ABOUT THE SPEAKER
Skylar Tibbits - Inventor
Skylar Tibbits, a TED Fellow, is an artist and computational architect working on "smart" components that can assemble themselves.

Why you should listen

Can we create objects that assemble themselves -- that zip together like a strand of DNA or that have the ability for transformation embedded into them? These are the questions that Skylar Tibbits investigates in his Self-Assembly Lab at MIT, a cross-disciplinary research space where designers, scientists and engineers come together to find ways for disordered parts to become ordered structures. 

A trained architect, designer and computer scientist, Tibbits teaches design studios at MIT’s Department of Architecture and co-teaches the seminar “How to Make (Almost) Anything” at MIT’s Media Lab. Before that, he worked at a number of design offices including Zaha Hadid Architects, Asymptote Architecture, SKIII Space Variations and Point b Design. His work has been shown at the Guggenheim Museum and the Beijing Biennale. 

Tibbits has collaborated with a number of influential people over the years, including Neil Gershenfeld and The Center for Bits and Atoms, Erik and Marty Demaine at MIT, Adam Bly at SEED Media Group and Marc Fornes of THEVERYMANY. In 2007, he and Marc Fornes co-curated Scriptedbypurpose, the first exhibition focused exclusively on scripted processes within design. Also in 2007, he founded SJET, a multifaceted practice and research platform for experimental computation and design. SJET crosses disciplines from architecture and design, fabrication, computer science and robotics.

More profile about the speaker
Skylar Tibbits | Speaker | TED.com
TED2013

Skylar Tibbits: The emergence of "4D printing"

Skylar Tibbits: Sự xuất hiện của "IN 4D"

Filmed:
2,855,362 views

Công nghệ In 3D đã phát triển tinh vi từ cuối những năm 70; thành viên của TED Skylar Tibbits đang định hướng cho một bước phát triển mới mà anh gọi là In 4D, nơi mà chiều thứ 4 là thời gian. Công nghệ mới nổi này sẽ cho phép chúng ta in những đồ vật sau đó có thể tự tái tạo hình dạng hoặc tự lắp ráp theo thời gian: Hãy thử suy nghĩ xem: Một khối lập phương có thể gấp lại trước mắt bạn, hoặc là một ống in có thể cảm nhận được nhu cầu cần phải mở rộng hoặc thu hẹp lại.
- Inventor
Skylar Tibbits, a TED Fellow, is an artist and computational architect working on "smart" components that can assemble themselves. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
This is me buildingTòa nhà a prototypenguyên mẫu
0
346
2770
Đây là tôi khi đang làm một mô hình
00:15
for sixsáu hoursgiờ straightthẳng.
1
3116
2920
trong 6 tiếng
00:18
This is slavenô lệ laborlao động to my ownsở hữu projectdự án.
2
6036
3921
Đây là việc làm lao động nô lệ cho chính dự án của mình
00:21
This is what the DIYTỰ LÀM and makernhà sản xuất movementsphong trào really look like.
3
9957
4990
Điều này thực sự trông giống như dạng tự làm và các hoạt động sản xuất
00:26
And this is an analogysự giống nhau for today'sngày nay constructionxây dựng and manufacturingchế tạo worldthế giới
4
14947
4766
Và đây cũng là điều tương tự với thế giới xây dựng và sản xuất hôm nay
00:31
with brute-forcebrute-lực assemblyhội,, tổ hợp techniqueskỹ thuật.
5
19713
2788
với các kỹ thuật lắp ráp cưỡng chế.
00:34
And this is exactlychính xác why I startedbắt đầu studyinghọc tập
6
22501
2834
Và đây chính xác là lý do tại sao tôi bắt đầu nghiên cứu
00:37
how to programchương trình physicalvật lý materialsnguyên vật liệu to buildxây dựng themselvesbản thân họ.
7
25335
4269
làm thế nào để lập trình các vật liệu vật chất để tự lắp ráp
00:41
But there is anotherkhác worldthế giới.
8
29604
1760
Tuy nhiên có một thế giới khác.
00:43
TodayHôm nay at the micro-Micro- and nanoscalesnanoscales,
9
31364
1995
Ngày hôm nay tại tầm vĩ mô và mức na-nô,
00:45
there's an unprecedentedchưa từng có revolutionCuộc cách mạng happeningxảy ra.
10
33359
2751
có một cuộc cách mạng chưa từng có đang xảy ra
00:48
And this is the abilitycó khả năng to programchương trình physicalvật lý and biologicalsinh học materialsnguyên vật liệu
11
36110
4132
Và đây là cơ hội cho việc lập trình các vật liệu vật chất và sinh học
00:52
to changethay đổi shapehình dạng, changethay đổi propertiestính chất
12
40242
2724
để thay đổi hình dạng, thay đổi thuộc tính
00:54
and even computetính toán outsideở ngoài of silicon-basedSilicon-based. mattervấn đề.
13
42966
2986
và thậm chí tính toán được cả bề ngoài của vật liệu silicon
00:57
There's even a softwarephần mềm calledgọi là cadnanocadnano
14
45952
2507
Thậm chí có cả một phần mềm gọi là Cadnano
01:00
that allowscho phép us to designthiết kế three-dimensionalba chiều shapeshình dạng
15
48459
2783
cho phép chúng ta thiết kế những hình ảnh 3 chiều
01:03
like nanoNano robotsrobot or drugthuốc uống deliverychuyển systemshệ thống
16
51242
3084
giống như là một con rô-bốt nano hoặc là một hệ thống phân phối thuốc
01:06
and use DNADNA to self-assembletự lắp ráp those functionalchức năng structurescấu trúc.
17
54326
4303
và sử dụng ADN để tự lắp ráp những cấu trúc chức năng
01:10
But if we look at the humanNhân loại scaletỉ lệ,
18
58629
2073
Nhưng nếu chúng ta nhìn với mức mắt người,
01:12
there's massiveto lớn problemscác vấn đề that aren'tkhông phải beingđang addressedgiải quyết
19
60702
3056
có những vấn đề lớn không thể giải quyết được
01:15
by those nanoscaleNano technologiescông nghệ.
20
63758
2368
bằng các công nghệ na-nô này.
01:18
If we look at constructionxây dựng and manufacturingchế tạo,
21
66126
2099
Nếu chúng ta nhìn vào lĩnh vực xây dựng và sản xuất,
01:20
there's majorchính inefficienciesthiếu hiệu quả, energynăng lượng consumptiontiêu dùng
22
68225
4193
có những hiệu suất thấp, tiêu thụ nhiều năng lượng
01:24
and excessivequá đáng laborlao động techniqueskỹ thuật.
23
72418
2327
và những kỹ thuật lao động quá mức.
01:26
In infrastructurecơ sở hạ tầng, let's just take one examplethí dụ.
24
74745
2505
Về cơ sở hạ tầng, chúng ta hãy lấy một ví dụ.
01:29
Take pipingđường ống.
25
77250
1483
Về đường ống.
01:30
In waterNước pipesđường ống, we have fixed-capacitycông suất cố định waterNước pipesđường ống
26
78733
3725
Trong các đường ống nước, chúng ta có những đường ống cố định dung lượng
01:34
that have fixedđã sửa flowlưu lượng ratesgiá, exceptngoại trừ for expensiveđắt pumpsmáy bơm and valvesvan.
27
82458
4459
mà đã cố định lưu lượng dòng chảy, ngoại trừ máy bơm và van đắt tiền.
01:38
We burychôn them in the groundđất.
28
86917
1291
Chúng ta chôn chúng dưới đất
01:40
If anything changesthay đổi -- if the environmentmôi trường changesthay đổi,
29
88208
2621
Nếu có bất cứ điều gì thay đổi - nếu môi trường thay đổi
01:42
the groundđất movesdi chuyển, or demandnhu cầu changesthay đổi --
30
90829
2637
nếu mặt đất chuyển dịch, hoặc thậm chí là những thay đổi theo nhu cầu--
01:45
we have to startkhởi đầu from scratchvết trầy and take them out and replacethay thế them.
31
93466
4250
chúng ta phải bắt đầu lại từ đầu, đưa chúng lên và thay thế chúng.
01:49
So I'd like to proposecầu hôn that we can combinephối hợp those two worldsthế giới,
32
97716
3368
Do đó tôi muốn đề nghị rằng chúng ta có thể kết hợp hai thế giới này lại,
01:53
that we can combinephối hợp the worldthế giới of the nanoscaleNano programmablelập trình được adaptivethích nghi materialsnguyên vật liệu
33
101084
5171
rằng chúng ta có thể kết hợp thế giới của các vật liêu na-nô có thể lập trình với vât liệu(thông thường)
01:58
and the builtđược xây dựng environmentmôi trường.
34
106255
1677
với môi trường nhân tạo.
01:59
And I don't mean automatedtự động machinesmáy móc.
35
107932
2186
Và tôi không có ý nói đến các máy móc tự động
02:02
I don't just mean smartthông minh machinesmáy móc that replacethay thế humanscon người.
36
110118
2459
I không chỉ nói đến các máy móc thông minh có thể thay thế con người.
02:04
But I mean programmablelập trình được materialsnguyên vật liệu that buildxây dựng themselvesbản thân họ.
37
112577
3884
Nhưng tôi muốn nói đến các vật liệu có khả năng lập trình để tự tạo.
02:08
And that's calledgọi là self-assemblytự lắp ráp,
38
116461
2056
Và cái đó được gọi là tự lắp ráp,
02:10
which is a processquá trình by which disorderedrối loạn partscác bộ phận buildxây dựng an orderedđặt hàng structurekết cấu
39
118517
4517
đó là một quá trình mà các bộ phận không được sắp đặt xây dựng nên một cấu trúc đã được sắp đặt
02:15
throughxuyên qua only localđịa phương interactionsự tương tác.
40
123034
2493
thông qua các hoạt động tương tác nội bộ.
02:17
So what do we need if we want to do this at the humanNhân loại scaletỉ lệ?
41
125527
3175
Như vậy điều chúng ta cần là gì nếu chúng ta muốn làm việc này trên mức người?
02:20
We need a fewvài simpleđơn giản ingredientsThành phần.
42
128702
1975
Chúng ta cần có một vài nguyên liệu đơn giản
02:22
The first ingredientthành phần is materialsnguyên vật liệu and geometryhình học,
43
130677
2839
Nguyên liệu đầu tiên là các vật liệu và hình học,
02:25
and that needsnhu cầu to be tightlychặt chẽ coupledkết hợp with the energynăng lượng sourcenguồn.
44
133516
3469
và cần phải kết hợp chặt chẽ với nguồn năng lượng.
02:28
And you can use passivethụ động energynăng lượng --
45
136985
1658
Và bạn có thể sử dụng năng lượng thụ động --
02:30
so heatnhiệt, shakinglắc, pneumaticskhí nén, gravitynghiêm trọng, magneticsmagnetics.
46
138643
4684
như là hơi nóng, sự khuấy động, khí nén, trọng lực, từ tính
02:35
And then you need smartlythông minh designedthiết kế interactionstương tác.
47
143327
3075
Và sau đó bạn cần các tương tác được thiết kế một cách thông minh.
02:38
And those interactionstương tác allowcho phép for errorlỗi correctionđiều chỉnh,
48
146402
2133
Và những tương tác này cho phép việc sửa các sai sót,
02:40
and they allowcho phép the shapeshình dạng to go from one statetiểu bang to anotherkhác statetiểu bang.
49
148535
4000
và chúng cho phép các hình dạng đi từ dạng này đến dáng khác.
02:44
So now I'm going to showchỉ you a numbercon số of projectsdự án that we'vechúng tôi đã builtđược xây dựng,
50
152535
3232
Nên bây giờ tôi sẽ cho các bạn thấy một số dự án mà chúng tôi đã thực hiện,
02:47
from one-dimensionalchiều, two-dimensionalhai chiều, three-dimensionalba chiều
51
155767
3284
từ hệ thống một chiều, hai chiều, ba chiều-
02:51
and even four-dimensionalbốn chiều systemshệ thống.
52
159051
3067
và thậm chí là từ hệ thống bốn chiều.
02:54
So in one-dimensionalchiều systemshệ thống --
53
162118
1886
Trong hệ thống một chiều--
02:56
this is a projectdự án calledgọi là the self-foldingtự gấp proteinsprotein.
54
164004
2907
đây là một dự án được gọi là protein tự gấp.
02:58
And the ideaý kiến is that you take the three-dimensionalba chiều structurekết cấu of a proteinchất đạm --
55
166911
4707
Và ý tưởng là bạn lấy cấu trúc ba chiều của protein --
03:03
in this casetrường hợp it's the crambincrambin proteinchất đạm --
56
171618
2681
trong trường hợp này là protein Crambin
03:06
you take the backbonexương sống -- so no cross-linkingcừ, no environmentalmôi trường interactionstương tác --
57
174299
3646
bạn lấy cột trụ-- không có liên kết ngang, không có tương tác thuộc về môi trường--
03:09
and you breakphá vỡ that down into a seriesloạt of componentscác thành phần.
58
177945
3151
và bạn bẻ gãy nó thành các chuỗi các phần nhỏ
03:13
And then we embednhúng elasticdây cao su.
59
181096
2274
Và sau đó chúng ta nhúng đàn hồi.
03:15
And when I throwném this up into the airkhông khí and catchbắt lấy it,
60
183370
2341
Và khi tôi ném vật này vào trong không khí và bắt nó,
03:17
it has the fullđầy three-dimensionalba chiều structurekết cấu of the proteinchất đạm, all of the intricaciesphức tạp.
61
185711
4851
nó có cấu trúc ba chiều đầy đủ của protein, tất cả các tính chất phức tạp.
03:22
And this givesđưa ra us a tangiblehữu hình modelmô hình
62
190562
2100
Và điều này cho chúng tôi một mô hình hữu cơ
03:24
of the three-dimensionalba chiều proteinchất đạm and how it foldsnếp gấp
63
192662
3734
của protein ba chiều và làm cách nào để nó gấp lại
03:28
and all of the intricaciesphức tạp of the geometryhình học.
64
196396
2284
và tất cả những tính phức tạp của hình học.
03:30
So we can studyhọc this as a physicalvật lý, intuitivetrực quan modelmô hình.
65
198680
3448
Do vậy chúng tôi có thể nghiên cứu nó như một mô hình vật lý trực quan.
03:34
And we're alsocũng thế translatingdịch that into two-dimensionalhai chiều systemshệ thống --
66
202128
2802
Và chúng tôi cũng đưa điều này vào hệ thống hai chiều--
03:36
so flatbằng phẳng sheetstấm that can self-foldtự gấp into three-dimensionalba chiều structurescấu trúc.
67
204930
4299
để một tấm phẳng có thể tự gấp lại thành một cấu trúc ba chiều.
03:41
In threesố ba dimensionskích thước, we did a projectdự án last yearnăm at TEDGlobalTEDGlobal
68
209229
4453
Trong hệ thống 3 chiều, năm ngoái chúng tôi đã thực hiện một dự án tại TEDGlobal
03:45
with AutodeskAutodesk and ArthurArthur OlsonOlson
69
213682
1964
cùng với Autodesk và Arthur Olson
03:47
where we lookednhìn at autonomoustự trị partscác bộ phận --
70
215646
1698
chúng tôi đã xem xét các bộ phận tự điều khiển--
03:49
so individualcá nhân partscác bộ phận not pre-connectedtrước khi kết nối that can come togethercùng với nhau on theirhọ ownsở hữu.
71
217344
4319
để các bộ phận riêng lẻ không liên kết sẵn có thể tự tìm đến với nhau.
03:53
And we builtđược xây dựng 500 of these glassly beakerslọ.
72
221663
2766
Và chúng tôi đã làm 500 lọ thủy tinh.
03:56
They had differentkhác nhau molecularphân tử structurescấu trúc insidephía trong
73
224429
2467
Chúng có cấu trúc phân tử khác nhau bên trong
03:58
and differentkhác nhau colorsmàu sắc that could be mixedpha trộn and matchedkết hợp.
74
226896
2224
và có màu sắc khác nhau có thể hòa trộn và phù hợp với nhau.
04:01
And we gaveđưa ra them away to all the TEDstersTEDsters.
75
229120
2249
Và chúng tôi đưa chúng đến cho tất cả các thành viên của TED.
04:03
And so these becameđã trở thành intuitivetrực quan modelsmô hình
76
231369
2501
Và như vậy chúng trở thành những mô hình trực quan
04:05
to understandhiểu không how molecularphân tử self-assemblytự lắp ráp workscông trinh at the humanNhân loại scaletỉ lệ.
77
233870
3492
để có thể hiểu được cách làm thế nào các phân tử tự lắp ráp hoạt động trong quy mô con người.
04:09
This is the poliobệnh bại liệt virusvirus.
78
237362
1817
Đây là vi-rút gây bệnh bại liệt.
04:11
You shakelắc it hardcứng and it breaksnghỉ giải lao apartxa nhau.
79
239179
1932
Bạn lắc nó thật mạnh và nó bị gẫy ra.
04:13
And then you shakelắc it randomlyngẫu nhiên
80
241111
1446
Và sau đó bạn lại lắc nó một cách ngẫu nhiên
04:14
and it startsbắt đầu to errorlỗi correctchính xác and builtđược xây dựng the structurekết cấu on its ownsở hữu.
81
242557
3504
và nó bắt đầu tự sửa và xây dựng cấu trúc của nó.
04:18
And this is demonstratingthể hiện that throughxuyên qua randomngẫu nhiên energynăng lượng,
82
246061
2967
Và điều này chứng minh rằng thông qua năng lượng ngẫu nhiên,
04:21
we can buildxây dựng non-randomkhông phải ngẫu nhiên shapeshình dạng.
83
249028
4628
chúng ta có thể xây dựng những hình dạng không hề ngẫu nhiên.
04:25
We even demonstratedchứng minh that we can do this at a much largerlớn hơn scaletỉ lệ.
84
253656
3524
Thậm chí chúng tôi có thể chứng minh rằng chúng tôi có thể làm được điều này ở quy mô lớn hơn.
04:29
Last yearnăm at TEDTED Long BeachBãi biển,
85
257180
2154
Năm ngoái tại Hội thảo TED ở Long Beach,
04:31
we builtđược xây dựng an installationcài đặt that buildsxây dựng installationscài đặt.
86
259334
3211
chúng tôi đã chế tạo một thiết bị lắp đặt có thể tạo ra các thiết bị lắp đặt khác.
04:34
The ideaý kiến was, could we self-assembletự lắp ráp furniture-scalequy mô đồ nội thất objectscác đối tượng?
87
262545
3537
Ý tưởng là, liệu chúng tôi có thể tự lắp đặt các đồ vật nội thất hay không?
04:38
So we builtđược xây dựng a largelớn rotatingLuân phiên chamberbuồng,
88
266082
2501
Nên chúng tôi đã thiết kế một chiếc lồng xoay lớn,
04:40
and people would come up and spinquay the chamberbuồng fasternhanh hơn or slowerchậm,
89
268583
3213
và mọi người có thể đến và xoay chiếc lồng xoay đó nhanh hơn hoặc chậm hơn,
04:43
addingthêm energynăng lượng to the systemhệ thống
90
271796
1585
cung cấp năng lượng cho hệ thống
04:45
and gettingnhận được an intuitivetrực quan understandinghiểu biết of how self-assemblytự lắp ráp workscông trinh
91
273381
3446
và hiểu biết trực quan về việc tự lắp đặt hoạt động như thế nào
04:48
and how we could use this
92
276827
1379
và làm thế nào chúng ta có thể sử dụng chúng
04:50
as a macroscalemacroscale constructionxây dựng or manufacturingchế tạo techniquekỹ thuật for productscác sản phẩm.
93
278206
4746
như việc xây dựng ở quy mô vĩ mô hoặc các kỹ thuật sản xuất sản phẩm.
04:54
So remembernhớ lại, I said 4D.
94
282952
1667
Xin hãy nhớ rằng, tôi đã nói đến 4 chiều.
04:56
So todayhôm nay for the first time, we're unveilingKhánh a newMới projectdự án,
95
284619
3695
Hôm nay là lần đầu tiên chúng tôi công bố một dự án mới,
05:00
which is a collaborationhợp tác with StratasysStratasys,
96
288314
1886
hợp tác với Stratasys,
05:02
and it's calledgọi là 4D printingin.
97
290200
1835
và được gọi là In 4D.
05:04
The ideaý kiến behindphía sau 4D printingin
98
292035
1960
Ý tưởng đằng sau của công nghệ in 4D
05:05
is that you take multi-materialnhiều tài liệu 3D printingin --
99
293995
3000
là bạn phải có in 3D đa chất liệu--
05:08
so you can deposittiền gửi multiplenhiều materialsnguyên vật liệu --
100
296995
2189
để bạn có thể gửi các chất liệu khác nhau--
05:11
and you addthêm vào a newMới capabilitykhả năng,
101
299184
1884
và bạn thêm vào một năng lực mới,
05:13
which is transformationchuyển đổi,
102
301068
1866
đó là sự biến đổi,
05:14
that right off the bedGiường,
103
302934
1317
ngay lập tức,
05:16
the partscác bộ phận can transformbiến đổi from one shapehình dạng to anotherkhác shapehình dạng directlytrực tiếp on theirhọ ownsở hữu.
104
304251
4327
những phần có thể tự biến đổi trực tiếp từ hình dạng này sang một hình dạng khác.
05:20
And this is like roboticsrobot withoutkhông có wiresDây điện or motorsđộng cơ.
105
308578
3500
Và điều này giống như người máy không có dây điện hoặc động cơ.
05:24
So you completelyhoàn toàn printin this partphần,
106
312078
1651
Nên bạn có thể hoàn toàn in phần này,
05:25
and it can transformbiến đổi into something elsekhác.
107
313729
2804
và nó có thể tự biến đổi thành một cái gì đó khác.
05:28
We alsocũng thế workedđã làm việc with AutodeskAutodesk on a softwarephần mềm they're developingphát triển calledgọi là ProjectDự án CyborgCyborg.
108
316533
4961
Chúng tôi cũng đã hợp tác với Autodesk làm một phần mềm mà họ đang phát triển được gọi là Dự án Cyborg.
05:33
And this allowscho phép us to simulatemô phỏng this self-assemblytự lắp ráp behaviorhành vi
109
321494
3123
Và nó cho phép chúng tôi mô phỏng hành vi tự lắp ráp này
05:36
and try to optimizetối ưu hóa which partscác bộ phận are foldinggấp lại when.
110
324617
3202
và tối ưu hóa thời điểm những bộ phận đang tự gấp lại.
05:39
But mostphần lớn importantlyquan trọng, we can use this sametương tự softwarephần mềm
111
327819
2730
Tuy nhiên điều quan trọng nhất đó là chúng tôi có thể sử dụng phần mềm tương tự
05:42
for the designthiết kế of nanoscaleNano self-assemblytự lắp ráp systemshệ thống
112
330549
2908
để thiết kế hệ thống tự lắp ráp ở quy mô na-nô
05:45
and humanNhân loại scaletỉ lệ self-assemblytự lắp ráp systemshệ thống.
113
333457
2843
và hệ thống tự lắp ráp trên quy mô loài người.
05:48
These are partscác bộ phận beingđang printedin with multi-materialnhiều tài liệu propertiestính chất.
114
336300
3513
Đây là những phần được in với tính chất đa nguyên.
05:51
Here'sĐây là the first demonstrationtrình diễn.
115
339813
1717
Đây là bằng chứng đầu tiên.
05:53
A singleĐộc thân strandStrand dippednhúng in waterNước
116
341530
1904
Một dây đơn được nhúng dưới nước
05:55
that completelyhoàn toàn self-foldstự gấp on its ownsở hữu
117
343434
2349
đã hoàn toàn tự gấp lại
05:57
into the lettersbức thư M I T.
118
345783
3918
thành chữ M I T
06:01
I'm biasedcó thành kiến.
119
349701
1822
Tôi đã thiên vị.
06:03
This is anotherkhác partphần, singleĐộc thân strandStrand, dippednhúng in a biggerlớn hơn tankxe tăng
120
351523
3449
Đây là một bộ phận khác, một dây đơn, được nhúng dưới một thùng nước lớn hơn
06:06
that self-foldstự gấp into a cubekhối lập phương, a three-dimensionalba chiều structurekết cấu, on its ownsở hữu.
121
354972
4623
và nó đã tự gấp lại thành một khối lập phương, một cấu trúc 3 chiều.
06:11
So no humanNhân loại interactionsự tương tác.
122
359595
1851
Không có sự tương tác của con người.
06:13
And we think this is the first time
123
361446
1889
Và chúng tôi nghĩ rằng đây là lần đầu tiên
06:15
that a programchương trình and transformationchuyển đổi
124
363335
2247
một chương trình và một sự biến đổi
06:17
has been embeddednhúng directlytrực tiếp into the materialsnguyên vật liệu themselvesbản thân họ.
125
365582
3250
đã được nhúng trực tiếp vào bản thân các vật liệu.
06:20
And it alsocũng thế mightcó thể just be the manufacturingchế tạo techniquekỹ thuật
126
368832
2730
Và nó cũng chỉ có thể là kỹ thuật sản xuất
06:23
that allowscho phép us to producesản xuất more adaptivethích nghi infrastructurecơ sở hạ tầng in the futureTương lai.
127
371562
4134
cho phép chúng ta đem lại nhiều cơ sở hạ tầng thích ứng hơn trong tương lai.
06:27
So I know you're probablycó lẽ thinkingSuy nghĩ,
128
375696
1186
Tôi biết rằng có lẽ các bạn đang suy nghĩ,
06:28
okay, that's coolmát mẻ, but how do we use any of this stuffđồ đạc for the builtđược xây dựng environmentmôi trường?
129
376882
4232
ok, rất tốt, nhưng làm thế nào chúng ta sử dụng bất cứ phần nào của chất liệu này cho môi trường xây dựng?
06:33
So I've startedbắt đầu a labphòng thí nghiệm at MITMIT,
130
381114
2255
Tôi đã bắt đầu ở một phòng thí nghiệm ở MIT,
06:35
and it's calledgọi là the Self-AssemblyTự Assembly LabPhòng thí nghiệm.
131
383369
1882
và nó được gọi là Phòng Thí Nghiệm Tự Lắp Ráp.
06:37
And we're dedicateddành riêng to tryingcố gắng to developphát triển, xây dựng programmablelập trình được materialsnguyên vật liệu
132
385251
3144
Và chúng tôi sẵn sàng cố gắng để phát triển các vật liệu có thể lập trình được
06:40
for the builtđược xây dựng environmentmôi trường.
133
388395
1191
cho môi trường nhân tạo.
06:41
And we think there's a fewvài keyChìa khóa sectorslĩnh vực
134
389586
1963
Và chúng tôi nghĩ rằng có một số lĩnh vực then chốt
06:43
that have fairlycông bằng near-termnhiều applicationscác ứng dụng.
135
391549
2314
có khá nhiều ứng dụng ngắn hạn.
06:45
One of those is in extremecực environmentsmôi trường.
136
393863
2055
Một trong số đó là trong môi trường khắc nghiệt.
06:47
These are scenarioskịch bản where it's difficultkhó khăn to buildxây dựng,
137
395918
2546
Có những bối cảnh rất khó xây dựng,
06:50
our currenthiện hành constructionxây dựng techniqueskỹ thuật don't work,
138
398464
2488
những kỹ thuật xây dựng hiện nay của chúng ta không làm gì được,
06:52
it's too largelớn, it's too dangerousnguy hiểm, it's expensiveđắt, too manynhiều partscác bộ phận.
139
400952
3560
quá lớn, quá nguy hiểm, đắt, quá nhiều phần.
06:56
And spacekhông gian is a great examplethí dụ of that.
140
404512
2367
Và không gian là một ví dụ lớn.
06:58
We're tryingcố gắng to designthiết kế newMới scenarioskịch bản for spacekhông gian
141
406879
2366
Chúng tôi đang cố gắng thiết kế một bối cảnh cho không gian
07:01
that have fullyđầy đủ reconfigurablereconfigurable and self-assemblytự lắp ráp structurescấu trúc
142
409245
3300
nơi có những cấu trúc hoàn toàn có thể cấu hình lại và tự lắp ráp
07:04
that can go from highlycao functionalchức năng systemshệ thống from one to anotherkhác.
143
412545
3690
có thể đi từ hệ thống chức năng cao từ nơi này đến nơi khác.
07:08
Let's go back to infrastructurecơ sở hạ tầng.
144
416235
2111
Chúng ta hãy quay lại cơ sở hạ tầng.
07:10
In infrastructurecơ sở hạ tầng, we're workingđang làm việc with a companyCông ty out of BostonBoston calledgọi là GeosyntecGeosyntec.
145
418346
3899
Về cơ sở hạ tầng, chúng tôi đang làm việc với một công ty bên ngoài Boston được gọi là Geosyntec.
07:14
And we're developingphát triển a newMới paradigmmô hình for pipingđường ống.
146
422245
2800
Và chúng tôi đang phát triển một mô hình ống nước mới.
07:17
ImagineHãy tưởng tượng if waterNước pipesđường ống could expandmở rộng or contracthợp đồng
147
425045
3623
Hãy tưởng tưởng rằng các đường ống nước có tểh mở rộng hay thu hẹp
07:20
to changethay đổi capacitysức chứa or changethay đổi flowlưu lượng ratetỷ lệ,
148
428668
2750
để thay đổi lưu lượng hay thay đổi tốc độ dòng chảy,
07:23
or maybe even undulateundulate like peristalticsperistaltics to movedi chuyển the waterNước themselvesbản thân họ.
149
431418
4534
hoặc thậm chí có thể uốn lượn như nhu động để tự chuyển động trong nước.
07:27
So this isn't expensiveđắt pumpsmáy bơm or valvesvan.
150
435952
2610
Vì vậy đây không phải là những máy bơm hay van nước đắt tiền.
07:30
This is a completelyhoàn toàn programmablelập trình được and adaptivethích nghi pipeống on its ownsở hữu.
151
438562
4283
Đây là ống nước hoàn toàn có thể tự lập trình và thích ứng.
07:34
So I want to remindnhắc lại you todayhôm nay
152
442845
1815
Vì thế hôm nay tôi muốn gợi các bạn nhớ tới
07:36
of the harshkhắc nghiệt realitiesthực tế of assemblyhội,, tổ hợp in our worldthế giới.
153
444660
3384
những thực tế khắc nghiệt của việc lắp ráp trong thế giới của chúng ta.
07:40
These are complexphức tạp things builtđược xây dựng with complexphức tạp partscác bộ phận
154
448044
3465
Đây là những thứ phức tạp với những bộ phận phức tạp
07:43
that come togethercùng với nhau in complexphức tạp wayscách.
155
451509
2785
có thể đến với nhau theo những cách phức tạp.
07:46
So I would like to invitemời gọi you from whateverbất cứ điều gì industryngành công nghiệp you're from
156
454294
3199
Do đó tôi mong muốn được mời các bạn, những người đến từ bất cứ ngành công nghiệp nào
07:49
to jointham gia us in reinventingcải tạo lại and reimaginingreimagining the worldthế giới,
157
457493
4053
tham gia với chúng tôi trong quá trình tái phát mình và tái tạo hình ảnh của thế giới,
07:53
how things come togethercùng với nhau from the nanoscaleNano to the humanNhân loại scaletỉ lệ,
158
461546
3699
làm thế nào mọi thứ có thể tìm đến với nhau, từ mức na-nô đến tầm mắt người,
07:57
so that we can go from a worldthế giới like this
159
465245
3075
vì vậy chúng ta có thể đi từ một thế giới như hiện nay
08:00
to a worldthế giới that's more like this.
160
468320
2950
đến một thế giới nhiều hơn thế.
08:12
Thank you.
161
480632
1910
Cảm ơn các bạn.
08:14
(ApplauseVỗ tay)
162
482542
2301
(Vỗ tay)
Translated by Hoàng Linh
Reviewed by Nguyen Minh Duc

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Skylar Tibbits - Inventor
Skylar Tibbits, a TED Fellow, is an artist and computational architect working on "smart" components that can assemble themselves.

Why you should listen

Can we create objects that assemble themselves -- that zip together like a strand of DNA or that have the ability for transformation embedded into them? These are the questions that Skylar Tibbits investigates in his Self-Assembly Lab at MIT, a cross-disciplinary research space where designers, scientists and engineers come together to find ways for disordered parts to become ordered structures. 

A trained architect, designer and computer scientist, Tibbits teaches design studios at MIT’s Department of Architecture and co-teaches the seminar “How to Make (Almost) Anything” at MIT’s Media Lab. Before that, he worked at a number of design offices including Zaha Hadid Architects, Asymptote Architecture, SKIII Space Variations and Point b Design. His work has been shown at the Guggenheim Museum and the Beijing Biennale. 

Tibbits has collaborated with a number of influential people over the years, including Neil Gershenfeld and The Center for Bits and Atoms, Erik and Marty Demaine at MIT, Adam Bly at SEED Media Group and Marc Fornes of THEVERYMANY. In 2007, he and Marc Fornes co-curated Scriptedbypurpose, the first exhibition focused exclusively on scripted processes within design. Also in 2007, he founded SJET, a multifaceted practice and research platform for experimental computation and design. SJET crosses disciplines from architecture and design, fabrication, computer science and robotics.

More profile about the speaker
Skylar Tibbits | Speaker | TED.com