nhạc she cameđã đến up and she said,
203
781000
2000
sau buổi diễn, mẹ tới chỗ tôi và nói
13:21
"DavidDavid, I've got to tell you something.
204
783000
3000
"David, mẹ phải nói với con một điều.
13:24
I setbộ that wholetoàn thể thing up.
205
786000
2000
Mẹ đã gài hai đứa đấy.
13:26
I setbộ it up with the foremanChủ tịch. I setbộ it up with the ownerchủ nhân of the landđất đai.
206
788000
4000
Mẹ sắp đặt trước với ông quản đốc. Mẹ sắp đặt với chủ đất.
13:30
I just wanted you boyscon trai to learnhọc hỏi the valuegiá trị of hardcứng work.
207
792000
2000
Mẹ chỉ muốn hai con biết được giá trị của lao động chăm chỉ.
13:32
I didn't know it was going to make you fallngã in love with musicÂm nhạc thoughTuy nhiên."
208
794000
4000
Mẹ không ngờ rằng điều đó lại gieo mầm tình yêu âm nhạc trong con."
13:36
Let's try. Good newsTin tức: Chariot'sXe ngựa của comingđang đến.
209
798000
4000
Thử nào. Tin tốt: Xe ngựa đang đến.
13:40
Good newsTin tức: Chariot'sXe ngựa của comingđang đến.
210
802000
3000
Tin tốt: Xe ngựa đang đến.
13:43
Good newsTin tức: Chariot'sXe ngựa của comingđang đến.
211
805000
4000
Tin tốt: Xe ngựa đang đến.
13:47
And I don't want it to leaverời khỏi me behindphía sau.
212
809000
4000
Và tôi không muốn bị nó bỏ lại.
13:54
(ApplauseVỗ tay)
213
816000
8000
(Vỗ tay)
14:02
Well, this is the steelThép guitarguitar. It's an American-madeMỹ thực hiện instrumentdụng cụ.
214
824000
4000
Đây là guitar thép. Một nhạc cụ của nước Mỹ.
14:06
It was originallyban đầu madethực hiện by the DopyeraDopyera đã chế BrothersAnh em,
215
828000
3000
Nó được tạo ra bởi anh em Dopyera,
14:09
who latermột lát sau on madethực hiện the DobroDobro, which is a wood-bodiedthân gỗ instrumentdụng cụ
216
831000
3000
những người làm ra Dobro, một nhạc cụ thân gỗ
14:12
with a metalkim loại conenón for -- where the soundâm thanh comesđến from.
217
834000
5000
với chóp kim loại chỗ âm thanh phát ra.
14:17
It's usuallythông thường playedchơi flatbằng phẳng on your lapvòng.
218
839000
2000
Nó thường được chơi chỗ phẳng trên người.
14:19
It was madethực hiện to playchơi HawaiianHawaii musicÂm nhạc back in the 1920s,
219
841000
2000
Được làm ra để chơi nhạc Hawaii vão những năm 1920
14:21
before they had electricđiện guitarsguitar, tryingcố gắng to make a loudto tiếng guitarguitar.
220
843000
3000
trước khi có guitar điện, họ cố làm guitar to tiếng.
14:24
And then African-AmericanNgười Mỹ gốc Phi folksfolks figuredhình dung out you could take a brokenbị hỏng bottlechai neckcái cổ,
221
846000
4000
Rồi những người Mỹ gốc Phi tìm ra chỗ cổ chai bể,
14:28
just like that -- a nicetốt đẹp MerlotMerlot workscông trinh very well.
222
850000
4000
chỉ vậy-- một Merlot hoạt động tốt.
14:32
That winerượu nho we had yesterdayhôm qua would have been perfecthoàn hảo.
223
854000
3000
Rượu ta uống hôm qua có thể đã hoàn hảo.
14:35
BreakPhá vỡ it off, put it on your fingerngón tay, and slidetrượt into the notesghi chú.
224
857000
3000
Đập bể, để lên tay và trượt vào giấy nhắn.
14:42
This instrumentdụng cụ prettyđẹp much savedđã lưu my life.
225
864000
2000
Nhạc cụ này đã cứu vãn đời tôi.
14:46
FifteenMười lăm yearsnăm agotrước, 14 yearsnăm agotrước, I guessphỏng đoán, this yearnăm,
226
868000
4000
15 năm trước, 14 năm trước, tôi đoán, năm nay,
14:50
my wifengười vợ and I lostmất đi our daughterCon gái, SarahSarah JaneJane, in a carxe hơi accidentTai nạn,
227
872000
4000
vợ tôi và tôi mất đi đứa con, Sarah Jane, trong 1 tai nạn giao thông
14:54
and it was the mostphần lớn -- it almosthầu hết tooklấy me out -- it almosthầu hết tooklấy me out of this worldthế giới.
228
876000
6000
và hầu như -- xém chút giết cả tôi -- bắt tôi lìa xa thế giới.
15:00
And I think I learnedđã học a lot about what happinesshạnh phúc was
229
882000
3000
Và tôi nghĩ tôi học được rất nhiều về hạnh phúc
15:03
by going throughxuyên qua suchnhư là unbelievableKhông thể tin được griefđau buồn,
230
885000
3000
khi nếm trải nghịch cảnh,
15:06
just standingđứng on the edgecạnh of that abyssvực thẳm and just wantingmong muốn to jumpnhảy in.
231
888000
3000
như là đứng ngay bờ vực và chỉ muốn nhảy xuống thôi.
15:09
I had to make listsdanh sách of reasonslý do to stayở lại alivesống sót.
232
891000
5000
Tôi phải làm bảng danh sách lý do để sống.
15:14
I had to sitngồi down and make listsdanh sách, because I was readysẳn sàng to go;
233
896000
2000
Tôi ngồi lại và làm, vì tôi đã sẵn sàng ra đi.
15:16
I was readysẳn sàng to checkkiểm tra out of this worldthế giới.
234
898000
3000
Sẵn sàng rời bỏ thế giới.
15:19
And you know, at the tophàng đầu of the listdanh sách, of coursekhóa học,
235
901000
2000
Bạn biết đấy, ngay đầu danh sách, tất nhiên,
15:21
were JennyJenny, and my sonCon trai, ZebZeb, my parentscha mẹ -- I didn't want to hurtđau them.
236
903000
4000
là Jenny, và con trai tôi, Zeb, bố mẹ--Tôi không muốn họ phải đau khổ.
15:25
But then, when I thought about it beyondvượt ra ngoài that,
237
907000
2000
Rồi sau, khi tôi nghĩ thêm nữa,
15:27
it was very simpleđơn giản things.
238
909000
2000
những điều rất giản đơn.
15:29
I didn't carequan tâm about -- I had a radioradio showchỉ,
239
911000
3000
Tôi đã không quan tâm - Tôi có chương trình radio,
15:32
I have a radioradio showchỉ on publiccông cộng radioradio, "RiverwalkRiverwalk,"
240
914000
2000
Tôi có chương trình radio trên đài phát thanh, "Riverwalk",
15:34
I didn't carequan tâm about that. I didn't carequan tâm about awardsgiải thưởng or moneytiền bạc or anything.
241
916000
4000
Tôi không quan tâm đến nó. Tôi không quan tâm tiền tài hay giải thưởng hay gì.
15:38
Nothing. Nothing.
242
920000
2000
Không gì cả. Không gì cả.
15:40
On the listdanh sách it would be stuffđồ đạc like,
243
922000
3000
Trong danh sách đều là,
15:43
seeingthấy the daffodilsHoa thủy tiên vàng bloomhoa in the springmùa xuân, the smellmùi of new-mownmới mown haycỏ khô,
244
925000
6000
ngắm thủy tiên nở vào mùa xuân, mùi hương của cánh đồng mới gặt,
15:49
catchingbắt kịp a wavelàn sóng and bodysurfingnhững, the touchchạm of a baby'sem bé handtay,
245
931000
6000
đón sóng và lướt sóng, chạm tay vào đứa trẻ,
15:55
the soundâm thanh of DocDoc WatsonWatson playingđang chơi the guitarguitar,
246
937000
3000
âm guitar của Doc Watson,
15:58
listeningnghe to old recordsHồ sơ of MuddyBùn WatersVùng biển and UncleChú DaveDave MaconMacon.
247
940000
4000
nghe bản ghi âm cũ của Muddy Waters và Uncle Dave Macon.
