ABOUT THE SPEAKER
Niels Diffrient - Designer
Design legend Niels Diffrient is the creator of the Freedom Chair, a radical rethink of the way we sit today. Throughout his career, he's been a pioneer of ergonomic design -- studying the human body (in all its shapes and sizes) and how to make it comfortable.

Why you should listen

Niels Diffrient is a pioneer of ergonomic design -- taking the radical approach of examining the human body as it interacts with furniture, and asking, Is there a better way to sit? His three-volume reference work, Humanscale, explores the relationship of spine to chair and other "human engineering" data necessary for highly specialized workplaces such as a cockpit or a truck cab, as well as aiding in the search for the perfectly comfortable place to sit down.

In the 1990s, Diffrient turned his attention to the office task chair. Working with the company Humanscale, he drew up the Freedom chair, a self-adjusting chair that mixed advanced materials (such as a gel seat pad) with good old-fashioned sketchbook design. The Freedom chair was part of a late-'90s revolution in design that turned expensive ergonomic office chairs into dot-com covetables. In 2004, Diffrient and Humanscale released the lighter and lower-priced Liberty task chair.

More profile about the speaker
Niels Diffrient | Speaker | TED.com
TED2002

Niels Diffrient: Rethinking the way we sit down

Niels Diffrient suy ngẫm lại cách mà chúng ta ngồi xuống

Filmed:
613,712 views

Nhà thiết kế huyền thoại Niels Diffrient nói về cuộc đời ông trong nền công nghiệp thiết kế (và lí do ông trở thành nhà thiết kế thay vì một phi công lái máy bay). Ông nêu chi tiết sự kiếm tìm của mình để suy ngẫm lại một cách hoàn toàn chiếc ghế ngồi trong văn phòng làm việc bắt đầu từ một bộ dữ liệu chính yếu: cơ thể con người
- Designer
Design legend Niels Diffrient is the creator of the Freedom Chair, a radical rethink of the way we sit today. Throughout his career, he's been a pioneer of ergonomic design -- studying the human body (in all its shapes and sizes) and how to make it comfortable. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
When I was fivesố năm yearsnăm old
0
0
4000
Khi tôi 5 tuổi
00:16
I fellrơi in love with airplanesmáy bay.
1
4000
3000
Tôi vướng vào tình yêu với những chiếc máy bay.
00:19
Now I'm talkingđang nói about the '30s.
2
7000
3000
Ngay lúc này tôi đang nói đến thập niên 30
00:22
In the '30s an airplaneMáy bay had two wingscánh
3
10000
4000
Trong thập niên 30 một máy bay có hai cánh
00:26
and a roundtròn motorđộng cơ,
4
14000
3000
và một động cơ tròn,
00:29
and was always flownbay
5
17000
2000
và luôn được lái
00:31
by a guy who lookednhìn like CaryCary GrantGrant.
6
19000
4000
bởi một anh chàng trông giống như Cary Grant.
00:35
He had highcao leatherda bootsgiày ống,
7
23000
3000
Anh ta có đôi bốt da cao,
00:38
jodhpursjodhpurs, an old leatherda jacketÁo khoác,
8
26000
3000
chiếc quần cao bồi, áo khoác da cũ kỹ,
00:41
a wonderfulTuyệt vời helmetmũ bảo hiểm
9
29000
3000
và một cái mũ bảo hiểm tuyệt vời
00:44
and those marvelouskỳ diệu goggleskính bảo hộ --
10
32000
2000
và cặp kiếng bay hào nhoáng---
00:46
and, inevitablychắc chắn, a whitetrắng scarfkhăn quàng,
11
34000
4000
và,không thể thiếu một chiếc khăn choàng trắng,
00:50
to flowlưu lượng in the windgió.
12
38000
4000
để nó bay trong gió.
00:54
He'dÔng sẽ always walkđi bộ up to his airplaneMáy bay
13
42000
3000
Anh ta luôn đi lên máy bay
00:57
in a kindloại of sauntersaunter,
14
45000
3000
với dáng vẻ thẩn thơ,
01:00
devil-may-careDevil-May-Care sauntersaunter,
15
48000
3000
vẻ thẩn thơ bất cần,
01:03
flickflick the cigarettethuốc lá away,
16
51000
3000
búng điếu thuốc đi
01:06
grabvồ lấy the girlcon gái waitingđang chờ đợi here, give her a kisshôn.
17
54000
3000
quàng lấy cô em đứng đợi ở đó, cho cô ta một cái hôn.
01:09
(LaughterTiếng cười)
18
57000
1000
(Cười)
01:10
And then mountgắn kết his airplaneMáy bay,
19
58000
2000
Và rồi trèo lên máy bay,
01:12
maybe for the last time.
20
60000
2000
có thể là lần cuối cùng.
01:14
Of coursekhóa học I always wonderedtự hỏi what would happenxảy ra
21
62000
2000
Tất nhiên tôi luôn tự hỏi chuyện gì có thể xảy ra
01:16
if he'danh ấy kissedhôn the airplaneMáy bay first.
22
64000
3000
nếu anh ta hôn chiếc máy bay trước.
01:19
(LaughterTiếng cười)
23
67000
8000
(Cười)
01:27
But this was realthực romancelãng mạn to me.
24
75000
3000
Nhưng đây là sự lãng mạn thật đối với tôi.
01:30
Everything about flyingbay in those yearsnăm,
25
78000
4000
Tất cả những gì về bay trong những năm đó,
01:34
which was -- you have to stop and think for a momentchốc lát --
26
82000
3000
cái mà --bạn phải dừng lại và nghĩ trong chốc lát--
01:37
was probablycó lẽ the mostphần lớn advancednâng cao
27
85000
3000
có lẽ là kỹ thuật tiên tiến nhất
01:40
technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw thing going on at the time.
28
88000
3000
thời bấy giờ.
01:43
So as a youngsterthiếu niên,
29
91000
3000
Vậy nên là một người trẻ,
01:46
I triedđã thử to get closegần to this
30
94000
2000
Tôi cố gắng tiếp cận gần hơn với nó
01:48
by drawingvẽ airplanesmáy bay,
31
96000
2000
bằng cách vẽ những chiếc máy bay,
01:50
constantlyliên tục drawingvẽ airplanesmáy bay.
32
98000
3000
vẽ máy bay liên tục.
01:53
It's the way I got
33
101000
2000
Đó là cách mà tôi có được
01:55
a partphần of this romancelãng mạn.
34
103000
2000
một phần của sự lãng mạn này.
01:57
And of coursekhóa học, in a way, when I say romancelãng mạn,
35
105000
3000
Và tất nhiên,theo cách mà tôi nói về sự lãng mạn,
02:00
I mean in partphần
36
108000
2000
Ý tôi là về phần
02:02
the aestheticstính thẩm mỹ of that wholetoàn thể situationtình hình.
37
110000
4000
thẩm mỹ của toàn bộ tình huống.
02:06
I think the wordtừ is the holistictoàn diện experiencekinh nghiệm
38
114000
4000
Tôi nghĩ cả thế giới là một trải nghiệm toàn diện
02:10
revolvingquay vòng around a productsản phẩm.
39
118000
3000
xoay quanh một sản phẩm.
02:13
The productsản phẩm was that airplaneMáy bay.
40
121000
3000
Đó là chiếc máy bay.
02:16
But it builtđược xây dựng a romancelãng mạn.
41
124000
3000
Nhưng nó tạo lên sự lãng mạn.
02:19
Even the partscác bộ phận of the airplaneMáy bay
42
127000
3000
Thậm chí những bộ phận của máy bay
02:22
had FrenchTiếng Pháp namestên.
43
130000
2000
có tên tiếng Pháp.
02:24
ZeZe fuselagethân máy bay, zeze empanageempanage, zeze nessalnessal.
44
132000
5000
Ze fuselage, ze empanage, ze nessal.
02:29
You know, from a romancelãng mạn languagengôn ngữ.
45
137000
4000
Bạn biết đấy, từ một ngôn ngữ lãng mạn.
02:33
So that it was something that just got into your spirittinh thần.
46
141000
3000
Vậy nên nó là điều gì đó mà đi vào tâm trí bạn.
02:36
It did minetôi.
47
144000
2000
điều đó xảy ra với tôi.
02:38
And I decidedquyết định I had to get closergần hơn than
48
146000
2000
Và tôi quyết định là mình phải tiến gần hơn
02:40
just drawingvẽ fantasytưởng tượng airplanesmáy bay.
49
148000
3000
là chỉ vẽ những chiếc máy bay theo trí tưởng tượng.
02:43
I wanted to buildxây dựng airplanesmáy bay.
50
151000
3000
Tôi muốn tạo ra những chiếc máy bay.
02:46
So I builtđược xây dựng modelmô hình airplanesmáy bay.
51
154000
3000
Vậy nên tôi tạo ra những mô hình máy bay.
02:49
And I foundtìm that in doing the modelmô hình airplanesmáy bay
52
157000
6000
Và tôi nhận thấy khi tạo ra những mô hình máy bay
02:55
the appearancexuất hiện drawingsbản vẽ were not enoughđủ.
53
163000
3000
những hình vẽ hình dáng bên ngoài thôi không đủ.
02:58
You couldn'tkhông thể transferchuyển khoản those
54
166000
2000
Tôi không thể chuyển những cái đó
03:00
to the modelmô hình itselfchinh no.
55
168000
3000
thành bản thân chiếc mô hình.
03:03
If you wanted it to flybay
56
171000
2000
Nếu bạn muốn nó bay
03:05
you had to learnhọc hỏi the disciplinekỷ luật
57
173000
3000
bạn phải học cái nguyên tắc
03:08
of flyingbay.
58
176000
2000
về bay
03:10
You had to learnhọc hỏi about aeronauticshàng.
59
178000
2000
Bạn phải học về ngành hàng không.
03:12
You had to learnhọc hỏi what madethực hiện an airplaneMáy bay
60
180000
3000
Bạn phải học biết cái gì giữ cho một chiếc máy bay
03:15
stayở lại in the airkhông khí.
61
183000
2000
lưu lại trong không trung.
03:17
And of coursekhóa học, as a modelmô hình in those yearsnăm, you couldn'tkhông thể controlđiều khiển it.
62
185000
3000
Và tất nhiên,là một chiếc mô hình trong những năm đó, bạn không thể kiểm soát được điều đó.
03:20
So it had to be self-rightingtự righting,
63
188000
3000
Vậy nên nó phải có tính tự thăng,
03:23
and stayở lại up withoutkhông có crashingđâm.
64
191000
5000
và lưu lại trên không mà không đâm sầm xuống.
03:28
So I had to give up
65
196000
2000
Thế nên tôi phải đầu hàng
03:30
the approachtiếp cận of drawingvẽ
66
198000
2000
việc tiếp cận theo cách vẽ
03:32
the fantasytưởng tượng shapeshình dạng
67
200000
3000
ra những hình dáng tưởng tượng
03:35
and convertđổi it to technicalkỹ thuật drawingsbản vẽ --
68
203000
3000
và chuyển đổi nó thành những hình vẽ kỹ thuật--
03:38
the shapehình dạng of the wingcanh, the shapehình dạng of the fuselagethân máy bay and so on --
69
206000
3000
hình dạng của cánh, hình dạng của thân máy bay và cứ thế--
03:41
and buildxây dựng an airplaneMáy bay over these drawingsbản vẽ
70
209000
4000
và tạo ra một chiếc máy bay từ những hình vẽ
03:45
that I knewbiết followedtheo sau some of the principlesnguyên lý
71
213000
2000
mà tôi biết là dựa trên một số nguyên tắc
03:47
of flyingbay.
72
215000
2000
về bay.
03:49
And in so doing, I could producesản xuất
73
217000
3000
Và khi làm thế, tôi có thể chế tạo
03:52
a modelmô hình that would flybay, stayở lại in the airkhông khí.
74
220000
3000
một kiểu mẫu có thể bay, lưu lại trong không trung.
03:55
And it had, onceMột lần it was in the airkhông khí,
75
223000
3000
và một khi nó đã ở trong không trung,
03:58
some of this romancelãng mạn that I was in love with.
76
226000
4000
nó có một vài điều lãng mạn mà tôi yêu thích.
04:02
Well the acthành động of drawingvẽ airplanesmáy bay
77
230000
3000
Cái việc vẽ máy bay
04:05
led me to,
78
233000
2000
đưa tôi đến,
04:07
when I had the opportunitycơ hội to choosechọn
79
235000
2000
khi tôi có cơ hội lựa chọn
04:09
a coursekhóa học in schooltrường học,
80
237000
2000
một khóa học trong trường,
04:11
led me to signký tên up for aeronauticalhàng không engineeringkỹ thuật.
81
239000
4000
đưa tôi đến việc đăng ký vào môn kỹ thuật hàng không.
04:15
And when I was sittingngồi in classesCác lớp học --
82
243000
4000
và khi tôi đang ngồi trong lớp--
04:19
in which no one askedyêu cầu me to drawvẽ tranh an airplaneMáy bay --
83
247000
3000
nơi mà không ai đòi tôi phải vẽ máy bay--
04:22
to my surprisesự ngạc nhiên.
84
250000
3000
điều này làm tôi ngạc nhiên.
04:25
I had to learnhọc hỏi mathematicstoán học and mechanicscơ học
85
253000
2000
Tôi phải học toán và cơ khí
04:27
and all this sortsắp xếp of thing.
86
255000
2000
và những thứ giống vậy.
04:29
I'd wilemưu chước away my time drawingvẽ airplanesmáy bay
87
257000
2000
Tôi giết thời gian bằng cách vẽ máy bay
04:31
in the classlớp học.
88
259000
2000
trong lớp.
04:33
One day a youngtrẻ man lookednhìn over my shouldervai,
89
261000
3000
Ngày kia có một anh bạn trẻ ngó qua vai tôi,
04:36
he said, "You drawvẽ tranh very well.
90
264000
2000
và nói,"Bạn vẽ tốt quá.
04:38
You should be in the artnghệ thuật departmentbộ phận."
91
266000
3000
bạn phải vào khoa mỹ thuật mới đúng."
04:41
And I said, "Why?"
92
269000
2000
và tôi nói."Tại sao?"
04:43
And he said, "Well for one thing, there are more girlscô gái there."
93
271000
3000
Anh ta nói, "À chỉ vì một điều, ở có có nhiều cô nàng hơn."
04:46
(LaughterTiếng cười)
94
274000
4000
(Cười)
04:50
So my romancelãng mạn was temporarilytạm thời shiftedchuyển.
95
278000
3000
Thế nên sự lãng mạn của tôi tạm thời bị chuyển hướng.
04:53
(LaughterTiếng cười)
96
281000
1000
(Cười)
04:54
And I wentđã đi into artnghệ thuật
97
282000
2000
Và tôi đã vào khoa mỹ thuật
04:56
because they appreciatedđánh giá cao drawingvẽ.
98
284000
2000
bởi vì họ đánh giá cao môn vẽ.
04:58
StudiedNghiên cứu paintingbức vẽ; didn't do very well at that.
99
286000
3000
Học vẽ; không được tốt lắm.
05:01
WentĐã đi throughxuyên qua designthiết kế,
100
289000
3000
học qua thiết kế,
05:04
some architecturekiến trúc.
101
292000
2000
vài điều về kiến trúc.
05:06
EventuallyCuối cùng hiredthuê myselfriêng tôi out as a designernhà thiết kế.
102
294000
3000
Cuối cùng thì cũng được được thuê làm công việc của nhà thiết kế.
05:09
And for the followingtiếp theo 25 yearsnăm,
103
297000
3000
Và trong 25 năm tiếp đó,
05:12
livingsống in ItalyÝ,
104
300000
2000
sống ở Ý,
05:14
livingsống in AmericaAmerica,
105
302000
2000
ở Mỹ,
05:16
I doleddoled out a piececái of this romancelãng mạn
106
304000
4000
tôi phân phát một phần của sự lãng mạn này
05:20
to anybodybất kỳ ai who'dai muốn paytrả for it --
107
308000
3000
cho những người trả tiền cho nó--
05:23
this sensegiác quan, this aestheticthẩm mỹ feelingcảm giác,
108
311000
4000
theo lí lẽ này, cảm nhận mỹ thuật này,
05:27
for the experiencekinh nghiệm revolvingquay vòng around
109
315000
3000
cho những trải nghiệm xoay quanh
05:30
a designedthiết kế objectvật.
110
318000
3000
một mẫu vật được thiết kế.
05:33
And it existstồn tại.
111
321000
2000
và nó tồn tại.
05:35
Any of you who rodecưỡi the automobilesxe ô tô --
112
323000
3000
Bất cứ người nào trong các bạn mà đã lái xe hơi--
05:38
was it yesterdayhôm qua? --
113
326000
2000
ngày hôm qua không?--
05:40
at the tracktheo dõi, you know the romancelãng mạn
114
328000
3000
trên đường, bạn nhận biết được sự lãng mạn
05:43
revolvingquay vòng around those highcao performancehiệu suất carsxe hơi.
115
331000
6000
xoay quanh nhựng chiếc xe có hiệu suất cao.
05:49
Well in 25 yearsnăm
116
337000
3000
Trong 25 năm
05:52
I was mostlychủ yếu puttingđặt out
117
340000
2000
Tôi hầu như bỏ ra
05:54
piecesmiếng of this romancelãng mạn
118
342000
2000
từng mảnh của sự lãng mạn này
05:56
and not gettingnhận được a lot back in
119
344000
2000
mà không lấy lại được mấy
05:58
because designthiết kế on call
120
346000
2000
bởi vì công việt thiết kế đang làm
06:00
doesn't always connectkết nối you with a circumstancehoàn cảnh
121
348000
4000
không phải lúc nào cũng kết nối bạn với một tình huống
06:04
in which you can producesản xuất things of this naturethiên nhiên.
122
352000
3000
mà bạn có thể chế tạo những thứ tự nhiên như thế này được.
06:07
So after 25 yearsnăm I beganbắt đầu to feel
123
355000
2000
Thế nên sau 25 năm tôi bắt đầu cảm thấy
06:09
as thoughTuy nhiên I was runningđang chạy drykhô.
124
357000
3000
dường như mình đang khô cạn.
06:12
And I quitthoái lui.
125
360000
2000
Và tôi từ bỏ.
06:14
And I startedbắt đầu up a very smallnhỏ bé operationhoạt động --
126
362000
3000
Và bắt đầu lại với một công việc nhỏ--
06:17
wentđã đi from 40 people
127
365000
2000
từ 40 người
06:19
to one,
128
367000
2000
đến 1 người.
06:21
in an effortcố gắng to rediscovertái khám phá my innocenceVô tội.
129
369000
4000
trong một lỗ lực tái khám phá sự thơ ngây của mình.
06:25
I wanted to get back
130
373000
2000
Tôi muốn quay trở lại
06:27
where the romancelãng mạn was.
131
375000
3000
nơi mà sự lãng mạn bắt đầu.
06:30
And I couldn'tkhông thể choosechọn airplanesmáy bay
132
378000
2000
Và tôi không thể chọn máy bay
06:32
because they had gottennhận sortsắp xếp of unromanticunromantic
133
380000
3000
vì chúng đã trở nên giống như không còn lãng mạn nữa
06:35
at that pointđiểm,
134
383000
2000
tại thời điểm đó
06:37
even thoughTuy nhiên I'd donelàm xong a lot of airplaneMáy bay work,
135
385000
2000
thậm chí tôi đã làm rất nhiều việc trong ngành máy bay trước đó,
06:39
on the interiorsnội thất.
136
387000
2000
về nội thất.
06:41
So I choseđã chọn furnituređồ nội thất.
137
389000
3000
Vậy nên tôi chọn bàn ghế.
06:44
And I choseđã chọn chairsnhieu cai ghe specificallyđặc biệt
138
392000
3000
cụ thể là những chiếc ghế
06:47
because I knewbiết something about them.
139
395000
2000
vì tôi biết một vài điều về chúng.
06:49
I'd designedthiết kế a lot of chairsnhieu cai ghe, over the yearsnăm
140
397000
3000
Tôi đã thiết kế rất nhiều ghế trong nhiều năm
06:52
for tractorsMáy kéo and trucksxe tải
141
400000
3000
cho máy cày, xe tải
06:55
and submarinestàu ngầm --
142
403000
3000
và tàu ngầm--
06:58
all kindscác loại of things.
143
406000
2000
mọi loại.
07:00
But not officevăn phòng chairsnhieu cai ghe.
144
408000
2000
Nhưng không thiết kế ghế văn phòng.
07:02
So I startedbắt đầu doing that.
145
410000
2000
Thế nên tôi bắt tay vào làm nó.
07:04
And I foundtìm that there were wayscách
146
412000
3000
Và tôi nhận thấy có rất nhiều cách
07:07
to duplicatebản sao the sametương tự approachtiếp cận
147
415000
3000
để lặp lại cùng một cách tiếp cận
07:10
that I used to use on the airplaneMáy bay.
148
418000
3000
mà tôi đã từng dùng cho máy bay.
07:13
Only this time,
149
421000
2000
Chỉ là lần này,
07:15
insteadthay thế of the productsản phẩm beingđang shapedcó hình by the windgió,
150
423000
3000
thay vì một sản phẩm được định dạng theo gió,
07:18
it was shapedcó hình by the humanNhân loại bodythân hình.
151
426000
4000
nó được định dạng theo cơ thể con người.
07:22
So the disciplinekỷ luật was --
152
430000
2000
Vậy nên nguyên tắc là--
07:24
as in the airplaneMáy bay you learnhọc hỏi a lot about
153
432000
2000
trong ngành máy bay bạn học rất nhiều về
07:26
how to dealthỏa thuận with the airkhông khí,
154
434000
3000
là thế nào để đối phó với không khí,
07:29
for a chaircái ghế
155
437000
2000
với một chiếc ghế
07:31
you have to learnhọc hỏi a lot about how to dealthỏa thuận
156
439000
2000
bạn phải học nhiều về việc làm thế nào để đối phó với
07:33
with the bodythân hình,
157
441000
2000
cơ thể,
07:35
and what the bodythân hình needsnhu cầu, wants,
158
443000
2000
và cái mà cơ thể cần, muốn,
07:37
indicateschỉ ra it needsnhu cầu.
159
445000
3000
chú trọng cái nó cần.
07:40
And that's the way, ultimatelycuối cùng
160
448000
2000
và đó là cách tối ưu
07:42
after some upsUPS and downsthăng trầm,
161
450000
4000
sau một thời gian chật vật,
07:46
I endedđã kết thúc up designingthiết kế the chaircái ghế I'm going to showchỉ you.
162
454000
3000
Tôi cuối cùng ổn dịnh với việc thiết kế ghế mà tôi sẽ cho bạn thấy ngay đây.
07:49
I should say one more thing. When I was doing those
163
457000
4000
Tôi nên nói thêm một điều. Khi tôi đang làm những
07:53
modelmô hình airplanesmáy bay,
164
461000
2000
kiểu mẫu máy bay,
07:55
I did everything.
165
463000
2000
Tôi làm mọi thứ.
07:57
I conceivedhình thành the kindloại of airplaneMáy bay.
166
465000
3000
Tôi thai ghén loại máy bay.
08:00
I basicallyvề cơ bản engineeredthiết kế it.
167
468000
3000
Và cơ bản làm phần kỹ thuật cho nó.
08:03
I builtđược xây dựng it.
168
471000
2000
Và tạo ra nó.
08:05
And I flewbay it.
169
473000
2000
Bay nó.
08:07
And that's the way I work now.
170
475000
3000
Và đó là cách tôi làm việc hiện tại.
08:14
When I startedbắt đầu this chaircái ghế
171
482000
2000
Khi tôi bắt đầu với chiếc ghế này
08:16
it was not a preconceivedpreconceived notionkhái niệm.
172
484000
3000
có không phải là khái niệm được tiền thai ghén.
08:19
DesignThiết kế nowadaysngày nay, if you mean it,
173
487000
3000
Thiết kế ngày nay, nếu bạn muốn nói đúng nghĩa,
08:22
you don't startkhởi đầu with stylingkiểu dáng sketchesphác thảo.
174
490000
4000
bạn không bắt đầu với những bạn phác thảo kiểu dáng.
08:26
I startedbắt đầu with a lot of looselỏng lẻo ideasý tưởng,
175
494000
3000
bạn bắt đầu với rất nhiều những ý tưởng linh hoạt,
08:29
roughlygần eighttám or ninechín yearsnăm agotrước.
176
497000
3000
phỏng chừng tám hoặc chín năm trước.
08:32
And the looselỏng lẻo ideasý tưởng had something
177
500000
3000
và những ý tưởng linh hoạt có cái gì đó
08:35
to do with what I knewbiết happenedđã xảy ra with
178
503000
2000
liên quan đến cái mà tôi biết đã xảy ra với
08:37
people in the officevăn phòng,
179
505000
2000
những người làm việc trong văn phòng
08:39
at the work placeđịa điểm -- people who workedđã làm việc,
180
507000
2000
tại nơi làm việc--họ làm,
08:41
and used taskbài tập seatingchỗ ngồi,
181
509000
3000
và sử dụng ghế đơn văn phòng,
08:44
a great manynhiều of them sittingngồi in fronttrước mặt of a computermáy vi tính
182
512000
3000
và một số rất lớn trong họ ngồi trước vi tính
08:47
all day long.
183
515000
2000
suốt ngày dài.
08:49
And I feltcảm thấy,
184
517000
2000
Và tôi cảm thấy
08:51
the one thing they don't need,
185
519000
2000
có một điều mà họ không cần,
08:53
is a chaircái ghế that interferescan thiệp
186
521000
2000
là một cái ghế gây trở ngại
08:55
with theirhọ mainchủ yếu reasonlý do for sittingngồi there.
187
523000
3000
tới cái lí do chính mà họ ngồi đó.
08:58
So I tooklấy the approachtiếp cận
188
526000
3000
Thế rồi tôi làm một cuộc tiếp cận
09:01
that the chaircái ghế should do as much for them
189
529000
3000
là chiếc ghế phải giúp ích nhiều cho họ
09:04
as humanlyhumanly possiblekhả thi
190
532000
2000
trên phương diện con người nhiều nhất có thể
09:06
or as mechanisticallymechanistically possiblekhả thi
191
534000
4000
hoặc trên phương diện cơ giới nhất có thể
09:10
so that they didn't have to fussphiền phức with it.
192
538000
2000
để họ không bị phiền hà với nó.
09:12
So my ideaý kiến was that,
193
540000
2000
Thế nên ý tưởng của tôi là,
09:14
insteadthay thế of sittingngồi down and reachingđạt
194
542000
2000
thay vì ngồi xuống và với tới
09:16
for a lot of controlskiểm soát,
195
544000
2000
rất nhiều bộ điều khiển
09:18
that you would sitngồi on the chaircái ghế,
196
546000
2000
bạn nên ngồi tại ghế,
09:20
and it would automaticallytự động balancecân đối your weightcân nặng
197
548000
3000
và nó sẽ tự động cân bằng trọng lượng của bạn
09:23
againstchống lại the forcelực lượng requiredcần thiết
198
551000
3000
chống lại những lực yêu cầu
09:26
to reclinethể ngả.
199
554000
2000
để ngà người ra.
09:28
Now that mayTháng Năm not mean a lot to some of you.
200
556000
3000
Hiện tại điều đó chẳng có ý nghĩa mấy đối với một vài người trong các bạn
09:31
But you know mostphần lớn good chairsnhieu cai ghe do reclinethể ngả
201
559000
3000
Nhưng bạn biết đấy hầu hết những chiếc ghế tốt đều ngả ra
09:34
because it's beneficialmang lại lợi ích to openmở up this jointchung
202
562000
3000
vì nó có lợi cho việc mở ra thả lỏng những khớp nối
09:37
betweengiữa your legschân and your upperphía trên bodythân hình
203
565000
2000
giữa chân và phần thân trên của bạn
09:39
for better breathingthở
204
567000
2000
cho dễ thở hơn
09:41
and better flowlưu lượng.
205
569000
2000
và lưu thông tốt hơn
09:43
So that if you sitngồi down
206
571000
3000
Vậy nên nếu bạn ngồi xuống
09:46
on my chaircái ghế,
207
574000
2000
trên chiếc ghế của tôi,
09:48
whetherliệu you're fivesố năm feetđôi chân tallcao
208
576000
2000
Không kể đến bạn cao 5 feet(1'50 m)
09:50
or sixsáu footchân sixsáu,
209
578000
2000
hay 6 feet(1'98 m)
09:52
it always dealsgiao dịch with your weightcân nặng
210
580000
4000
nó luôn luôn cân bằng trọng lượng của bạn
09:56
and transferschuyển tiền the amountsố lượng of forcelực lượng requiredcần thiết
211
584000
4000
và chuyển hóa lượng lực yêu cầu
10:00
to reclinethể ngả
212
588000
2000
để ngả ra
10:02
in a way that you don't have to look
213
590000
3000
theo cách mà bạn không cần phải tìm
10:05
for something to adjustđiều chỉnh.
214
593000
2000
đến thứ gì đó để điều chỉnh.
10:07
I'll tell you right up fronttrước mặt,
215
595000
2000
Tôi sẽ nói thẳng với bạn,
10:09
this is a tradebuôn bán off.
216
597000
2000
đây mà một sự đổi chác.
10:11
There are drawbacksNhược điểm to this.
217
599000
3000
Có những hạn chế trong này.
10:14
One is: you can't
218
602000
2000
Một là: bạn không thể
10:16
accommodatechứa everybodymọi người.
219
604000
2000
đáp ứng được với tất cả mọi người.
10:18
There are some very lightánh sáng people,
220
606000
3000
Có những người rất nhẹ,
10:21
some extremelyvô cùng heavynặng people,
221
609000
2000
có những người cực kỳ nặng,
10:23
maybe people with a lot of bulksố lượng lớn up tophàng đầu.
222
611000
3000
có lẽ những người có phần thân trên lực lưỡng.
10:26
They beginbắt đầu to fallngã off the endkết thúc of your chartđồ thị.
223
614000
3000
Họ bắt đầu rớt xuống dưới cuối cùng trong biểu đồ của bạn
10:29
But the compromisethỏa hiệp, I feltcảm thấy,
224
617000
2000
nhưng sự thỏa hiệp, tôi cảm thấy,
10:31
was in my favorủng hộ
225
619000
2000
là ủng hộ tôi
10:33
because mostphần lớn people don't adjustđiều chỉnh theirhọ chairsnhieu cai ghe.
226
621000
3000
vì hầu hết mọi người không điều chỉnh chiếc ghế của họ.
10:36
They will sitngồi in them forevermãi mãi.
227
624000
2000
Họ sẽ ngồi trên những chiếc ghế đó mãi mãi
10:38
I had somebodycó ai on the busxe buýt out to the racetrackđường đua
228
626000
3000
Tôi biết có người ở trên xe buýt đang chạy trên đường
10:41
tell me about his sisterem gái callingkêu gọi him.
229
629000
2000
nói với tôi về việc em gái anh ta gọi cho anh ta.
10:43
He said she had one of the newMới, better chairsnhieu cai ghe.
230
631000
3000
Anh ta nói em gái anh ta có một trong những chiếc ghế mới tốt hơn.
10:46
She said, "Oh I love it."
231
634000
2000
Nó nói, "Ồ em thích nó."
10:48
She said, "But it's too highcao."
232
636000
2000
"Nhưng nó cao quá."
10:50
(LaughterTiếng cười)
233
638000
3000
(cười)
10:53
So he said, "Well I'll come over and look at it."
234
641000
3000
Vậy nên anh ta nói, "Anh sẽ ghé qua và xem nó thế nào."
10:56
He cameđã đến over and lookednhìn at it.
235
644000
2000
Anh ta ghé qua và xem xét chiếc ghế.
10:58
He reachedđạt được down. He pulledkéo a leverđòn bẩy. And the chaircái ghế sankchìm down.
236
646000
4000
Anh ta với tay xuống, kéo cần bẩy.Và cái ghế hạ xuống
11:02
She said, "Oh it's wonderfulTuyệt vời. How did you do that?"
237
650000
2000
Cô bé nói, "Ồ tuyệt vời. anh làm cách nào thế?"
11:04
And he showedcho thấy her the leverđòn bẩy.
238
652000
2000
Anh ta chỉ cho cô em cần bẩy.
11:06
Well, that's typicalđiển hình
239
654000
2000
Rất điển hình
11:08
of a lot of us workingđang làm việc in chairsnhieu cai ghe.
240
656000
2000
cho nhiều người chúng ta ngồi làm việc trên ghế.
11:10
And why should you
241
658000
2000
Và tại sao bạn nên
11:12
get a 20-page-Trang manualsổ tay
242
660000
2000
cần lấy một bản hướng dẫn 20 trang
11:14
about how to runchạy a chaircái ghế?
243
662000
2000
về việc làm thế nào để sử dụng một chiếc ghế?
11:16
(LaughterTiếng cười)
244
664000
2000
(Cười)
11:18
I had one for a wristwatchđồng hồ đeo tay onceMột lần. 20 pagestrang.
245
666000
4000
Tôi có một bản như thế cho đồng hồ đeo tay. 20 trang.
11:22
AnywayDù sao, I feltcảm thấy that it was importantquan trọng
246
670000
2000
Dù sao, Tôi cũng cảm thấy điều quan trọng
11:24
that you didn't have to make an adjustmentđiều chỉnh
247
672000
3000
là bạn không phải điều chỉnh
11:27
in ordergọi món to get this kindloại of actionhoạt động.
248
675000
3000
để có thể được như thế.
11:30
The other thing I feltcảm thấy was that armrestshôïp
249
678000
2000
Điều khác mà tôi cảm thấy đó là cái tay vịn
11:32
had never really been properlyđúng approachedtiếp cận
250
680000
5000
chưa bao giờ được tiếp cận đúng đắn
11:37
from the standpointquan điểm of how much
251
685000
3000
từ quan điểm về
11:40
of an aidviện trợ they could be
252
688000
2000
chúng hữu ích bao nhiêu
11:42
to your work life.
253
690000
2000
cho công việc của bạn
11:44
But I feltcảm thấy it was too much to askhỏi
254
692000
3000
Nhưng tôi cảm thấy như thế là đòi hỏi quá nhiều
11:47
to have to adjustđiều chỉnh eachmỗi individualcá nhân armrestarmrest
255
695000
2000
để phải điều chỉnh cho mỗi tay vịn
11:49
in ordergọi món to get it where you wanted.
256
697000
3000
để đạt đến mức bạn muốn.
11:52
So I spentđã bỏ ra a long time.
257
700000
2000
Thế nên tôi dành thời gian dài.
11:54
I said I workedđã làm việc eighttám or ninechín yearsnăm on it.
258
702000
3000
Tôi đã nói tôi làm việc tám hoặc chín năm với nó.
11:57
And eachmỗi of these things wentđã đi alongdọc theo
259
705000
2000
Và mỗi thứ trong những cái này đi cùng
11:59
sortsắp xếp of in parallelsong song, tương đông
260
707000
2000
theo dạng song song
12:01
but incrementallyTừng bước were a problemvấn đề of theirhọ ownsở hữu.
261
709000
3000
nhưng từng bước đều có những vấn đề riêng.
12:04
I workedđã làm việc a long time on figuringtìm kiếm out
262
712000
2000
Tôi làm việc trong thời gian dài để tìm ra
12:06
how to movedi chuyển the armscánh tay over a much greaterlớn hơn archồ quang --
263
714000
5000
cái cách để di chuyển cánh tay trên diện rộng hơn--
12:11
that is up and down --
264
719000
2000
đó là đưa lên và hạ xuống
12:13
and make them a lot easierdễ dàng hơn,
265
721000
3000
và làm cho chúng dễ dàng hơn nhiều,
12:16
so that you didn't have to use a buttonnút.
266
724000
3000
vậy nên bạn không cần phải dùng đến một nút bấm.
12:19
And so after manynhiều trialsthử nghiệm, manynhiều failuresthất bại,
267
727000
2000
Và vì vậy sau rất nhiều lần làm thử, nhiều thất bại,
12:21
we cameđã đến up with a very simpleđơn giản arrangementsắp xếp
268
729000
3000
chúng tôi cuối cùng đạt được một sự bố trí đơn giản
12:24
in which we could just movedi chuyển
269
732000
2000
mà chúng tôi có thể di chuyển
12:26
one armcánh tay or the other.
270
734000
2000
tay vịn bên này hay bên kia.
12:28
And they go up easilydễ dàng.
271
736000
2000
và chúng nhấc lên dễ dàng.
12:30
And stop where you want.
272
738000
3000
Và dừng nơi bạn muốn.
12:33
You can put them down, essentiallybản chất out of the way.
273
741000
3000
Bạn có thể hạ nó xuống, như là bỏ chúng đi.
12:36
No armscánh tay at all.
274
744000
2000
Không có tay vịn nào hết
12:38
Or you can pullkéo them up where you want them.
275
746000
3000
Hoặc bạn có thể kéo chúng lên tại mức mà bạn muốn
12:41
And this was anotherkhác thing that I feltcảm thấy,
276
749000
2000
Và đây là một điều khác nữa mà tôi cảm nhận,
12:43
while not nearlyGần as romanticlãng mạn
277
751000
3000
không lãng mạn lắm giống
12:46
as CaryCary GrantGrant,
278
754000
2000
như kiểu của Cary Grant,
12:48
neverthelessTuy nhiên beginsbắt đầu to
279
756000
3000
Tuy thế bắt đầu
12:51
grabvồ lấy a little bitbit of aestheticthẩm mỹ
280
759000
3000
nắm được chút ít về làm mỹ thuật
12:54
operationhoạt động, aestheticthẩm mỹ performancehiệu suất
281
762000
3000
và biểu hiện mỹ thuật
12:57
into a productsản phẩm.
282
765000
2000
trên một sản phẩm.
12:59
The nextkế tiếp areakhu vực that was of interestquan tâm to me
283
767000
3000
Lãnh vực tiếp theo mà tôi yêu thích
13:02
was the factthực tế that recliningngả
284
770000
3000
đó là thực tế của việc ngả ra
13:05
was a very importantquan trọng factorhệ số.
285
773000
2000
là một nhân tố rất quan trọng.
13:07
And the more you can reclinethể ngả,
286
775000
2000
Và bạn ngả ra càng nhiều,
13:09
in a way, the better it is.
287
777000
3000
theo một cách nào đó,thì sẽ tốt hơn.
13:12
The more the anglegóc betweengiữa here and here opensmở ra up --
288
780000
3000
Cái góc giữa chỗ này và chỗ này mở ra càng nhiều--
13:15
and nowadaysngày nay, with a screenmàn in fronttrước mặt of you,
289
783000
3000
và ngày nay, với một màn hình trước mặt bạn,
13:18
you don't want to have your eyemắt droprơi vãi too farxa in the reclinethể ngả,
290
786000
3000
bạn kkhông muốn tầm nhìn của mình bị trùng xuống khi ngả ra,
13:21
so we keep it at more or lessít hơn the sametương tự levelcấp độ --
291
789000
4000
vậy nên chúng tôi ít nhiều giữ nó tại mức cũ--
13:25
but you transferchuyển khoản weightcân nặng
292
793000
3000
nhưng bạn chuyển trọng lượng
13:28
off your tailbonestailbones.
293
796000
2000
ra khỏi vùng cương cụt.
13:30
Would everybodymọi người put theirhọ handtay underDưới theirhọ bottomđáy
294
798000
3000
Có người nào thử đặt tay xuống mông
13:33
and feel theirhọ tailbonetailbone?
295
801000
2000
và cảm nhận xương cụt?
13:35
(LaughterTiếng cười)
296
803000
1000
(Cười)
13:37
You feel that bonekhúc xương underDưới there?
297
805000
2000
Bạn có cảm nhận được cái xương đó ở đó không?
13:39
(LaughterTiếng cười)
298
807000
1000
(cười)
13:40
Just your ownsở hữu.
299
808000
2000
Của bạn đấy
13:42
(LaughterTiếng cười)
300
810000
6000
(Cười)
13:48
There's two of them, one on eitherhoặc sidebên.
301
816000
5000
Có hai cái xương,mỗi cái một bên.
13:53
All the weightcân nặng of your upperphía trên torsothân --
302
821000
2000
Tất cả trọng lượng phần thân trên--
13:55
your armscánh tay, your headcái đầu --
303
823000
2000
tay, đầu--
13:57
goesđi right down throughxuyên qua your back,
304
825000
3000
chuyển thẳng xuống qua lưng bạn,
14:00
your spinexương sống, into those bonesxương when you sitngồi.
305
828000
4000
xương sống,trong những phần xương đó khi bạn ngồi xuống.
14:04
And that's a lot of loadtải trọng.
306
832000
2000
chịu trọng lượng đó rất lớn.
14:06
Just relievinglàm giảm your armscánh tay with armrestshôïp
307
834000
2000
Hãy giảm tải trọng lượng đôi tay của mình với tay vịn
14:08
takes 20 percentphần trăm of that loadtải trọng off.
308
836000
3000
để giảm 20 phần trăm trọng lượng.
14:11
Now that, if your spinexương sống is not heldđược tổ chức in a good positionChức vụ,
309
839000
5000
Bây giờ, nếu xương sống của bạn không được giữ đúng vị trí,
14:16
will help bendbẻ cong your spinexương sống the wrongsai rồi way, and so on.
310
844000
5000
nó sẽ bị bẻ lệch đi , và cứ như thế.
14:21
So to unloaddỡ bỏ
311
849000
2000
Vậy để giảm tải
14:23
that great weightcân nặng --
312
851000
4000
trọng lượng lớn--
14:27
if that indeedthật existstồn tại --
313
855000
2000
nếu điều đó thực sự tồn tại--
14:29
you can reclinethể ngả.
314
857000
3000
bạn có thể ngả ra.
14:32
When you reclinethể ngả you take away a lot of that loadtải trọng
315
860000
3000
Khi bạn ngả ra bạn giảm tải đi rất nhiều trọng lượng
14:35
off your bottomđáy endkết thúc, and transferchuyển khoản it to your back.
316
863000
3000
khỏi phần mông, và chuyển nó vào phần lưng.
14:38
At the sametương tự time, as I say, you openmở up this jointchung.
317
866000
3000
Cùng lúc, như tôi nói, bạn mở phần khớp nối này.
14:41
And breathabilitythở is good.
318
869000
3000
và khả năng thở tốt.
14:44
But to do that, if you have any
319
872000
4000
Nhưng để làm thế, nếu bạn
14:48
amountsố lượng of reclinethể ngả,
320
876000
4000
ngả ra ở bất cứ mức độ nào
14:52
it getsđược to the pointđiểm where you need a headresttựa
321
880000
3000
nó cũng chạm tới điểm mà bạn phải cần tới một cái tựa đầu
14:55
because nearlyGần always,
322
883000
4000
vì gần như bạn luôn luôn,
14:59
automaticallytự động holdgiữ your headcái đầu
323
887000
2000
tự động giữ phần đầu,
15:01
in a verticaltheo chiều dọc positionChức vụ, see?
324
889000
2000
theo hướng thẳng đứng, bạn thấy chứ?
15:03
As I reclinethể ngả, my headcái đầu saysnói more or lessít hơn verticaltheo chiều dọc.
325
891000
5000
Khi tôi ngả ra, đầu tôi ít nhiều theo chiều thẳng đứng.
15:08
Well if you're reclinedreclined a great dealthỏa thuận,
326
896000
2000
Nếu bạn được ngả ra ở mức độ lớn,
15:10
you have to use musclecơ bắp forcelực lượng
327
898000
2000
bạn phải dùng tới lực của cơ
15:12
to holdgiữ your headcái đầu there.
328
900000
2000
để giữ phần đầu nhu thế này.
15:14
So that's where a headresttựa comesđến in.
329
902000
2000
Ví thế mà cái tựa đầu được đưa vào.
15:16
Now headresttựa is a challengethử thách
330
904000
2000
Giờ đây phần tựa đầu là một thử thách
15:18
because you want it to adjustđiều chỉnh
331
906000
3000
vì bạn muốn nó điều chỉnh
15:21
enoughđủ so that it'llnó sẽ fitPhù hợp,
332
909000
4000
đủ để vừa với
15:25
you know, a tallcao guy and a shortngắn girlcon gái.
333
913000
3000
bạn biết đấy, một anh chàng to cao hay một cô gái thấp.
15:28
So here we are.
334
916000
2000
Và đây
15:30
I've got fivesố năm inchesinch of adjustmentđiều chỉnh here
335
918000
4000
Tôi đã làm cho nó điều chỉnh được 15 inch tại đây
15:34
in ordergọi món to get the headresttựa in the right placeđịa điểm.
336
922000
3000
để làm cho cái tựa đầu vào đúng vị trí.
15:37
But then I knewbiết from experiencekinh nghiệm
337
925000
2000
Nhưng sau đó qua kinh nghiệm của mình
15:39
and looking around in officesvăn phòng
338
927000
3000
và ngó quanh văn phòng
15:42
where there were chairsnhieu cai ghe with headreststöïa
339
930000
3000
nơi mà những chiếc ghế với phần tựa đầu
15:45
that nobodykhông ai would ever botherbận tâm
340
933000
2000
mà không ai mảy may
15:47
to reachchạm tới back and turnxoay a knobKnob
341
935000
3000
với ra sau và xoay cái nắm
15:50
and adjustđiều chỉnh the headresttựa to put it in positionChức vụ.
342
938000
2000
và điều chỉnh cái tựa đầu để cho nó vào đúng vị trí.
15:52
And you need it in a differentkhác nhau positionChức vụ
343
940000
2000
Và bạn cần nó ở một vị trí khác
15:54
when you're uprightđứng thẳng, then when you're reclinedreclined.
344
942000
2000
khi bạn ngồi thẳng, sau đó khi bạn được ngả ra.
15:56
So I knewbiết that had to be solvedđã được giải quyết, and had to be automatictự động.
345
944000
4000
Vì thế tôi biết điều đó phải được giải quyết, theo cách tự động
16:00
So if you watch this chaircái ghế
346
948000
2000
Nếu bạn quan sát chiếc ghế này
16:02
as I reclinethể ngả, the headresttựa comesđến up
347
950000
3000
khi tôi ngả ra, cái tựa đầu vực lên
16:05
to meetgặp my neckcái cổ.
348
953000
2000
chạm tới phần gáy tôi.
16:07
IdeallyLý tưởng nhất you want to put the headcái đầu supportủng hộ
349
955000
4000
Một cách lí tưởng hơn bạn muốn để cái tựa đầu
16:11
in the cranialsọ areakhu vực, right there.
350
959000
4000
chạm tới phần sọ ở đây.
16:15
So that partphần of it tooklấy a long time
351
963000
5000
Vì vậy cái phần đó tốn rất nhiều thời gian
16:20
to work out.
352
968000
2000
để tìm ra.
16:22
And there is a varietyđa dạng of other things: the shapehình dạng of the cushionsđệm,
353
970000
3000
và rồi sự đa dạng của những thứ khác: hình dáng của đệm ngồi,
16:25
the gelgel we put.
354
973000
3000
loại gel chúng ta nhồi vào.
16:28
We stoleđánh cắp the ideaý kiến from bicycleXe đạp seatschỗ ngồi,
355
976000
3000
Chúng tôi cướp ý tưởng từ ghế ngồi xe đạp,
16:31
and put gelgel in the cushionsđệm
356
979000
2000
và nhồi gel vào những chiếc đệm ngồi
16:33
and in the armrestshôïp
357
981000
2000
và vào tay vịn
16:35
to absorbhấp thụ pointđiểm loadtải trọng --
358
983000
4000
để hấp thu những điểm chịu lực--
16:39
distributesphân phối the loadingĐang nạp so you don't get hardcứng spotsđiểm.
359
987000
3000
phân tán lực để bạn không bị những chỗ chai sạn.
16:42
You cantcant hitđánh your elbowkhuỷu tay
360
990000
2000
Cùi chỏ của bạn không thể
16:44
on bottomđáy.
361
992000
2000
chạm tới phần dưới
16:46
And I did want to demonstratechứng minh
362
994000
3000
Và tôi muốn minh họa
16:49
the factthực tế that the chaircái ghế can accommodatechứa people.
363
997000
5000
thực tế mà cái ghế có thể thích nghi với mọi người.
16:54
While you're sittingngồi in it you can adjustđiều chỉnh it
364
1002000
2000
Khi bạn đang ngồi trên ghế bạn có thể điều chỉnh nó
16:56
down for the five-footer5-chân,
365
1004000
3000
hạ xuống phù hợp với người cao 1'5m,
16:59
or you can adjustđiều chỉnh it
366
1007000
3000
hay bạn có thể điều chỉnh nó
17:02
for the six-foot-six6-foot-6 guy --
367
1010000
5000
cho một anh chàng 1'98m--
17:07
all withinbên trong the scopephạm vi of a fewvài simpleđơn giản adjustmentsđiều chỉnh.
368
1015000
6000
tất cả đều nằm trong tầm của một vài sự điều chỉnh đơn giản
17:13
(ApplauseVỗ tay)
369
1021000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Thuy Chau Vu
Reviewed by Dzung Jonny

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Niels Diffrient - Designer
Design legend Niels Diffrient is the creator of the Freedom Chair, a radical rethink of the way we sit today. Throughout his career, he's been a pioneer of ergonomic design -- studying the human body (in all its shapes and sizes) and how to make it comfortable.

Why you should listen

Niels Diffrient is a pioneer of ergonomic design -- taking the radical approach of examining the human body as it interacts with furniture, and asking, Is there a better way to sit? His three-volume reference work, Humanscale, explores the relationship of spine to chair and other "human engineering" data necessary for highly specialized workplaces such as a cockpit or a truck cab, as well as aiding in the search for the perfectly comfortable place to sit down.

In the 1990s, Diffrient turned his attention to the office task chair. Working with the company Humanscale, he drew up the Freedom chair, a self-adjusting chair that mixed advanced materials (such as a gel seat pad) with good old-fashioned sketchbook design. The Freedom chair was part of a late-'90s revolution in design that turned expensive ergonomic office chairs into dot-com covetables. In 2004, Diffrient and Humanscale released the lighter and lower-priced Liberty task chair.

More profile about the speaker
Niels Diffrient | Speaker | TED.com