ABOUT THE SPEAKER
Eric Giler - Wireless electrician
As the CEO of MIT-inspired WiTricity, Eric Giler has a plan to beam electric power through the air to wirelessly power your laptop or recharge your car. You may never plug in again.

Why you should listen

Eric Giler heads WiTricity, a startup with a product straight out of science fiction: wireless electricity, beamed from a base station to your electrical devices. The technology was developed by an MIT team led by theoretical physicist Marin Soljačić (who won a MacArthur "genius"grant last year). Now, WiTricity is one of several startups developing tech to safely transmit power through the air -- and potentially untether our electronic age.

The technology at the core of WiTricity's approach is called magnetic coupled resonance, which can provoke an energetic response at a distance between two coils, one powered, the other not. If the two coils are correctly tuned to one another, energy flows from the connected one (installed, say, on the ceiling of a room) into the other (inside, say, your laptop). Giler presented a demo of it at TEDGlobal  2009 -- and several companies are already planning to add it to their phones, cameras, TVs and other devices.

More profile about the speaker
Eric Giler | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Eric Giler: A demo of wireless electricity

Eric Giler "đề-mô" điện không dây

Filmed:
2,250,411 views

Eric Giler muốn gỡ rối lấy cuộc sống đầy dây nhợ của chúng ta với điện không dây. Trong bài nói này, anh bao quát lại những gì mà công nghệ viễn tưởng này sẽ đem lại và trình diễn thử một phiên bản cách tân của MIT, WiTricity -- một phát minh "gần được tung ra thị trường" mà có thể sẽ sớm sạc điện thoại, xe hơi và máy điều hòa tim của bạn.
- Wireless electrician
As the CEO of MIT-inspired WiTricity, Eric Giler has a plan to beam electric power through the air to wirelessly power your laptop or recharge your car. You may never plug in again. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
EarlySớm visionstầm nhìn of wirelesskhông dây powerquyền lực
0
0
4000
Những phiên bản đầu tiên của điện không dây
00:16
actuallythực ra were thought of by NikolaNikola TeslaTesla
1
4000
3000
thật ra đã được nghĩ đến bởi Nikola Tesla
00:19
basicallyvề cơ bản about 100 yearsnăm agotrước.
2
7000
2000
vào khoảng 100 năm trước.
00:21
The thought that
3
9000
2000
Cái ý tưởng về việc
00:23
you wouldn'tsẽ không want to transferchuyển khoản electricđiện powerquyền lực wirelesslykhông dây,
4
11000
3000
bạn sẽ không muốn truyền điện một cách không dây,
00:26
no one ever thought of that.
5
14000
2000
chưa ai đã nghĩ đến điều đó.
00:28
They thought, "Who would use it if you didn't?"
6
16000
2000
Họ đã nghĩ rằng: "Nếu bạn không dùng nó thì ai sẽ dùng nó chứ?"
00:30
And so, in factthực tế, he actuallythực ra setbộ about
7
18000
3000
Và vì thế, ông ấy đã bắt đầu
00:33
doing a varietyđa dạng of things.
8
21000
2000
làm nhiều thứ khác nhau.
00:35
BuiltXây dựng the TeslaTesla coilxôn xao. This towerTháp was builtđược xây dựng
9
23000
2000
Ông đã chế tạo ra cuộn Tesla. Tòa tháp này được xây
00:37
on Long IslandĐảo back at the beginningbắt đầu of the 1900s.
10
25000
4000
trên Long Island vào nhưng năm đầu thập kỷ 1900.
00:41
And the ideaý kiến was, it was supposedgiả định to be ablecó thể to transferchuyển khoản powerquyền lực
11
29000
2000
Và ý tưởng lúc đó là tòa tháp sẽ có khả năng truyền điện được
00:43
anywhereở đâu on EarthTrái đất.
12
31000
2000
đến bất kỳ nơi đâu trên Trái Đất.
00:45
We'llChúng tôi sẽ never know if this stuffđồ đạc workedđã làm việc. ActuallyTrên thực tế, I think the
13
33000
2000
Chúng ta sẽ không bao giờ biết được thứ này đã hoạt động được hay không. Thật ra tôi nghĩ rằng
00:47
FederalLiên bang BureauCục of InvestigationĐiều tra
14
35000
2000
Cục Điều Tra Liên Bang (FBI)
00:49
tooklấy it down for securityBảo vệ purposesmục đích,
15
37000
2000
đã gỡ nó xuống vì lý do an toàn
00:51
sometimethỉnh thoảng in the earlysớm 1900s.
16
39000
3000
vào lúc nào đó đầu thập kỷ 1900.
00:54
But the one thing that did come out of electricityđiện
17
42000
2000
Nhưng một điều mà đã được xuất sinh từ điện
00:56
is that we love this stuffđồ đạc so much.
18
44000
2000
là việc chúng ta rất yêu thích nó.
00:58
I mean, think about how much we love this.
19
46000
2000
Ý tôi là các bạn thử nghĩ xem chúng ta yêu thích điện đến mức nào.
01:00
If you just walkđi bộ outsideở ngoài, there are trillionshàng nghìn tỷ of dollarsUSD
20
48000
4000
Nếu các bạn bước ra ngoài, các bạn sẽ thấy hàng tỷ tỷ đô la
01:04
that have been investedđầu tư in infrastructurecơ sở hạ tầng around the worldthế giới,
21
52000
2000
được đầu từ khắp nơi trên thế giới
01:06
puttingđặt up wiresDây điện to get powerquyền lực from where it's createdtạo
22
54000
3000
để đặt đường dây để lấy điện từ nơi nó được sản xuất
01:09
to where it's used.
23
57000
2000
cho đến nơi nó được tiêu dùng.
01:11
The other thing is, we love batteriespin.
24
59000
3000
Một điều nữa là chúng ta cũng rất yêu thích pin.
01:14
And for those of us that have an environmentalmôi trường elementthành phần to us,
25
62000
4000
Và đối với những người trong số chúng ta mà có một yếu tố môi trường với mình
01:18
there is something like 40 billiontỷ
26
66000
2000
thì có khoảng 40 tỷ
01:20
disposabledùng một lần batteriespin builtđược xây dựng everymỗi yearnăm
27
68000
2000
pin dùng một lần được sản xuất hàng năm.
01:22
for powerquyền lực that, generallynói chung là speakingnói,
28
70000
2000
Nói chung là đối với nguồn điện
01:24
is used withinbên trong a fewvài inchesinch or a fewvài feetđôi chân
29
72000
3000
được sử dụng trong khoảng cách tầm vài cm hay vài chục cm
01:27
of where there is very inexpensivekhông tốn kém powerquyền lực.
30
75000
2000
từ nơi có nguồn điện rẻ tiền.
01:29
So, before I got here,
31
77000
3000
Thế nên trước khi tôi đến đây,
01:32
I thought, "You know, I am from NorthBắc AmericaAmerica.
32
80000
2000
tôi đã nghĩ rằng: "Tôi đến từ Bắc Mỹ.
01:34
We do have a little bitbit of a reputationuy tín in the UnitedVương StatesTiểu bang."
33
82000
3000
Chúng tôi thật sự có một chút danh tiếng ở Hoa Kỳ."
01:37
So I thought I'd better look it up first.
34
85000
2000
Nên tôi mới nghĩ rằng tôi nên tra tìm nghĩa của một từ này trước.
01:39
So definitionĐịnh nghĩa numbercon số sixsáu is the NorthBắc AmericanNgười Mỹ
35
87000
3000
Nên định nghĩa thứ sáu là định nghĩa
01:42
definitionĐịnh nghĩa of the wordtừ "suckhút."
36
90000
3000
của Bắc Mỹ về từ "suck" (dở òm).
01:45
WiresDây điện suckhút, they really do.
37
93000
2000
Dây nhợ rất là dở, thật đấy.
01:47
Think about it. WhetherCho dù that's you in that picturehình ảnh
38
95000
3000
Các bạn nghĩ thử xem. Dù đó là các bạn trong một bức tranh
01:50
or something underDưới your deskbàn.
39
98000
2000
hay cái gì đó dưới bàn của bạn.
01:52
The other thing is, batteriespin suckhút too.
40
100000
3000
Môt điều nữa là pin cũng dở òm.
01:55
And they really, really do.
41
103000
2000
Và chúng thật sự dở òm.
01:57
Do you ever wonderngạc nhiên what happensxảy ra to this stuffđồ đạc?
42
105000
2000
Các bạn có bao giờ tự hỏi điều gì xảy ra với chúng không?
01:59
40 billiontỷ of these things builtđược xây dựng.
43
107000
2000
40 tỷ cục pin được sản xuất.
02:01
This is what happensxảy ra.
44
109000
2000
Đây là những gì xảy ra vớ chúng.
02:03
They fallngã apartxa nhau, they disintegratetan rã,
45
111000
2000
Chúng long ra từng mảnh, chúng phân hủy
02:05
and they endkết thúc up here.
46
113000
2000
và chúng có kết cục ở đây.
02:07
So when you talk about expensiveđắt powerquyền lực,
47
115000
3000
Vậy nên khi các bạn nói chuyện về nguồn điện đắt tiền
02:10
the costGiá cả permỗi kilowatt-hourmỗi kilowatt-giờ
48
118000
4000
giá của từng kilowatt giờ
02:14
to supplycung cấp batteryắc quy powerquyền lực to something
49
122000
2000
để cung cấp điện cho pin của cái gì đó
02:16
is on the ordergọi món of two to threesố ba hundredhàng trăm poundsbảng.
50
124000
3000
nằm trong khoảng hai đến ba trăm bảng Anh.
02:19
Think about that.
51
127000
2000
Nghĩ thử xem.
02:21
The mostphần lớn expensiveđắt gridlưới powerquyền lực in the worldthế giới
52
129000
2000
Mạng lưới điện đắt nhất thế giới
02:23
is thousandthsthousandths of that.
53
131000
3000
đắt hơn hàng nghìn lần như thế.
02:26
So fortunatelymay mắn, one of the other definitionscác định nghĩa
54
134000
3000
Nên may mắn thay, một trong những định nghĩa khác
02:29
of "suckhút" that was in there, it does createtạo nên a vacuumKhoảng chân không.
55
137000
3000
của từ "suck" mà có ở đó là tạo ra chân không.
02:32
And naturethiên nhiên really does abhorabhor a vacuumKhoảng chân không.
56
140000
3000
Và tự nhiên thật sự ghét cay ghét đắng chân không.
02:35
What happenedđã xảy ra back a fewvài yearsnăm agotrước
57
143000
2000
Một điều đã xảy ra vào vài năm trước
02:37
was a groupnhóm of theoreticallý thuyết physicistsnhà vật lý at MITMIT
58
145000
4000
là một nhóm các nhà vật lý lý thuyết ở MIT
02:41
actuallythực ra cameđã đến up with this conceptkhái niệm of transferringchuyển giao powerquyền lực over distancekhoảng cách.
59
149000
4000
đã nghĩ ra một ý niệm chung về sự truyền điện qua một khoảng cách không gian.
02:45
BasicallyVề cơ bản they were ablecó thể to lightánh sáng a 60 wattwatt lightánh sáng bulbbóng đèn
60
153000
4000
Đơn giản là họ đã có thể chạy một cái bóng đèn 60 watt
02:49
at a distancekhoảng cách of about two metersmét.
61
157000
2000
từ khoảng cách khoảng hai mét.
02:51
It got about 50 percentphần trăm of the efficiencyhiệu quả --
62
159000
3000
Họ đã đạt được khoảng 50 phần trăm hiệu suất.
02:54
by the way, that's still a couplevợ chồng thousandnghìn timeslần
63
162000
2000
Nhân tiện tôi xin nói luôn là như thế vẫn năng suất hơn nghìn lần
02:56
more efficienthiệu quả than a batteryắc quy would be, to do the sametương tự thing.
64
164000
3000
một cục pin chạy cùng một cái bóng đèn.
02:59
But were ablecó thể to lightánh sáng that,
65
167000
2000
Nhưng chúng tôi đã làm cháy sáng cái bóng đèn
03:01
and do it very successfullythành công.
66
169000
2000
và chúng tôi đã làm được điều đó một cách thành công.
03:03
This was actuallythực ra the experimentthí nghiệm. So you can see
67
171000
2000
Đây là thí nghiệm đã được thực hiện. Nên như các bạn có thể thấy
03:05
the coilscuộn dây were somewhatphần nào largerlớn hơn.
68
173000
3000
các cuộn dây khá to hơn.
03:08
The lightánh sáng bulbbóng đèn was a fairlycông bằng simpleđơn giản taskbài tập, from theirhọ standpointquan điểm.
69
176000
3000
Việc làm cháy sáng các bóng đèn theo quan niệm của họ đã là một công việc khá đơn giản.
03:11
This all cameđã đến from a professorGiáo sư
70
179000
3000
Mọi ý tưởng thật ra đã xuất xứ từ một vị giáo sư
03:14
wakingthức dậy up at night to the thirdthứ ba night in a rowhàng
71
182000
2000
thực dậy vào một đêm trong ba đêm liên tiếp như thế
03:16
that his wife'svợ cellphoneđiện thoại di động was beepingbeeping
72
184000
2000
do di động vợ mình kêu bíp bíp
03:18
because it was runningđang chạy out of batteryắc quy powerquyền lực.
73
186000
3000
bởi vì nó sắp hết pin.
03:21
And he was thinkingSuy nghĩ, "With all the electricityđiện that's out there in the wallsbức tường,
74
189000
4000
Và ông ấy đã nghĩ: "Với toàn bộ lượng điện mà hiện đang hiện diện ở trong tường,
03:25
why couldn'tkhông thể some of that just come into the phoneđiện thoại so I could get some sleepngủ?"
75
193000
3000
tại sao không có chút nào chui vào cái di động để tôi được ngủ yên một chút nhỉ?"
03:28
And he actuallythực ra cameđã đến up with this conceptkhái niệm
76
196000
2000
Và ông ấy đã nghĩ ra một ý niệm chung
03:30
of resonantcộng hưởng energynăng lượng transferchuyển khoản.
77
198000
2000
về sự truyền điện cộng hưởng.
03:32
But insidephía trong a standardTiêu chuẩn transformerMáy biến áp are two coilscuộn dây of wiredây điện.
78
200000
4000
Nhưng ở bên trong một cái máy biến thế có đến hai cuộn dây.
03:36
And those two coilscuộn dây of wiredây điện are really, really closegần to eachmỗi other,
79
204000
3000
Và hai cuộn dây đó rất gần nhau
03:39
and actuallythực ra do transferchuyển khoản powerquyền lực
80
207000
4000
và truyền điện năng cho nhau --
03:43
magneticallybảo and wirelesslykhông dây, only over a very shortngắn distancekhoảng cách.
81
211000
3000
bằng sóng từ và một cách không dây, trong một khoảng cách rất ngắn.
03:46
What DrTiến sĩ. SoljacicSoljacic figuredhình dung out how to do
82
214000
3000
Những gì mà tiến sỹ Soljacic đã nghĩ ra
03:49
was separatetách rời the coilscuộn dây in a transformerMáy biến áp
83
217000
3000
là tách hai cuốn dây trong cái máy biến thế
03:52
to a greaterlớn hơn distancekhoảng cách than the sizekích thước of those transformersMáy biến áp
84
220000
4000
ra một khoảng cách dài hơn độ dài cả những cái máy biến thế
03:56
usingsử dụng this technologyCông nghệ, which is not dissimilarkhông giống nhau
85
224000
2000
sử dụng công nghệ này, một công nghệ không khác gì
03:58
from the way an operaopera singerca sĩ shattersShatters a glassly on the other sidebên of the roomphòng.
86
226000
4000
với cách mà một người hát opera có thể làm vỡ một ly rượu vang ở bên kia phòng.
04:02
It's a resonantcộng hưởng phenomenonhiện tượng
87
230000
2000
Và đó là hiện tượng cộng hưởng
04:04
for which he actuallythực ra receivednhận a MacArthurMacArthur FellowshipHọc bổng AwardGiải thưởng,
88
232000
3000
mà là đề tài nghiên cứu mà đã đem lại cho ông ấy giải MacArthur Fellowship Award,
04:07
which is nicknamedbiệt danh the GeniusThiên tài AwardGiải thưởng,
89
235000
2000
giải này có biệt danh là Genius Award,
04:09
last SeptemberTháng chín, for his discoverykhám phá.
90
237000
3000
vào tháng 9 vừa qua.
04:12
So how does it work?
91
240000
2000
Vậy nó hoạt động như thế nào?
04:14
ImagineHãy tưởng tượng a coilxôn xao. For those of you that are engineersKỹ sư,
92
242000
3000
Hãy tưởng tượng một cuộn dây. Đối với những người trong số các bạn mà là kỹ sư,
04:17
there's a capacitortụ điện attachedđính kèm to it too.
93
245000
2000
có một tụ được gắn với nó nữa.
04:19
And if you can causenguyên nhân that coilxôn xao to resonatecộng hưởng,
94
247000
3000
Và nếu các bạn có thể làm cho cuộn dây đó cộng hưởng,
04:22
what will happenxảy ra is it will pulsexung
95
250000
2000
những gì sẽ xảy ra là nó sẽ dao động,
04:24
at alternatingxen kẽ currenthiện hành frequenciestần số --
96
252000
2000
với những tần số điện xoay chiều,
04:26
at a fairlycông bằng highcao frequencytần số, by the way.
97
254000
3000
những tần số này khác cao, tiện thể tôi xin nói luôn điều đó.
04:29
And if you can bringmang đến anotherkhác devicethiết bị
98
257000
4000
Và nếu các bạn có thể đem một thiết bị khác
04:33
closegần enoughđủ to the sourcenguồn,
99
261000
2000
lại đủ gần cái nguồn,
04:35
that will only work at exactlychính xác that frequencytần số,
100
263000
3000
nó sẽ chỉ làm việc tại tần số nhất định đó,
04:38
you can actuallythực ra get them to do what's calledgọi là stronglymạnh mẽ couplevợ chồng,
101
266000
4000
các bạn sẽ có thể bắt chúng làm một điều mà người ta gọi là cặp một cách mạnh mẽ
04:42
and transferchuyển khoản magnetictừ tính energynăng lượng betweengiữa them.
102
270000
4000
và trao đổi năng lượng từ với nhau.
04:46
And then what you do is, you startkhởi đầu out with electricityđiện,
103
274000
2000
Và những gì các bạn làm sau đó là các bạn bắt đầu với điện,
04:48
turnxoay it into magnetictừ tính fieldcánh đồng, take that magnetictừ tính fieldcánh đồng,
104
276000
2000
biến nó thành từ trường, lấy cái từ trường đó
04:50
turnxoay it back into electricityđiện,
105
278000
2000
và biến nó lại thành điện.
04:52
and then you can use it.
106
280000
3000
Và sau đó các bạn có thể dùng điện.
04:55
NumberSố one questioncâu hỏi I get askedyêu cầu.
107
283000
2000
Câu hỏi tôi hay gặp nhất.
04:57
I mean, people are worriedlo lắng about cellphonesđiện thoại di động beingđang safean toàn.
108
285000
2000
Ý tôi là người ta thường lo lắng về tính an toàn về sức khỏe của các điện thoại di động.
04:59
You know. What about safetyan toàn?
109
287000
2000
Các bạn biết đấy. Thế nó có an toàn không?
05:01
The first thing is this is not a "radiativebức xạ" technologyCông nghệ.
110
289000
2000
Điều đầu tiên là đây không phải là công nghệ bức xạ.
05:03
It doesn't radiatetỏa.
111
291000
2000
Nó không phát xạ.
05:05
There aren'tkhông phải electricđiện fieldslĩnh vực here. It's a magnetictừ tính fieldcánh đồng.
112
293000
3000
Không hề có điện trường ở đây. Chỉ có từ trường thôi.
05:08
It staysở lại withinbên trong eitherhoặc what we call the sourcenguồn,
113
296000
2000
Từ trường nằm trong cái nguồn như chúng tôi hay gọi
05:10
or withinbên trong the devicethiết bị.
114
298000
2000
hay bên trong cái thiết bị.
05:12
And actuallythực ra, the magnetictừ tính fieldslĩnh vực we're usingsử dụng
115
300000
2000
Và thật ra từ trường mà chúng tôi sử dụng
05:14
are basicallyvề cơ bản about the sametương tự as the Earth'sTrái đất magnetictừ tính fieldcánh đồng.
116
302000
3000
về mặt cơ bản là giống từ trường của Trái Đất.
05:17
We livetrực tiếp in a magnetictừ tính fieldcánh đồng.
117
305000
2000
Chúng ta đang sống trong một từ trường.
05:19
And the other thing that's prettyđẹp coolmát mẻ about the technologyCông nghệ is
118
307000
3000
Và một điều nữa khá hấp dẫn về công nghệ này là
05:22
that it only transferschuyển tiền energynăng lượng to things that work at exactlychính xác the sametương tự frequencytần số.
119
310000
4000
là nó chỉ truyền năng lượng cho những thứ mà hoạt động với cùng tần số.
05:26
And it's virtuallyhầu như impossibleKhông thể nào in naturethiên nhiên to make that happenxảy ra.
120
314000
4000
Và trong tự nhiên, hầu như không thể có điều đó được.
05:30
Then finallycuối cùng we have governmentalchính phủ bodiescơ thể everywheremọi nơi
121
318000
2000
Và cuối cùng là chúng ta lại có chính quyền khắp nơi
05:32
that will regulateđiều chỉnh everything we do.
122
320000
2000
điều hành mọi thứ chúng ta làm.
05:34
They'veHọ đã prettyđẹp much setbộ fieldcánh đồng exposuretiếp xúc limitsgiới hạn,
123
322000
2000
Và họ đã đặt ra các giới hạn về sự hiện diện của các trường
05:36
which all of the things in the stuffđồ đạc I'll showchỉ you todayhôm nay
124
324000
2000
mà những thứ mà tôi sẽ cho các bạn xem ngày hôm nay
05:38
sortsắp xếp of sitngồi underneathbên dưới those guidelineshướng dẫn.
125
326000
3000
đều nằm dưới những chỉ định đó cả.
05:41
MobileĐiện thoại di động electronicsthiết bị điện tử.
126
329000
2000
Các thiết bị điện tử di động.
05:43
Home electronicsthiết bị điện tử.
127
331000
2000
Các thiết bị điện tử dùng trong nhà.
05:45
Those cordsdây underDưới your deskbàn, I betcá cược everybodymọi người here
128
333000
2000
Những cái dây cắm dưới bàn làm việc của các bạn, tôi dám cá là tất cả những người ở đây
05:47
has something that looksnhìn like that or those batteriespin.
129
335000
3000
đều có một thứ trông như thế này hay những cục pin kia chẳng hạn.
05:50
There are industrialcông nghiệp applicationscác ứng dụng.
130
338000
2000
Các thiết bị ứng dụng trong công nghiệp.
05:52
And then finallycuối cùng, electricđiện vehiclesxe.
131
340000
2000
Và cuối cùng là xe cộ chạy bằng điện.
05:54
These electricđiện carsxe hơi are beautifulđẹp.
132
342000
2000
Những chiếc xe chạy bằng điện này rất chi là đẹp.
05:56
But who is going to want to plugphích cắm them in?
133
344000
3000
Nhưng ai sẽ muốn cắm điện cho chúng chứ?
05:59
ImagineHãy tưởng tượng drivingđiều khiển into your garagegara -- we'vechúng tôi đã builtđược xây dựng a systemhệ thống to do this --
134
347000
3000
Thử tưởng tựng xem cảnh tượng lái vào ga ra của bạn -- chúng tôi đã làm một hệ thống như thế --
06:02
you drivelái xe into your garagegara, and the carxe hơi chargesphí itselfchinh no,
135
350000
4000
các bạn đỗ xe vào ga ra của bạn và chiếc xe tự sạc điện.
06:06
because there is a matchiếu on the floorsàn nhà that's pluggedcắm into the wallTường.
136
354000
3000
Bởi vì có một tấm đệm ở trên sàn nhà được cắm vào tường.
06:09
And it actuallythực ra causesnguyên nhân your carxe hơi to chargesạc điện safelymột cách an toàn and efficientlycó hiệu quả.
137
357000
4000
Và nó sạc điện cho xe của bạn một cách an toàn và năng suất.
06:13
Then there's all kindscác loại of other applicationscác ứng dụng. ImplantedCấy ghép medicalY khoa devicesthiết bị,
138
361000
3000
Và còn có rất nhiều ứng dụng khác. Các thiết bị ý tê cấy trong người.
06:16
where people don't have to diechết of infectionsnhiễm trùng anymorenữa không
139
364000
2000
Người ta sẽ không phải chết vì nhiễm trùng nữa
06:18
if you can sealniêm phong the thing up.
140
366000
2000
bởi vì các bạn sẽ có thể bịt kín nó lại.
06:20
CreditTín dụng cardsthẻ, robotrobot vacuumKhoảng chân không cleanerschất tẩy rửa.
141
368000
2000
Thẻ tín dụng, máy hút bụi rô bô.
06:22
So what I'd like to do is take a couplevợ chồng minutesphút
142
370000
2000
Nên tôi xin phép được trích ra vài phút
06:24
and showchỉ you, actuallythực ra, how it workscông trinh.
143
372000
4000
và cho các bạn xem nó thật sự hoạt động như thế nào.
06:28
And what I'm going to do is to showchỉ you prettyđẹp much what's here.
144
376000
5000
Và những gì tôi sẽ làm là cho các bạn xem những gì ở đây.
06:33
You've got a coilxôn xao.
145
381000
3000
Các bạn có một cuộn dây.
06:36
That coilxôn xao is connectedkết nối to an R.F. amplifierbộ khuếch đại
146
384000
3000
Cuộn dây đó được nối với một bộ khuếch đại sóng rađiô
06:39
that createstạo ra a high-frequencytần số cao oscillatingdao động magnetictừ tính fieldcánh đồng.
147
387000
4000
mà tạo ra một từ trường dao động với tần số cao.
06:43
We put one on the back of the televisiontivi setbộ.
148
391000
2000
Chúng tôi đã gắn một cái ở đằng sau cái tivi.
06:45
By the way, I do make it look a little bitbit easierdễ dàng hơn than it is.
149
393000
3000
Tiện thể tôi xin nói luôn là tôi đang làm cho mọi thứ có vẻ dễ nhưng thật sự không phải như vậy.
06:48
There's lots of electronicsthiết bị điện tử and secretbí mật sauceNước xốt
150
396000
2000
Bên trong nó có rất nhiều thiết bị điện tử và nước sốt bí mật
06:50
and all kindscác loại of intellectualtrí tuệ propertybất động sản that go into it.
151
398000
5000
và đủ các loại tài sản trí tuệ.
06:55
But then what's going to happenxảy ra is, it will createtạo nên a fieldcánh đồng.
152
403000
3000
Nhưng rồi những gì sẽ diễn ra là nó sẽ tạo ra một trường,
06:58
It will causenguyên nhân one to get createdtạo
153
406000
2000
nó sẽ làm cho một trường được tạo ra,
07:00
on the other sidebên.
154
408000
3000
ở phía bên kia.
07:03
And if the demogiới thiệu godsthần are willingsẵn lòng,
155
411000
2000
Và nếu các vị thần trình diễn đều mong muốn,
07:05
in about 10 secondsgiây or so we should see it.
156
413000
2000
khoảng 10 giây nữa chúng ta sẽ thấy được.
07:07
The 10 secondsgiây actuallythực ra are because we --
157
415000
2000
10 giây tại vì chúng tôi --
07:09
I don't know if any of you have ever thought about pluggingcắm a T.V. in
158
417000
3000
tôi không biết nếu có ai trong số các bạn đã bao giờ nghĩ đến việc cắm tivi
07:12
when you use just a corddây.
159
420000
2000
khi các bạn dùng một sợi dây.
07:14
GenerallyNói chung, you have to go over and hitđánh the buttonnút. So I thought
160
422000
2000
Nói chung là các bạn phải lại gần nó và bấm nút. Nên tôi mới nghĩ rằng
07:16
we put a little computermáy vi tính in it that has to wakeđánh thức up
161
424000
2000
chúng tôi sẽ gắn một cái máy tính nho nhỏ vào trong mà sẽ phải thức dậy
07:18
to tell it to do that.
162
426000
4000
để làm cho cái tivi tự bật lên.
07:26
So, I'll plugphích cắm that in.
163
434000
2000
Vậy, tôi sẽ cắm nó vào.
07:28
It createstạo ra a magnetictừ tính fieldcánh đồng here.
164
436000
3000
Nó đang tạo ra một từ trường ở đây.
07:31
It causesnguyên nhân one to be createdtạo out here.
165
439000
2000
Nó gây nên một từ trường khác được tạo ra ở đây.
07:33
And as I said, in sortsắp xếp of about 10 secondsgiây
166
441000
3000
Và như tôi đã nói, sau khoảng 10 giây
07:36
we should startkhởi đầu to see ...
167
444000
4000
chúng ta sẽ thấy --
07:40
This is a commerciallythương mại --
168
448000
2000
Đây là một --
07:42
(ApplauseVỗ tay)
169
450000
7000
(Vỗ tay)
07:49
availablecó sẵn colormàu televisiontivi setbộ.
170
457000
3000
một tivi màu được bán ở ngoài thị trường.
07:52
ImagineHãy tưởng tượng, you get one of these things. You want to hangtreo them on the wallTường.
171
460000
2000
Thử tưởng tượng xem, các bạn mua một trong những tivi như thế này và muốn treo chúng lên tường.
07:54
How manynhiều people want to hangtreo them on the wallTường?
172
462000
2000
Bao nhiêu người muốn treo chúng lên tường?
07:56
Think about it. You don't want those uglyxấu xí cordsdây comingđang đến down.
173
464000
2000
Nghĩ thử xem. Các bạn không muốn mấy sợi dây xấu xí kia thõng xuống.
07:58
ImagineHãy tưởng tượng if you can get ridthoát khỏi of it.
174
466000
2000
Thử tưởng tượng xem nếu các bạn có thể tống khứ chúng đi.
08:00
The other thing I wanted to talk about was safetyan toàn.
175
468000
2000
Một điều nữa mà tôi muốn nhắc đến là sự an toàn.
08:02
So, there is nothing going on. I'm okay.
176
470000
4000
Vậy là không hề có chuyện gì đang xảy ra, tôi hoàn toàn bình thường.
08:06
And I'll do it again, just for safety'san toàn của sakelợi ích.
177
474000
2000
Và tôi sẽ trình bày lại lần nữa, chỉ với mục đích an toàn.
08:08
AlmostGần immediatelyngay, thoughTuy nhiên, people askhỏi,
178
476000
3000
Hầu như ngay lập tức người ta thường hỏi:
08:11
"How smallnhỏ bé can you make this? Can you make this smallnhỏ bé enoughđủ?"
179
479000
3000
"Anh có thể làm nó nhỏ đến cỡ nào? Anh có thể làm nó đủ nhỏ không?"
08:14
Because remembernhớ lại DrTiến sĩ. Soljacic'sCủa Soljacic originalnguyên ideaý kiến
180
482000
4000
Bởi vì nên nhớ là ý tưởng đầu tiên của tiến sỹ Soljacic
08:18
was his wife'svợ cellphoneđiện thoại di động beepingbeeping.
181
486000
2000
là về máy di động của vợ ông ta kêu bíp bíp.
08:20
So, I wanted to showchỉ you something.
182
488000
3000
Nên tôi muốn cho các bạn xem một thứ.
08:23
We're an equalcông bằng opportunitycơ hội designernhà thiết kế of this sortsắp xếp of thing.
183
491000
2000
Chúng tôi là những nhà thiết kế công bằng về cơ hội với những thứ như thế này.
08:25
This a GoogleGoogle G1.
184
493000
2000
Đây là một chiếc Google G1.
08:27
You know, it's the latestmuộn nhất thing that's come out.
185
495000
2000
Các bạn biết đấy, nó là chiếc di động mới ra tức thì.
08:29
It runschạy the AndroidAndroid operatingđiều hành systemhệ thống.
186
497000
2000
Nó chạy trên hệ điều hành Android.
08:31
I think I heardnghe somebodycó ai talk about that before.
187
499000
2000
Tôi nghĩ là tôi đã nghe ai đó nói về điều này lúc trước.
08:33
It's oddlẻ. It has a batteryắc quy.
188
501000
2000
Nó kỳ quặc. Nó chạy trên pin.
08:35
It alsocũng thế has coiledcuộn electronicsthiết bị điện tử
189
503000
2000
Nó cũng có thiết bị điện tử xoắn tròn
08:37
that WiTricityWiTricity has put into the back of it.
190
505000
2000
mà WiTricity đã gắn ở sau nó.
08:39
And if I can get the cameraMáy ảnh --
191
507000
3000
Và nếu tôi có thể nhờ cái máy camera chút,
08:42
okay, great --
192
510000
2000
ok tốt quá,
08:44
you'llbạn sẽ see, as I get sortsắp xếp of closegần...
193
512000
6000
các bạn sẽ thấy khi tôi đến gần...
08:50
you're looking at a cellphoneđiện thoại di động poweredđược cung cấp completelyhoàn toàn wirelesslykhông dây.
194
518000
4000
các bạn đang nhìn một chiếc di động được cung cấp điện không dây đấy nhé.
08:54
(ApplauseVỗ tay)
195
522000
5000
(Vỗ tay)
08:59
And I know some of you are AppleApple aficionadosngười hâm mộ.
196
527000
3000
Và tôi cũng biết một số trong số các bạn là những người cuồng nhiệt đồ của Apple.
09:02
So, you know they don't make it easydễ dàng at AppleApple to get insidephía trong theirhọ phonesđiện thoại.
197
530000
2000
Nên, các bạn biết đấy, những người ở Apple không làm cho mọi thứ dễ dàng chút nào để có thể soi mói ở bên trong những chiếc điện thoại của họ.
09:04
So we put a little sleevetay áo on the back,
198
532000
2000
Nên chúng tôi đã gắn một cái bao cứng ở đằng sau.
09:06
but we should be ablecó thể to get this guy to wakeđánh thức up too.
199
534000
3000
Nhưng chúng ta sẽ phải có thể làm cho gã này thức dậy luôn.
09:09
And those of you that have an iPhoneiPhone recognizenhìn nhận the greenmàu xanh lá centerTrung tâm.
200
537000
7000
Và những người trong số các bạn mà có một chiếc iPhone sẽ nhận ra khung giữa màu xanh.
09:16
(ApplauseVỗ tay)
201
544000
1000
(Vỗ tay)
09:17
And NokiaNokia as well.
202
545000
2000
Và cả Nokia luôn.
09:19
You'llBạn sẽ see that what we did there is put a little thing in the back, to do that,
203
547000
4000
Các bạn sẽ thấy rằng những gì mà chúng tôi đã làm là gắn một vật nhỏ nhỏ ở đằng sau để thực hiện điều này
09:23
and it probablycó lẽ beepstiếng bíp, actuallythực ra, as it goesđi on as well.
204
551000
3000
và chắc nó cũng sẽ kêu bíp bíp khi nó chạy.
09:26
But they typicallythường use it to lightánh sáng up the screenmàn.
205
554000
2000
Nhưng thường họ sử dụng nó để làm sáng màn hình.
09:28
So, imaginetưởng tượng these things could go ... they could go in your ceilingTrần nhà.
206
556000
3000
Nên thử tưởng tượng xem những thứ này có thể được đặt ở đâu, chúng có thể được đặt trên trần.
09:31
They could go in the floorsàn nhà. They could go, actuallythực ra, underneathbên dưới your desktopmáy tính để bàn.
207
559000
3000
Chúng có thể xuống dưới sàn. Chúng có thể nằm dưới mặt bàn của các bạn.
09:34
So that when you walkđi bộ in or you come in from home,
208
562000
3000
Nên mỗi lần các bạn bước vào hay về nhà,
09:37
if you carrymang a pursecái ví, it workscông trinh in your pursecái ví.
209
565000
2000
nếu các bạn có túi xách, nó sẽ hoạt động trong túi xách của bạn.
09:39
You never have to worrylo about pluggingcắm these things in again.
210
567000
4000
Các bạn sẽ không bao giờ phải lo lắng về việc phải cắm điện những thứ này nữa.
09:43
And think of what that would do for you.
211
571000
2000
Và hãy nghĩ về những gì mà điều đó sẽ đem lại cho bạn.
09:45
So I think in closingđóng cửa,
212
573000
4000
Nên tôi nghĩ rằng để kết thúc,
09:49
sortsắp xếp of in the immortalbất diệt visionstầm nhìn of The NewMới YorkerYork magazinetạp chí,
213
577000
4000
kiểu như trong tầm nhìn vĩnh cửu của tờ tạp chí The New Yorker Magazine,
09:53
I thought I'd put up one more slidetrượt.
214
581000
4000
tôi đã nghĩ tôi sẽ cho thêm một trang thuyết nữa.
09:57
And for those of you who can't readđọc it, it saysnói,
215
585000
2000
Và đối với những người không đọc được, nó nói là:
09:59
"It does appearxuất hiện to be some kindloại of wirelesskhông dây technologyCông nghệ."
216
587000
2000
"Có vẻ như đó thật sự là một loại công nghệ không dây."
10:01
So, thank you very much.
217
589000
2000
Cảm ơn các bạn nhiều.
10:03
(ApplauseVỗ tay)
218
591000
1000
(Vỗ tay)
Translated by LD .
Reviewed by Lôren Đan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Eric Giler - Wireless electrician
As the CEO of MIT-inspired WiTricity, Eric Giler has a plan to beam electric power through the air to wirelessly power your laptop or recharge your car. You may never plug in again.

Why you should listen

Eric Giler heads WiTricity, a startup with a product straight out of science fiction: wireless electricity, beamed from a base station to your electrical devices. The technology was developed by an MIT team led by theoretical physicist Marin Soljačić (who won a MacArthur "genius"grant last year). Now, WiTricity is one of several startups developing tech to safely transmit power through the air -- and potentially untether our electronic age.

The technology at the core of WiTricity's approach is called magnetic coupled resonance, which can provoke an energetic response at a distance between two coils, one powered, the other not. If the two coils are correctly tuned to one another, energy flows from the connected one (installed, say, on the ceiling of a room) into the other (inside, say, your laptop). Giler presented a demo of it at TEDGlobal  2009 -- and several companies are already planning to add it to their phones, cameras, TVs and other devices.

More profile about the speaker
Eric Giler | Speaker | TED.com