ABOUT THE SPEAKER
Kevin Kelly - Digital visionary
There may be no one better to contemplate the meaning of cultural change than Kevin Kelly, whose life story reads like a treatise on the value and impacts of technology.

Why you should listen

Kelly has been publisher of the Whole Earth Review, executive editor at Wired magazine (which he co-founded, and where he now holds the title of Senior Maverick), founder of visionary nonprofits and writer on biology, business and “cool tools.” He’s renounced all material things save his bicycle (which he then rode 3,000 miles), founded an organization (the All-Species Foundation) to catalog all life on Earth, championed projects that look 10,000 years into the future (at the Long Now Foundation), and more. He’s admired for his acute perspectives on technology and its relevance to history, biology and society. His new book, The Inevitable, just published, explores 12 technological forces that will shape our future.

More profile about the speaker
Kevin Kelly | Speaker | TED.com
TEDxAmsterdam

Kevin Kelly: Technology's epic story

Filmed:
655,376 views

In this wide-ranging, thought-provoking talk, Kevin Kelly muses on what technology means in our lives -- from its impact at the personal level to its place in the cosmos.
- Digital visionary
There may be no one better to contemplate the meaning of cultural change than Kevin Kelly, whose life story reads like a treatise on the value and impacts of technology. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I want to talk about my investigationsđiều tra
0
0
3000
Tôi muốn nói về công trình nghiên cứu của mình
00:18
into what technologyCông nghệ meanscó nghĩa in our livescuộc sống --
1
3000
5000
về công nghệ có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống
của chúng ta --
00:23
not just our immediatengay lập tức life, but in the cosmicvũ trụ sensegiác quan,
2
8000
3000
không chỉ trong cuộc sống hiện tại,
mà còn mang ý nghĩa rộng lớn hơn,
00:26
in the kindloại of long historylịch sử of the worldthế giới
3
11000
3000
trong bối cảnh lịch sử của thế giới
00:29
and our placeđịa điểm in the worldthế giới:
4
14000
3000
và vị trí của chúng ta trên thế giới:
00:32
What is this stuffđồ đạc?
5
17000
2000
Vậy câu chuyện ở đây là gì?
00:34
What is the significancetầm quan trọng?
6
19000
2000
Ý nghĩa ở đây là gì?
00:36
And so, I want to kindloại of go throughxuyên qua my
7
21000
2000
Và, tôi muốn nói thông qua
00:38
little storycâu chuyện of what I foundtìm out.
8
23000
2000
câu chuyện nhỏ về điều tôi đã tìm thấy.
00:40
And one of the first things that I startedbắt đầu to investigateđiều tra was
9
25000
2000
Điều đầu tiên mà tôi bắt đầu điều tra là
00:42
the historylịch sử of the nameTên of technologyCông nghệ.
10
27000
4000
lịch sử của cái tên công nghệ.
00:46
And in the UnitedVương StatesTiểu bang there is a StateNhà nước of the UnionLiên minh addressđịa chỉ nhà
11
31000
2000
Và ở Mỹ có 1 nơi lưu trữ bài diễn thuyết
00:48
givenđược by everymỗi presidentchủ tịch sincekể từ 1790.
12
33000
3000
của các vị tổng thống từ năm 1790.
00:51
And eachmỗi one of those is really kindloại of
13
36000
3000
Và mỗi bài diễn thuyết này thực sự
là 1 tư liệu
00:54
summingTổng hợp up the mostphần lớn importantquan trọng things
14
39000
2000
tổng hợp những điều quan trọng nhất
00:56
for the UnitedVương StatesTiểu bang at that time.
15
41000
2000
của nước Mỹ vào thời điểm đó.
00:58
If you searchTìm kiếm for the wordtừ "technologyCông nghệ,"
16
43000
2000
Nếu bạn tìm thử từ "công nghệ",
01:00
it was not used untilcho đến 1952.
17
45000
4000
nó không được sử dụng cho đến năm 1952.
01:04
So, technologyCông nghệ was sortsắp xếp of absentvắng mặt
18
49000
2000
Vậy, công nghệ đã vắng bóng
01:06
from everybody'smọi người thinkingSuy nghĩ untilcho đến 1952, which happenedđã xảy ra to be the yearnăm of my birthSinh.
19
51000
3000
trong suy nghĩ của con người mãi đến
năm 1952, năm sinh của tôi.
01:09
And obviouslychắc chắn, technologyCông nghệ
20
54000
3000
Nhưng chắc chắn rằng, công nghệ
01:12
had existedtồn tại before then, but we weren'tkhông phải awareý thức of it,
21
57000
2000
đã tồn tại từ trước đó mà ta chưa nhận ra,
01:14
and so it was sortsắp xếp of an awakeningtỉnh thức
22
59000
2000
nó giống như là ta đã thức tỉnh
01:16
of this forcelực lượng in our life.
23
61000
3000
sức mạnh này trong cuộc sống chúng ta.
01:19
I actuallythực ra did researchnghiên cứu to find out the first
24
64000
2000
Tôi đã nghiên cứu để tìm ra
01:21
use of the wordtừ "technologyCông nghệ."
25
66000
2000
lần đầu tiên từ "công nghệ" được sử dụng.
01:23
It was in 1829,
26
68000
2000
Đó là vào năm 1829,
01:25
and it was inventedphát minh by a guy who was startingbắt đầu a curriculumchương trình giáo dục --
27
70000
3000
phát kiến bởi 1 người,
anh đã bắt đầu 1 chương trình giáo dục -
01:28
a coursekhóa học, bringingđưa togethercùng với nhau all the kindscác loại
28
73000
2000
1 khóa học tập hợp các loại hình
01:30
of artsnghệ thuật and craftsthủ công Mỹ nghệ, and industryngành công nghiệp --
29
75000
3000
nghệ thuật, thủ công, và công nghiệp -
01:33
and he calledgọi là it "TechnologyCông nghệ."
30
78000
2000
và anh ta gọi đó là "Công nghệ".
01:35
And that's the very first use of the wordtừ.
31
80000
2000
Đó là lần đầu tiên từ này được sử dụng.
01:37
So, what is this stuffđồ đạc
32
82000
2000
Vậy, cái vấn đề
01:39
that we're all consumedtiêu thụ by,
33
84000
3000
đang bao quanh ta,
01:42
and botheredlàm phiền by?
34
87000
3000
làm phiền ta ở đây là gì?
01:45
AlanAlan KayKay callscuộc gọi it, "TechnologyCông nghệ is anything
35
90000
2000
Alan Kay gọi, "Công nghệ là bất cứ thứ gì
01:47
that was inventedphát minh after you were bornsinh ra."
36
92000
2000
được phát minh sau khi chúng ta sinh ra".
01:49
(LaughterTiếng cười)
37
94000
1000
(Cười)
01:50
Which is sortsắp xếp of the ideaý kiến that we normallybình thường have about what technologyCông nghệ is:
38
95000
4000
Những ý tưởng mà chúng ta thường nghĩ
về công nghệ là:
01:54
It's all that newMới stuffđồ đạc.
39
99000
2000
Tất cả đó là công cụ mới.
01:56
It's not roadsđường, or penicillinpenicillin,
40
101000
2000
Đó không phải đường, hay thuốc kháng sinh,
01:58
or factorynhà máy tireslốp xe; it's the newMới stuffđồ đạc.
41
103000
4000
hay lốp xe máy; đó là 1 điều gì đó mới.
02:02
My friendngười bạn DannyDanny HillisHillis saysnói kindloại of a similargiống one,
42
107000
2000
Bạn tôi Danny Hillis đã nói
02:04
he saysnói, "TechnologyCông nghệ is anything that doesn't work yetchưa."
43
109000
3000
"Công nghệ là thứ gì đó chưa hoạt động."
02:07
(LaughterTiếng cười)
44
112000
1000
(Cười)
02:08
Which is, again, a sensegiác quan that it's all newMới.
45
113000
2000
Điều này, cho thấy nó là 1 điều mới mẻ.
02:10
But we know that it's just not newMới.
46
115000
2000
Nhưng chúng ta đều biết nó không mới.
02:12
It actuallythực ra goesđi way back, and what I want to suggestđề nghị
47
117000
2000
Nó thực sự đã có từ lâu, hay
02:14
is it goesđi a long way back.
48
119000
4000
từ rất lâu.
02:18
So, anotherkhác way to think about technologyCông nghệ, what it meanscó nghĩa,
49
123000
2000
Vậy, 1 cách khác để nghĩ về công nghệ, là
02:20
is to imaginetưởng tượng a worldthế giới withoutkhông có technologyCông nghệ.
50
125000
2000
tưởng tượng 1 thế giới không có công nghệ.
02:22
If we were to eliminateloại bỏ everymỗi singleĐộc thân bitbit of technologyCông nghệ in the worldthế giới todayhôm nay --
51
127000
3000
nếu chúng ta xóa bỏ công nghệ
khỏi thế giới ngày nay -
02:25
and I mean everything,
52
130000
2000
ý tôi là mọi thứ,
02:27
from bladeslưỡi dao to scrapersbó sợi kim loại to clothVải --
53
132000
4000
từ con dao đến mảnh vải -
02:31
we as a speciesloài would not livetrực tiếp very long.
54
136000
3000
chúng ta không thể tồn tại lâu,
dưới góc nhìn là một loại vật.
02:34
We would diechết by the billionshàng tỷ, and very quicklyMau:
55
139000
3000
Hàng tỷ người sẽ chết...
một cách nhanh chóng.
02:37
The wolveschó sói would get us, we would be defenselesstự vệ,
56
142000
3000
Loài sói sẽ tấn công, và chúng không thể
tự bảo vệ mình,
02:40
we would be unablekhông thể to growlớn lên enoughđủ foodmón ăn, or find enoughđủ foodmón ăn.
57
145000
3000
chúng ta không thể trồng hoặc
kiếm đủ thức ăn.
02:43
Even the hunter-gatherersHunter-gatherers used some elementarytiểu học toolscông cụ.
58
148000
4000
Thậm chí những người đi săn cũng phải
dùng những công cụ thô sơ.
02:47
And so, they had minimaltối thiểu technologyCông nghệ,
59
152000
2000
Và như vậy, dù họ có công nghệ
ở mức tối thiểu,
02:49
but they had some technologyCông nghệ.
60
154000
2000
nhưng họ đã có 1 số công nghệ.
02:51
And if we studyhọc those hunter-gathererngười thợ săn tribescác bộ lạc
61
156000
3000
Và nếu chúng ta nghiên cứu
các bộ tộc đi săn
02:54
and the NeanderthalNgười Neanderthal, which are very similargiống to earlysớm man,
62
159000
4000
và người Neanderthal, tộc người
rất giống với người tối cổ,
ta tìm ra một thứ rất đáng tò mò
về 1 thế giới không có công nghệ.
02:58
we find out a very curiousHiếu kỳ thing about this worldthế giới withoutkhông có technologyCông nghệ,
63
163000
3000
03:01
and this is a kindloại of a curveđường cong of theirhọ averageTrung bình cộng agetuổi tác.
64
166000
3000
và đây là đường biểu diễn
tuổi thọ trung bình của họ.
03:04
There are no NeanderthalNgười Neanderthal fossilshóa thạch that are olderlớn hơn than 40 yearsnăm old
65
169000
3000
Chúng tôi không thể tìm được
hóa thạch nào của người Neanderthal
sống hơn 40 tuổi
03:07
that we'vechúng tôi đã ever foundtìm,
66
172000
2000
03:09
and the averageTrung bình cộng agetuổi tác of mostphần lớn of these
67
174000
2000
và tuổi thọ trung bình của hầu hết
03:11
hunter-gathererngười thợ săn tribescác bộ lạc is 20 to 30.
68
176000
3000
những bộ tộc đi săn này là từ 20 đến 30.
03:14
There are very fewvài youngtrẻ infantstrẻ sơ sinh
69
179000
3000
Có rất ít trẻ em
03:17
because they diechết -- highcao mortalitytử vong ratetỷ lệ -- and there's very fewvài old people.
70
182000
3000
vì chúng đã chết - tỷ lệ tử vong cao - và
rất ít người già.
03:20
And so the profileHồ sơ is sortsắp xếp of for your averageTrung bình cộng SanSan FranciscoFrancisco neighborhoodkhu vực lân cận:
71
185000
4000
Và điều này giống với người hàng xóm
San Francisco của bạn:
03:24
a lot of youngtrẻ people.
72
189000
2000
rất nhiều người trẻ.
03:26
And if you go there, you say, "Hey, everybody'smọi người really healthykhỏe mạnh."
73
191000
2000
Khi đến đó bạn nói, "Mọi người thật khỏe."
03:28
Well, that's because they're all youngtrẻ.
74
193000
2000
Tốt thôi, đó là vì họ đều trẻ.
03:30
And the sametương tự thing with the hunter-gathererngười thợ săn tribescác bộ lạc and earlysớm man
75
195000
2000
Và điều đó tương tự với các bộ lạc đi săn
03:32
is that you didn't livetrực tiếp beyondvượt ra ngoài the agetuổi tác of 30.
76
197000
3000
là bạn đã không sống qua tuổi 30.
03:35
So, it was a worldthế giới withoutkhông có grandparentsông bà.
77
200000
2000
Vậy, đó là 1 thế giới không có ông bà.
03:37
And grandparentsông bà are very importantquan trọng,
78
202000
2000
Và ông bà là người rất quan trọng,
03:39
because they are the transmitterMáy phát of culturalvăn hoá evolutionsự phát triển and informationthông tin.
79
204000
4000
bởi vì họ là người truyền lại sự mở mang
văn hóa và thông tin.
03:43
ImagineHãy tưởng tượng a worldthế giới and basicallyvề cơ bản everybodymọi người was 20 to 30 yearsnăm old.
80
208000
3000
Tưởng tượng 1 thế giới với con người chỉ
từ 20 đến 30 tuổi.
03:46
How much learninghọc tập can you do?
81
211000
2000
Bạn có thể học được bao nhiêu?
03:48
You can't do very much learninghọc tập in your ownsở hữu life,
82
213000
2000
Bạn không thể học nhiều điều trong đời,
03:50
it's so shortngắn,
83
215000
2000
nó quá ngắn,
và cũng không có ai có thể
truyền lại những điều bạn đã học
03:52
and there's nobodykhông ai to passvượt qua on what you do learnhọc hỏi.
84
217000
2000
03:54
So, that's one aspectkhía cạnh.
85
219000
3000
Đó là 1 khía cạnh.
03:57
It was a very shortngắn life. But at the sametương tự time
86
222000
2000
Đó là 1 cuộc đời ngắn ngủi. Nhưng cùng lúc đó
03:59
anthropologistsnhà nhân loại học know
87
224000
3000
các nhà nhân chủng học biết rằng
04:02
that mostphần lớn hunter-gathererngười thợ săn tribescác bộ lạc of the worldthế giới,
88
227000
2000
hầu như các bộ tộc săn bắt trên thế giới,
04:04
with that very little technologyCông nghệ, actuallythực ra did not spendtiêu
89
229000
2000
với rất ít công nghệ, thực tế họ đã không
04:06
a very long time gatheringthu thập the foodmón ăn that they neededcần:
90
231000
3000
dành nhiều thời gian thu thập thức ăn
mà họ cần:
04:09
threesố ba to sixsáu hoursgiờ a day.
91
234000
2000
3 đến 6 giờ một ngày.
04:11
Some anthropologistsnhà nhân loại học call that the originalnguyên affluentgiàu có societyxã hội.
92
236000
3000
Một vài nhà nhân chủng học gọi đó là
xã hội giàu có nguyên bản.
04:14
Because they had bankerNgân hàng hoursgiờ basicallyvề cơ bản.
93
239000
3000
Vì họ có quỹ thời gian cơ bản.
04:17
So, it was possiblekhả thi to get enoughđủ foodmón ăn.
94
242000
3000
Vậy nên họ có thể lấy đủ thức ăn.
04:20
But when the scarcitysự khan hiếm cameđã đến
95
245000
2000
Nhưng khi sự khan hiếm diễn ra
04:22
when the highsmức cao and lowsmức thấp and the droughtshạn hán cameđã đến,
96
247000
2000
và hạn hán kéo đến,
04:24
then people wentđã đi into starvationđói khát.
97
249000
3000
họ bắt đầu chết do đói.
04:27
And that's why they didn't livetrực tiếp very long.
98
252000
2000
Và đó là lý do họ không thể sống lâu.
04:29
So, what technologyCông nghệ broughtđưa,
99
254000
2000
Vậy, điều mà công nghệ đem lại,
04:31
throughxuyên qua the very simpleđơn giản toolscông cụ like these stoneCục đá toolscông cụ here --
100
256000
5000
thông qua những công cụ rất đơn giản
như công cụ bằng đá đây -
04:36
even something as smallnhỏ bé as this --
101
261000
2000
thậm chí là những thứ nhỏ thế này -
04:38
the earlysớm bandsdải of humanscon người were actuallythực ra ablecó thể
102
263000
2000
thì những nhóm người đầu tiên này đã
04:40
to eliminateloại bỏ to extinctionsự tuyệt chủng
103
265000
3000
có khả năng sinh tồn
04:43
about 250 megafaunathú animalsđộng vật
104
268000
4000
giữa khoảng 250 động vật khổng lồ
04:47
in NorthBắc AmericaAmerica when they first arrivedđã đến 10,000 yearsnăm agotrước.
105
272000
4000
ở Bắc Mĩ khi họ đến đó lần đầu tiên
vào 10.000 năm trước.
04:51
So, long before the industrialcông nghiệp agetuổi tác
106
276000
2000
Rất lâu trước kỉ nguyên công nghiệp
04:53
we'vechúng tôi đã been affectingảnh hưởng đến the planethành tinh on a globaltoàn cầu scaletỉ lệ,
107
278000
3000
chúng ta đã tác động đến toàn hành tinh,
04:56
with just a smallnhỏ bé amountsố lượng of technologyCông nghệ.
108
281000
2000
với chỉ 1 nền công nghệ nhỏ bé.
04:58
The other thing that the earlysớm man inventedphát minh was firengọn lửa.
109
283000
3000
Một điều khác mà những con người đầu tiên
phát minh ra là lửa.
05:01
And firengọn lửa was used to cleartrong sáng out, and again,
110
286000
2000
Và lửa được dùng để làm sạch, một lần nữa,
05:03
affectedbị ảnh hưởng the ecologysinh thái học of grasscỏ and wholetoàn thể continentslục địa,
111
288000
4000
tác động đến hệ sinh thái học của cỏ
và toàn bộ lục địa,
05:07
and was used in cookingnấu nướng.
112
292000
3000
và lửa cũng được dùng để nấu ăn.
05:10
It enabledcho phép us to actuallythực ra eatăn all kindscác loại of things.
113
295000
2000
Nó cho phép ta ăn tất cả các loại thức ăn.
05:12
It was sortsắp xếp of, in a certainchắc chắn sensegiác quan, in a McLuhanMcLuhan sensegiác quan,
114
297000
2000
Đó như 1 định nghĩa theo McLuhan,
05:14
an externalbên ngoài stomachDạ dày,
115
299000
3000
là dạ dày ngoài,
05:17
in the sensegiác quan that it was cookingnấu nướng foodmón ăn that we could not eatăn otherwisenếu không thì.
116
302000
3000
tức là thức ăn cần được chế biến,
và ta không thể làm ngược lại.
05:20
And if we don't have firengọn lửa, we actuallythực ra could not livetrực tiếp.
117
305000
3000
Và nếu chúng ta không có lửa,
chúng ta thực sự không thể sống.
05:23
Our bodiescơ thể have adaptedthích nghi to these newMới dietschế độ ăn uống.
118
308000
3000
Cơ thể chúng ta phải thích nghi với
chế độ ăn mới.
05:26
Our bodiescơ thể have changedđã thay đổi in the last 10,000 yearsnăm.
119
311000
3000
Cơ thể chúng ta đã thay đổi
từ 10.000 năm qua.
05:29
So, with that little bitbit of technologyCông nghệ,
120
314000
3000
Vậy nên, với một ít công nghệ,
05:32
humanscon người wentđã đi from a smallnhỏ bé bandban nhạc of 10,000 or so --
121
317000
2000
con người đi từ 1 nhóm nhỏ 10.000 hoặc -
05:34
the sametương tự numbercon số as NeanderthalsNgười Neanderthal everywheremọi nơi --
122
319000
2000
cùng số lượng với người Neanderthal -
05:36
and we suddenlyđột ngột explodedphát nổ. With the inventionsự phát minh of languagengôn ngữ
123
321000
2000
đã gia tăng. Với sự phát minh ra ngôn ngữ
05:38
around 50,000 yearsnăm agotrước,
124
323000
2000
khoảng 50.000 trước,
05:40
the numbercon số of humanscon người explodedphát nổ,
125
325000
2000
dân số tăng một cách bùng nổ,
05:42
and very quicklyMau becameđã trở thành the dominantcó ưu thế speciesloài on the planethành tinh.
126
327000
3000
và trở thành loài chủ yếu trên hành tinh
rất nhanh chóng
05:45
And they migrateddi chuyển into the restnghỉ ngơi of the worldthế giới at two kilometerskm permỗi yearnăm
127
330000
4000
Và họ di cư đến những nơi còn lại
trên thế giới với tốc độ 2 km/năm
05:49
untilcho đến, withinbên trong severalmột số tenshàng chục of thousandshàng nghìn of yearsnăm,
128
334000
3000
đến khi, trong suốt hàng chục nghìn năm,
05:52
we occupiedchiếm everymỗi singleĐộc thân watershedđầu nguồn on the planethành tinh
129
337000
2000
chúng ta đã chiếm đến từng mảnh đất
05:54
and becameđã trở thành the mostphần lớn dominantcó ưu thế speciesloài,
130
339000
2000
và trở thành giống loài chủ yếu,
05:56
with a very smallnhỏ bé amountsố lượng of technologyCông nghệ.
131
341000
2000
chỉ với nền công nghệ nhỏ bé.
05:58
And even at that time, with the introductionGiới thiệu of agriculturenông nghiệp,
132
343000
3000
Và thậm chí vào lúc đó, với sự xuất hiện
của nông nghiệp,
06:01
8,000, 10,000 yearsnăm agotrước
133
346000
2000
8.000 - 10.000 năm trước
06:03
we startedbắt đầu to see climatekhí hậu changethay đổi.
134
348000
2000
chúng ta bắt đầu thấy khí hậu thay đổi.
06:05
So, climatekhí hậu changethay đổi is not a newMới thing.
135
350000
2000
Khí hậu thay đổi không là điều gì mới.
06:07
What's newMới is just the degreetrình độ of it. Even duringsuốt trong
136
352000
2000
Điểm mới ở đây đó là mức độ. Trong suốt
06:09
the agriculturalnông nghiệp agetuổi tác there was climatekhí hậu changethay đổi.
137
354000
3000
kỉ nguyên nông nghiệp khí hậu đã thay đổi.
06:12
And so, alreadyđã smallnhỏ bé amountslượng of technologyCông nghệ
138
357000
2000
Và, sự sẵn có của nền công nghệ nhỏ bé
06:14
were transformingchuyển đổi the worldthế giới.
139
359000
2000
đã làm thế giới biến đổi.
06:16
And what this meanscó nghĩa, and where I'm going, is that
140
361000
2000
Và ý nghĩa của điều này, đó là
06:18
technologyCông nghệ has becometrở nên the mostphần lớn powerfulquyền lực forcelực lượng in the worldthế giới.
141
363000
4000
công nghệ đã trở thành lực lượng mạnh mẽ
nhất thế giới.
06:22
All the things that we see todayhôm nay
142
367000
2000
Tất cả mọi thứ chúng ta thấy ngày nay đang
06:24
that are changingthay đổi our livescuộc sống, we can always tracedấu vết back
143
369000
2000
thay đổi cuộc sống này, ta có thể tìm lại
06:26
to the introductionGiới thiệu of some newMới technologyCông nghệ.
144
371000
2000
để giới thiệu thêm những công nghệ mới.
06:28
So, it's a forcelực lượng that is the mostphần lớn powerfulquyền lực forcelực lượng
145
373000
4000
Vậy, đó là 1 lực lượng mạnh mẽ nhất
06:32
that has been unleashedtung on this planethành tinh,
146
377000
2000
đã giải phóng hành tinh này,
06:34
and in suchnhư là a degreetrình độ that I think
147
379000
3000
và về trình độ, tôi nghĩ
06:37
that it's becometrở nên our -- who we are.
148
382000
5000
nó đã trở thành -- chúng ta.
06:42
In factthực tế, our humanitynhân loại, and everything that we think about ourselveschúng ta
149
387000
3000
Thực tế, nhân loại và mọi thứ
chúng ta nghĩ về bản thân mình
06:45
is something that we'vechúng tôi đã inventedphát minh.
150
390000
2000
là điều gì đó chúng ta đã phát minh ra.
06:47
So, we'vechúng tôi đã inventedphát minh ourselveschúng ta. Of all the animalsđộng vật that we have domesticatedthuần hóa,
151
392000
2000
Chúng ta đã tự phát minh ra mình.
06:49
the mostphần lớn importantquan trọng animalthú vật that we'vechúng tôi đã domesticatedthuần hóa
152
394000
2000
Loài quan trọng nhất mà chúng ta thuần hóa
06:51
has been us. Okay?
153
396000
3000
là chính chúng ta. Đúng không?
06:54
So, humanitynhân loại is our greatestvĩ đại nhất inventionsự phát minh.
154
399000
3000
Vậy thì, loài người là phát minh tuyệt vời
nhất của chúng ta.
06:57
But of coursekhóa học we're not donelàm xong yetchưa.
155
402000
2000
Nhưng dĩ nhiên chúng ta vẫn chưa dừng lại.
06:59
We're still inventingphát minh ra, and this is what technologyCông nghệ is allowingcho phép us to do --
156
404000
3000
Ta vẫn đang phát minh, và công nghệ
cho phép ta -
07:02
it's continuallyliên tục to reinventtái ourselveschúng ta.
157
407000
3000
tiếp tục phát minh chính chúng ta.
07:05
It's a very, very strongmạnh forcelực lượng.
158
410000
2000
Đó là 1 thế lực mạnh, rất mạnh.
07:07
I call this entiretoàn bộ thing -- us humanscon người as our technologyCông nghệ,
159
412000
3000
Tôi gọi toàn bộ điều đó là công nghệ
của chúng ta,
07:10
everything that we'vechúng tôi đã madethực hiện, gadgetsdụng cụ in our livescuộc sống --
160
415000
3000
mọi thứ chúng ta làm ra, giúp ích cho
cuộc sống -
07:13
we call that the techniumtechnium. That's this worldthế giới.
161
418000
2000
ta gọi đó là kỹ thuật. Đó là thế giới này.
07:15
My workingđang làm việc definitionĐịnh nghĩa of technologyCông nghệ
162
420000
2000
Công việc định nghĩa công nghệ của tôi
07:17
is "anything usefulhữu ích that a humanNhân loại mindlí trí makeslàm cho."
163
422000
3000
là "những thứ có lợi do con người làm ra."
07:20
It's not just hammersbúa and gadgetsdụng cụ, like laptopsmáy tính xách tay.
164
425000
2000
Không chỉ là búa hay tiện ích như laptop.
07:22
But it's alsocũng thế lawpháp luật. And of coursekhóa học citiescác thành phố are wayscách to make
165
427000
5000
Nhưng đó còn là luật pháp. Và tất nhiên
các thành phố đang tạo ra
07:27
things more usefulhữu ích to us.
166
432000
2000
những điều hữu ích hơn cho chúng ta.
07:29
While this is something that comesđến from our mindlí trí,
167
434000
2000
Những điều này đến từ suy nghĩ của ta,
07:31
it alsocũng thế has its rootsnguồn gốc deeplysâu sắc
168
436000
3000
nó còn có nguồn gốc sâu xa
07:34
into the cosmosvũ trụ.
169
439000
2000
đến từ vũ trụ này.
07:36
It goesđi back. The originsnguồn gốc and rootsnguồn gốc of technologyCông nghệ
170
441000
2000
Nguyên bản và nguồn gốc của công nghệ
07:38
go back to the BigLớn BangBang,
171
443000
2000
trở lại với thuyết Big Bang,
07:40
in this way, in that they are partphần of this
172
445000
2000
theo hướng này, chúng ta là 1 phần
07:42
self-organizingustaw teraz แทน Bi Bi tính tính threadchủ đề
173
447000
2000
của chính những mảnh vụn
07:44
that startsbắt đầu at the BigLớn BangBang
174
449000
2000
bắt đầu từ vụ nổ Big Bang
07:46
and goesđi throughxuyên qua galaxiesthiên hà and starssao,
175
451000
3000
đi xuyên qua dải ngân hà và các vì sao,
07:49
into life, into us.
176
454000
2000
trở thành cuộc sống, trở thành chúng ta.
07:51
And the threesố ba majorchính phasesgiai đoạn of the earlysớm universevũ trụ
177
456000
2000
Và 3 giai đoạn chính của vũ trụ sơ khai
07:53
was energynăng lượng, when the dominantcó ưu thế forcelực lượng was energynăng lượng;
178
458000
2000
là năng lượng, là nguồn lực chính;
07:55
then it becameđã trở thành, the dominantcó ưu thế forcelực lượng, as it cooledlàm mát bằng nước, becameđã trở thành mattervấn đề;
179
460000
3000
sau đó khí bị lạnh đi, trở thành vật chất;
07:58
and then, with the inventionsự phát minh of life, fourbốn billiontỷ yearsnăm agotrước,
180
463000
4000
và rồi, với sự phát triển của
4 triệu năm về trước,
08:02
the dominantcó ưu thế forcelực lượng in our neighborhoodkhu vực lân cận becameđã trở thành informationthông tin.
181
467000
2000
năng lượng chính trở thành thông tin.
08:04
That's what life is: It's an informationthông tin processquá trình
182
469000
2000
Đó là cuộc sống: đó là quá trình thông tin
08:06
that was restructuringtái cơ cấu and makingchế tạo newMới ordergọi món.
183
471000
3000
được tái cấu trúc và đổi mới trình tự.
08:09
So, those energynăng lượng, mattervấn đề EinsteinEinstein showchỉ
184
474000
3000
Nguồn năng lượng này,
theo tiên đề Einstein cho thấy
08:12
were equivalenttương đương, and now newMới scienceskhoa học
185
477000
3000
nó cân bằng, và bây giờ khoa học mới
08:15
of quantumlượng tử computingtính toán showchỉ that entropydữ liệu ngẫu nhiên
186
480000
2000
về tính toán lượng tử cho thấy entropy,
08:17
and informationthông tin and mattervấn đề and energynăng lượng
187
482000
3000
thông tin, vật chất và năng lượng
08:20
are all interrelatedtương quan, so it's one long continuumliên tục.
188
485000
4000
có mối quan hệ, và là 1 chuỗi liên tục.
08:24
You put energynăng lượng into the right kindloại of systemhệ thống
189
489000
3000
Bạn đặt năng lượng đi vào 1 hệ thống
08:27
and out comesđến wastedlãng phí heatnhiệt, entropydữ liệu ngẫu nhiên
190
492000
3000
và đầu ra là nhiệt, entropy
08:30
and extropyextropy, which is ordergọi món.
191
495000
3000
và extropy, theo thứ tự.
08:33
It's the increasedtăng ordergọi món.
192
498000
2000
Đó là một trình tự gia tăng.
08:35
Where does this ordergọi món come from? Its rootsnguồn gốc go way back.
193
500000
2000
Trình tự đó đến từ đâu?
08:37
We actuallythực ra don't know.
194
502000
2000
Chúng ta thực sự không biết.
08:39
But we do know that the self-organizationtự tổ chức trendkhuynh hướng
195
504000
3000
Nhưng chúng ta biết xu hướng nó là vậy
08:42
throughoutkhắp the universevũ trụ is long,
196
507000
2000
xuyên suốt vũ trụ,
08:44
and it beganbắt đầu with things like galaxiesthiên hà;
197
509000
2000
nó bắt đầu với 1 thứ như dải ngân hà;
08:46
they maintainedduy trì theirhọ ordergọi món for billionshàng tỷ of yearsnăm.
198
511000
3000
và duy trì trình tự này trong hàng tỷ năm.
08:49
StarsSao are basicallyvề cơ bản nuclearNguyên tử fusiondung hợp machinesmáy móc
199
514000
4000
Các vì sao là cỗ máy hợp nhất nguyên tử
08:53
that self-organizetự tổ chức and self-sustaintự duy trì themselvesbản thân họ for billionshàng tỷ of yearsnăm,
200
518000
3000
tự tổ chức và duy trì trong hàng tỷ năm,
08:56
this ordergọi món againstchống lại the entropydữ liệu ngẫu nhiên of the worldthế giới.
201
521000
2000
trình tự này chống lại entropy thế giới.
08:58
And flowershoa and plantscây are the sametương tự thing, extendedmở rộng,
202
523000
6000
Và hoa và cây cỏ là tương tự nhau,
được mở rộng,
09:04
and technologyCông nghệ is basicallyvề cơ bản an extensionsự mở rộng of life.
203
529000
4000
và công nghệ cơ bản là sự mở rộng
của cuộc sống.
09:08
One trendkhuynh hướng that we noticeđể ý in all those things is that
204
533000
4000
1 xu thế mà chúng ta nhận thấy ở mọi thứ
09:12
the amountsố lượng of energynăng lượng permỗi gramgram permỗi secondthứ hai
205
537000
2000
là nguồn năng lượng/ gam/ giây
09:14
that flowschảy throughxuyên qua this, is actuallythực ra increasingtăng.
206
539000
3000
chảy qua đây, thực sự đang tăng lên.
09:17
The amountsố lượng of energynăng lượng is increasingtăng throughxuyên qua this little sequencetrình tự.
207
542000
5000
Lượng năng lượng đang tăng lên xuyên suốt
trình tự nhỏ này.
09:22
And that the amountsố lượng of energynăng lượng permỗi gramgram permỗi secondthứ hai that flowschảy throughxuyên qua life
208
547000
4000
Và lượng năng lượng trên mỗi gam/giây
chảy qua cuộc sống
09:26
is actuallythực ra greaterlớn hơn than a starngôi sao --
209
551000
2000
thực sự cao hơn so với 1 ngôi sao -
09:28
because of the star'scủa ngôi sao long lifespantuổi thọ,
210
553000
3000
vì tuổi thọ kéo dài của ngôi sao,
09:31
the energynăng lượng densitytỉ trọng in life is actuallythực ra highercao hơn than a starngôi sao.
211
556000
3000
hàm lượng năng lượng trong cuộc sống
thực sự cao hơn.
09:34
And the energynăng lượng densitytỉ trọng that we see in the greatestvĩ đại nhất
212
559000
3000
Và hàm lượng năng lượng chúng ta thấy
cao hơn hẳn
09:37
of anywhereở đâu in the universevũ trụ is actuallythực ra in a PCMÁY TÍNH chipChip.
213
562000
3000
bất cứ nơi nào trong vũ trụ
là nằm ở con chip PC.
09:40
There is more energynăng lượng flowingchảy throughxuyên qua, permỗi gramgram permỗi secondthứ hai,
214
565000
3000
Nó có nhiều năng lượng chảy qua
trên mỗi gam/giây,
09:43
than anything that we have any other experiencekinh nghiệm with.
215
568000
3000
hơn bất cứ thứ gì khác chúng ta từng biết.
09:46
What I would suggestđề nghị is that if you want to see
216
571000
3000
Điều tôi muốn đề nghị là nếu bạn muốn thấy
09:49
where technologyCông nghệ is going, we continuetiếp tục that trajectoryquỹ đạo,
217
574000
3000
nơi công nghệ đang hướng tới,
hãy tiếp tục quỹ đạo này,
09:52
and we say "Well what's going to becometrở nên more energy-densenăng lượng dày đặc,
218
577000
3000
và nghĩ rằng "Chuyện gì làm cho
năng lượng trở nên dày đặc,
09:55
that's where it's going." And so what I've donelàm xong
219
580000
2000
là nơi nó hướng đến". Và những gì tôi làm
09:57
is, I've takenLấy the sametương tự kindscác loại of things
220
582000
2000
là tập hợp tất cả những thứ tương tự nhau
09:59
and lookednhìn at other aspectscác khía cạnh
221
584000
2000
và nhìn vào những khía cạnh khác nhau
10:01
of evolutionarytiến hóa life and say,
222
586000
2000
của sự tiến hóa sự sống và nghĩ,
10:03
"What are the generalchung trendsxu hướng in evolutionarytiến hóa life?"
223
588000
2000
"Xu hướng chung của sự tiến hóa là gì?"
10:05
And there are things movingdi chuyển towardsvề hướng
224
590000
2000
Và mọi thứ trở nên
10:07
greaterlớn hơn complexityphức tạp, movingdi chuyển towardsvề hướng greaterlớn hơn diversitysự đa dạng,
225
592000
2000
phức tạp, đa dạng hơn,
10:09
movingdi chuyển towardsvề hướng greaterlớn hơn specializationchuyên ngành,
226
594000
3000
trở nên chuyên biệt hóa hơn,
10:12
sentiencesentience, ubiquityở khắp nơi and mostphần lớn importantquan trọng, evolvabilitykhả năng tiến hóa:
227
597000
4000
có mặt ở khắp nơi,
và điều quan trọng nhất là:
10:16
Those very sametương tự things are alsocũng thế presenthiện tại in technologyCông nghệ.
228
601000
4000
Những thứ tương tự nhau này cũng
là công nghệ.
10:20
That's where technologyCông nghệ is going.
229
605000
2000
Đó là nơi công nghệ hướng đến.
10:22
In factthực tế, technologyCông nghệ is acceleratingtăng tốc
230
607000
2000
Thực tế, công nghệ đang thúc đẩy
10:24
all the aspectscác khía cạnh of life,
231
609000
3000
mọi mặt của cuộc sống,
10:27
and we can see that happeningxảy ra; just as there's diversitysự đa dạng in life,
232
612000
3000
nếu ta thấy nó diễn ra;
đó là sự đa dạng của cuộc sống,
10:30
there's more diversitysự đa dạng in things we make.
233
615000
3000
những thứ ta làm ra ngày càng đa dạng.
10:33
Things in life startkhởi đầu out beingđang generalchung celltế bào,
234
618000
2000
Mọi thứ bắt đầu thoát ra khỏi khuôn khổ,
10:35
and they becometrở nên specializedchuyên nghành: You have tissue cellstế bào,
235
620000
2000
và trở nên chuyên biệt: Bạn có tế bào mô,
10:37
you have musclecơ bắp, brainóc cellstế bào. And sametương tự things happensxảy ra with
236
622000
2000
cơ, não. Và những điều tương tự xảy ra
10:39
say, a hammercây búa, which is generalchung at first
237
624000
2000
như cái búa, ban đầu rất thô sơ
10:41
and becomestrở thành more specificriêng.
238
626000
2000
rồi từ từ trở nên chuyên biệt.
10:43
So, I would like to say that while there is sixsáu kingdomsvương quốc of life,
239
628000
3000
Tôi muốn nói là nếu có 6 vương quốc
của sự sống,
10:46
we can think of technologyCông nghệ basicallyvề cơ bản
240
631000
2000
thì ta có thể xem công nghệ
10:48
as a sevenththứ bảy kingdomVương quốc of life.
241
633000
2000
là vương quốc thứ 7.
10:50
It's a branchingphân nhánh off from the humanNhân loại formhình thức.
242
635000
2000
Đó là nhánh tách ra từ hình mẫu con người.
10:52
But technologyCông nghệ has its ownsở hữu agendachương trình nghị sự,
243
637000
2000
Nhưng công nghệ có lộ trình của riêng nó,
10:54
like anything, like life itselfchinh no.
244
639000
2000
như bất kỳ thứ nào khác.
10:56
For instanceví dụ, right now, three-quarters3/4 of the energynăng lượng that we use
245
641000
3000
Ví dụ, ngay đây, 3/4 năng lượng ta dùng
10:59
is actuallythực ra used to feednuôi the techniumtechnium itselfchinh no.
246
644000
2000
là cho chính những thiết bị công nghệ này.
11:01
In transportationvận chuyển, it's not to movedi chuyển us, it's to movedi chuyển
247
646000
2000
Trong vận tải, nó không vận chuyển ta
11:03
the stuffđồ đạc that we make or buymua.
248
648000
2000
mà vận chuyển thứ mà ta mua hoặc làm ra.
11:05
I use the wordtừ "want." TechnologyCông nghệ wants.
249
650000
2000
Tôi dùng từ "muốn". Công nghệ muốn.
11:07
This is a robotrobot that wants to plugphích cắm itselfchinh no in to get more powerquyền lực.
250
652000
3000
Chú robot này muốn được sạc pin để
có thêm năng lượng.
11:10
Your catcon mèo wants more foodmón ăn.
251
655000
2000
Con mèo của bạn muốn thêm thức ăn.
11:12
A bacteriumvi khuẩn, which has no consciousnessý thức at all,
252
657000
3000
Và vi khuẩn, loài không hề có ý thức,
11:15
wants to movedi chuyển towardsvề hướng lightánh sáng.
253
660000
2000
muốn di chuyển đến nơi có ánh sáng.
11:17
It has an urgethúc giục, and technologyCông nghệ has an urgethúc giục.
254
662000
3000
Đó là sự thôi thúc, và công nghệ cũng vậy.
11:20
At the sametương tự time, it wants to give us things,
255
665000
2000
Nó muốn cho chúng ta nhiều thứ,
11:22
and what it givesđưa ra us is basicallyvề cơ bản progresstiến độ.
256
667000
3000
và những điều chúng cho ta cơ bản là
sự tiến bộ.
11:25
You can take all kindscác loại of curvesđường cong, and they're all pointingchỉ up.
257
670000
2000
Chúng có thể vẽ mọi đường cong bạn muốn.
11:27
There's really no disputetranh chấp about progresstiến độ,
258
672000
3000
Sẽ không có sự tranh luận về sự tiến bộ,
11:30
if we discountgiảm giá the costGiá cả of that.
259
675000
3000
nếu chúng ta thảo luận về giá của chúng.
11:33
And that's the thing that bothersphiền mostphần lớn people,
260
678000
2000
Và điều khiến hầu hết chúng ta khó chịu,
11:35
is that progresstiến độ is really realthực,
261
680000
2000
đó là sự tiến bộ là hiện hữu,
11:37
but we wonderngạc nhiên and questioncâu hỏi: What are the environmentalmôi trường costschi phí of it?
262
682000
4000
nhưng chúng ta lại tự hỏi: Cái giá cho
những thứ này là gì?
11:41
I did a surveykhảo sát of a numbercon số of speciesloài of artifactshiện vật in my housenhà ở,
263
686000
4000
Tôi đã làm 1 cuộc khảo sát số lượng
vật dụng trong nhà tôi,
11:45
and there's 6,000. Other people have come up with 10,000.
264
690000
3000
và con số là 6.000. Những người khác lên
đến 10.000 vật dụng.
11:48
When KingVua HenryHenry of EnglandAnh diedchết,
265
693000
3000
Khi vua Henry của vương quốc Anh chết,
11:51
he had 18,000 things in his housenhà ở,
266
696000
2000
ông ấy có 18.000 đồ vật trong nhà,
11:53
but that was the entiretoàn bộ wealthsự giàu có of EnglandAnh.
267
698000
3000
và đó là tất cả sự giàu có của nước Anh.
11:56
And with that entiretoàn bộ wealthsự giàu có of EnglandAnh,
268
701000
4000
Và với tất cả sự giàu có đó,
12:00
KingVua HenryHenry could not buymua any antibioticskháng sinh,
269
705000
3000
vua Henry không thể mua kháng sinh,
12:03
he could not buymua refrigerationđiện lạnh, he could not buymua a tripchuyến đi of a thousandnghìn milesdặm.
270
708000
3000
cũng không thể mua tủ lạnh,
hay 1 chuyến du lịch hàng trăm dặm.
12:06
WhereasTrong khi đó this rickshawxe kéo waleWale in IndiaẤn Độ
271
711000
3000
Trong khi người lái xe kéo này ở Ấn Độ
12:09
could savetiết kiệm up and buymua antibioticskháng sinh
272
714000
2000
có thể dành dụm và mua kháng sinh
12:11
and he could buymua refrigerationđiện lạnh.
273
716000
2000
và anh ấy cũng có thể mua tủ lạnh.
12:13
He could buymua things that KingVua HenryHenry, in all his wealthsự giàu có, could never buymua.
274
718000
3000
Anh ấy có thể mua những thứ mà vua
Henry không mua được.
12:16
That's what progresstiến độ is about.
275
721000
2000
Đó là vì sự tiến bộ.
12:18
So, technologyCông nghệ is selfishích kỷ; technologyCông nghệ is generoushào phóng.
276
723000
3000
Công nghệ là ích kỉ; là hào phóng.
12:21
That conflictcuộc xung đột, that tensioncăng thẳng, will be with us forevermãi mãi,
277
726000
3000
Sự mâu thuẫn đó sẽ theo chúng ta mãi,
12:24
that sometimesđôi khi it wants to do what it wants to do,
278
729000
2000
đôi khi nó muốn làm điều nó muốn,
12:26
and sometimesđôi khi it's going to do things for us.
279
731000
2000
và đôi khi nó làm điều đó cho chúng ta.
12:28
We have confusionsự nhầm lẫn about what we should think about a newMới technologyCông nghệ.
280
733000
4000
Chúng ta thấy bối rối khi nghĩ về
công nghệ mới.
12:32
Right now the defaultmặc định positionChức vụ about when
281
737000
2000
Bây giờ vị trí mặc định về việc khi nào
12:34
a newMới technologyCông nghệ comesđến alongdọc theo, is we --
282
739000
2000
1 công nghệ mới xuất hiện, là chúng ta -
12:36
people talk about the precautionaryđề phòng principlenguyên tắc,
283
741000
2000
những người nói về nguyên tắc phòng bị,
12:38
which is very commonchung in EuropeEurope,
284
743000
3000
điều rất phổ biến ở châu Âu,
12:41
which saysnói, basicallyvề cơ bản, "Don't do anything. When you meetgặp a newMới
285
746000
2000
nói đơn giản là "Đừng làm bất kì điều gì.
12:43
technologyCông nghệ, stop,
286
748000
2000
Khi bạn gặp 1 công nghệ mới, hãy dừng lại,
12:45
untilcho đến it can be provenchứng minh that there's no harmlàm hại."
287
750000
2000
đến khi nó chứng minh nó vô hại."
12:47
I think that really leadsdẫn nowherehư không.
288
752000
3000
Tôi nghĩ điều đó thực sự chả dẫn đến đâu.
12:50
But a better way is to, what I call proactionaryproactionary principlenguyên tắc,
289
755000
2000
Nhưng cái tôi gọi là nguyên tắc phòng bị,
12:52
which is: You engagethuê with technologyCông nghệ.
290
757000
3000
là: Bạn có liên hệ với công nghệ.
12:55
You try it out.
291
760000
2000
Bạn thử nghiệm nó.
12:57
You obviouslychắc chắn do what the precautionaryđề phòng principlenguyên tắc suggestsgợi ý,
292
762000
4000
Bạn chắc chắn làm điều mà nguyên tắc
phòng bị đã đề nghị,
13:01
you try to anticipateđoán trước it, but after anticipatingdự đoán it,
293
766000
2000
bạn thử đoán trước, nhưng sau đó,
13:03
you constantlyliên tục asseslừa it,
294
768000
2000
bạn lại luôn lừa nó,
13:05
not just onceMột lần, but eternallyluôn luôn.
295
770000
2000
không chỉ 1 lần, mà luôn luôn là vậy.
13:07
And when it divertschuyển hướng from what you want,
296
772000
3000
Và khi nó thay đổi khác với bạn mong muốn,
13:10
we prioritizeưu tiên riskrủi ro, we evaluateđánh giá not just
297
775000
2000
bạn ưu tiên rủi ro, bạn đánh giá không chỉ
13:12
the newMới stuffđồ đạc, but the old stuffđồ đạc.
298
777000
2000
những thứ mới, mà cả những thứ cũ.
13:14
We fixsửa chữa it, but mostphần lớn importantlyquan trọng, we relocatedi dời it.
299
779000
3000
Chúng ta sửa đổi, thay đổi vị trí của nó.
13:17
And what I mean by that is that
300
782000
2000
Và điều tôi muốn nói là
13:19
we find a newMới jobviệc làm for it.
301
784000
2000
chúng ta tìm thấy 1 công việc mới cho nó.
13:21
NuclearHạt nhân energynăng lượng, fissionphân hạch, is really badxấu ideaý kiến
302
786000
2000
Năng lượng nguyên tử, nhân bản
13:23
for bombsbom.
303
788000
2000
là ý tưởng tồi cho việc chế tạo bom.
13:25
But it mayTháng Năm be a prettyđẹp good ideaý kiến
304
790000
2000
Nhưng nó có thể là 1 ý tưởng tốt
13:27
relocateddi chuyển into sustainablebền vững nuclearNguyên tử energynăng lượng
305
792000
3000
để tái thiết năng lượng nguyên tử bền vững
13:30
for electricityđiện, insteadthay thế of burningđốt coalthan.
306
795000
3000
cho điện năng, thay vì sử dụng than đốt.
13:33
When we have a badxấu ideaý kiến, the responsephản ứng to a badxấu ideaý kiến
307
798000
3000
Khi chúng ta có ý tưởng tồi, sự phản ứng
lại ý tưởng đó
13:36
is not no ideasý tưởng, it's not to stop thinkingSuy nghĩ.
308
801000
3000
không phải là không có ý tưởng,
nhưng là ngừng suy nghĩ thôi.
13:39
The responsephản ứng to a badxấu ideaý kiến --
309
804000
2000
Sự đáp trả cho ý tưởng tồi -
13:41
like, say, a tungstenvonfram lightánh sáng bulbbóng đèn --
310
806000
3000
giống như, bóng đèn vonfram -
13:44
is a better ideaý kiến. OK?
311
809000
2000
là 1 ý tưởng tốt hơn. Đúng không?
13:46
So, better ideasý tưởng is really -- always the responsephản ứng
312
811000
4000
Vậy, những ý tưởng tốt hơn thực sự
- luôn đáp lại công nghệ
13:50
to technologyCông nghệ that we don't like
313
815000
1000
điều ta không thích
13:51
is basicallyvề cơ bản, better technologyCông nghệ.
314
816000
3000
về cơ bản, tốt hơn công nghệ.
13:54
And actuallythực ra, in a certainchắc chắn sensegiác quan, technologyCông nghệ
315
819000
2000
Và thực sự, công nghệ
13:56
is a kindloại of a methodphương pháp for generatingtạo ra better ideasý tưởng,
316
821000
3000
là 1 phương pháp
giúp tạo ra ý tưởng tốt hơn,
13:59
if you can think about it that way.
317
824000
2000
nếu bạn có thể nghĩ theo hướng đó.
14:01
So, maybe sprayingphun DDTDDT on cropscây trồng is a really badxấu ideaý kiến.
318
826000
3000
Có thể phun DDT lên hoa màu là ý tưởng tệ.
14:04
But DDTDDT sprayedphun on localđịa phương homesnhà,
319
829000
3000
Nhưng DDT được phun lên nhà,
14:07
there's nothing better to eliminateloại bỏ malariabệnh sốt rét,
320
832000
3000
sẽ là 1 thứ tốt nhất để loại bỏ gỉ sét,
14:10
besidesngoài ra insectcôn trùng DDT-impregnatedDDT đã ngâm tẩm mosquitomuỗi netslưới.
321
835000
4000
bên cạnh đó, nó còn hạn chế
côn trùng sinh sản và muỗi làm tổ.
14:14
But that's a really good ideaý kiến; that's a good jobviệc làm for technologyCông nghệ.
322
839000
3000
Nhưng đó thực sự là ý tưởng tốt; đó là
mặt tốt của công nghệ.
14:17
So, our jobviệc làm as humanscon người is to
323
842000
2000
Vậy, công việc của chúng ta
14:19
parentcha mẹ our mindlí trí childrenbọn trẻ,
324
844000
2000
là nguồn gốc cho suy nghĩ của trẻ con,
14:21
to find them good friendsbạn bè,
325
846000
2000
là tìm cho chúng những người bạn tốt,
14:23
to find them a good jobviệc làm.
326
848000
2000
là tìm cho chúng công việc tốt.
14:25
And so, everymỗi technologyCông nghệ is sortsắp xếp of a creativesáng tạo forcelực lượng
327
850000
2000
Và, mọi công nghệ là 1 nguồn sáng tạo
14:27
looking for the right jobviệc làm.
328
852000
2000
để tìm thấy đúng công việc.
14:29
That's actuallythực ra my sonCon trai, right here.
329
854000
2000
Đó thực sự là con trai tôi, ở ngay đây.
14:31
(LaughterTiếng cười)
330
856000
1000
(Cười)
14:32
There are no badxấu technologiescông nghệ,
331
857000
3000
Không có công nghệ xấu,
14:35
just as there are no badxấu childrenbọn trẻ.
332
860000
2000
giống như không có đứa trẻ xấu.
14:37
We don't say childrenbọn trẻ are neutralTrung tính, childrenbọn trẻ are positivetích cực.
333
862000
2000
Ta đừng nói chúng là trung lập, lạc quan.
14:39
We just have to find them the right placeđịa điểm.
334
864000
3000
Chúng ta chỉ cần tìm 1 nơi đúng với chúng.
14:42
And so, what technologyCông nghệ givesđưa ra us,
335
867000
3000
Và rồi, điều công nghệ cho ta,
14:45
over the long termkỳ hạn, over the sortsắp xếp of
336
870000
2000
suốt thời gian dài, suốt các giai đoạn
14:47
extendedmở rộng evolutionsự phát triển -- from the beginningbắt đầu of time,
337
872000
2000
mở rộng tiến hóa - ngay từ khi bắt đầu,
14:49
throughxuyên qua the inventionsự phát minh of the plantscây and animalsđộng vật,
338
874000
4000
xuyến suốt sự hình thành động thực vật,
14:53
and the evolutionsự phát triển of life, the evolutionsự phát triển of brainsnão --
339
878000
3000
và sự tiến hóa của cuộc sống, của não bộ -
14:56
what that is constantlyliên tục givingtặng us
340
881000
2000
những thứ nó đang đem lại cho ta
14:58
is increasingtăng differencessự khác biệt:
341
883000
2000
đang tăng lên khác nhau:
15:00
It's increasingtăng diversitysự đa dạng, it's increasingtăng optionslựa chọn,
342
885000
2000
tăng sự đa dạng, tăng các giải pháp,
15:02
it's increasingtăng choicessự lựa chọn, opportunitiescơ hội,
343
887000
2000
tăng sự lựa chọn, cơ hội,
15:04
possibilitieskhả năng and freedomstự do.
344
889000
2000
khả năng và sự tự do.
15:06
That's what we get from technologyCông nghệ
345
891000
3000
Đó là những gì ta có từ công nghệ.
15:09
all the time. That's why people leaverời khỏi villageslàng
346
894000
2000
Đó là lý do tại sao con người rời bỏ làng
15:11
and go into citiescác thành phố, is because they are always
347
896000
2000
và chuyển đến thành phố, là vì họ luôn
15:13
gravitatingtâm towardsvề hướng increasedtăng choicessự lựa chọn and possibilitieskhả năng.
348
898000
4000
hướng về những cơ hội và khả năng.
15:17
And we are awareý thức of the pricegiá bán.
349
902000
3000
Và chúng ta nhận thấy cái giá của nó.
15:20
We paytrả a pricegiá bán for that, but we are awareý thức of it, and generallynói chung là
350
905000
2000
Chúng ta phải trả cho điều đó, và ta thấy
15:22
we will paytrả the pricegiá bán for increasedtăng freedomstự do,
351
907000
2000
chúng ta sẽ trả cái giá cho sự tự do,
15:24
choicessự lựa chọn and opportunitiescơ hội.
352
909000
3000
lựa chọn và cơ hội gia tăng.
15:27
Even technologyCông nghệ wants cleandọn dẹp waterNước.
353
912000
3000
Thậm chí công nghệ muốn làm sạch nước.
15:30
Is technologyCông nghệ diametricallyxuyên tâm opposedphản đối
354
915000
2000
Có phải công nghệ đã hoàn toàn thay đổi
15:32
to naturethiên nhiên?
355
917000
2000
tự nhiên?
15:34
Because technologyCông nghệ is an extensionsự mở rộng of life,
356
919000
3000
Bởi vì công nghệ là phần mở rộng
của cuộc sống,
15:37
it's in parallelsong song, tương đông and alignedliên kết with the sametương tự things
357
922000
2000
song song với những thứ tương tự
15:39
that life wants.
358
924000
3000
mà cuộc sống muốn.
15:42
So that I think technologyCông nghệ lovesyêu biologysinh học,
359
927000
2000
Tôi nghĩ công nghệ thích sinh học,
15:44
if we allowcho phép it to.
360
929000
2000
nếu chúng ta cho phép điều đó.
15:46
Great movementphong trào that is startingbắt đầu billionshàng tỷ of yearsnăm agotrước
361
931000
4000
Sự chuyển động bắt đầu
từ hàng tỷ năm trước
15:50
is movingdi chuyển throughxuyên qua us and it continuestiếp tục to go,
362
935000
2000
vẫn đang tiếp tục ở giữa chúng ta,
15:52
and our choicelựa chọn, so to speaknói,
363
937000
3000
và sự lựa chọn của chúng ta,
15:55
in technologyCông nghệ, is really to alignsắp xếp ourselveschúng ta
364
940000
2000
trong công nghệ, đã sắp xếp chính chúng ta
15:57
with this forcelực lượng much greaterlớn hơn than ourselveschúng ta.
365
942000
2000
với nguồn lực tốt hơn chúng ta tự làm.
15:59
So, technologyCông nghệ is more than just the stuffđồ đạc in your pocketbỏ túi.
366
944000
3000
Vậy, công nghệ không chỉ là những thứ
nằm trong túi của bạn.
16:02
It's more than just gadgetsdụng cụ; it's more than just things that people inventphát minh.
367
947000
3000
Nó không chỉ là tiện ích; không chỉ
là thứ con người tạo ra.
16:05
It's actuallythực ra partphần of a very long storycâu chuyện,
368
950000
3000
Nó thực sự là 1 phần
của câu chuyện rất dài,
16:08
a great storycâu chuyện, that beganbắt đầu billionshàng tỷ of yearsnăm agotrước.
369
953000
3000
1 câu chuyện tuyệt vời, bắt đầu
từ hàng tỷ năm trước.
16:11
And it's movingdi chuyển throughxuyên qua us, this self-organizationtự tổ chức,
370
956000
2000
Và nó di chuyển giữa chúng ta,
16:13
and we're extendingmở rộng and acceleratingtăng tốc it,
371
958000
2000
ta đang mở rộng và đẩy nhanh tiến độ
của nó
16:15
and we can be partphần of it by aligningviệc xếp thẳng the technologyCông nghệ
372
960000
2000
và ta có thể là 1 phần của nó qua việc
16:17
that we make with it.
373
962000
2000
hiệu chỉnh công nghệ mà ta làm việc cùng.
16:19
I really appreciateđánh giá your attentionchú ý todayhôm nay. Thank you.
374
964000
4000
Tôi rất biết ơn sự có mặt
của các bạn hôm nay. Cảm ơn.
16:23
(ApplauseVỗ tay)
375
968000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Nhat Mai Tran Thuy
Reviewed by Cương Trần

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kevin Kelly - Digital visionary
There may be no one better to contemplate the meaning of cultural change than Kevin Kelly, whose life story reads like a treatise on the value and impacts of technology.

Why you should listen

Kelly has been publisher of the Whole Earth Review, executive editor at Wired magazine (which he co-founded, and where he now holds the title of Senior Maverick), founder of visionary nonprofits and writer on biology, business and “cool tools.” He’s renounced all material things save his bicycle (which he then rode 3,000 miles), founded an organization (the All-Species Foundation) to catalog all life on Earth, championed projects that look 10,000 years into the future (at the Long Now Foundation), and more. He’s admired for his acute perspectives on technology and its relevance to history, biology and society. His new book, The Inevitable, just published, explores 12 technological forces that will shape our future.

More profile about the speaker
Kevin Kelly | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee