ABOUT THE SPEAKER
Peter Ward - Paleontologist
Peter D. Ward studies life on Earth -- where it came from, how it might end, and how utterly rare it might be.

Why you should listen

Paleontologist and astrobiologist Peter D. Ward studies the Cretaceous-Tertiary extinction event (the one that killed the dinosaurs) and other mass extinctions. He is a leader in the intriguing new field of astrobiology, the study of the origin, distribution and evolution of life in the universe.

In his book Rare Earth he theorizes that complex life itself is so rare, it's quite possible that Earth is the only planet that has any. But, he theorizes, simple life may exist elsewhere -- and possibly be more common than we think.

His upcoming book, The Medea Hypothesis, makes a bold argument that even here on Earth, life has come close to being wiped out several times. Contrary to the "Gaia hypothesis" of a self-balancing, self-perpetuating circle of life, Ward's Medea hypothesis details the scary number of times that life has come close to flatlining, whether due to comet strikes or an overabundance of bacteria.

In March 2009, Ward's 8-hour television series, Animal Armageddon, premieres on Animal Planet Network.

In April 2013, Ward published a surprisingly moving essay about his life's obsession: the chambered nautilus >>

More profile about the speaker
Peter Ward | Speaker | TED.com
TED2008

Peter Ward: A theory of Earth's mass extinctions

Peter War.: Giả thuyết vể các vụ đại tuyệt chủng trên Trái Đất

Filmed:
1,130,090 views

Thiên thạch va chạm được phủ sóng rộng rãi, nhưng tác giả "Giả thuyết Medea" Peter Ward cho rằng hầu hết các vụ đại tuyệt chủng trên Trái Đất được gây ra bởi những vi khuẩn thấp kém. Thủ phạm chính, một chất độc gọi là H2S, có thể có ứng dụng thú vị trong y học.
- Paleontologist
Peter D. Ward studies life on Earth -- where it came from, how it might end, and how utterly rare it might be. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
So, I want to startkhởi đầu out with
0
0
2000
Tôi muốn bắt đầu bằng
00:20
this beautifulđẹp picturehình ảnh from my childhoodthời thơ ấu.
1
2000
2000
tấm ảnh tuyệt đẹp của tuổi thơ tôi.
00:22
I love the sciencekhoa học fictionviễn tưởng moviesphim.
2
4000
2000
Tôi yêu phim giả tưởng.
00:24
Here it is: "This IslandĐảo EarthTrái đất."
3
6000
2000
Nó đây: "Đảo Trái đất."
00:26
And leaverời khỏi it to HollywoodHollywood to get it just right.
4
8000
2000
Và để nó lại cho Hollywood để biến nó thành sự thật.
00:28
Two-and-a-halfHai-và-một-nửa yearsnăm in the makingchế tạo.
5
10000
2000
Phải mất tới 2 năm rưỡi để làm được nó.
00:30
(LaughterTiếng cười)
6
12000
3000
(cười)
00:33
I mean, even the creationistsngười sáng tạo give us 6,000,
7
15000
3000
Ý tôi là, ngay cả khi các nhà sáng tạo
cho chúng ta 6000
00:36
but HollywoodHollywood goesđi to the chaseđuổi theo.
8
18000
2000
Hollywood theo đuổi hẳn luôn.
00:38
And in this moviebộ phim, we see what we think is out there:
9
20000
4000
Và trong phim này, chúng ta thấy cái mà
chúng ta nghĩ nó ở ngoài kia:
00:42
flyingbay saucersđĩa and aliensngười ngoài hành tinh.
10
24000
3000
đĩa bay và người ngoài hành tinh.
00:45
EveryMỗi worldthế giới has an alienngười ngoài hành tinh, and everymỗi alienngười ngoài hành tinh worldthế giới has a flyingbay saucersaucer,
11
27000
3000
Thế giới nào cũng có người ngoài hành tinh,
và người ngoài hành tinh nào cũng có đĩa bay.
00:48
and they movedi chuyển about with great speedtốc độ. AliensNgười ngoài hành tinh.
12
30000
4000
và họ đi với tốc độ ánh sáng. Những người
ngoài hành tinh ấy.
00:53
Well, DonDon BrownleeBrownlee, my friendngười bạn, and I finallycuối cùng got to the pointđiểm
13
35000
3000
Don Brownlee, bạn tôi và tôi đi đến kết luận rằng
00:56
where we got tiredmệt mỏi of turningquay on the TVTRUYỀN HÌNH
14
38000
3000
chúng tôi chán việc mở TV lên
00:59
and seeingthấy the spaceshipstàu vũ trụ and seeingthấy the aliensngười ngoài hành tinh everymỗi night,
15
41000
3000
và thấy tàu vũ trụ và người ngoài hành tinh mỗi tối,
01:02
and triedđã thử to writeviết a counter-argumentphản đối số to it,
16
44000
3000
cố gắng viết một bức thư phản đối điều đó,
01:05
and put out what does it really take for an EarthTrái đất to be habitableở được,
17
47000
4000
chỉ ra được những điều kiện cần thiết để Trái Đất
trở thành nơi họ có thể sinh sống được,
01:09
for a planethành tinh to be an EarthTrái đất, to have a placeđịa điểm
18
51000
2000
cho một hành tinh Trái Đất khác, nơi mà
01:11
where you could probablycó lẽ get not just life, but complexityphức tạp,
19
53000
3000
bạn không chỉ có cuộc sống mà còn có
sự phức tạp,
01:14
which requiresđòi hỏi a hugekhổng lồ amountsố lượng of evolutionsự phát triển,
20
56000
2000
yêu cầu sự tiến hóa rất nhiều
01:16
and thereforevì thế constancytánh kiên nhẩn of conditionsđiều kiện.
21
58000
3000
do đó cần nhiều điều kiện không đổi.
01:19
So, in 2000 we wroteđã viết "RareQuý hiếm EarthTrái đất." In 2003, we then askedyêu cầu,
22
61000
3000
Vì vậy, năm 2000 chúng tôi viết "Trái Đất hiếm hoi" (Rare Earth).
Năm 2003, chúng tôi hỏi
01:22
let's not think about where EarthsTrái đất are in spacekhông gian, but how long has EarthTrái đất been EarthTrái đất?
23
64000
5000
Đừng suy nghĩ rằng Trái Đất ở đâu trong vũ trụ, hãy hỏi
Trái Đất có từ bao giờ?
01:27
If you go back two billiontỷ yearsnăm,
24
69000
2000
Nếu bạn trở về 2 tỉ năm trước,
01:29
you're not on an Earth-likeGiống như trái đất planethành tinh any more.
25
71000
2000
bạn không phải đứng trên Trái Đất nữa.
01:31
What we call an Earth-likeGiống như trái đất planethành tinh is actuallythực ra a very shortngắn intervalkhoảng thời gian of time.
26
73000
4000
Cái mà chúng ta gọi "Trái Đất" thật ra chỉ tồn tại
một thời gian ngắn.
01:35
Well, "RareQuý hiếm EarthTrái đất" actuallythực ra
27
77000
2000
Thật ra là "Trái Đất hiếm hoi" (Rare Earth)
01:37
taughtđã dạy me an awfulkinh khủng lot about meetinggặp gỡ the publiccông cộng.
28
79000
3000
đã dạy tôi nhiều thứ khủng khiếp về
gặp gỡ công chúng.
01:40
Right after, I got an invitationlời mời to go to a sciencekhoa học fictionviễn tưởng conventionquy ước,
29
82000
3000
Sau khi ra mắt, tôi nhận được thư mời
tới một hội nghị khoa học viễn tưởng
01:43
and with all great earnestnessearnestness walkedđi bộ in.
30
85000
3000
với một lòng nhiệt thành lớn, tôi đi vào trong.
01:46
DavidDavid BrinBrin was going to debatetranh luận me on this,
31
88000
2000
David Brin sẽ tranh luận với tôi về vấn đề này,
01:48
and as I walkedđi bộ in, the crowdđám đông of a hundredhàng trăm startedbắt đầu booingbooing lustilylustily.
32
90000
4000
khi tôi bước vào, đám đông hàng trăm người
bắt đầu la ó phản đối.
01:52
I had a girlcon gái who cameđã đến up who said, "My dadcha saysnói you're the devilác quỷ."
33
94000
3000
Có một cô gái bước tới và nói:
"Cha tôi bảo ông là một con quỷ."
01:55
You cannotkhông thể take people'sngười aliensngười ngoài hành tinh away from them
34
97000
4000
Bạn không thể tách người ngoài hành tinh
ra khỏi suy nghĩ của họ
01:59
and expectchờ đợi to be anybody'sbất kỳ ai friendsbạn bè.
35
101000
4000
và hy vọng rằng ai cũng là bạn mình.
02:03
Well, the secondthứ hai partphần of that, soonSớm after --
36
105000
2000
Phần thứ hai của câu chuyện là, sau đó
02:05
and I was talkingđang nói to PaulPaul AllenAllen; I saw him in the audiencethính giả,
37
107000
3000
tôi đang nói chuyện với Paul Allen,
tôi thấy anh ấy dưới hàng ghế khán giả
02:08
and I handedbàn giao him a copysao chép of "RareQuý hiếm EarthTrái đất."
38
110000
2000
và tôi trao cho anh một quyển "Trái Đất hiếm hoi."
02:10
And JillJill TarterTarter was there, and she turnedquay to me,
39
112000
4000
Và Jill Tarter cũng ở đó, cô ấy quay sang tôi
02:14
and she lookednhìn at me just like that girlcon gái in "The ExorcistExorcist."
40
116000
3000
nhìn tôi như kiểu cô gái trong "The Exocist"
02:17
It was, "It burnsbỏng! It burnsbỏng!"
41
119000
2000
Nó kiểu: "Nó cháy rồi! Nó cháy rồi!"
02:19
Because SETISETI doesn't want to hearNghe this.
42
121000
2000
Bởi vì SETI không muốn nghe về điều này
02:21
SETISETI wants there to be stuffđồ đạc out there.
43
123000
3000
SETI muốn có được một thứ gì đó ngoài kia.
02:24
I really applaudhoan nghênh the SETISETI effortsnỗ lực, but we have not heardnghe anything yetchưa.
44
126000
3000
Tôi thực sự khen ngợi những nỗ lực của SETI,
nhưng chúng ta vẫn thu được gì hết.
02:27
And I really do think we have to startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ
45
129000
2000
Và tôi thực sự nghĩ chúng ta phải bắt đầu suy nghĩ
02:29
about what's a good planethành tinh and what isn't.
46
131000
3000
về chuyện một hành tinh tốt là gì
và không phải hành tinh tốt là sao.
02:32
Now, I throwném this slidetrượt up because it indicateschỉ ra to me that,
47
134000
3000
Bây giờ, tôi mở trang chiếu này lên bởi vì
nó chỉ cho tôi rằng
02:35
even if SETISETI does hearNghe something, can we figurenhân vật out what they said?
48
137000
4000
nếu như SETI biết được chút gì đó, chúng ta có thể
tìm hiểu được họ nói cái gì không?
02:39
Because this was a slidetrượt that was passedthông qua
49
141000
2000
Bởi vì đây là trang chiếu được truyền qua lại
02:41
betweengiữa the two majorchính intelligencestrí tuệ on EarthTrái đất -- a MacMac to a PCMÁY TÍNH --
50
143000
4000
giữa 2 trí tuệ siêu việt trên Trái Đất - Mac và PC
02:45
and it can't even get the lettersbức thư right --
51
147000
3000
và nó thậm chí không thể gửi thư đúng nơi
02:48
(LaughterTiếng cười)
52
150000
2000
(cười)
02:50
-- so how are we going to talk to the aliensngười ngoài hành tinh?
53
152000
2000
Vậy làm sao chúng ta có thể nói chuyện được với
người ngoài hành tinh?
02:52
And if they're 50 lightánh sáng yearsnăm away, and we call them up,
54
154000
3000
Và nếu như họ cách 50 năm ánh sáng,
và ta bắt được họ,
02:55
and you blahblah, blahblah, blahblah, blahblah, blahblah,
55
157000
2000
và bạn blah, blah, blah, blah, blah,
02:57
and then 50 yearsnăm latermột lát sau it comesđến back and they say, Please repeatnói lại?
56
159000
3000
và 50 năm sau nó quay ngược lại và họ nói
"Làm ơn lặp lại?"
03:00
I mean, there we are.
57
162000
2000
Ý tôi là, đó là chúng ta.
03:02
Our planethành tinh is a good planethành tinh because it can keep waterNước.
58
164000
3000
Hành tinh của chúng ta là một hành tinh tốt
vì nó có nước.
03:05
MarsSao Hỏa is a badxấu planethành tinh, but it's still good enoughđủ for us to go there
59
167000
4000
Sao Hỏa thì không phải vậy, nhưng nó vẫn đủ tốt
để chúng ta tới đó
03:09
and to livetrực tiếp on its surfacebề mặt if we're protectedbảo vệ.
60
171000
2000
và sống trên bề mặt của nó nếu chúng ta được
bảo hộ đầy đủ.
03:11
But VenusVenus is a very badxấu -- the worsttệ nhất -- planethành tinh.
61
173000
3000
Nhưng Sao Kim lại là một hành tinh rất xấu -
hành tinh tệ nhất để sống.
03:14
Even thoughTuy nhiên it's Earth-likeGiống như trái đất, and even thoughTuy nhiên earlysớm in its historylịch sử
62
176000
3000
Ngay cả khi nó có hình dạng giống Trái Đất,
và ngay cả khi trong giai đoạn đầu của lịch sử của nó
03:17
it mayTháng Năm very well have harboredharbored Earth-likeGiống như trái đất life,
63
179000
3000
nó có thể đã nuôi dưỡng sự sống giống
Trái Đất rất tốt
03:20
it soonSớm succumbedsuccumbed to runawaychạy trốn greenhousenhà kính --
64
182000
3000
Nó nhanh chóng tàn lụi vì hiệu ứng nhà kính,
03:23
that's an 800 degreesđộ [FahrenheitFahrenheit] surfacebề mặt --
65
185000
2000
cỡ 800 độ F trên mặt nước biển
03:25
because of rampanthung hăng carboncarbon dioxidedioxide.
66
187000
3000
bởi vì CO2 tràn lan khắp nơi.
03:28
Well, we know from astrobiologyastrobiology that we can really now predicttiên đoán
67
190000
3000
Chúng ta biết từ các sinh học vũ trụ rằng
chúng ta có thể dự đoán chính xác
03:31
what's going to happenxảy ra to our particularcụ thể planethành tinh.
68
193000
3000
chuyện gì sẽ xảy ra với hành tinh của chúng ta.
03:34
We are right now in the beautifulđẹp OreoOreo
69
196000
3000
Chúng ta hiện nay đang ở rìa dải Ngân Hà xinh đẹp
03:37
of existencesự tồn tại -- of at leastít nhất life on PlanetHành tinh EarthTrái đất --
70
199000
3000
hoặc chí ít là cuộc sống trên hành tinh này,
03:40
followingtiếp theo the first horriblekinh khủng microbialvi khuẩn agetuổi tác.
71
202000
3000
theo sau đó là thời đại của sinh vật khủng khiếp đầu tiên.
03:43
In the CambrianKỷ Cambri explosionปัก แทน เลือก ปัก, life emergedxuất hiện from the swampsđầm lầy,
72
205000
3000
Vào thời đại bùng nổ của kỉ Cambri,
sự sống nổi lên từ các đầm lầy,
03:46
complexityphức tạp arosenổi lên,
73
208000
2000
sự đa dạng sinh sôi nảy nở,
03:48
and from what we can tell, we're halfwaynửa chừng throughxuyên qua.
74
210000
3000
và từ những thứ chúng ta có thể kể ra,
chúng ta đã đi được một nửa đoạn đường.
03:51
We have as much time for animalsđộng vật to existhiện hữu on this planethành tinh
75
213000
3000
Chúng ta có đủ thời gian cho các loài động vật
tồn tại trên hành tinh này
03:54
as they have been here now,
76
216000
2000
như chúng từng tồn tại
03:56
tillcho đến we hitđánh the secondthứ hai microbialvi khuẩn agetuổi tác.
77
218000
2000
cho tới khi chúng ta tiến tới kỉ nguyên sinh vật mới.
03:58
And that will happenxảy ra, paradoxicallynghịch lý --
78
220000
2000
Và chuyện đó sẽ xảy ra, nghịch lý thay,
04:00
everything you hearNghe about globaltoàn cầu warmingsự nóng lên --
79
222000
2000
mọi thứ bạn nghe về sự ấm lên toàn cầu,
04:02
when we hitđánh COCO2 down to 10 partscác bộ phận permỗi milliontriệu,
80
224000
3000
khi chúng ta giảm lượng CO2 xuống tới 10 phần triệu,
04:05
we are no longerlâu hơn going to have to have plantscây
81
227000
2000
sẽ không có loại cây nào
04:07
that are allowedđược cho phép to have any photosynthesisquang hợp, and there go animalsđộng vật.
82
229000
4000
có thể quang hợp được, tiếp theo là các loài thú.
04:11
So, after that we probablycó lẽ have sevenbảy billiontỷ yearsnăm.
83
233000
2000
Sau khi chuyện đó xảy ra, chúng ta có 7 tỉ năm.
04:13
The SunSun increasestăng in its intensitycường độ, in its brightnessđộ sáng,
84
235000
3000
Mặt Trời tăng mật độ, tăng độ sáng,
04:16
and finallycuối cùng, at about 12 billiontỷ yearsnăm after it first startedbắt đầu,
85
238000
5000
và cuối cùng, khoảng 12 tỉ năm sau khi bắt đầu hình thành
04:21
the EarthTrái đất is consumedtiêu thụ by a largelớn SunSun,
86
243000
3000
Trái Đất bị Mặt Trời khổng lồ nuốt chửng,
04:24
and this is what's left.
87
246000
3000
và đây là những gì còn sót lại.
04:27
So, a planethành tinh like us is going to have an agetuổi tác and an old agetuổi tác,
88
249000
4000
Vậy, một hành tinh như của chúng ta có một tuổi nhất định
và có tuổi già,
04:31
and we are in its goldenvàng summermùa hè agetuổi tác right now.
89
253000
4000
và chúng ta đang ở độ tuổi rực rỡ nhất của nó.
04:35
But there's two fatessố phận to everything, isn't there?
90
257000
2000
Nhưng cái gì cũng có 2 mặt, phải không?
04:37
Now, a lot of you are going to diechết of old agetuổi tác,
91
259000
3000
Bây giờ, hầu hết chúng ta sẽ chết vì tuổi già
04:40
but some of you, horriblykhủng khiếp enoughđủ, are going to diechết in an accidentTai nạn.
92
262000
3000
nhưng một vài bạn, khủng khiếp thay,
sẽ chết vì một tai nạn nào đó.
04:43
And that's the fatesố phận of a planethành tinh, too.
93
265000
2000
Và đó cũng là định mệnh của Trái Đất.
04:45
EarthTrái đất, if we're luckymay mắn enoughđủ -- if it doesn't get hitđánh by a Hale-BoppHale-Bopp,
94
267000
4000
Trái Đất, ngay cả khi chúng ta may mắn tránh khỏi việc bị đâm
bởi sao chổi Hale-Bopp
04:49
or getsđược blastedbị nổ by some supernovasiêu tân tinh nearbygần đó
95
271000
4000
hay bị nổ tung vì siêu tân tinh nào đó nằm gần bên
04:53
in the nextkế tiếp sevenbảy billiontỷ yearsnăm -- we'lltốt find underDưới your feetđôi chân.
96
275000
3000
trong 7 tỉ năm sắp tới, chúng ta cũng sẽ kết thúc.
04:56
But what about accidentaltình cờ deathtử vong?
97
278000
2000
Nhưng cái chết bất ngờ thì sao?
04:58
Well, paleontologistsMarsh for the last 200 yearsnăm
98
280000
2000
Các nhà cổ sinh vật học suốt 200 năm qua
05:00
have been chartingbiểu đồ deathtử vong. It's strangekỳ lạ --
99
282000
2000
đã lập bảng biểu về cái chết.
Điều lạ lùng là
05:02
extinctionsự tuyệt chủng as a conceptkhái niệm wasn'tkhông phải là even thought about
100
284000
3000
khái niệm tuyệt chủng chưa từng được nghĩ tới
05:05
untilcho đến BaronNam tước CuvierCuvier in FrancePháp foundtìm this first mastodonvoi răng mấu.
101
287000
3000
cho tới khi Baron Cuvier ở Pháp tìm được
con voi ma mút đầu tiên.
05:08
He couldn'tkhông thể matchtrận đấu it up to any bonesxương on the planethành tinh,
102
290000
2000
Ông ấy không thể kết nối nó với bất kì
bộ xương nào trên hành tinh
05:10
and he said, AhaAHA! It's extincttuyệt chủng.
103
292000
2000
và ông ấy nói rằng: "Aha! Đó là sự tuyệt chủng."
05:12
And very soonSớm after, the fossilhóa thạch recordghi lại startedbắt đầu yieldingnăng suất
104
294000
3000
Không lâu sau đó, hóa thạch bắt đầu được khai quật
05:15
a very good ideaý kiến of how manynhiều plantscây and animalsđộng vật there have been
105
297000
3000
một ý tưởng rất tốt để biết có bao nhiêu loài thực vật
và động vật từng sống trên Trái Đất
05:18
sincekể từ complexphức tạp life really beganbắt đầu to leaverời khỏi
106
300000
2000
từ khi sự đa dạng sinh học bắt đầu để lại
05:20
a very interestinghấp dẫn fossilhóa thạch recordghi lại.
107
302000
3000
dấu tích đầy thú vị trong các hóa thạch.
05:23
In that complexphức tạp recordghi lại of fossilshóa thạch,
108
305000
3000
Trong các hóa thạch phức tạp đó,
05:26
there were timeslần when lots of stuffđồ đạc
109
308000
2000
có nhiều lúc rất nhiều thứ
05:28
seemeddường như to be dyingchết out very quicklyMau,
110
310000
2000
dường như chết rất nhanh,
05:30
and the fathercha/mothermẹ geologistsnhà địa chất học
111
312000
2000
và những nhà địa chất đời đầu
05:32
calledgọi là these "masskhối lượng extinctionssự tuyệt chủng."
112
314000
2000
gọi là "Đại tuyệt chủng"
05:34
All alongdọc theo it was thought to be eitherhoặc an acthành động of God
113
316000
2000
Trước đây cho rằng những chuyện này gây ra bởi Chúa
05:36
or perhapscó lẽ long, slowchậm climatekhí hậu changethay đổi,
114
318000
2000
hoặc có lẽ do sự thay đổi thời tiết trong thời gian dài nhưng chậm
05:38
and that really changedđã thay đổi in 1980,
115
320000
2000
và điều này chỉ thật sự thay đổi vào năm 1980
05:40
in this rockyRocky outcropvết lộ nearở gần GubbioGubbio,
116
322000
3000
ở vỉa đá lộ thiêng gần Gubbio,
05:43
where WalterWalter AlvarezAlvarez, tryingcố gắng to figurenhân vật out
117
325000
3000
nơi mà Walter Alvarez đang cố tìm hiểu
05:46
what was the time differenceSự khác biệt betweengiữa these whitetrắng rocksđá,
118
328000
3000
sự khác biệt về thời gian giữa loại đá trắng
05:49
which heldđược tổ chức creaturessinh vật of the CretaceousKỷ Creta periodgiai đoạn,
119
331000
2000
của các loài sinh vật kỉ Phấn trắng
05:51
and the pinkHồng rocksđá aboveở trên, which heldđược tổ chức TertiaryPhân đại đệ tam fossilshóa thạch.
120
333000
2000
và những viên đá màu hồng ở phía dưới,
lưu giữ hóa thạch của kỉ Đệ Tam.
05:53
How long did it take to go from one systemhệ thống to the nextkế tiếp?
121
335000
4000
Mất bao lâu để chuyển từ đại này sang đại kia?
05:57
And what they foundtìm was something unexpectedbất ngờ.
122
339000
2000
Và những gì họ tìm được ngoài sự mong đợi.
05:59
They foundtìm in this gaplỗ hổng, in betweengiữa, a very thingầy clayđất sét layerlớp,
123
341000
3000
Họ tìm được trong chỗ trống này, giữa nó,
một lớp đất sét mỏng,
06:02
and that clayđất sét layerlớp -- this very thingầy redđỏ layerlớp here --
124
344000
3000
và lớp đất sét mỏng đó - lớp rất mỏng màu đỏ ở đây -
06:05
is filledđầy with iridiumiridi.
125
347000
2000
đầy iridium.
06:07
And not just iridiumiridi; it's filledđầy with glassythủy tinh spherulesspherules,
126
349000
3000
Và không chỉ có iridium, nó còn chứa tinh thể nấm men
06:10
and it's filledđầy with quartzthạch anh grainsCác loại ngũ cốc
127
352000
2000
và tinh thể thạch anh
06:12
that have been subjectedphải chịu to enormousto lớn pressuresức ép: shocksốc quartzthạch anh.
128
354000
4000
trải qua một lực ép cực lớn: Cú sốc thạch anh.
06:16
Now, in this slidetrượt the whitetrắng is chalkđá phấn,
129
358000
2000
Bây giờ trong trang này, màu trắng là viên phấn
06:18
and this chalkđá phấn was depositedlắng đọng in a warmấm áp oceanđại dương.
130
360000
3000
và viên phấn này lấy từ biển ấm.
06:21
The chalkđá phấn itself'schính nó là composedsáng tác by planktonsinh vật phù du
131
363000
2000
Viên phấn được cấu tạo bởi các sinh vật phù du
06:23
which has fallenrơi down from the seabiển surfacebề mặt ontotrên the seabiển floorsàn nhà,
132
365000
4000
rơi từ mặt biển tới đáy biển,
06:27
so that 90 percentphần trăm of the sedimenttrầm tích here is skeletonbộ xương of livingsống stuffđồ đạc,
133
369000
3000
do đó 90% trầm tích ở đây là xương các sinh vật sống,
06:30
and then you have that millimeter-thickmm-dày redđỏ layerlớp,
134
372000
2000
do đó bạn có lớp mỏng vài milimet màu đỏ này,
06:32
and then you have blackđen rockđá.
135
374000
2000
đây là viên đá màu đen.
06:34
And the blackđen rockđá is the sedimenttrầm tích on the seabiển bottomđáy
136
376000
3000
Và viên đá này là trầm tích ở đáy biển
06:37
in the absencevắng mặt of planktonsinh vật phù du.
137
379000
2000
không có sinh vật phù du.
06:39
And that's what happensxảy ra in an asteroidtiểu hành tinh catastrophetai biến,
138
381000
4000
Và đó là những thứ đã xảy ra trong một
thảm họa thiên thạch,
06:43
because that's what this was, of coursekhóa học. This is the famousnổi danh K-TK-T.
139
385000
3000
bởi vì đó là những gì đã xảy ra, đương nhiên rồi.
Đây là thiên thạch K-T nổi tiếng.
06:46
A 10-kilometer-cây số bodythân hình hitđánh the planethành tinh.
140
388000
2000
Cơ thể 10km đụng trúng hành tinh này.
06:48
The effectshiệu ứng of it spreadLan tràn this very thingầy impactva chạm layerlớp all over the planethành tinh,
141
390000
4000
Những ảnh hưởng gây ra bởi nó nhanh chóng lan rộng
lên lớp cực kì mỏng này trên bề mặt hành tinh
06:52
and we had very quicklyMau the deathtử vong of the dinosaurskhủng long,
142
394000
3000
và cái chết của các loài khủng long nhanh chóng diễn ra,
06:55
the deathtử vong of these beautifulđẹp ammonitesAmmonites,
143
397000
2000
cái chết của những con cúc xinh đẹp này,
06:57
LeconteicerasLeconteiceras here, and CelaecerasCelaeceras over here,
144
399000
2000
Leconteiceras ở đây, Celaeceras ở kia,
06:59
and so much elsekhác.
145
401000
2000
và còn nhiều nữa.
07:01
I mean, it mustphải be truethật,
146
403000
2000
Ý tôi là, nó hẳn là sự thật
07:03
because we'vechúng tôi đã had two HollywoodHollywood blockbustersphim bom tấn sincekể từ that time,
147
405000
3000
vì chúng ta có 2 bom tấn Hollywood kể từ thời điểm đó
07:06
and this paradigmmô hình, from 1980 to about 2000,
148
408000
3000
và mô hình này từ 1980 tới khoảng năm 2000,
07:09
totallyhoàn toàn changedđã thay đổi how we geologistsnhà địa chất học thought about catastrophesthảm hoạ.
149
411000
5000
hoàn toàn thay đổi suy nghĩ của những nhà địa chất chúng tôi
về những thảm họa lớn.
07:14
PriorTrước khi to that, uniformitarianismuniformitarianism was the dominantcó ưu thế paradigmmô hình:
150
416000
3000
Trước đó, thuyết giữ nguyên vẹn là mô hình thống lĩnh:
07:17
the factthực tế that if anything happensxảy ra on the planethành tinh in the pastquá khứ,
151
419000
3000
sự thật là nếu bất cứ thứ gì xảy ra trên Trái Đất trong quá khứ
07:20
there are present-dayhiện nay processesquy trình that will explaingiải thích it.
152
422000
4000
thì quá trình tồn tại ở hiện tại sẽ giải thích được nó.
07:24
But we haven'tđã không witnessedchứng kiến a biglớn asteroidtiểu hành tinh impactva chạm,
153
426000
3000
Nhưng chúng ta chưa chứng kiến được 1 vụ
va chạm thiên thạch lớn
07:27
so this is a typekiểu of neo-catastrophismneo-catastrophism,
154
429000
2000
nên đây là 1 kiểu của thuyết Tân Hủy diệt,
07:29
and it tooklấy about 20 yearsnăm for the scientificthuộc về khoa học establishmentthành lập
155
431000
3000
và nó mất khoảng 20 năm để ra mắt chính thức
một cách có khoa học
07:32
to finallycuối cùng come to gripshiểu thấu: yes, we were hitđánh;
156
434000
2000
để đưa tới kết luận: Đúng rồi, chúng ta đã bị đâm
07:34
and yes, the effectshiệu ứng of that hitđánh causedgây ra a majorchính masskhối lượng extinctionsự tuyệt chủng.
157
436000
4000
và đúng rồi, ảnh hưởng của cú đâm đó tạo nên
cuộc đại tuyệt chủng.
07:39
Well, there are fivesố năm majorchính masskhối lượng extinctionssự tuyệt chủng
158
441000
2000
Có 5 đại tuyệt chủng trong
07:41
over the last 500 milliontriệu yearsnăm, calledgọi là the BigLớn FiveNăm.
159
443000
3000
500 triệu năm qua, gọi là Big Five.
07:44
They rangephạm vi from 450 milliontriệu yearsnăm agotrước
160
446000
3000
Nó kéo dài từ 450 triệu năm trước
07:47
to the last, the K-TK-T, numbercon số fourbốn,
161
449000
2000
tới cái cuối cùng K-T, đứng thứ tư,
07:49
but the biggestlớn nhất of all was the P, or the PermianKỷ Permi extinctionsự tuyệt chủng,
162
451000
4000
nhưng vụ lớn nhất là vụ P, hay vụ tuyệt chủng kỉ Permi,
07:53
sometimesđôi khi calledgọi là the mothermẹ of all masskhối lượng extinctionssự tuyệt chủng.
163
455000
2000
thỉnh thoảng được gọi là mẹ đẻ của tất cả các vụ
tuyệt chủng lớn.
07:55
And everymỗi one of these has been subsequentlysau đó blamedđổ lỗi
164
457000
3000
Và mỗi vụ tuyệt chủng đều bị đổ lỗi
07:58
on large-bodycơ thể lớn impactva chạm.
165
460000
2000
vì sự tác động lớn trên các loài.
08:00
But is this truethật?
166
462000
2000
Nhưng điều này có đúng không?
08:03
The mostphần lớn recentgần đây, the PermianKỷ Permi, was thought to have been an impactva chạm
167
465000
3000
Gần đây, vụ tuyệt chủng Permi, được cho rằng
có tác động lớn
08:06
because of this beautifulđẹp structurekết cấu on the right.
168
468000
2000
vì khối cấu trúc đẹp đẽ này ở bên phải.
08:08
This is a BuckminsterfullereneBuckminsterfullerene, a carbon-Carbon-60.
169
470000
3000
Đây là một khối Buckminsterfullerene,
đồng vị Cacbon 60.
08:11
Because it looksnhìn like those terriblekhủng khiếp geodesicđường trắc địa domesmái vòm
170
473000
3000
Bởi vì bề ngoài nó giống những mái vòm khủng khiếp
08:14
of my latemuộn belovedyêu '60s,
171
476000
2000
của thập niên 60 yêu thích của tôi,
08:16
they're calledgọi là "buckyballsbuckyballs."
172
478000
2000
họ gọi nó là "quả bóng bucky".
08:18
This evidencechứng cớ was used to suggestđề nghị
173
480000
2000
Bằng chứng này được sử dụng để giả thiết rằng
08:20
that at the endkết thúc of the PermianKỷ Permi, 250 milliontriệu yearsnăm agotrước, a cometsao chổi hitđánh us.
174
482000
4000
cuối kỉ Permi, 250 triệu năm trước, 1 thiên thạch
đâm vào Trái Đất.
08:24
And when the cometsao chổi hitslượt truy cập, the pressuresức ép producessản xuất the buckyballsbuckyballs,
175
486000
3000
Và khi thiên thạch đụng Trái Đất, áp lực nó tạo ra hình thành
nên những quả bóng bucky.
08:27
and it captureschụp lại bitsbit of the cometsao chổi.
176
489000
2000
và nó chứa một vài thứ của sao chổi.
08:29
Helium-Heli-3: very rarehiếm on the surfacebề mặt of the EarthTrái đất, very commonchung in spacekhông gian.
177
491000
4000
Helium - 3: rất hiếm trên bề mặt Trái Đất,
rất thông dụng trong vũ trụ.
08:34
But is this truethật?
178
496000
2000
Nhưng điều này có đúng không?
08:36
In 1990, workingđang làm việc on the K-TK-T extinctionsự tuyệt chủng for 10 yearsnăm,
179
498000
4000
Vào năm 1990, nghiên cứu sự tuyệt chủng K-T được 10 năm,
08:40
I moveddi chuyển to SouthNam AfricaAfrica to beginbắt đầu work twicehai lần a yearnăm
180
502000
3000
tôi chuyển tới Nam Phi để bắt đầu làm việc
2 lần/năm
08:43
in the great KarooKaroo desertSa mạc.
181
505000
2000
ở sa mạc Karoo rộng lớn.
08:45
I was so luckymay mắn to watch the changethay đổi of that SouthNam AfricaAfrica
182
507000
3000
Tôi rất may mắn được chứng kiến sự thay đổi của Nam Phi
08:48
into the newMới SouthNam AfricaAfrica as I wentđã đi yearnăm by yearnăm.
183
510000
3000
thành một Nam Phi mới mẻ hơn khi đã sống nhiều năm ở đây.
08:51
And I workedđã làm việc on this PermianKỷ Permi extinctionsự tuyệt chủng,
184
513000
2000
Và tôi nghiên cứu vụ tuyệt chủng kỉ Permi này,
08:53
campingcắm trại by this BoerBoer graveyardnghĩa trang for monthstháng at a time.
185
515000
3000
cắm trại tại nghĩa địa Boer này hàng tháng trời
trong 1 lần đi thực địa.
08:56
And the fossilshóa thạch are extraordinarybất thường.
186
518000
3000
Và những hóa thạch thật phi thường.
08:59
You know, you're gazingnhìn upontrên your very distantxa xôi ancestorstổ tiên.
187
521000
2000
Bạn biết đó, bạn đang nhìn trân trân vào
tổ tiên xa của bạn.
09:01
These are mammal-likegiống như động vật có vú reptilesbò sát.
188
523000
2000
Đây là những loài bò sát giống động vật có vú.
09:03
They are culturallyvăn hoá invisiblevô hình. We do not make moviesphim about these.
189
525000
3000
Chúng ít được biết đến. Chúng ta không làm phim
về những loài này.
09:06
This is a GorgonopsianGorgonopsian, or a GorgonGorgon.
190
528000
2000
Đây là con Gorgonopsian, hay là Gorgon.
09:08
That's an 18-inch-inch long skullsọ of an animalthú vật
191
530000
4000
Đây là 1 hộp sọ dài 18 inches của 1 con thú
09:12
that was probablycó lẽ sevenbảy or eighttám feetđôi chân, sprawled like a lizardthằn lằn,
192
534000
4000
cỡ 7 hay 8 feet, nằm dài như 1 con thằn lằn,
09:16
probablycó lẽ had a headcái đầu like a lionsư tử.
193
538000
2000
có lẽ có đầu của một con sư tử.
09:18
This is the tophàng đầu carnivoređộng vật ăn thịt, the T-RexT-Rex of its time.
194
540000
2000
Đây là loài ăn thịt hàng đầu, T-Rex của thời đại khủng long.
09:20
But there's lots of stuffđồ đạc.
195
542000
2000
Nhưng có rất nhiều chuyện xung quanh nó.
09:22
This is my poornghèo nàn sonCon trai, PatrickPatrick.
196
544000
2000
Đây là đứa con trai tội nghiệp của tôi, Patrick.
09:24
(LaughterTiếng cười)
197
546000
1000
(cười)
09:25
This is calledgọi là paleontologicalcổ childđứa trẻ abuselạm dụng.
198
547000
3000
Điều này được gọi là lạm dụng trẻ em
theo cách cổ sinh vật học.
09:28
HoldTổ chức still, you're the scaletỉ lệ.
199
550000
2000
Bình tĩnh, các bạn là người phán xét.
09:30
(LaughterTiếng cười)
200
552000
5000
(cười)
09:36
There was biglớn stuffđồ đạc back then.
201
558000
3000
Có những thứ to lớn tại thời điểm ấy.
09:39
Fifty-fiveNăm mươi lăm speciesloài of mammal-likegiống như động vật có vú reptilesbò sát.
202
561000
3000
55 loài bò sát giống thú có vú.
09:42
The agetuổi tác of mammalsđộng vật có vú had well and trulythực sự startedbắt đầu
203
564000
3000
Tuổi của chúng chỉ thật sự được tính từ
09:45
250 milliontriệu yearsnăm agotrước ...
204
567000
2000
250 triệu năm về trước...
09:47
... and then a catastrophetai biến happenedđã xảy ra.
205
569000
3000
....và rồi một thảm họa xảy ra.
09:50
And what happensxảy ra nextkế tiếp is the agetuổi tác of dinosaurskhủng long.
206
572000
2000
Và chuyện xảy ra tiếp theo chính là
thời đại của khủng long.
09:52
It was all a mistakesai lầm; it should have never happenedđã xảy ra. But it did.
207
574000
4000
Nó là một sai lầm. Nó không nên xảy ra.
Nhưng nó đã làm vậy.
09:56
Now, luckilymay mắn thay,
208
578000
2000
Bây giờ, may mắn là
09:58
this ThrinaxodonThrinaxodon, the sizekích thước of a robinRobin eggtrứng here:
209
580000
3000
con Thrinaxodon này, kích thước cỡ 1 trứng
chim cổ đỏ ở đây:
10:01
this is a skullsọ I've discoveredphát hiện ra just before takinglấy this picturehình ảnh --
210
583000
3000
đây là 1 hộp sọ tôi tìm ra trước khi chụp tấm ảnh này--
10:04
there's a pencây bút for scaletỉ lệ; it's really tinynhỏ bé --
211
586000
2000
đây là 1 cây bút để làm thước;
nó rất nhỏ
10:06
this is in the LowerThấp hơn TriassicKỷ Trias, after the masskhối lượng extinctionsự tuyệt chủng has finishedđã kết thúc.
212
588000
4000
đây là trong thời gian Hạ Đệ Tam, sau khi sự tuyệt chủng
lớn đã kết thúc.
10:10
You can see the eyemắt socketổ cắm and you can see the little teethrăng in the fronttrước mặt.
213
592000
3000
Bạn có thể thấy hốc mắt và những chiếc răng nhỏ
ở phía trước.
10:13
If that does not survivetồn tại, I'm not the thing givingtặng this talk.
214
595000
5000
Nếu nó không sống sót được, tôi sẽ không phải là
thứ đứng nói chuyện ở đây.
10:18
Something elsekhác is, because if that doesn't survivetồn tại, we are not here;
215
600000
4000
Có những thứ khác, bởi vì nếu chúng không sống sót,
chúng ta không ở đây được;
10:22
there are no mammalsđộng vật có vú. It's that closegần; one speciesloài ekesekes throughxuyên qua.
216
604000
4000
không có loài thú có vú.
Nó có liên quan tới nhau như vậy, 1 loài kéo theo loài khác.
10:26
Well, can we say anything about the patternmẫu of who survivestồn tại and who doesn't?
217
608000
3000
Chúng ta có thể nói bất cứ thứ gì về mô hình
của những người sống sót và những người không làm được?
10:29
Here'sĐây là sortsắp xếp of the endkết thúc of that 10 yearsnăm of work.
218
611000
2000
Đây là một kiểu kết thúc của 10 năm làm việc.
10:31
The rangesphạm vi of stuffđồ đạc -- the redđỏ linehàng is the masskhối lượng extinctionsự tuyệt chủng.
219
613000
3000
Khoảng của các sự kiện - đường màu đỏ là
cuộc Đại tuyệt chủng.
10:34
But we'vechúng tôi đã got survivorsngười sống sót and things that get throughxuyên qua,
220
616000
2000
Nhưng chúng ta có kẻ sống sót và những thứ
sống qua được thời điểm đó,
10:36
and it turnslượt out the things that get throughxuyên qua preferentiallythù are coldlạnh bloodsmáu.
221
618000
4000
và hóa ra những thứ đó có thể sống sót được
là do chúng có máu lạnh.
10:40
Warm-bloodedĐộng vật máu nóng animalsđộng vật take a hugekhổng lồ hitđánh at this time.
222
622000
4000
Động vật máu nóng chịu ảnh hưởng nặng nề
tại thời điểm đó.
10:45
The survivorsngười sống sót that do get throughxuyên qua
223
627000
2000
Những kẻ sống sót
10:47
producesản xuất this worldthế giới of crocodile-likegiống như cá sấu creaturessinh vật.
224
629000
3000
tạo nên sinh vật giống cá sấu.
10:50
There's no dinosaurskhủng long yetchưa; just this slowchậm, sauriansaurian, scalycó vảy, nastykhó chịu,
225
632000
4000
Vẫn chưa có khủng long, chỉ có loài chậm chạp,
giống thằn lằn, có vảy, khó chịu,
10:54
swampyđầm lầy placeđịa điểm with a couplevợ chồng of tinynhỏ bé mammalsđộng vật có vú hidingẩn in the fringesrìa.
226
636000
5000
sống ở đầm lầy với một vài loài động vật có vú
nhỏ bé lẩn trốn ở ngoài bìa.
10:59
And there they would hideẩn giấu for 160 milliontriệu yearsnăm,
227
641000
3000
Và chúng tiếp tục sống cỡ 160 triệu năm nữa
11:02
untilcho đến liberatedgiải phóng by that K-TK-T asteroidtiểu hành tinh.
228
644000
3000
tới khi được giải phóng bởi thiên thạch K - T.
11:05
So, if not impactva chạm, what?
229
647000
2000
Vậy nếu như không ảnh hưởng, vậy nó là cái gì?
11:07
And the what, I think, is that we returnedtrả lại, over and over again,
230
649000
4000
Và cái này, tôi nghĩ, là cái làm chúng ta quay trở lại
hết lần này tới lần khác
11:11
to the Pre-CambrianTrước kỷ Cambri worldthế giới, that first microbialvi khuẩn agetuổi tác,
231
653000
3000
tới thế giới của kỉ Tiền Cambri, thời đại
của vi sinh vật đầu tiên,
11:14
and the microbesvi khuẩn are still out there.
232
656000
2000
và những phân tử vẫn còn trôi nổi ngoài kia.
11:16
They hateghét bỏ we animalsđộng vật.
233
658000
2000
Chúng ghét những loài động vật khác.
11:18
They really want theirhọ worldthế giới back.
234
660000
2000
Chúng muốn lấy lại thế giới của chúng.
11:20
And they'vehọ đã triedđã thử over and over and over again.
235
662000
4000
Và chúng cố gắng hết lần này tới lần khác.
11:24
This suggestsgợi ý to me that life causinggây ra these masskhối lượng extinctionssự tuyệt chủng
236
666000
3000
Nó gợi ý tôi rằng chính cuộc sống là nguyên nhân
gây nên những cuộc đại tuyệt chủng này
11:27
because it did is inherentlyvốn có anti-GaianAnti-Gaian.
237
669000
3000
bởi vì chúng được di truyền gene chống Gaian.
11:30
This wholetoàn thể GaiaGaia ideaý kiến, that life makeslàm cho the worldthế giới better for itselfchinh no --
238
672000
5000
Toàn bộ ý tưởng Gaia này, rằng cuộc sống làm cho
thế giới trở nên tốt đẹp hơn cho chính bản thân nó---
11:35
anybodybất kỳ ai been on a freewayđường cao tốc on a FridayThứ sáu afternoonbuổi chiều in LosLos AngelesAngeles
239
677000
4000
bất kì ai trên đường cao tốc vào chiều thứ sáu tới LA
11:39
believingtin tưởng in the GaiaGaia theorylý thuyết? No.
240
681000
2000
đều tin vào thuyết Gaia này chứ? Không.
11:41
So, I really suspectnghi ngờ there's an alternativethay thế,
241
683000
3000
Vậy nên tôi thật sự nghi ngờ có sự thay thế
11:44
and that life does actuallythực ra try to do itselfchinh no in --
242
686000
2000
và cuộc sống thật sự thử làm điều đó,
11:46
not consciouslycó ý thức, but just because it does.
243
688000
2000
không hẳn là cố tình, nhưng chỉ bởi vì nó phải làm vậy.
11:48
And here'sđây là the weaponvũ khí, it seemsdường như, that it did so over the last 500 milliontriệu yearsnăm.
244
690000
4000
Và đây chính là vũ khí, nhìn như là được làm ra khoảng
500 triệu năm.
11:52
There are microbesvi khuẩn which, throughxuyên qua theirhọ metabolismsự trao đổi chất,
245
694000
3000
Đây là những vi khuẩn, qua sự trao đổi chất của nó,
11:55
producesản xuất hydrogenhydro sulfidesulfua,
246
697000
2000
tạo ra H2S (hidro sulfua)
11:57
and they do so in largelớn amountslượng.
247
699000
3000
và chúng tạo ra H2S số lượng lớn.
12:00
HydrogenHiđrô sulfidesulfua is very fatalgây tử vong to we humanscon người.
248
702000
3000
Chất này rất độc với con người.
12:03
As smallnhỏ bé as 200 partscác bộ phận permỗi milliontriệu will killgiết chết you.
249
705000
4000
Với 1 lượng nhỏ cỡ 200 phần triệu sẽ giết chết bạn.
12:09
You only have to go to the BlackMàu đen SeaBiển and a fewvài other placesnơi -- some lakesHồ nước --
250
711000
4000
Bạn chỉ có thể tới Biển Đen và 1 số ít nơi, 1 vài hồ nước,
12:13
and get down, and you'llbạn sẽ find that the waterNước itselfchinh no turnslượt purplemàu tím.
251
715000
4000
và lặn xuống, bạn sẽ thấy được nước trong đó
chuyển sang màu tím.
12:17
It turnslượt purplemàu tím from the presencesự hiện diện of numerousnhiều microbesvi khuẩn
252
719000
3000
Nó có màu tím vì có sự hiện diện của 1 lượng lớn vi khuẩn
12:20
which have to have sunlightánh sáng mặt trời and have to have hydrogenhydro sulfidesulfua,
253
722000
3000
quang hợp được và có H2S,
12:23
and we can detectphát hiện theirhọ presencesự hiện diện todayhôm nay -- we can see them --
254
725000
4000
và chúng ta có thể xác định được sự xuất hiện của chúng
ngày nay - chúng ta có thể thấy chúng -
12:27
but we can alsocũng thế detectphát hiện theirhọ presencesự hiện diện in the pastquá khứ.
255
729000
2000
nhưng chúng ta cũng có thể xác định được
sự xuất hiện của chúng ở quá khứ.
12:29
And the last threesố ba yearsnăm have seenđã xem
256
731000
2000
Và 3 năm qua đã chứng kiến
12:31
an enormousto lớn breakthroughđột phá in a brand-newthương hiệu mới fieldcánh đồng.
257
733000
3000
một bước đột phá rất lớn trong lĩnh vực rất mới.
12:34
I am almosthầu hết extincttuyệt chủng --
258
736000
2000
Tôi gần như tuyệt chủng -
12:36
I'm a paleontologistcổ sinh vật học who collectsthu thập fossilshóa thạch.
259
738000
2000
tôi là một nhà cổ sinh vật học sưu tầm các hóa thạch.
12:38
But the newMới wavelàn sóng of paleontologistsMarsh -- my graduatetốt nghiệp studentssinh viên --
260
740000
3000
Nhưng làn sóng mới các nhà cổ sinh vật học -
các sinh viên đã tốt nghiệp của tôi -
12:41
collectsưu tầm biomarkersBiomarkers.
261
743000
2000
thu thập các dấu ấn sinh học.
12:43
They take the sedimenttrầm tích itselfchinh no, they extracttrích xuất the oildầu from it,
262
745000
4000
Họ lấy những trầm tích, chiết dầu từ nó,
12:47
and from that they can producesản xuất compoundshợp chất
263
749000
2000
và từ dầu đó họ có thể tạo ra các hợp chất
12:49
which turnxoay out to be very specificriêng to particularcụ thể microbialvi khuẩn groupscác nhóm.
264
751000
4000
rất đặc hiệu cho 1 nhóm vi khuẩn cụ thể.
12:53
It's because lipidschất béo are so toughkhó khăn, they can get preservedbảo quản in sedimenttrầm tích
265
755000
4000
Bởi vì lipid rất khó để bẻ gẫy, nó có thể được bảo quản
trong lớp trầm tích
12:57
and last the hundredshàng trăm of millionshàng triệu of yearsnăm necessarycần thiết,
266
759000
3000
và giữ được tới hàng trăm triệu năm nếu cần thiết,
13:00
and be extractedchiết xuất and tell us who was there.
267
762000
2000
và được chiết ra để ta có thể biết rằng ở đó đã từng có loài gì.
13:02
And we know who was there. At the endkết thúc of the PermianKỷ Permi,
268
764000
3000
Và chúng ta biết được loài nào từng sống vào thời điểm đó.
Cuối kỉ Permi,
13:05
at manynhiều of these masskhối lượng extinctionsự tuyệt chủng boundariesranh giới,
269
767000
2000
tại ranh giới của các vụ đại tuyệt chủng,
13:07
this is what we find: isorenierateneisorenieratene. It's very specificriêng.
270
769000
4000
đây là cái chúng tôi tìm thấy: isorenieratine.
Nó rất đặc hiệu.
13:11
It can only occurxảy ra if the surfacebề mặt of the oceanđại dương has no oxygenôxy,
271
773000
4000
Nó chỉ có thể xảy ra nếu bề mặt nước biển không có oxy
13:15
and is totallyhoàn toàn saturatedbảo hòa with hydrogenhydro sulfidesulfua --
272
777000
3000
và bão hòa với H2S
13:18
enoughđủ, for instanceví dụ, to come out of solutiondung dịch.
273
780000
3000
vừa đủ, ví dụ như đủ để kết tinh.
13:21
This led LeeLee KumpKump, and othersKhác from PennPenn StateNhà nước and my groupnhóm,
274
783000
4000
Điều này làm cho Lee Kump, và những người khác
từ Penn State và nhóm nghiên cứu của tôi
13:25
to proposecầu hôn what I call the KumpKump HypothesisGiả thuyết:
275
787000
3000
đề xuất cái mà tôi gọi là Giả thuyết Kump:
13:28
manynhiều of the masskhối lượng extinctionssự tuyệt chủng were causedgây ra by loweringgiảm oxygenôxy,
276
790000
3000
Phần lớn các vụ đại tuyệt chủng gây ra bởi
sự giảm oxy trong không khí,
13:31
by highcao COCO2. And the worsttệ nhất effecthiệu ứng of globaltoàn cầu warmingsự nóng lên, it turnslượt out:
277
793000
4000
thay bằng CO2. Và ảnh hưởng tệ nhất của việc
nóng lên toàn cầu là
13:35
hydrogenhydro sulfidesulfua beingđang producedsản xuất out of the oceansđại dương.
278
797000
3000
H2S được tạo ra từ nước biển.
13:38
Well, what's the sourcenguồn of this?
279
800000
2000
Nguồn gốc của nó ở đâu?
13:40
In this particularcụ thể casetrường hợp, the sourcenguồn over and over has been flood basaltsđá bazan.
280
802000
4000
Trong trường hợp cụ thể này, nguồn gốc
là những cơn lũ basalts.
13:44
This is a viewlượt xem of the EarthTrái đất now, if we extracttrích xuất a lot of it.
281
806000
3000
Đây là toàn cảnh Trái Đất hiện nay, nếu như chúng ta
bung nó ra hết cỡ.
13:47
And eachmỗi of these looksnhìn like a hydrogenhydro bombbom;
282
809000
2000
Và một trong những cái này trông giống như
một quả bom hidro;
13:49
actuallythực ra, the effectshiệu ứng are even worsetệ hơn.
283
811000
2000
thật ra, tác động còn tệ hơn thế nữa.
13:51
This is when deep-Earthtrái đất sâu materialvật chất comesđến to the surfacebề mặt,
284
813000
3000
Đây là khi mà những vật chất từ sâu trong lòng Trái Đất
trồi lên bề mặt,
13:54
spreadslan truyền out over the surfacebề mặt of the planethành tinh.
285
816000
2000
tràn ra khắp nơi trên bề mặt Trái Đất.
13:56
Well, it's not the lavadung nham that killsgiết chết anything,
286
818000
3000
Nó không phải là dung nham giết mọi thứ trên đường nó đi,
13:59
it's the carboncarbon dioxidedioxide that comesđến out with it.
287
821000
2000
nó là CO2 tách ra từ đó.
14:01
This isn't VolvosVolvos; this is volcanoesnúi lửa.
288
823000
3000
Đây không phải là Volvo; đây là những núi lửa.
14:04
But carboncarbon dioxidedioxide is carboncarbon dioxidedioxide.
289
826000
2000
Nhưng CO2 vẫn là CO2.
14:07
So, these are newMới datadữ liệu RobRob BernerBerner and I -- from YaleĐại học Yale -- put togethercùng với nhau,
290
829000
3000
Vì vậy, đây là những dữ liệu mới mà Rob Berner và tôi-
từ Yale - cùng nhau tìm ra,
14:10
and what we try to do now is
291
832000
2000
và chúng tôi đang thử
14:12
tracktheo dõi the amountsố lượng of carboncarbon dioxidedioxide in the entiretoàn bộ rockđá recordghi lại --
292
834000
3000
dò tìm lượng CO2 trong toàn bộ hóa thạch đá -
14:15
and we can do this from a varietyđa dạng of meanscó nghĩa --
293
837000
3000
và chúng tôi có thể làm được điều này từ
nhiều phương tiện đa dạng,
14:18
and put all the redđỏ linesđường dây here,
294
840000
2000
và đặt tất cả các đường màu đỏ ở đây
14:20
when these -- what I call greenhousenhà kính masskhối lượng extinctionssự tuyệt chủng -- tooklấy placeđịa điểm.
295
842000
3000
khi những - tôi gọi là vụ đại tuyệt chủng nhà kính - xảy ra.
14:23
And there's two things that are really evidenthiển nhiên here to me,
296
845000
2000
Và đây là 2 thứ thật sự là chứng cứ cho tôi,
14:25
is that these extinctionssự tuyệt chủng take placeđịa điểm when COCO2 is going up.
297
847000
3000
đó là những vụ tuyệt chủng này xảy ra khi
nồng độ CO2 tăng lên.
14:28
But the secondthứ hai thing that's not shownđược hiển thị on here:
298
850000
3000
Nhưng chuyện thứ 2 không được trình bày ở đây:
14:31
the EarthTrái đất has never had any iceNước đá on it
299
853000
3000
Trái Đất chưa từng có băng tuyết
14:34
when we'vechúng tôi đã had 1,000 partscác bộ phận permỗi milliontriệu COCO2.
300
856000
4000
khi chúng ta chỉ có nồng độ CO2 cỡ 1000 phần triệu.
14:38
We are at 380 and climbingleo.
301
860000
2000
Chúng ta đang ở 380 và đang tăng lên.
14:40
We should be up to a thousandnghìn in threesố ba centuriesthế kỉ at the mostphần lớn,
302
862000
3000
Chúng ta sẽ tiến tới con số 1000 trong 3 thế kỉ nữa,
14:43
but my friendngười bạn DavidDavid BattistiBattisti in SeattleSeattle saysnói he thinksnghĩ a 100 yearsnăm.
303
865000
4000
nhưng bạn tôi David Battisti ở Seattle nói rằng
anh ấy nghĩ chỉ cần 100 năm.
14:47
So, there goesđi the iceNước đá caps,
304
869000
2000
Đây là những núi băng
14:49
and there comesđến 240 feetđôi chân of seabiển levelcấp độ risetăng lên.
305
871000
4000
và nó cao 240 feet trên mực nước biển.
14:53
I livetrực tiếp in a viewlượt xem housenhà ở now;
306
875000
2000
Tôi đang sống ở 1 nhà quan sát,
14:55
I'm going to have waterfrontbờ sông.
307
877000
2000
tôi sẽ có bờ sông.
14:57
All right, what's the consequencehậu quả? The oceansđại dương probablycó lẽ turnxoay purplemàu tím.
308
879000
4000
Được rồi, hậu quả là gì?
Nước biển có thể chuyển sang màu tím.
15:01
And we think this is the reasonlý do that complexityphức tạp tooklấy so long
309
883000
3000
Và chúng tôi nghĩ đây là lí do làm cho
sự đa dạng mất rất nhiều thời gian
15:04
to take placeđịa điểm on planethành tinh EarthTrái đất.
310
886000
2000
để xảy ra trên toàn bộ bề mặt Trái Đất.
15:06
We had these hydrogenhydro sulfidesulfua oceansđại dương for a very great long periodgiai đoạn.
311
888000
3000
Chúng ta đã có những biển H2S này rất lâu rồi.
15:09
They stop complexphức tạp life from existinghiện tại.
312
891000
4000
Chúng ngăn chặn sự đa dạng của sự sống.
15:13
We know hydrogenhydro sulfidesulfua is eruptingphun trào presentlyhiện nay a fewvài placesnơi on the planethành tinh.
313
895000
5000
Chúng ta biết H2S đang phun trào ở một vài nơi hiện nay
trên Trái Đất.
15:18
And I throwném this slidetrượt in -- this is me, actuallythực ra, two monthstháng agotrước --
314
900000
4000
Và tôi bỏ trang trình chiếu này vào, đây là tôi 2 tháng trước,
15:22
and I throwném this slidetrượt in because here is my favoriteyêu thích animalthú vật, chamberedsử dụng loại đạn nautilusNautilus.
315
904000
4000
và tôi bỏ trang trình chiếu này vào vì đây là loài động vật
yêu thích của tôi, ốc anh vũ.
15:26
It's been on this planethành tinh sincekể từ the animalsđộng vật first startedbắt đầu -- 500 milliontriệu yearsnăm.
316
908000
4000
Nó đã tồn tại trên hành tinh này từ khi loài động vật đầu tiên
bắt đầu hình thành, 500 triệu năm.
15:30
This is a trackingtheo dõi experimentthí nghiệm, and any of you scubaScuba diversthợ lặn,
317
912000
3000
Đây là một thí nghiệm theo dõi, và bất kì ai trong số các bạn
là thợ lặn có ống thở,
15:33
if you want to get involvedcó tính liên quan in one of the coolestlạnh nhất projectsdự án ever,
318
915000
3000
nếu bạn muốn tham gia vào một trong những
dự án thú vị nhất trước giờ,
15:36
this is off the Great BarrierHàng rào ReefRạn san hô.
319
918000
2000
đây là ngoài khơi Dãy San hô lớn (Great Barrier Reef).
15:38
And as we speaknói now,
320
920000
1000
Và như những gì chúng tôi đang nói,
15:39
these nautilusNautilus are trackingtheo dõi out theirhọ behaviorshành vi to us.
321
921000
3000
những con ốc anh vũ này đang theo dõi dấu vết
hành vi của chúng cho chúng tôi.
15:42
But the thing about this is that everymỗi onceMột lần in a while
322
924000
4000
Nhưng vấn đề ở đây là mỗi khi thực hiện
15:46
we diversthợ lặn can runchạy into troublerắc rối,
323
928000
2000
những thợ lặn có thể gặp rắc rối,
15:48
so I'm going to do a little thought experimentthí nghiệm here.
324
930000
2000
nên tôi sẽ làm một thí nghiệm tưởng tượng
nho nhỏ ở đây.
15:50
This is a Great WhiteWhite SharkCá mập that ateăn some of my trapsbẫy.
325
932000
3000
Đây là Cá mập trắng ăn một vài cái bẫy của chúng tôi.
15:53
We pulledkéo it up; up it comesđến. So, it's out there with me at night.
326
935000
3000
Chúng tôi kéo nó lên, chúng đây.
Vậy nên, chúng ở ngoài đó với tôi vào ban đêm.
15:56
So, I'm swimmingbơi lội alongdọc theo, and it takes off my legchân.
327
938000
3000
Tôi bơi 1 mình và nó cắn mất chân tôi.
15:59
I'm 80 milesdặm from shorebờ biển, what's going to happenxảy ra to me?
328
941000
3000
Tôi cách bờ 80 miles, chuyện gì sẽ xảy ra với tôi?
16:02
Well now, I diechết.
329
944000
2000
Ừ thì tôi sẽ chết.
16:04
FiveNăm yearsnăm from now, this is what I hopemong happensxảy ra to me:
330
946000
2000
Trong 5 năm tới, đây là những gì tôi hy vọng
sẽ xảy ra với tôi:
16:06
I'm takenLấy back to the boatthuyền, I'm givenđược a gaskhí đốt maskmặt nạ:
331
948000
3000
Tôi được đưa về thuyền, được đưa mặt nạ dưỡng khí:
16:09
80 partscác bộ phận permỗi milliontriệu hydrogenhydro sulfidesulfua.
332
951000
3000
80 phần triệu H2S.
16:12
I'm then thrownném in an iceNước đá pondao, I'm cooledlàm mát bằng nước 15 degreesđộ lowerthấp hơn
333
954000
4000
Sau đó bị quăng vào 1 hồ nước đá,
nhiệt độ cơ thể tôi xuống 15 độ
16:16
and I could be takenLấy to a criticalchỉ trích carequan tâm hospitalbệnh viện.
334
958000
4000
và tôi có thể được đưa tới 1 bệnh viện
để chăm sóc tích cực.
16:20
And the reasonlý do I could do that is because we mammalsđộng vật có vú
335
962000
2000
Và lý do tôi có thể làm được điều đó bởi vì
chúng ta - động vật có vú
16:22
have goneKhông còn throughxuyên qua a seriesloạt of these hydrogenhydro sulfidesulfua eventssự kiện,
336
964000
3000
đã trải qua một chuỗi các sự kiện H2S này
16:25
and our bodiescơ thể have adaptedthích nghi.
337
967000
2000
và cơ thể của chúng ta đã thích nghi được.
16:27
And we can now use this as what I think will be a majorchính medicalY khoa breakthroughđột phá.
338
969000
4000
Và chúng ta có thể dùng cách này như những gì tôi nghĩ
sẽ là một bước đột phá trong y học.
16:31
This is MarkMark RothRoth. He was fundedđược tài trợ by DARPADARPA.
339
973000
2000
Đây là Mark Roth. Anh ấy được tài trợ bởi DARPA
16:33
TriedCố gắng to figurenhân vật out how to savetiết kiệm AmericansNgười Mỹ after battlefieldchiến trường injuriesthương tích.
340
975000
4000
để tìm cách cứu người Mỹ sau chấn thương trên chiến trường.
16:37
He bleedschảy máu out pigslợn.
341
979000
2000
Anh ta gây chảy máu các con heo.
16:39
He putsđặt in 80 partscác bộ phận permỗi milliontriệu hydrogenhydro sulfidesulfua --
342
981000
3000
Cho vào trong cơ thể nó 80 phần triệu H2S -
16:42
the sametương tự stuffđồ đạc that survivedsống sót these pastquá khứ masskhối lượng extinctionssự tuyệt chủng --
343
984000
3000
cùng 1 chất đã sống sót qua những vụ đại tuyệt chủng-
16:45
and he turnslượt a mammalđộng vật có vú into a reptilebò sát.
344
987000
2000
và anh ta biến 1 con thú có vú thành 1 loài bò sát.
16:47
"I believe we are seeingthấy in this responsephản ứng the resultkết quả of mammalsđộng vật có vú and reptilesbò sát
345
989000
4000
"Tôi tin rằng chúng ta đang nhìn thấy trong phản ứng này
là kết quả của loài thú có vú và loài bò sát
16:51
havingđang có undergonetrải qua a seriesloạt of exposurestiếp xúc to H2S."
346
993000
3000
đã trải qua 1 chuỗi phơi nhiễm với H2S."
16:54
I got this emaile-mail from him two yearsnăm agotrước;
347
996000
2000
Tôi nhận được bức thư điện tử này từ anh ta 2 năm trước;
16:56
he said, "I think I've got an answercâu trả lời to some of your questionscâu hỏi."
348
998000
3000
anh ấy nói rằng: "Tôi nghĩ tôi đã có câu trả lời cho một vài
câu hỏi của anh."
16:59
So, he now has takenLấy micechuột down
349
1001000
2000
Vì vậy, anh ta hạ nhiệt độ của các con chuột xuống
17:01
for as manynhiều as fourbốn hoursgiờ, sometimesđôi khi sixsáu hoursgiờ,
350
1003000
4000
càng nhiều càng tốt trong 4 tiếng,
có khi 6 tiếng,
17:05
and these are brand-newthương hiệu mới datadữ liệu he sentgởi me on the way over here.
351
1007000
2000
và những dữ liệu hoàn toàn mới mà anh ta gửi cho tôi
đang nằm ở kia.
17:07
On the tophàng đầu, now, that is a temperaturenhiệt độ recordghi lại of a mousechuột who has goneKhông còn throughxuyên qua --
352
1009000
5000
Trên cùng, bây giờ, đây là ghi chép nhiệt độ của 1 con chuột
đã trải qua
17:12
the dottedrải rác linehàng, the temperaturesnhiệt độ.
353
1014000
2000
đường chấm chấm này, biểu diễn nhiệt độ.
17:14
So, the temperaturenhiệt độ startsbắt đầu at 25 centigradecentigrade,
354
1016000
2000
Nhiệt độ bắt đầu từ 25 độc C
17:16
and down it goesđi, down it goesđi.
355
1018000
1000
và giảm dần dần xuống.
17:17
SixSáu hoursgiờ latermột lát sau, up goesđi the temperaturenhiệt độ.
356
1019000
2000
6 tiếng sau, nhiệt độ được tăng lên.
17:19
Now, the sametương tự mousechuột is givenđược 80 partscác bộ phận permỗi milliontriệu hydrogenhydro sulfidesulfua
357
1021000
5000
Bây giờ, cũng cùng 1 con chuột đó được bơm vào
80 phần triệu khí H2S
17:24
in this solidchất rắn graphbiểu đồ,
358
1026000
2000
trong biểu đồ miền này,
17:26
and look what happensxảy ra to its temperaturenhiệt độ.
359
1028000
2000
và hãy nhìn chuyện gì xảy ra với nhiệt độ cơ thể nó.
17:28
Its temperaturenhiệt độ dropsgiọt.
360
1030000
2000
Nhiệt độ giảm.
17:30
It goesđi down to 15 degreesđộ centigradecentigrade from 35,
361
1032000
4000
Giảm xuống từ 35 độ C còn 15 độ C,
17:34
and comesđến out of this perfectlyhoàn hảo fine.
362
1036000
3000
và thoát khỏi nó hoàn toàn ổn.
17:37
Here is a way we can get people to criticalchỉ trích carequan tâm.
363
1039000
3000
Đây là cách chúng tôi làm cho con người được chăm sóc đặc biệt.
17:40
Here'sĐây là how we can bringmang đến people coldlạnh enoughđủ to last tillcho đến we get criticalchỉ trích carequan tâm.
364
1042000
5000
Đây là cách chúng tôi làm cho mọi người vừa đủ lạnh
để chờ tới khi được chăm sóc đặc biệt.
17:46
Now, you're all thinkingSuy nghĩ, yeah, what about the brainóc tissue?
365
1048000
4000
Bây giờ, các bạn đều nghĩ, được rồi, còn mô não thì sao?
17:50
And so this is one of the great challengesthách thức that is going to happenxảy ra.
366
1052000
3000
Do vậy đây là 1 trong những thử thách vĩ đại nhất
sắp xảy ra.
17:53
You're in an accidentTai nạn. You've got two choicessự lựa chọn:
367
1055000
2000
Bạn gặp tai nạn. Bạn có 2 lựa chọn:
17:55
you're going to diechết, or you're going to take the hydrogenhydro sulfidesulfua
368
1057000
3000
Bạn sẽ chết hoặc bạn sẽ phải dùng H2S
17:58
and, say, 75 percentphần trăm of you is savedđã lưu, mentallytinh thần.
369
1060000
3000
và có thể nói rằng, 75% cơ thể được cứu, về mặt tinh thần.
18:01
What are you going to do?
370
1063000
2000
Bạn sẽ làm gì?
18:03
Do we all have to have a little buttonnút sayingnói, Let me diechết?
371
1065000
3000
Có phải chúng ta đều có cái nút nhỏ ghi rằng
"Hãy để tôi chết" không?
18:06
This is comingđang đến towardsvề hướng us,
372
1068000
2000
Điều này đang tiến về phía chúng ta,
18:08
and I think this is going to be a revolutionCuộc cách mạng.
373
1070000
2000
và tôi nghĩ nó sẽ là một cuộc cách mạng.
18:10
We're going to savetiết kiệm livescuộc sống, but there's going to be a costGiá cả to it.
374
1072000
3000
Chúng ta sẽ cứu sống được nhiều người nhưng cái giá
phải trả cũng rất lớn.
18:13
The newMới viewlượt xem of masskhối lượng extinctionssự tuyệt chủng is, yes, we were hitđánh,
375
1075000
2000
Cái nhìn mới về các vụ đại tuyệt là,
đúng, chúng ta bị đâm
18:15
and, yes, we have to think about the long termkỳ hạn,
376
1077000
2000
và đúng, chúng ta phải nghĩ về tương lai xa
18:17
because we will get hitđánh again.
377
1079000
2000
bởi vì chúng ta sẽ bị đâm 1 lần nữa.
18:19
But there's a farxa worsetệ hơn dangernguy hiểm confrontingđối đầu us.
378
1081000
2000
Nhưng có mối nguy hiểm còn tồi tệ hơn trước mắt chúng ta.
18:21
We can easilydễ dàng go back to the hydrogenhydro sulfidesulfua worldthế giới.
379
1083000
3000
Chúng ta có thể trở về thế giới của H2S một cách dễ dàng.
18:24
Give us a fewvài millenniaThiên niên kỷ --
380
1086000
2000
Cho chúng ta một vài thiên niên kỉ
18:26
and we humanscon người should last those fewvài millenniaThiên niên kỷ --
381
1088000
2000
và loài người sẽ tồn tại trong vài thiên niên kỉ đó
18:28
will it happenxảy ra again? If we continuetiếp tục, it'llnó sẽ happenxảy ra again.
382
1090000
4000
chuyện này sẽ xảy ra lần nữa chứ?
Nếu chúng ta tiếp tục, nó sẽ xảy ra 1 lần nữa.
18:32
How manynhiều of us flewbay here?
383
1094000
2000
Có bao nhiêu người trong chúng ta bay tới đây rồi?
18:34
How manynhiều of us have goneKhông còn throughxuyên qua
384
1096000
2000
Có bao nhiêu người đã đọc hết
18:36
our entiretoàn bộ KyotoKyoto quotadung lượng
385
1098000
3000
toàn bộ Nghị định thư Kyoto?
18:39
just for flyingbay this yearnăm?
386
1101000
2000
Chỉ bằng việc bay vòng quanh trong năm nay?
18:41
How manynhiều of you have exceededvượt quá it? Yeah, I've certainlychắc chắn exceededvượt quá it.
387
1103000
3000
Có bao nhiêu người trong số các bạn đã vượt quá số đó?
Đúng rồi, tôi chắc chắn đã vượt quá rồi.
18:44
We have a hugekhổng lồ problemvấn đề facingđối diện us as a speciesloài.
388
1106000
3000
Chúng ta đang đối mặt với 1 vấn đề to lớn
như 1 loài động vật.
18:47
We have to beattiết tấu this.
389
1109000
2000
Chúng ta phải đánh bại nó.
18:49
I want to be ablecó thể to go back to this reefrạn san hô. Thank you.
390
1111000
4000
Tôi muốn quay trở lại rặng san hô này.
Cảm ơn.
18:53
(ApplauseVỗ tay)
391
1115000
6000
(vỗ tay)
18:59
ChrisChris AndersonAnderson: I've just got one questioncâu hỏi for you, PeterPeter.
392
1121000
2000
Chris Anderson: Tôi chỉ có 1 câu hỏi cho anh thôi, Peter.
19:01
Am I understandinghiểu biết you right, that what you're sayingnói here
393
1123000
2000
Tôi hiểu ý của anh rằng, những gì anh trình bày ở đây là
19:03
is that we have in our ownsở hữu bodiescơ thể
394
1125000
2000
chúng ta có trong cơ thể mình
19:05
a biochemicalsinh hóa responsephản ứng to hydrogenhydro sulfidesulfua
395
1127000
4000
một đáp ứng sinh học với H2S
19:09
that in your mindlí trí proveschứng minh that there have been pastquá khứ masskhối lượng extinctionssự tuyệt chủng
396
1131000
3000
mà theo anh nó chứng minh rằng những vụ
đại tuyệt chủng trong quá khứ
19:12
dueđến hạn to climatekhí hậu changethay đổi?
397
1134000
2000
là do thay đổi thời tiết?
19:14
PeterPeter WardPhường: Yeah, everymỗi singleĐộc thân celltế bào in us
398
1136000
2000
Peter Ward: Đúng, mỗi tế bào trong cơ thể chúng ta
19:16
can producesản xuất minutephút quantitiessố lượng of hydrogenhydro sulfidesulfua in great crisescuộc khủng hoảng.
399
1138000
3000
có thể tạo ra lượng nhỏ H2S trong điều kiện
khủng hoảng cực độ.
Đó là những gì mà Roth đã tìm ra.
19:20
This is what RothRoth has foundtìm out.
400
1142000
1000
19:21
So, what we're looking at now: does it leaverời khỏi a signaltín hiệu?
401
1143000
2000
Vậy cái mà chúng ta đang nhìn thấy hiện nay là:
Điều này có để lại tín hiệu gì không?
19:23
Does it leaverời khỏi a signaltín hiệu in bonekhúc xương or in plantthực vật?
402
1145000
2000
Nó có để lại manh mối gì trong xương hay trong
cây cối không?
19:25
And we go back to the fossilhóa thạch recordghi lại and we could try to detectphát hiện
403
1147000
3000
Và chúng tôi quay về với hóa thạch và cố gắng phát hiện
19:28
how manynhiều of these have happenedđã xảy ra in the pastquá khứ.
404
1150000
2000
có bao nhiêu lần chuyện này đã xảy ra trong quá khứ.
19:30
CACA: It's simultaneouslyđồng thời
405
1152000
2000
CA: Nó vừa là
19:32
an incredibleđáng kinh ngạc medicalY khoa techniquekỹ thuật, but alsocũng thế a terrifyingđáng sợ ...
406
1154000
3000
một kĩ thuật y học đáng kinh ngạc vừa là thứ gì đó đáng sợ...
19:35
PWPW: BlessingPhước lành and cursenguyền rủa.
407
1157000
3000
PW: Vừa là lời chúc phúc vừa là lời nguyền.
Translated by Phương Uyên
Reviewed by Phu M. Dinh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Peter Ward - Paleontologist
Peter D. Ward studies life on Earth -- where it came from, how it might end, and how utterly rare it might be.

Why you should listen

Paleontologist and astrobiologist Peter D. Ward studies the Cretaceous-Tertiary extinction event (the one that killed the dinosaurs) and other mass extinctions. He is a leader in the intriguing new field of astrobiology, the study of the origin, distribution and evolution of life in the universe.

In his book Rare Earth he theorizes that complex life itself is so rare, it's quite possible that Earth is the only planet that has any. But, he theorizes, simple life may exist elsewhere -- and possibly be more common than we think.

His upcoming book, The Medea Hypothesis, makes a bold argument that even here on Earth, life has come close to being wiped out several times. Contrary to the "Gaia hypothesis" of a self-balancing, self-perpetuating circle of life, Ward's Medea hypothesis details the scary number of times that life has come close to flatlining, whether due to comet strikes or an overabundance of bacteria.

In March 2009, Ward's 8-hour television series, Animal Armageddon, premieres on Animal Planet Network.

In April 2013, Ward published a surprisingly moving essay about his life's obsession: the chambered nautilus >>

More profile about the speaker
Peter Ward | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee