ABOUT THE SPEAKER
Vijay Kumar - Roboticist
As the dean of the University of Pennsylvania's School of Engineering and Applied Science, Vijay Kumar studies the control and coordination of multi-robot formations.

Why you should listen

At the General Robotics, Automation, Sensing and Perception (GRASP) Lab at the University of Pennsylvania, flying quadrotor robots move together in eerie formation, tightening themselves into perfect battalions, even filling in the gap when one of their own drops out. You might have seen viral videos of the quads zipping around the netting-draped GRASP Lab (they juggle! they fly through a hula hoop!). Vijay Kumar headed this lab from 1998-2004. He's now the dean of the School of Engineering and Applied Science at the University of Pennsylvania in Philadelphia, where he continues his work in robotics, blending computer science and mechanical engineering to create the next generation of robotic wonders.

More profile about the speaker
Vijay Kumar | Speaker | TED.com
TED2012

Vijay Kumar: Robots that fly ... and cooperate

Vijay Kumar: Vijay Kumar: Những con robot có thể bay ... và hợp tác.

Filmed:
5,188,706 views

Trong phòng thí nghiệm tại Đại học Penn, Vijay Kumar và đội của ông chế tạo những chiếc động cơ bay bốn cánh quạt, những chú robot nhỏ nhắn và nhanh nhẹn biết di chuyển theo đội và cảm nhận lẫn nhau. Chúng có nhiệm vụ đặc biệt: xây dựng, khảo sát thảm họa, và nhiều hơn thế nữa.
- Roboticist
As the dean of the University of Pennsylvania's School of Engineering and Applied Science, Vijay Kumar studies the control and coordination of multi-robot formations. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:20
Good morningbuổi sáng.
0
5000
2000
Chào buổi sáng.
00:22
I'm here todayhôm nay to talk
1
7000
2000
Hôm nay tôi sẽ nói về
những quả bóng hơi tự động.
00:24
about autonomoustự trị, flyingbay beachbờ biển ballsnhững quả bóng.
2
9000
3000
(Cười)
00:27
No, agilenhanh nhẹn aerialchụp từ trên không robotsrobot like this one.
3
12000
4000
À nhưng không, mà về những con robot
biết bay như thế này cơ.
00:31
I'd like to tell you a little bitbit about the challengesthách thức in buildingTòa nhà these
4
16000
3000
Tôi muốn nói một chút về các trở ngại
khi làm ra những robot như vậy,
00:34
and some of the terrificTuyệt vời opportunitiescơ hội
5
19000
2000
và các cơ hội tuyệt vời
cho việc ứng dụng công nghệ này.
00:36
for applyingáp dụng this technologyCông nghệ.
6
21000
2000
00:38
So these robotsrobot
7
23000
2000
Những robot này làm ta liên tưởng tới
máy bay không người lái.
00:40
are relatedliên quan to unmannedkhông người lái aerialchụp từ trên không vehiclesxe.
8
25000
3000
00:43
HoweverTuy nhiên, the vehiclesxe you see here are biglớn.
9
28000
3000
Tuy nhiên, những máy bay
mà bạn thấy trên hình rất lớn.
00:46
They weighcân thousandshàng nghìn of poundsbảng,
10
31000
2000
Chúng nặng hàng tấn,
nên rất kém linh hoạt.
00:48
are not by any meanscó nghĩa agilenhanh nhẹn.
11
33000
2000
00:50
They're not even autonomoustự trị.
12
35000
2000
Chúng còn không biết tự vận hành.
00:52
In factthực tế, manynhiều of these vehiclesxe
13
37000
2000
Thực tế là, đa số máy bay như thế
được điều khiển bởi một đội bay,
00:54
are operatedvận hành by flightchuyến bay crewsđội bay
14
39000
2000
00:56
that can includebao gồm multiplenhiều pilotsphi công,
15
41000
3000
bao gồm nhiều phi công,
00:59
operatorsQuốc gia sử dụng of sensorscảm biến
16
44000
2000
người điểu khiển các cảm biến,
01:01
and missionsứ mệnh coordinatorsđiều phối viên.
17
46000
2000
và người điều phối nhiệm vụ.
01:03
What we're interestedquan tâm in is developingphát triển robotsrobot like this --
18
48000
2000
Điều chúng tôi quan tâm
là phát triển loại robot này,
01:05
and here are two other picturesnhững bức ảnh --
19
50000
2000
và đây là hai bức ảnh khác,
01:07
of robotsrobot that you can buymua off the shelfkệ.
20
52000
3000
về loại robot thông thường
mà bạn có thể mua dễ dàng.
01:10
So these are helicoptersmáy bay trực thăng with fourbốn rotorscánh quạt
21
55000
3000
Đây là những chiếc trực thăng
với bốn cánh quạt,
01:13
and they're roughlygần a metermét or so in scaletỉ lệ
22
58000
4000
có kích cỡ khoảng một mét,
01:17
and weighcân severalmột số poundsbảng.
23
62000
2000
và nặng vài kilogram.
01:19
And so we retrofittân trang these with sensorscảm biến and processorsbộ vi xử lý,
24
64000
3000
Chúng tôi lắp thêm
cảm biến và bộ xử lý cho chúng,
01:22
and these robotsrobot can flybay indoorstrong nhà
25
67000
2000
giúp những robot này có thể bay trong nhà
01:24
withoutkhông có GPSGPS.
26
69000
2000
mà không cần GPS.
01:26
The robotrobot I'm holdinggiữ in my handtay
27
71000
2000
Chú robot mà tôi đang cầm trên tay
01:28
is this one,
28
73000
2000
là một trong số đó,
01:30
and it's been createdtạo by two studentssinh viên,
29
75000
3000
chúng được làm bởi hai sinh viên,
01:33
AlexAlex and DanielDaniel.
30
78000
2000
Alex và Daniel.
01:35
So this weighsnặng a little more
31
80000
2000
Nó nhẹ hơn nửa lạng một chút ( khoảng 45g),
01:37
than a tenththứ mười of a poundpao.
32
82000
2000
01:39
It consumestiêu thụ about 15 wattswatts of powerquyền lực.
33
84000
2000
và tiêu thụ công suất khoảng 15 Watts.
01:41
And as you can see,
34
86000
2000
Và bạn thấy là,
đường kính của nó khoảng 20 cm.
01:43
it's about eighttám inchesinch in diameterđường kính.
35
88000
2000
01:45
So let me give you just a very quicknhanh chóng tutorialhướng dẫn
36
90000
3000
Hãy để tôi hướng dẫn nhanh bạn
01:48
on how these robotsrobot work.
37
93000
2000
về cách con robot này hoạt động.
01:50
So it has fourbốn rotorscánh quạt.
38
95000
2000
Nó có bốn cánh quạt.
01:52
If you spinquay these rotorscánh quạt at the sametương tự speedtốc độ,
39
97000
2000
Nếu bạn quay các cánh quạt này với cùng tốc độ,
01:54
the robotrobot hoversdao động.
40
99000
2000
chú robot sẽ bay lơ lửng.
01:56
If you increasetăng the speedtốc độ of eachmỗi of these rotorscánh quạt,
41
101000
3000
Nếu bạn tăng tốc tất cả cánh quạt,
01:59
then the robotrobot fliesruồi up, it acceleratestăng tốc up.
42
104000
3000
thì nó sẽ bay lên nhanh dần.
02:02
Of coursekhóa học, if the robotrobot were tiltednghiêng,
43
107000
2000
Đương nhiên, nếu chú robot bị nghiêng,
02:04
inclinednghiêng to the horizontalngang,
44
109000
2000
lệch so với phương ngang,
02:06
then it would accelerateđẩy nhanh in this directionphương hướng.
45
111000
3000
thì nó sẽ bay lệch theo hướng đó.
02:09
So to get it to tiltnghiêng, there's one of two wayscách of doing it.
46
114000
3000
Nên để làm nó nghiêng đi,
ta có hai cách làm.
02:12
So in this picturehình ảnh
47
117000
2000
Trong bức hình này,
bạn thấy là cánh quạt 4 quay nhanh hơn,
02:14
you see that rotorcánh quạt fourbốn is spinningquay fasternhanh hơn
48
119000
2000
02:16
and rotorcánh quạt two is spinningquay slowerchậm.
49
121000
2000
và cánh quạt 2 quay chậm hơn.
02:18
And when that happensxảy ra
50
123000
2000
Khi điều đó xảy ra,
02:20
there's momentchốc lát that causesnguyên nhân this robotrobot to rollcuộn.
51
125000
3000
sẽ xuất hiện mômen động lượng
làm nó quay.
02:23
And the other way around,
52
128000
2000
Với cách còn lại,
02:25
if you increasetăng the speedtốc độ of rotorcánh quạt threesố ba
53
130000
3000
nếu bạn tăng tốc cánh quạt 3
và giảm tốc cánh quạt 1,
02:28
and decreasegiảm bớt the speedtốc độ of rotorcánh quạt one,
54
133000
2000
02:30
then the robotrobot pitchessân forwardphía trước.
55
135000
3000
thì chú robot sẽ lao về phía trước.
02:33
And then finallycuối cùng,
56
138000
2000
Và cuối cùng là,
nếu bạn xoay cặp cánh đối diện nhau
02:35
if you spinquay oppositeđối diện pairscặp of rotorscánh quạt
57
140000
2000
02:37
fasternhanh hơn than the other pairđôi,
58
142000
2000
nhanh hơn cặp còn lại,
02:39
then the robotrobot yawsnghẹt mũi about the verticaltheo chiều dọc axistrục.
59
144000
2000
thì chú robot sẽ xoay vòng
quanh trục thẳng đứng.
02:41
So an on-boardon-board processorbộ vi xử lý
60
146000
2000
Một bộ xử lý tích hợp
02:43
essentiallybản chất looksnhìn at what motionschuyển động need to be executedthực thi
61
148000
3000
sẽ đánh giá xem
chuyển động nào cần được thực hiện
02:46
and combineskết hợp these motionschuyển động
62
151000
2000
và phối hợp với các chuyển động này,
02:48
and figuressố liệu out what commandslệnh to sendgửi to the motorsđộng cơ
63
153000
3000
và tính toán các lệnh
cần gửi tới động cơ,
02:51
600 timeslần a secondthứ hai.
64
156000
2000
600 lệnh một giây.
02:53
That's basicallyvề cơ bản how this thing operateshoạt động.
65
158000
2000
Đó cơ bản là cách robot này hoạt động.
02:55
So one of the advantageslợi thế of this designthiết kế
66
160000
2000
Một trong những ưu điểm của thiết kế này
02:57
is, when you scaletỉ lệ things down,
67
162000
2000
là khi bạn thu nhỏ kích thước nó lại,
02:59
the robotrobot naturallymột cách tự nhiên becomestrở thành agilenhanh nhẹn.
68
164000
3000
chú robot dĩ nhiên trở nên linh hoạt hơn.
03:02
So here R
69
167000
2000
Chúng ta gọi
R là độ dài riêng của chú robot.
03:04
is the characteristicđặc trưng lengthchiều dài of the robotrobot.
70
169000
2000
03:06
It's actuallythực ra halfmột nửa the diameterđường kính.
71
171000
3000
Thật ra đó là nửa đường kính của nó.
03:09
And there are lots of physicalvật lý parametersthông số that changethay đổi
72
174000
3000
Có rất nhiều thông số vật lý thay đổi
khi bạn giảm R.
03:12
as you reducegiảm R.
73
177000
2000
03:14
The one that's the mostphần lớn importantquan trọng
74
179000
2000
Thông số quan trọng nhất là
mômen quán tính,
03:16
is the inertiaquán tính or the resistancesức đề kháng to motionchuyển động.
75
181000
2000
hoặc độ cản trở chuyển động.
03:18
So it turnslượt out,
76
183000
2000
Ta biết rằng, mômen quán tính,
thứ ảnh hưởng lớn tới chuyển động quay,
03:20
the inertiaquán tính, which governschi phối angulargóc motionchuyển động,
77
185000
3000
03:23
scalesquy mô as a fifththứ năm powerquyền lực of R.
78
188000
3000
tỉ lệ với hàm luỹ thừa bậc năm của R.
03:26
So the smallernhỏ hơn you make R,
79
191000
2000
Nên nếu bạn làm R càng nhỏ,
03:28
the more dramaticallyđột ngột the inertiaquán tính reduceslàm giảm.
80
193000
3000
thì mômen quán tính càng giảm nhiều.
03:31
So as a resultkết quả, the angulargóc accelerationsự tăng tốc,
81
196000
3000
Kết quả là, gia tốc góc,
03:34
denotedký hiệu by GreekHy Lạp letterlá thư alphaalpha here,
82
199000
2000
biểu thị bằng ký tự Hy Lạp "alpha,"
03:36
goesđi as one over R.
83
201000
2000
tỷ lệ với một chia R.
03:38
It's inverselyngược lại proportionaltỷ lệ to R.
84
203000
2000
Nó tỉ lệ nghịch với R.
03:40
The smallernhỏ hơn you make it the more quicklyMau you can turnxoay.
85
205000
3000
Bạn làm nó càng nhỏ
thì nó xoay càng nhanh.
03:43
So this should be cleartrong sáng in these videosvideo.
86
208000
2000
Bạn sẽ thấy rõ hơn trong các video này.
03:45
At the bottomđáy right you see a robotrobot
87
210000
3000
Ở góc dưới bên phải, bạn thấy
một robot đang biểu diễn xoay 360 độ
03:48
performingbiểu diễn a 360 degreetrình độ fliplật
88
213000
2000
03:50
in lessít hơn than halfmột nửa a secondthứ hai.
89
215000
2000
trong vòng chưa đến nửa giây.
03:52
MultipleNhiều flipslật, a little more time.
90
217000
3000
Sẽ lâu hơn một chút khi xoay nhiều vòng.
03:55
So here the processesquy trình on boardbảng
91
220000
2000
Quá trình diễn ra trên bảng mạch
03:57
are gettingnhận được feedbackPhản hồi from accelerometersgia tốc
92
222000
2000
là nhận phản hồi từ gia tốc kế
và con quay hồi chuyển,
03:59
and gyrosGyros on boardbảng
93
224000
2000
04:01
and calculatingtính toán, like I said before,
94
226000
2000
và tính toán, như tôi đã nói,
04:03
commandslệnh at 600 timeslần a secondthứ hai
95
228000
2000
đưa ra khoảng 600 lệnh mỗi giây,
04:05
to stabilizeổn định this robotrobot.
96
230000
2000
để giữ thăng bằng cho robot.
04:07
So on the left, you see DanielDaniel throwingném this robotrobot up into the airkhông khí.
97
232000
3000
Ở bên trái, bạn thấy
Daniel đang tung chú robot lên không,
04:10
And it showstrình diễn you how robustmạnh mẽ the controlđiều khiển is.
98
235000
2000
Nó cho thấy sự điều khiển tốt đến mức nào.
04:12
No mattervấn đề how you throwném it,
99
237000
2000
Dù bạn tung nó như thế nào,
04:14
the robotrobot recoversphục hồi and comesđến back to him.
100
239000
4000
robot vẫn lấy lại thăng bằng
và bay trở lại phía anh ấy.
04:18
So why buildxây dựng robotsrobot like this?
101
243000
2000
Vậy vì sao cần chế tạo robot như thế?
04:20
Well robotsrobot like this have manynhiều applicationscác ứng dụng.
102
245000
3000
Những robot thế này
có rất nhiều ứng dụng.
04:23
You can sendgửi them insidephía trong buildingscác tòa nhà like this
103
248000
3000
Bạn có thể gửi chúng
vào trong các toà nhà
04:26
as first respondersphản ứng to look for intrudersnhững kẻ xâm nhập,
104
251000
3000
với vai trò tìm kiếm và xác định
các mối đe doạ,
04:29
maybe look for biochemicalsinh hóa leaksrò rỉ,
105
254000
3000
có thể là tìm các rò rỉ hóa học,
04:32
gaseouschất khí leaksrò rỉ.
106
257000
2000
rò rỉ khí ga.
04:34
You can alsocũng thế use them
107
259000
2000
Bạn cũng có thể ứng dụng chúng
trong xây dựng.
04:36
for applicationscác ứng dụng like constructionxây dựng.
108
261000
2000
04:38
So here are robotsrobot carryingchở beamsdầm, columnscột
109
263000
4000
Đây là các robot
đang mang những thanh dầm, trụ
04:42
and assemblinglắp ráp cube-likekhối lập phương như structurescấu trúc.
110
267000
3000
và lắp chúng thành cấu trúc khối hộp.
04:45
I'll tell you a little bitbit more about this.
111
270000
3000
Tôi sẽ nói thêm một chút về điều này.
04:48
The robotsrobot can be used for transportingvận chuyển cargohàng hóa.
112
273000
3000
Những robot này có thể được dùng
để chuyển hàng.
04:51
So one of the problemscác vấn đề with these smallnhỏ bé robotsrobot
113
276000
3000
Một vấn đề của những chú robot nhỏ này
04:54
is theirhọ payloadkhối hàng carryingchở capacitysức chứa.
114
279000
2000
là tải trọng tối đa của chúng.
04:56
So you mightcó thể want to have multiplenhiều robotsrobot
115
281000
2000
Nên bạn có thể muốn
nhiều chú robot cùng mang các tải trọng.
04:58
carrymang payloadsdữ liệu.
116
283000
2000
05:00
This is a picturehình ảnh of a recentgần đây experimentthí nghiệm we did --
117
285000
2000
Đây là một hình ảnh
từ thử nghiệm mới đây,
05:02
actuallythực ra not so recentgần đây anymorenữa không --
118
287000
2000
thật ra chúng không mới nữa...
05:04
in SendaiSendai shortlymột thời gian ngắn after the earthquakeđộng đất.
119
289000
3000
Ở Sendai, thời gian ngắn
sau trận động đất.
05:07
So robotsrobot like this could be sentgởi into collapsedsụp đổ buildingscác tòa nhà
120
292000
3000
Các robot thế này có thể được cử
vào trong những tòa nhà bị đổ,
05:10
to assessđánh giá the damagehư hại after naturaltự nhiên disastersthiên tai,
121
295000
2000
để đánh giá thiệt hại
sau thảm họa thiên nhiên,
05:12
or sentgởi into reactorlò phản ứng buildingscác tòa nhà
122
297000
3000
hoặc gửi vào lò phản ứng hạt nhân
05:15
to mapbản đồ radiationsự bức xạ levelscấp.
123
300000
3000
để vẽ bản đồ các mức phóng xạ.
05:19
So one fundamentalcăn bản problemvấn đề
124
304000
2000
Bài toán cơ bản nhất
mà các robot cần giải quyết
05:21
that the robotsrobot have to solvegiải quyết if they're to be autonomoustự trị
125
306000
3000
nếu chúng được tự động hóa,
05:24
is essentiallybản chất figuringtìm kiếm out
126
309000
2000
là cơ bản phải tìm ra cách
để đi từ điểm A tới điểm B.
05:26
how to get from pointđiểm A to pointđiểm B.
127
311000
2000
05:28
So this getsđược a little challengingthách thức
128
313000
2000
Đây là thử thách không nhỏ,
05:30
because the dynamicsđộng lực học of this robotrobot are quitekhá complicatedphức tạp.
129
315000
3000
vì cách vận hành
của loại robot này rất phức tạp.
05:33
In factthực tế, they livetrực tiếp in a 12-dimensional-chiều spacekhông gian.
130
318000
2000
Thật ra, chúng sống
trong không gian 12 chiều.
05:35
So we use a little tricklừa.
131
320000
2000
Nên chúng tôi dùng một cách.
05:37
We take this curvedcong 12-dimensional-chiều spacekhông gian
132
322000
3000
Chúng tôi lấy không gian cong 12 chiều này
05:40
and transformbiến đổi it
133
325000
2000
và chuyển đổi nó
thành một không gian phẳng 4 chiều.
05:42
into a flatbằng phẳng four-dimensionalbốn chiều spacekhông gian.
134
327000
2000
05:44
And that four-dimensionalbốn chiều spacekhông gian
135
329000
2000
Không gian phẳng 4 chiều này
gồm các trục x, y, z
05:46
consistsbao gồm of X, Y, Z and then the yawyaw anglegóc.
136
331000
3000
và vector góc quay.
05:49
And so what the robotrobot does
137
334000
2000
Nên những gì robot làm,
05:51
is it planscác kế hoạch what we call a minimumtối thiểu snapchụp nhanh trajectoryquỹ đạo.
138
336000
4000
là tính toán thứ mà chúng tôi gọi là
Quỹ đạo thăng bằng tối ưu.
05:55
So to remindnhắc lại you of physicsvật lý,
139
340000
2000
Nhắc lại bạn một chút vật lý,
05:57
you have positionChức vụ, derivativedẫn xuất, velocityvận tốc,
140
342000
2000
bạn có toạ độ,
đạo hàm của nó là vận tốc,
05:59
then accelerationsự tăng tốc,
141
344000
2000
và gia tốc;
06:01
and then comesđến jerkjerk
142
346000
2000
nếu khi bay, nó bị xóc,
06:03
and then comesđến snapchụp nhanh.
143
348000
2000
nó sẽ mất thăng bằng.
06:05
So this robotrobot minimizesgiảm thiểu snapchụp nhanh.
144
350000
3000
Nên robot cố gắng giảm tối đa
việc mất thăng bằng.
06:08
So what that effectivelycó hiệu quả does
145
353000
2000
Vì vậy kết quả là,
06:10
is producessản xuất a smoothtrơn tru and gracefulduyên dáng motionchuyển động.
146
355000
2000
nó tạo ra chuyển động
cân bằng và nhịp nhàng.
06:12
And it does that avoidingtránh obstacleschướng ngại vật.
147
357000
3000
Và nó biết tránh các chướng ngại vật.
06:15
So these minimumtối thiểu snapchụp nhanh trajectoriesquỹ đạo in this flatbằng phẳng spacekhông gian
148
360000
3000
Sau đó quỹ đạo cân bằng tối ưu
trong không gian phẳng được ánh xạ ngược,
06:18
are then transformedbiến đổi back
149
363000
2000
06:20
into this complicatedphức tạp 12-dimensional-chiều spacekhông gian,
150
365000
2000
trở lại không gian phức tạp 12 chiều,
06:22
which the robotrobot mustphải do
151
367000
2000
tại đó robot phải tính toán
để điều khiển và thực hiện lệnh.
06:24
for controlđiều khiển and then executionchấp hành.
152
369000
2000
06:26
So let me showchỉ you some examplesví dụ
153
371000
2000
Để tôi cho bạn xem một vài ví dụ
06:28
of what these minimumtối thiểu snapchụp nhanh trajectoriesquỹ đạo look like.
154
373000
2000
minh hoạ cho quỹ đạo cân bằng tối ưu này.
06:30
And in the first videovideo,
155
375000
2000
Trong video đầu tiên,
06:32
you'llbạn sẽ see the robotrobot going from pointđiểm A to pointđiểm B
156
377000
2000
bạn sẽ thấy robot đi từ điểm A đến điểm B,
06:34
throughxuyên qua an intermediateTrung gian pointđiểm.
157
379000
2000
xuyên qua điểm trung gian.
(Tiếng động cơ)
06:42
So the robotrobot is obviouslychắc chắn capablecó khả năng
158
387000
2000
Robot có khả năng tự di chuyển
trên mọi quỹ đạo cong khác nhau.
06:44
of executingthực hiện any curveđường cong trajectoryquỹ đạo.
159
389000
2000
06:46
So these are circulartròn trajectoriesquỹ đạo
160
391000
2000
Đây là các quỹ đạo tròn,
06:48
where the robotrobot pullskéo about two G'sG's.
161
393000
3000
tại đó robot chịu gia tốc hướng tâm
khoảng 2 g.
06:52
Here you have overheadchi phí motionchuyển động capturenắm bắt camerasmáy ảnh on the tophàng đầu
162
397000
4000
Một camera bắt chuyển động
được gắn trên đầu robot
06:56
that tell the robotrobot where it is 100 timeslần a secondthứ hai.
163
401000
3000
cho phép robot tự định vị
với tần số 100 lần mỗi giây.
06:59
It alsocũng thế tellsnói the robotrobot where these obstacleschướng ngại vật are.
164
404000
3000
Nó giúp robot nhận biết
vị trí chướng ngại vật,
07:02
And the obstacleschướng ngại vật can be movingdi chuyển.
165
407000
2000
Và nếu các chướng ngại di động.
07:04
And here you'llbạn sẽ see DanielDaniel throwném this hoophoop into the airkhông khí,
166
409000
3000
Bạn thấy Daniel
đang ném lên một chiếc vòng,
07:07
while the robotrobot is calculatingtính toán the positionChức vụ of the hoophoop
167
412000
2000
robot sẽ tính toán vị trí chiếc vòng đó,
07:09
and tryingcố gắng to figurenhân vật out how to besttốt go throughxuyên qua the hoophoop.
168
414000
4000
và tìm cách vượt qua chướng ngại.
07:13
So as an academichọc tập,
169
418000
2000
Là các nhà khoa học,
07:15
we're always trainedđào tạo to be ablecó thể to jumpnhảy throughxuyên qua hoopshoops to raisenâng cao fundingkinh phí for our labsphòng thí nghiệm,
170
420000
3000
chúng tôi được rèn luyện
để vượt qua chướng ngại,
và kêu gọi ủng hộ cho nghiên cứu
07:18
and we get our robotsrobot to do that.
171
423000
3000
nhờ những con robot như thế này.
07:21
(ApplauseVỗ tay)
172
426000
6000
(Vỗ tay)
07:27
So anotherkhác thing the robotrobot can do
173
432000
2000
Một khả năng khác của các robot là
07:29
is it remembersghi nhớ piecesmiếng of trajectoryquỹ đạo
174
434000
3000
Nó ghi nhớ các quỹ đạo
07:32
that it learnshọc or is pre-programmedtrước khi lập trình.
175
437000
2000
mà nó tự học được hoặc đã được lập trình sẵn.
07:34
So here you see the robotrobot
176
439000
2000
Bạn có thể thấy robot đang phối hợp
1 chuyển động để tăng đà quay
07:36
combiningkết hợp a motionchuyển động
177
441000
2000
07:38
that buildsxây dựng up momentumĐà
178
443000
2000
07:40
and then changesthay đổi its orientationđịnh hướng and then recoversphục hồi.
179
445000
3000
và đổi góc bay linh hoạt rồi trở lại
hình dáng cũ.
07:43
So it has to do this because this gaplỗ hổng in the windowcửa sổ
180
448000
3000
Nó làm như vậy vì cái khe cửa sổ đó
07:46
is only slightlykhinh bỉ largerlớn hơn than the widthchiều rộng of the robotrobot.
181
451000
4000
chỉ lớn hơn chiều rộng của robot một chút.
07:50
So just like a diverthợ lặn standsđứng on a springboardbàn đạp
182
455000
3000
Giống như một vận động viên
đang đứng trên ván nhảy,
07:53
and then jumpsnhảy off it to gainthu được momentumĐà,
183
458000
2000
anh ta nhảy lên rất cao để tăng động lượng
07:55
and then does this pirouettepirouette, this two and a halfmột nửa somersaultSomersault throughxuyên qua
184
460000
3000
cuộn mình xoay tròn
khoảng hai vòng rưỡi,
07:58
and then gracefullymột cách duyên dáng recoversphục hồi,
185
463000
2000
và quay về tư thế cũ,
08:00
this robotrobot is basicallyvề cơ bản doing that.
186
465000
2000
con robot này cũng tương tự.
08:02
So it knowsbiết how to combinephối hợp little bitsbit and piecesmiếng of trajectoriesquỹ đạo
187
467000
3000
Nó biết cách kết hợp nhiều chuyển động
trên các quỹ đạo khác nhau
08:05
to do these fairlycông bằng difficultkhó khăn tasksnhiệm vụ.
188
470000
4000
để làm các thao tác phức tạp.
08:09
So I want changethay đổi gearsbánh răng.
189
474000
2000
Tôi vẫn muốn cải tiến nó.
08:11
So one of the disadvantagesNhược điểm of these smallnhỏ bé robotsrobot is its sizekích thước.
190
476000
3000
Một bất lợi của những con robot này
là chúng quá nhỏ.
08:14
And I told you earliersớm hơn
191
479000
2000
Tôi đã nói với bạn là
08:16
that we mayTháng Năm want to employthuê lots and lots of robotsrobot
192
481000
2000
chúng tôi muốn sử dụng chúng
với số lượng lớn,
08:18
to overcomevượt qua the limitationshạn chế of sizekích thước.
193
483000
3000
để bù trừ kích cỡ nhỏ bé của chúng.
08:21
So one difficultykhó khăn
194
486000
2000
Khó khăn là:
08:23
is how do you coordinatephối hợp lots of these robotsrobot?
195
488000
3000
Làm sao để điều hành chúng
với số lượng lớn như vậy?
08:26
And so here we lookednhìn to naturethiên nhiên.
196
491000
2000
Vì vậy, chúng tôi quan sát ngoài tự nhiên.
08:28
So I want to showchỉ you a clipkẹp
197
493000
2000
Tôi muốn các bạn xem video về cách
loài kiến sa mạc Aphaenogaster,
08:30
of AphaenogasterAphaenogaster desertSa mạc antskiến
198
495000
2000
08:32
in ProfessorGiáo sư StephenStephen Pratt'sPratt's labphòng thí nghiệm carryingchở an objectvật.
199
497000
3000
trong phòng thí nghiệm của giáo sư Pratt,
hợp tác mang vật nặng.
08:35
So this is actuallythực ra a piececái of figsung.
200
500000
2000
Chúng đang mang miếng vỏ cây sung.
08:37
ActuallyTrên thực tế you take any objectvật coatedtráng with figsung juiceNước ép
201
502000
2000
Bạn chỉ cần bôi nhựa sung
lên một vật nào đó,
08:39
and the antskiến will carrymang them back to the nesttổ.
202
504000
3000
và đàn kiến sẽ tha nó về tổ.
08:42
So these antskiến don't have any centralTrung tâm coordinatorđiều phối viên.
203
507000
3000
Bạn thấy đó, đàn kiến này
không được trực tiếp chỉ huy.
08:45
They sensegiác quan theirhọ neighborshàng xóm.
204
510000
2000
Chúng cảm nhận vị trí của nhau.
08:47
There's no explicitrõ ràng communicationgiao tiếp.
205
512000
2000
Không có trao đổi trực tiếp nào diễn ra.
08:49
But because they sensegiác quan the neighborshàng xóm
206
514000
2000
Nhưng chúng cảm nhận được nhau
08:51
and because they sensegiác quan the objectvật,
207
516000
2000
và cảm nhận được vật chúng đang mang,
08:53
they have implicittiềm ẩn coordinationphối hợp acrossbăng qua the groupnhóm.
208
518000
3000
vậy phải có một dạng
chỉ dẫn ngầm nào đó trong toàn đội.
08:56
So this is the kindloại of coordinationphối hợp
209
521000
2000
Đây chính là thứ chúng tôi muốn
những con robot có.
08:58
we want our robotsrobot to have.
210
523000
3000
09:01
So when we have a robotrobot
211
526000
2000
Giả sử ta có một robot
đang đứng cạnh nhiều robot khác.
09:03
which is surroundedĐược bao quanh by neighborshàng xóm --
212
528000
2000
09:05
and let's look at robotrobot I and robotrobot J --
213
530000
2000
Hãy xem xét robot i và j.
09:07
what we want the robotsrobot to do
214
532000
2000
Chúng tôi muốn những robot này
09:09
is to monitorgiám sát the separationtách biệt betweengiữa them
215
534000
3000
tự theo dõi khoảng cách giữa chúng
09:12
as they flybay in formationsự hình thành.
216
537000
2000
khi chúng bay thành đội hình.
09:14
And then you want to make sure
217
539000
2000
Chúng tôi muốn chắc chắn rằng
khoảng cách này
nằm trong khoảng cho phép.
09:16
that this separationtách biệt is withinbên trong acceptablechấp nhận được levelscấp.
218
541000
2000
09:18
So again the robotsrobot monitorgiám sát this errorlỗi
219
543000
3000
Một lần nữa, chúng theo dõi điều này
09:21
and calculatetính toán the controlđiều khiển commandslệnh
220
546000
2000
và tính toán khoảng 100 lệnh điều khiển
mỗi giây,
09:23
100 timeslần a secondthứ hai,
221
548000
2000
09:25
which then translatesDịch to the motorđộng cơ commandslệnh 600 timeslần a secondthứ hai.
222
550000
3000
sau đó chúng chuyển thành lệnh di chuyển
600 lần mỗi giây.
09:28
So this alsocũng thế has to be donelàm xong
223
553000
2000
Việc này cần được mỗi thành viên
trong đội hình tự thực hiện.
09:30
in a decentralizedphân quyền way.
224
555000
2000
09:32
Again, if you have lots and lots of robotsrobot,
225
557000
2000
Nếu bạn có rất nhiều con robot khác nhau,
09:34
it's impossibleKhông thể nào to coordinatephối hợp all this informationthông tin centrallytrực thuộc Trung ương
226
559000
4000
bạn không thể dùng một bộ não trung tâm
để xử lý hết các thông tin
09:38
fastNhanh enoughđủ in ordergọi món for the robotsrobot to accomplishhoàn thành the taskbài tập.
227
563000
3000
với tốc độ đủ nhanh
khi chúng thực hiện nhiệm vụ.
09:41
PlusPlus the robotsrobot have to basecăn cứ theirhọ actionshành động
228
566000
2000
Hơn nữa, các robot chỉ được phép tính toán
dựa trên các thông tin tại chỗ,
09:43
only on localđịa phương informationthông tin,
229
568000
2000
09:45
what they sensegiác quan from theirhọ neighborshàng xóm.
230
570000
2000
là những thứ
chúng cảm giác được từ các con khác.
09:47
And then finallycuối cùng,
231
572000
2000
Cuối cùng,
09:49
we insistnhấn mạnh that the robotsrobot be agnosticthuyết bất khả tri
232
574000
2000
chúng tôi không muốn các robot
biết thông tin cá nhân của những con khác.
09:51
to who theirhọ neighborshàng xóm are.
233
576000
2000
09:53
So this is what we call anonymityẩn danh.
234
578000
3000
Chúng tôi gọi đó là sự Ẩn danh.
09:56
So what I want to showchỉ you nextkế tiếp
235
581000
2000
Tôi muốn các bạn xem video tiếp theo
về cách 20 con robot cỡ nhỏ này
09:58
is a videovideo
236
583000
2000
10:00
of 20 of these little robotsrobot
237
585000
3000
10:03
flyingbay in formationsự hình thành.
238
588000
2000
bay theo đội hình.
10:05
They're monitoringgiám sát theirhọ neighbors'hàng xóm' positionChức vụ.
239
590000
3000
Chúng tự theo dõi vị trí của nhau.
10:08
They're maintainingduy trì formationsự hình thành.
240
593000
2000
Chúng giữ đội hình bay.
10:10
The formationsđội hình can changethay đổi.
241
595000
2000
Đội hình bay có thể thay đổi.
10:12
They can be planarhai chiều formationsđội hình,
242
597000
2000
Chúng có thể bay trên một mặt phẳng
10:14
they can be three-dimensionalba chiều formationsđội hình.
243
599000
2000
hoặc trong không gian.
10:16
As you can see here,
244
601000
2000
Bạn thấy đó,
10:18
they collapsesự sụp đổ from a three-dimensionalba chiều formationsự hình thành into planarhai chiều formationsự hình thành.
245
603000
3000
chúng đang chuyển đội hình từ
một mặt phẳng sang toàn không gian.
10:21
And to flybay throughxuyên qua obstacleschướng ngại vật
246
606000
2000
Để bay qua chướng ngại vật,
10:23
they can adaptphỏng theo the formationsđội hình on the flybay.
247
608000
4000
chúng sẽ điều chỉnh đội hình khi bay.
10:27
So again, these robotsrobot come really closegần togethercùng với nhau.
248
612000
3000
Khi bay, chúng sẽ ở rất sát nhau.
10:30
As you can see in this figure-eightcon số tám flightchuyến bay,
249
615000
2000
Bạn đang thấy
ở đội hình bay hình số 8 này,
10:32
they come withinbên trong inchesinch of eachmỗi other.
250
617000
2000
khoảng cách giữa chúng là dưới 10cm.
10:34
And despitemặc dù the aerodynamickhí động học interactionstương tác
251
619000
3000
Mặc dù bị ảnh hưởng bởi dòng không khí
do cánh quạt các robot khác gây ra,
10:37
of these propellercánh quạt bladeslưỡi dao,
252
622000
2000
10:39
they're ablecó thể to maintainduy trì stableổn định flightchuyến bay.
253
624000
2000
chúng vẫn duy trì đội hình ổn định.
10:41
(ApplauseVỗ tay)
254
626000
7000
(Vỗ tay)
10:48
So onceMột lần you know how to flybay in formationsự hình thành,
255
633000
2000
Khi đã biết cùng nhau bay theo đội hình,
10:50
you can actuallythực ra pickchọn up objectscác đối tượng cooperativelyhợp tác.
256
635000
2000
bạn có thể cùng nhau
di chuyển các vật nặng.
10:52
So this just showstrình diễn
257
637000
2000
Điều này cho thấy chúng tôi
có thể tăng gấp hai, gấp ba, gấp bốn
10:54
that we can doublegấp đôi, tripleba, quadruplebốn
258
639000
3000
10:57
the robotrobot strengthsức mạnh
259
642000
2000
khả năng của robot,
10:59
by just gettingnhận được them to teamđội with neighborshàng xóm, as you can see here.
260
644000
2000
chỉ bằng việc dạy chúng cách hợp tác,
như bạn đã thấy.
11:01
One of the disadvantagesNhược điểm of doing that
261
646000
3000
Làm cách này có một bất lợi,
đó là khi bạn tăng kích thước robot...
11:04
is, as you scaletỉ lệ things up --
262
649000
2000
11:06
so if you have lots of robotsrobot carryingchở the sametương tự thing,
263
651000
2000
Giả sử có nhiều robot
đang cùng mang một vật rất nặng.
11:08
you're essentiallybản chất effectivelycó hiệu quả increasingtăng the inertiaquán tính,
264
653000
3000
bạn sẽ phải tăng kích thước,
hay quán tính của chúng.
11:11
and thereforevì thế you paytrả a pricegiá bán; they're not as agilenhanh nhẹn.
265
656000
3000
Khi đó sẽ phải đánh đổi:
Chúng sẽ kém nhanh nhẹn hơn.
11:14
But you do gainthu được in termsđiều kiện of payloadkhối hàng carryingchở capacitysức chứa.
266
659000
3000
Nhưng bạn sẽ được lợi
vì chúng có thể mang vật nặng hơn.
11:17
AnotherKhác applicationứng dụng I want to showchỉ you --
267
662000
2000
Trong phòng thí nghiệm, chúng tôi
đã đạt được vài thành công khác.
11:19
again, this is in our labphòng thí nghiệm.
268
664000
2000
11:21
This is work donelàm xong by QuentinQuentin LindseyLindsey who'sai a graduatetốt nghiệp studentsinh viên.
269
666000
2000
Đây là kết quả của
nghiên cứu sinh Quentin Lindsey.
11:23
So his algorithmthuật toán essentiallybản chất tellsnói these robotsrobot
270
668000
3000
Thuật toán anh ấy viết
dạy cho robot
11:26
how to autonomouslytự trị buildxây dựng
271
671000
2000
cách tự động lắp ghép
các khối hộp chữ nhật
11:28
cubickhối structurescấu trúc
272
673000
2000
11:30
from truss-likegiống như giàn elementscác yếu tố.
273
675000
3000
từ các thanh thép có sẵn.
11:33
So his algorithmthuật toán tellsnói the robotrobot
274
678000
2000
Thuật toán đó dạy robot
nên lấy cái gì,
11:35
what partphần to pickchọn up,
275
680000
2000
11:37
when and where to placeđịa điểm it.
276
682000
2000
đặt chúng ở đâu và khi nào...
11:39
So in this videovideo you see --
277
684000
2000
Bạn thấy trong video này...
11:41
and it's spedtăng tốc up 10, 14 timeslần --
278
686000
2000
Nó đang được tua nhanh 14 lần...
11:43
you see threesố ba differentkhác nhau structurescấu trúc beingđang builtđược xây dựng by these robotsrobot.
279
688000
3000
Bạn đang thấy các robot đang tạo nên
3 cấu trúc khác nhau.
11:46
And again, everything is autonomoustự trị,
280
691000
2000
Một lần nữa, mọi thứ vận hành tự động,
11:48
and all QuentinQuentin has to do
281
693000
2000
mọi việc Quentin phải làm
11:50
is to get them a blueprintkế hoạch chi tiết
282
695000
2000
là cho robot xem bản thiết kế
của cấu trúc anh ta muốn xây.
11:52
of the designthiết kế that he wants to buildxây dựng.
283
697000
4000
11:56
So all these experimentsthí nghiệm you've seenđã xem thusdo đó farxa,
284
701000
3000
Mọi thí nghiệm mà các bạn đã theo dõi,
11:59
all these demonstrationscuộc biểu tình,
285
704000
2000
tất cả các mô phỏng này,
đều được thực hiện nhờ sự giúp đỡ
của camera bắt chuyển động.
12:01
have been donelàm xong with the help of motionchuyển động capturenắm bắt systemshệ thống.
286
706000
3000
12:04
So what happensxảy ra when you leaverời khỏi your labphòng thí nghiệm
287
709000
2000
Vậy, điều gì sẽ xảy ra
khi bạn rời phòng thí nghiệm
12:06
and you go outsideở ngoài into the realthực worldthế giới?
288
711000
3000
và ra thế giới bên ngoài?
12:09
And what if there's no GPSGPS?
289
714000
3000
Nếu không có GPS thì sao?
12:12
So this robotrobot
290
717000
2000
Các robot đã được trang bị một camera,
12:14
is actuallythực ra equippedtrang bị with a cameraMáy ảnh
291
719000
2000
12:16
and a laserlaser rangefinderMáy đo khoảng cách, laserlaser scannermáy quét.
292
721000
3000
một bộ cảm biến khoảng cách
và một máy quét laser.
12:19
And it usessử dụng these sensorscảm biến
293
724000
2000
Chúng dùng các thiết bị đó
để dựng bản đồ môi trường xung quanh.
12:21
to buildxây dựng a mapbản đồ of the environmentmôi trường.
294
726000
2000
12:23
What that mapbản đồ consistsbao gồm of are featuresTính năng, đặc điểm --
295
728000
3000
Bản đồ đó bao gồm nhiều thứ,
12:26
like doorwayscöûa ra vaøo, windowscác cửa sổ,
296
731000
2000
ví dụ như cửa ra vào, cửa sổ,
con người, các đồ dùng...
12:28
people, furnituređồ nội thất --
297
733000
2000
12:30
and it then figuressố liệu out where its positionChức vụ is
298
735000
2000
và robot sẽ biết
vị trí tương đối của nó
12:32
with respectsự tôn trọng to the featuresTính năng, đặc điểm.
299
737000
2000
so với các vật xung quanh.
12:34
So there is no globaltoàn cầu coordinatephối hợp systemhệ thống.
300
739000
2000
Không có máy chủ định hướng nào hết.
12:36
The coordinatephối hợp systemhệ thống is definedđịnh nghĩa baseddựa trên on the robotrobot,
301
741000
3000
Hệ thống định hướng được đặt
ở trong mỗi con robot,
12:39
where it is and what it's looking at.
302
744000
3000
cho nó biết vị trí và phương hướng.
12:42
And it navigatesđiều hướng with respectsự tôn trọng to those featuresTính năng, đặc điểm.
303
747000
3000
Nó giúp robot định hướng
môi trường và chướng ngại vật.
12:45
So I want to showchỉ you a clipkẹp
304
750000
2000
Tôi muốn các bạn xem 1 video
12:47
of algorithmsthuật toán developedđã phát triển by FrankFrank ShenShen
305
752000
2000
nói về thuật toán được phát triển bởi
Frank Shen và giáo sư Nathan Michael,
12:49
and ProfessorGiáo sư NathanNathan MichaelMichael
306
754000
2000
12:51
that showstrình diễn this robotrobot enteringnhập a buildingTòa nhà for the very first time
307
756000
4000
bạn đang thấy con robot lần đầu tiên
vào một ngôi nhà,
12:55
and creatingtạo this mapbản đồ on the flybay.
308
760000
3000
nó đang tự vẽ bản đồ trong lúc bay.
12:58
So the robotrobot then figuressố liệu out what the featuresTính năng, đặc điểm are.
309
763000
3000
Robot sẽ phân tích
các chi tiết bên trong ngôi nhà,
13:01
It buildsxây dựng the mapbản đồ.
310
766000
2000
và phác hoạ bản đồ.
Nó phân tích vị trí tương đối của mình
trong môi trường xung quanh,
13:03
It figuressố liệu out where it is with respectsự tôn trọng to the featuresTính năng, đặc điểm
311
768000
2000
13:05
and then estimatesước tính its positionChức vụ
312
770000
2000
và tự ước lượng toạ độ
100 lần mỗi giây.
13:07
100 timeslần a secondthứ hai
313
772000
2000
13:09
allowingcho phép us to use the controlđiều khiển algorithmsthuật toán
314
774000
2000
Điều đó cho phép chúng tôi dùng
thuật toán điều khiển tôi vừa kể trên.
13:11
that I describedmô tả to you earliersớm hơn.
315
776000
2000
13:13
So this robotrobot is actuallythực ra beingđang commandedchỉ huy
316
778000
2000
Thực ra con robot này đang bị Frank
điều khiển từ xa,
13:15
remotelyđiều khiển từ xa by FrankFrank.
317
780000
2000
13:17
But the robotrobot can alsocũng thế figurenhân vật out
318
782000
2000
nhưng tự nó cũng có thể tìm đường đi.
13:19
where to go on its ownsở hữu.
319
784000
2000
13:21
So supposegiả sử I were to sendgửi this into a buildingTòa nhà
320
786000
2000
Hãy giả sử tôi phải vào một căn nhà,
13:23
and I had no ideaý kiến what this buildingTòa nhà lookednhìn like,
321
788000
2000
mà tôi không hề biết cấu trúc của nó.
13:25
I can askhỏi this robotrobot to go in,
322
790000
2000
Tôi sẽ cho robot vào trước,
13:27
createtạo nên a mapbản đồ
323
792000
2000
dựng bản đồ,
13:29
and then come back and tell me what the buildingTòa nhà looksnhìn like.
324
794000
3000
sau đó quay lại
và cho tôi biết cấu trúc của nó.
13:32
So here, the robotrobot is not only solvinggiải quyết the problemvấn đề,
325
797000
3000
Vậy là robot không chỉ
biết giải quyết các vấn đề như
13:35
how to go from pointđiểm A to pointđiểm B in this mapbản đồ,
326
800000
3000
làm thế nào để đi từ điểm A tới điểm B
trong bản đồ,
13:38
but it's figuringtìm kiếm out
327
803000
2000
nó còn luôn tìm ra điểm B tối ưu,
hay đích đến tốt nhất mọi.
13:40
what the besttốt pointđiểm B is at everymỗi time.
328
805000
2000
13:42
So essentiallybản chất it knowsbiết where to go
329
807000
3000
Về cơ bản là nó biết đi tới đâu,
13:45
to look for placesnơi that have the leastít nhất informationthông tin.
330
810000
2000
biết cách xoay sở
với lượng thông tin ít nhất có thể,
13:47
And that's how it populatespopulates this mapbản đồ.
331
812000
3000
và đó là cách nó dựng bản đồ.
13:50
So I want to leaverời khỏi you
332
815000
2000
Và tôi muốn nói với bạn
về ứng dụng của loại robot này.
13:52
with one last applicationứng dụng.
333
817000
2000
13:54
And there are manynhiều applicationscác ứng dụng of this technologyCông nghệ.
334
819000
3000
Ta có thể làm nhiều thứ nhờ
những công nghệ này.
13:57
I'm a professorGiáo sư, and we're passionateđam mê about educationgiáo dục.
335
822000
2000
Tôi là một giáo sư, và chúng ta
đều đam mê việc giáo dục.
13:59
RobotsRobot like this can really changethay đổi the way
336
824000
2000
Các robot như thế sẽ thay đổi hoàn toàn
hệ thống giáo dục 12 năm của ta.
14:01
we do K throughxuyên qua 12 educationgiáo dục.
337
826000
2000
14:03
But we're in SouthernMiền Nam CaliforniaCalifornia,
338
828000
2000
Chúng ta đang ở nam California,
14:05
closegần to LosLos AngelesAngeles,
339
830000
2000
khá gần Los Angeles,
14:07
so I have to concludekết luận
340
832000
2000
vậy để "nhập gia tuỳ tục," tôi sẽ kết luận
vấn đề theo cách vui vẻ nhất.
14:09
with something focusedtập trung on entertainmentsự giải trí.
341
834000
2000
14:11
I want to concludekết luận with a musicÂm nhạc videovideo.
342
836000
2000
Tôi muốn kết thúc bằng một bài hát.
14:13
I want to introducegiới thiệu the creatorsngười sáng tạo, AlexAlex and DanielDaniel,
343
838000
3000
Tôi muốn giới thiệu Alex và Daniel,
những người đã làm video này.
14:16
who createdtạo this videovideo.
344
841000
2000
14:18
(ApplauseVỗ tay)
345
843000
7000
(Vỗ tay)
14:25
So before I playchơi this videovideo,
346
850000
2000
Trước khi các bạn xem,
14:27
I want to tell you that they createdtạo it in the last threesố ba daysngày
347
852000
3000
tôi muốn nói rằng, họ đã làm video này
ba ngày trước
14:30
after gettingnhận được a call from ChrisChris.
348
855000
2000
sau khi Chris gọi điện cho họ.
14:32
And the robotsrobot that playchơi the videovideo
349
857000
2000
Và những robot trong video này
chơi nhạc hoàn toàn tự động.
14:34
are completelyhoàn toàn autonomoustự trị.
350
859000
2000
14:36
You will see ninechín robotsrobot playchơi sixsáu differentkhác nhau instrumentsdụng cụ.
351
861000
3000
Bạn sẽ xem chín chú robot
chơi sáu loại nhạc cụ khác nhau.
14:39
And of coursekhóa học, it's madethực hiện exclusivelyduy nhất for TEDTED 2012.
352
864000
4000
Đặc biệt, video này được làm đặc biệt để
chào mừng TED 2012.
14:43
Let's watch.
353
868000
3000
Hãy cùng xem nào!
15:19
(MusicÂm nhạc)
354
904000
10000
16:23
(ApplauseVỗ tay)
355
968000
17000
Translated by Lâm Nguyễn Văn
Reviewed by Trần Phương Mai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Vijay Kumar - Roboticist
As the dean of the University of Pennsylvania's School of Engineering and Applied Science, Vijay Kumar studies the control and coordination of multi-robot formations.

Why you should listen

At the General Robotics, Automation, Sensing and Perception (GRASP) Lab at the University of Pennsylvania, flying quadrotor robots move together in eerie formation, tightening themselves into perfect battalions, even filling in the gap when one of their own drops out. You might have seen viral videos of the quads zipping around the netting-draped GRASP Lab (they juggle! they fly through a hula hoop!). Vijay Kumar headed this lab from 1998-2004. He's now the dean of the School of Engineering and Applied Science at the University of Pennsylvania in Philadelphia, where he continues his work in robotics, blending computer science and mechanical engineering to create the next generation of robotic wonders.

More profile about the speaker
Vijay Kumar | Speaker | TED.com