Bjarke Ingels: Floating cities, the LEGO House and other architectural forms of the future
Bjarke Ingels: Thành phố nổi, Nhà LEGO và các hình dáng kiến trúc khác của tương lai
Theory meets pragmatism meets optimism in Bjarke Ingels' architecture. His big-think approach is informed by a hands-on, ground-up understanding of the needs of a building's occupants and surroundings. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
proportions as a LEGO man.
that LEGO is from their home country.
LEGO đến từ quê nhà họ.
when the LEGO family called me
sự hào hứng của tôi khi LEGO gọi đến
to design the Home of the Brick.
thiết kế Nhà Gạch.
we built it out of LEGO, obviously.
rõ ràng chúng tôi đã xây dựng nó từ LEGO.
and as engaging and as playful
vừa lôi cuốn lại vừa vui vẻ
playgrounds on the roofscape.
trên sân thượng.
can roam around freely without a ticket.
có thể rong chơi miễn phí không cần vé.
museums in the world
duy nhất trên thế giới
to touch all the artifacts.
is "formgivning," which literally means
là "formgivning", có nghĩa là
which has not yet been given form.
to give form to the future.
kiến tạo hình dáng cho tương lai.
is that LEGO is not a toy.
là nó không phải đồ chơi.
to build his or her own world,
thế giới của riêng mình,
that world through play
thông qua vui chơi
in cohabiting and cocreating that world.
cùng sống và kiến tạo nên thế giới đó.
có nghĩa chính xác là vậy.
to give form to our future.
kiến tạo hình dáng cho tương lai.
project in Copenhagen,
một dự án nhà ở xã hội tại Copenhagen,
of wood next to each other.
các khối gỗ cạnh nhau.
with extra ceiling heights and balconies.
cho chiều cao trần nhà và ban công.
những khối gỗ,
or any organic form,
hay bất kỳ hình dáng nguyên sơ nào,
of the strongest drivers of architecture.
động lực dẫn lối mạnh nhất của kiến trúc.
where Granville bridge triforks
ngã ba cầu Granville
mapping the different constraints.
setback from the bridge
hơn 30m từ cây cầu
into the traffic on the bridge.
we can't cast any shadows.
nơi chúng tôi không thể phủ bóng lên.
triangular footprint,
một hình tam giác tí hon cỡ dấu chân,
is really about minimum distance --
là khoảng cách tối thiểu -
we can grow the building back out.
chúng tôi lại có thể xây dựng công trình.
a curtain aback,
through the cracks in the pavement
khi gặp ánh sáng và không khí.
we've worked with Rodney Graham
chúng tôi làm việc với Rodney Graham
the Sistine Chapel of street art,
Nhà nguyện Sistine đường phố,
impact of the bridge into a positive.
của cây cầu thành tích cực.
this kind of surreal architecture,
với mọi thứ xung quanh.
a museum can also serve as a bridge.
thì bảo tàng có thể được dùng như cây cầu.
that spans across a river
trải dài qua một con sông
through the exhibitions
một chuyến đi qua các buổi triển lãm
of a sculpture park to the other.
sang đến đầu bên kia.
adapted to its landscape.
thích nghi với quang cảnh.
for an energy company
trụ sở cho một công ty năng lượng
like an Issey Miyake fabric.
của nhà thiết kế Issey Miyake.
the predominant direction of the sun,
nên khi gặp hướng nắng mạnh,
from solid to clear.
từ đặc sang trong suốt.
without any moving parts
không cần di chuyển phần nào
of the geometry of the facade,
on cooling by 30 percent.
vào việc làm mát đến 30%.
the building look elegant
thứ làm tòa nhà trông tao nhã
that is adapted to its climate.
thích nghi với khí hậu.
văn hóa với cái khác,
the Copenhagen courtyard building
kiến trúc tòa nhà có sân Copenhagen
where people can hang out
nơi mọi người có thể tụ tập
in the middle of a city,
and the verticality
a "courtscraper."
gọi là "tòa nhà chọc trời sân vườn".
waste-to-energy power plant.
nhà máy xử lý rác thành năng lượng.
waste-to-energy power plant in the world,
thành năng lượng sạch nhất thế giới,
coming out of the chimney.
that is completely invisible.
của kỹ thuật hoàn toàn vô hình.
làm sao thể hiện điều đó ra ngoài?
we have snow, as you can see,
chúng tôi có tuyết, như bạn có thể thấy,
to get to Sweden,
để đến Thụy Điển
let's put an alpine ski slope
hãy đặt một con dốc trượt
we did a few months ago.
mà chúng tôi thực hiện vài tháng trước.
world-changing power of formgivning.
thay đổi thế giới của formgivning.
on the roof of the power plant.
trên mái nhà máy năng lượng.
that's their baseline.
và thế hệ của nó, đó là đường cơ sở.
nhảy xa thế nào,
they can put forward for their future.
đặt ra cho tương lai mình.
we're building our smallest project.
chúng tôi xây dựng một dự án nhỏ nhất.
in a shipyard in Poland,
ở xưởng đóng tàu tại Ba Lan,
across the Baltic sea
into the clean port of Copenhagen,
xuống con cảng sạch sẽ Copenhagen,
from the thermal mass of the sea,
village on the Seine.
trên sông Seine.
nomadic, impermanent architecture.
du mục và tạm thời.
are experiencing a lot of change.
đang trải nghiệm sự thay đổi.
and climate change.
và khí hậu.
flood protection for Manhattan
of the city from the water around it.
thành phố khỏi con sông quanh nó.
bởi công viên High Line.
it's this amazing new park in New York.
một công viên mới tuyệt vời ở New York.
popular promenades in the city.
khu vui chơi nổi tiếng nhất thành phố.
flood protection for Manhattan
công trình ngăn lũ cho Manhattan
until we shut it down before it gets nice?
đóng cửa trước khi nó trở nên đẹp đẽ?
living along the waterfront of New York,
sống bên bờ sông New York,
to design the necessary flood protection
để thiết kế công trình ngăn lũ
makes their waterfront
we are putting, like, pavilions
chúng tôi đặt các kiến trúc vòm
and protect from the water.
sân có bậc nhỏ
the underside more enjoyable,
from the noise of the highway,
đường cao tốc,
the necessary flood protection
kiến trúc bảo vệ khỏi cơn lũ
an incoming storm surge.
khi bão nổi lên.
that we have called the Dryline,
dự án có tên gọi Dryline,
giữ Manhattan khô ráo.
going to keep Manhattan dry.
on the first East River portion
tại phần Sông Đông đầu tiên
infrastructure for resilience
cần thiết cho sự phục hồi
and environmental side effects.
môi trường và xã hội tích cực bổ sung.
in facing this situation.
đối mặt với tình trạng này.
cities in the world
to withstand the inevitable flood.
có thể chịu được trận lũ không tránh khỏi.
where all of the parks are wet gardens,
có tất cả công viên đều là vườn ẩm,
and waste water.
với bão và nước thải.
permanently living on the sea.
sống lâu dài trên biển.
imagine a floating city
thực sự tưởng tượng một thành phố nổi
of the Sustainable Development Goals
Mục Tiêu Phát Triển Bền Vững
do con người tạo ra.
so it can produce its own power,
để nó có thể tự sản xuất năng lượng,
of the currents, of the waves,
all of the rain water that drops
tất cả lượng mưa rơi
and mechanically
mà chỉ dùng cơ học,
thực phẩm tại địa phương,
or the resources for a dairy diet.
hay nguồn cung cho chế độ ăn đồ từ sữa.
with all the waste locally,
ngay tại địa phương,
and turning the waste into energy.
phân ủ và năng lượng.
urban master plan,
đô thị truyền thống,
where the cars can drive
nơi có thể lái xe
where you can put some buildings.
những tòa nhà.
with a handful of scientists
ngồi xuống với một nhóm các nhà khoa học
with all of the renewable,
với tất cả nguồn nguyên liệu
the flow of resources
các nguồn nguyên liệu
or this kind of urban metabolism.
hoặc sự chuyển hóa đô thị.
to resist a tropical storm.
để chống lại bão nhiệt đới.
to form a small community.
để tạo nên một cộng đồng nhỏ.
kind of coastal additions,
những phần bổ trợ ven biển này
with its own coastal landscape.
bởi cảnh quan ven bờ riêng biệt.
has to remain relatively low
ở mức tương đối thấp
của kiến trúc này
the permaculture gardens.
những khu vườn nông nghiệp bền vững.
so all of the roofs are maximized
để mọi mái nhà được tối ưu hóa
and to shade from the sun.
và tạo bóng mát từ đây.
light and renewable,
và có khả năng tái tạo,
this charming, warm environment.
ấm áp và lôi cuốn.
to be able to fit on this platform.
cũng được coi là vừa vặn với nền tảng này.
inside the pontoon,
trong thuyền phao,
of the student housings
của nhà ở học sinh
for the energy that's produced,
được sản xuất,
with all of the waste and the composting.
tất cả rác thải và phân ủ.
phương pháp trồng trọt hỗ trợ
through this landscape
qua phối cảnh này
where we have vertical farms;
nơi ta có trang trại chiều dọc;
and the aquaponics.
khí canh và thủy canh.
we have the ocean farms
to regenerate habitat.
dải san hô mới tái tạo môi trường sống.
small island for 300 people.
to form a cluster or a neighborhood
để tạo thành một cụm hoặc khu vực
to form an entire city for 10,000 people.
thành một thành phố 10.000 người.
if this floating city flourishes,
nếu thành phố nổi này hưng thịnh,
like a culture in a petri dish.
trên đĩa cấy ở phòng thí nghiệm.
we are looking at placing this,
chúng tôi xem xét đặt nó,
of photovoltaics
you will see the maritime residents
bạn sẽ thấy những cư dân biển
of aquatic transportation.
trên phương tiện vận tải biển khác.
in the permaculture gardens
trong các khu vườn nông nghiệp bền vững
but also social landscapes.
vừa có tính xã hội.
for the cultural life of the city,
phục vụ đời sống nông nghiệp thành phố,
of farming and science
this community port
bạn có thể tưởng tượng cảng cộng đồng này
both by day and by night.
is designed for the tropics,
được thiết kế cho vùng nhiệt đới,
can adapt to any culture,
thích nghi với bất kỳ văn hóa nào,
a Middle Eastern floating city
thành phố nổi Trung Đông
floating city one day.
một ngày nào đó.
is 70 percent water.
có 70% là nước.
woke up tomorrow
tỉnh dậy vào ngày mai
sau một đêm,
that are destined to sink in the seas,
được định sẵn chìm trong biển nước,
of floating human habitats.
môi trường sống nổi khác cho con người.
in the universe is change.
trên thế giới này đó là sự đổi thay.
and right now, our climate is changing.
và ngay bây giờ, khí hậu cũng thế.
the crisis is, and it is,
và nó đúng là như vậy,
human superpower.
của loài người chúng ta.
với sự thay đổi
to give form to our future.
cho tương lai của mình.
ABOUT THE SPEAKER
Bjarke Ingels - ArchitectTheory meets pragmatism meets optimism in Bjarke Ingels' architecture. His big-think approach is informed by a hands-on, ground-up understanding of the needs of a building's occupants and surroundings.
Why you should listen
Bjarke Ingels is principal of BIG, based in Copenhagen. An alumnus of Rem Koolhaas' OMA practice, Ingels takes a similar approach: experimenting with pure space, but never losing sight of the building as a solution to a real-world problem. His manifesto "Yes Is More" takes the form of a giant cartoon strip, 130 meters long, that reminds people to keep thinking big -- to see all our modern problems as challenges that inspire us. (The manifesto is now available in comic-book form.)
His deeply-thought-out and often rather large works -- including several skyscrapers and mixed-use projects in a developing section of Copenhagen, plus a project for a new commercial harbor-island -- work to bring coherence to the urban fabric and to help their occupants and users lead better lives. His most famous works include: the Stavanger Concert House, Tallinn’s city hall and the VM Houses. He recently won a competition to design Copenhagen’s waste-to-energy plant with a design that will place a ski slope on top of the structure.
Bjarke Ingels | Speaker | TED.com