16:02
And for me, the soundâm thanh of a steelThép guitarguitar,
248
944000
3000
Và tôi, âm thanh của cây guitar thép,
16:05
because one of my parents'cha mẹ neighborshàng xóm just gaveđưa ra me one of these things.
249
947000
4000
bởi vì hàng xóm của bố mẹ đã tặng nó cho tôi.
16:09
And I would sitngồi around with it, and I didn't know how to playchơi it,
250
951000
2000
Tôi ngồi lại với nó, không biết cách chơi,
16:11
but I would just playchơi stuffđồ đạc as sadbuồn as I could playchơi.
251
953000
6000
nhưng tôi sẽ chơi buồn nhất có thể.
16:17
And it was the only instrumentdụng cụ that, of all the onesnhững người that I playchơi,
252
959000
2000
Và đó là nhạc cụ duy nhất, trong số cái tôi chơi,
16:19
that would really make that connectionkết nối.
253
961000
4000
có thể tạo được liên kết ấy.
16:23
This is a songbài hát that cameđã đến out of that.
254
965000
2000
Đây là bài hát được ra đời từ đó.
16:26
(MusicÂm nhạc)
255
968000
32000
(Âm nhạc)
16:58
Well, I hearNghe you're havingđang có troublerắc rối.
256
1000000
3000
Tôi nghe rằng anh đang gặp chuyện.
17:01
LordChúa, I hateghét bỏ to hearNghe that newsTin tức.
257
1003000
3000
Trời ơi, tôi ghét nghe tin ấy lắm.
17:04
If you want to talk about it, you know, I will listen to you throughxuyên qua.
258
1006000
6000
Nếu anh muốn tâm sự, anh biết, tôi sẽ chăm chú lắng nghe.
17:10
WordsTừ ngữ no longerlâu hơn say it; let me tell you what I always do.
259
1012000
5000
Ngôn từ không thể diễn tả hết, để tôi kể nghe điều tôi thường làm.
17:19
I just breakphá vỡ off anotherkhác bottlenecknút cổ chai and playchơi these steelThép guitarguitar bluesnhạc blues.
260
1021000
6000
Tôi chỉ đập bể cái cổ lọ và chơi điệu blue guitar thép.
17:28
People say, "Oh, snapchụp nhanh out of it!"
261
1030000
3000
Mọi người bảo: "Ôi, thôi ngay đi!"
17:31
Oh yeah, that's easierdễ dàng hơn said than donelàm xong.
262
1033000
3000
Oh yeah, nói thì dễ hơn làm.
17:34
While you can hardlykhó khăn movedi chuyển, they're runningđang chạy around havingđang có all kindscác loại of funvui vẻ.
263
1036000
4000
Trong khi anh hầu như không cử động, họ vui chơi chốn quanh.
17:40
SometimesĐôi khi I think it's better just to sinkbồn rửa way down in your funkyfunky moodkhí sắc
264
1042000
7000
Đôi khi tôi nghĩ tốt hơn cứ sa lầy vào tâm trạng sôi nổi đó
17:48
'tiltil you can risetăng lên up hummingồn ào these steelThép guitarguitar bluesnhạc blues.
265
1050000
7000
tới khi nào ngâm nga được điệu blue từ guitar thép.
17:58
Now, you can try to keep it all insidephía trong
266
1060000
3000
Giờ hãy nén mọi điều vào trong
18:01
with drinkuống and drugsma túy and cigarettesthuốc lá,
267
1063000
3000
rượu này thuốc này và thuốc lá,
18:04
but you know that's not going to get you where you want to get.
268
1066000
5000
nhưng anh biết nó sẽ không giúp anh đi đến đâu cả.
18:09
But I got some medicinedược phẩm here that just mightcó thể shakelắc things looselỏng lẻo.
269
1071000
6000
Nhưng tôi có phương thuốc có thể làm vơi đi phần nào.
18:19
Call me in the morningbuổi sáng after a doseliều lượng of these steelThép guitarguitar bluesnhạc blues.
270
1081000
5000
Sáng ra hãy gọi cho tôi sau khi uống một cử điệu blue từ guitar thép.
18:24
OpenMở cửa up now.
271
1086000
2000
Mở rộng lòng nào.
19:00
(ApplauseVỗ tay)
272
1122000
13000
(Vỗ tay)
19:13
Oh, I think I've got time to tell you about this. My dadcha was an inventorngười phát minh.
273
1135000
3000
Ồ, tôi nghĩ vẫn còn thời gian kể cho các bạn nghe về chuyện này. Bố tôi là nhà phát mình.
19:16
We moveddi chuyển to CaliforniaCalifornia when SputnikSputnik wentđã đi up, in 1957.
274
1138000
4000
Chúng tôi chuyển đến California khi Sputnik phát triển năm 1957.
19:20
And he was workingđang làm việc on gyroscopesgyroscopes;
275
1142000
2000
Ông đang làm việc trên máy con quay;
19:22
he has a numbercon số of patentsbằng sáng chế for that kindloại of thing.
276
1144000
3000
ông có nhiều bằng sáng chế cho loại đó.
19:25
And we moveddi chuyển acrossbăng qua the streetđường phố from MichaelMichael and JohnJohn WhitneyWhitney.
277
1147000
3000
Chúng tôi đến sống đối diện Michael và John Whitney.
19:28
They were about my agetuổi tác.
278
1150000
2000
Họ trạc tuổi tôi.
19:30
JohnJohn wentđã đi on, and MichaelMichael did too,
279
1152000
2000
John sau này, Michael cũng vậy,
19:32
to becometrở nên some of the inventorsnhà phát minh of computermáy vi tính animationhoạt hình.
280
1154000
3000
để trở thành nhà sáng chế hoạt hình máy tính,
19:35
Michael'sMichael's dadcha was workingđang làm việc on something calledgọi là the computermáy vi tính.
281
1157000
2000
Bố Michael làm việc trên một thứ gọi là máy vi tính.
19:37
This was 1957, I was a little 10-year-old-tuổi kidđứa trẻ;
282
1159000
3000
Năm 1957, tôi 10 tuổi;
19:40
I didn't know what that was. But he tooklấy me down to see one,
283
1162000
3000
tôi không biết đó là gì. Những ông đã cho tôi xem nó,
19:43
you know, what they were makingchế tạo. It was like a librarythư viện,
284
1165000
2000
bạn biết đấy, thứ họ làm, như là một thư việ,
19:45
just fullđầy of vacuumKhoảng chân không tubesống as farxa as you could see,
285
1167000
3000
đầy rẫy các ống rỗng,
19:48
just floorstầng and floorstầng of these things,
286
1170000
2000
tầng nào cũng như vậy,
19:50
and one of the engineersKỹ sư said,
287
1172000
2000
một kỹ sư nói rằng,
19:52
some day you're going to be ablecó thể to put this thing in your pocketbỏ túi.
288
1174000
4000
Một ngày nào đó cái này có thể bỏ vừa túi quần cháu.
19:56
I thought, damnchỉ trích, those are going to be some biglớn pantsQuần lót!
289
1178000
3000
Tôi đã nghĩ, quái, cái quần chắc bự lắm.
19:59
(LaughterTiếng cười)
290
1181000
2000
(Cười)
20:01
So that ChristmasGiáng sinh -- maybe I've got time for this --
291
1183000
6000
Giáng sinh năm đó--có lẽ còn thời gian--
20:07
that ChristmasGiáng sinh I got the MisterMister WizardThuật sĩ Fun-o-RamaVui vẻ-o-Rama chemistryhóa học setbộ.
292
1189000
4000
Giáng sinh năm đó tôi được bộ hóa học Mister Wizard Fun-o-Rama.
20:11
Well, I wanted to be an inventorngười phát minh just like my dadcha; so did MichaelMichael.
293
1193000
3000
Tôi muốn trở thành nhà phát mình như bố, Michael cũng vậy.
20:14
His great-granddadGreat-granddad had been EliEli WhitneyWhitney,
294
1196000
2000
Ông cố của anh là Eli Whitney,
20:16
the inventorngười phát minh of the cottonbông ginrượu gin.
295
1198000
2000
người phát minh ra máy tỉa sợi.
20:18
So we lookednhìn in that --
296
1200000
2000
Chúng tôi nhìn vào...
20:20
this was a commercialthương mại chemistryhóa học setbộ.
297
1202000
2000
đó là một bộ hóa học thương mại.
20:22
It had threesố ba chemicalshóa chất we were really surprisedngạc nhiên to see:
298
1204000
2000
Nó có 3 loại hóa chất tôi không ngờ tới:
20:24
sulfurlưu huỳnh, potassiumkali nitratenitrat and charcoalthan củi.
299
1206000
3000
lưu huỳnh, kali nitrat và than.
20:27
Man, we were only 10, but we knewbiết that madethực hiện gunpowderthuốc súng.
300
1209000
3000
Trời, chúng tôi chỉ 10 tuổi, nhưng chúng tôi biết cái đó để làm thuốc súng.
20:30
We madethực hiện up a little batch and we put it on the drivewayđường lái xe
301
1212000
3000
Chúng tôi làm một mẻ nhỏ và đặt ở đường đi
20:33
and we threwném a matchtrận đấu and phewphu, it flaredbùng up. AhAh, it was great.
302
1215000
3000
chúng tôi ném que diêm và phew, nó bừng sáng. À, Rất tuyệt.
20:36
Well, obviouslychắc chắn the nextkế tiếp thing to do was buildxây dựng a cannonpháo.
303
1218000
4000
Khá rõ ràng là phải làm thêm một khẩu đại bác
20:41
So we wentđã đi over into Michael'sMichael's garagegara --
304
1223000
2000
Nên chúng tôi vào gara nhà Michael
20:43
his dadcha had all kindscác loại of stuffđồ đạc, and we put a pipeống in the vicephó chủ there,
305
1225000
3000
bố cậu có đủ đồ nghề, chúng tôi kẹp mấy cái ống lại,
20:46
and screwedhơi say a capmũ lưỡi trai on the endkết thúc of the pipeống,
306
1228000
2000
đính ốc vào cuối đoạn ống,
20:48
drilledkhoan a holelỗ in the back of the pipeống, tooklấy some of our firecrackerspháo nổ,
307
1230000
3000
đục một lỗ sau lưng ống, lấy pháo ra
20:51
pulledkéo out the fusescầu chì, tiedgắn them togethercùng với nhau, put them in the back there,
308
1233000
4000
kéo hết dây dẫn, cột lại rồi nhét vào
20:55
and -- down in that holelỗ -- and then stuffednhồi some of our gunpowderthuốc súng
309
1237000
3000
và chỗ đầu lỗ bỏ thuốc súng
20:58
down that pipeống and put threesố ba balltrái bóng bearingsvòng bi on the tophàng đầu, in the garagegara.
310
1240000
5000
vào ống rồi đặt 3 trái banh, trong gara
21:03
(LaughterTiếng cười)
311
1245000
1000
(Cười)
21:04
We weren'tkhông phải stupidngốc nghếch: we put up a sheettấm of plywoodván ép about fivesố năm feetđôi chân in fronttrước mặt of it.
312
1246000
4000
Chúng tôi đâu có ngu: chúng tôi dựng nên một màng gỗ ván khoảng 1,5m trước nó
21:09
We stoodđứng back, we litthắp sáng that thing,
313
1251000
2000
Chúng tôi lùi lại, châm lửa
21:11
and they flewbay out of there -- they wentđã đi throughxuyên qua that plywoodván ép like it was papergiấy.
314
1253000
4000
rồi chúng bay ra khỏi đó, xuyên qua mấy ván gỗ như thể nó là giấy
21:15
ThroughThông qua the garagegara.
315
1257000
2000
xuyên cả gara
21:17
Two of them landedhạ cánh in the sidebên doorcửa of his newMới CitroenCitroen.
316
1259000
3000
Hai trái đậu ở cửa chiếc Citroen mới toanh nhà cậu.
21:21
(LaughterTiếng cười)
317
1263000
3000
(Cười)
21:24
We torexé toạc everything down and buriedchôn it in his backyardsân sau.
318
1266000
4000
Chúng tôi tháo dỡ mọi thứ và đem chôn sau vườn nhà cậu ấy.
21:28
That was PacificThái Bình Dương PalisadesPalisades; it probablycó lẽ is still there, back there.
319
1270000
4000
Đó là Pacific Palisades; chắc hẳn vẫn còn ở đó, ngay đó.
21:32
Well, my brotherem trai heardnghe that we had madethực hiện gunpowderthuốc súng.
320
1274000
3000
Anh tôi nghe ngóng được chúng tôi làm thuốc súng,
21:35
He and his buddiesbạn bè, they were olderlớn hơn, and they were prettyđẹp mean.
321
1277000
3000
nên gọi bạn bè mình, lớn hơn và xấu tính nữa.
21:38
They said they were going to beattiết tấu us up
322
1280000
2000
Họ nói sẽ đánh chúng tôi
21:40
if we didn't make some gunpowderthuốc súng for them.
323
1282000
2000
nếu không làm cho họ một ít.
21:42
We said, well, what are you going to do with it?
324
1284000
2000
Chúng tôi hỏi, các anh định làm gì với chúng?
21:44
They said, we're going to meltlàm tan chảy it down and make rockettên lửa fuelnhiên liệu.
325
1286000
4000
Họ nói:"Bọn tao sẽ nấu chảy chúng làm nhiên liệu tên lửa."
21:48
(LaughterTiếng cười)
326
1290000
2000
(Cười)
21:50
Sure. We'llChúng tôi sẽ make you a biglớn batch.
327
1292000
3000
Thế bọn em sẽ làm thật nhiều cho.
21:53
(LaughterTiếng cười)
328
1295000
3000
(Cười)
21:56
So we madethực hiện them a biglớn batch, and it was in my --
329
1298000
2000
Chúng tôi làm rất nhiều, nó ở trong...
21:58
now, we'dThứ Tư just moveddi chuyển here. We'dChúng tôi sẽ just moveddi chuyển to CaliforniaCalifornia.
330
1300000
2000
giờ, chúng tôi chuyển đến đây. Mới chuyển đến California.
22:00
MomCười to had redoneRedOne the kitchenphòng bếp; MomCười to was goneKhông còn that day. We had a piechiếc bánh tinthiếc.
331
1302000
4000
Mẹ mới xây lại nhà bếp; mẹ phải đi công chuyện hôm đó. Chúng tôi có một cái khung bánh
22:04
It becameđã trở thành ChrisChris Berquist'sCủa Berquist jobviệc làm to do the meltingtan chảy down.
332
1306000
4000
Chris Berquist đảm nhiệm việc nấu chảy
22:08
MichaelMichael and I were standingđứng way at the sidebên of the kitchenphòng bếp.
333
1310000
3000
Michael và tôi đứng tránh xa nhà bếp.
22:11
He said, "Yeah, hey, it's meltingtan chảy. Yeah, the sulfur'scủa lưu huỳnh meltingtan chảy.
334
1313000
3000
Cậu nói:"Yeah, này, nó chãy kìa. Yeah, lưu huỳnh tan chảy.
22:14
No problemvấn đề. Yeah, you know."
335
1316000
2000
Không sao cả. Yeah, cậu biết mà."
22:16
It just flaredbùng up, and he turnedquay around, and he lookednhìn like this.
336
1318000
3000
Nó chỉ cháy sáng, cậu ấy quay lại, trông thế này.
22:19
No hairtóc, no eyelasheslông mi, no nothing.
337
1321000
4000
Không tóc. Không lông mi, không gì cả.
22:23
There were biglớn weltsmũ giày all over my mom'smẹ kitchenphòng bếp cabinetTủ;
338
1325000
3000
Nhà bếp của mẹ loạn cả lên;
22:26
the airkhông khí was the just fullđầy of blackđen smokehút thuốc lá.
339
1328000
2000
khói đen mịt mù
22:28
She cameđã đến home, she tooklấy that chemistryhóa học setbộ away, and we never saw it again.
340
1330000
6000
Mẹ về nhà, tịch thu bộ hóa học và nó mãi biến mất.
22:34
But we thought of it oftenthường xuyên, because everymỗi time she'dcô ấy cooknấu ăn tunacá ngừ surprisesự ngạc nhiên
341
1336000
3000
Nhưng chúng tôi vẫn thường nghĩ về nó, vì mỗi lần mẹ nấu cá ngừ, ngạc nhiên chưa
22:37
it madethực hiện -- tastednếm thử faintlynhạt of gunpowderthuốc súng.
342
1339000
3000
nó như có dư vị thuốc súng trong đó.
22:41
So I like to inventphát minh things too,
343
1343000
2000
Tôi cũng thích chế đồ lắm,
22:43
and I think I'll closegần out my setbộ with something I inventedphát minh a good while back.
344
1345000
5000
và tôi nghĩ tôi gần đạt thành món đồ mình sáng chế thời gian trước
22:48
When drumtrống machinesmáy móc were newMới, I got to thinkingSuy nghĩ,
345
1350000
2000
Khi máy đánh trống còn mới mẻ, tôi nghĩ
22:50
why couldn'tkhông thể you take the oldestcũ nhất formhình thức of musicÂm nhạc, the hambonehambone rhythmsnhịp điệu,
346
1352000
4000
sao mình không chơi loại nhạc cổ xưa nhất, điệu hambone,
22:54
and combinephối hợp it with the newestmới nhất technologyCông nghệ?
347
1356000
2000
và kết hợp với công nghệ mới nhất?
22:56
I call this ThunderwearThunderwear.
348
1358000
2000
Tôi gọi nó là Thunderwear.
23:00
At that time, drumtrống triggersgây nên were newMới.
349
1362000
2000
Lúc đó, trống kích hoạt còn mới.
23:06
And so I put them all togethercùng với nhau and sewedmay 12 of them in this suitbộ đồ.
350
1368000
5000
Thế là tôi kết hợp lại và may hết 12 cái vào bộ đồ này.
23:16
I showedcho thấy you some of the hambonehambone rhythmsnhịp điệu yesterdayhôm qua;
351
1378000
2000
Tôi đã cho mọi người nghe điệu hambone hôm qua;
23:18
I'm going to be doing some of the sametương tự onesnhững người.
352
1380000
2000
tôi sẽ làm gần như vậy.
23:20
I have a triggercò súng here, triggercò súng here, here, here. Right there.
353
1382000
7000
Tôi có 1 cái khích hoạt ở đây, đây, đây. Ở đây.
23:32
It's going to really hurtđau if I don't take that off. Okay.
354
1394000
4000
Tôi mà không cởi ra là đau lắm. Ok.
23:36
Now, the drumtrống triggersgây nên go out my tailđuôi here, into the drumtrống machinemáy móc,
355
1398000
7000
Giờ, trống kích hoạt chỗ cái đuổi, tới máy đánh trống,
23:43
and they can make variousnhiều soundsâm thanh, like drumstrống.
356
1405000
3000
và tạo ra nhiều âm thanh khác nhau, như trống.
23:47
So let me put them all togethercùng với nhau. And alsocũng thế, I can changethay đổi the soundsâm thanh
357
1409000
3000
Để tôi chỉnh lại. Và tôi cũng thay đổi được âm thanh.
23:50
by steppingbước on this pedalbàn đạp right here, and --
358
1412000
3000
bằng cách đạp lên bàn đạp này, và
23:55
let me just closegần out here by doing you a little
359
1417000
3000
để tôi kết thúc bằng việc trình diễn
23:58
hambonehambone solosolo or something like this.
360
1420000
2000
chút điệu hambone solo hay như này.
25:01
Thank you, folksfolks.
361
1483000
2000
Cám ơn, đồng chí.
25:03
(ApplauseVỗ tay)
362
1485000
9000
(Vỗ tay)
Translated by Oanh Nguyen
Reviewed by Ngo Duc

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Holt - Folk musician
Four-time Grammy Award-winning folk musician David Holt is a born troubadour. Behind his energizing musicianship (often featuring unusual instruments like "the paper bag") is a deep love of hidden Appalachian wisdom and storytelling that shines on every stage he takes.

Why you should listen

As a youngster, David Holt knew he wanted to master the banjo. His quest to that end brought him into the tucked-away communities of the remote Appalachian Mountains, where traditional folk music is still ingrained in the way of life. In his years there, he met some too-enchanting-to-be-true characters and a few local living legends (Wade Mainer, Dellie Norton) -- complete with anecdotes from older and harder times. He also picked up some unusual musical skills beyond the banjo: he's now a virtuoso of the mouth bow, the bottleneck slide guitar and the paper bag.

Holt has won four Grammys and has starred in several radio and television programs, such as Folkways, which visits regional craftsmen and musicians. (He also performed in the 2000 film, O Brother, Where Art Thou?.) He currently tours the country doing solo performances, and accompanied by his band The Lightning Bolts.

More profile about the speaker
David Holt | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee