ABOUT THE SPEAKER
Sylvia Earle - Oceanographer
Sylvia Earle has been at the forefront of ocean exploration for more than four decades. The winner of the 2009 TED Prize, she's a tireless advocate for our oceans.

Why you should listen

Sylvia Earle, called "Her Deepness" by the New Yorker, "Living Legend" by the Library of Congress and a "Hero for the Planet" by Time, is an oceanographer, explorer, author and lecturer with a deep commitment to research through personal exploration.

Earle has led more than 50 expeditions and clocked more than 7,000 hours underwater. As captain of the first all-female team to live underwater in 1970, she and her fellow scientists received a ticker-tape parade and White House reception upon their return to the surface. In 1979, she walked untethered on the sea floor at a lower depth than any other woman before or since. In the 1980s, she started the companies Deep Ocean Engineering and Deep Ocean Technologies with engineer Graham Hawkes to design undersea vehicles that allow scientists to work at previously inaccessible depths. In the early 1990s, she served as Chief Scientist of the National Oceanographic and Atmospheric Administration.

Earle speaks of our oceans with wonder and amazement, and calls them “the blue heart of the planet.” The winner of the 2009 TED Prize, she wished to ignite public support for marine protected areas, so that they cover 20% of the world's oceans by 2020.

More profile about the speaker
Sylvia Earle | Speaker | TED.com
TED2009

Sylvia Earle: My wish: Protect our oceans

Mong muốn bảo vệ đại dương đạt giải TED Prize của Sylvia Earle

Filmed:
2,939,691 views

Nhà hải dương học huyền thoại Sylvia Earle chia sẻ những bức ảnh tuyệt diệu về biển cả -- và cả những con số gây sốc về sự xuống cấp trầm trọng của nó -- với mong muốn rằng tất cả chúng ta sẽ chung sức với bà trong việc bảo vệ trái tim màu xanh quan trọng của Trái đất.
- Oceanographer
Sylvia Earle has been at the forefront of ocean exploration for more than four decades. The winner of the 2009 TED Prize, she's a tireless advocate for our oceans. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:21
FiftyNăm mươi yearsnăm agotrước, when I beganbắt đầu exploringkhám phá the oceanđại dương,
0
0
3000
Năm mươi năm trước, khi tôi bắt đầu khám phá đại dương,
00:24
no one -- not JacquesJacques PerrinPerrin, not JacquesJacques CousteauCousteau or RachelRachel CarsonCarson --
1
3000
6000
không một ai, kể cả Jacques Perrin, Jacques Cousteau hay Rachel Carson,
00:30
imaginedtưởng tượng that we could do anything to harmlàm hại the oceanđại dương
2
9000
3000
có thể tưởng tượng rằng chúng ta có thể làm hại tới biển cả
00:33
by what we put into it or by what we tooklấy out of it.
3
12000
3000
bởi những thứ chúng ta đổ vào hay lấy đi từ nó.
00:36
It seemeddường như, at that time, to be a seabiển of EdenEden,
4
15000
3000
Vào thời điểm đó, nó như là một vùng biển trên vườn địa đàng
00:39
but now we know, and now we are facingđối diện paradisethiên đường lostmất đi.
5
18000
6000
nhưng giờ chúng ta biết tới, và chúng ta đang phải đối mặt với sự mất mát của "vùng biển trên thiên đường" ấy.
00:45
I want to sharechia sẻ with you
6
24000
3000
Tôi muốn chia sẻ với các bạn
00:48
my personalcá nhân viewlượt xem of changesthay đổi in the seabiển that affectcó ảnh hưởng đến all of us,
7
27000
3000
quan điểm cá nhân về những thay đổi trong lòng đại dương đang ảnh hưởng tới tất cả chúng ta
00:51
and to considerxem xét why it mattersvấn đề that in 50 yearsnăm, we'vechúng tôi đã lostmất đi --
8
30000
4000
để xem xét tại sao nó lại quan trọng khi trong 50 năm chúng ta đã mất đi --
00:55
actuallythực ra, we'vechúng tôi đã takenLấy, we'vechúng tôi đã eatenăn --
9
34000
3000
thực ra là chúng ta đã lấy đi, đã tiêu thụ --
00:58
more than 90 percentphần trăm of the biglớn fish in the seabiển;
10
37000
3000
hơn 90% số lượng cá lớn ngoài đại dương,
01:01
why you should carequan tâm that nearlyGần halfmột nửa of the coralsan hô reefsrạn san hô have disappearedbiến mất;
11
40000
4000
tại sao bạn nên quan tâm tới việc gần một nửa lượng san hô đã biến mất,
01:05
why a mysterioushuyền bí depletionsự suy giảm of oxygenôxy in largelớn areaskhu vực of the PacificThái Bình Dương
12
44000
6000
tại sao sự biến mất bí ẩn của khí oxi trên một vùng rộng lớn ở Thái Bình Dương
01:11
should concernmối quan ngại not only the creaturessinh vật that are dyingchết,
13
50000
3000
nên khiến không chỉ các loài vật đang chết dần chết mòn phải lo lắng
01:14
but it really should concernmối quan ngại you.
14
53000
3000
mà nó thực sự cũng nên khiến bạn bận tâm.
01:17
It does concernmối quan ngại you, as well.
15
56000
2000
Và nó có làm bạn bận tâm.
01:19
I'm hauntedám ảnh by the thought of what RayRay AndersonAnderson callscuộc gọi "tomorrow'sNgày mai childđứa trẻ,"
16
58000
5000
Tôi bị ám ảnh bởi suy nghĩ về cái mà Ray Anderson gọi là "đứa trẻ của ngày mai,"
01:24
askinghỏi why we didn't do something on our watch
17
63000
4000
tự hỏi rằng tại sao chúng ta không làm gì đó ở thời đại của chúng ta
01:28
to savetiết kiệm sharkscá mập and bluefinvây xanh tunacá ngừ and squidsmực ống and coralsan hô reefsrạn san hô and the livingsống oceanđại dương
18
67000
5000
để bảo vệ những con cá mập và cá ngừ và mực ống và những rặng san hô và cả sự sống ngoài đại dương
01:33
while there still was time.
19
72000
2000
khi thời gian vẫn còn đó.
01:35
Well, now is that time.
20
74000
3000
Vâng, bây giờ chính là thời khắc ấy.
01:38
I hopemong for your help
21
77000
3000
Tôi mong muốn sự giúp đỡ từ các bạn
01:41
to explorekhám phá and protectbảo vệ the wildhoang dã oceanđại dương
22
80000
3000
để khám phá và bảo vệ biển cả hoang sơ
01:44
in wayscách that will restorephục hồi the healthSức khỏe and,
23
83000
3000
theo cách mà sức khỏe được phục hồi, và
01:47
in so doing, securean toàn hopemong for humankindloài người.
24
86000
4000
cùng với đó, gìn giữ hi vọng cho loài người.
01:51
HealthSức khỏe to the oceanđại dương meanscó nghĩa healthSức khỏe for us.
25
90000
3000
Sức khỏe của đại dương là sức khỏe của chúng ta.
01:54
And I hopemong JillJill Tarter'sTarter của wishmuốn to engagethuê EarthlingsEarthlings includesbao gồm dolphinscá heo and whalescá voi
26
93000
7000
Và tôi hi vọng mong muốn của Jill Tarter, làm cho tất cả các sinh vật sống trên Trái đất, bao gồm những con cá voi và cá heo
02:01
and other seabiển creaturessinh vật
27
100000
2000
và những sinh vật biển khác
02:03
in this questnhiệm vụ to find intelligentthông minh life elsewhereở nơi khác in the universevũ trụ.
28
102000
3000
tham gia vào cuôc tìm kiếm sự sống thông minh ngoài vũ trụ, sẽ trở thành hiện thực.
02:06
And I hopemong, JillJill, that somedaymột ngày nào đó
29
105000
3000
Và tôi hi vọng rằng, Jill, một ngày nào đó
02:09
we will find evidencechứng cớ that there is intelligentthông minh life amongtrong số humanscon người on this planethành tinh.
30
108000
7000
chúng ta sẽ tìm ra những bằng chứng cho thấy có sự thông minh giữa những con người sống trên hành tinh này.
02:16
(LaughterTiếng cười)
31
115000
2000
(Tiếng Cười)
02:18
Did I say that? I guessphỏng đoán I did.
32
117000
3000
Tôi đã nói điều đó sao? Tôi đoán là vậy.
02:23
For me, as a scientistnhà khoa học,
33
122000
3000
Đối với tôi, một nhà khoa học,
02:26
it all beganbắt đầu in 1953
34
125000
3000
mọi thứ bắt đầu từ năm 1953
02:29
when I first triedđã thử scubaScuba.
35
128000
3000
khi tôi lặn lần đầu tiên.
02:32
It's when I first got to know fish swimmingbơi lội
36
131000
3000
Đó là lần đầu tiên tôi thấy cá bơi
02:35
in something other than lemonchanh sliceslát and butter.
37
134000
3000
trong một thứ khác với những lát chanh và bơ.
02:38
I actuallythực ra love divingLặn at night;
38
137000
3000
Tôi thực sự yêu thích lặn vào buổi đêm.
02:41
you see a lot of fish then that you don't see in the daytimeBan ngày.
39
140000
3000
Bạn có thể thấy rất nhiều loài cá mà bạn không thể thấy vào ban ngày.
02:44
DivingLặn day and night was really easydễ dàng for me in 1970,
40
143000
4000
Lặn cả ngày lẫn đêm rất dễ dàng đối với tôi vào năm 1970
02:48
when I led a teamđội of aquanautsaquanauts livingsống underwaterdưới nước for weekstuần at a time --
41
147000
5000
khi tôi chỉ huy một đội nghiên cứu sống dưới biển hàng tuần mỗi lần
02:53
at the sametương tự time that astronautsphi hành gia were puttingđặt theirhọ footprintsdấu chân on the moonmặt trăng.
42
152000
7000
cùng lúc những nhà du hành vũ trụ đang đặt chân lên mặt trăng.
03:00
In 1979 I had a chancecơ hội to put my footprintsdấu chân on the oceanđại dương floorsàn nhà
43
159000
4000
Vào năm 1979 tôi có cơ hội được đặt chân xuống đáy đại dương
03:04
while usingsử dụng this personalcá nhân submersiblechìm calledgọi là JimJim.
44
163000
3000
bằng việc sử dụng chiếc tàu lặn cá nhân mà tôi gọi là Jim.
03:07
It was sixsáu milesdặm offshorera nước ngoài and 1,250 feetđôi chân down.
45
166000
4000
Vị trí lặn cách bờ biển sáu dặm và ở độ sâu 1,250 feet.
03:11
It's one of my favoriteyêu thích bathingtắm suitsphù hợp với.
46
170000
3000
Đây là một trong những bộ quần áo tắm ưa thích của tôi.
03:16
SinceKể từ khi then, I've used about 30 kindscác loại of submarinestàu ngầm
47
175000
4000
Kể từ đó, tôi đã sử dụng khoảng 30 loại tàu lặn
03:20
and I've startedbắt đầu threesố ba companiescác công ty and a nonprofitphi lợi nhuận foundationnền tảng calledgọi là DeepSâu SearchTìm kiếm
48
179000
3000
và tôi đã thành lập ba công ti cùng với một tổ chức phi lợi nhuận mang tên Deep Search
03:23
to designthiết kế and buildxây dựng systemshệ thống
49
182000
3000
với mục tiêu thiết kế và xây dựng các hệ thống
03:26
to accesstruy cập the deepsâu seabiển.
50
185000
2000
để kết nối với biển sâu.
03:28
I led a five-yearnăm năm NationalQuốc gia GeographicĐịa lý expeditionthám hiểm,
51
187000
3000
Tôi đã dẫn đầu cuộc thám hiểm kéo dài năm năm của kênh National Geographic,
03:31
the SustainableBền vững SeasBiển expeditionscuộc thám hiểm,
52
190000
3000
có tên là Đại Dương Bền Vững,
03:34
usingsử dụng these little subssubs.
53
193000
2000
bằng việc sử dụng những chiếc tàu nhỏ đó.
03:36
They're so simpleđơn giản to drivelái xe that even a scientistnhà khoa học can do it.
54
195000
3000
Việc điều khiển chúng dễ đến mức một nhà khoa học cũng có thể làm được.
03:39
And I'm livingsống proofbằng chứng.
55
198000
2000
Và tôi là một nhân chứng sống.
03:41
AstronautsPhi hành gia and aquanautsaquanauts alikenhư nhau
56
200000
2000
Các nhà du hành vũ trụ và các nhà hải dương học
03:43
really appreciateđánh giá the importancetầm quan trọng of airkhông khí, foodmón ăn, waterNước, temperaturenhiệt độ --
57
202000
5000
đều hiểu rất rõ tầm quan trọng của không khí, thức ăn, nước, nhiệt độ,
03:48
all the things you need to stayở lại alivesống sót in spacekhông gian or underDưới the seabiển.
58
207000
4000
những thứ mà bạn cần để sống ngoài không gian hay dưới đại dương.
03:52
I heardnghe astronautdu hành vũ trụ JoeJoe AllenAllen explaingiải thích
59
211000
3000
Tôi đã từng nghe nhà du hành vũ trụ Joe Allen nói về việc
03:55
how he had to learnhọc hỏi everything he could about his life supportủng hộ systemhệ thống
60
214000
3000
ông đã phải học tất cả mọi thứ có thể về hệ thống dưỡng sinh của ông
03:58
and then do everything he could
61
217000
3000
và sau đó làm tất cả mọi thứ có thể
04:01
to take carequan tâm of his life supportủng hộ systemhệ thống;
62
220000
3000
để bảo vệ cho cái hệ thống ấy.
04:04
and then he pointednhọn to this and he said, "Life supportủng hộ systemhệ thống."
63
223000
5000
Rồi ông đã chỉ vào cái này và nói:"Hệ thống dưỡng sinh".
04:09
We need to learnhọc hỏi everything we can about it
64
228000
3000
Chúng ta cần phải học tất cả mọi thứ có thể về nó
04:12
and do everything we can to take carequan tâm of it.
65
231000
3000
và làm mọi thứ có thể để bảo vệ nó.
04:15
The poetnhà thơ AudenAuden said, "ThousandsHàng ngàn have livedđã sống withoutkhông có love;
66
234000
4000
Nhà thơ Auden nói, "Hàng ngàn người sống không có tình yêu.
04:19
nonekhông ai withoutkhông có waterNước."
67
238000
3000
Nhưng không một ai sống mà không có nước."
04:22
Ninety-sevenChín mươi bảy percentphần trăm of Earth'sTrái đất waterNước is oceanđại dương.
68
241000
3000
97 phần trăm lượng nước trên Trái đất là ở ngoài biển khơi.
04:25
No bluemàu xanh da trời, no greenmàu xanh lá.
69
244000
3000
Không có màu xanh của biển cả thì sẽ không có màu xanh của cây lá.
04:28
If you think the oceanđại dương isn't importantquan trọng,
70
247000
2000
Nếu bạn nghĩ rằng biển cả chẳng hề quan trọng,
04:30
imaginetưởng tượng EarthTrái đất withoutkhông có it.
71
249000
3000
hãy tưởng tượng đến một Trái đất không có nó.
04:33
MarsSao Hỏa comesđến to mindlí trí.
72
252000
2000
Sao Hỏa hiện ra.
04:35
No oceanđại dương, no life supportủng hộ systemhệ thống.
73
254000
2000
Không biển cả. Không một hệ thống duy trì sự sống.
04:37
I gaveđưa ra a talk not so long agotrước at the WorldTrên thế giới BankNgân hàng
74
256000
3000
Mới đây, tôi có một bài nói tại Ngân hàng Thế giới
04:40
and I showedcho thấy this amazingkinh ngạc imagehình ảnh of EarthTrái đất
75
259000
3000
và tôi đã trình chiếu bức ảnh chụp Trái đất tuyệt đẹp này
04:43
and I said, "There it is! The WorldTrên thế giới BankNgân hàng!"
76
262000
3000
và tôi nói, "Nó ở kia kìa! Ngân hàng Thế giới!"
04:46
That's where all the assetstài sản are!
77
265000
4000
Đó là nơi tất cả của cải được cất giữ!
04:52
And we'vechúng tôi đã been trawlingtrawling them down
78
271000
3000
Và chúng ta đã và đang vơ vét từ nó
04:55
much fasternhanh hơn than the naturaltự nhiên systemshệ thống can replenishbổ sung them.
79
274000
3000
nhanh hơn khả năng tái tạo của môi trường tự nhiên rất nhiều.
04:58
TimTim WorthGiá trị saysnói the economynên kinh tê is a wholly-ownedhãng thuộc sở hữu subsidiarycông ty con of the environmentmôi trường.
80
277000
3000
Tim Worth nói rằng nền kinh tế là một công ti con được sinh ra hoàn toàn từ tự nhiên.
05:01
With everymỗi droprơi vãi of waterNước you drinkuống,
81
280000
2000
Với từng giọt nước bạn uống,
05:03
everymỗi breathhơi thở you take,
82
282000
2000
từng hơi bạn hít vào,
05:05
you're connectedkết nối to the seabiển.
83
284000
3000
bạn đều đang liên hệ với biển cả.
05:08
No mattervấn đề where on EarthTrái đất you livetrực tiếp.
84
287000
2000
Không quan trọng bạn sống ở đâu trên Trái đất,
05:10
MostHầu hết of the oxygenôxy in the atmospherekhông khí is generatedtạo ra by the seabiển.
85
289000
3000
phần lớn lượng khí oxi trong bầu khí quyển được tạo ra ngoài biển.
05:13
Over time, mostphần lớn of the planet'shành tinh organichữu cơ carboncarbon
86
292000
3000
Qua thời gian, hầu hết lượng carbon hữu cơ trên hành hinh
05:16
has been absorbedhấp thụ and storedlưu trữ there,
87
295000
3000
đều được hấp thụ và tích tụ ở đó,
05:19
mostlychủ yếu by microbesvi khuẩn.
88
298000
2000
phần lớn là nhờ vi khuẩn.
05:21
The oceanđại dương drivesổ đĩa climatekhí hậu and weatherthời tiết,
89
300000
2000
Biển cả tác động tới khí hậu và thời tiết,
05:23
stabilizesổn định temperaturenhiệt độ, shapeshình dạng Earth'sTrái đất chemistryhóa học.
90
302000
2000
điều hòa nhiệt độ, cấu thành nên đặc tính hóa học của Trái đất.
05:25
WaterNước from the seabiển formscác hình thức cloudsđám mây
91
304000
2000
Nước ngoài biển bốc hơi thành mây
05:27
that returntrở về to the landđất đai and the seasbiển
92
306000
3000
rồi mây quay trở lại đất liền và biển
05:30
as rainmưa, sleetmưa đá and snowtuyết,
93
309000
2000
ở dạng mưa và tuyết,
05:32
and providescung cấp home for about 97 percentphần trăm of life in the worldthế giới,
94
311000
4000
và là nơi trú ngụ của khoảng 97 phần trăm sự sống trên Trái đất,
05:36
maybe in the universevũ trụ.
95
315000
2000
mà thậm chí có thể là trong cả vũ trụ.
05:38
No waterNước, no life;
96
317000
2000
Không có nước sẽ không có sự sống.
05:40
no bluemàu xanh da trời, no greenmàu xanh lá.
97
319000
2000
Không có màu xanh của đại dương sẽ không có màu xanh của cây lá.
05:42
YetNào được nêu ra we have this ideaý kiến, we humanscon người,
98
321000
3000
Nhưng loài người chúng ta có một ý niệm
05:45
that the EarthTrái đất -- all of it: the oceansđại dương, the skiesbầu trời --
99
324000
3000
rằng Trái đất -- mọi thứ thuộc về nó: những đại dương, bầu trời --
05:48
are so vastrộng lớn and so resilientđàn hồi
100
327000
3000
thật rộng lớn và trường tồn
05:51
it doesn't mattervấn đề what we do to it.
101
330000
2000
nên những gì ta làm với nó không quan trọng.
05:53
That mayTháng Năm have been truethật 10,000 yearsnăm agotrước,
102
332000
3000
Điều đó có thể đúng vào 10,000 năm trước đây,
05:56
and maybe even 1,000 yearsnăm agotrước
103
335000
3000
và có thể thậm chí chỉ 1,000 năm trước,
05:59
but in the last 100, especiallyđặc biệt in the last 50,
104
338000
2000
nhưng trong vòng 100 năm trở lại đây, đặc biệt là 50 năm vừa qua,
06:01
we'vechúng tôi đã drawnrút ra down the assetstài sản,
105
340000
2000
chúng ta đã làm mất đi tài sản của chính mình,
06:03
the airkhông khí, the waterNước, the wildlifeđộng vật hoang dã
106
342000
3000
bầu không khí, nước, các loài động vật hoang dã
06:06
that make our livescuộc sống possiblekhả thi.
107
345000
3000
những thứ giúp chúng ta tồn tại được.
06:09
NewMới technologiescông nghệ are helpinggiúp us to understandhiểu không
108
348000
3000
Những công nghệ mới đang giúp chúng ta hiểu rõ hơn
06:12
the naturethiên nhiên of naturethiên nhiên;
109
351000
3000
về bản chất của tự nhiên,
06:15
the naturethiên nhiên of what's happeningxảy ra,
110
354000
2000
về bản chất của những gì đang diễn ra.
06:17
showinghiển thị us our impactva chạm on the EarthTrái đất.
111
356000
3000
Cho chúng ta biết ảnh hưởng của chính mình đến Trái đất.
06:20
I mean, first you have to know that you've got a problemvấn đề.
112
359000
3000
Ý tôi là, đầu tiên bạn phải biết là bạn đang có một vấn đề.
06:23
And fortunatelymay mắn, in our time,
113
362000
3000
Và, thật may mắn, vào thời đại của chúng ta,
06:26
we'vechúng tôi đã learnedđã học more about the problemscác vấn đề than in all precedingngay trước historylịch sử.
114
365000
3000
chúng ta đã tìm hiểu được nhiều hơn về những vấn đề so với tổ tiên của mình.
06:29
And with knowingbiết comesđến caringchăm sóc.
115
368000
3000
Và đi cùng với hiểu biết là sự giữ gìn.
06:32
And with caringchăm sóc, there's hopemong
116
371000
2000
Và đi cùng với sự giữ gìn là hi vọng
06:34
that we can find an enduringlâu dài placeđịa điểm for ourselveschúng ta
117
373000
3000
rằng chúng ta có thể tìm được một môi trường bền vững cho bản thân
06:37
withinbên trong the naturaltự nhiên systemshệ thống that supportủng hộ us.
118
376000
3000
trong hệ sinh thái đang nuôi nấng chúng ta.
06:40
But first we have to know.
119
379000
3000
Nhưng đầu tiên chúng ta phải biết nhận thức.
06:43
ThreeBa yearsnăm agotrước, I metgặp JohnJohn HankeHanke,
120
382000
3000
Ba năm trước, tôi gặp John Hanke,
06:46
who'sai the headcái đầu of GoogleGoogle EarthTrái đất,
121
385000
2000
trưởng dự án Google Earth,
06:48
and I told him how much I lovedyêu beingđang ablecó thể to holdgiữ the worldthế giới in my handstay
122
387000
3000
và tôi đã nói với anh ta rằng tôi thích thú biết bao khi tôi có thể nắm lấy thế giới trong tay mình
06:51
and go exploringkhám phá vicariouslyvicariously.
123
390000
2000
và khám phá nó một cách gián tiếp.
06:53
But I askedyêu cầu him: "When are you going to finishhoàn thành it?
124
392000
3000
Nhưng tôi hỏi anh ấy: "Khi nào anh định hoàn thành nó?
06:56
You did a great jobviệc làm with the landđất đai, the dirtbẩn.
125
395000
3000
Anh đã làm rất tốt với đất liền, với mặt đất.
06:59
What about the waterNước?"
126
398000
3000
Thế còn các đại dương thì sao?"
07:02
SinceKể từ khi then, I've had the great pleasurevui lòng of workingđang làm việc with the GooglersNhân viên của Google,
127
401000
4000
Kể từ đó, tôi đã rất hài lòng khi được làm việc với những nhân viên của Google,
07:06
with DOERTHỰC HIỆN MarineThủy, with NationalQuốc gia GeographicĐịa lý,
128
405000
3000
với những chiếc tàu của công ti Khám phá và Nghiên cứu Biển Sâu, với National Geographic,
07:09
with dozenshàng chục of the besttốt institutionstổ chức and scientistscác nhà khoa học around the worldthế giới,
129
408000
5000
với hàng chục viện nghiên cứu và nhà khoa học trên toàn thế giới,
07:14
onesnhững người that we could enlistnhập ngũ,
130
413000
3000
tất cả những ai chúng tôi có thể tranh thủ được sự cộng tác,
07:17
to put the oceanđại dương in GoogleGoogle EarthTrái đất.
131
416000
3000
để đưa các đại dương vào Google Earth.
07:20
And as of just this weektuần, last MondayThứ hai,
132
419000
2000
Và mới tuần này thôi, thứ Hai vừa qua,
07:22
GoogleGoogle EarthTrái đất is now wholetoàn thể.
133
421000
3000
Google Earth giờ đây đã hoàn chỉnh.
07:25
ConsiderXem xét this: StartingBắt đầu right here at the conventionquy ước centerTrung tâm,
134
424000
3000
Hãy nghĩ về điều này: Ngay tại trung tâm hội nghị này,
07:28
we can find the nearbygần đó aquariumhồ cá,
135
427000
2000
chúng ta có thể tìm thấy những công viên hải dương gần đây,
07:30
we can look at where we're sittingngồi,
136
429000
2000
chúng ta có thể nhìn thấy nơi mà chúng ta đang ngồi,
07:32
and then we can cruisehành trình up the coastbờ biển to the biglớn aquariumhồ cá, the oceanđại dương,
137
431000
3000
và sau đó chúng ta có thể căng buồm đi ra công viên hải dương vĩ đại nhất, biển cả,
07:35
and California'sCalifornia fourbốn nationalQuốc gia marinethủy sanctuarieskhu bảo tồn,
138
434000
3000
và bốn khu bảo tồn biển quốc gia tại California,
07:38
and the newMới networkmạng of statetiểu bang marinethủy reservesdự trữ
139
437000
3000
và hệ thống mới các khu bảo tồn biển liên bang,
07:41
that are beginningbắt đầu to protectbảo vệ and restorephục hồi some of the assetstài sản
140
440000
4000
nhưng nơi đang bắt đẩu để bảo vệ và lấy lại một phần những của cải đã mất.
07:45
We can flitdọn nhà over to HawaiiHawaii
141
444000
3000
Chúng ta có thể vút bay qua Hawaii
07:48
and see the realthực HawaiianHawaii IslandsQuần đảo:
142
447000
3000
và ngắm nhìn tận mắt những hòn đảo Hawaii...
07:51
not just the little bitbit that pokescú hích throughxuyên qua the surfacebề mặt,
143
450000
3000
không chỉ là một phần nhỏ bé nhô lên trên mặt nước,
07:54
but alsocũng thế what's belowphía dưới.
144
453000
3000
mà cả những gì ẩn bên dưới.
07:57
To see -- wait a minutephút, we can go kshhplashkshhplash! --
145
456000
3000
để thấy -- đợi một chút, chúng ta có thể chơi trò té nước! --
08:00
right there, haha --
146
459000
2000
ngay tại đó, ha --
08:03
underDưới the oceanđại dương, see what the whalescá voi see.
147
462000
3000
những gì ở trong lòng đại dương, thấy được những gì những con cá voi vẫn thường thấy.
08:06
We can go explorekhám phá the other sidebên of the HawaiianHawaii IslandsQuần đảo.
148
465000
5000
Chúng ta có thể khám phá phần bên kia của quần đảo Hawaii.
08:11
We can go actuallythực ra and swimbơi around on GoogleGoogle EarthTrái đất
149
470000
4000
Trên thực tế chúng ta có thể đi và bơi vòng quanh Google Earth
08:15
and visitchuyến thăm with humpbackcá voi lưng gù whalescá voi.
150
474000
4000
và chơi đùa với cá voi lưng gù.
08:19
These are the gentledịu dàng giantsngười khổng lồ that I've had the pleasurevui lòng of meetinggặp gỡ faceđối mặt to faceđối mặt
151
478000
5000
Chúng là những con vật khổng lồ lịch sự mà tôi đã có vinh hạnh được mặt đối mặt
08:24
manynhiều timeslần underwaterdưới nước.
152
483000
3000
rất nhiều lần dưới nước.
08:27
There's nothing quitekhá like beingđang personallycá nhân inspectedkiểm tra by a whalecá voi.
153
486000
3000
Không có chuyện bạn bị dò xét bởi một chú cá voi.
08:30
We can pickchọn up and flybay to the deepestsâu nhất placeđịa điểm:
154
489000
4000
Chúng ta có thể bắt đầu lại và bay tới những nơi sâu nhất:
08:34
sevenbảy milesdặm down, the MarianaMariana TrenchRãnh,
155
493000
3000
bảy dặm sâu, Vực Mariana,
08:37
where only two people have ever been.
156
496000
2000
nơi mà mới chỉ có hai người từng đến.
08:39
ImagineHãy tưởng tượng that. It's only sevenbảy milesdặm,
157
498000
3000
Thử tưởng tượng xem. Chỉ có bảy dặm,
08:42
but only two people have been there, 49 yearsnăm agotrước.
158
501000
3000
mà mới chỉ có hai người xuống được tới đó, 49 năm trước.
08:45
One-wayMột chiều tripschuyến đi are easydễ dàng.
159
504000
3000
Đi một chiều rất đơn giản.
08:48
We need newMới deep-divingLặn sâu submarinestàu ngầm.
160
507000
3000
Chúng ta cần những tàu lặn tân tiến.
08:51
How about some X PrizesGiải thưởng for oceanđại dương explorationthăm dò?
161
510000
3000
Bạn nghĩ sao về một số giải thưởng X Prizes cho những khám phá về đại dương?
08:54
We need to see deepsâu trencheschiến hào, the underseadưới đáy biển mountainsnúi,
162
513000
4000
Chúng ta cần thấy được những vực sâu, những ngọn núi dưới biển,
08:58
and understandhiểu không life in the deepsâu seabiển.
163
517000
3000
và hiểu được cuộc sống dưới biển sâu.
09:01
We can now go to the ArcticBắc cực.
164
520000
3000
Giờ chúng ta có thể đi đến Bắc Cực.
09:04
Just tenmười yearsnăm agotrước I stoodđứng on the iceNước đá at the NorthBắc PoleCực.
165
523000
4000
Mới 10 năm trước tôi còn đứng trên những tảng băng ở Cực Bắc.
09:08
An ice-freebăng-Việt ArcticBắc cực OceanĐại dương mayTháng Năm happenxảy ra in this centurythế kỷ.
166
527000
5000
Một Đại dương Bắc Cực không có băng có thể sẽ xuất hiện trong thế kỉ này.
09:13
That's badxấu newsTin tức for the polarcực bearsgấu.
167
532000
4000
Đó là một tin xấu với những chú gấu.
09:17
That's badxấu newsTin tức for us too.
168
536000
3000
Và cũng là một tin xấu với chúng ta.
09:20
ExcessDư thừa carboncarbon dioxidedioxide is not only drivingđiều khiển globaltoàn cầu warmingsự nóng lên,
169
539000
3000
Quá nhiều khí Cacbonic không chỉ đang làm cho Trái đất ấm dần lên,
09:23
it's alsocũng thế changingthay đổi oceanđại dương chemistryhóa học,
170
542000
3000
nó còn đang thay đổi đặc tính hóa học của nước biển,
09:26
makingchế tạo the seabiển more acidicchua.
171
545000
3000
khiến nước biển ngày càng chua.
09:29
That's badxấu newsTin tức for coralsan hô reefsrạn san hô and oxygen-producingsản xuất ôxy planktonsinh vật phù du.
172
548000
3000
Đó là tin xấu với những rặng san hô và những sinh vật phù du tạo oxi.
09:32
AlsoCũng it's badxấu newsTin tức for us.
173
551000
3000
Và cũng là tin xấu đối với chúng ta.
09:35
We're puttingđặt hundredshàng trăm of millionshàng triệu of tonstấn of plasticnhựa
174
554000
3000
Chúng ta đang thải ra hàng trăm triệu tấn chất dẻo
09:38
and other trashrác into the seabiển.
175
557000
2000
và những loại rác thải khác ra ngoài biển khơi.
09:40
MillionsHàng triệu người of tonstấn of discardedbỏ đi fishingCâu cá netslưới,
176
559000
3000
Hàng triệu tấn lưới đánh cá vứt xuống biển
09:43
gearbánh that continuestiếp tục to killgiết chết.
177
562000
3000
vẫn tiếp tục là công cụ gây hại.
09:46
We're cloggingtắc nghẽn the oceanđại dương, poisoningngộ độc the planet'shành tinh circulatorytuần hoàn systemhệ thống,
178
565000
4000
Chúng ta đang "đeo còng" vào biển cả, làm tổn thương hệ tuần hoàn của Trái đất,
09:50
and we're takinglấy out hundredshàng trăm of millionshàng triệu of tonstấn of wildlifeđộng vật hoang dã,
179
569000
3000
và chúng ta đang xóa sổ hàng trăm triệu tấn động vật hoang dã,
09:53
all carbon-basedCarbon-dựa unitscác đơn vị.
180
572000
3000
tất cả đều là đơn vị sống cấu thành bởi cacbon.
09:58
BarbaricallyBarbarically, we're killinggiết chết sharkscá mập for sharkcá mập finvây soupSúp,
181
577000
5000
Thật dã man, chúng ta đang giết cá mập để làm súp vây cá,
10:03
underminingphá hoại foodmón ăn chainsdây xích that shapehình dạng planetaryhành tinh chemistryhóa học
182
582000
3000
hủy hoại các chuỗi thức ăn quyết định tới đặc tính hóa học của hành tinh.
10:06
and drivelái xe the carboncarbon cyclechu kỳ, the nitrogennitơ cyclechu kỳ,
183
585000
3000
và làm thay đổi chu kì chuyển hóa cacbon, chu kì chuyển hóa nitơ,
10:09
the oxygenôxy cyclechu kỳ, the waterNước cyclechu kỳ --
184
588000
3000
chu kì chuyển hóa oxi, chu kì nước,
10:12
our life supportủng hộ systemhệ thống.
185
591000
3000
hệ thống dưỡng sinh của chúng ta.
10:15
We're still killinggiết chết bluefinvây xanh tunacá ngừ; trulythực sự endangerednguy cơ tuyệt chủng
186
594000
4000
Chúng ta vẫn đang giết chết cá ngừ vây xanh, một loài đang có nguy cơ tuyệt chủng,
10:19
and much more valuablequý giá alivesống sót than deadđã chết.
187
598000
3000
và có giá trị khi sống nhiều hơn là khi chết.
10:23
All of these partscác bộ phận are partphần of our life supportủng hộ systemhệ thống.
188
602000
5000
Tất cả chúng đều là những thành phần của hệ thống dưỡng sinh của chúng ta.
10:28
We killgiết chết usingsử dụng long linesđường dây, with baitedbaited hooksmóc everymỗi fewvài feetđôi chân
189
607000
6000
Chúng ta săn bắt bằng lưới, cứ vài feet lại có lưỡi câu mắc mồi,
10:34
that mayTháng Năm stretchcăng ra for 50 milesdặm or more.
190
613000
2000
có thể dài tới 50 dặm hoặc hơn.
10:36
IndustrialCông nghiệp trawlersHoàng and draggersdraggers are scrapingcạo the seabiển floorsàn nhà
191
615000
4000
Thuyền cá công nghiệp dùng lưới rà và lưới kéo đang nạo vét đáy đại dương
10:40
like bulldozersxe ủi đất, takinglấy everything in theirhọ pathcon đường.
192
619000
3000
như những chiếc máy ủi, quét sạch mọi thứ trên đường đi của chúng.
10:43
UsingBằng cách sử dụng GoogleGoogle EarthTrái đất you can witnessnhân chứng trawlersHoàng --
193
622000
3000
Sử dụng Google Earth bạn có thể chứng kiến tàu cá,
10:46
in ChinaTrung Quốc, the NorthBắc SeaBiển, the GulfVịnh of MexicoMexico --
194
625000
4000
ở Trung Quốc, Biển Bắc, Vịnh Mexico,
10:50
shakinglắc the foundationnền tảng of our life supportủng hộ systemhệ thống,
195
629000
4000
đang làm chao đảo nền tảng hệ thống dưỡng sinh của chúng ta,
10:54
leavingđể lại plumeschùm of deathtử vong in theirhọ pathcon đường.
196
633000
2000
để lại những hàng loạt những cái chết trên đường chúng đi qua.
10:56
The nextkế tiếp time you dineăn cơm trưa on sushisushi -- or sashimisashimi,
197
635000
3000
Khi bạn thưởng thức sushi, hay sashimi,
10:59
or swordfishcá kiếm steakbít tết, or shrimptôm cocktailcocktail,
198
638000
2000
hay thịt cá kiếm nướng, hay cốc-tai tôm,
11:01
whateverbất cứ điều gì wildlifeđộng vật hoang dã you happenxảy ra to enjoythưởng thức from the oceanđại dương --
199
640000
3000
bất kể thứ gì hoang dã từ đại dương mà bạn thưởng thức,
11:04
think of the realthực costGiá cả.
200
643000
3000
hãy nghĩ về cái giá thực sự phải trả.
11:07
For everymỗi poundpao that goesđi to marketthị trường,
201
646000
2000
Cho mỗi pound thực phẩm trên thị trường,
11:09
more than 10 poundsbảng, even 100 poundsbảng,
202
648000
4000
thì hơn 10 pound, thậm chí 100 pound,
11:13
mayTháng Năm be thrownném away as bycatchbycatch.
203
652000
4000
có thể bị vứt đi bởi bắt nhầm.
11:17
This is the consequencehậu quả of not knowingbiết
204
656000
3000
Đây là hậu quả của việc không nhận thức được
11:20
that there are limitsgiới hạn to what we can take out of the seabiển.
205
659000
3000
đâu là giới hạn của những gì chúng ta có thể lấy đi từ đại dương.
11:23
This chartđồ thị showstrình diễn the declinetừ chối in oceanđại dương wildlifeđộng vật hoang dã
206
662000
4000
Biểu đồ này cho thấy sự sụt giảm của động vật biển hoang dã
11:27
from 1900 to 2000.
207
666000
3000
từ năm 1900 đến năm 2000.
11:30
The highestcao nhất concentrationsnồng độ are in redđỏ.
208
669000
3000
Màu đỏ thể hiện những sự sụt giảm đáng kể nhất.
11:33
In my lifetimecả đời, imaginetưởng tượng,
209
672000
2000
Trong cuộc đời tôi, thử tưởng tượng xem,
11:35
90 percentphần trăm of the biglớn fish have been killedbị giết.
210
674000
4000
90 phần trăm số lượng cá lớn đã bị giết.
11:39
MostHầu hết of the turtlesrùa, sharkscá mập, tunasTunas and whalescá voi
211
678000
2000
Phần lớn rùa, cá mập, cá ngừ, và cá voi
11:41
are way down in numberssố.
212
680000
4000
đang mất dần về số lượng.
11:45
But, there is good newsTin tức.
213
684000
2000
Nhưng, cũng có những tín hiệu tốt.
11:47
TenMười percentphần trăm of the biglớn fish still remainvẫn còn.
214
686000
2000
10 phần trăm số cá lớn vẫn còn tồn tại.
11:49
There are still some bluemàu xanh da trời whalescá voi.
215
688000
2000
Vẫn còn đó một số con cá voi xanh,
11:51
There are still some krillloài nhuyễn thể in AntarcticaAntarctica.
216
690000
3000
và một số loài nhuyễn thể sống ở Nam Cực.
11:54
There are a fewvài oystershàu in ChesapeakeChesapeake BayBay.
217
693000
2000
Một lượng nhỏ hàu vẫn còn tồn tại ở Vịnh Chesapeake.
11:56
HalfMột nửa the coralsan hô reefsrạn san hô are still in prettyđẹp good shapehình dạng,
218
695000
3000
Một nửa các rặng san hô vẫn đang ở trong tình trạng tốt,
11:59
a jeweledJeweled beltthắt lưng around the middleở giữa of the planethành tinh.
219
698000
3000
như một vòng trang sức quấn quanh xích đạo của hành tinh.
12:02
There's still time, but not a lot,
220
701000
3000
Chúng ta vẫn còn thời gian, tuy không nhiều nữa,
12:05
to turnxoay things around.
221
704000
2000
để làm thay đổi nhiều thứ.
12:07
But businesskinh doanh as usualthường lệ meanscó nghĩa that in 50 yearsnăm,
222
706000
2000
Nhưng nếu mọi việc vẫn cứ tiếp diễn thì trong 50 năm tới,
12:09
there mayTháng Năm be no coralsan hô reefsrạn san hô --
223
708000
3000
sẽ không còn rặng san hô nào cả,
12:12
and no commercialthương mại fishingCâu cá, because the fish will simplyđơn giản be goneKhông còn.
224
711000
4000
và sẽ không còn đánh bắt cá thương mại, bởi vị đơn giản là không còn cá nữa.
12:16
ImagineHãy tưởng tượng the oceanđại dương withoutkhông có fish.
225
715000
4000
Thử nghĩ về biển cả mà không có cá.
12:20
ImagineHãy tưởng tượng what that meanscó nghĩa to our life supportủng hộ systemhệ thống.
226
719000
4000
Nghĩ xem điều đó nghĩa là gì đối với hệ sinh thái của chúng ta.
12:24
NaturalTự nhiên systemshệ thống on the landđất đai are in biglớn troublerắc rối too,
227
723000
3000
Những hệ thống tự nhiên trên cạn cũng đang bị đe dọa nghiêm trọng,
12:27
but the problemscác vấn đề are more obvioushiển nhiên,
228
726000
2000
nhưng các vấn đề ở đó rõ ràng hơn,
12:29
and some actionshành động are beingđang takenLấy to protectbảo vệ treescây, watershedslưu vực sông and wildlifeđộng vật hoang dã.
229
728000
6000
và một số hành động đang được thực hiện để bảo vệ cây, đường phân nước, và động vật hoang dã.
12:35
And in 1872, with YellowstoneYellowstone NationalQuốc gia ParkCông viên,
230
734000
4000
Và vào năm 1872, với Vườn Quốc Gia Yellowstone,
12:39
the UnitedVương StatesTiểu bang beganbắt đầu establishingthiết lập a systemhệ thống of parkscông viên
231
738000
3000
Hoa Kì bắt đầu lập ra một hệ thống các vườn quốc gia,
12:42
that some say was the besttốt ideaý kiến AmericaAmerica ever had.
232
741000
5000
điều mà một số ngưới coi là ý tưởng tốt nhất mà Hoa Kì từng có.
12:47
About 12 percentphần trăm of the landđất đai around the worldthế giới is now protectedbảo vệ:
233
746000
4000
Khoảng 12% diện tích đất trên trái đất giờ đang được bảo vệ,
12:51
safeguardingbảo vệ biodiversityđa dạng sinh học, providingcung cấp a carboncarbon sinkbồn rửa,
234
750000
4000
giữ gìn đa dạng sinh thái, tạo ra những môi trường hấp thụ và dự trữ carbon,
12:55
generatingtạo ra oxygenôxy, protectingbảo vệ watershedslưu vực sông.
235
754000
2000
sản sinh ra khí Oxi, bảo vệ các đường phân nước.
12:57
And, in 1972, this nationquốc gia beganbắt đầu to establishthành lập a counterpartđối tác in the seabiển,
236
756000
5000
Và, vào năm 1972, đất nước này bắt đầu làm điều tương tự trên biển,
13:02
NationalQuốc gia MarineThủy SanctuariesKhu bảo tồn.
237
761000
2000
với các Khu Bảo Tồn Biển Quốc Gia.
13:04
That's anotherkhác great ideaý kiến.
238
763000
2000
Đó cũng là một ý tưởng lớn.
13:06
The good newsTin tức is
239
765000
2000
Và tin tốt là
13:08
that there are now more than 4,000 placesnơi in the seabiển, around the worldthế giới,
240
767000
4000
hiện giờ có hơn 4000 địa điểm trên biển, xung quanh thế giới,
13:12
that have some kindloại of protectionsự bảo vệ.
241
771000
2000
có được những sự bảo vệ nhất định.
13:14
And you can find them on GoogleGoogle EarthTrái đất.
242
773000
2000
Và bạn có thể tìm thấy chúng trên Google Earth.
13:16
The badxấu newsTin tức is
243
775000
2000
Tin xấu là
13:18
that you have to look hardcứng to find them.
244
777000
2000
bạn phải nhìn rất kĩ mới thấy được chúng.
13:20
In the last threesố ba yearsnăm, for examplethí dụ,
245
779000
2000
Ví dụ như, trong ba năm trở lại đây,
13:22
the U.S. protectedbảo vệ 340,000 squareQuảng trường milesdặm of oceanđại dương as nationalQuốc gia monumentstượng đài.
246
781000
6000
Hoa Kì đã bảo tồn 340,000 dặm vuông trên biển như những di tích quốc gia.
13:28
But it only increasedtăng from 0.6 of one percentphần trăm
247
787000
3000
Nhưng đó chỉ là sự tăng từ 0.6%
13:31
to 0.8 of one percentphần trăm of the oceanđại dương protectedbảo vệ, globallytoàn cầu.
248
790000
5000
lên 0.8% diện tích biển được bảo vệ trên thế giới.
13:36
ProtectedBảo vệ areaskhu vực do rebounddội lại,
249
795000
3000
Những khu vực được bảo vệ đang hồi sinh,
13:39
but it takes a long time to restorephục hồi
250
798000
2000
nhưng sẽ phải mất một thời gian dài để tái sinh
13:41
50-year-old-tuổi rockfishrockfish or monkfishmonkfish, sharkscá mập or seabiển bassBass,
251
800000
4000
nhưng con cá quân hay cá nhám, cá mập hay cá mú 50 năm tuổi,
13:45
or 200-year-old-tuổi orangetrái cam roughyroughy.
252
804000
2000
hay một con cá orange roughy 200 năm tuổi.
13:47
We don't consumetiêu dùng 200-year-old-tuổi cowsbò cái or chickens.
253
806000
3000
Chúng ta không sử dụng nhưng con bò hay gà 200 năm tuổi.
13:51
ProtectedBảo vệ areaskhu vực providecung cấp hopemong
254
810000
3000
Những khu vực bảo tồn cho ta hi vọng
13:54
that the creaturessinh vật of EdEd Wilson'sWilson dreammơ tưởng
255
813000
3000
rằng những sinh vật trong giấc mơ của Ed Wilson
13:57
of an encyclopediabách khoa toàn thư of life, or the censusđiều tra dân số of marinethủy life,
256
816000
4000
về một cuốn bách khoa cuộc sống, hay một bảng thống kê về sự sống dưới biển,
14:01
will livetrực tiếp not just as a listdanh sách,
257
820000
4000
sẽ không chỉ tồn tại ở dạng một danh sách,
14:05
a photographảnh chụp, or a paragraphđoạn văn.
258
824000
4000
một bức ảnh, hay một đoạn văn.
14:09
With scientistscác nhà khoa học around the worldthế giới, I've been looking at the 99 percentphần trăm of the oceanđại dương
259
828000
3000
Cùng với những nhà khoa học trên toàn thế giới, tôi đã xem xét 99% diện tích biển
14:12
that is openmở to fishingCâu cá -- and miningkhai thác mỏ, and drillingkhoan, and dumpingbán phá giá, and whateverbất cứ điều gì --
260
831000
4000
dùng cho đánh bắt cá, và khai khoáng, và khoan dầu, và thải rác, và bất cứ hành động nào,
14:16
to searchTìm kiếm out hopemong spotsđiểm,
261
835000
2000
để tìm ra những tia hi vọng,
14:18
and try to find wayscách to give them and us a securean toàn futureTương lai.
262
837000
4000
và cố gắng tìm ra những cách để cho chúng và chúng ta một tương lai vững chắc.
14:22
SuchNhư vậy as the ArcticBắc cực --
263
841000
2000
Ví dụ như Bắc Cực --
14:24
we have one chancecơ hội, right now, to get it right.
264
843000
3000
chúng ta có một cơ hội duy nhất, ngay bây giờ, để làm những điều đúng.
14:27
Or the AntarcticNam cực, where the continentlục địa is protectedbảo vệ,
265
846000
3000
Hay tại Nam Cực, nơi mà lục địa đang được bảo vệ,
14:30
but the surroundingxung quanh oceanđại dương is beingđang strippedtước of its krillloài nhuyễn thể, whalescá voi and fish.
266
849000
6000
thì những vùng biển xung quanh đang bị lột sạch đi những con tôm, cá voi và những loài cá khác.
14:36
SargassoSargasso Sea'sCủa biển threesố ba milliontriệu squareQuảng trường milesdặm of floatingnổi forestrừng
267
855000
5000
Biển Sargasso là một khu rừng nổi rộng ba triệu dặm vuông
14:41
is beingđang gatheredtập hợp lại up to feednuôi cowsbò cái.
268
860000
3000
giờ đang bị khai thác để chăn nuôi cừu.
14:44
97 percentphần trăm of the landđất đai in the GalapagosGalapagos IslandsQuần đảo is protectedbảo vệ,
269
863000
4000
97% diện tích đất trên Quần đảo Galapagos đang được bảo vệ,
14:48
but the adjacentliền kề seabiển is beingđang ravagedtàn phá by fishingCâu cá.
270
867000
4000
nhưng những vùng biển xung quanh thì đang bị tàn phá bởi đánh bắt cá.
14:52
It's truethật too in ArgentinaArgentina
271
871000
2000
Điều này cũng đúng với Argentina,
14:54
on the PatagonianPatagonia shelfkệ, which is now in seriousnghiêm trọng troublerắc rối.
272
873000
3000
trên thềm lục địa Patagonian, giờ đang ở trong tình trạng nghiêm trọng.
14:57
The highcao seasbiển, where whalescá voi, tunacá ngừ and dolphinscá heo traveldu lịch --
273
876000
5000
Những vùng biển khơi, nơi mà cá voi, cá ngừ và cá heo di cư --
15:02
the largestlớn nhất, leastít nhất protectedbảo vệ, ecosystemhệ sinh thái on EarthTrái đất,
274
881000
3000
hệ sinh thái lớn nhất và cũng ít được bảo vệ nhất trên Trái Đất,
15:05
filledđầy with luminoussáng creaturessinh vật,
275
884000
3000
với đầy những sinh vật tỏa sáng,
15:08
livingsống in darktối watersnước that averageTrung bình cộng two milesdặm deepsâu.
276
887000
3000
sống trong dưới nước trong bóng tối ở độ sâu trung bình 2 dặm.
15:11
They flashđèn flash, and sparklelấp lánh, and glowánh sáng
277
890000
3000
Chúng nhấp nháy, và lấp lánh, và tỏa sáng
15:14
with theirhọ ownsở hữu livingsống lightánh sáng.
278
893000
3000
với những chiếc đèn sống của riêng chúng.
15:17
There are still placesnơi in the seabiển as pristinenguyên sơ as I knewbiết as a childđứa trẻ.
279
896000
3000
Vẫn còn những địa điểm còn giữ được vẻ hoang sơ giống với khi tôi còn bé.
15:20
The nextkế tiếp 10 yearsnăm mayTháng Năm be the mostphần lớn importantquan trọng,
280
899000
4000
10 năm tới có thể trở nên cực kì quan trọng,
15:24
and the nextkế tiếp 10,000 yearsnăm the besttốt chancecơ hội our speciesloài will have
281
903000
4000
và 10,000 năm nữa có thể là cơ hội cuối cùng mà loài người chúng ta có được
15:28
to protectbảo vệ what remainsvẫn còn of the naturaltự nhiên systemshệ thống that give us life.
282
907000
6000
để bảo vệ những gì còn lại của hệ sinh thái đã ban cho chúng ta sự sống.
15:34
To copeđối phó with climatekhí hậu changethay đổi, we need newMới wayscách to generatetạo ra powerquyền lực.
283
913000
3000
Để đối phó với biến đổi khí hậu, chúng ta cần những cách mới để tạo ra năng lượng.
15:37
We need newMới wayscách, better wayscách, to copeđối phó with povertynghèo nàn, warschiến tranh and diseasedịch bệnh.
284
916000
6000
Chúng ta cần những cách mới, những cách tốt hơn, để đối phó với nghèo đói, chiến tranh và dịch bệnh.
15:43
We need manynhiều things to keep and maintainduy trì the worldthế giới as a better placeđịa điểm.
285
922000
4000
Chúng ta cần rất nhiều thứ để giữ gìn và duy trì thế giới ngày càng trở nên tươi đẹp hơn.
15:47
But, nothing elsekhác will mattervấn đề
286
926000
3000
Nhưng, tất cả sẽ trở thành vô nghĩa
15:50
if we failThất bại to protectbảo vệ the oceanđại dương.
287
929000
3000
nếu chúng ta thất bại trong việc bảo vệ biển cả.
15:53
Our fatesố phận and the ocean'sĐại dương are one.
288
932000
4000
Số phận của chúng ta và biển cả là một.
15:57
We need to do for the oceanđại dương what AlAl GoreGore did for the skiesbầu trời aboveở trên.
289
936000
4000
Chúng ta cần làm với biển những điều mà Al Gore đã từng làm với bầu trời.
16:01
A globaltoàn cầu plankế hoạch of actionhoạt động
290
940000
3000
Một kế hoạch hành động mang tính toàn cầu
16:04
with a worldthế giới conservationbảo tồn unionliên hiệp, the IUCNIUCN,
291
943000
2000
với Liên Minh Bảo Tồn Thiên Nhiên Quốc Tế, viết tắt là IUCN,
16:06
is underwayđang được tiến hành to protectbảo vệ biodiversityđa dạng sinh học,
292
945000
2000
đang dần được thực hiển để bảo vệ sự đa dạng sinh thái,
16:08
to mitigategiảm thiểu and recoverbình phục from the impactstác động of climatekhí hậu changethay đổi,
293
947000
4000
để giảm thiểu và phục hồi từ những tác động của thay đổi khí hậu.
16:12
on the highcao seasbiển and in coastalduyên hải areaskhu vực,
294
951000
4000
Ngoài biển khơi hay ở miền duyên hải,
16:16
whereverở đâu we can identifynhận định criticalchỉ trích placesnơi.
295
955000
4000
bất cứ nơi nào chúng ta có thể nhận ra sự nguy cấp,
16:20
NewMới technologiescông nghệ are neededcần to mapbản đồ, photographảnh chụp and explorekhám phá
296
959000
4000
những công nghệ mới là rất cần thiết để vẽ bản đồ, chụp ảnh và thăm dò
16:24
the 95 percentphần trăm of the oceanđại dương that we have yetchưa to see.
297
963000
4000
95% đại dương mà chúng ta còn cần phải quan sát.
16:28
The goalmục tiêu is to protectbảo vệ biodiversityđa dạng sinh học,
298
967000
3000
Mục tiêu là bảo vệ hệ sinh thái,
16:31
to providecung cấp stabilitysự ổn định and resiliencehồi phục.
299
970000
2000
và thiết lập sự ổn định cũng như sự bền vững.
16:33
We need deep-divingLặn sâu subssubs,
300
972000
2000
Chúng ta cần những tàu ngầm có khả năng lặn sâu,
16:35
newMới technologiescông nghệ to explorekhám phá the oceanđại dương.
301
974000
3000
và những công nghệ mới để khám phá đại dương.
16:38
We need, maybe, an expeditionthám hiểm --
302
977000
3000
Chúng ta có thể cần tới một cuộc thám hiểm --
16:41
a TEDTED at seabiển --
303
980000
2000
một hội thảo TED ở ngoài biển --
16:43
that could help figurenhân vật out the nextkế tiếp stepscác bước.
304
982000
2000
để có thể tìm ra những bước tiếp theo.
16:46
And so, I supposegiả sử you want to know what my wishmuốn is.
305
985000
3000
Và vì vậy, tôi cho rằng các bạn đang muốn biết mong muốn của tôi là gì.
16:50
I wishmuốn you would use all meanscó nghĩa at your disposalMáy nghiền rác --
306
989000
5000
Tôi mong rằng bạn sẽ sử dụng tất cả phương tiện mà bạn có --
16:55
filmsphim, expeditionscuộc thám hiểm, the webweb, newMới submarinestàu ngầm --
307
994000
3000
phim ảnh, các cuộc thăm dò, mạng toàn cầu, tàu ngầm thế hệ mới --
16:58
and campaignchiến dịch to igniteđốt cháy publiccông cộng supportủng hộ
308
997000
3000
để phát triển một chiến dịch thúc đẩy sự hỗ trợ từ cộng đồng
17:01
for a globaltoàn cầu networkmạng of marinethủy protectedbảo vệ areaskhu vực --
309
1000000
3000
cho một mạng lưới toàn cầu về những khu vực bảo tồn biển,
17:04
hopemong spotsđiểm largelớn enoughđủ to savetiết kiệm and restorephục hồi the oceanđại dương,
310
1003000
4000
những tia hi vọng đủ lớn để bảo vệ và tái sinh đại dương,
17:08
the bluemàu xanh da trời hearttim of the planethành tinh.
311
1007000
3000
trái tim xanh của hành tinh.
17:11
How much?
312
1010000
2000
Bao nhiêu?
17:13
Some say 10 percentphần trăm, some say 30 percentphần trăm.
313
1012000
3000
Một số nói 10%, một số khác nói 30%.
17:16
You decidequyết định: how much of your hearttim do you want to protectbảo vệ?
314
1015000
4000
Bạn hãy quyết định xem bạn muốn bảo vệ với bao nhiêu phần trái tim mình.
17:21
WhateverBất cứ điều gì it is,
315
1020000
2000
Dù thế nào chăng nữa,
17:23
a fractionphân số of one percentphần trăm is not enoughđủ.
316
1022000
3000
thì một phần nhỏ của một phần trăm là không đủ.
17:27
My wishmuốn is a biglớn wishmuốn,
317
1026000
2000
Mong muốn của tôi không hề nhỏ và đơn giản,
17:29
but if we can make it happenxảy ra, it can trulythực sự changethay đổi the worldthế giới,
318
1028000
4000
nhưng nếu chúng ta thực hiện được, nó có thể thay đổi cả thế giới,
17:33
and help ensuređảm bảo the survivalSự sống còn
319
1032000
3000
và giúp bảo đảm sự tồn tại
17:36
of what actuallythực ra -- as it turnslượt out -- is my favoriteyêu thích speciesloài;
320
1035000
6000
của một thứ mà thực tế, thành ra, lại là sinh vật mà tôi yêu thích,
17:42
that would be us.
321
1041000
2000
đó chính là chúng ta.
17:44
For the childrenbọn trẻ of todayhôm nay,
322
1043000
2000
Cho những đứa trẻ ngày hôm nay,
17:46
for tomorrow'sNgày mai childđứa trẻ:
323
1045000
2000
cho đứa trẻ ngày mai,
17:48
as never again, now is the time.
324
1047000
4000
hiện tại chính là cơ hội không bao giờ trở lại.
17:53
Thank you.
325
1052000
1000
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
17:54
(ApplauseVỗ tay)
326
1053000
15000
(Vỗ tay)
Translated by Hoang Ly
Reviewed by Giang Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sylvia Earle - Oceanographer
Sylvia Earle has been at the forefront of ocean exploration for more than four decades. The winner of the 2009 TED Prize, she's a tireless advocate for our oceans.

Why you should listen

Sylvia Earle, called "Her Deepness" by the New Yorker, "Living Legend" by the Library of Congress and a "Hero for the Planet" by Time, is an oceanographer, explorer, author and lecturer with a deep commitment to research through personal exploration.

Earle has led more than 50 expeditions and clocked more than 7,000 hours underwater. As captain of the first all-female team to live underwater in 1970, she and her fellow scientists received a ticker-tape parade and White House reception upon their return to the surface. In 1979, she walked untethered on the sea floor at a lower depth than any other woman before or since. In the 1980s, she started the companies Deep Ocean Engineering and Deep Ocean Technologies with engineer Graham Hawkes to design undersea vehicles that allow scientists to work at previously inaccessible depths. In the early 1990s, she served as Chief Scientist of the National Oceanographic and Atmospheric Administration.

Earle speaks of our oceans with wonder and amazement, and calls them “the blue heart of the planet.” The winner of the 2009 TED Prize, she wished to ignite public support for marine protected areas, so that they cover 20% of the world's oceans by 2020.

More profile about the speaker
Sylvia Earle | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee