ABOUT THE SPEAKER
Michael Dickinson - Biologist
Most people are irritated by the buzzing of a fly's wings. But biologist Michael Dickinson views the sound with a deep sense of wonder.

Why you should listen

Some things are so commonplace that they barely register our attention. Michael Dickinson has dedicated much of his research to one such thing -- the flight of the fly. Dickinson aims to understand how a fly's nervous system allows it to accomplish such incredible aerodynamic feats. Affectionately dubbed the "Fly Guy" by The Scientist, Dickinson's research brings together zoology, neuroscience and fluid mechanics.

Dickinson was named a MacArthur Fellow in 2001. He is now a professor of biology at the University of Washington, where he heads The Dickinson Lab. The lab conducts research into insect flight control, animal brain recordings, animal/robot interactions and animal visual navigation and welcomes students with an interest in studying insect flight, behavior and evolution from an interdisciplinary approach perspective. 

More profile about the speaker
Michael Dickinson | Speaker | TED.com
TEDxCaltech

Michael Dickinson: How a fly flies

Michael Dickinson: Michael Dickinson: Làm thế nào một con ruồi bay lên được

Filmed:
1,787,704 views

Năng lực bay lên của một con côn trùng có lẽ là một trong những kì công vĩ đại nhất của sự tiến hóa. Michael Dickinson quan sát sách mà một con ruồi nhà bay lên chỉ với đôi cánh mỏng manh yếu ớt. Điều đó là nhờ chuyển động đập cánh khéo léo và những hệ cơ bay mạnh mẽ ,lanh lẹ. Nhưng thành phần bí mật chính đó là: bộ não phi thường của ruồi.
- Biologist
Most people are irritated by the buzzing of a fly's wings. But biologist Michael Dickinson views the sound with a deep sense of wonder. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I grewlớn lên up watchingxem StarNgôi sao TrekTrek. I love StarNgôi sao TrekTrek.
0
545
3532
Tôi lớn lên cùng với bộ phim Stat Trek. Tôi
yêu Star Trek.
00:19
StarNgôi sao TrekTrek madethực hiện me want to see alienngười ngoài hành tinh creaturessinh vật,
1
4077
4462
Star Trek khiến tôi muốn nhìn thấy những sinh vật lạ
00:24
creaturessinh vật from a far-distantxa xa xôi worldthế giới.
2
8539
2303
những sinh vật ngoài thế giới xa xôi kia.
00:26
But basicallyvề cơ bản, I figuredhình dung out that I could find
3
10842
2787
Nhưng về cơ bản, tôi nhận ra mình có thể tìm thấy
00:29
those alienngười ngoài hành tinh creaturessinh vật right on EarthTrái đất.
4
13629
2977
những sinh vật ngoài hành tinh ngay trên Trái Đất.
00:32
And what I do is I studyhọc insectscôn trùng.
5
16606
2653
và điều mà tôi làm là nghiên cứu côn trùng.
00:35
I'm obsessedbị ám ảnh with insectscôn trùng, particularlyđặc biệt insectcôn trùng flightchuyến bay.
6
19259
3256
tôi bị ám ảnh bởi côn trùng đặc biệt là loài biết bay
00:38
I think the evolutionsự phát triển of insectcôn trùng flightchuyến bay is perhapscó lẽ
7
22515
3141
tôi cho rằng sự tiến hoá của loài côn trùng bay có lẽ là
00:41
one of the mostphần lớn importantquan trọng eventssự kiện in the historylịch sử of life.
8
25656
2742
một trong những sự kiện quan trọng nhất trong lịch sự của sự sống
00:44
WithoutNếu không có insectscôn trùng, there'dmàu đỏ be no floweringra hoa plantscây.
9
28398
2237
Không có côn trùng thì sẽ chẳng có cây nở hoa
00:46
WithoutNếu không có floweringra hoa plantscây, there would be no
10
30635
1916
không có cây nở hoa thì
00:48
clevertài giỏi, fruit-eatingăn trái cây primateslinh trưởng givingtặng TEDTED TalksCuộc đàm phán.
11
32551
3137
sẽ chẳng có những động vật linh trưởng ăn trái cây tài giỏi phát biểu tại TED
00:51
(LaughterTiếng cười)
12
35688
2300
(Cười)
00:53
Now,
13
37988
1987
David
00:55
DavidDavid and HidehikoHidehiko and KetakiAnh
14
39975
3039
Hidehiko và Ketaki
00:58
gaveđưa ra a very compellinghấp dẫn storycâu chuyện about
15
43014
3445
đã mang tới một câu chuyện rất lôi cuốn về
01:02
the similaritiesđiểm tương đồng betweengiữa fruittrái cây fliesruồi and humanscon người,
16
46459
2805
sự tương đồng giữa loài ruồi ăn trái cây và con người,
01:05
and there are manynhiều similaritiesđiểm tương đồng,
17
49264
1489
có rất nhiều sự tương đồng
01:06
and so you mightcó thể think that if humanscon người are similargiống to fruittrái cây fliesruồi,
18
50753
3002
và bạn có thể nghĩ rằng nếu con người giống như loài ruồi hoa quả
01:09
the favoriteyêu thích behaviorhành vi of a fruittrái cây flybay mightcó thể be this, for examplethí dụ --
19
53755
3797
thì hành vi ưa thích của chú ruồi ăn hoa quả này có lẽ giống thế này chẳng hạn
01:13
(LaughterTiếng cười)
20
57552
2282
( Cười)
01:15
but in my talk, I don't want to emphasizenhấn mạnh on the similaritiesđiểm tương đồng
21
59834
3191
nhưng trong bài nói chuyện của mình, tôi không muốn nhấn mạnh vào những chỗ tương đồng
01:18
betweengiữa humanscon người and fruittrái cây fliesruồi, but ratherhơn the differencessự khác biệt,
22
63025
3067
giữa người và loài ruồi ăn hoa quả, mà là vào sự khác biệt
01:21
and focustiêu điểm on the behaviorshành vi that I think fruittrái cây fliesruồi excelexcel at doing.
23
66092
5287
và tập trung vào những hành vi mà tôi cho là loài ruồi thật thành thạo
01:27
And so I want to showchỉ you a high-speedtốc độ cao videovideo sequencetrình tự
24
71379
2856
tôi muốn cho các bạn xem một đoạn phim tốc độ cao
01:30
of a flybay shotbắn at 7,000 frameskhung permỗi secondthứ hai in infraredhồng ngoại lightingthắp sáng,
25
74235
3935
về một chú ruồi với 7000 khung ảnh một giây qua ánh sáng hồng ngoại
01:34
and to the right, off-screentắt màn hình, is an electronicđiện tử loominghoảng predatorđộng vật ăn thịt
26
78170
4210
phía bên phải , không có trong khung hình, là bóng điện tử của kẻ săn mồi
01:38
that is going to go at the flybay.
27
82380
1435
đang chuẩn bị tấn công con ruồi
01:39
The flybay is going to sensegiác quan this predatorđộng vật ăn thịt.
28
83815
1838
Con ruồi cảm nhận được kẻ săn mồi này.
01:41
It is going to extendmở rộng its legschân out.
29
85653
2455
nó sẽ trải chân dài ra
01:44
It's going to sashaysashay away
30
88108
1613
và khệnh khạng bay đi
01:45
to livetrực tiếp to flybay anotherkhác day.
31
89721
2565
sống sót và được bay thêm ngày nữa,
01:48
Now I have carefullycẩn thận croppedcắt this sequencetrình tự
32
92286
2362
Giờ tôi sẽ cẩn thận cắt chuỗi phim này
01:50
to be exactlychính xác the durationthời gian of a humanNhân loại eyemắt blinkchớp mắt,
33
94648
3160
thành một đoạn đúng bằng một cái chớp mắt của con người
01:53
so in the time that it would take you to blinkchớp mắt your eyemắt,
34
97808
2834
trong một cái chớp mắt của bạn
01:56
the flybay has seenđã xem this loominghoảng predatorđộng vật ăn thịt,
35
100642
3265
con ruồi đó đã thấy kẻ săn mồi rình mò này
01:59
estimatedước tính its positionChức vụ, initiatedbắt đầu a motorđộng cơ patternmẫu to flybay it away,
36
103907
6168
ước định vị trí kẻ săn mồi và khởi động hành vi vận động để bay đi
02:05
beatingđánh đập its wingscánh at 220 timeslần a secondthứ hai as it does so.
37
110075
4464
đập cánh 220 lấn/giây
02:10
I think this is a fascinatinghấp dẫn behaviorhành vi
38
114539
1973
tôi cho rằng đây là một hành vi thật thú vị
02:12
that showstrình diễn how fastNhanh the fly'sbay brainóc can processquá trình informationthông tin.
39
116512
3921
nó cho ta thấy não của con ruồi xử lý thông tin nhanh như thế nào
02:16
Now, flightchuyến bay -- what does it take to flybay?
40
120433
2842
Vậy còn điều gì đã khiến cho những chuyến bay cất cánh?
02:19
Well, in ordergọi món to flybay, just as in a humanNhân loại aircraftphi cơ,
41
123275
2864
Để bay, giống như máy bay con người tạo ra
02:22
you need wingscánh that can generatetạo ra sufficientđầy đủ aerodynamickhí động học forceslực lượng,
42
126139
2735
bạn cần có cánh có thể tạo ra đủ khí động lực
02:24
you need an engineđộng cơ sufficientđầy đủ to generatetạo ra the powerquyền lực requiredcần thiết for flightchuyến bay,
43
128874
3546
bạn cần một bộ máy tạo đủ năng lượng để bay
02:28
and you need a controllerbộ điều khiển,
44
132420
1709
và bạn cần một bộ điều khiển
02:30
and in the first humanNhân loại aircraftphi cơ, the controllerbộ điều khiển was basicallyvề cơ bản
45
134129
2626
trong chiếc máy bay đầu tiên của con người, bộ điều khiển đơn giản là
02:32
the brainóc of OrvilleOrville and WilburWilbur sittingngồi in the cockpitbuồng lái.
46
136755
4312
bộ não của Orville và Wilbur ngồi trong buồng lái
02:36
Now, how does this compareso sánh to a flybay?
47
141067
2753
Vậy so sánh với con ruồi thì thế nào?
02:39
Well, I spentđã bỏ ra a lot of my earlysớm careernghề nghiệp tryingcố gắng to figurenhân vật out
48
143820
3251
Tôi đã dành phần nhiều trong buổi đầu sự nghiệp của mình cố tìm ra
02:42
how insectcôn trùng wingscánh generatetạo ra enoughđủ forcelực lượng to keep the fliesruồi in the airkhông khí.
49
147071
4336
làm thế nào mà cánh của côn trùng có thể tạo ra đủ lực để giữ con ruồi trên không
02:47
And you mightcó thể have heardnghe how engineersKỹ sư provedchứng tỏ
50
151407
1610
bạn có lẽ từng nghe các nhà kĩ sư đã chứng minh
02:48
that bumblebeesvội couldn'tkhông thể flybay.
51
153017
2634
rằng ong nghệ không thể bay
02:51
Well, the problemvấn đề was in thinkingSuy nghĩ that the insectcôn trùng wingscánh
52
155651
2620
Vấn đề là việc cho rằng cánh của côn trùng
02:54
functionchức năng in the way that aircraftphi cơ wingscánh work. But they don't.
53
158271
3119
hoạt động theo cách mà máy bay hoạt động. Nhưng không phải
02:57
And we tacklegiải quyết this problemvấn đề by buildingTòa nhà giantkhổng lồ,
54
161390
2854
Chúng tôi khắc phục vấn đề này bằng cách tạo ra những
03:00
dynamicallytự động scaledthu nhỏ lại modelmô hình robotrobot insectscôn trùng
55
164244
3432
mẫu robot côn trùng sống động với quy mô lớn
03:03
that would flapđập nhẹ in giantkhổng lồ poolsHồ bơi of mineralkhoáng sản oildầu
56
167676
3336
mà sẽ bay vào những hồ dầu khoáng
03:06
where we could studyhọc the aerodynamickhí động học forceslực lượng.
57
171012
2274
nới chúng ta có thể nghiên cứu các lực khí động học.
03:09
And it turnslượt out that the insectscôn trùng flapđập nhẹ theirhọ wingscánh
58
173286
2158
Hoá ra là côn trùng đập cánh
03:11
in a very clevertài giỏi way, at a very highcao anglegóc of attacktấn công
59
175444
2592
khi bị dồn vào thế tấn công theo cách rất thông minh
03:13
that createstạo ra a structurekết cấu at the leadingdẫn đầu edgecạnh of the wingcanh,
60
178036
3121
khi đó sẽ tạo ra một cấu trúc ở đầu mép cánh chính
03:17
a little tornado-likegiống như cơn lốc xoáy structurekết cấu calledgọi là a leadingdẫn đầu edgecạnh vortexVortex,
61
181157
3199
một cấu trúc có dạng lốc xoáy gọi là lốc xoáy đầu mép
03:20
and it's that vortexVortex that actuallythực ra enablescho phép the wingscánh
62
184356
2954
chính lốc xoáy đó đã khiến cho cánh
03:23
to make enoughđủ forcelực lượng for the animalthú vật to stayở lại in the airkhông khí.
63
187310
3359
tạo ra đủ lực để giữ cho chúng bay trên không.
03:26
But the thing that's actuallythực ra mostphần lớn -- so, what's fascinatinghấp dẫn
64
190669
2428
Nhưng điều thực sự thú vị hơn hết
03:28
is not so much that the wingcanh has some interestinghấp dẫn morphologyhình thái học.
65
193097
2975
không phải là hình thái học thú vị của cánh
03:31
What's clevertài giỏi is the way the flybay flapsnắp it,
66
196072
3645
mà là cách con ruồi đập cánh
03:35
which of coursekhóa học ultimatelycuối cùng is controlledkiểm soát by the nervouslo lắng systemhệ thống,
67
199717
3136
Điều mà hiển nhiên là được kiểm soát bởi hệ thống thần kinh
03:38
and this is what enablescho phép fliesruồi to performbiểu diễn
68
202853
2647
đây chính là điều khiến ruồi có thể thực hiện
03:41
these remarkableđáng chú ý aerialchụp từ trên không maneuversthao tác.
69
205500
2807
những sự vận động trên không đáng kinh ngạc này
03:44
Now, what about the engineđộng cơ?
70
208307
2097
Vậy cơ cấu của ruồi như thế nào?
03:46
The engineđộng cơ of the flybay is absolutelychắc chắn rồi fascinatinghấp dẫn.
71
210404
2492
Cơ cấu của nó rất thú vị
03:48
They have two typesloại of flightchuyến bay musclecơ bắp:
72
212896
1898
Chúng có hai loại hệ cơ để bay:
03:50
so-calledcái gọi là powerquyền lực musclecơ bắp, which is stretch-activatedkích hoạt kéo dài,
73
214794
2985
cái gọi là cơ lực có chức năng duỗi ra
03:53
which meanscó nghĩa that it activateskích hoạt itselfchinh no and does not need to be controlledkiểm soát
74
217779
3726
có nghĩa là nó tự hoạt động mà không cần điều khiển
03:57
on a contraction-by-contractionco do co thắt basisnền tảng by the nervouslo lắng systemhệ thống.
75
221505
3339
dựa vào sự co thắt bởi hệ thần kinh
04:00
It's specializedchuyên nghành to generatetạo ra the enormousto lớn powerquyền lực requiredcần thiết for flightchuyến bay,
76
224844
4609
Nó đựơc chuyên hóa để tạo ra lượng lực khổng lồ để bay
04:05
and it fillsđiền the middleở giữa portionphần of the flybay,
77
229453
2079
và tập trung ở phần thân giữa của ruồi
04:07
so when a flybay hitslượt truy cập your windshieldkính chắn gió,
78
231532
1547
Vậy nên khi một con ruồi va vào kính xe của bạn
04:08
it's basicallyvề cơ bản the powerquyền lực musclecơ bắp that you're looking at.
79
233079
2406
cơ bản là bạn đang nhìn vào hệ cơ lực
04:11
But attachedđính kèm to the basecăn cứ of the wingcanh
80
235485
2146
Nhưng tại phần gốc của cánh
04:13
is a setbộ of little, tinynhỏ bé controlđiều khiển musclescơ bắp
81
237631
2638
có một loại cơ điều khiển nhỏ bé
04:16
that are not very powerfulquyền lực at all, but they're very fastNhanh,
82
240269
3301
không mạnh nhưng rất nhanh
04:19
and they're ablecó thể to reconfigurecấu hình lại the hingebản lề of the wingcanh
83
243570
3206
chúng có thể tái cấu trúc phần bản lề của cánh
04:22
on a stroke-by-strokeđột quỵ do đột quỵ basisnền tảng,
84
246776
1762
qua từng cú đập
04:24
and this is what enablescho phép the flybay to changethay đổi its wingcanh
85
248538
3142
Đây là điều khiến cho ruồi có thể thay cách đập cánh
04:27
and generatetạo ra the changesthay đổi in aerodynamickhí động học forceslực lượng
86
251680
2971
và tạo ra những thay đổi về khí động lực
04:30
which changethay đổi its flightchuyến bay trajectoryquỹ đạo.
87
254651
2573
và giúp nó thay đổi quỹ đạo bay
04:33
And of coursekhóa học, the rolevai trò of the nervouslo lắng systemhệ thống is to controlđiều khiển all this.
88
257224
3563
Tất nhiên,vai trò của hệ thần kinh là kiểm soát những điều này
04:36
So let's look at the controllerbộ điều khiển.
89
260787
1512
Vậy hãy quan sát trung khu điều khiển
04:38
Now fliesruồi excelexcel in the sortsloại of sensorscảm biến
90
262299
2647
Ruồi cảm ứng rất giỏi theo cách nào đó
04:40
that they carrymang to this problemvấn đề.
91
264946
2284
mà chúng tạo rắc rối này
04:43
They have antennaerâu that sensegiác quan odorsmùi hôi and detectphát hiện windgió detectionphát hiện.
92
267230
4127
Chúng có những ăng ten cảm ứng mùi và dò hướng gío
04:47
They have a sophisticatedtinh vi eyemắt which is
93
271357
1675
Chúng có con mắt tinh tế
04:48
the fastestnhanh nhất visualtrực quan systemhệ thống on the planethành tinh.
94
273032
2456
với năng lực quan sát chớp nhoáng nhất trên hành tinh
04:51
They have anotherkhác setbộ of eyesmắt on the tophàng đầu of theirhọ headcái đầu.
95
275488
2036
Chúng có một bộ mắt khác trên đỉnh đầu
04:53
We have no ideaý kiến what they do.
96
277524
2052
Chúng ta không biết công dụng của bộ mắt này là gì
04:55
They have sensorscảm biến on theirhọ wingcanh.
97
279576
2954
Chúng có bộ cảm ứng trên cánh
04:58
TheirCủa họ wingcanh is coveredbao phủ with sensorscảm biến, includingkể cả sensorscảm biến
98
282530
3760
Cánh của chúng được bao phủ bởi hay có chứa các dây thần kinh cảm ứng
05:02
that sensegiác quan deformationbiến dạng of the wingcanh.
99
286290
2046
cảm nhận sự biến dạng của cánh
05:04
They can even tastenếm thử with theirhọ wingscánh.
100
288336
2109
Chúng có thể nếm bằng cánh
05:06
One of the mostphần lớn sophisticatedtinh vi sensorscảm biến a flybay has
101
290445
2555
Một trong những cảm ứng phức tạp nhất mà con ruồi có
05:08
is a structurekết cấu calledgọi là the haltereshalteres.
102
293000
1807
là một cấu trúc được gọi là các dây cương
05:10
The haltereshalteres are actuallythực ra gyroscopesgyroscopes.
103
294807
1879
Những dây cương này thực sự là các con quay hồi chuyển
05:12
These devicesthiết bị beattiết tấu back and forthra about 200 hertzHertz duringsuốt trong flightchuyến bay,
104
296686
4449
Những thiết bị này đập về trước và sau khoảng 200 hec khi bay
05:17
and the animalthú vật can use them to sensegiác quan its bodythân hình rotationxoay vòng
105
301135
2673
và con ruồi có thể dùng chúng để cảm nhận chuyển động quay của cơ thể
05:19
and initiatebắt đầu very, very fastNhanh correctivesửa sai maneuversthao tác.
106
303808
3968
và khởi động nhanh chóng việc điều chỉnh chuyển động
05:23
But all of this sensorygiác quan informationthông tin has to be processedxử lý
107
307776
2329
Nhưng toàn bộ những thông tin cảm ứng này phải được xử lí
05:26
by a brainóc, and yes, indeedthật, fliesruồi have a brainóc,
108
310105
3720
bởi bộ não và ruồi thực sự có não
05:29
a brainóc of about 100,000 neuronstế bào thần kinh.
109
313825
3159
một bộ não bao gồm 100,000 tế bào thần kinh
05:32
Now severalmột số people at this conferencehội nghị
110
316984
2193
Một vài người trong hội phòng này
05:35
have alreadyđã suggestedgợi ý that fruittrái cây fliesruồi could servephục vụ neurosciencethần kinh học
111
319177
4808
đã cho rằng loài ruồi trái cây có thể phục vụ cho khoa học thần kinh
05:39
because they're a simpleđơn giản modelmô hình of brainóc functionchức năng.
112
323985
3247
chúng là một mô hình chức năng não đơn giản
05:43
And the basiccăn bản punchlinePunchline of my talk is,
113
327232
2077
Điểm cơ bản chính của bài nói chuyện của tôi là
05:45
I'd like to turnxoay that over on its headcái đầu.
114
329309
2658
quay trở lại nói về cái đầu của ruồi
05:47
I don't think they're a simpleđơn giản modelmô hình of anything.
115
331967
2628
Tôi không nghĩ chúng là những mô hình đơn giản của bất cứ thứ gì
05:50
And I think that fliesruồi are a great modelmô hình.
116
334595
2477
Tôi nghĩ rằng loài ruồi là những mô hình tuyệt vời
05:52
They're a great modelmô hình for fliesruồi.
117
337072
2516
của chính chúng
05:55
(LaughterTiếng cười)
118
339588
2481
(Cười)
05:57
And let's explorekhám phá this notionkhái niệm of simplicitysự đơn giản.
119
342069
3003
Hãy khám phá khái niệm của sự đơn giản này
06:00
So I think, unfortunatelykhông may, a lot of neuroscientistsneuroscientists,
120
345072
2431
Tôi nghĩ rằng thật không may, rất nhiều nhà khoa học thần kinh
06:03
we're all somewhatphần nào narcissistictự yêu mình.
121
347503
1832
Chúng tôi đều theo cách nào đó quá yêu bản thân
06:05
When we think of brainóc, we of coursekhóa học imaginetưởng tượng our ownsở hữu brainóc.
122
349335
3433
Khi chúng tôi nghĩ về não bộ, chúng tôi đều hiển nhiên nghĩ đến não bộ của chính mình
06:08
But remembernhớ lại that this kindloại of brainóc,
123
352768
1960
Nhưng hãy nhớ dạng não như thế này
06:10
which is much, much smallernhỏ hơn
124
354728
1768
dạng nhỏ hơn rất nhiều
06:12
insteadthay thế of 100 billiontỷ neuronstế bào thần kinh, it has 100,000 neuronstế bào thần kinh
125
356496
2678
thay vì có một trăm tỉ tế bào thần kinh, nó chỉ có một trăm ngàn thôi
06:15
but this is the mostphần lớn commonchung formhình thức of brainóc on the planethành tinh
126
359174
2882
nhưng đây lại là dạng não phổ biến nhất trên hành tinh
06:17
and has been for 400 milliontriệu yearsnăm.
127
362056
2904
và đã tồn tại như thế qua 400 triệu năm
06:20
And is it fairhội chợ to say that it's simpleđơn giản?
128
364960
2288
Vậy có công bằng không khi nói rằng nó đơn giản
06:23
Well, it's simpleđơn giản in the sensegiác quan that it has fewerít hơn neuronstế bào thần kinh,
129
367248
2095
Nó đơn giản khi bị so sánh về số lượng tế bào thần kinh khiêm tốn
06:25
but is that a fairhội chợ metricsố liệu?
130
369343
1754
nhưng đó có phải là một hệ đo lường công bằng?
06:26
And I would proposecầu hôn it's not a fairhội chợ metricsố liệu.
131
371097
2276
Tôi cho rằng nó không phải là hệ đo công bằng
06:29
So let's sortsắp xếp of think about this. I think we have to compareso sánh --
132
373373
3100
Vậy nên hãy suy nghĩ chút ít về điều này. Tôi nghĩ chúng ta phải so sánh--
06:32
(LaughterTiếng cười) —
133
376473
1559
Cười
06:33
we have to compareso sánh the sizekích thước of the brainóc
134
378032
5121
kích thước của não bộ
06:39
with what the brainóc can do.
135
383153
2030
với điều mà chúng có thể làm
06:41
So I proposecầu hôn we have a TrumpTrump numbercon số,
136
385183
2881
Vậy nên tôi lấy ví dụ so sánh là số hiệu của Ông Trump
06:43
and the TrumpTrump numbercon số is the ratiotỷ lệ of this man'sngười đàn ông
137
388064
2865
và là tỉ lệ của danh mục hành vi
06:46
behavioralhành vi repertoiretiết mục to the numbercon số of neuronstế bào thần kinh in his brainóc.
138
390929
3679
của người đàn ông này so với con số tế bào thần kinh trong não của ông ấy
06:50
We'llChúng tôi sẽ calculatetính toán the TrumpTrump numbercon số for the fruittrái cây flybay.
139
394608
2668
Chúng ta sẽ tính toán so sánh bằng hiệu số của ông Trump với loài ruồi ăn hoa quả
06:53
Now, how manynhiều people here think the TrumpTrump numbercon số
140
397276
2684
Bao nhiêu người trong số các bạn ở đây nghĩ rằng hiệu số của ông Trump
06:55
is highercao hơn for the fruittrái cây flybay?
141
399960
2489
cao hơn loài ruồi hoa quả này
06:58
(ApplauseVỗ tay)
142
402449
2431
Vỗ tay
07:00
It's a very smartthông minh, smartthông minh audiencethính giả.
143
404880
3428
Khán giả thông minh thật
07:04
Yes, the inequalitybất bình đẳng goesđi in this directionphương hướng, or I would positposit it.
144
408308
3327
Vâng, sự không cân bằng xảy ra theo hướng này, hoặc là tôi đặt để nó như thế
07:07
Now I realizenhận ra that it is a little bitbit absurdvô lý
145
411635
2382
Tôi nhận ra rằng có chút vô lí
07:09
to compareso sánh the behavioralhành vi repertoiretiết mục of a humanNhân loại to a flybay.
146
414017
3558
khi so sánh hiệu số danh mục hành vi của người với một con ruồi
07:13
But let's take anotherkhác animalthú vật just as an examplethí dụ. Here'sĐây là a mousechuột.
147
417575
4143
Hãy lấy một thí dụ từ con vật khác. Con chuột vậy
07:17
A mousechuột has about 1,000 timeslần as manynhiều neuronstế bào thần kinh as a flybay.
148
421718
4305
MỘt con chuột có nhiều hơn gấp 1,000 lần các tế bào thần kinh so với con ruồi
07:21
I used to studyhọc micechuột. When I studiedđã học micechuột,
149
426023
2027
Tôi từng nghiên cứu về chuột. KHi tôi nghiên cứu chuột
07:23
I used to talk really slowlychậm rãi.
150
428050
2837
Tôi từng nói chậm.
07:26
And then something happenedđã xảy ra when I startedbắt đầu to work on fliesruồi.
151
430887
2576
Sau đó thì có gì đó tự nhiên xảy ra khi tôi nghiên cứu ruồi
07:29
(LaughterTiếng cười)
152
433463
2412
Cười
07:31
And I think if you compareso sánh the naturaltự nhiên historylịch sử of fliesruồi and micechuột,
153
435875
3460
Tôi nghĩ nếu bạn so sánh lịch sử tự nhiên của giữa ruồi và chuột
07:35
it's really comparableso sánh. They have to foragethức ăn gia súc for foodmón ăn.
154
439335
3313
điều này có thể sánh được. Chúng phải lùng sục tìm thức ăn
07:38
They have to engagethuê in courtshipsự tán tỉnh.
155
442648
2447
Chúng phải tán tỉnh
07:40
They have sextình dục. They hideẩn giấu from predatorskẻ săn mồi.
156
445095
3471
Giao phối. Lẩn trốn khỏi những kẻ săn mồi
07:44
They do a lot of the similargiống things.
157
448566
1980
Chúng làm rất nhiều thứ tương tự nhau
07:46
But I would arguetranh luận that fliesruồi do more.
158
450546
1718
Nhưng tôi muốn lập lụân rằng ruồi làm nhiều hơn
07:48
So for examplethí dụ, I'm going to showchỉ you a sequencetrình tự,
159
452264
3378
Ví dụ, tôi sẽ cho bạn xem một cảnh phim
07:51
and I have to say, some of my fundingkinh phí comesđến from the militaryquân đội,
160
455642
4205
nhưng tôi phải nói rằng, một trong những quỹ tài trợ của tôi có được từ quân đội
07:55
so I'm showinghiển thị this classifiedphân loại sequencetrình tự
161
459847
2072
Vậy nên tôi sẽ cho các bạn xem cảnh phim tuyệt mật này
07:57
and you cannotkhông thể discussbàn luận it outsideở ngoài of this roomphòng. Okay?
162
461919
4093
và bạn đừng thảo luận nó ngoài khán phòng này nhé?
08:01
So I want you to look at the payloadkhối hàng
163
466012
1908
Tôi múôn bạn quan sát phần lượng tải
08:03
at the tailđuôi of the fruittrái cây flybay.
164
467920
3026
tại đuôi con ruồi hoa quả
08:06
Watch it very closelychặt chẽ,
165
470946
2101
Quan sát kỹ
08:08
and you'llbạn sẽ see why my six-year-oldsáu tuổi sonCon trai
166
473047
4297
bạn sẽ thấy tại sao thằng con 6 tuổi của tôi
08:13
now wants to be a neuroscientistnhà thần kinh học.
167
477344
4729
lại muốn thành nhà khoa học thần kinh.
08:17
Wait for it.
168
482073
1179
Chờ chút
08:19
PshhewPshhew.
169
483252
1569
Bùm
08:20
So at leastít nhất you'llbạn sẽ admitthừa nhận that if fruittrái cây fliesruồi are not as clevertài giỏi as micechuột,
170
484821
3084
Vậy nếu chỉ ít bạn thừa nhận rằng loài ruồi hoa quả không thông minh bằng loài chuột
08:23
they're at leastít nhất as clevertài giỏi as pigeonschim bồ câu. (LaughterTiếng cười)
171
487905
4916
thì chúng chỉ ít cũng thông minh bằng chim bồ câu. Cười
08:28
Now, I want to get acrossbăng qua that it's not just a mattervấn đề of numberssố
172
492821
3967
Giờ đây tôi muốn ám chỉ rằng ở đây không chỉ là vấn đề về số lượng
08:32
but alsocũng thế the challengethử thách for a flybay to computetính toán
173
496788
2598
mà còn là thách thức cho một con ruồi phải tính toán mọi thứ
08:35
everything its brainóc has to computetính toán with suchnhư là tinynhỏ bé neuronstế bào thần kinh.
174
499386
2849
bộ não của chúng phải tính toán bằng những tế bào thần kinh bé tí tẹo
08:38
So this is a beautifulđẹp imagehình ảnh of a visualtrực quan interneuroninterneuron from a mousechuột
175
502235
2988
Đây là một hình ảnh tuyệt đẹp về một tế bào thần kinh thị giác trung gian của một con chuột
08:41
that cameđã đến from JeffJeff Lichtman'sCủa Lichtman labphòng thí nghiệm,
176
505223
2768
lấy từ phòng thí nghiệm của Jeff Lichtman
08:43
and you can see the wonderfulTuyệt vời imageshình ảnh of brainsnão
177
507991
3247
bạn có thể thấy những hình ảnh tuyệt đẹp của các bộ não
08:47
that he showedcho thấy in his talk.
178
511238
3193
mà ông ấy đã chiếu trong bài nói chuyện của mình
08:50
But up in the cornergóc, in the right cornergóc, you'llbạn sẽ see,
179
514431
2368
Nhưng quan sát đến phần góc phải phía trên bạn sẽ thấy
08:52
at the sametương tự scaletỉ lệ, a visualtrực quan interneuroninterneuron from a flybay.
180
516799
4112
với cùng một quy mô, một tế bào thị giác trung gian của con ruồi
08:56
And I'll expandmở rộng this up.
181
520911
1841
Tôi sẽ phóng rộng phần này lên
08:58
And it's a beautifullyđẹp complexphức tạp neuronneuron.
182
522752
2170
Đây là một khu phức hợp tế bào thần kinh tuyệt đẹp
09:00
It's just very, very tinynhỏ bé, and there's lots of biophysicallý sinh challengesthách thức
183
524922
3485
Nó rất nhỏ bé, và chứa rất nhiều những thách thức về vật lí sinh học
09:04
with tryingcố gắng to computetính toán informationthông tin with tinynhỏ bé, tinynhỏ bé neuronstế bào thần kinh.
184
528407
3623
trong việc cố gắng tính toán xử lí thông tin với những tế bào thần kinh nhỏ bé
09:07
How smallnhỏ bé can neuronstế bào thần kinh get? Well, look at this interestinghấp dẫn insectcôn trùng.
185
532030
3537
Những tế bào này có thể thu nhỏ đến mức nào? Quan sát con côn trùng nhỉ bé thú vị này
09:11
It looksnhìn sortsắp xếp of like a flybay. It has wingscánh, it has eyesmắt,
186
535567
2212
Trông nó giống một con ruồi. Nó có cánh, mắt
09:13
it has antennaerâu, its legschân, complicatedphức tạp life historylịch sử,
187
537779
2799
ăng ten, chân, và lịch sử cuộc đời phức tạp
09:16
it's a parasiteký sinh trùng, it has to flybay around and find caterpillarssâu bướm
188
540578
3096
nó là một dạng kí sinh, nó phải bay tứ tung tìm kiếm sâu bướm
09:19
to parasatizeparasatize,
189
543674
1382
để kí sinh trên chúng
09:20
but not only is its brainóc the sizekích thước of a saltMuối grainngũ cốc,
190
545056
4115
Nhưng không chỉ có não của chúng là nhỏ như hạt muối
09:25
which is comparableso sánh for a fruittrái cây flybay,
191
549171
1969
bằng với loài ruồi hoa quả
09:27
it is the sizekích thước of a saltMuối grainngũ cốc.
192
551140
2926
cũng chỉ nhỏ như hạt múôi
09:29
So here'sđây là some other organismssinh vật at the similargiống scaletỉ lệ.
193
554066
3635
Đây là một vài cơ quan khác với tỉ lệ kích thước tương tự
09:33
This animalthú vật is the sizekích thước of a parameciumParamecium and an amoebaamip,
194
557701
4130
Loài này chỉ bằng kích thước một con trùng đế giầy và một trùng amip
09:37
and it has a brainóc of 7,000 neuronstế bào thần kinh that's so smallnhỏ bé --
195
561831
3880
bộ não chúng chỉ chứa 7,000 tế bào thần kinh. rất nhỏ thôi
09:41
you know these things calledgọi là celltế bào bodiescơ thể you've been hearingthính giác about,
196
565711
2456
bạn đã nghe biết những thứ gọi là thân tế bào này
09:44
where the nucleushạt nhân of the neuronneuron is?
197
568167
1651
Vậy nhân tế bào của tế bào thần kinh ở đâu?
09:45
This animalthú vật getsđược ridthoát khỏi of them because they take up too much spacekhông gian.
198
569818
3460
Loài sinh vật này tự loại bỏ nhân tế bào vì nó chiếm nhiều diện tích quá
09:49
So this is a sessionphiên họp on frontiersbiên giới in neurosciencethần kinh học.
199
573278
2473
Đây là một sự giao thoa giữa những biên giới của khoa học thần kinh
09:51
I would positposit that one frontierbiên giới in neurosciencethần kinh học is to figurenhân vật out how the brainóc of that thing workscông trinh.
200
575751
5360
TÔi muốn đặt để rằng nó là một biên giới trong lĩnh vực khoa học thần kinh tìm hiểu bộ não hoạt động như thế nào.
09:57
But let's think about this. How can you make a smallnhỏ bé numbercon số of neuronstế bào thần kinh do a lot?
201
581111
5633
Nhưng hãy nghĩ về điều này. bạn làm thế nào để khiến một lượng nhỏ tế bào thần kinh làm được nhiều việc?
10:02
And I think, from an engineeringkỹ thuật perspectivequan điểm,
202
586744
2522
Trên quan điểm của một kỹ sư tôi nghĩ rằng
10:05
you think of multiplexingghép kênh.
203
589266
1729
bạn nghĩ đó là sự đa hợp
10:06
You can take a hardwarephần cứng and have that hardwarephần cứng
204
590995
2703
Bạn có thể lấy một phần cứng và khiến nó
10:09
do differentkhác nhau things at differentkhác nhau timeslần,
205
593698
1613
làm nhiều việc khác nhau tại những thời điểm khác nhau,
10:11
or have differentkhác nhau partscác bộ phận of the hardwarephần cứng doing differentkhác nhau things.
206
595311
2995
hay sử dụng những phần khác nhau của phần cứng đó thực hiện những công việc khác nhau
10:14
And these are the two conceptscác khái niệm I'd like to explorekhám phá.
207
598306
3271
Đây là hai khái niệm tôi múôn khám phá
10:17
And they're not conceptscác khái niệm that I've come up with,
208
601577
1658
hai khái niệm này không phải tôi nghĩ ra
10:19
but conceptscác khái niệm that have been proposedđề xuất by othersKhác in the pastquá khứ.
209
603235
4545
nhưng được đưa ra bởi những người trong quá khứ
10:23
And one ideaý kiến comesđến from lessonsBài học from chewingnhai crabscua.
210
607780
3075
Một trong những ý tưởng đó được đề xuất qua bài học về hành động nhai của con cua
10:26
And I don't mean chewingnhai the crabscua.
211
610855
1867
Tôi không có ý định nhai những con cua này
10:28
I grewlớn lên up in BaltimoreBaltimore, and I chewnhai crabscua very, very well.
212
612722
3599
Tôi lớn lên tại Baltimore. Tôi nhai cua rất giỏi nhé
10:32
But I'm talkingđang nói about the crabscua actuallythực ra doing the chewingnhai.
213
616321
2857
Nhưng tôi múôn nói tới con cua đang nhai
10:35
CrabCon cua chewingnhai is actuallythực ra really fascinatinghấp dẫn.
214
619178
2030
Cua đang nhai thực sự rất thú vị
10:37
CrabsCua have this complicatedphức tạp structurekết cấu underDưới theirhọ carapaceMai
215
621208
3259
Cua có một cấu trúc phức tạp dưới mai
10:40
calledgọi là the gastricDạ dày millcối xay
216
624467
1310
gọi là dạ giày nghiền thức ăn
10:41
that grindskim theirhọ foodmón ăn in a varietyđa dạng of differentkhác nhau wayscách.
217
625777
2430
giúp nghiền thức ăn theo nhiều cách khác nhau
10:44
And here'sđây là an endoscopicnội soi moviebộ phim of this structurekết cấu.
218
628207
5259
đây là một đoạn phim nội soi của cấu trúc này
10:49
The amazingkinh ngạc thing about this is that it's controlledkiểm soát
219
633466
2560
Điều đáng kinh ngạc về bộ phận này là nó được điều khiển bởi
10:51
by a really tinynhỏ bé setbộ of neuronstế bào thần kinh, about two dozen neuronstế bào thần kinh
220
636026
3432
một bộ các tế bào thần kinh rất nhỏ, khoảng 24 tế bào thần kinh
10:55
that can producesản xuất a vastrộng lớn varietyđa dạng of differentkhác nhau motorđộng cơ patternsmẫu,
221
639458
4963
thứ có thể sản sinh ra những kiểu mẫu vận động đa dạng khác nhau
11:00
and the reasonlý do it can do this is that this little tinynhỏ bé ganglionhạch
222
644421
4347
và lí do mà chúng có thể làm được điều này là do cái hạch nhỏ này
11:04
in the crabcon cua is actuallythực ra inundatedngập nước by manynhiều, manynhiều neuromodulatorsneuromodulators.
223
648768
4184
trong con cua nó thực sự tràn ngập các tác nhân điều biến
11:08
You heardnghe about neuromodulatorsneuromodulators earliersớm hơn.
224
652952
2141
bạn đã nghe đến tác nhân điều biến trứơc đây
11:10
There are more neuromodulatorsneuromodulators
225
655093
2225
Còn rất nhiều các tác nhân điều biến
11:13
that alterthay đổi, that innervatephân bố this structurekết cấu than actuallythực ra neuronstế bào thần kinh in the structurekết cấu,
226
657318
5485
mà thay đổi, kích thích cấu trúc này hơn là bản thân các tế bào thần kinh
11:18
and they're ablecó thể to generatetạo ra a complicatedphức tạp setbộ of patternsmẫu.
227
662803
4242
chúng có thể tạo ra một bộ những mô hình phức tạp
11:22
And this is the work by EveĐêm giao thừa MarderMarder and her manynhiều colleaguesđồng nghiệp
228
667045
3441
Đây là công trình của Eve Marder và đồng nghiệp của cô ấy
11:26
who'veai đã been studyinghọc tập this fascinatinghấp dẫn systemhệ thống
229
670486
2295
những người đã đang nghiên cứu cái hệ thống thú vị này
11:28
that showchỉ how a smallernhỏ hơn clustercụm of neuronstế bào thần kinh
230
672781
2152
cái cho ta thấy làm thế nào một chụm nhỏ các tế bào thần kinh
11:30
can do manynhiều, manynhiều, manynhiều things
231
674933
1825
lại có thể làm nhiều thứ như vậy
11:32
because of neuromodulationneuromodulation that can take placeđịa điểm on a moment-by-momentthời điểm này bởi thời điểm này basisnền tảng.
232
676758
4856
bời vì sự điều biến tế bào thần kinh chỉ xảy ra trong phút chốc,
11:37
So this is basicallyvề cơ bản multiplexingghép kênh in time.
233
681614
2439
Vậy đây cơ bản là sự đa hợp theo thời gian
11:39
ImagineHãy tưởng tượng a networkmạng of neuronstế bào thần kinh with one neuromodulatorneuromodulator.
234
684053
2785
Hãy tưởng tượng một mạng lưới tế bào thần kinh với một tác nhân điều biến thần kinh
11:42
You selectlựa chọn one setbộ of cellstế bào to performbiểu diễn one sortsắp xếp of behaviorhành vi,
235
686838
3478
bạn chọn một bộ tế bào để thực hiện một hành vi
11:46
anotherkhác neuromodulatorneuromodulator, anotherkhác setbộ of cellstế bào,
236
690316
2618
tác nhân điều biến tế bào thần kinh khác, một bộ tế bào khác,
11:48
a differentkhác nhau patternmẫu, and you can imaginetưởng tượng
237
692934
1713
với kiểu mẫu khác, hãy tưởng tượng
11:50
you could extrapolatengoại suy to a very, very complicatedphức tạp systemhệ thống.
238
694647
3878
bạn có thể loại suy nó thành hệ thống rất phức tạp
11:54
Is there any evidencechứng cớ that fliesruồi do this?
239
698525
2094
Có chứng cứ nào chứng minh ruồi làm đựơc thế này không?
11:56
Well, for manynhiều yearsnăm in my laboratoryphòng thí nghiệm and other laboratoriesphòng thí nghiệm around the worldthế giới,
240
700619
3375
Qua nhiều năm trong phòng thí nghiệm của mình và những phòng thí nghiệm khác trên thế giới
11:59
we'vechúng tôi đã been studyinghọc tập flybay behaviorshành vi in little flightchuyến bay simulatorsMáy tập mô phỏng.
241
703994
2648
Chúng tôi đã nghiên cứu hành vi của ruồi trong những thiết bị mô phỏng bay nhỏ bé
12:02
You can tethertether a flybay to a little stickgậy.
242
706642
1706
bạn có thể gắn một con ruồi vào một cái que nhỏ
12:04
You can measuređo the aerodynamickhí động học forceslực lượng it's creatingtạo.
243
708348
2501
bạn có thể đo lực khí động học mà nó tạo ra
12:06
You can let the flybay playchơi a little videovideo gametrò chơi
244
710849
2546
bạn có thể để cho con ruồi chơi một chút trò chơi điện tử
12:09
by lettingcho phép it flybay around in a visualtrực quan displaytrưng bày.
245
713395
3878
bằng cách để nó bay xung quanh một màn hình
12:13
So let me showchỉ you a little tinynhỏ bé sequencetrình tự of this.
246
717273
2337
Đề tôi cho bạn xem một đoạn phim nhỏ về điều này
12:15
Here'sĐây là a flybay
247
719610
1227
Đây là con ruồi
12:16
and a largelớn infraredhồng ngoại viewlượt xem of the flybay in the flightchuyến bay simulatorMô phỏng,
248
720837
3437
và một hình ảnh quan sát rộng lớn qua ánh sáng hồng ngoại trong thiết bị mô phỏng bay
12:20
and this is a gametrò chơi the fliesruồi love to playchơi.
249
724274
1955
đây là trò chơi con ruồi khoái chơi
12:22
You allowcho phép them to steerchỉ đạo towardsvề hướng the little stripesọc,
250
726229
2437
Bạn để chúng bay về phía giải hình nhỏ kia
12:24
and they'llhọ sẽ just steerchỉ đạo towardsvề hướng that stripesọc forevermãi mãi.
251
728666
2825
và chúng sẽ chỉ lái về hướng giải hình đó luôn mãi
12:27
It's partphần of theirhọ visualtrực quan guidancehướng dẫn systemhệ thống.
252
731491
3558
Nó là một phần trong hệ thống hướng dẫn thị giác
12:30
But very, very recentlygần đây, it's been possiblekhả thi
253
735049
2345
Những gần đây, chúng ta đã có thể
12:33
to modifysửa đổi these sortsloại of behavioralhành vi arenasArenas for physiologiesphysiologies.
254
737394
4940
sửa đổi những dạng phạm vi hành vi này phục vụ cho sinh lý học
12:38
So this is the preparationchuẩn bị that one of my formertrước đây post-docsPost-tài liệu,
255
742334
2488
Đây là một sự chuẩn bị mà một trong những vị nghiên cứu sinh tiến sĩ trước đây của tôi
12:40
GabyGaby MaimonMaimon, who'sai now at RockefellerRockefeller, developedđã phát triển,
256
744822
2443
Gaby Maimon, người hiện tại đang làm việc cho tập đoàn Rockefeller phát triển
12:43
and it's basicallyvề cơ bản a flightchuyến bay simulatorMô phỏng
257
747265
1686
Nó cơ bản là một mô hình mô phỏng bay
12:44
but underDưới conditionsđiều kiện where you actuallythực ra can stickgậy an electrodeđiện cực
258
748951
3075
có những điều kiện mà bạn có thể gắn một điện cực
12:47
in the brainóc of the flybay and recordghi lại
259
752026
2264
vào não của con ruồi để ghi dữ liệu
12:50
from a geneticallycó tính di truyền identifiedxác định neuronneuron in the fly'sbay brainóc.
260
754290
3656
từ một tế bào thần kinh với dạng gien xác định
12:53
And this is what one of these experimentsthí nghiệm looksnhìn like.
261
757946
2298
Đây là hình ảnh của một trong những thí nghiệm đó
12:56
It was a sequencetrình tự takenLấy from anotherkhác post-docsau khi doc in the labphòng thí nghiệm,
262
760244
2971
Một đoạn phim được chụp từ một vị nghiên cứu sinh tiến sĩ khác trong phòng thí nghiệm
12:59
BettinaBettina SchnellSchnell.
263
763215
1199
Bettina Schnell.
13:00
The greenmàu xanh lá tracedấu vết at the bottomđáy is the membranemàng potentialtiềm năng
264
764414
3392
Phần màu xanh lá cây ở dưới là lớp hiệu thế màng
13:03
of a neuronneuron in the fly'sbay brainóc,
265
767806
2030
của một tế bào thần kinh trong não ruồi
13:05
and you'llbạn sẽ see the flybay startkhởi đầu to flybay, and the flybay is actuallythực ra
266
769836
2942
và bạn sẽ thấy con ruồi bắt đầu bay, và chính con ruồi thực sự
13:08
controllingkiểm soát the rotationxoay vòng of that visualtrực quan patternmẫu itselfchinh no
267
772778
3279
đang kiểm soát giao động quay của mẫu thị giác
13:11
by its ownsở hữu wingcanh motionchuyển động,
268
776057
1479
bằng chuyển động của cánh
13:13
and you can see this visualtrực quan interneuroninterneuron
269
777536
2110
Bạn có thể thấy những tế bào thần kinh thị giác trung gian
13:15
respondtrả lời to the patternmẫu of wingcanh motionchuyển động as the flybay fliesruồi.
270
779646
3908
đáp ứng lại với kiểu chuyển động của cánh khi ruồi bay
13:19
So for the first time we'vechúng tôi đã actuallythực ra been ablecó thể to recordghi lại
271
783554
2376
Đây là lần đầu tiên chúng tôi đã có thể ghi dữ liệu
13:21
from neuronstế bào thần kinh in the fly'sbay brainóc while the flybay
272
785930
2908
từ những tế bào thần kinh trong não ruồi khi chúng
13:24
is performingbiểu diễn sophisticatedtinh vi behaviorshành vi suchnhư là as flightchuyến bay.
273
788838
4468
thực hiện những hành vi phức tạp như khi bay chẳng hạn
13:29
And one of the lessonsBài học we'vechúng tôi đã been learninghọc tập
274
793306
1855
MỘt trong những bài học mà chúng tôi đang tìm hiểu
13:31
is that the physiologysinh lý học of cellstế bào that we'vechúng tôi đã been studyinghọc tập
275
795161
2420
đó là các tế bào sinh lý học mà chúng tôi đang nghiên cứu
13:33
for manynhiều yearsnăm in quiescentquiescent fliesruồi
276
797581
2421
trong nhiều năm trên ruồi khi chúng ở trạng thái tĩnh
13:35
is not the sametương tự as the physiologysinh lý học of those cellstế bào
277
800002
2648
khác với tế bào sinh lý khi
13:38
when the fliesruồi actuallythực ra engagethuê in activeđang hoạt động behaviorshành vi
278
802650
2736
chúng đang thực hiện những hành vi hành động
13:41
like flyingbay and walkingđi dạo and so forthra.
279
805386
2539
như bay hay di chuyển..vv...
13:43
And why is the physiologysinh lý học differentkhác nhau?
280
807925
2925
Vây tại sao sinh lí học lại khác nhau
13:46
Well it turnslượt out it's these neuromodulatorsneuromodulators,
281
810850
2057
Hoá ra là do những tác nhân thần kinh điều biến này
13:48
just like the neuromodulatorsneuromodulators in that little tinynhỏ bé ganglionhạch in the crabscua.
282
812907
3951
giống như tác nhân thần kinh điều biến có trong những con cua bé nhỏ.
13:52
So here'sđây là a picturehình ảnh of the octopamineoctopamine systemhệ thống.
283
816858
2550
Đây là hình ảnh về hệ thống phân tử truyền dẫn thần kinh
13:55
OctopamineOctopamine is a neuromodulatorneuromodulator
284
819408
1754
Nó là một tác nhân thần kinh điều biến
13:57
that seemsdường như to playchơi an importantquan trọng rolevai trò in flightchuyến bay and other behaviorshành vi.
285
821162
4336
Có vẻ như nó đóng vai trò quan trọng trong khi bay và trong những hành vi khác
14:01
But this is just one of manynhiều neuromodulatorsneuromodulators
286
825498
2472
Nhưng đây chỉ là một trong số rất nhiều tác nhân thần kinh điều biến
14:03
that's in the fly'sbay brainóc.
287
827970
1071
trong não ruồi
14:04
So I really think that, as we learnhọc hỏi more,
288
829041
2666
Vậy nên tôi thực sự nghĩ rằng, khi chúng ta tìm hiểu nhiều hơn
14:07
it's going to turnxoay out that the wholetoàn thể flybay brainóc
289
831707
2527
hoá ra toàn bộ bộ não ruồi
14:10
is just like a largelớn versionphiên bản of this stomatogastricstomatogastric ganglionhạch,
290
834234
3089
cũng giống như một dạng phóng to của hạch dạ giày này
14:13
and that's one of the reasonslý do why it can do so much with so fewvài neuronstế bào thần kinh.
291
837323
4360
Đó là một trong những lí so tại sao nó có thể làm nhiều điều chỉ với rất ít các tế bào thần kinh
14:17
Now, anotherkhác ideaý kiến, anotherkhác way of multiplexingghép kênh
292
841683
2787
MỘt ý tưởng khác đó là, đa hợp theo cách khác
14:20
is multiplexingghép kênh in spacekhông gian,
293
844470
1656
như đa hợp về không gian
14:22
havingđang có differentkhác nhau partscác bộ phận of a neuronneuron
294
846126
1694
sử dụng những phần khác của tế bào thần kinh
14:23
do differentkhác nhau things at the sametương tự time.
295
847820
2122
làm những việc khác nhau tại cùng thời điểm
14:25
So here'sđây là two sortsắp xếp of canonicalkinh điển neuronstế bào thần kinh
296
849942
1833
Đây là hai dạng mẫu kinh điển của tế bào thần kinh
14:27
from a vertebratevertebrate and an invertebrateinvertebrate,
297
851775
2285
từ một loài vật có xương sống và không xương sống
14:29
a humanNhân loại pyramidalkim tự tháp neuronneuron from RamonRamon y CajalCajal,
298
854060
3250
một tế bào hình chóp của người từ Ramon y Cajal,
14:33
and anotherkhác celltế bào to the right, a non-spikingkhông spiking interneuroninterneuron,
299
857310
4003
và tế bào khác bên phải, một tế bào thần kinh trung gian không thẳng đứng
14:37
and this is the work of AlanAlan WatsonWatson and MalcolmMalcolm BurrowsBurrows manynhiều yearsnăm agotrước,
300
861313
4147
đây là công trình của Alan Watson và Malcolm Burrows từ nhiều năm trước
14:41
and MalcolmMalcolm BurrowsBurrows cameđã đến up with a prettyđẹp interestinghấp dẫn ideaý kiến
301
865460
3075
Malcolm Burrows nảy ra ý tưởng rất thú vị
14:44
baseddựa trên on the factthực tế that this neuronneuron from a locustcào cào
302
868535
2882
dựa trên thực tế từ tế bào thần kinh của một con châu chấu
14:47
does not firengọn lửa actionhoạt động potentialstiềm năng.
303
871417
1959
là nó không tạo ra được những tiềm năng hành động
14:49
It's a non-spikingkhông spiking celltế bào.
304
873376
1748
Vì nó là một tế bào không thẳng đứng
14:51
So a typicalđiển hình celltế bào, like the neuronstế bào thần kinh in our brainóc,
305
875124
2780
Vậy một tế bào điển hình giống như những tế bào thần kinh trong não chúng ta
14:53
has a regionkhu vực calledgọi là the dendritessợi nhánh that receivesnhận được inputđầu vào,
306
877904
2752
có một vùng gọi là những nhánh sợi nhận tín hiệu cung cấp
14:56
and that inputđầu vào sumskhoản tiền togethercùng với nhau
307
880656
2589
những tín hiệu cung cấp này gộp lại
14:59
and will producesản xuất actionhoạt động potentialstiềm năng
308
883245
2296
và sản sinh ra những tiềm năng hành động
15:01
that runchạy down the axonAxon and then activatekích hoạt
309
885541
2331
chạy xuống từ sợi trục thần kinh và kích hoạt
15:03
all the outputđầu ra regionsvùng of the neuronneuron.
310
887872
2296
những vùng thông tin kết quả của tế bào thần kinh
15:06
But non-spikingkhông spiking neuronstế bào thần kinh are actuallythực ra quitekhá complicatedphức tạp
311
890168
2876
Nhưng những tế bào thần kinh không thẳng đứng thực sự rất phức tạp
15:08
because they can have inputđầu vào synapsessynapse and outputđầu ra synapsessynapse
312
893044
3112
vì chúng có thể chứa những khớp thần kinh tiếp nhận và khớp thần kinh kết quả
15:12
all interdigitatedinterdigitated, and there's no singleĐộc thân actionhoạt động potentialtiềm năng
313
896156
3663
tât cả được hợp ngón và không có một tiềm năng hoạt động nào
15:15
that drivesổ đĩa all the outputskết quả đầu ra at the sametương tự time.
314
899819
3126
sai khiến mọi kết quả trong cùng một thời điểm
15:18
So there's a possibilitykhả năng that you have computationaltính toán compartmentskhoang
315
902945
3907
Vậy nên có khả năng bạn có những ngăn tính toán
15:22
that allowcho phép the differentkhác nhau partscác bộ phận of the neuronneuron
316
906852
3978
cho phép những phần khác nhau của tế bào thần kinh
15:26
to do differentkhác nhau things at the sametương tự time.
317
910830
2560
làm những việc khác nhau tại cùng thời điểm
15:29
So these basiccăn bản conceptscác khái niệm of multitaskingđa nhiệm in time
318
913390
4671
Và những khái niệm cơ bản về đa khả năng trong thời gian
15:33
and multitaskingđa nhiệm in spacekhông gian,
319
918061
2361
và không gian
15:36
I think these are things that are truethật in our brainsnão as well,
320
920422
2832
Tôi nghĩ những điều này cũng có thật trong não của chúng ta
15:39
but I think the insectscôn trùng are the truethật mastersThạc sĩ of this.
321
923254
2577
Nhưng tôi nghĩ côn trùng thật sự là bậc thầy về điều này
15:41
So I hopemong you think of insectscôn trùng a little bitbit differentlykhác nextkế tiếp time,
322
925831
3116
Vậy nên tôi hy vọng bạn sẽ nghĩ về côn trùng chút ít khác biệt hơn từ nay
15:44
and as I say up here, please think before you swatswat.
323
928947
2935
Và khi tôi nói trên này, xin hãy suy nghĩ trứơc khi đập chúng
15:47
(ApplauseVỗ tay)
324
931882
2953
Vỗ tay
Translated by Thuy Chau Vu
Reviewed by Hoàng Hà

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Michael Dickinson - Biologist
Most people are irritated by the buzzing of a fly's wings. But biologist Michael Dickinson views the sound with a deep sense of wonder.

Why you should listen

Some things are so commonplace that they barely register our attention. Michael Dickinson has dedicated much of his research to one such thing -- the flight of the fly. Dickinson aims to understand how a fly's nervous system allows it to accomplish such incredible aerodynamic feats. Affectionately dubbed the "Fly Guy" by The Scientist, Dickinson's research brings together zoology, neuroscience and fluid mechanics.

Dickinson was named a MacArthur Fellow in 2001. He is now a professor of biology at the University of Washington, where he heads The Dickinson Lab. The lab conducts research into insect flight control, animal brain recordings, animal/robot interactions and animal visual navigation and welcomes students with an interest in studying insect flight, behavior and evolution from an interdisciplinary approach perspective. 

More profile about the speaker
Michael Dickinson | Speaker | TED.com