Sam Rodriques: What we'll learn about the brain in the next century
Sam Rodriques: Những gì chúng ta sẽ học về não bộ trong thế kỷ tới
Sam Rodriques invents new technologies to help neuroscientists understand how the brain works. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
về khoa học thần kinh.
something about neuroscience.
qua đào tạo.
how the brain works.
cách não bộ hoạt động.
về trầm cảm.
that we really want to understand.
chúng ta rất muốn hiểu rõ.
about halfway, with water.
rót nước vào khoảng phân nửa.
and you put the mouse in the jar, OK?
và bỏ nó vào cái bình, OK?
for a little while
vòng quanh một chút
the mouse gets tired
con chuột kiệt sức
that's depression.
đó là trầm cảm.
very sophisticated mathematical models
tạo các mô hình toán học phức tạp
các hiện tượng vật lý
is the model for depression,
đây là mô hình cho trầm cảm,
we have a lot of work to do."
chúng ta có rất nhiều việc phải làm."
problem in neuroscience.
chung chung trong thần kinh học.
hiểu rõ cảm xúc.
in mice or monkeys
cảm xúc trên chuột hay khỉ
hay đang trải qua điều gì
or what they're experiencing.
to understand emotion,
tìm hiểu về cảm xúc,
what's called motivated behavior,
thứ gọi là hành vi từ động lực,
when it really, really wants cheese."
chuột làm khi nó rất muốn phô-mai."
spends about 5.5 billion dollars a year
khoảng 5.5 tỉ đô một năm
no significant improvements in outcomes
đáng kể nào trong các kết quả
in the past 40 years.
trong 40 năm nay.
is basically due to the fact
cơ bản ở thực tế rằng
for cancer or diabetes,
cho bệnh ung thư hay tiểu đường,
is just not sophisticated enough
thật sự không đủ phức tạp
or human brain disease.
hay bệnh não ở người.
why are we still using them?
tại sao chúng ta vẫn sử dụng chúng?
electrical signals to each other.
gửi tín hiệu điện tới nhau.
how the brain works,
cách bộ não hoạt động,
the electrical activity of these neurons.
hoạt động điện của các nơ-ron.
really close to the neurons
bạn phải đến rất gần các nơ-ron
recording device or a microscope.
hay một cái kính hiển vi.
and you can do it in monkeys,
trên chuột và khỉ,
vào bộ não của chúng
put things into their brain
can't do that in humans, OK?
không thể làm vậy trên con người, OK?
all these proxies.
những thứ tượng trưng.
có lẽ là cái này,
pretty pictures like this,
những bức ảnh đẹp như thế này,
of your brain light up
trong não bộ sáng lên
in different activities.
các hoạt động khác nhau.
neural activity here.
hoạt động thần kinh ở đây.
is you're measuring, essentially,
là đo lường những thứ
but you get the idea, OK?
bạn hiểu ý tôi chứ?
is you can do this --
these electrodes on your head, OK?
các điện cực này lên đầu bạn.
đo được các sóng não.
electrical activity.
hoạt động điện.
the activity of neurons.
hoạt động của các nơ-ron.
these electrical currents,
that these technologies that we have
các công nghệ mà chúng ta có
that we want to understand --
mà chúng ta muốn hiểu rõ --
là một ví dụ điển hình.
kind of neuron deep in your brain
có một loại nơ-ron sâu trong não
the resolution that you need
lời giải đáp mà bạn cần
we're still stuck with the animals.
chúng ta vẫn mắc kẹt với động vật.
to be studying depression
nghiên cứu trầm cảm
sense that it's not possible
rằng đó là chuyện không thể
in healthy humans.
trong cơ thể người khỏe mạnh.
I think it could potentially be possible.
tôi nghĩ có khả năng xảy ra.
I don't have all the details.
tôi không có tất cả các chi tiết.
with a kind of outline.
một dạng phác thảo chung.
is a bit warmer that what you're used to.
đó là những gì bạn đã quen rồi.
that you know and love
mà bạn biết và yêu thích
were not always so good.
không phải lúc nào cũng tốt.
cũng thành điều tốt đẹp hơn.
most things are surprisingly recognizable.
là hầu hết mọi thứ có thể nhận diện được .
of Alzheimer's.
gốc rễ của bệnh Alzheimer.
genetic therapies or drugs
nhắm vào gen mục tiêu hoặc thuốc
before it begins.
trước khi nó bắt đầu.
that we had to figure out
connections through the skull
qua hộp sọ
the electrical activity of neurons.
điện của các nơ-ron.
it had to be easy and risk-free.
nó phải đơn giản và an toàn.
would be OK with,
ai cũng thấy ổn,
to get through the skull
đi qua hộp sọ
the size of quarters.
như đồng xu 25-cent.
someone do that to you.
để ai đó làm vậy với bạn.
rather than drilling these gigantic holes,
thay vì khoan những cái lỗ khổng lồ đó,
no thicker than a piece of hair.
không lớn hơn một cọng tóc.
was really for diagnosis --
of brain disorders
chuẩn đoán các bệnh về não
at the neural activity beneath the skull
hoạt động thần kinh dưới hộp sọ
these microscopic holes
for the patient.
cho bệnh nhân.
like getting a shot.
giống như tiêm phòng.
that comes down on your head,
và thế là xong,
với cuộc sống hàng ngày.
it was fast and extremely reliable,
và cực kì đáng tin cậy,
the holes were there,
các lỗ đang ở đó,
that one of your hairs was missing.
using lasers to drill holes in your skull,
sử dụng laze để khoan lỗ trên sọ,
shooting lasers into their eyes
bác sĩ phẫu thuật chiếu laze vào mắt họ
it's not that big of a step.
nó không phải một bước tiến lớn.
that happened in the 2030s,
xảy ra vào thập niên 2030,
getting through the skull.
into the brain tissue itself.
trong chính mô não.
you put something into the brain tissue,
bạn cho thứ gì vào mô não,
a blood vessel and burst it,
và làm vỡ nó,
we had invented these flexible probes
ta đã tạo ra các máy dò linh hoạt
around blood vessels,
huge batteries of these probes
trên các máy dò này
without any risk to them.
mà không có rủi ro nào.
sort of to our surprise,
khá bất ngờ,
chúng ta có thể nhận diện
to things like ideas or emotion,
như ý tưởng hay cảm xúc,
to things like Jennifer Aniston
với những thứ như Jennifer Aniston
have been that surprised.
ngạc nhiên đến thế.
spend most of their time thinking about?
thời gian của chúng suy nghĩ gì?
studying neuroscience in individuals.
khoa học thần kinh trên mỗi cá nhân.
at the single cell level,
ở các bậc đơn bào,
at the single human level.
thần kinh học ở từng cá thể người.
đến được đó.
to medical applications,
các ứng dụng y khoa,
sick brains, not healthy brains.
não bệnh, không phải não khỏe mạnh.
your technology is,
đến thế nào,
into someone's brain
vào não của một người
an electrical connection to the brain,
điện từ với não bộ,
the brain up to a computer.
não bộ với máy tính.
was very skeptical at first.
từng rất hoài nghi lúc đầu.
their brain up to their computers?
của họ với máy tính?
to send an email with a thought.
gửi một email với một suy nghĩ.
a picture with your eyes, OK?
quên bất kì thứ gì
that you choose to remember
bạn chọn để ghi nhớ
on a hard drive somewhere,
trên một ổ cứng ở đâu đó,
between crazy and visionary
sự hão huyền
these laser-drilling systems, in 2043,
hệ thống khoan laze vào năm 2043,
popped up left and right,
mọc lên khắp mọi nơi,
in neural interfacing technology.
của công nghệ giao diện thần kinh.
if you were a neuroscientist,
nếu bạn là nhà khoa học thần kinh,
essentially from off the street.
của bạn từ ngoài đường phố.
in some emotional task
một vài thí nghiệm cảm xúc
hay suy luận trừu tượng,
nghiên cứu trên chuột.
the activity of their neurons
các nơ-ron của họ
that they already had.
họ đã sẵn có.
about what they were experiencing.
thứ họ đã trải qua.
psychology and neuroscience
và thần kinh học
in the animals, was suddenly there.
trên động vật, bất ngờ ở đó.
of the neural basis for insight.
cho sự thấu hiểu sâu sắc.
it all comes together, it clicks.
tất cả đến cùng nhau.
by two scientists in 2055,
bởi hai nhà khoa học năm 2055,
prefrontal cortex,
ở mặt lưng của vỏ não trán trước ,
trying to understand an idea,
cố gắng hiểu một ý tưởng,
would reorganize themselves --
của nơ-ron nhận biết chính chúng -
activity here in orange --
hoạt động thần kinh vùng màu cam
in a way that leads to positive feedback.
theo cách đưa đến hồi tiếp tích cực.
at the things that make us human.
những thứ làm chúng ta thành con người.
to major insights from medicine.
tới những hiểu biết chính từ y học.
the neural activity
hoạt động thần kinh
with these different mental diseases,
với các bệnh tâm thần khác nhau,
on the basis of their symptoms,
dựa trên cơ sở các triệu chứng,
that we observed at the neural level.
mà ta quan sát ở mức độ thần kinh.
dozens of different diseases,
các bệnh khác nhau,
at the start of the century,
được gọi là ADHD vào đầu thế kỷ,
to do with each other,
điểm chung nào,
tương tự nhau.
in different ways.
bằng các cách khác nhau.
in retrospect,
các loại bệnh khác nhau đó
all those different diseases
basically is what we were doing.
là điều chúng ta đang làm.
are the same way.
và trầm cảm cũng như vậy.
essentially at random,
một cách ngẫu nhiên,
which drugs would be most effective
sẽ có hiệu quả cao nhất
improvement in outcomes.
đáng kể về kết quả.
to the year 2017.
or even far fetched.
hoặc thậm chí ngoài tầm với.
see into the future.
nhìn vào tương lai.
or thousands of microscopic holes
hoặc hàng ngàn lỗ siêu vi
to make any progress
sự tiến triển nào
or human diseases
hay bệnh tật con người
at the electrical activity of neurons
hoạt động điện từ của các nơ-ron
on figuring out how to do that today.
về cách làm đó hiện nay.
của thần kinh học.
thần kinh học bỏ bộ não của chuột xuống
to put down the mouse brain
and investment necessary
và sự đầu tư cần thiết
and human disease.
của con người.
ABOUT THE SPEAKER
Sam Rodriques - NeuroengineerSam Rodriques invents new technologies to help neuroscientists understand how the brain works.
Why you should listen
Sam Rodriques has designed a new nanofabrication method and a new approach to sensing neural activity with probes in the bloodstream, and his forthcoming technologies are aimed at understanding the spatial organization of cells in the brain and the transcriptional activity of neurons over time. He is a graduate student in Physics at the Massachusetts Institute of Technology, with affiliations at the MIT Media Lab, the MIT Department of Brain and Cognitive Sciences and the Broad Institute of Harvard and MIT. He graduated summa cum laude with highest honors in Physics from Haverford College, where he worked on new methods for calculating quantum entanglement in multipartite quantum systems. He has received numerous national awards and fellowships to support his research, including the Hertz Foundation Graduate Fellowship, an NSF Graduate Research Fellowship and a Churchill Scholarship.
Sam Rodriques | Speaker | TED.com